Chuyên đề Hạch toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH ống thép Hoà Phát

Mục lục

Danh mục các chữ viết tắt

Danh mục sơ đồ bảng biểu

Lời mở đầu 1

Phần I. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Ống thép Hoà Phát. 2

I. Tổng quan chung về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Ống thép Hoà Phát. 2

1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Ống thép Hoà Phát. 2

II. Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh trong Công ty TNHH ống thép Hoà Phát. 4

2.1. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. 4

2.2. Tình hình kinh tế tài chính, lao động. 4

2.2.1. Tình hình kinh tế tài chính. 4

2.2.2.Tình hình lao động của doanh nghiệp. 5

2.3. Quy trình lập kế hoạch tổ chức sản xuất. 6

2.3.1. Lập kế hoạch sản xuất. 6

2.3.2. Phê duyệt. 7

2.3.3. Chuẩn bị sản xuất. 7

2.3.4. Tổ chức sản xuất. 7

2.3.5. Thực hiện. 7

2.3.6. KHSX bổ sung: 8

2.3.7. Kiểm tra. 8

2.3.8. Kết quả thực hiện sản xuất. 8

III. Tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Ống thép Hoà Phát. 9

3.1. Tổ chức bộ máy quản lý. 9

3.2. Tổ chức bộ máy kế toán. 11

Phần II. Thực trạng hạch toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Ống thép Hoà Phát. 15

I. Những vấn đề chung về tiêu thụ sản phẩm tại Công ty TNHH Ống thép Hoà Phát. 15

1.1. Đặc điểm sản phẩm và thị trường tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp 15

1.1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty TNHH Ống thép Hoà Phát. 15

1.1.2. Thị trường tiêu thụ sản phẩm . 15

1.2. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho, phương pháp tính thuế GTGT và phương pháp xác định giá vốn của sản phẩm tiêu thụ. 17

1.2.1. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho. 17

1.2.2. Phương pháp tính thuế GTGT. 17

1.2.3. Phương pháp xác định giá vốn của sản phẩm tiêu thụ . 17

II. Các phương thức tiêu thụ và phương pháp hạch toán tại tại Công ty TNHH ống thép Hoà Phát. 19

2.1. Phương thức tiêu thụ trực tiếp. 19

2.2. Phương thức tiêu thụ nội bộ. 27

2.3. Hạch toán giá vốn hàng bán. 31

III. Hạch toán các nghiệp vụ chiết khấu bán hàng, hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán . 34

3.1. Hạch toán chiết khấu bán hàng. 34

3.1.1. Hạch toán chiết khấu thương mại. 34

3.1.2. Hạch toán chiết khấu thanh toán. 34

3.2. Hạch toán hàng bán bị trả lại. 35

3.3. Hạch toán giảm giá hàng bán. 39

IV. Hạch toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm tại Công ty TNHH ống thép Hoà Phát. 41

4.1. Hạch toán chi phí bán hàng. 41

4.2. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp. 44

4.3. Hạch toán kết quả tiêu thụ sản phẩm. 49

Phần III. Phương hướng hoàn thiện hạch toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm tại Công ty TNHH ống thép Hoà Phát. 52

I. Những thành tựu đạt được. 52

II. Nhận xét đánh giá ưu, nhược điểm về hạch toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH ống thép Hoà Phát. 53

III. Những kiến nghị nhằm hoàn thiện hạch toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả tiêu thụ. 62

Kết Luận 67

Danh mục tài liệu tham khảo 68

 

 

doc73 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2128 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hạch toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH ống thép Hoà Phát, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i lập biều Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ , tên ) (Ký, ghi rõ họ, tên) Việc thực hiện các bút toán kết chuyển tại công ty TNHH ống thép Hoà Phát được thực hiện một lần vào cuối kỳ mà không kết chuyển theo từng nghiệp vụ. Trên cơ sở sổ chi tiết cuối tháng kế toán vào sổ tổng hợp phát sinh tài khoản. Bảng 08: Sổ tổng hợp phát sinh tài khoản 511. Công ty TNHH Ống thép Hoà Phát 126- Bùi Thị Xuân- Hà Nội TỔNG HỢP PHÁT SINH TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2007 Tài khoản: 511- Doanh thu bán hàng Nhóm theo: 1. Theo tài khoản đối ứng Mã nhóm Tên nhóm Phát sinh Nợ Có 131 Phải thu khách hàng 98.451.676.243 1421 Chi phí trả trước 34.692.965 33331 Thuế suất khẩu 110.606.525 531 Hàng bán bị trả lại 73.133.005 532 Giảm giá hàng bán 1.893.905 911 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 98.300.735.773 Cộng phát sinh trong kỳ 98.486.369.208 98.486.369.208 Ngày…tháng …năm… Người lập biều Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) 2.2. Phương thức tiêu thụ nội bộ. Theo chế độ quy định, các cơ sở sản xuất kinh doanh khi điều chuyển cho các cơ sở phụ thuộc như các chi nhánh, các cửa hàng …ở các địa phương để bán hoặc xuất điều chuyển giữa các chi nhánh, các đơn vị phụ thuộc …Như đã biết công ty TNHH Ống thép Hoà Phát có một nhà máy sản xuất sản phẩm tại Hưng Yên và 2 chi nhánh bán hàng tại Đà Nẵng và Thành Phố Hồ Chí Minh, sau khi sản phẩm được hoàn thành từ sản xuất sẽ được nhập kho và bán trực tiếp cho các chi nhánh việc tiêu thụ này được xem như là tiêu thụ nội bộ. Về nguyên tắc hạch toán cũng tương tự như hạch toán tiêu thụ trực tiếp nhưng chỉ khác số doanh thu tiêu thụ được ghi nhận ở TK 512- Doanh thu nội bộ. Thủ tục chứng từ Khi xuất bán nội bộ cho các chi nhánh thì phòng kinh doanh căn cứ vào hợp đồng mua hàng để lập lệnh xuất kho chuyển sang phòng kế toán, và chuyển xuống nhà máy, thủ kho tại nhà máy căn cứ vào lệnh xuất kho lập phiếu xuất kho giao hàng, sau khi giao hàng xong kế toán kho lập hoá đơn GTGT. Cùng với phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT sẽ được chuyển về công ty, hoá đơn GTGT sẽ được dùng để làm căn cứ thanh toán và kê khai nộp thuế GTGT. Kế toán tại văn phòng công ty sau khi nhận được các chứng từ từ nhà máy chuyển lên phải kiểm tra tính hợp pháp của các chứng từ rồi tiến hành nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán máy, phần mềm sẽ tự động chuyển các số liệu vào sổ chi tiết, sổ tổng hợp, nhật ký chung ...Nếu như kế toán tại nhà máy chỉ theo dõi về mặt lượng thì kế toán tại công ty theo dõi cả về mặt lượng về mặt giá trị. Theo phương thức này các thủ tục chứng từ cần dùng để hạch toán giống như trường hợp tiêu thụ trực tiếp. Ví dụ: Công ty TNHH Ống thép Hoà Phát xuất bán sản phẩm cho chi nhánh Đà Nẵng, căn cứ vào hợp đồng, phòng kinh doanh lập lệnh xuất kho chuyển lệnh xuất kho cho kế toán . Kế toán kho tại nhà máy căn cứ vào lệnh xuất kho lập phiếu xuất kho và hoá đơn GTGT. Bảng 09: Hoá đơn GTGT dùng trong tiêu thụ nội bộ Công ty TNHH Ống thép Hoà Phát 126- Bùi Thị Xuân- Hà Nội HOÁ ĐƠN ( GTGT) Mẫu sổ : 01GTKT- 3LL Liên 3: ( Nội Bộ) Ký hiệu AA/200/TT Ngày 19 tháng 12 năm 2007 Số HĐ: 007052 Đơn vị bán: Công ty TNHH ống thép Hoà Phát. Địa chỉ: 126 Bùi Thị Xuân - Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội. Điện thoại: (84-4) 9.762403/6.781725 MST: 0100598873-001 Số tài khoản: 2806619 Tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu- Tp Hà Nội E- mail: hppipesales@hn.vnn.vn * Hoaphatpipe@hn.vnn.vn Họ tên người mua: NGUYỄN ĐỨC TUẤN Đơn vị : CN Công ty TNHH Ống thép Hoà Phát………………………....................... Địa chỉ: 171 Đường Trường Chinh –An Khê- Thanh Khê- Đà Nẵng………………… Số tài khoản:…………………………………………………………………………... Hình thức thanh toán: CK MST: 0100598873-003 STT TÊN HÀNG HOÁ ĐƠN VỊ TÍNH SỐ LƯỢNG ĐƠN GIA THÀNH TIỀN A B C 1 2 3=1x2 1 TP tròn 59.9x1.8x6.0 Cây 222 188.734 41.898.948 2 TP tròn 59.9x1.1x6.0 Cây 111 116.754 12.959.694 3 TP tròn 59.9x2.0x6.0 Cây 74 208.986 15.464.964 4 TP tròn 59.9x2.4x6.0 Cây 71 249.124 17.687.804 5 TP tròn 59.9x3.5x6.0 Cây 74 356.362 26.370.788 6 TP tròn 88.3x4.0x6.0 Cây 48 608.780 29.221.440 Cộng tiền hàng: 143.603.638 Thuế suất GTGT: 05% Tiền thuế GTGT: 7.180.182 Tổng tiền thanh toán: 150.783.820 Số tiền bằng chữ: Một trăm năm mươi triệu bẩy trăm tám mươi ba ngàn tám trăm hai mươi đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) Phương pháp hạch toán Ghi nhận doanh thu: Khi khách hàng chấp nhận thanh toán tức là đã được ghi nhận doanh thu, kế toán ghi bút toán xác định doanh thu tiêu thụ của sản phẩm đã tiêu thụ: Nợ TK 1311: 150.783.820 Có TK 512: 143.603.638 Có TK3331 : 7.180.182 Ghi nhận giá vốn : Kế toán nhập hoá đơn vào phần mềm kế toán Bravo 6.0, phần mềm sẽ tự theo dõi giá vốn phát sinh về chỉ tiều số lượng theo bút toán: Nợ TK 632 : 600 (cây) Có TK 1551( Thành phẩm ống đen) : 600 (cây) Sổ sách kế toán. Sổ sách theo dõi doanh thu bán hàng. Hàng ngày căn cứ vào các hoá đơn xuất bán nội bộ kế toán ghi vào sổ chi tiết cho tài khoản 512 doanh thu nội bộ cũng như tài khoản 511 tài khoản này được mở chi tiết theo từng đồi tượng hàng hoá chứ không mở theo từng đồi tượng khách hàng. Cuối tháng căn cứ vào số liệu của sổ chi tiết kế toán tiến hành ghi vào sổ tổng hợp tài khoản 512. Bảng 10: Sổ chi tiết tài khoản 512 Công ty TNHH Ống thép Hoà Phát. 126- Bùi Thị Xuân- Hà Nội SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2007 Tài khoản: 512- Doanh thu bán hàng nội bộ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Số dư NT SH Nợ Có Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 01/12 006245 Ống thép hàn 131 207.753.176 207.753.176 01/12 006246 Ống thép mạ 131 323.697.442 531.450.618 01/12 006247 Ống thép mạ 131 172.632.960 704.083.578 …… …….. …………….. ... …..................... …………… … …..…………… 19/12 007052 Ống thép hàn 131 143.603.638 33.031.986.458 …….. ………. ………………. …. ……………….. ………………. ….. ……………… 20/12 007131 Ống thép mạ 131 311.736.672 38.141.442.733 ….. ……. …………. … ………….. …………… … ………………. 29/12 007468 Ống thép hàn 131 1.244.370.000 76.579.677.432 29/12 007469 Ống thép hàn 131 231.550.000 76.811.227.432 31/12 56 Kết chuyển doanh thu 911 76.811.227.432 Tổng phát sinh 76.811.227.432 76.811.227.432 Ngày…tháng …năm… Người lập biều Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) Bảng 11: Tổng hợp phát sinh tài khoản 512 Công ty TNHH Ống thép Hoà Phát TỔNG HỢP PHÁT SINH TÀI KHOẢN 126- Bùi Thị Xuân- Hà Nội Tháng 12 năm 2007 Tài khoản: 512- Doanh thu nội bộ Nhóm theo: 1. Theo tài khoản đối ứng Mã nhóm Tên nhóm Phát sinh Nợ Có 131 Phải thu khách hàng 76.811.227.432 911 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 76.811.227.432 Cộng phát sinh trong kỳ 76.811.227.432 76.811.227.432 Ngày…tháng …năm… Người lập biều Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) 2.3. Hạch toán giá vốn hàng bán. Do công ty sử dụng phương pháp bình quân gia quyền để tính giá vốn hàng xuất kho đi tiêu thụ nên việc tính giá vốn và hạch toán giá vốn được thực hiện vào cuối tháng. Hàng ngày khi xuất kho, kế toán kho căn cứ vào chứng từ xuất kho ghi chi tiết lượng hàng xuất trong ngày. Cuối tháng, kế toán căn cứ vào bảng tổng hợp nhập xuất tồn của sản phẩm tiêu thụ để tiến hành tính giá vốn đơn vị của từng loại sản phẩm tiêu thụ. Sau đó kế toán tiến hành tính giá vốn cho từng lần xuất trong tháng. Việc hạch toán giá vốn được thực hiện theo từng kho. Để hạch toán giá vốn hàng bán kế toán sử dụng TK 632- Giá vốn hàng bán, kế toán sẽ vào sổ chi tiết tài khoản 632, cuối tháng trên cơ sở tổng hợp để vào sổ tài khoản tổng hơp. Bảng 12: Sổ chi tiết tài khoản 632 Công ty TNHH Ống thép Hoà Phát 126- Bùi Thị Xuân- Hà Nội SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2007 Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Số dư NT SH Nợ Có Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 01/12 006230 Phôi 1527 26.360.674 26.360.674 01/12 006231 Mạ sắt 1527 20.352.543 46.713.217 01/12 006232 Ống thép hàn 1551 15.782.229 62.495.446 ….. …….. …………….. ... …………… ………………. ………………… … 25/12 007267 Ống thép hàn 1551 76.952.274 129.405.558.010 25/12 007268 Ống thép mạ 1552 104.842.653 129.510.400.663 25/12 007269 Ống thép mạ 1552 24.641.385 129.535.042.048 ……. …….. ……………… …. ……………. ……………….. ………………... … 31/12 DC021 Kết chuyển chênh lệch hàng thừa thiếu 3381 6.813.183.589 153.328.584.838 31/12 DC023 Điều chỉnh bút toán ngày 1/12 153 800.000 153.329.384.838 31/12 55 Kết chuyển giá vốn 632-->911 911 153.329.384.838 Tổng phát sinh 160.199.495.074 160.199.495.074 Ngày…tháng …năm… Người lập biều Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) Bảng 13: Sổ tổng hợp phát sinh tài khoản 632 Công ty TNHH Ống thép Hoà Phát 126- Bùi Thị Xuân- Hà Nội TỔNG HỢP PHÁT SINH TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2007 Tài khoản: 632- Giá vốn hàng bán. Nhóm theo: 1. Theo tài khoản đối ứng Mã nhóm Tên nhóm Phát sinh Nợ Có 1381 Tài sản thiếu chờ xử lý 2.434.894.201 151 Hàng mua đang đi trên đường 14.557.003 1521 Nguyên liệu thép 13.755.814.545 ……. ……………………………………….. ……………….. ………………. 1550 Bán thành phẩm 15.601.399.766 1551 Thành phẩm ống đen 68.878.964.378 55.653.907 1552 Thành phẩm ống mạ 53.474.472.466 1574 Hàng gửi gia công 937.234.644 3381 Tài sản thừa chờ giải quyết 6.813.183.589 9111 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 153.329.384.838 Cộng phát sinh trong kỳ 160.199.495.074 160.199.495.074 Ngày…tháng …năm… Người lập biều Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) III. Hạch toán các nghiệp vụ chiết khấu bán hàng, hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán . 3.1. Hạch toán chiết khấu bán hàng. 3.1.1. Hạch toán chiết khấu thương mại. Chiết khấu thương mại là các khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá trên “Hóa đơn GTGT” lần cuối cùng. Trường hợp khách hàng không tiếp tục mua hàng, hoặc khi số chiết khấu thương mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng được ghi trên hóa đơn lần cuối cùng thì công ty chi tiền chiết khấu thương mại cho người mua. Khoản chiết khấu thương mại trong các trường hợp này được hạch toán vào tài khoản 521. Tài khoản này chỉ phản ánh khoản chiết khấu thương mại người mua được hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thương mại của doanh nghiệp đã quy định. Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Kế toán căn cứ vào Hoá đơn GTGT để vào sổ chi tiết TK 521 sau đó cuối tháng lên sổ tổng hợp tài khoản khoản 521. Tuy nhiên trong tháng 12 năm 2007, công ty không phát sinh nghiệp vụ nào liên quan tới chiết khấu thương mại . 3.1.2. Hạch toán chiết khấu thanh toán. Chiết khấu thanh toán là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua do người mua đã thanh toán tiền mua hàng( sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ..) trước thời hạn thanh toán đã thoả thuận (ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kế thanh toán việc mua hàng) hoặc vì một lý do ưu đãi nào khác. Công ty sử dụng tài khoản 635- chi phí tài chính để tập hợp chiết khấu thanh toán. Chiết khấu thanh toán được theo dõi chi tiết cho từng loại hàng bán. Cũng như chiết khấu thương mại trong tháng 12/2007, công ty không phát sinh nghiệp vụ chiết khấu thanh toán nào. 3.2. Hạch toán hàng bán bị trả lại. Hàng bán bị trả lại là khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hay do hàng hóa bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Ví dụ: Trong tháng 12 công ty có bán hàng cho công ty TNHH Huyền Vinh nhưng có một số hàng bị rỉ công ty Huyền Vinh đã trả lại hàng cho Công Ty. Công ty lập biên bản về việc công ty TNHH huyển vinh trả lại hàng như sau: Hà nội, ngày 31 tháng 12 năm 2007 BIÊN BẢN TRẢ LẠI HÀNG ( V/V: trả lại ống thép) STT Chủng loại Đvt Số cây Đơn giá (đ/kg) Thành tiền Ghi chú 1 TP tròn 19.1x0.7.x5.0 Cây 35 2 TP tròn 22x0.7x0.6.0 Cây 196 3 TP tròn 25.4x0.7x6.0 Cây 148 4 TP tròn 33.5x1.8x6.0 Cây 32 5 TP vuông 25x0.8x6.0 Cây 133 Tổng 544 Trong tháng 12 công ty ống thép Hoà Phát đã xuất bán cho công ty TNHH Huyền Vinh chủng loại ống trên sau khi giao hàng thấy hàng trên bị rỉ, bẹp trong bó nên công ty TNHH Huyền Vinh vẫn nhận cả bó và trong quá trình sử dụng có lọc trả lại số hàng rỉ, bẹp nói trên. Nay công ty TNHH ống thép Hoà Phát làm biên bản để giảm số tiền trên vào công nợ của công ty TNHH Huyền Vinh. Công ty THHH Huyền Vinh Công ty TNHH Ống Thép Hoà Phát Bên bán sẽ phải lập biên bản trả lại hàng( phòng kinh doanh chịu trách nhiệm lập biên bản), sau đó cả 2 bên cùng ký nhận vào biên bản.Sau khi lập biên bản trả lại hàng phòng kinh doanh phải chuyển cho phòng kế toán. Kế toán kho cứ vào biên bản trả lại hàng có sự xác nhận của bên mua để lập phiếu nhập kho, phiếu kế toán và thủ kho tiến hành nhập lại kho toàn bộ số hàng trên. Kế toán công ty căn cứ vào phiếu nhập kho, phiếu kế toán để nhập vào phần mềm kế toán máy, và vào các sổ chi tiết , sổ tổng hợp TK 531, nhật ký chung... Bảng 14: Phiếu nhập kho Công ty TNHH Ống thép Hoà Phát 126 Bùi Thị Xuân- Hà Nội PHIẾU NHẬP KHO Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Số :025/01 Người nhập: Công ty TNHH Huyền Vinh Đơn vị: Công ty TNHH Huyền Vinh Nội dung : Nhập hàng trả lại( Công ty Huyền Vinh) Kho: KTPT STT Mặt hàng Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 TP tròn 19.1x0.7.x5.0 TP tròn 22x0.7x0.6.0 TP tròn 25.4x0.7x6.0 TP tròn 33.5x1.8x6.0 TP vuông 25x0.8x6.0 Cây Cây Cây Cây Cây 35,00 196,00 148,00 32,00 133,00 Cộng tiền hàng Thuế GTGT Tổng tiền Cộng thành tiền ( bằng chữ): Mười sáu triệu tám trăm tám mươi nghìn một trăm sáu mươi tám đồng chẵn. Lập phiếu Người nhập Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Bảng 15: Phiếu kế toán Công ty TNHH Ống thép Hoà Phát 126 Bùi Thị Xuân- Hà Nội PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Chứng từ Nội dung Tài khoản Số tiền Ghi chú Ngày Số Nợ Có 31/12 061 Nhập hàng trả lại công ty Huyền Vinh 5312 131 20.932.500 31/12 061 Nhập hàng trả lại công ty Huyền Vinh 33311 131 1.046.625 Tổng cộng 21.979.125 Cộng thành tiền ( bằng chữ): Hai mươi mốt triệu chín trăm bảy mươi chín nghìn một trăm hai lăm đồng chẵn. Người lập phiếu Kế toán trưởng (Ký và ghi rõ họ, tên) (Ký và ghi rõ họ, tên) Phương pháp hạch toán Do hàng xuất bán trong kỳ nên kế toán không ghi bút toán giám giá vốn hàng bán mà ghi bút toán làm giảm doanh thu. Nợ TK 5312 : 20.932.500 Nợ TK 3331: 1.046.625 Có TK 131: 21.979.125 Cuối kỳ ghi bút toán kết chuyền doanh thu hàng bán bị trả lại Nợ TK 511: 20.932.500 Có TK 5312: 20.932.500 Căn cứ vào hoá đơn trả lại hàng và phiếu nhập kho kế toán tiến hành ghi sổ nhật ký chung và vào sổ chi tiết tài khoản 531 cuối tháng ghi sổ tổng hợp phát sinh tài khoản 531 Bảng 16: Sổ chi tiết tài khoản 5321 Công ty TNHH Ống thép Hoà Phát 126 Bùi Thị Xuân- Hà Nội SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2007 Tài khoản: 5312- Hàng bán bị trả lại- Thành phẩm Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Số dư NT SH Nợ Có Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 07/12 001 Nhập hàng trả lại của công ty Ngọc Sơn 131 15.942.852 15.942.852 10/12 002 Nhập hàng trả lại của CN điện máy Hà Nam Ninh 131 15.444.000 31.386.852 29/12 003 Nhập hàng trả lại Công ty Lan Mẫn 131 19.540.913 50.927.765 31/12 061 Nhập hàng trả lại công ty Huyền Vinh 131 20.932.500 71.860.265 31/12 51 Hàng bán bị trả lại 531-->511 5112 . 71.860.265 Tổng phát sinh 71.860.265 71.860.265 Ngày…tháng …năm… Người lập biều Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ, tên) ( Ký, ghi rõ họ, tên) Bảng 17: Sổ tổng hợp phát sinh tài khoản 531 Công ty TNHH Ống thép Hoà Phát 126 Bùi Thị Xuân- Hà Nội TỔNG HỢP PHÁT SINH TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2007 Tài khoản: 531- Hàng bán bị trả lại Nhóm theo: 1. Theo tài khoản đối ứng Mã nhóm Tên nhóm Phát sinh Nợ Có 131 Phải thu khách hàng 73.133.005 5111 Doanh thu bán hàng hoá 1.272.740 5112 Doanh thu bán các thành phẩm 71.860265 Cộng phát sinh trong kỳ 73.133.005 73.133.005 Ngày…tháng …năm… Người lập biều Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) 3.3. Hạch toán giảm giá hàng bán. Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. Công ty chấp nhận giảm giá sau khi đã bán hàng và phát hoá đơn ( Giảm giá ngoài hoá đơn) do hàng bán kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách như trong hợp đồng kinh tế. Công ty giảm giá cho bên mua sẽ tiến hành lập biên bản điều chỉnh giảm giá cả bên bán và bên mua đều ký vào biên bản đó .Kế toán căn cứ vào biên bản điều chỉnh giảm giá để vào phiếu kế toán và vào sổ chi tiết TK 532- Giảm giá hàng bán và ghi sổ Tổng hợp TK 532. Phương pháp hạch toán Do hàng xuất bán trong kỳ nên kế toán không ghi bút toán giám giá vốn hàng bán mà ghi bút toán làm giảm doanh thu. Nợ TK 532 : 1.893.905 Nợ TK 3331: 94.690,25 Có TK 131: 1.988.595,25 Cuối kỳ ghi bút toán kết chuyền doanh thu hàng bán bị trả lại Nợ TK 511: 1.893.905 Có TK 532: 1.893.905 Căn cứ vào hoá đơn trả lại hàng và phiếu nhập kho kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết tài khoản 532 và ghi sổ tổng hợp phát sinh tài khoản 532. Bảng 18: Sổ chi tiết tài khoản 532 Công ty TNHH Ống thép Hoà Phát SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 126 Bùi Thị Xuân- Hà Nội Tháng 12 năm 2007 Tài khoản: 532- Giảm giá hàng bán Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Số dư NT SH Nợ Có Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 1/12 104 Điều chỉnh giảm giá hàng bán 131 1.893.905 1.893.905 31/12 52 Giảm giá hàng bán 532--> 511 5111 1.893.905 Tổng phát sinh 1.893.905 1.893.905 Ngày…tháng …năm… Người lập biều Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) Bảng 19: Sổ tổng hợp phát sinh tài khoản 532. Công ty TNHH Ống thép Hoà Phát TỔNG HỢP PHÁT SINH TÀI KHOẢN 126 Bùi Thị Xuân- Hà Nội Tháng 12 năm 2007 Tài khoản: 532- Giảm giá hàng bán Nhóm theo: 1. Theo tài khoản đối ứng Mã nhóm Tên nhóm Phát sinh Nợ Có 131 Phải thu khách hàng 1.893.905 511 Doanh thu bán hàng 1.893.905 Cộng phát sinh trong kỳ 1.893.905 1.893.905 Ngày…tháng …năm… Người lập biều Kế toán trưởng IV. Hạch toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm tại Công ty TNHH ống thép Hoà Phát. 4.1. Hạch toán chi phí bán hàng. Nội dung chi phí bán hàng. Chi phí bán hàng là những khoản chi phí thực tế phát sinh có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, cung cấp dịch vụ, bao gồm chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá, chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển. Tài khoản sử dụng hạch toán. Tài khoản 641- Chi phí bán hàng: Có 7 tài khoản cấp 2 và không có số dư cuối kỳ Tài khoản 6411- Chi phí nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên vận chuyển, bảo quản sản phẩm …bao gồm tiền lương, tiền ăn ca, tiền công và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, … Tài khoản 6412- Chi phí vật liệu bao bì: Bao gồm các chí phí liên quan đến bán hàng như chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm,…dùng cho bộ phận bán hàng. Tài khoản 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng : Phản ánh chi phí về công cụ dụng cụ phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá như cân, đong, đo, đếm, bàn ghế, máy tính cầm tay...phục vụ cho bộ phận bán hàng. Tài khoản 6414- Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng như nhà cửa, kho tàng, cửa hàng, bến bãi, phương tiện bốc dỡ vận chuyển, phương tiện tính Tài khoản 6417- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bán hàng như thuê ngoài sửa chữa TSCĐ, tiền thuê kho bãi… Tài khoản 6418- Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền phát sinh trong khâu bán hàng ngoài các chi phí như trên như chi phí giới thiệu sản phẩm… Sơ đồ 05: Hạch toán chi phí bán hàng. Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng. TK 641 TK 911 TK 334,338 (1) (5) ` (2) TK 152,153 Chú giải: TK 214 (1): Lương và các khoản trích theo lương của (3) nhân viên bán hàng. TK 111,112,331 (2): Chi phí vật liệu, công cụ, văn phòng phẩm (4) (3): Chi phí khấu hao TSCĐ (4): Các chi phí khác phục vụ quá trình bán hàng như chi phí tiếp khách, tiền thuê kho bãi.. (5): Kết chuyển chi phí bán hàng cuối kỳ. Sổ sách kế toán. Từ các chứng từ làm tăng chi phí bán hàng, hàng ngày kế toán ghi tập hợp để vào sổ chi tiết TK 641, cuối tháng vào sổ tổng hợp TK 641. Bảng 20: Sổ chi tiết tài khoản 641 Công ty TNHH Ống thép Hoà Phát 126 Bùi Thị Xuân- Hà Nội SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2007 Tài khoản: 641- Chi phí bán hàng. Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Số dư NT SH Nợ Có Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 03/12 011 Phí bảo lãnh mời thầu 1121 1.200.000 1.200.000 05/12 003 Phí thông báo L/C 1121 320.860 1.520.860 …….. ……. …………………. …… …………. ……….. …………. …. 31/12 DC 024 Điều chỉnh bút toán phiếu chi ngày 28/12 131 17.419.013 328.862.746 31/12 71 Kết chuyển chi phí bán hàng 641 -->911 911 . 328.862.746 Tổng phát sinh 328.862.746 328.862.746 Ngày…tháng …năm… Người lập biều Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) Bảng 21: Sổ tổng hợp phát sinh tài khoản 641 Công ty TNHH Ống thép Hoà Phát 126 Bùi Thị Xuân- Hà Nội TỔNG HỢP PHÁT SINH TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2007 Tài khoản: 641- Chi phí bán hàng Nhóm theo: 1. Theo tài khoản đối ứng Mã nhóm Tên nhóm Phát sinh Nợ Có 1111 Tiền mặt 114.229.3670 98.451.676.243 1121 Tiền gửi ngân hàng – VNĐ 1.681.340 34.692.965 1521 Nguyên liệu thép 17.419.013 …… …………………………………….. ………….. …………….. 911 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 328.862.746 Cộng phát sinh trong kỳ 328.862.746 328.862.746 Ngày…tháng …năm… Người lập biều Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) 4.2. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp. Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ các khoản chi phí phát sinh có liên quan đến toàn bộ quá trình hoạt động của doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất cứ hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều loại như chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí chung khác. Tài khoản sử dụng hạch toán. Theo đúng chế độ của nhà nước để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp công ty đã sử dụng Tài khoản 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp, tài khoản này không có số dư cuối kỳ,có 8 tài khoản cấp 2 Tài khoản 6412 - Chi phí nhân viên quản lý: phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ nhân viên quản lý doanh nghiệp, như tiền lương, các khoản phụ cấp, bảo hiểm y tế, …của Ban Giám Đốc, nhân viên quản lý ở các văn phòng, ban của doanh nghiệp. Tài khoản 6422 - Chi phí vật liệu quản lý: phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp. Tài khoản 6423- Chi phí đồ dùng văn phòng: phản ánh chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý Tài khoản 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ: phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho các doanh nghiệp như: nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật kiến trúc, phương tiện vận tải truyền dẫn,… Tài khoản 6425 - Thuế phí và lệ phí: Phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí như: thuế môn bài, tiền thuê đất,… và các khoản phí, lệ phí khác. Tài khoản 6426 - Chi phí dự phòng : Phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp Tài khoản 6427- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp… Tài khoản 6428 - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý chung của doanh nghiệp, ngoài các chi phí đã kể trên như: chi phí hội nghị, tiếp khác, công tác phí… Sơ đồ 06: Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp. Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp. (7) TK 911 TK 642 TK 334, 338 (1) ` (2) TK 152,153 TK 214 (3) Chú giải: (1): Lương và các khoản phải trích theo lương (4) TK 3331,111,112 của nhân viên quản lý. (2): Chi phí vật liệu, công cụ, văn phòng phẩm. (3): Chi phí khấu hao TSCĐ. TK 139, 352,351 (5) (4): Thuế, phí, lệ phí. (5): Chi phí dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả, dự phòng trợ cấp mất việc làm. (6): Chi phí khác thuộc quản lý chung của (6) TK331,111.112 doanh nghiệp như: hội nghị, công tác phí. (7): Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp Sổ sách kế toán. Khi nhận được các hoá đơn làm tăng chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán ghi vào sổ chi tiết TK 642 ( chi tiết tài khoản 6421, 6422, 6423…), cuối tháng vào sổ tổng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc12899.doc
Tài liệu liên quan