- Kế toán trưởng: Là người phụ trách chung điều hành bộ máy kế toán, giám sát mọi hoạt động tài chính của công ty và người trợ lý đắc lực của Giám Đốc trong việc tham gia các kế hoạch tài chính và ký kết các hợp đồng kinh tế, chịu trách nhiệm với cấp trên về số liệu kế toán
- Phó phòng kế toán: Có nhiệm vụ tổng hợp số liệu kế toán, lập báo cáo quyết toán.
- Kế toán tiền mặt:Có nhiệm vụ phản ánh thu chi, nắm tình hình tiền mặt của Công ty hằng ngày đối chiếu với thủ quỹ, cuối tháng kiểm kê quỹ tiền mặt.Lập bảng kê nộp cho Kế toán tổng hợp
- Kế toán Ngân hàng: Theo dõi và phản ánh số hiện có và tình hình biến động tiền gửi Ngân hàng và vay Ngân
- Kế toán kho hàng : Theo dõi và phản ánh số hiện có, tình hình luân chuyển hàng tồn kho, kiểm tra tình hình chấp hành các thủ tục và chứng từ xuất, nhập kho. Thực hiện chế độ kiểm tra, bảo quản.
- Kế toán công nợ: Có nhiệm vụ theo dõi chi tiết công nợ từng khách hàng, thường xuyên đôn đốc thu hồi nợ, định kỳ tiến hành kiểm tra, đối chiếu công nợ, cuối tháng lập báo cáo.
- Kế toán thuế và xuất nhập khẩu: Ghi chép phản ánh tình hình kê khai thuế, quyết toán thuế GTGT và các loại thuế phát sinh trong quá trình kinh doanh, hạch toán và theo dõi tình hình xuất nhập khẩu.
Các tổ chức kế toán trực thuộc, mỗi tổ chức đều có một tổ kế toán.Tuỳ theo nhiệm vụ và chức năng của đơn vị cơ sở.
52 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1666 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty công nghệ phẩm Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
– CPhí HĐTC) – Chi phí bán hàng – chi phí QLDN
+ Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh
2.2 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 911:xác định kết quả kinh doanh
TK 911
- Trị giá vốn của sản phẩm,hàng - Doanh thu thuần về sản phẩm
hoá, dịch vụ đã tiêu thụ hàng hoá, dvụ tiêu thụ trong k-
- Chi phí hoạt động tài chính và - Thu nhập hoạt động tài chính
chi phí khác và thu nhập khác
- Chi phí bán hàng và chi phí
QLDN trong kỳ.
- Số lãi trước thuế về hoạt động - Thực lỗ về hoạt động xản xuất
sản xuất kdoanh trong kỳ. kdoanh trong kỳ.
2.3.Sơ đồ hạch toán kết quả tiêu thụ:
TK 911
TK 632
K/chuyển giá vốn hàng bán TK 521,531,532 TK 511,512
K/chuyển CKTM,
GGHB,HBBTL
TK 641,642
K/ chuyển CPBH K/ chuyển doanh thu thuần
và CPQLDN
TK 142
K/ chuyển CPBH và
CPQLDN còn lại kỳ trước
TK 421 TK 421
K/ chuyển lãi K/ chuyển lỗ
PHẦN II
TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ VIỆC HẠCH TOÁN TIÊU THỤ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CÔNG NGHỆ PHẨM ĐÀ NẴNG
@&?
I. Giới thiệu chung về Công ty Công Nghệ Phẩm Đà Nẵng.
1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty Công Nghệ Phẩm Đà Nẵng.
a. Lịch sử hình thành:
Năm 1975 đất nước hoàn toàn thống nhất.Thành phố Đà Nẵng được giải phòng, nhà nước ta tiếp quản một thành phố của chế độ cũ để lại nên mạng lưới thương mại hoàn toàn chưa có. Đứng trước tình hình khẩn cấp đó, uỷ ban nhan dân cách mạng tỉnh QNĐN quyết định thành lập công ty Công Nghệ Phẩm tỉnh QNĐN theo Quyế định số 38/ QĐ-UB ngày 10-11-1975 của uỷ ban nhân dân tỉnh QNĐN, hoạt động theo cơ chế kế hoạch hoá chịu sự chi phối của nhà nước dưới sự lãnh đạo trực tiếp của sở thương nghiệp QNĐN.
b. Sự phát triển của công ty từ khi thành lập đến nay:
Do yêu cầu của Nhà nước và việc kinh doanh từng ngành nghề để tiện cho việc theo dõi, quản lý, cho nên năm 1977 Công ty được tách thành 2 công tylà Công ty bách háo vải sợi và Công ty Kim khí Điện máy Hoá chất từ ngày 6-4-1977. Đến năm 1988 thì hợp nhất lại theo quyết định số 526/QĐ-UB ngày 20-3-1988 của uỷ ban nhân dân tỉnh QNĐN>
Do trong quá trình hoạt động của công ty có hiệu quả, đáp ứng nhu cầu nhiệm vụ được giao. Đồng thời có khả năng phát triển được trong cơ chế mới,cơ chế thị trường mà nhà nước ta đã đưa vào hoạt động, lãnh đạo công ty đã lập tờ trình số 149/CNP ngày 20-4-1992 xin thành lập doanh nghiệp Nhà Nước theo luật định và theo nghị định 388/HĐBT của Hội Đồng Bộ trưởng.
Dựa trên cơ sở của tờ trình, quy chế của công ty Công Nghệ Phẩm cùng với quá trình hoạt động trên địa bàn thành phố Đà Nẵng có hiệu quả.Công ty được Bộ Thương mại vàUBND tỉnh QNĐN quyết định thành lập doanh nghiệp Nhà nước theo quyết định số 2900/QĐ-UB ngày 9/10/1992 với ngành kinh doanh là: Công nghệ phẩm bách hoá vải sợi, điện vật liệu xây dựng, thực phẩm công nghệ, các cửa hàng ăn uống giải khát, khách sạn...
Công ty Công nghệ phẩm là Doanh nghiệp nhà nước, đặt trụ sở tại 57 Lê Duẩn thành phố Đà Nẵng được trao quyền sử dụng và trách nhiệm bảo toàn vốn sản xuất kinh doanh theo chỉ thị 316/CT ngày 1/9/19901 của chủ tịch hội đông Bộ trưởng.Theo quýât định của uỷ ban nhân dân tỉnh QNĐN 2266/QĐ-UB ngày 11/12/1991. Tổng số vốn nhà nước giao cho công ty là: 2.782.000.000đ.
Trong đó:
Vốn ngân sách cấp: 1.575.000.000 đ
Vốn tự bổ sung: 1.207.000.000 đ
Quá trình hoạt động kinh doanh của công ty Công Nghệ Phẩm ĐN đã bảo toàn và tăng trưởng được nguồn vốn đã giao đến cuối năm 2001 tổng số vốn của công ty là: 6.321.835.714
Trong đó:
Vốn ngân sách cấp: 4.051.243.956 đ
Vốn tự bổ sung: 2.261.591.758 đ
- Có văn phòng làm việc, giao dịch riêng ở 51 Lê Duẩn Đà Nẵng.
- Có con dấu riêng
- Hoạt động sản xuất kinh doanh độc lập.
2. Chức năng và nhiệm vụ
a. Chức năng:
Công ty Công Nghệ Phẩm Đà Nẵng là một doanh nghiệp nhà nước hoạt động kinh doanh độc lập, địa bàn hoạt động rộng, vì thế chức năng của công ty không những là chỉ đạo, lãnh đạo, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh tại Đà Nẵng mà còn lãnh đạo các chi nhánh trực thuộc đóng tại Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh phụ cận.
Với chức năng kinh doanh bán buôn, bán lẻ, liên kết, liên doanh với các đơn vị trong nước, xuất nhập khẩu trực tiếp.Liên doanh vơi các công ty VMEP(Đài Loan) mở trung tâm bảo hành , tiêu thụ xe máy và cung cấp phụ tùng xe máy. Làm đại lý cho nhà máy xi măng chinphon Hải Phòng, Công ty thuốc lá Hải Phòng...nhằm đáp ứng được nhu cầu thị trường khu vực.
b. Nhiệm vụ:
- Mở rộng nguồn hàng, thị trường, tăng doanh số bán ra.làm tốt công tác xuất nhập khẩu lấy kinh doanh hàng nội địa làm trung tâm, kinh doanh xuất khẩu làm mũi nhọn, đồng thời củng cố lại cơ cấu công ty cho phù hợp, trên cơ sở đó khai thác triệt để thế mạnh của công ty.
- quyết tâm giữ vững thành quả đã đạt được luôn xứng đáng là lá cờ đầu của ngành thương mại của thành phố.Không ngừng củng cố tổ chức công ty theo chiều hướng tinh gọn khoa học, kinh doanh có hiệu quả bằng phương thức kinh doanh mềm dẻo, linh hoạt , chủ động, có hiệu quả kinh tế.
- Phát huy thế mạnh về vốn, mặt bằng, lợi thế thương mại, uy tín của công ty đối với khách hàng với đội ngũ nhiều năm công tác giàu kinh nghiệm cả lĩnh vực lãnh đạo lẫn lĩnh vực thương trường quản lý.Doanh nghiệp lấy chữ tín làm nền tảng cho việc kinh doanh của mình.
- Phấn đấu từng bước làm chủ và chi phối thị trường bằng các mặt hàng chủ yếu trong phạm vi thành phố Đà Nẵng đần dần nhân rộng ra toàn khu vực Tây Nguyên-miền Trung cả miền bắc và miền Nam.Phù hợp với yêu cầu chung của thành phố Đà Nẵng và khu vực trong tương lai như mặt hàng giấy vở, xà phòng, đồ gia dụng, phương tiện đi lại cá nhân, vải sợi, điện máy, vật liệu xây dựng, thuốc lá..
- Đứng trước sự cạnh tranh gay gắt của cơ chế thị trường nhiệm vụ của công ty hết sức khó khăn, một phần góp phần bình ổn giá cả, mặt khác phải bảo tồn vốn và kinh doanh có lãi để đảm bảo đời sống cho cán bộ công nhân viên và giúp công ty đứng vững trước những khó khăn hiện tại.
3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
a. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Phó Giám Đốc
Giám Đốc
Phòng tổ chức
hành chính
Phòng kinh doanh
Phòng kế toán tài vụ
CN tại Hà Nội
CN tại Tam Kỳ
TT KD TH
TT KD TP CN
TT KD ĐM XM
CN TẠI TP HCM
TT KD DVỤ KS
TT KD VL XD
Chú thích:
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
- Ban Giám đốc : Một Giám đốc và một Phó Giám đốc, tổ chức điều hành mọi hoạt động của Công ty theo chế độ một thủ trưởng và chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp trước Pháp luật và tập thể công nhân viên.
- Phòng tổ chức: Tham mưu cho ban Giám đốc và công tác quản lý cán bộ theo dõi kiểm tra đôn đốc và tổng hợp công tác thi đua khen thưởng, kỷ luật, cônbg tác văn phàng phục vụ công tác kinh doanh của Công ty.
- Phòng kế toán tài vụ: Là bộ phận có nhiệm vụ nắm chắc số liệu, phản ánh kịp thời, hàng ngày cung cấp thông tin cho Giám Đốc để có kế hoạch chỉ đạo kịp thời.Nhiệm vụ chủ yếu của phòng là: ghi chép, cập nhật sổ sách chứng từ hằng ngày, lập báo cáo tháng, quý năm. Đồng thời đảm bảo việc thu chi tiền mặt chặt chẽ đúng chế độ chính sách do Nhà Nước quy định.
-Phòng kinh doanh: Điều hành trực tiếp hoạt động kinh doanh của Công ty chỉ đạo đơn vị cơ sở trực thuộc the0o từng chức năng của đơn vị ở các khâu mua,bán, bảo quản, xuất nhập hàng hoá.
- Các đơn vị cơ sở hoạt động theo kế hoạch và sự chỉ đạo thống nhất của Công ty trên cơ sở giao khoán hiệu quả kinh doanh.
4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty
4.1 Tổ chức bộ máy kế toán Công ty.
Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo mô hình vừa tập trung vừa phân tán. Tại Phòng kế toán Công ty, đứng đầu là kế toán trưởng chỉ đạo trực tiếp công tác kế toán tại Công ty và các đơn vị trực thuộc. Các đơn vị trực thuộc có tổ chức bộ máy kế toán riêng, mỗi đơn vị lập ban kế toán và chịu trách nhiệm về công tác kế toán tại đơn vị trước kế toán trưởng Công ty.
a. Sơ đồ bộ máy kế toán:
Kế toán trưởng
Phó P. Kế toán
Kế toán quỹ tiền mặt
toán quỹ tiền m
Kế toán Ngân hàng
Kế toán kho hàng
Kế toán thuế, XNK
Kế toán công nợ
Kế toán các đơn vị phụ thuộc
b.Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Kế toán trưởng: Là người phụ trách chung điều hành bộ máy kế toán, giám sát mọi hoạt động tài chính của công ty và người trợ lý đắc lực của Giám Đốc trong việc tham gia các kế hoạch tài chính và ký kết các hợp đồng kinh tế, chịu trách nhiệm với cấp trên về số liệu kế toán
- Phó phòng kế toán: Có nhiệm vụ tổng hợp số liệu kế toán, lập báo cáo quyết toán.
- Kế toán tiền mặt:Có nhiệm vụ phản ánh thu chi, nắm tình hình tiền mặt của Công ty hằng ngày đối chiếu với thủ quỹ, cuối tháng kiểm kê quỹ tiền mặt.Lập bảng kê nộp cho Kế toán tổng hợp
- Kế toán Ngân hàng: Theo dõi và phản ánh số hiện có và tình hình biến động tiền gửi Ngân hàng và vay Ngân
- Kế toán kho hàng : Theo dõi và phản ánh số hiện có, tình hình luân chuyển hàng tồn kho, kiểm tra tình hình chấp hành các thủ tục và chứng từ xuất, nhập kho. Thực hiện chế độ kiểm tra, bảo quản.
- Kế toán công nợ: Có nhiệm vụ theo dõi chi tiết công nợ từng khách hàng, thường xuyên đôn đốc thu hồi nợ, định kỳ tiến hành kiểm tra, đối chiếu công nợ, cuối tháng lập báo cáo.
- Kế toán thuế và xuất nhập khẩu: Ghi chép phản ánh tình hình kê khai thuế, quyết toán thuế GTGT và các loại thuế phát sinh trong quá trình kinh doanh, hạch toán và theo dõi tình hình xuất nhập khẩu.
Các tổ chức kế toán trực thuộc, mỗi tổ chức đều có một tổ kế toán.Tuỳ theo nhiệm vụ và chức năng của đơn vị cơ sở.
Tổ chức sổ kế toán.
Hình thức sổ kế toán
Công ty Công Nghệ Phẩm đang sử dụng hình thức Nhật ký chứng từ và sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên.
Trình tự hạch toán theo phương thức “ Nhật ký chứng từ” được biểu diễn qua sơ đồ sau
CHỨNG TỪ GỐC
VÀ CÁC BẢNG PHÂN BỔ
BẢNG KÊ NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT
SỔ CÁI BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT
BÁO CÁO KẾ TOÁN
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Ghi cuối quý
Đối chiếu
b. Trình tự luân chuyển chứng từ:
+Tại trung tâm, chi nhánh : Hằng ngày căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh lập chứng từ gốc và ghi vào báo cáo bán hàng. Kế toán tập hợp lên bảng kê chứng từ và vào sổ, thẻ kế toán chi tiết. Cuối tháng kế toán kiểm tra đối chiếu số liệu với nhau; cộng các Nhật ký chứng từ, bảng kê và các sổ chi tiết để gửi về Công ty
+ Tại phòng kế toán Công ty: Cuối tháng kế toán công ty căn cứ chứng từ,bảng biểu liên quan đến nghiệp vụ bán hàng do các đơn v ị cơ sở nộp lên, kế toán văn phòng công ty kiểm tra và căn cứ vào các tờ kê chi tiết lập báo cáo tổng hợp, lập bảng kê số 11 theo dõi cho toàn Công ty, các NKCT của các đơn vị cơ sở gửi lên ghi vào NKCT cho toàn Công ty.Sau khi đã khoá sổ kiểm tra đối chiếu số liệu trên các NKCT này với các sổ chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết liên quan, kế toán tiến hành ghi sổ Cái.Cuối quý căn cứ số liệu trên sổ Cái và một số chỉ tiêu từ các bảng kê, bảng tổng hợp chi tiết để lập báo cáo kế toán. .
II. Tình hình thực tế về hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Công nghệ phẩm Đà Nẵng:
1. Các phương thức tiêu thụ hàng hoá tại công ty
1.1. Phương thức bán hàng vận chuyển thẳng: Là hình thức bán hàng mà sau khi mua hàng xong, doanh nghiệp giao ngay cho người mua không nhập kho.
Hiện nay công ty áp dụng phương thức này cho khách khá phổ biến. Theo phương thức này giá bán sẽ thấp hơn hàng bán qua kho vì giảm được chi phí bốc dỡ và chi phí dự trữ kho.
1.2. Phương thức bán hàng đại lý: Tại công ty xuất hàng gửi bán phần lớn do các trung tâm đảm nhiệm. Sau khi kết thúc hợp đồng bán hàng thông qua hệ thống các đại lý, doanh nghiệp sẽ trả cho các các đại lý một khoản hoa hồng về việc bán hàng. Hoa hồng đại lý được tính theo tỷ lệ phần trăm trên tổng giá bán của hàng hoá mà đại lý đã bán.
1.3. Phương thức xuất kho bán trực tiếp tại kho: Khi hàng hoá giao nhận xong tại kho của doanh nghiệp và bên mua đã ký vào chứng từ, lúc này hàng hoá đã xác định là tiêu thụ. Vì vậy, mọi tổn thất hàng hoá trong quá trình vận chuyển hàng về người mua phải chịu.
1.4. Phương thức bán lẻ hàng hoá: Phương thức này áp dụng tại các trung tâm, chi nhánh.Trong khâu bán lẻ chủ yếu thu bằng tiền mặt, nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao hàng cho khách. Cuối ngày nhân viên bán hàng kiểm tiền, làm giấy nộp tiền kiểm kê hàng hoá hiện còn tồn ở quầy và xác định lượng hàng hoá bán ra trong ngày.Lập tờ kê bán lẻ, gửi tờ kê bán lẻ cho kế toán tại quầy,trung tâm...Sau đó lập báo cáo bán hàng để xác định doanh số bán.
2. Hạch toán tiêu thụ
2.1 Hạch toán doanh thu và giá vốn
Khi bán hàng cho các đơn vị nội bộ, khách hàng..Kế toán xuất hoá đơn
HOÁ ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01 GTKT- 3LL
Liên 3: (Dùng thanh toán) 02 – N
Ngày 02 tháng 12 năm 2004 No: 41714
Đơn vị bán hàng: Công ty Công Nghệ Phẩm Đà Nẵng
Địa chỉ: 57 Lê Duẩn Số tài khoản: 710.A00139
Điện thoại: 822607 Mã số thuế: 0400100390
Họ tên người mua: Lê Thị Quá
Đơn vị:
Địa chỉ. Tổ 22- P. Thọ Quang- Q. Sơn Trà TPĐN
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số thuế:
ST
T
Tên hàng hoá dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Xe gắn máy hai bánh
ATTILA( mới 100%)
Số khung: 732401
Số máy : 732401
chiếc
01
25.454.545
25.454.545
Cộng tiền hàng: 25.454.545
Thuế suất GTGT 10% 2.545.455
Tổng cộng tiền thanh toán 28.000.000
Số tiền viết bằng chữ: (Hai mươi tám triệu đồng y )
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu, họ tên)
- Trường hợp bán lẻ hàng hoá, nhân viên bán hàng lập tờ kê bán lẻ hàng hoá:
BẢNG KÊ BÁN LẺ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ
Ngày 05 tháng 12 năm 2004 Mẫu số :06/GTGT
Tên cơ sở kinh doanh : Trung tâm kinh doanh ĐM-XM-Công ty CNP ĐN
Địa chỉ : 57 Lê Duẩn -MST: 0400100390
Họ tên người bán hàng : Trương Thị Toàn
Địa chỉ nơi bán hàng : 57 Lê Duẩn ĐN
STT
TÊN
HÀNG HOÁ, DỊCHVỤ
ĐVT
SL
ĐƠN
GIÁ
THÀNH TIỀN
01
112A-NO1
Cái
04
12.000
48.000
02
11393-NO1
Cái
01
10.000
10.000
03
14401-NO1
Cái
01
162.000
162.000
04
44710-XO1
Cái
01
105.000
105.000
...
................
.................
Tổng cộng tiền thanh toán
1.595.451
Căn cứ bảng kê bán lẻ, kế toán tính ra số thuế GTGT phải nộp và doanh thu bán hàng, sau đó kế toán căn cứ bảng kê bán lẻ hàng hoá lập hoá đơn GTGT theo bảng kê.
Căn cứ bảng kê bán lẻ ngày 05 tháng 12, hàng bán đã có thuế GTGT là 10%, kế toán tính doanh thu và thuế phải nộp như sau:
Doanh thu: 1.595.451 đ : 1,1 = 1.450.410 đ
Thuế GTGT phải nộp: 1.595.451 đ - 1.450410 đ = 145.041 đ.
Sau khi tính được doanh thu và thuế phải nộp, kế toán tiến hành viết hoá đơn GTGT cho hàng bán lẻ trong ngày.
Trong trường hợp khách hàng mua hàng hoá yêu cầu phát hành hoá đơn thì nơi bán hàng sẽ lập hoá đơn GTGT.
HOÁ ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01 GTKT- 3LL
Liên 3: (Dùng thanh toán) 02 – N
Ngày 02 tháng 12 năm 2004 No: 094943
Đơn vị bán hàng: Trung tâm KD ĐM- XM
Địa chỉ: 57 Lê Duẩn Số tài khoản: 710.A00139
Điện thoại: 822607 Mã số thuế: 0400100390
Họ tên người mua: Bán lẻ theo bảng kê số 01 ngày 05/12/2004
Đơn vị:
Địa chỉ.
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số thuế:
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Hàng bán lẻ theo bảng kê
1.450.410
Cộng tiền hàng: 1.450.410
Thuế suất GTGT 10% 145.041
Tổng cộng tiền thanh toán 1.595.451
Số tiền viết bằng chữ: (Một triệu, năm trăm chín mươi lăm nghìn bốn trăm năm mươi mốt đồng. )
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu, họ tên)
Căn cứ vào hoá đơn GTGT, nhân viên bán hàng sẽ lập báo cáo bán hàng hằng ngày và nộp về cho kế toán kèm theo hoá đơn GTGT.
Công ty Công Nghệ Phẩm BÁO CÁO BÁN HÀNG
Trung tâm: KD ĐM-XM Ngày 15 tháng 12 năm 2004
Quầy: 57 Lê Duẩn
STT
Tên hàng và quy cách phẩm chất
ĐVT
SL
THEO GIÁ BÁN LẺ
THEO GIÁ HẠCH TOÁN( 632)
Giá đơn vị
Thành tiền
Giá đơn vị
Thành tiền
01
Xe máy ATTILA
chiếc
02
25.454.545
50.909.090
24.500.000
49.000.000
02
Xe máy BOS SB1
chiếc
12
9.818.182
117.818.184
9.708.000
116.496.000
Cộng
168.727.274
Thuế 10%
16.872.726
Cộng số tiền phải nộp
185.600.000
Số tiền thực nộp:.........................trong đó thu bằng séc:......................
Chênh lệch thừa(+):...................................thiếu(-):..............................
Ngày ......tháng......năm2004
ĐÃ KIỂM TOÁN NGƯỜI BÁN HÀNG
Từ báo cáo bán hàng, kế toán lên tờ kê chi tiết tiêu thụ TK 511 theo từng quầy hàng, cửa hàng trong trung tâm.
Công ty Công Nghệ Phẩm BẢNG KÊ CHI TIẾT TK 511
Quầy :57 Lê Duẩn Tháng 12 năm 2004
Báo cáo bán hàng
Trị giá hạch toán
Chênh lệch giá
Trị giá bán
VAT 10%
Ghi Có TK 511, Ghi Nợ TK
1111
131
2/12/2004
150.512.850
2.029.150
152.542.000
13.867.455
152.542.000
....
...............
..............
................
..........
................
.................
15/12/2004
165.496.000
20.104.000
185.600.000
16.872.726
.......
................
.............
...........
.............
................
................
Cộng
1.834.231.796
40.813.654
1.875.045.450
170.458.678
1.771.136.360
103.909.090
Kế toán theo dõi Ngày 31 tháng12 năm 2004
Căn cứ tờ kê chi tiết TK 511 của các quầy, kế toán trung tâm lên tờ kê chi tiết TK 511 ( tổng hợp) của toàn bộ trung tâm.
Công ty Công Nghệ Phẩm BẢNG KÊ CHI TIẾT TK 511
Trung tâm KD ĐM-XM Tháng 12 năm 2004
Diễn giải
Trị giá hạch toán
Chênh lệch giá
Trị giá bán
VAT
10%
Ghi Có TK 511,
Ghi Nợ TK
1111
131
Q 57 Lê Duẩn
1.834.231.796
40.813.654
1.875.045.450
170.458.678
1.771.136.360
103.909.090
Q. 242 H.Vương
170.090.909
1.727.272
171.818.181
15.619.834
171.818.181
Quầy bán buôn
2.156.552.732
13.538.182
2.170.090.914
197.280.992
2.170.090.914
Quầy phụ tùng
56.286.299
7.235.740
63.522.039
5.774.731
14.280.221
49.241.818
Cộng
4.217.161.736
63.314.848
4.280.476.584
389.134.235
1.957.234.762
2.323.241.822
Kế toán theo dõi Ngày 31 tháng12 năm 2004
Trường hợp xuất hàng nội bộ giữa Công ty và các trung tâm:
Hạch toán tại Công ty: Khi các đơn vị, chi nhánh có nhu cầu vê mặt hàng nào thì đề nghị lên văn phòng Công ty, khi Công ty quyết định xuất hàng cho đơn vị nào có nhu cầu, lúc đó Công ty sẽ phản ánh như sau:
Nợ TK 136(1368): Số tiền thanh toán
Có TK 1561 : trị giá hàng xuất
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Tại trung tâm, chi nhánh khi nhận hàng của Công ty, kế toán ghi:
Nợ TK 1561: Trị giá hàng nhập
Nợ TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 336: Tổng số tiền thanh toán.
Khi bán hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 111,112,131: Tổng số tiền phải thu
Có TK 5111 : Doanh thu chưa thuế
Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp
Khi nọp tiền về cho Công ty, kế toán ghi:
Nợ TK 336
Có TK 111,112
Xuất hàng nội bộ giữa trung tâm và các cửa hàng trực thuộc trung tâm:
- Để có hàng bán tại các cửa hàng, quầy hàng ,các trung tâm viết phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ cho các cửa hàng, quầy hàng( do không phát hành hoá đơn GTGT nên trung tâm không hạch toán thuế )
- Khi xuất kho, kế toán ghi :
Nợ TK 1561: 2.087.825.458 ( Trung tâm xuất)
Có TK 1561: 2.087.825.458 ( Quầy bán buôn nhận)
Đơn vị: TT KD ĐM-XM PHIẾU XUẤT KHO Số :........
Địa chỉ :57 Lê Duẩn Ngày 30 tháng 12 năm 2004
Họ tên người giao: Phan Sơn Địa chỉ: 57 Lê Duẩn
Lý do xuất: Xuất nội bộ Xuất tại kho: kho 57 Lê Duẩn
Họ tên người nhận: Phan Tiến Dũng
Địa chỉ: Quầy bán buôn-121 Phan Châu Trinh
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách hàng hoá
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Đơn giá
Thành tiền
Theo ch.từ
Thực nhập
Xe gắn máy hai bánh
01
Boss SB1
Ch
19
9.818.182
186.545.458
02
Xe Force
ch
05
42.640.000
213.200.000
03
Xe Honda @
ch
05
75.550.000
377.750.000
04
Xe Honda Dylan
ch
02
75.550.000
151.100.000
........
.......
Tổng cộng
2.087.825.458
Từ hoá đơn GTGT, phiếu xuất kho, kế toán trừ thẻ kho đồng thời lên Tờ kê chi tiết TK 1561
Công ty Công Nghệ Phẩm TỜ KÊ CHI TIẾT TK 1561
TTKD ĐM-XM
Quầy 242 Hùng Vương
STT
Ngày,tháng năm
Số chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Ghi Có TK 1561,Ghi Nợ TK
632
1561
01
2/12/2004
41714
Lê Thị Quá
24.500.000
24.500.000
02
3/12/2004
41716
Nguyễn Văn Tuấn
24.500.000
...
.......
.....
..........
.......
Cộng
265.727.273
170.090.909
95.636.364
Kế toán Thủ trưởng đơn vị
Căn cứ vào tờ kê chi tiết TK 1561 của các kho, cửa hàng; Kế toán trung tâm vào bảng kê số 4
Công ty Công Nghệ Phẩm BẢNG KÊ SỐ 4
TTKD ĐM- XM Tháng 12 năm 2004
( Phần ghi Nợ)
Diến Giải
Số dư đầu kỳ
Ghi Nợ TK 1561, Ghi Có TK
331
336
1561
Cộng Nợ
Quầy 57 Lê Duẩn
4.026.001.802
15.110.663.629
26.909.090
15.137.572.719
Quầy 242H.Vương
511.383.642
95.727.273
95.727.273
Quầy bán buôn
178.736.000
2.156.552.732
2.156.552.732
Quầy phụ tùng
134.590.968
44.959.258
44.959.258
Tổng cộng
4.850.712.412
15.155.622.887
2.279.189.095
17.434.811.982
Giám đốc trung tâm Kế toán
Công ty Công Nghệ Phẩm BẢNG KÊ SỐ 4
TTKD ĐM- XM Tháng 12 năm 2004
Diễn giải
Ghi Có TK 1561, Ghi Nợ TK
Số dư c.kỳ
632
336
1561
Cộng Có
Quầy 57 Lê Duẩn
1.834.231.796
12.511.969.055
2.83.552.731
16.529.753.582
2.633.820.939
Quầy 242H.Vương
170.090.909
95.636.364
265.727.273
341.383.642
Quầy bán buôn
2.156.552.732
2.156.552.732
178.736.000
Quầy phụ tùng
56.286.299
56.286.299
123.263.927
Tổng cộng
4.217.161.736
12.511.969.055
2.279.189.095
19.008.319.886
3.277.204.508
Giám đốc trung tâm Kế toán
Từ các bảng kê trên, hàng tháng các tổ trưởng kế toán trung tâm, chi nhánh gửi báo cáo kế toán đơn vị mình về phòng kế toán Công ty. Tại đây các bộ phận của phòng kế toán Công ty làm nhiệm vụ tổng hợp số liệu từ các đơn vị trực thuộc lên báo cáo chung cho toàn Công ty.
Căn cứ Bảng kê chi tiết TK 511 của các trung tâm, chi nhánh gửi về phòng kế toán Công ty,kế toán phụ trách tiêu thụ của phòng kế toán lên tờ kê tổng hợp TK 511 của toàn Công ty
Công ty Công Nghệ Phẩm BẢNG KÊ TỔNG HỢP TK 511
Địa chỉ: 57 Lê Duẩn Tháng 12 năm 2004
Đơn vị
632
Chênh lệch giá
Cộng
Ghi Có TK 511, Ghi Nợ TK
Cộng Có
11111
131
413
TTKDĐMXM
4.217.161.736
63.314.848
4.280.476.584
1.957.234.762
2.323.241.822
4.280.476.584
CN HÀ NỘI
34.930.729.953
254.468.431
35.185.198.384
35.185.198.384
35.185.198.384
TTKDTPCN
916.412.607
69.779.193
986.191.800
986.191.800
986.191.800
TTKDTHỢP
1.464.942.620
31.153.243
1.496.095.863
359.146.960
1.136.948.903
1.496.095.863
..................
......
.......
..........
............
............
.........
.............
Cộng
66.537.713.574
1.309.872.090
67.847.585.665
5.756.366.116
62.090.388.114
831.435
67.847.585.665
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Kế toán
( Ký ghi rõ họ tên) ( Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên)
2.2 Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
Khi phát sinh chiết khấu bán hàng, kế toán ghi trên hoá đơn theo mỗi lần xuất hoặc ghi vào hoá đơn mỗi đợt xuất hàng( ghi chiết khấu của số hoá đơn..., ngày tháng của hoá đơn đã phát hành)
Khi phát sinh giảm giá hàng bán: Kế toán phát hành hoá đơn và ghi giảm giá của hoá đơn số,ngày,tháng năm được giảm giá.
HOÁ ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01 GTKT- 3LL
Liên 3: (Dùng thanh toán) 02 – N
Ngày 02 tháng 12 năm 2004 No: 5495
Đơn vị bán hàng: Trung tâm KD VLXD-CTY CNP ĐN
Địa chỉ: 57 Lê Duẩn Số tài khoản: 710.A00139
Điện thoại: 821148 Mã số thuế: 0400100390
Họ tên người mua: Nguyễn Văn Dũng
Đơn vị: Công ty Công trình 525
Địa chỉ.
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Mã số thuế:
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Xi măng Nghi Sơn
tấn
100
-36.364
- 3.636.400
Cộng tiền hàng: -3.636.400
Thuế suất GTGT 10% -363.600
Tổng cộng tiền thanh toán - 4.000.000
Số tiền viết bằng chữ: (Âm b ốn triệu đồng chẵn. )
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu, họ tên)
Kế toán hạch toán: Nợ TK 532 3.636.400 đ
Nợ TK 3331 36.600 đ
Có TK 131 4.000.000 đ
Công ty Công Nghệ Phẩm
TTKD VL-XD
TỜ KÊ CHI TIẾT TK 532
Tháng 12 năm 2004
STT
DIỄN GIẢI
SỐ TIỀN
GHI NỢ TK 532, GHI CÓ TK
131
111
CỘNG NỢ
01
CTY CT 525
4.000.000
4.000.000
4.000.000
TỔNG CỘNG
4.000.000
4.000.000
4.000.000
Trường hợp hàng bán bị trả lại: Trung tâm yêu cầu đại lý xuất hoá hơn GTGT trả lại số hàng bị hỏng theo tiền hàng và thuế.
Kế toán căn cứ hoá đơn ghi: Nợ TK 532 370.000 đ
Nợ TK 3331 37.000 đ
Có TK 131 407.000 đ
Phản ánh trị giá vốn hàng bán bị trả lại nhập kho
Nợ TK 156 331.818 đ
Có TK 632 331.818 đ
Sau khi kiểm tra từng bộ phận, kế toán Công ty có trách nhiệm tổng hợp các số liệu của từng trung tâm, chi nhánh để lên Nhật ký chứng từ có liên quan.
Công ty Công Nghệ Phẩm NHẬT KÝ CHỨNG TỪ
Địa chỉ:57 Lê Duẩn-ĐN TK 911 “XĐKQKD”
Tháng 12/2002
TK CÓ
TK 4212
TK 632
TK 6411
TK 6413
TK 6414
TK 6417
TK 6418
TK 6421
TK 6423
TK 6423
Cộng P/ S Nợ TK 911
TK....
55.212.140
57.788.027.667
312.437.758
30.015.460
32.787.550
887.189.241
227.582.157
85.769.758
2.683.692
25.942.883
61.907.253.849
Cộng
55.212.140
57.788.027.667
312.437.758
30.015.460
32.787.550
887.189.241
227.582.157
85.769.758
2.683.692
25.942.883
61.907.253.849
TK CÓ
TK 6425
TK 6427
TK 6428
TK 711
TK
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Công Nghệ Phẩm Đà Nẵng.doc