Mục Lục
Trang
Lời mở đầu 1
Phần I. Cơ sở lý luận về kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương 2
I. Khái niệm tiền lương và BHXH. Các hình thức tiền lương và cách tính BHXH, BHYT, KPCĐ 2
1. Khái niệm tiền lương 2
2. Khái niệm BHXH 2
3. Các hình thức tiền lương 2
4. Cách tính BHXH 3
5. Bảo hiểm y tế 4
6. Kinh phí công đoàn 4
II. Kế toán tổng hợp tiền lương và BHXH 6
1. Chứng từ và tài khoản kế toán 6
2. Sơ đồ hạch toán tiền lương 12
3. Sơ đồ nguyên tắc hạch toán TK 338 13
4. Kế toán tổng hợp phân bổ tiền lương tính trích BHXH 14
5. Kế toán tổng hợp tiền lươngvà các khoản trích theo lương 14
Phần II. Đặc điểm và tình hình hoạt động của nhà máy Đóng tàu
Đà Nẵng 17
I. Quá trình hình thành và phát triển của Nhà máy Đóng tàu Đà Nẵng 17
II. Chức năng và nhiệm vụ của Nhà máy Đóng tàu Đà Nẵng 18
1. Chức năng 18
2. Nhiệm vụ của Nhà máy Đóng tàu Đà Nẵng 18
3. Đặc điểm về tình hình sản xuất kinh doanh của Nhà máy Đóng
tàu Đà Nẵng 18
III. Bộ máy quản lý, bộ máy kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại Nhà
máy Đóng tàu Đà Nẵng 19
1. Tổ chức bộ máy quản lý tại nhà máy 19
2. Công tác tổ chức kế toán tại Nhà máy 21
3. Hình thức kế toán áp dụng tại nhà máy 22
B. Cơ sở lý luận và thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Nhà máy Đóng tàu Đà Nẵng 23
1. Nhiệm vụ 23
2. Ý nghĩa 23
3. Các hình thức tiền lương tại nhà máy 23
4. Xác định quỹ tiền lương và phương pháp tính lương 24
II. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Nhà máy 24
1. Kế toán tiền lương 24
III. Những căn cứ để chi trả lương 31
IV. Phương pháp tính quỹ lương 31
1. Kế toán tổng hợp tiền lương 36
2. Kế toán BHXH, BHYT, KPCĐ tại nhà máy 41
Phần III. Một số giải pháp, nhận xét nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Nhà máy Đóng tàu Đà Nẵng 44
I. Nhận xét chung về công tác kế toán tiền lương tại Nhà máy 44
1. Ưu điểm 44
2. Nhược điểm 44
3. Một số nhận xét về công tác hạch toán lao động tiền lương và các
khoản trích nộp theo lương tại Nhà máy Đóng tàu Đà Nẵng 45
II. Một số giải pháp và ý kiến đề xuất về công tác hạch toán lao động tiền
lương và các khoản trích theo lương tại Nhà máy Đóng tàu Đà Nẵng 46
1. Hình thức hạch toán và chứng từ sổ sách tại nhà máy 46
2. Hình thức trả lương và phương pháp tính lương 46
3. Những khó khăn thuận lợi trong sự hoạt động sản xuất và tiền
lương của CBCNV trong xí nghiệp 47
4. Một số ý kiến đề xuất về công tác hạch toán lao động tiền lương và
các khoản trích theo lương tại Nhà máy Đóng tàu Đà Nẵng 47
Lời kết 49
51 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 2524 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hạch toán tiền lương và các khoản trích nộp theo lương tại nhà máy đóng tàu Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nghiệp của Nhà Nước cho nên Nhà Máy được thành lập nhằm mục đích :phục vụ cho nhu cầu giao thông đường thuỷ và khai thác tiềm năng biển do vậy chức năng sản xuất của nhà máy là :
Đóng mới và sữa chữa các loại tàu thuỷ , vỏ thép ,võ gổ và phương tiện nổi .
Chế tạo cấu thép
Tư vấn thiết kế tàu thuỷ
Phá dở tàu củ
Cung ứng tàu biển và môi giới hàng hải
Nạo vét luồn lạch ,kinh doanh cát sạn
Xây dựng dân dụng ,công nghiệp và cầu đường
Xây lắp cơ điện lạnh
Gia công chế biến gổ
Nhập khẩu máy móc ,thiết bị tàu thuỷ
Kinh doanh máy thuỷ , trang thiết bị hàng hải và Xăng dầu
Vận tải đường bộ và dường thuỷ
Kinh doanh nhà hàng dịch vụ du lịch
2.Nhiệm vụ của Nhà Máy Đóng Tàu Đà Nẳng
Với những chức năng và sản xuất kinh doanh nói trên thì nhiệm vụ của Nhà Máy Đóng Tàu Đà Nẳng làm thế nào để toạ ra được sản phẩm chất lượng cao và phù hợp với yêu cầu ngày càng cao của thị trường . Đồng thời đẩy mạnh quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá.
- Đất nước trên con đường ngày càng phát triển đi lên ,nhu cầu phát triển ngành Giao Thông vận Tải ,và việc khai thác tiềm năng của biển.Cạnh tranh và tồn tại trên thị trường.
3. Đặc điểm về tình hình sản xuất kinh doanh của Nhà máy Đóng Tàu Đà Nẳng .
-Với chức năng và nhiệm vụ đó Nhà máy đã đưa ra những ngành nghề kinh doanh chủ yếu nhu :
+Tạo ra các phương tiện đừng thuỷ bên cạnh đó còn sũa chữa những tàu đã củ thành mới
+Tiêu thu sản phẩm hợp tác liên doanh liên kết với các tổ chức trong nước và nước ngoài.
+Đóng và sữa chữa các tàu đánh bắt hải sản xa bờ
+Phục hồi phụ tùng, phụ kiên, máy móc thiết bị
III. Bộ máy quản lý bộ máy kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại Nhà máy Đóng tàu Đà Nẳng.
Tổ chức bộ máy quản lý tại nhà máy .
Đặc điển tổ chức quản lý :
Là thành viên của công ty Tàu Thuỷ Việt Nam do đó sản xuất kinh doanh của Nhà Máy chịu sự quản lý của Tổng Công Ty. Tuy nhiên Nhà Máy không hoàn toàn chịu sự quản lý trực tiếp về mọi mặt của Tổng Công ty .
Hiện nay Nhà Máy tiến hành tổ chức và quản lý theo mmo hình trực tuyến chức năng nhằm bảo đảm hiệu quả cao trong công tác quản lý ,phù hợp với đặc điểm của Nhà Máy .Giữa các bộ ophận các phòng ban có mối liên hệ với nhau ,trong việc truyền đạt cũng như phản hồi các thông tin phát sinh trong quá trình hoạt động của nhà máy .
Ban giám độc với quá trình điều hành Nhà Máy chặt chẽ hợp lý .Các thu trưởng phòng ban các quản đốc phân xưởng chịu trách nhiệm trứoc lãnh đạo của mình. Mỗi phòng ban mổi bộ phận trong bộ máy quản lý có nghĩa vụ thực hiện tốt công việc của mìnhvà chịu trách nhiệm trước thủ trưởng đơn vị về hoạt động của phồng ban bộ phận mình phụ trách .
Giám đốc nhà máy và các phó giám đốc có trách nhiệm tổ chức thự hiện các nhiệm vụ do Tổng Công Ty giao và chịu trách nhiệm trước Tổng Công Ty về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Nhà Máy .
1.2. Sơ đồ bộ máy quản lý tại Nhà Máy Đóng Tàu Đà Nẳng.
GIÁM ĐỐC
PHÒNG
TỔ CHỨC
PHÓ GIÁM ĐỘC
KỶ THUẬT
PHÓ GIÁM ĐỐC
KINH DOANH
PHÒNG
KẾ TOÁN
PHÒNG
KỶ THUẬT
PHÒNG K/DOANH
VẬT TƯ-DỊCH VỤ
PHÂN XƯỞNG
CƠ KHÍ
PHÂN XƯỞNG
TRIỀN ĐÀ
PHÂN XƯỞNG
VỎ
Quan hệ trực tiếp
Quan hệ chức năng
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
-Giám đốc nhà máy là người đướng đầu có trách nhiệm quản lý điều hành mọ hoạt động sản xuất kinh doanh tại Nhà Máy và chịu trách nhiệm vế mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Nhà Máy.
-Phó giám đốc kỹ thuật :là người trợ giúp cho giám đốc quản lý và điiêù hành bộ phận kỹ thuật chỉ đạo tại các phân xưởng sản xuất.
-Phó giám đốc kinh doanh :là người trợ giúp cho gáim đốc điều hành và quản lý nội chính . Điều hành các hoạt động kinh doanh , được sự uỷ nhiệm ký kết hợp đồng kinh tế hoạc giải quyết mọi công việc khi giám đốc đi vắng
-Phó phòng tổ chức tham mưu cho gáim đốc về việc tổ chức nhân sự tuyển dụng khen thưởng và kiểm tra mọi hoạt đong tổ chức nhân sự.
-Phòng kế toán :Tham mưu cho giám đốc trong việc thực hiện kế hoạch kinh doanh ,theo dõi tình hình biến động tài sản ,nguồn vốn tiền lương …..
thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nứoc và các nghĩa vụ tài chính khác.
-Phòng kế hoạch-vật tư-dịch vụ tham mưu cho giám đốc trong việc thực hiện kế hoạch sản xuất .tìm kiếm cơ hội trên thị trường giúp quản lý bảo quản vật tư cho Nhà Máy và thực hiện các dịch vụ khác
2.Công tác tổ chức kế toán tại Nhà Máy Đóng Tàu Đà Nẳng
Để thực hiện tốt công tác kế toán và đầy đủchức năng thông tin kiểm tra kiểm soát mọi sản xuất kinh doanh của Nhà Máy .Mô hình kế toán áp dụng tại Nhà Máy là Mô hình tập trung ,trong đó mọi công tác kế toán đều tập trung tại phòng kế toán.Với mô hình kế toán này rất phù hợp với đặc điểm mô hình kinh doanh tại Nhà Máy bảo đảm việc thông nhất trong công tác kế toán ,giúp việc xử lý thông tin một cách nhanh chóng kịp thời và chính xác thống nhất.
Căn cứ vào bộ máy kế toán tại Nhà Máy Phòng Kế Toán được tổ chức như sau:
KẾ TOÁN
TRƯỞNG
KẾ TOÁN
THANH TOÁN
KẾ TOÁN
TỔNG HỢP
KẾ TOÁN VẬT
TƯ KIÊM THỦ QUỸ
Quan hệ trực tiếp
Quan hệ chức năng
2.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
Kế Toán Trưởng Là người chỉ đạo nghiệp vụ hạch toán tại Nhà Máy hằng ngày, định kỳ cuối niên độ…là người chịu trách nhiệm tổ chức công tác kế toán ở đơn vị.Kế Toán
Trưởng tham gia vào việc ra quyết định về tài chính như huy động vốn máy móc thiết bị vật tư giúp sư dụng tiền một cách có hiệu quả nhất.
Kế toán viên chịu trách nhiệm hạch toán tổng hợp tất cả các thành phần trong đơn vị ,tập hợp chi pjí sản xuất giá thành sản phẩm ,xác định kế quả kinh doanh,lập báo cáo kế toán theo dõi tài sản cố định ,khấu hao tài sản cố định……..đối chiếu kiểm tra giữa các số.
Kế toán vin chịu trách nhiệm teo dõi các đối tượng do phần mình phụ trách.
Kế toán thanh toán có nhiệm vụ lập các chứng từ thu chi tiền mặt tiền gũi ngân hàng ,công nợ đặc biệt là tiền lương..
Kế táon vật tư kiêm thủ quỹ theo dõi tình hình biến đông nhập-xuất -tồn vật tư cung cấp số liệu chi tiết về từng mặt hàng ,từng loại thứ vật tư,cung cấp số liệu cho kế toán tổng hợp đòng thời làm nhiệm vụ thu chi bảo quản tiền mặt.
3. Hình thức kế toán áp dụng tại Nhà Máy Đóng Tàu Đà Nẳng
Hiện nay hình thức kế toán áp dụng tại Nhà Máy là hình thức ghi sổ
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN NHƯ SAU:
CHỨNG
TỪ GỐC
SỐ QUỸ
CHỨNG TỪ GI SỔ
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ
SỔ CÁI
SỔ ĐĂNG KÝ
CHỨNG TỪ GỐC
SỔ THẺ KẾ TOÁN CHI TIẾT
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
BẢNG CÂN ĐỐI
SỐ PHÁT SINH
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
đối chiếu kiểm tra
Hằng ngày căn cứ vài chứng từ gốc để ghi vào “sổ thẻ kế toán chi tiết “ ‘’s ổ quỹ ‘’ , đồng thời gi vào bãng chứng từ ‘’ định kỳ căn cứ vào bảng kê ghi vào ‘’chứng từ gốc “ chuyển đến cho kế toán trưởng ký duyệt các chứng từ gốc dính kèm vào “sổ đăng ký chứng từ ghi sổ ‘’ và ghi vào sổ cái
Cuối tháng kế táon khoá sổ đăng ký chứng từ ghi sổ ,tính tổng số phátsinh nợ ,tổng số phát sinh có và số dư của tất cả các tài khoản trên sổ cái từ đó lập bảng cân đối số phát sinh (BCĐKT) của tất cả các tài khoản tổng hợp.
Cuối quý từ các sổ thẻ kế toánchi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết kiểm tra
Tổng số phát sinh nợ và tỏng số phát sinh có của bảng cân đối số phát sinh phải khớp với nhau.
Số dư của từng tài khoản trên tổng số phát sinh có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải khớp với tổng số trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ .
Cuối quý sau khi đối chiếu kết hpj với bảng tổng hợp chi tiết ,kế toán tổng hợp tóên hành lập các báo cáo tài chính theo đúng quy định của chế độ để trình lên cấp trên.
B. CƠ SỞ LÝ LUÂN VÀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊN LƯƠNG VÀ CÁC KHỎAN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI NHÀ MÁY ĐÓNG TÀU ĐÀ NẲNG.
Nhiệm vụ :
Kế toán phản ánh kịp thời đầy đủ và chính xác mọi tình hình về lao động,kiểm tra tình hình lao động .Tình hình chấp nhận chính sách tiền lương ,tình hình sản xuất lao động và kết quả hoạt động.
Hướng tới và kiểm tra việc hạch toán ban đầu về lao động và tiền lương .
Tính hạch toán chính xác tiền lương ,Bảo Hiểm xã Hội và các khoản phải trả cho Cán Bộ công Nhân Viên,lập bảng phân bổ chính xác tiền lương và các khoản trích theo lương vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Lập báo cáo kế toán và phân tích hoạt động tìng hình thực tế thu chi quỹ lương , để khai thác có hiệu quả hơn về tiềm năng lao động , đồng thời ngăn chặn các hành vi ,vi pham chính sách chế độ lao động tiền lương .Cung cấp số liệu có liên quan đến lao động và yiền lương để phục vụ cho công tác điều hành sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Ý nghĩa:
Tiền lương có ý nghĩa rất quan trọngtrong công tác quản lý tại doanh nghiệp ,giúp cho công tác quản lý nhân sự tại doanh nghiệp có nề nếp kỷ luật và là cơ sở để trả lương đối với đóng góp của người lao động .Hạch toán tốt lao động là cơ sở tốt để trả lương và các khoản trợ cấp và bảo hiểm xã hội do ốm đau ……Tổ chức hạch toán lao động tiền lương sẽ đảm bảo đúng cho việc trả lương ,thưởng theo đúng chính sách của doanh nghiệp và Nhà nước .
Các hình thức tiền lương tại Nhà Máy .
Việc tính lươngvà các chi phí lao động có thể thực hiện bằng nhiều hìnhthức
Khác nhau,nhưng đặc điểm kinh doanh và tính chất của Nhà Máy ,trình độ quản lý của Nhà Máy cho nên tronh hoạt động Nhà Máy áp dụng các hình thức sau.
Tiền lương theo thời gian.
Áp dụng cho lao động làm công tác văn phòng ,trả lương cho Côngnhânviên căn cứ vào thời gian làm việc ,cấp bập chức danh.
Tiền lương khoán theo sản phẩm.
Là tiền lương trả cho lao động khối lượn và chất lượng công việc mà họ đã hoàn thành .Ngoài các khoản tiền lương tiền thưởng họ còn được hưởng các khoản phụ cấp Bảo Hiểm Xã hội ,Bảo Hiểm y Tế trong các trường hợp tai nạn, đau ốm ,thai sản……….
4.Xác định quỹ tiền lương và phương pháp tính lương.
4.1 Quỹ tiền lương:là toàn bộ số tiền mà Nhà Máy phải trả cho người lao động đó là những nhân viên trực tiếp sản xuất và gián tiếp sản xuất .
4.2 Phương pháp tính lương:
Đối với nhân công trực tiếp sản xuất
Nhà Máy trả lương cho công nhân trực tiếp sản xuất theo hình thức tiền lương theo sản phẩm ,tuỳ thuộc vào số công nhân trong nhóm và loại máy mà công nhân đảm nhiệm ơ Nhà Máy áp dụng các hình thức sau:
Tiền lương theo sản phẩm trực tiếp không hạn chế ta có cách tính:
CT TỔNG TIỀN LƯƠNG SỐ LƯƠNG SP ĐƠN GIÁ
PHẢI TRẢ = HOÀN THÀNH X LƯƠNG
Tiền lương theo sản phẩm có thưởng:có kết hợp trả lương tho sản phẩm trực tiếp và hưởng các chế độ tiền lương trong sản xuất .
Đối với nhân viên quản lý toàn Nhà Máy ,Nhân viên quản lý phân xưởng Nhà Máy trả lương cho bộ phận,nhân viên quản lý toàn Nhà Máy và quản lý phân xưởng theo hình thức tiền lương theo thời gian.Từ đó Nhà Máy trả lương cho công nhân vien theo lương tháng.
II. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Nhà Máy Đóng Tàu Đà Nẳng.
Kế toán tiền lương:
Kế toán chi tiết tiền lương:gồm có những sổ sách sau:
a. Những chứng từ sủ dụng gồm có :
-Bảng chấm công
-Bảng thanh toán tiền lương
-Giấy làm việc ngoài giờ
-Báo cáo kết quả hoàn thành
-Bảng thanh toán Bảo Hiểm Xã Hội
-Phiếu báo nghĩ Bão Hiểm Xã Hội
Các chúng từ trên thuộc kế toán hạch toán tiền lươngvà các khoản trích nộp theo lương của Nhà máy ,nhằm làm tốt hơn công việc hạch toán và trả lương cho cônh nhân viên một cách chính xác kịp thời đầy đủ.
b. Sổ sách kế toán sư dụng:
để tiện việc theo dõi về số lượng và thời gianloa động ,tình hình chi trả lương tại Nhà Máy kế toán sủ dụng loại sổ sách sau:
-Sổ cái tài khoản 338, sổ cái tài khoản 334 và các sổ chi tiết…………
Hiện nay Nhà Máy Đóng tàu Đà Nẳng với lượng công nhân viên trên bảng trả lương mà nhà Máy quản lý ,sử dụng mà doanh nghiệp trực thuộc và một số loa động năm 2003 như sau:
Tổng số công nhân viên chính thức :165 người
c. Quá trình trả lương dược thực hiên qua sổ sách sau:
NHÀ MÁY ĐÓNG TÀU ĐÀ NẲNG Biểu số 2:LĐTL
Bộ phận: TC –TV Ban hành theo QĐ 200-TCTK
Ngày 24-2-1983
BẢNG CHẤM CÔNG
STT
HỌ VÀ TÊN
MÃ
NGÀY TRONG THÁNG
1
2
3
..
..
..
30
Sản Phẩm
Thời gian
Ngừng việc
việc
khác
70%
BH
XH
khối lượng
tổng số
Trong đó ca3
tổng số
đại học
Ca
3
100%
lương
70%
lương
A
B
C
1
2
3
..
..
..
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
Nguyển Thị Trương
k
k
k
.
.
.
…..
k
26
Lê Thị cảnh
k
k
k
.
.
k
…..
k
26
Nguyển Thị Tâm
k
k
k
.
.
.
K/2
k
25,5
Võ Thị Cẩm Trang
K
k
k
.
.
.
K/2
k
25,5
Ngô Thành Vinh
k
k
k
.
.
.
K/2
k
26,5
Trương Trọng Tấn
K
k
k
.
.
.
K/2
k
26,5
Đinh Công Phương
k
k
k
.
.
.
..
k
26
Nguyễn Văn Năm
K
k
k
.
.
.
..
k
26
Tổ Trưởng Quản Đốc Phân Xưởng Người Kiểm Tra Hoặc Đội Trưởng
Tính lương ,thưởng và trợ cấp Bảo Hiểm Xã Hội.
Tại Nhà Máy Đóng Tàu Đà Nẳng như sau:
+Đối với lương theo thời gian Nhà Máy áp dụng công thức:
LƯƠNG CƠ BẢN
LƯƠNG THỜI GIAN = X SỐ NGÀY NGHĨ
NGÀY CÔNG
Trong đó : LƯƠNG CƠ BẢN = HỆ SỐ X 290.000
Hiện nay Nhà Máy đã sủ dụng việc trả lương theo quy định mới của Nhà Máy với mức là 290.000đ là mức lương cơ bản quy định .
Vậy ta có các trường hợp sau:
BẢNG TỔNG LƯƠNG CỦA NHÀ MÁY
STT
HỌ VÀ TÊN
HỆ SỐ LƯƠNG
HỆ SỐ TN
LƯƠNG KHOÁN
NGÀY CÔNG
TIÊNG LƯƠNG
A Phòng Tài Vụ
1
Nguyễn Thị Trương
3.94
0.4
26
2
Nguyển Thị Tâm
1.78
25.5
3
Võ Tị Cẩm Trang
1.78
25.5
4
Lê Thị Cảnh
2.81
26
CỘNG
9.31
0.4
93
B. Phòng Tổ Chức
1
Ngô Thành Vinh
3.13
26.5
2
Trương Trọng Tấn
1.78
26.5
4.81
..53
..
..
người lập
Những dẩn chứng minh hoạ :
Phòng kế toán:
Lương cơ bản = hệ số lương x 290.000đ
Cô Nguyễn Thị Trương: Lương cơ bản =3,49 x 290.000= 1.142.600đ
Nguyễn Thị Tâm : Lương cơ Bản= 1.78 x 290.000=516.200đ
Võ Thị Cẩm Trang : Lương cơ Bản= 1.78 x 290.000=516.200đ
Lê Thị Cảnh : Lương cơ Bản= 2,81 x 290.000=814.900đ
Từ đó ta tính ra được lương thời gian như sau
CT. Lương cơ bản
Lương thời gian = x ngày Nghĩ
26
Áp dung công thưc ta có
Cô Nguyễn Thị Trương
1.142.600
LTG = = 439.462đ
26
Nguyễn Thị Tâm : 512.600
LTG = = 19.715,4đ
26
Võ Thị Cẩm Trang:
512.600
LTG = = 19.715,4 đ
26
Lê Thị Cảnh: 814.900
LTG = = 31.342.31
26
Vd: Phòng Tổ Chức
Ngô Thành Vinh : Lương cơ bản = 3,13 x 290.000 = 907.700 đ
Trương Trọng Tấn: Lương cơ bản = 1,78 x 290.000 = 516.200 đ
Lương Thời Gian:
Ngô Thành Vinh : 907700
LTG = = 54.252 đ
26,6
Trương Trọng Tấn: 516200
LTG = = 19.479,2 đ
26,5
Lương Thời gian cũng chính là lương ngày dược áp dụng tại doanh nghiệp
Tiền thưởng :
Hàng tháng hàng kỳ Công ty trích một khoản lương cho Cán Bộ Công Nhân Viên thì lúc đó ta tính tổng ‘’Hệ số lương tính lại ‘’ và phân bổ cho từng người.
Tổng Hệ Số Lương Số Ngày Làm việc Thực Tế
Tính Lại = 26 ngày x Hệ Số
Nhà Máy Khong áp dụng nhiều vớ công thức này.
Lưu ý :Trong tháng 3 năm 2003 Nhà Máy Hạch toán Tiền Lương và Các khoản trích nộp theo lương không có phần tiền thưởng cho cán bộ công viên.
àTiền trợ cấp Bảo Hiểm Xã Hội:
Theo chế độ quy định hiện hành Nhà Máy chỉ trả trợ cấp Bảo Hiểm Xã Hội cho những người tham gia BHXH.Quỹ trọ cấp cho những người nghĩ việc trong trường hợp đau ốm ,thay sản ,tai nạn…..
Đối với trường hợp đau ốm Công nhân viên Nhà Máy được trợ cấp Bảo Hiểm Xã Hội ,khi có xác nhận của cơ quan y tế.
Số tiền được hưởng trợ cấp chế độ được tính theo công thức:
CT:
LƯƠNG CƠ BẢN (HSPHỤ CẤP NN+HSCB)X6%
5% BHXH = x 5 6
Theo công thức ta có:
Cô nguyễn Thị Trương: 290.000X(0,4+3,94) X 6%
5% BHXH = X 5 = 57.130 đ
6
290.000(2,81+0) X 6%
-Lê thị Cảnh: 5%BHXH = X 5 = 40.745 đ
6
290.000(1,78+0) X 6%
-Võ Thị Cẩm Trang:5%BHXH = X 5 =25.810 đ
6
290.000(1,78+0) X 6%
-Nguyễn Thị Tầm: 5%BHXH = X 5 = 25.810 đ
6
Phòng Tổ Chức : 290.000(2,98+0,15) X 6%
-Ngô Thành Vinh: 5%BHXH = X 5 = 45.385 đ
6
290.000(1,78+0) X 6%
Trương Trọng Tấn: 5%BHXH = X 5 =25.710 đ
6
Bảo Hiểm Y Tế Trịch theo lương được thực hiện theo công thức sau:
LƯƠNG CƠ BẢN X(HS PHỤ CẤP NN+ HSL)
1% BHYT = X 6%
6
Hoặc: BHYT = LƯƠNG CƠ BẢN X 1%
Ta có: Nguyển Thị Trương: 290.000 X(3,94) X 6%
1%BHYT = = 11.426 đ
6
290.000 x(2,81) x 6%
Lê Thị Cảnh: 1%BHYT = = 8.149 đ
6
290.000 x(1,78) x 6%
Nguyển Thị Tâm: 1%BHYT = = 5.162 đ
6
290.000 x(1,78) x 6%
Võ Thị Cẩm trang: 1%BHYT = = 5.162 đ
6
Ngô Thành Vinh: 290.00 x(3,13) x 6%
1%BHYT = = 9.077 đ
6
290.000 x(1,78) x 6%
Trương Trọng Tấn: : 1%BHYT = = 5.162 đ
6
Bảng thanh toán Bảo Hiểm Xã Hội ,bảo Hiểm Y Tế.
Cơ quan cấp trên Mẩu số C02-BH
Đơn vị……………. Ban hành theo QĐ số 1056 Cp/QĐKT PHIẾU NGHĨ HƯỞNG BHXH ngày … của BTC
Số…….
Họ Tên………….
Tên Cơ Quan Y Tế
Ngày Tháng Khám Bệnh
Lý do
Căn Bệnh
Số Ngày Cho Nghĩ
Y ,BS
ký Tên Đóng Dấu
Số Ngày Thực Nghĩ
IXacs Nhận Của
PTBP
Tổng Số
Từ Ngày
Đến Ngày
1
2
3
4
5
6
7
8
9
cộng
Trên đây là một số bản mẩu giấy tờ ,sổ sách kế toán tiền lương thực hiện tại Nhà Máy .
Với việc thanh toán lương Nhà Máy có cách tính bảo Hiểm Xã Hội ,bảo Hiển y Tế và các khoản trích nộp theo lương như đã trình bày trênNhà Máy Đóng tàu Đơn vị Đà Nẳng còn có các khoản tinh” lương khoán’’ và lương cụ thể của mỗi một cán bộ công nhân viên được tinh cụ thể như sau:
QUY CHẾ TRẢ LƯƠNG CHO KHỐ PHỤC VỤ SẢN XUÂT:
Căn cứ vào NĐ 28/CP ngày 28 tháng 3 năm 1997 của chính phủ về đổi mới quản lý tiền lương và thu nhập trong doanh Nghiệp Nhà Nước.
Căn cứ vào thông tư số 4320/LĐTL BHXH-LT ngày 29 tháng 12 năm 1998 của Bộ LĐ BHXH về việc hướng dẩn sử dụng quy chế trả lương trong doanh nghiêph nhà Nước và các văn bản hướng dẩn khác của nhà Nước về lao động tiền lương.
Căn cứ vào tình hình thực tế của nhà Máy ,nhà Máy ban hành quy chế trả lương cho Cán Bộ Công Nhân viên trong Nhà Máy như sau:
III.Những căn cứ để chi trả lương:
1.Tổng số tiền lương khoán theo định mức sản phẩm Nhà Máy chi trả lương cho Cán Bộ Công Nhân Viên trực tiếp sản xuất trong tháng.
2.Khối lượng sản phẩm thực hiện trong tháng .
3.Yêu cầu và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh trong tháng.
4.Hệ số lương cơ bản của mỗi cán bộ Công Nhân Viên.
5.Hệ số lương phụ cấp chức vụ (nếu có ) của Cán Bộ Công Nhân viên.
6.ngày công thực tế của mỗi Cán Bộ Công Nhân Viên.
7. Hệ số lương trách nhiệm của Cán Bộ công Nhân viên được quy định ở quy chế này như sau:
-Giám Đốc 0,5
-Phó GĐ,Bí Thư Chi Bộ ,Kế toán trưởng, chủ tịch công đoàn 0,4
-Trợ lý Giám Đốc ,quản đốc Phân xưởng 0,3
-Trưởng Phòng ,Trưởng công trình đóng mới , đại tu 0,2
-Phó phòng ,Phó Giám Đốc Trưởng công trình trùng tu 0,15
-Tổ trưởng Bảo vệ 0,1
-Kỷ sư,Cử Nhân 0,1
IV. Phương pháp tính quỹ lương
Bước 1: Tính quỹ lương trên tháng của khối phục vụ sản xuất ,do ban Gám Đốc quyết định tuỳ theo yêu cầu nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Nhà Máy trong từng tháng trên cơ sở khối khực tiếp sản xuất .
Bước 2 :tính lương cho mổi Cán Bộ Công Nhân viên khối phục vụ sản xuất trên tháng. Áp dụng công thức Nhà Máy sau :
Vgt
V = x(CB+PC+TN) x Ct
åmi=1 [(CB+PC+TN) x Ct]
V= Tiền lương khoán của mổi một CBCNV.
Vgt= Tổng quỹ của khối phục vụ sản xuất
åmi=1 = là hệ số lương nhân ngày công TT của người thứ i đến n.
CB= là hệ số lương cơ bản
TN= hệ số lương trách nhiệm
PC= hệ số lương phụ cấp
Ct= ngày công thực tế/tháng của một CBCNV.
Trường hợp quỷ lương khoán trên tháng < quỹ lương cơ bản thì CBCNV phục vụ sản xuất được hưởng bàng lương cơ bản.
Ví dụ : Tính lương cho từng người ở nhà máy như sau :
Ngô Thành Vinh :
HS Lương = (CB+PC+TC)
= 2,89+0,15+0,15=3,28
HS lương x Ngày Công =[(CB+PC+TC) x Ct]
=3,82 x 26,5 = 86920 đ
Trong đó theo quyết toán quỹ lương tháng 3 năm 2003 của Nhà Máy .
åmi=1 [(CB+PC+TN) x Ct] = 3.204.145
Đây là khoản cộng hệ số mà nhà máy tính ra trên tổng số Công Nhân Viên khối phục vụ sản xuất .Muốn tính được lương cho mỗi một CBCNV của Nhà Máy kế toán hạch toán tiền lương và các khoản trích nộp theo lương , phải tính lương khoán của mỗi một Cán Bộ Công Nhân viên .
Nhà Máy có khoản “lương khoán ” Trả thêm cho Cán Bộ Công Nhân Viên áp dụng theo công thức .
Tổng LPV = Tổng Lương TT X 45% Lương GT
Trong đó lương trực tiếp của Nhà Máy Tổng cộng trong tháng 3 năm 2003 của Cán Bộ Công Nhậ Viên là : 115.236.456 đ
Theo công thức ta có :
Tổng LPV = 115.236.456 x 45% = 51.856.400 đ
Lương gián tiếp của Nhà Máy là :
Lương Gián Tiếp - Lương Cố Định (B Vệ +P Vụ+ TV)
51.856.400 – 6.748.617 = 45.107.783 đ
Trong đó tổng lương cố định là 6.748.617 đ
Sau khi trả lương cho (B Vệ +P Vụ+ TV) : 45.107.783 đ còn lậícc khoản phải tính : Tổng lương Khoán Khối PVSX
Hệ số năng suất = = 14.078 đ
Tổng HS X Ngày Công
Hệ Số lương chính là : 14.078 đ
Theo quá trình phân tích trên ta có công thức tính lương khoán cho CBCNV Nhà Máy như sau :
45.107.783
V = x 86.920 = 1.223.655 đ
3.204.145
Vậy lương khoán của Ngô Thành Vinh được nhận là: 1.223.655 đ
Tương tự ta tính cho các CBCNV sau:
Nguyển Thị Trương:
Hệ Số Lương = 0,4 + 3,94 = 4,34
Ngày Công : 26 Ngày
Hệ số lương x Ngày Công = 26 x 4.34 = 112.840
45.107.783
V = x 112.840 = 1.588.556 đ 3.204.145
-Lê Thị Cảnh :
45.107.783
V = x 73.060 = 1.028.535 đ
3.204.145
-Nguyển Thị Tâm:
45.107.783
V = x 47.940 = 674.597 đ
3.204.145
-Võ Thị Cẩm Trang:
45.107.783
V = x 73.060 = 1.028.535 đ
3.204.145
Kế toán hạch toán qua các bảng sau:
TỔNG CÔNG TY CN TÀU THUỶ VIỆT NAM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Nhà Máy Đóng Tàu Đà nẳng Độc Lập – Tự Do - Hạnh Phúc
BẢNG TỔNG HỢP LƯƠNG GIÁN TIẾP
Tháng 3 năm 2003
STT
Họ Và Tên
HS
PC
HS
Lương
HS
TN
Ngày Công
Cộng Hệ Số
Lương Khoán
Hệ Số
Tiền Lương
Kỹ Nhận
45.107.783
14.078
1
Nguyển Thị Trương
0,4
3,94
26
112.840
1.588.556
2
Nguyển Thị Tâ
0,1
1,78
25,5
47.940
674.897
3
Võ Thị Cẩm Trang
0,1
1,78
25,5
47.940
674.897
4
Lê Thị Cảnh
2,81
26
73.060
1.028.535
5
Ngô Thành Vinh
0,15
2,98
26,5
86.920
1.223.655
..
..
.
40
CỘNG
3
3.204.145
45.107.783
Nhà Máy Đóng Tàu Đà Nẳng
Nhà Máy Đóng Tàu Đà Nẳng
Bộ phận ………….
BẢNG TỔNG HỢP LƯƠNG CỦA NHÀ MÁY
Tháng 3 năm 2003
STT
HỌ VÀ TÊN
Hệ Số
Tiền Lương Khoán
Các Khoản Khác
Tổng Cộng
BHXH
5% LCB
BHYT
1%
LCB
Tạm ứng
Tổng Cộng
Tiền
thực
Nhận
Ký Nhận
P TÀI VỤ
1
Nguyển Thị Trương
3,94
1.588.556
1.588.556
57.130
11.426
200
268.556
1.320.000
2
Lê Thị Cảnh
2,81
1.028.535
1.028.535
40.745
8.149
200
248.894
779.641
3
Nguyển Thị Tâm
1,78
674.897
9.927
684.824
25.810
5.162
200
230.972
453.852
4
Võ Thị Cẩm Trang
1,78
674.897
9.927
684.824
25.810
5.162
200
230.972
453.852
Cộng
10,31
3.966.885
19.854
3.986.739
149.495
149.495
800
979.394
3.007.345
Phòng Tổ Chưc
5
Ngô Thành Vinh
3,28
1.223.655
1.223.655
45.385
9.077
200
254.465
969.193
6
Trương Trọng Tấn
1,78
674.897
9.927
384.824
25.810
5.162
200
230.972
453.852
5,06
1.898.552
9.927
1.908.479
71.195
14.203
400
485.434
1.423.045
Giám Đốc Kế Toán Trưởng Người Lập
Để hiểu rỏ hơn về công tác hạch toán lao động chi trả lương cho Cán Bộ Công Nhân viênhàng tháng nhà máy cho tạm ứng lưng .Kế táon Lập bẳng Tạm ứng lương cho Cán Bộ Công Nhân Viên:
BẢNG TẠM ỨNG LƯƠNG
Tháng 3 năm 2003
STT
HỌ VÀ TÊN
HỆ SỐ
Số Tiền Tạm Ứng
CBCNV
Ký Nhận
1
Ngô Thành Vinh
3,13
200.000
2
Trương Trọng Tấn
1,78
200.000
3
Nguyển Thị Trương
3,94
200.000
4
Lê thị Cảnh
2,81,
200.000
5
Nuyển Thị Tâm
1,78
200.000
6
Võ Thị Cẩm Trang
1,78
200.000
Giám Đốc P Kế Toán Đà Nẳng Ngày … Tháng ..năm
Người Lập
Kế toán tổng hợp tiền lương:
Để hạch toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích nộp theo lương kế toán sử dụng bảng thanh toán lương ,bảng thanh toán Bảo Hiểm Xã Hội,bảng lương tháng…….s
-Tiền lương công nhân viên trực tiếp làm việc được kế toán Nhà Máy lần lượt hạch toán vào các khoản mục:
Chi phí nhân công trực tiếp TK622
Chi phí bán hàng TK641
Chi Phí Quản Lý doanh nghiệp TK642
Chi phí sản xuất chung. TK627
Tài khoản sử dụng các TK chính là :
TK 334 “ phải trả cho Công Nhân Viên ”
Công dụng của tài khoản này dùng để tính lương phản ánh tình hình phải trả đối với cán bộ Công Nhân Viên trong Nhà Máy ,bên cạnh đó dùng để thưởng ,trợ cấp BHXH và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của Cán Bộ Công Nhân Viên.
Phương Pháp hạch toán.
Ta có mô hình tự hạch toán lương:
TK 111 TK 334 Chi ứng tiền lương CNTTSX
TK 622
TK141 NVQLPX
Tiền lương phải TK 637
Tạm ứng trả CBCNV vào
Các khoản các đối tương NVBH
Khấu trừ TK 641
lương
TK1388 NVQLDN
TK 642
Bồi thường
TK 338
Phần BHXH ,BHXH của
Người lao động BHXH phải trả cho CNV
TK 3388
Kết chuyển tiền lương
của CNV đi vắng chưa nhận Tiền thưởng phải trả CBCNV
TK 111-112
Chi trả lương CNV
Dẩn chứng cụ thể về tài khoản 334.
Cuối tháng căn cứ vào bảng thanh toán lương ,kế toán tiến hành phân bố tiền lương vào các đối tượng sữ dụng trong nhà máy :
Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh sau :
- Rút tiền gửi ngân hàng để nhập quỷ tiền mặt , để chi trả lương .Kế toán phản ánh : Nợ TK 111 50.000.000
Có TK 112 50.000.000
- Sau đó xuất quỷ tiền mặt chi trả lương kỳ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Nhà máy Đóng tàu Đà Nẵng.doc