MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
PHẦN I: TÌNH HÌNH THỰC TẾ HẠCH TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU MỚI BẢO THANH 3
I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY BẢO THANH. 3
1. Quá trình hình thành và phát triển. 3
2. Chức năng, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và lĩnh vực hoạt động của Công ty. 5
3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty. 7
3.1.Cơ cấu quản lý tại công ty. 7
3.2. Chức năng các phòng ban: 8
4. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty. 10
4.1. Về quy trình mua hàng 10
4.2. Về quy trình bán hàng. 12
5.Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty. 12
6. Hệ thống chứng từ kế toán tại Công ty. 14
7. Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng. 16
8. Hình thức sổ sách kế toán. 19
9. Hệ thống báo cáo kế toán: 20
II. THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU MỚI BẢO THANH. 20
1. Đặc điểm hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa tại Công ty. 20
1.1. Phương pháp mua hàng tại Công ty. 20
1.2. Phương thức thanh toán tiền hàng. 21
1.3. Phương thức quản lý hàng hóa. 21
2. Hạch toán tiêu thụ hàng hóa tại Công ty. 25
2.1. Hạch toán giá vốn hàng bán đã tiêu thụ. 25
2.2 Hạch toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu 33
2.3. Hạch toán phải thu của khách hàng 40
2.4. Hạch toán chi phí quản lý kinh doanh 45
2.5. Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính, chi phí tài chính 50
2.6 Hạch toán thuế giá trị gia tăng 51
2.7 Hạch toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho và phải thu khó đòi 52
2.8. Hạch toán xác định kết quả sản xuất kinh doanh 53
PHẦN II: PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Ở CÔNG TY PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU MỚI BẢO THANH 55
I. Đánh giá về thực trạng công tác hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh ở công ty 55
II. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Phát triển thương hiệu mới bảo thanh. 57
KẾT LUẬN 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO 61
63 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1304 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết qủa kinh doanh tại Công ty phát triển thương hiệu mới Bảo Thanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ả NV khác
338
Phải trả phải nộp khác
3381
Tài sản thừa sử lý
3382
Kinh phí công đoàn
3383
Bảo hiểm xã hội
3384
Bảo hiểm y tế
3388
Phải trả, phải nộp khác
341
Vay dài hạn
344
Nhận ký quỹ, ký kược dài hạn
Tài khoản loại iv
nguồn vốn chủ sở hữu
411
Nguồn vốn kinh doanh
421
Lợi nhuận chưa phân phối
4211
Lợi nhuận năm trước
4142
Lợi nhuận năm nay
tài khoản loại v
doanh thu
511
Doanh thu bán hàng
5111
Doanh thu bán hàng hoá
5113
Doanh thu cung cấp dịch vụ
515
Thu nhập hoạt động tài chính
521
Chiết khấu thương mại
531
Hàng bán bị trả lại
532
Giảm giá hàng bán
tài khoản loại vi
mua hàng
632
Giá vốn hàng hoá
6321
Giá vốn vật tư, hàng hoá
635
Chi phí hoạt động tài chính
642
Chi phí quản lý doanh nghiệp
6421
Chi phí nhân viên quản lý
6422
Chi phí vật liệu quản lý, VP
6423
Chi phí đồ dùng văn phòng
6424
Chi phí khấu hao TSCĐ
6425
Thuế, phí và lệ phí
6427
Chi phí dịch vụ mua ngoài
6428
Chi phí bằng tiền khác
tài khoản loại vii
thu nhập hoạt động khác
711
Thu nhập hoạt động tài chính
tài khoản loại ix
xác định kết quả kinh doanh
911
Xác định kết quả kinh doanh
8. Hình thức sổ sách kế toán.
Công ty áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ. Do đó, sổ kế toán tổng hợp của Công ty bao gồm:
+ Chứng từ ghi sổ.
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
+ Sổ cái các tài khoản (dùng cho hình thức Chứng từ ghi sổ), như:
Sổ cái tài khoản Doanh thu.
Sổ cái tài khoản theo dõi giá vốn hàng bán.
Sổ cái tài khoản 131 theo dõi các khoản phải thu của khách hàng.
Sổ cái tài khoản Chi phí bán hàng.
Sổ cái tài khoản Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Sổ cái tài khoản 911
Sổ cái tài khoản 421
Ngoài ra còn có các sổ, thẻ chi tiết được tổ chức theo đặc điểm kinh doanh Công ty.
Trình tự nghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ được thể hiện qua sơ đồ sau:
Chứng từ gốc
Sổ, thẻ chi tiết theo đối tượng
Sổ quỹ
Bảng kê Chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái tài khoản
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chi tiết theo đối tượng
Sổ đăng ký CT- GS
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ (cuối tháng, cuối qúy, cuối năm)
Quan hệ đối chiếu
Ghi chú:
Hiện nay, Công ty Phát triển thương hiệu mới Bảo Thanh dùng kế toán thủ công, mọi công việc kế toán đều được làm bằng tay.
9. Hệ thống báo cáo kế toán:
Để cung cấp thông tin kế toán cho yêu cầu quản lý nội bộ và cho các cơ quan chức năng, Công ty thực hiện hệ thống Báo cáo gồm các Báo cáo nộp hàng tháng và nộp vào cuối năm.
- Các Báo cáo nộp hàng tháng:
+ Tờ khai thuế GTGT (Mẫu số 01/GTGT).
+ Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch bán ra (Mẫu số 02/GTGT).
+ Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào (Mẫu số 03/GTGT).
+ Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn.
- Các Báo cáo phải nộp khi hết năm tài chính:
+ Báo cáo quyết toán thuế GTGT.
+ Báo cáo quyết toán thuế TNDN
+ Báo cáo tài chính năm: Theo quy định của Chế độ kế toán hiện hành, các báo cáo tài chính năm công ty lập, đó là:
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Bảng cân đối phát sinh các tài khoản.
Bảng cân đối kế toán.
Các báo cáo này Công ty phải nộp cho Cơ quan thuế chuyên quản, đó là chi cục thuế quận Tây Hồ Hà Nội.
II. Thực trạng hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty phát triển thương hiệu mới bảo thanh.
1. Đặc điểm hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa tại Công ty.
1.1. Phương pháp mua hàng tại Công ty.
Công ty tiến hành mua hàng trên thị trường qua các phiếu đánh giá nhà cung cấp - theo đúng quy trình mua hàng ở trên để tìm ra nhà cung cấp nào có giá cả và chất lượng, thời gian giao hàng là cạnh tranh nhất để tiến hành đặt hàng với nhà cung cấp đó.
Nhà cung cấp khi giao hàng phải xuất trình phiếu bán hàng, hóa đơn bán hàng và phiếu thu cũng như giấy chứng nhận xuất xứ (CO), giấy chứng nhận xuất xưởng (CQ) đối với hàng nhập khẩu và giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm - đối với hàng sản xuất trong nước cho bộ phận tiếp nhận, thủ kho tiến hành kiểm hàng dựa trên phiếu xuất, hóa đơn bán hàng của nhà cung cấp nếu đủ thì ký xác nhận vào và chuyển lên phòng kế toán tiến hành các thủ tục thanh toán hay xác nhận công nợ với khách hàng.
1.2. Phương thức thanh toán tiền hàng.
Tùy từng loại hàng hóa khi nhập kho sẽ được thanh toán ngay cho nhà cung cấp, còn lại Công ty không thể thanh toán ngay kế toán tiến hành lên công nợ và có kế hoạch tài chính để thanh toán cho nhà cung cấp trong một thời gian gần nhất. Còn các khoản giảm giá và chiết khấu (nếu có) đều được thể hiện trên hóa đơn mua hàng.
1.3. Phương thức quản lý hàng hóa.
Về mặt hàng vàng - trang sức không có hàng dự trữ ở kho, Công ty có một kho với diện tích 20m2 gần sát với văn phòng để chứa đựng hàng quần áo trẻ em. Kho hàng hóa được trang bị hệ thống phòng cháy, hệ thống quạt thông gió, hút ẩm, diệt mối thường xuyên. Việc bảo quản kho hàng được giao cho thủ kho, nhân viên này phải báo cáo thường xuyên với kế toán trưởng và trong trường hợp cần thiết phải báo ngay cho giám đốc để xử lý kịp thời.
* Thủ tục nhập kho
Khi hàng hóa nhập về phải căn cứ vào hóa đơn, chứng từ mua vào kế toán tiến hành lập phiếu nhập kho.
Phiếu nhập kho được lập thành ba liên chuyển đến ba bộ phận khác nhau:
- Một liên lưu kho
- Một liên chuyển cho kế toán thanh toán
- Một liên lưu tại gốc.
Ngày 01/03/2007 Công ty có mua hàng của Công ty Sản xuất và Thương mại Bảo Quang.
Đơn vị: CT PT thương hiệu mới Bảo Thanh
Địa chỉ: 7C Ngõ 690-Lạc Long Quân, Hà Nội
Phiếu nhập kho
Ngày 05 tháng 03 năm 2007
Mẫu số: 01 - VT
Ban hành theo QĐ số: 1141 TC/QĐ/CĐKT
ngày 1/11/1995 của Bộ Tài chính
Nợ:…………….. Số: 01NK
Có………………
Họ, tên người giao hàng: Vương Mộng Ngọc
Nhập tại kho: Ngô 690 - Lạc Long Quân, Hà Nội
STT
Tên, nhãn hiệu, quy
cách phẩm chất vật tư
(sản phẩm hàng hóa)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá (VNĐ)
Thành tiền (VNĐ)
Yêu cầu
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
01
Dây chuyền
Chiếc
10
10
5.760.000
57.600.000
Cộng
57.600.000
Cộng thành tiền (Bằng chữ): Năm bảy triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn
Nhập, ngày 05 tháng 03 năm 2007
Người lập phiếu
Người giao hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Chứng từ - ghi sổ số 1
Chứng từ ghi sổ
Số 1
Ngày 05 tháng 03 năm 2007
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Mua hàng hóa nhập kho
156
331
57.600.000
Cộng
57.600.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Ngày 05 tháng 03 năm 2007
Kế toán lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Hàng ngày khi nhận được chứng từ nhập xuất hàng hóa, thủ kho kiểm tra tính hợp lý và hợp pháp của chứng từ, đối chiếu số lượng nhập - xuất trên chứng từ với số lượng nhập xuất. Nếu đúng thì ghi số thực nhập, thực xuất trên chứng từ và vào thẻ kho.
Đơn vị: CT PT thương hiệu mới Bảo Thanh
Địa chỉ: Ngõ 690 - Lạc Long Quân - Hà Nội
Thẻ kho
Ngày lập thẻ: 05/03/007
Tờ số: 01
Tên nhãn hiệu, quy cách hàng hóa: Dây chuyền
Đơn vị tính: Chiếc
Mã số: 02
STT
Chứng từ
Diễn giải
Ngày nhập xuất
Số lượng
Ký xác nhận của kế toán
Số hiệu
Ngày tháng
Nhập
Xuất
Tồn
A
B
C
D
E
1
2
3
4
Tồn kho đầu kỳ
0
1
01NK
05/03/07
Nhập hàng CT SX & TM Bảo Quang
05/03/07
10
1
01XK
05/03/07
Xuất bán cho CT Sao Việt
05/03/07
10
2
…
…
…
…
…
…
…
4
…
…
…
…
…
…
…
5
…
…
…
…
…
…
…
15
…
…
…
…
…
…
…
Tổng cộng:
Hà Nội, ngày 31/03/2007
Người lập phiếu
Người giao hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Tiếp đó kế toán căn cứ vào các chứng từ trên ghi vào sổ chi tiết vật tư. Sổ này giống như sổ kho nhưng theo dõi chỉ tiêu giá trị hàng hóa, chi tiết chi từng loại hàng hóa một (dạng tờ rời)
Sổ chi tiết vật tư/ hàng hóa
Tháng 03/2007
Tài khoản: 156
Chứng từ
Diễn giải
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
SH
Ngày
SL
TT
SL
TT
SL
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10`
Số dư đầu kỳ
0
Số phát sinh trong kỳ
Nhập hàng ngày 05/03/07
10
57.600.000
Xuất kho bán hàng ngày 05/03/07
10
57.600.000
Cộng phát sinh
10
57.600.000
10
57.600.000
Số dư cuối kỳ
0
Hà Nội, ngày 05 tháng 03 năm 2007
Người lập phiếu
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
2. Hạch toán tiêu thụ hàng hóa tại Công ty.
2.1. Hạch toán giá vốn hàng bán đã tiêu thụ.
2.1.1. Hạch toán chi tiết
Hàng hoá kinh doanh ở Công ty có số lượng ít, có giá trị cao nên phương thức xác định giá vốn hàng bán dược áp dụng ở Công ty là: Phương pháp giá thực tế đích danh. Kế toán dựa vào đơn giá thực tế của hàng hoá theo từng lô, theo lần nhập để tính giá trị thực tế của hàng hoá xuất kho.
Để phản ánh Giá vốn hàng bán kế toán sử dụng tài khoản sau:
TK 632: Giá vốn hàng bán
Kết cấu TK 632:
Bên nợ ghi:
+ Trị giá vốn của hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ
+ Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.
+ Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước).
Bên có ghi:
+ Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước).
+ Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.
+ Kết chuyển giá vốn của hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
Khi xuất bán hàng kế toán ghi tăng doanh thu đồng thời phản ánh giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632: 57.600.000
Có TK 156: 57.600.000
2.1.2. Hạch toán tổng hợp.
Khi bán hàng kế toán căn cứ vào các chứng từ hợp lệ như: Hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng tiến hành làm các thủ tục bán hàng cho khách như sau:
Trước hết kế toán tiến hành lập phiếu xuất kho theo mẫu quy định của Bộ tài chính.
Phiếu xuất kho được lập thành ba liên theo quy định và chuyển đến 3 bộ phận khác nhau:
- Một liên chuyển cho thủ kho
- Một liên chuyển cho kế toán thanh toán
- Một lưu tại gốc.
Đơn vị: CT PT thương hiệu mới Bảo Thanh
Địa chỉ: 7C Ngõ 690-Lạc Long Quân, Hà Nội
Phiếu xuất kho
Ngày 05 tháng 03 năm 2007
Mẫu số: 01 - VT
Ban hành theo QĐ số: 1141 TC/QĐ/CĐKT
ngày 1/11/1995 của Bộ Tài chính
Nợ:…………….. Số: 01XK
Có………………
Họ, tên người nhận hàng: Nguyễn Anh Đức
Lý do xuất kho: Xuất bán cho công ty Sao Việt theo hóa Đơn số: 0056823 ngày 05/03/07
Đia điểm: Ngõ 690 - Lạc Long Quân, Hà Nội
STT
Tên, nhãn hiệu, quy
cách phẩm chất vật tư
(sản phẩm hàng hóa)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá (VNĐ)
Thành tiền (VNĐ)
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
01
Dây chuyền
Chiếc
10
10
5.760.000
57.600.000
Cộng
57.600.000
Cộng thành tiền (Bằng chữ): Năm bảy triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn
Xuất, ngày 05 tháng 03 năm 2007
Người lập phiếu
Người giao hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Chứng từ - ghi sổ số 2
Chứng từ ghi sổ
Số 2
Ngày 05 tháng 03 năm 2007
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Xuất bán dây chuyền
632
156
57.600.000
Cộng
57.600.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Ngày 05 tháng 03 năm 2007
Kế toán lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Việc xuất nhập hàng hóa được tiến hành theo mẫu của Bộ tài Chính như trên, cuối tháng phải lập được 2 mẫu: Bảng Tổng hợp nhập xuất tồn và Bảng kiểm kê kho cuối kỳ:
Bảng nhập xuất tồn được lập vào ngày cuối cùng của một tháng. Tùy theo mỗi công ty mà có thể là tháng, quý, thậm chí là năm nhưng tại Công ty phát triển thương hiệu mới Bảo Thanh thì Bảng tổng hợp nhập - xuất tồn được lập vào năm ngày đầu của tháng kế tiếp.
Căn cứ vào phiếu nhập xuất và được phản ánh qua Chứng từ - Ghi sổ số 1 và số 3 kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp nhập xuất tồn.
Đơn vị: CT PT thương hiệu mới Bảo Thanh
Địa chỉ: Ngõ 690 - Lạc Long Quân - Hà Nội
Bảng tổng hợp nhập xuất tồn
Tháng 03/2007
Đơn vị tính: Đồng
Tên vật tư hàng hóa
ĐVT
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
SL
TT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
Dây chuyền
Chiếc
0
0
10
57.600.000
10
57.600.000
0
0
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Tổng cộng:
Hà Nội, ngày 05 tháng 03 năm 2007
Người lập phiếu
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Bảng kiểm kê hàng tồn kho được lập dựa trên bảng tổng hợp nhập xuất tồn của tháng 03/2007
Đơn vị: CT PT thương hiệu mới Bảo Thanh
Địa chỉ: Ngõ 690 - Lạc Long Quân - Hà Nội
Bảng kiểm kê kho cuối tháng 03 năm 2007
STT
Tên hàng hóa
Tồn cuối tháng
Cho mượn
Tồn trên sổ sách
Tồn kho thực tế
Chênh lệch
Ghi chú
1
2
3
4
5
6
7
8
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Tổng cộng
Kế toán hàng hóa
Thủ kho
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Giá vốn của hàng tiêu thụ được quản lý trên 2 sổ: Sổ chi tiết TK 632 và sổ TK 632.
Sổ chi tiết Giá Vốn
Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán
Tháng 03 năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
STT
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Ghi nợ TK 632
Ghi có TK 632
Số ngày
Ngày tháng
SL
Giá
Thành tiền
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1
03
31/03
Tập hợp giá vốn xuất bán
156
10
5,760,000
57,600,000
…
T3/07
…
…
…
…
Kết chuyển XĐKQKD
911
191.369.089
Cộng:
191.369.089
191.369.089
Hà Nội, ngày 31tháng 03 năm 2007
Người lập phiếu
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Sổ cái
TK 632: giá vốn hàng bán
Tháng 03 năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Cớ
1
2
3
4
5
6
7
05/03/07
01
05/03/07
Xuất kho bán hàng
156
57.600.000
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Kết chuyển XĐKQKD
911
191.369.089
Số phát sinh
191.369.089
191.369.089
Hà Nội, ngày 31tháng 03 năm 2007
Người lập phiếu
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
2.2 Hạch toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu
2.2.1. Hạch toán chi tiết
Doanh thu bán hàng là số tiền thu được do bán hàng, Công ty phát triển thương hiệu mới Bảo Thanh áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên doanh thu bán hàng không bao gồm thuế GTGT.
Để phản ánh doanh thu bán hàng kế toán sử dụng các Tài khoản sau:
TK 511: Doanh thu bán hàng
Công ty sử dụng 2 Tài khoản cấp 2
+ TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá
+ TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
Kết cấu TK 511:
Bên nợ ghi
+ Cuối kỳ kết chuyển các doanh thu bán hàng, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
+ Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911.
Bên có ghi:
+ Doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm dịch vụ bán ra.
Tài khoản này không có số dư.
TK 521: Chiết khấu bán hàng:
Tài khoản này phản ánh số tiền chiết khấu cho khách hàng và kết chuyển số tiền chiết khấu đó tính vào chi phí hoạt động tài chính.
Kết cấu TK 521
Bên nợ ghi:
Ghi số tiền chiết khấu bán hàng đã chấp nhận cho khách hàng.
Bên có ghi:
Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu bán hàng trong kỳ tính vào chi phí hoạt động tài chính.
Sau khi kết chuyển tài khoản này không có số dư.
TK 531: Hàng bán bị trả lại
Phản ánh giá trị hàng bán bị trả lại và kết chuyển trị giá hàng bán bị trả lại sang TK 511 để giảm doanh thu bán hàng.
Kết cấu TK 531
Bên nợ ghi:
Ghi trị giá hàng bán bị trả lại theo giá bán chưa có thuế GTGT.
Bên có ghi:
Kết chuyển hàng bán bị trả lại sang TK 511 để giảm doanh thu bán hàng.
Sau khi kết chuyển tài khoản này không có số dư.
TK 532: Giảm giá hàng bán
Tài khoản này phản ánh số tiền giảm giá cho khách và kết chuyển số tiền giảm giá sang TK 511 để giảm doanh thu bán hàng.
Kết cấu TK 532
Bên nợ ghi:
Ghi số tiền giảm giá cho khách hàng theo giá bán.
Bên có ghi:
Kết chuyển số tiền giảm giá sang TK 511
Sau khi kết chuyển tài khoản này không có số dư.
Xuất hàng bán cho Công ty TNHH Sao Việt:
Nợ TK 131: 79.200.000
Có TK 511: 72.000.000
Có TK 3331: 7.200.000
2.2.2. Hạch toán tổng hợp.
Căn cứ vào đơn đặt hàng, kế toán bán hàng tại công ty viết hoá đơn GTGT, sau đó làm thủ tục xuất hàng, khi xuất hàng kế toán kho sẽ lập phiếu xuất kho, cuối ngày nộp phiếu xuất kho cùng liên 3 của hoá đơn GTGT lên phòng kế toán để làm cơ sở hạch toán.
Hoá đơn GTGT
Hoá đơn
Giá trị gia tăng
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 05 tháng 03 năm 2007
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
MY/2006B
0056823
Đơn vị bán hàng: Công ty phát triển thương hiệu mới Bảo Thanh
Địa chỉ: 7C ngõ 690 – Lạc Long Quân – Hà nội
Số tài khoản: ……………………………………….
Điện thoại:……………………………. MST:0101302920
Họ tên người mua hàng: Anh Hiển
Tên đơn vị: Công ty TNHH Sao Việt
Địa chỉ: Số nhà 16 – Nguyễn Tri Phương – Hà nội
Số Tài khoản: ………………………………………………..
Hình thức thanh toán: TM MS: 0101331819
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Dây chuyền (Đá Rubi)
Chiếc
10
7.200.000
72.000000
Cộng tiền hàng: 72.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền Thuế GTGT: 7.200.000
Tổng cộng tiền thanh toán 79.200.000
Số tiền viết bằng chữ: Bảy mươi chín triệu hai trăm ngàn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hàng hoá)
Chứng từ - ghi sổ số 3
Chứng từ ghi sổ
Số 3
Ngày 05 tháng 03 năm 2007
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Xuất bán dây chuyền
131
511
72.000.000
3331
7.200.000
Cộng
79.200.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Ngày 05 tháng 03 năm 2007
Kế toán lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Dựa trên hóa đơn bán hàng và chứng từ ghi sổ số 3 kế toán vào sổ doanh thu bán hàng theo dõi từng sổ lượng hàng bán ra khỏi kho trên: "Sổ chi tiết doanh thu - TK 511 "và "Sổ cái TK 511".
Sổ chi tiết doanh thu
Tên sản phẩm: Dây chuyền (Đá Rubi)
Tháng 03 năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
NT GS
Chứng từ
Diễn giải
TK đ/ư
Doanh thu
Các khoản giảm trừ DT
SH
NT
SL
ĐG
TT
Thuế
Khác
31/03
0056823
05/03
Bán hàng cho Công ty TNHH Sao Việt
131
10
72.000.000
..
..
Cộng số PS:
- Doanh thu thuần:
- Giá vốn hàng bán:
- Lãi gộp:
632
421
117.000.000
93.600.000
23.400.000
Ngày 31 tháng 03 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
bảng kê hoá đơn bán ra
Tháng 03/2007
Đvt: đồng
Số HĐ
N,T,N Phát hành HĐ
Tên người mua
MST Người mua
Mặt hàng
Doanh số bán chưa có thuế
Thuế suất %
Thuế GTGT
Ghi chú
MY/2006B
0056823
05/03/07
Công ty TNHH Sao Việt
Dây chuyền
72.000.000
10
7.200.000
…
MY/2006B
0056838
23/03/07
Chị Dung
Dây chuyền
45.000.000
10
4.500.000
…..
….
Tổng cộng:
117.000.000
11.700.000
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Sổ cái
Tháng 03/2007
Tên TK 511 - Số hiệu: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
ĐVT: đồng
NT GS
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đ/ứ
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
0
31/03
0056823
05/03
Bán hàng cho Công ty TNHH Sao Việt
111
72.000.000
31/03
0056838
23/03
Bán hàng cho chị Dung
111
45.000.000
….
Kết chuyển Doanh thu bán hàng:
911
239.211.362
Cộng phát sinh trong kỳ
239.211.362
239.211.362
Số dư cuối kỳ
0
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
2.3. Hạch toán phải thu của khách hàng
2.3.1. Hạch toán chi tiết.
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của Công ty với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ.
Để phản ánh các khoản nợ phải thu kế toán sử dụng tài khoản sau:
TK 131: Phải thu của khách hàng
Công ty mở chi tiết theo từng đối tượng.
Kết cấu TK 131:
Bên nợ ghi:
Số tiền phải thu khách hàng về sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ.
Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.
Bên có ghi:
Số tiền khách hàng đã trả nợ.
Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng.
Các khoản giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
Sô stiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại cho người mua.
Số dư bên nợ: Số tiền còn phải thu của khách hàng
Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản ánh số tiền nhận trước, hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo từng đối tượng.
2.3.2. Hạch toán tổng hợp
Trong quá trình bán hàng, tại công ty phát triển thương hiệu mới Bảo Thanh có các hình thức thanh toán sau:
* Khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt.
Khách hàng đến phòng kế toán để trả tiền thì kế toán thanh toán lập phiếu. Phiếu thu do kế toán thanh toán thành 3 liên: Một liên giao khách hàng, một liên kẹp vào chứng từ và một liên lưu tại gốc, ba liên này được đặt trên một tờ giấy than, viết cùng một nội dung và trên phiếu thu phải có đầy đủ chữ ký của những người có liên.
Đơn vị: CT PT thương hiệu mới Bảo Thanh
Địa chỉ: 7C Ngõ 690-Lạc Long Quân, Hà Nội
Phiếu thu
Ngày 05 tháng 03 năm 2007
Mẫu số: 01 - VT
Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ/BTC
ngày 20-3-2006 của Bộ Tài chính
Nợ:…………….. Số: 01…
Có………………
Họ, tên người nộp tiền: Công ty TNHH Sao Việt
Đia chỉ: SN 16 Nguyễn Trị Phương - Hà Nội
Lý do nộp: Thu tiền hàng Hóa đơn 0056823 ngày 05/03/07
Số tiền: 79.200.000 Bằng chữ: Bảy chín triệu hai trăm ngàn đồng chẵn
Kèm theo:…………………………….. 01 chứng từ gốc…………………
Đã nhận đủ tiền (viết bằng chữ): Bảy chín triệu hai trăm ngàn đồng chẵn
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Người lập phiếu
Người nộp
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Tỷ giá ngoại tệ:
Số tiền quy đổi:
Chứng từ - ghi sổ số 4
Chứng từ ghi sổ
Số 4
Ngày 05 tháng 03 năm 2007
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Thu tiền hàng
111
131
79.200.000
Cộng
79.200.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Ngày 05 tháng 03 năm 2007
Kế toán lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
* Khi khách hàng mua hàng theo phương thức thanh toán chậm, kế toán công nợ căn cứ vào hoá đơn bán hàng để vào sổ theo dõi công nợ. Tại Công ty sổ theo dõi công nợ được mở chi tiết cho từng khách hàng. Mẫu sổ như sau:
Đơn vị: CT PT thương hiệu mới Bảo Thanh
Địa chỉ: 7C Ngõ 690-Lạc Long Quân, Hà Nội
Sổ chi tiết
Tài khoản: 131- Phải thu khách hàng
Chi tiết cho từng đối tượng: Công ty TNHH Sao Việt
Tháng 03 năm 2007
ĐVT: đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đ/ứ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
Số dư đầu kỳ
0
31/03
02
05/03/07
Xuất bán cho CT TNHH Sao Việt
511
72.000.000
VAT
3331
7.200.000
31/03
04
05/03/07
Thu tiền hàng từ CT TNHH Sao Việt
131
79.200.000
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Số phát sinh
79.200.000
79.200.000
Số dư cuối kỳ
0
Hà Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2007
Người lập phiếu
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đơn vị: CT PT thương hiệu mới Bảo Thanh
Địa chỉ: 7C Ngõ 690-Lạc Long Quân, Hà Nội
Bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với khách hàng
Tháng 03/2007
STT
Tên khách hàng
SD đầu kỳ
PS trong kỳ
SD cuối kỳ
N
C
N
C
N
C
1
Công ty TNHH Sao Việt
0
79.200.000
79.200.000
0
2
Chị Dung
0
49.500.000
49.500.000
0
3
Công ty TNHH Thảo Tơ Tằm
0
39.200.000
39.200.000
0
4
…
…
…
…
…
…
…
5
…
…
…
…
…
…
…
6
…
…
…
…
…
…
…
7
…
…
…
…
…
…
…
8
…
…
…
…
…
…
…
9
…
…
…
…
…
…
…
10
…
…
…
…
…
…
…
Tổng cộng:
0
263.680.211
263.680.211
0
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Từ những bảng kê trên, kế toán tổng hợp sẽ lên sổ Cái TK 131(trang sau)
Đơn vị: CT PT thương hiệu mới Bảo Thanh
Địa chỉ: 7C Ngõ 690-Lạc Long Quân, Hà Nội
Sổ cái
TK 131: Phải thu của khách hàng
Tháng 03 năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Cớ
1
2
3
4
5
6
7
31/03/07
03
05/03/07
Xuất kho bán hàng cho HĐ0056823
511
72.000.000
3331
7.200.000
31/03/07
04
05/03/07
Thu tiền hàng HĐ 0056823
131
79.200.000
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Số phát sinh
263.680.211
263.680.211
Số dư cuối kỳ
Hà Nội, ngày 31tháng 03 năm 2007
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
2.4. Hạch toán chi phí quản lý kinh doanh
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí bán hàng là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ, bao gồm các khoản chi phí chào hàng, giới thiệu sảp phẩm, chi phí bảo hành, đóng gói, vận chuyển, khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động bán hàng ...
Chi phí quản l
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 28649.doc