MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU 1
PHẦN I: KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH, QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CPĐT&XDPT ĐÔ THỊ LILAMA (LILAMA – UDC) 6
1. Lịch sử hình thành và phát triển: 6
2. Loại hình doanh nghiệp và các lĩnh vực kinh doanh cơ bản 6
3. Đặc điểm hoạt dộng sản xuất kinh doanh 7
3.1. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh 7
3.2. Tình hình kinh tế - tài chính của Công ty trong những năm gần đây: 8
4. Tổ chức bộ máy quản lý và các chính sách quản lý tài chính - kinh tế đang được áp dụng tại Công ty CPĐT & XDPTĐT Lilama: 11
5. Tổ chức hoạt động SXKD và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm: 15
6. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty 15
6.1. Tổ chức bộ máy kế toán: 15
6.2. Chức năng nhiệm vụ của lao động kế toán. 16
6.2.1. Chức năng của kế toán trưởng: 16
6.2.2. Chức năng nhiệm vụ của kế toán thanh toán, vốn bằng tiền. 17
6.2.3. Chức năng của Thủ quỹ. 17
6.2.4. Chức năng nhiệm vụ của kế toán thuế. 17
6.3. Vận dụng chế độ kế toán hiện hành tại doanh nghiệp: 18
6.3.1. Chế độ sổ sách: 18
6.3.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán: 19
PHẦN II: THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN TSCĐ HỮU HÌNH VỚI VIỆC QUẢN LÝ VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TSCĐ HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY LILAMA – UDC 20
I. Đặc điểm TSCĐ trong công ty, phân loại và tính giá TSCĐ: 20
1. Đặc điểm TSCĐ tại Công ty: 21
2. Phân loại TSCĐ trong công ty: 21
3. Tính giá TSCĐ hữu hình trong công ty: 22
II. Hạch toán chi tiết TSCĐ tại Công ty. 24
1. Thủ tục, Chứng từ: 25
2. Tổ chức ghi sổ TSCĐ 26
3. Sổ kế toán chi tiết TSCĐ tại Công ty. 27
III. Hạch toán tổng hợp TSCĐHH tại Công ty: 27
1. Hạch toán biến động tăng TSCĐ hữu hình: 27
1.1. Biến động tăng TSCĐHH do mua sắm: 28
1.2. Thừa TSCĐHH phát hiện trong kiểm kê 42
1.3. Đánh giá lại TSCĐHH 42
2. Hạch toán biến động giảm TSCĐHH 42
2. Phương pháp hạch toán khấu hao TSCĐHH 44
V. Hạch toán sửa chữa TSCĐHH tại Công ty 50
1. Hạch toán sửa chữa thường xuyên TSCĐHH 50
2. Hạch toán sửa chữa lớn TSCĐHH 50
3. Hạch toán sửa chữa cải tạo, nâng cấp TSCĐHH 54
VI. Quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ tại Công ty CPĐT & XDPT Đô thị Lilama 54
1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ: 54
2. Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐHH: 56
PHẦN III. PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN TSCĐHH TẠI CÔNG TY LILAMA – UDC 61
I. Đánh giá tình hình quản lý, sử dụng, hạch toán TSCĐHH tại Công ty: 61
1. Ưu điểm 61
2. Nhược điểm 66
II. Những kiến nghị nhằm hoàn thiện hạch toán TSCĐHH: 67
1. Ý kiến đề xuất đối với Công ty 67
2. Ý kiến đề xuất với Nhà nước: 70
KẾT LUẬN 71
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 72
72 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1723 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hạch toán Tài sản cố định hữu hình với việc quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại công ty CPĐT & XDPT Đô thị Lilama, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
132
411
414
441
Xây dựng cơ bản dở dang
Mua sắm TSCĐ
Xây dựng cơ bản
Sửa chữa lớn TSCĐ
Sửa chữa lớn tự làm
Sửa chữa lớn thuê ngoài
Nguồn vốn kinh doanh
Quỹ đầu tư phát triển
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Bảng 2: Số hiệu tài khoản sử dụng để hạch toán tăng TSCĐHH
Ngoài ra, công ty sử dụng một số tài khoản đối ứng liên quan đến hạch toán TSCĐHH như: TK 111, 112, 113 (1132), 141, 331, 641, 642…
1.1. Biến động tăng TSCĐHH do mua sắm:
Việc mua sắm TSCĐHH chủ yếu là do mua sắm máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải và thiết bị dụng cụ quản lý.
Căn cứ vào yêu cầu sản xuất kinh doanh, khi cần tăng TSCĐ (do bộ phận cần sử dụng đề nghị), sau khi được Giám đốc phê duyệt, ban quản lý đầu tư xây dựng tiến hành mua TSCĐ.
Đối với TSCĐHH có giá trị lớn thì ban quản lý dự án đầu tư xây dựng phải lập dự án và thực hiện qua nhiều bước, bao gồm: lập tờ trình gửi Hội đồng quản trị, lập dự án đầu tư. Dự án đầu tư sẽ được chủ tịch Hội đồng quản trị xem xét và đưa ra quyết định có phê duyệt hay không.
Căn cứ vào quyết định phê duyệt, ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chọn nhà thầu bằng cách chào giá cạnh tranh hoặc đấu thầu nhà cung cấp. Trên cơ sở hồ sơ đấu thầu hoặc bảng giá Công ty tiến hành ký kết hợp đồng mua bán tài sản với nhà cung cấp.
Dựa trên hợp đồng kinh tế, nhà cung cấp sẽ bàn giao TSCĐHH cho Công ty, Công ty tiến hành chạy thử, kiểm tra tài sản và những điều khoản được ghi trong hợp đồng, nếu thỏa mãn thì ban đầu tư xây dựng tiến hành lập biên bản nghiệm thu kỹ thuật. Kết thúc quá trình bàn giao TSCĐHH, hai bên tiến hành lập biên bản bàn giao TSCĐ, sau khi đã kiểm tra tất cả các điều khoản trong hợp đồng kinh tế, hai bên lập biên bản thanh lý hợp đồng và bên nhà cung cấp sẽ xuất hóa đơn GTGT, Công ty tiến hành thanh toán cho bên nhà cung cấp.
Sau khi TSCĐHH đã được bàn giao xong, Giám đốc sẽ ra quyết định giao tài sản đó cho bộ phận sử dụng, bộ phận này có trách nhiệm quản lý, giám sát và sử dụng tài sản này. Khi điều động bàn giao TSCĐ cần phải có quyết định của cấp có thẩm quyền, việc bàn giao phải lập biên bản theo đúng quy định giữa đơn vị nhận và đơn vị giao với sự chứng kiến của các phòng ban liên quan. Biên bản lập thành 3 bản và gửi: phòng kế toán, bộ phận giao TSCĐ, bộ phận nhận TSCĐ.
Các chứng từ tăng TSCĐ Công ty sử dụng bao gồm: Biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản đánh giá lại TSCĐ, hợp đồng kinh tế, thẻ TSCĐ và các chứng từ liên quan khác như hóa đơn GTGT, hóa đơn phí, lệ phí…
Khi mua sắm TSCĐ mới phải tuân thủ các quy tắc sau:
- Có kế hoạch trước khi mua sắm, vì TSCĐ có giá trị lớn, việc mua sắm TSCĐ cần được lên kế hoạch cụ thể trước để chuẩn bị về mặt tài chính, lựa chọn nhà cung cấp, cũng như được ban lãnh đạo công ty xem xét, đảm bảo việc mua sắm này là thực sự cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc cho hoạt động quản lý
- Phải thành lập tổ mua sắm TSCĐ, bao gồm: phòng kế toán, phòng kế hoach, phòng kỹ thuật và bộ phận được trang bị TSCĐ sau này. Tổ này có trách nhiệm triển khai công việc mua sắm theo đúng quy định.
- Việc mua sắm TSCĐ phải thông qua hợp đồng kinh tế (đối với trường hợp TSCĐ có giá trị từ 20.000.000 đồng trở lên) và phải có đầy đủ chứng từ hóa đơn hợp pháp.
- Phòng kế toán có trách nhiệm kiểm tra toàn bộ chứng từ hóa đơn mua tài sản, nếu hợp pháp thì làm thủ tục thanh toán và tiến hành ghi sổ kế toán theo đúng quy định.
Lấy ví dụ về nghiệp vụ mua ôtô INNOVA G phục vụ văn phòng công ty để minh họa: Văn phòng công ty có nhu cầu được trang bị một xe ôtô mới, điều đầu tiên, phải lập biên bản đề nghị về nhu cầu mua sắm TSCĐ mới này trình lên Tổng giám đốc công ty. Xuất phát từ nhu cầu thực tế, Tổng giám đốc phê duyệt, Tổng giám đốc sẽ lập một tờ trình gửi lên Hội đồng quản trị của Công ty. Căn cứ tờ trình của Tổng giám đốc, căn cứ kế hoạch đầu tư của công ty trong năm 2007, Hội đồng quản trị công ty ra quyết định phê chuẩn việc mua chiếc xe trên. Căn cứ quyết định của Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc ra quyết định thành lập tổ tư vấn về giá, tổ tư vấn về giá bao gồm: Trưởng phòng tài chính kế toán, trưởng phòng tổ chức hành chính, trưởng phòng kỹ thuật có nhiệm vụ lựa chọn nhà cung cấp.
Tổ tư vấn về giá lập “tờ trình” và “Biên bản họp tổ tư vấn về giá”. Từ đó, Tổng giám đốc ra quyết định chính thức phê duyệt mua xe ôtô cho văn phòng công ty. Sau khi thỏa thuận mua bán ôtô với nhà cung cấp, Công ty tiến hành ký hợp đồng mua bán xe với Công ty Toyota Giải phóng. Các bên tiến hành bàn giao xe, bên bán lập biên bản bàn giao xe, hóa đơn bán hàng giao cho Công ty. Khi hoàn thành việc bàn giao trên, hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng và lập “ biên bản thanh lý hợp đồng”. Căn cứ hóa đơn GTGT do Công ty Toyota Giải Phóng phát hành, Công ty làm thủ tục thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, đồng thời căn cứ vào các chứng từ khác có liên quan như chứng từ phí, lệ phí… kế toán lập thẻ TSCĐ, ghi sổ kế toán cho tiết và sổ tổng hợp.
Bảng 3: Hợp đồng mua bán xe ôtô INNOVA G
Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN
( Số : 217/HĐKT-2007)
Căn cứ Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế Nhà nước ban hành ngày 25/09/1989
Căn cứ Nghị định số 17/HĐBT của Hội đồng bộ trưởng ban hành ngày 16/01/1990 quy định về việc thực hiện Pháp lệnh hợp đồng kinh tế
Căn cứ váo chức năng, nhiệm vụ yêu cầu của hai bên
Hôm nay, ngày 02/04/2007, chúng tôi gồm:
BÊN A: Công ty liên doanh Toyota Giải Phóng (Bên bán)
Địa chỉ: Số 807 đường Giải Phóng – Hai Bà Trưng – Hà Nội.
Điện thoại: 04 6640 124 Fax: 04 664 01 27
Đại diện: Ông Nguyễn Tùng Quân Chức vụ: Phó Tổng giám đốc
BÊN B: Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Phát triển Đô thị Lilama
Địa chỉ: Phòng 0560 - Tòa nhà 101 Láng Hạ - Đống Đa – Hà Nội
Điện thoại: 04 218 4477 Fax: 04 562 65 26
Đại diện: Ông Nguyễn Tân Thành Chức vụ: Tổng giám đốc
Sau khi bàn bạc, hai bên nhất trí cùng thỏa thuận ký kết hợp đồng kinh tế với các điều khoản như sau:
Điều 1: Chủng loại hàng hóa, quy cách, giá cả
Bên A đồng ý bán và bên B đồng ý mua hàng hóa với các nội dung sau:
STT
Tên sản phẩm
Quy cách sản phẩm
Số lượng
Đơn giá (VNĐ)
Thành tiền (VNĐ)
01
Ôtô Toyota INNOVA G 2.4 mới 100%
Lắp ráp tại Việt Nam năm 2005, 7 chỗ ngồi, màu đen.
01
421 204 364
421 204 364
Giá xe đã bao gồm cả thuế nhập khẩu nhưng chưa bao gồm thuế trước bạ. Tổng giá trị hợp đồng : 421 204 364 (Bằng chữ: Bốn trăm hai mươi mốt triệu hai trăm linh bốn ngàn ba trăm sáu tư đồng), phụ kiện kèm theo gồm có:
- Một bộ đồ sửa xe (Gồm 01 kích, tay quay kích, 02 cờ lê, 01 kìm, 01 đệm chèn lốp, 01 tuýp tháo lốp, 01 tuýp bugi + tay công)
- 01 lốp dự phòng loại tiêu chuẩn, 01 bộ sách hướng dẫn sử dụng, sửa chữa.
- 01 sổ bảo hành.
Điều 2: Thanh toán
1. Thời gian thanh toán: Bên B thanh toán cho bên A 1005 tổng giá trị hợp đồng sau khi ký kết hợp đồng và nhận bàn giao xe.
2. Đồng tiền thanh toán: Bên B thanh toán cho bên A bằng đồng Việt Nam
3. Hình thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Số tài khoản: 0-0310058-341
Người hưởng lợi: Công ty liên doanh Toyota Giải Phóng
Ngân hàng: Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội MPBank – Chi nhánh Điện Biên Phủ
Điều 3: Thời gian và địa điểm giao nhận hàng:
1. Thời gian giao hàng: Ngay sau khi ký kết hợp đồng.
2. Địa điểm giao hành: Tại trụ sở làm việc bên B – Số 101 Láng Hạ - Đống Đa – Hà Nội.
Điều 4: Bảo hành và khuyến mại:
1. Bảo hành: Xe được bảo hành trong vòng 18 tháng hoặc 25 000 Km kể từ ngày giao xe (tùy thuộc điều kiện nào đến trước). Điều kiện bảo hành được nội dung chi tiết trong sổ bảo hành. Địa điẻm bảo hành sẽ được thực hiện tại tất cả các đại lý, trạm bảo hành của Toyota Việt Nam.
2. Khuyến mại:
Được kiểm tra miến phí sau 1000km và 25000 km xe chạy. Khuyến mại này thực hiện tại tất cả các đại lý, trạm bảo hành của Toyota Việt Nam.
Bên A tặng bên B 01 bọc tay lái xe, 01 bạt phủ xe, gương đèn miễn phí và 01 thẻ hội viên câu lạc bộ Toyota Việt Nam (quyền lợi được giảm giá 10% với các phụ tùng chính hãng Toyota, phí nhân công và các chế độ giảm giá khác đối với các nhà hàng, khách sạn, siêu thị…và các chế độ ưu đãi khác).
Điều 5: Điều kiện khác
Hai bên cam kết cùng thực hiện đầy đủ những điều đã ghi trong bản hợp đồng này. Nếu có khó khăn, vướng mắc phải gặp nhau để cùng bàn bạc, xử lý trên cơ sở các văn bản kèm theo trong hợp đồng này. Bên nào vi phạm phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật. Trong trường hợp hai bên không tự giải quyết được, thống nhất nhờ trọng tài kinh tế TP. Hà Nội để giải quyết, bên thua sẽ phải chịu toàn bộ chi phí khi giải quyết.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý như nhau.
Đại diện bên A Đại diện bên B
Phó Tổng giám đốc Tổng giám đốc
(Ký tên, Đóng dấu) (Ký tên, Đóng dấu)
Ngày 03/04/2007, Công ty liên doanh Toyota Giải Phóng và Công ty CPĐT & XDPT Đô thị Lilama lập Biên bản giao nhận xe như trong hợp đồng đã ký kết. Biên bản giao nhận là căn cứ để giao nhận tài sản và kế toán ghi sổ (thẻ) TSCĐ, sổ kế toán liên quan.
Bảng 4: Biên bản giao nhận xe Ôtô
Công ty CPĐT & XDPT ĐT Lilama Mẫu số: 01-TSCĐ
Bộ phận Văn phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ
Ngày 03 Tháng 4 Năm 2007
Số: 001
Nợ TK 211: 421 204 364
Nợ TK 133: 42 120 436
Có TK 112: 463 324 800
Căn cứ Quyết định số 0256 ngày 03/04/2007 của Tổng giám đốc Công ty liên doanh Toyota Giải Phóng – Hà Nội về việc bàn giao TSCĐ:
I. Ban giao nhận TSCĐ bao gồm:
- Ông Nguyễn Tùng Quân Chức vụ: Phó Tổng giám đốc Công ty liên doanh Toyota Giải Phóng – Đại diện bên giao
- Ông Nguyễn Tân Thành Chức vụ: Tổng giám đốc Công ty CPĐT & XDPT Đô thị Lilama – Đại diện bên nhận
Địa điểm giao nhận TSCĐ: Số 101 – Láng Hạ - Đống Đa – Hà Nội
Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau:
S TT
Tên, mã, quy cách (cấp hạng TSCĐ)
Số hiệu TS CĐ
Năm sản xuất
Năm đưa vào sử dụng
Tính nguyên giá TSCĐ
Giá mua (VNĐ)
CP vận chuyển chạy thử
Nguyên giá TSCĐ
(VNĐ)
…
Tài liệu kỹ thuật kèm theo
A
B
C
1
2
3
4
5
6
E
1
Xe Toyota Innova G
VP 004
2005
2007
421 204 364
421 204 364
Cộng
\
\
\
421 204 364
\
421 204 364
\
\
DỤNG CỤ, PHỤ TÙNG KÈM THEO
STT
Tên, quy cách dụng cụ, phụ tùng
Đơn vị tính
Số lượng
Giá trị
A
B
C
1
2
1
2
3
4
5
6
7
Cờ lê
Kìm
Đệm chèn lốp
Lốp dự phòng
Tuyp tháo lốp
Bugi + tay công
Kích + tay quay kích
Cái
-
-
-
-
-
-
02
01
01
01
01
01
01
-
-
-
-
-
-
-
Giám đốc bên nhận Kế toán trưởng Người nhận Người giao (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Ngày 06/04/2007, Công ty liên doanh Toyota Giải Phóng gửi hóa đơn GTGT tới Công ty CPĐT & XDPT Đô thị Lilama để làm cơ sở thanh toán:
Bảng 5: Hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN GTGT Mẫu số: 01 GTKL – 3LL
Liên 2 (Giao khách hàng) DM/2006B
Ngày 06 Tháng 04 Năm 2007 004476
Đơn vị bán hàng: Công ty liên doanh Toyota Giải Phóng
Địa chỉ: Số 807 đường Giải Phóng – Hai Bà Trưng – Hà Nội.
Điện thoại: 04 6640 124 Fax: 04 664 01 27 MST: 0100773902-1
Tên người mua hàng: Nguyễn Tân Thành
Đơn vị: Công ty CPĐT & XDPT Đô thị Lilama
Địa chỉ: Phòng 0560 - Tòa nhà 101 Láng Hạ - Đống Đa – Hà Nội
Số tài khoản: 0-0310058-341
Ngân hàng: Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội MPBank – Chi nhánh Điện Biên Phủ
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản. MS: 0100243805-1
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Xe ôtô Toyota Innova G 2.4 mới 100%
Số khung: KT5- 2043908
Số máy: 5K- 0452816
Màu đen
Chiếc
01
421 204 364
421 204 364
Cộng tiền hàng: 421 204 364
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT: 42 120 436
Tổng cộng tiền thanh toán: 463 324 800
Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm sáu ba triệu ba trăm hai tư ngàn tám trăm đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Sau khi bàn giao xong ôtô và việc thanh toán đã được thực hiện, hai bên tiến hành lập biên bản thanh lý hợp đồng.
Công ty nộp các khoản thuế trước bạ và các khoản phí khác liên quan tới nghiệp vụ mua sắm TSCĐ này. Cuối cùng, Tổng giám đốc ký quyết định tăng TSCĐ. Kế toán căn cứ các chứng từ (bao gồm cả phiếu thu tiền do phòng thuế trước bạ và các phòng thuế khác giao cho, bảng báo giá xe ôtô, phiếu nhập khẩu, phiếu kiểm tra chất lượng xe nhập khẩu…) và quyết định của Tổng giám đốc để ghi sổ kế toán: ghi vào sổ nhật ký chung và mở thẻ TSCĐ.
Bảng 6: Thẻ TSCĐ
Tổng công ty Lilama Mẫu số: S23-DN
Công ty CPĐT&XDPT ĐT Lilama (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số: 00182
Ngày 06 Thàng 4 Năm 2007 lập thẻ
Căn cứ biên bản giao nhận TSCĐ số 001 ngày 03 Tháng 4 Năm 2007
Tên, ký hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ: Xe Toyota Innova G, Số hiệu TSCĐ: VP 004
Nước sản xuất (xây dựng): Liên doanh Năm sản xuất: 2005
Bộ phận quản lý, sử dụng: Văn phòng Năm đưa vào sử dụng: 2007
Công suất (diện tích thiết kế)…………………………………………………..
Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày………..Tháng…………..Năm………………...
Lý do đình chỉ…………………………………………………………………..
Số hiệu chứng từ
Nguyên giá tài sản cố định
Giá trị hao mòn TSCĐ
Ngày, tháng, năm
Diễn giải
Nguyên giá
Năm
Giá trị hao mòn
Cộng dồn
A
B
C
1
2
3
4
HĐ 045
06/04/2007
Mua xe Innova G mới 100%
421 204 364
DỤNG CỤ, PHỤ TÙNG KÈM THEO
STT
Tên, quy cách dụng cụ, phụ tùng
Đơn vị tính
Số lượng
Giá trị
A
B
C
1
2
1
2
3
4
5
6
7
Cờ lê
Kìm
Đệm chèn lốp
Lốp dự phòng
Tuyp tháo lốp
Bugi + tay công
Kích + tay quay kích
Cái
-
-
-
-
-
-
02
01
01
01
01
01
01
-
-
-
-
-
-
-
Ghi giảm TSCĐ chứng từ số……..ngày………..tháng……….năm…………..
Lý do giảm……………………………………………………………………..
Ngày 06 Tháng 04 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Bảng 7: Sổ chi tiết TSCĐ
Tổng công ty Lilama Mẫu số: S21-DN
Công ty CPĐT & XDPT ĐT Lilama (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Năm 2007
Loại tài sản: ôtô Innova G
Số
TT
Ghi tăng TSCĐ
Khấu hao TSCĐ
Ghi giảm TSCĐ
Chứng từ
Tên, đặc điểm, kí hiệu TSCĐ
Nước sản xuất
Tháng năm đưa vào cử dụng
Số hiệu TSCĐ
Nguyên giá TSCĐ
Khấu hao
Khấu hao tính đến khi ghi giảm TSCĐ
Chứng từ
Lý do giảm TSCĐ
Số hiệu
Ngày tháng
Tỷ lệ (%) khấu hao
Mức khấu hao
A
B
C
D
E
G
H
1
2
3
4
I
K
L
1
HĐ 045
06/04
Xe ôtô Toyota Innova G 2.4 mới 100%
Số khung: KT5- 2043908
Số máy: 5K- 0452816
Màu đen
Liên doanh sản xuất
2007
VP
004
421 204 364
Cộng
x
x
x
421 204 364
x
x
x
- Sổ này có…..trang, đánh số thứ tự từ trang 01 đến trang…
- Ngày mở sổ: 06/04/2007
Ngày … tháng … năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Bảng 8: Sổ nhật ký chung (nghiệp vụ mua sắmTSCĐ)
Công ty CPĐT & XDPT ĐT Lilama Mẫu số: S03b-DN
Địa chỉ: P.0506 Nhà 101 Láng Hạ (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
STT dòng
Số hiệu TK đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
NT
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
…..
06/4
07/04
….
HĐ 045
PC 081
…
06/4
07/04
Số trang trước chuyển sang
……………
Mua Xe ôtô Toyota Innova G mới
Hạch toán tiền mua văn phòng công ty
……………
…
…
……
…….
………
211
133 331006
211
133
1111
………
…………..
421 204 364
42 120 436
2593000000
259300000
……………
……………
463 324 800
2 852300000
……………
Cộng chuyển trang sau
x
x
x
Ngày…tháng… năm…
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Bảng 9: Sổ cái tài khoản 211
Công ty CPĐT & XDPT ĐT Lilama Mẫu số: S03b-DN
Địa chỉ: P.0506 Nhà 101 Láng Hạ (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI CỦA MỘT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 211 - Tài sản cố định hữu hình
Từ ngày: 01/01/2007 đến ngày: 31/12/2007
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
B
C
D
H
1
2
06/4
07/4
20/6
PKT Moto
PC 081
PKT TT1
- Số dư đầu năm
- Số phát sinh trong năm
790 085 518
………………..
Hạch toán tiền mua ôtô Innova G phục vụ văn phòng công ty
Hạch toán tiền mua văn phòng công ty
Hạch toán tiền mua điều hòa LG cải tạo VP công ty
…………………
331006
1111
331006
…….
421 204 364
2 593 000 000
53 909 092
…………..
- Cộng số phát sinh năm
- Số dư nợ cuối kỳ
4 203 205 902
4 993 291 420
0
Ngày … Tháng … Năm…
Kế toán trưởng Người ghi sổ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
1.2. Thừa TSCĐHH phát hiện trong kiểm kê
Kiểm kê phát hiện TSCĐ thừa thì Công ty phải truy tìm nguyên nhân dể xử lý, ghi sổ phù hợp với từng nguyên nhân. Mức khấu hao của TSCĐ đó trong thời gian quên ghi sổ được tập hợp vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
Tài sản thừa không phát hiện được nguyên nhân, không tìm được chủ sở hữu của TSCĐ thì kế toán nghi nhận tăng TSCĐ.
1.3. Đánh giá lại TSCĐHH
Khi Tổng Giám đốc công ty có quyết định đánh giá lại TSCĐ, công ty thành lập Hội đồng đánh giá lại TSCĐ, tiến hành đánh giá lại TSCĐ có trong quyết định của Tổng giám đốc.
Các chứng từ sử dụng trong nghiệp vụ này:
- Tờ trình tăng giá trị TSCĐ
- Quyết định đánh giá lại TSCĐ
- Biên bản xác định lại giá trị TSCĐ, Quyết định tăng giá trị TSCĐ
Sau khi có quyết định tăng giá trị cho TSCĐ, kế toán tiến hành nhập số liệu vào máy tính, sau đó in ra thẻ TSCĐ, cuối kỳ in ra sổ chi tiết TSCĐ, Nhật ký chung, sổ cái TK 211, tùy theo yêu cầu quản lý.
2 nghiệp vụ trên được công ty quy định cụ thể về phương pháp, quy trình hạch toán, thủ tục, trình tự… Nhưng do mới thành lập và TSCĐ của công ty chủ yếu là do mua sắm mới nên chưa phát sinh 2 nghiệp vụ này.
2. Hạch toán biến động giảm TSCĐHH
* Thanh lý, nhượng bán TSCĐ
Để thanh lý một TSCĐ, công ty cần có các chứng từ sau:
- Tờ trình xin thanh lý TSCĐ, Quyết định thanh lý TSCĐ
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ, Biên bản thanh lý TSCĐ
- Hợp đồng bán TSCĐ, Phiếu thu, Phiếu chi (khi phát sinh chi phí thanh lý TSCĐ), Hóa đơn GTGT…
Khi có đầy đủ các chứng từ trên, kế toán nhập số liệu vào máy tính, sau đó máy sẽ tự động nhập số liệu vào sổ TSCĐ, cuối kỳ in ra sổ TSCĐ.
Nghiệp vụ trên được công ty quy định cụ thể về phương pháp hạch toán, quy trình hạch toán, thủ tục, trình tự…Nhưng do mới thành lập, TSCĐ của công ty chủ yếu là do mua sắm mới nên chưa phát sinh 2 nghiệp vụ này.
IV. Hạch toán khấu hao TSCĐHH
1. Phương pháp tính khấu hao TSCĐ đang áp dụng tại doanh nghiệp
Theo chế độ tài chính hiện hành thì các doanh nghiệp có thể tính khấu hao theo 3 phương pháp là: phương pháp khấu hao theo đường thẳng, khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh và khấu hao theo số lượng sản phẩm. Công ty đang áp dụng phương pháp tính khấu hao theo đường thẳng
Theo phương pháp này, mức khấu hao hằng năm của TSCĐ (Mkhn) được tính theo công thức sau:
Mkhn (%)= Nguyên giá của TSCĐ x Tỷ lệ khấu hao năm
Trong đó:
1
= x 100
Số năm sử dụng dự kiến
Tỷ lệ khấu hao năm
(%)
Đối với những TSCĐ được mua sắm hoặc đầu tư mới thì số năm sử dụng dự kiến phải nằm trong khoảng thời gian sử dụng tối đa và tối thiểu do Nhà nước quy định. Tuy nhiên, để xác định số năm sử đụng dự kiến cho từng TSCĐ cụ thể, doanh nghiệp phải dựa vào các căn cứ chủ yếu sau:
- Tuổi thọ kỹ thuật của TSCĐHH theo thiết kế.
- Hiện trạng TSCĐHH (thời gian TSCĐHH đã qua sử dụng, thế hệ TSCĐHH, tình trạng thực tế của tài sản…)
- Tuổi thọ kinh tế của TSCĐHH: được quyết định bởi thời gian kiểm soát TSCĐHH hoặc yếu tố hao mòn vô hình do sự tiến bộ kỹ thuật.
2. Phương pháp hạch toán khấu hao TSCĐHH
Hiện nay Công ty CPĐT & XDPT ĐT Lilama thực hiện tính khấu hao TSCĐ theo quyết định số 206/2003/TC-BTC ngày 12/12/2003 về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ của Bộ tài chính.
SHTK
Tên tài khoản
214
2141
21412
21413
21414
21415
21418
Hao mòn tài sản cố định
Hao mòn TSCĐHH
HM nhà cửa, vật kiến trúc
HM máy móc, thiết bị
HM phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn
HM thiết bị dụng cụ quản lý
HM các TSCĐ khác
Bảng 10: Số hiệu tài khoản hạch toán khấu hao TSCĐ HH
Ba năm, kế toán phải lập bảng đăng ký mức trích khấu hao từng TSCĐ với cục quản lý vốn và tài sản Nhà nước. Trong thời gian đó, nếu công ty có phát sinh tăng TSCĐ, công ty sẽ phải lập bảng đăng ký trích khấu hao bổ sung. Với những tài sản đã khấu hao hết hoặc thanh lý, nhượng bán, kế toán lập bảng đăng ký xin giảm trích khấu hao trong năm.
Việc trích và thôi không trích khấu hao TSCĐ được thực hiện theo nguyên tắc không tròn tháng. Tức là việc trích hoặc thôi trích khấu hao được thực hiện bắt đầu từ ngày TSCĐ tăng, giảm hoặc ngừng tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Khi có nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ, kế toán nhập số liệu vào phần mềm kế toán máy, chương trình sẽ tự động tính và phân bổ khấu hao cho từng bộ phận theo những quy định cụ thể. Kế toán TSCĐ sẽ căn cứ vào các số liệu này để hạch toán vào cuối tháng và in ra Sổ cái tài khoản 214
Bảng 11: Bảng trích khấu hao TSCĐ quý IV năm 2007
Tæng c«ng ty L¾p m¸y ViÖt Nam
C«ng ty cæ phÇn §TXD & PT ®« thÞ Lilama
B¶ng trÝch khÊu hao TSC§ quý IV n¨m 2007
(C¨n cø vµo QuyÕt dÞnh sè 206/2003Q§-BTC ngµy 12/12/2003 cña Bé trëng Bé tµi chÝnh)
TT
Tªn TS
§VT
SL
Thêi gian ®ưa vµo sö dông
Nguyªn gi¸
Thêi h¹n sö dông (n¨m)
Gi¸ trÞ cßn l¹i
Møc khÊu hao trung b×nh/th¸ng
Sè trÝch khÊu hao trong kú
Ký hiÖu
Dư ®Çu kú
4,879,211,361
4,270,589,910
615,745,258
1
« t« Camry
C¸i
1
01/09/2003
575,212,524
6
159,781,256
7,989,063
23,967,189
642
VT
2
Xe m¸y
C¸i
1
30/07/2005
25,900,000
3
5,036,111
719,444
2,158,333
241
VT
3
M¸y vËn th¨ng
C¸i
1
30/03/2005
32,838,096
6
17,787,302
456,085
1,368,254
623
MM
4
M¸y vi tÝnh (Mr Hưng)
C¸i
1
10/03/2006
15,143,000
2
1,892,875
630,958
1,892,875
627
MM
5
Kho¸ gi¸o (Mr Hµ)
Bé
1
22/04/2006
34,131,000
3
15,169,333
948,083
2,844,250
627
K
6
Khung gi¸o (Mr Hµ)
Bé
1
11/03/2006
85,485,660
3
42,742,830
2,374,602
7,123,805
627
K
7
M¸y vi tÝnh + m¸y in
Bé
1
06/07/2006
21,375,238
2
5,343,808
890,635
2,671,905
642
MM
8
¤ t« INNOVA
C¸i
1
05/04/2007
421,204,364
6
375,378,889
5,850,061
17,550,182
642
VT
9
VP c«ng ty
C¸i
1
07/04/2007
2,832,867,100
25
2,760,939,869
9,442,890
28,328,671
642
K
10
M¸y xóc b¸nh lèp
C¸i
1
13/06/2007
571,428,571
6
519,312,169
7,936,508
23,809,524
623
MM
11
§iÒu hoµ LG
C¸i
4
15/06/2007
53,909,092
5
48,068,940
898,485
2,695,455
642
MM
12
MTXT VaiO
C¸i
1
03/07/2007
24,694,200
3
20,578,500
685,950
2,057,850
642
MM
13
MTXT Acer 5583
C¸i
1
30/07/2007
14,390,096
3
12,391,471
399,725
1,199,175
642
MM
14
M¸y photocopy
C¸i
1
16/08/2007
39,081,210
5
36,378,732
651,354
1,954,061
642
MM
15
MTXT HP
C¸i
1
31/08/2007
25,082,720
3
22,295,751
696,742
2,090,227
241
MM
16
Néi thÊt VP (bµn, tñ)
Bé
1
15/09/2007
115,613,000
7
110,795,791
1,376,345
4,129,036
642
K
17
MTXT HP Compaq
C¸i
1
22/10/2007
11,804,100
3
11,039,019
327,892
765,081
627
MM
18
MVT ®Ó bµn
Bé
2
05/11/2007
24,676,190
3
23,396,684
685,450
1,279,506
241
MM
19
Tivi
C¸i
1
09/11/2007
12,081,819
3
11,500,102
335,606
581,717
642
MM
20
MVT ®Ó bµn
Bé
2
05/12/2007
25,299,540
3
24,690,477
702,765
609,063
241
MM
21
MTXT Dell+IBM
C¸i
2
05/12/2007
35,280,000
3
34,430,667
980,000
849,333
642
MM
22
MTXT Dell
C¸i
1
18/12/2007
17,600,000
3
17,388,148
488,889
211,852
627
MM
Céng
5,015,097,520
4,276,338,725
45,467,531
130,137,344
1 - TrÝch khÊu hao TSC§ quý IV/2007
Nợ TK 642 :
85,984,574
Nợ TK 241 :
6,137,129
Nợ TK 623 :
25,177,778
Nợ TK 627 :
12,837,863
Có TK 214 :
130,137,344
Hµ néi, ngµy 31 th¸ng 12 n¨m 2007
Kế toán trưởng
Người lập
Trần Thanh Khiết
Đoàn Cường
Lo¹i tµi s¶n
KH T6
KH T9
KH T12
KH N¨m
SD ®Çu n¨m
SD cuèi n¨m
GT cßn l¹i cuèi n¨m
M¸y mãc, thiÕt bÞ
16,363,422
36,740,473
44,035,878
97,139,773
9,577,778
106,717,551
817,966,321
VËn t¶i
62,976,155
43,675,704
43,675,704
150,327,563
337,136,879
487,464,442
534,852,446
Kh¸c
35,205,999
38,984,899
42,425,762
117,065,902
34,634,707
151,700,609
2,894,590,051
Tæng
114,545,576
119,401,076
130,137,344
364,533,238
381,349,364
745,882,602
4,247,408,818
Bảng 12: Sổ nhật ký chung (Trường hợp trích khấu hao TSCĐ)
Công ty CPĐT & XDPT ĐT Lilama Mẫu số: S03b-DN
Địa chỉ: P.0506 Nhà 101 Láng Hạ (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
STT dòng
Số hiệu TK đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
…..
31/12
31/12
….
……
Số trang trước chuyển sang
………………
Trích khấu hao tháng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 12902.doc