Chuyên đề Hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công Ty TNHH Hưng Phúc

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU

PHẦN I CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 1

I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ: 1

1. Một số khái niệm liên quan đến tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ 1

1.1 Tiêu thụ 1

1.2 Doanh thu bán hàng: 1

1.3 Doanh thu thuần: 1

1.4 Giảm trừ doanh thu: 1

1.5Giá vốn hàng bán 1

1.6. Chi phí bán hàng .2

1.7 Chi phí quản lý doanh nghiệp: 2

1.8 Lợi nhuận thuần 2

2. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ. 2

II. Các phương thức tiêu thụ và thanh toán .2

1. Phương thức tiêu thụ .2

1.1 Phương thức tiêu thụ trực tiếp .3

1.2 Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng .3

1.3 Phương thức bán hàng đại lý 3

1.4 Phương thức tiêu thụ hàng đổi hàng. 3

1.5phương thức tiêu thụ khác . 3

2. Phương Thức Thanh Toán : 3

2.1 Thanh toán ngay khi mua hàng . 3

2.2 Thanh tóan sau khi mua hàng một thời gian 3

III. HẠCH TOÁN TIÊU THỤ. 3

1. Hạch toán giá vốn hàng bán 3

1.1 Xác định chi phí mua hàng 3

1.2Các phương pháp tính giá hàng xuất kho 6

1.3 : Phương pháp hạch toán 6

2. Hạch toán doanh thu bán hàng 9

2.1Chứng từ và tài khoản sử dụng: 9

2.2 Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng. 10

3.1 Hạch toán chiết khấu thương mại : 12

3.2 Hạch toán giảm giá hàng bán : 13

3.3 Hạch toán hàng bán bị trả lại : 13

IV. HẠCH TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ . 14

1. Hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 14

1.1.Chi phí bán hàng. 14

1.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp. 16

2.Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ 19

2.1 Nội dung cơ bản: 19

2.2 Tài khoản sử dụng : 19

3.3. Phương pháp hạch toán kết quả tiêu thụ: 20

PHẦN IITHỰC TẾ CÔNG TÁC TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾ QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH HƯNG PHÚC 23

A .KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH HƯNG PHÚC 23

I .QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN 23

1 Qúa trình hình thành 23

2. Sự phát triển của công ty : 23

II. ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY: 23

1.Đặc điểm sản xuất kinh doanh: 23

2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty . 24

2.1 Đặc điểm 24

2.2:Sơ đồ 24

3. Nhiệm vụ của từng phòng ban. 24

III: TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 25

1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán. 25

2: Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận: 26

3: Hình thức sổ kế toán : 26

3.1 Sơ Đồ 26

 2.2Trình tự ghi sổ 26

B. THỰC TẾ VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH HƯNG PHÚC 27

I.ĐẶC ĐIỂM HÀNG HÓAVÀ PHƯƠNG THỨC TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY. 27

1.Đặc điểm hàng hóa tại công ty 27

2. Phương thức tiêu thụ tại công ty 27

2.1. Phương thức tiêu thụ trực tiếp tại kho 27

2.2 Phương thức bán hàng vận chuyển thẳng chờ chấp nhận. 27

3. Phương thức thanh toán : 27

3.1 Thanh toán ngay khi mua hàng i . 27

II. HẠCH TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY 28

1. Hạch toán giá vốn hàng bán: 28

1.1 Phương pháp tính giá hàng xuất kho 28

2. Hạch toán doanh thu hàng bán: 28

2.1Trình tự luân chuyển chứng từ . 31

2.2 Trình Tự ghi sổ 31

III. HẠCH TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QỦA TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY. 36

1. Hạch toán chi phí bán hàng 36

1.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng : 36

1.2 Trình tự ghi sổ 36

2.Hạch toán Chi phí Quản lý Doanh nghiệp: 38

2.1Chứng Từ và tài khoản sử dụng : 38

2.2Trình tự ghi sổ . 39

3.Kế toán xác định kết quả tiêu thụ tại công ty: 41

3.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng : 41

3.2 Trình tự ghi sổ . 41

PHẦN IIIMỘT SỐ Ý KIẾN VỀ CÔNG TÁC TIÊU THỤ VÀ HẠCH TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH HƯNG PHÚC 45

I. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY. 45

1. Những ưu điểm: 45

2. Những nhược điểm 45

II. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT. 46

1. Phân bổ chi phí mua hàng cho từng mặt hàng (các mặt hàng thiết yếu) 46

2. Tổ chức hạch toán tiêu thụ từng mặt hàng(các mặt hàng thiết yếu). 46

3. Một số biện pháp nhằm hạn chế chi phí bán hàng và chi phí Quản lý Doanh nghiệp: 46

KẾT LUẬN

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Ý KIẾN CƠ QUAN THỰC TẬP

Ý KIẾN GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

Ý KIẾN GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN

 

 

doc56 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1578 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công Ty TNHH Hưng Phúc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
,131....: Tổng giá thanh toán . Có Tk 511 - Doanh Thu bán hàng hoá Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp -Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng bán ra : Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 157 - Hàng gửi bán . -Số tiền hoa hồng phải trả cho bên nhận bán hàng đại lý hưởng hoa hồng, ghi: Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111,112.... * Bên nhận đại lý : Đối với đơn vị nhận đại lý, hàng nhận bán đại lý không thuộc quyền sở hữu của đơn vị, vì vậy kế toán theo dõi ở TK ngoài bảng, TK 003- Hàng hoá nhận bán hộ, ký gửi . -Khi nhận hàng, căn cứ vào giá ghi trong hợp đồng , ghi : Nợ TK 003 - Hàng hoá nhận bán hộ , ký gửi -Khi bán được hàng, xoá sổ số hàng đã bán, ghi : Có TK 003 - Hàng hoá nhận bán hộ , ký gửi -Đồng thời ghi số tiền thu được : Nợ TK 111, 112, 131 ( ghi toàn bộ số tiền bán hàng thu được ) Có TK 331- Phải trả người bán ( ghi số tiền phải trả cho bên giao đại lý ) -Cuối kỳ kế toán xác định số hoa hồng được hưởng về bán hàng đại lý, ghi: Nợ TK 331- Phải trả cho người bán(ghi số hoa hồng được hưởng ) Có TK 511- Doanh thu bán hàng hoá 3. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 3.1 Hạch toán chiết khấu thương mại : Tài khoản 521: “ chiết khấu thương mại ” Kết cấu và nội dung của TK 521 Bên nợ : - Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng . Bên có : - cuối kỳ kế toán , kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang TK 511- Doanh thu bán hàng hoá để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo . Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ Phương pháp hạch toán : a)Phản ánh số chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ : Nợ TK 521- Chiết khấu thương mại Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp Có TK 111,112,131.... b) Cuối kỳ kết chuyển số chiết khấu thương mại đã chấp thuận cho người mua phát sinh trong kỳ sang TK 511- Doanh Thu bán hàng hoá Nợ TK 511 - Doanh Thu bán hàng hoá Có TK 521 - Chiết khấu thương mại . 3.2 Hạch toán giảm giá hàng bán : Tài khoản 532 : “ Giảm giá hàng bán ” Kết cấu và nội dung của TK 532: Bên nợ : Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua do hàng bán kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế . Bên có : kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang TK 511 - Doanh thu bán hàng hoá hoặc TK 512: - Doanh thu bán hàng nội bộ Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ * Phương pháp hạch toán : a)Phản ánh số giảm giá hàng bán đã chấp thuận với khách hàng trong kỳ, ghi : Nợ TK 532 - Giảm giá hàng bán Có TK 111, 112,131.... b)Cuối kỳ kết chuyển sang TK 511 toàn bộ số giảm giá . Nợ TK 511 - Doanh Thu bán hàng và cung cấp dịch vụ . Có TK 532 - Giảm giá hàng bán 3.3 Hạch toán hàng bán bị trả lại : Tài khoản 531 : “ Hàng bán bị trả lại ” Kết cấu và nội dung của TK 531: Bên nợ : Doanh thu hàng bán bị trả lại đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm hàng hoá đã bán . Bên có : kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại vào bên Nợ TK 511- Doanh Thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc TK 512: - Doanh thu bán hàng nội bộ để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo . Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ * Phương pháp hạch toán : a)Khi doanh nghiệp nhận lại sản phẩm hàng hoá bị trả lại nhập kho : Nợ TK 156 Có TK 632 - Giá vốn hàng bán. b)Khi thanh toán với người mua về số tiền hàng bán bị trả lại : Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại. Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp Có Tk 111, 112,131... c)Các chi phí liên quan đến hàng bán bị trả lại : Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Có TK 111, 112, 141, 334., 338... d) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại vào tài khoản 511: Nợ TK 511- Doanh Thu bán hàng hoá Có TK 531- Hàng bán bị trả lại . IV. HẠCH TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ . 1. Hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 1.1.Chi phí bán hàng. a.. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 641: " Chi phí bán hàng " Nội dung, kết cấu TK 641 như sau: Bên nợ : - Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm , hàng hoá cung cấp dịch vụ. Bên có : - Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh để tính kết quả kinh doanh trong kỳ . Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ Tài khoản chi phí bán hàng có 7 tài khoản cấp 2: TK 6411- Chi phí nhân viên TK 6412- Chi phí vật liệu, bao bì TK 6413- Chi phí dụng cụ, đồ dùng TK 6414- Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6415- Chi phí bảo hành TK 6417- Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6418- Chi phí bằng tiền khác. c) Phương pháp hạch toán chi phí bán hàng : - Tính tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bộ phận tiêu thụ , ghi: Nợ TK 641 - Chi phí nhân viên Có TK 334- Phải trả nhân viên - Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định trên tổng tiền lương của bộ phận tiêu thụ trong kỳ : Nợ TK 641( 6411) - Chi phí nhân viên Có TK 338 ( 3382, 3383, 3384) - Phải trả,phải nộp khác - Giá trị vật liệu xuất dùng phụ vụ cho quá trình bán hàng như bao gói vận chuyển Nợ Tk 641 (6412) - Chi phí vật liêụ bao bì Có TK 152- Nguyên liệu vật liệu - Các chi về dụng cụ , đồ dùng phục vụ cho khâu bán hàng : Nợ Tk 641 ( 6413) - Chi phí dụng cụ đồ dùng Có TK 153 - Công cụ dụng cụ ( nếu phân bổ 1 lần ) Có Tk 142 - Chi phí trả trước ( nếu phân bổ dần ) - Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng Nợ Tk 641 (6414) - Chi phí khấu hao TSCĐ. Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ - Chi phí điện nước, điện thoại mua ngoài : Nợ TK 641( 6417) - chi phí dịch vụ mua ngoài Có TK 111, 112,331 - Khi trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ lớn dùng vào bán hàng ghi: Nợ TK 641(6418) - Chi phí bằng tiền khác Có TK 335 - chi phí phải trả - Khi chi phí TSCĐ phát sinh : Nợ TK 335- Chi phí phải trả Có TK 241 - Sửa Chửa lớn TSCĐ Có TK 331,111,112 - Chi phí sửa chửa thường xuyên TSCĐ phục vụ cho bán hàng : Nợ Tk 641 - chi phí bán hàng Có TK 334,338 ( trường hợp tự làm ) Có TK 331,111, 112 ( trường hợp thuê ngoài ) - Khi phát sinh các khoản giảm chi phí bán hàng , ghi : Nợ Tk 111,112,335 Có TK 641 - Chi phí bán hàng ( chi tiết liên quan ) - Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911: Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh . Có TK 641 - chu phí bán hàng 1.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp. a.Tài khoản sử dụng: Tài khoản 642: " Chi phí quản lý doanh nghiệp" Kết cấu TK 642 như sau:. Bên Nợ : - Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ - Số dự phòng phải thu khó đòi , dự phòng phải trả, ( chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết .) - Dự phòng trợ cấp mất việc làm . Bên Có : - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi , dự phòng phải trả ( chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết ). - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh để tính kết quả kinh doanh trong kỳ . Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ Tài khoản này có 8 tài khoản cấp 2: TK 6421- Chi phí nhân viên quản lý TK 6422- Chi phí vật liệu quản lý. TK 6423- Chi phí đồ dùng văn phòng. TK 6424- Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6425- Thuế, phí và lệ phí. TK 6426- Chi phí dự phòng. TK 6427- Chi phí dịch vụ mua ngoài. TK 6428- Chi phí bằng tiền khác. b) Phương pháp hạch toán chi phí QLDN - Tiền lương các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên quản lý doanh nghiệp : Nợ TK 642 ( 6421) - chi phí nhân viên quản lý Có TK 334 - Phải trả công nhân viên - Trích BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên quản lý doanh nghiệp: Nợ TK 642( 6421)- chi phí nhân viên quản lý Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác. - Trị giá công cụ dụng cụ, đồ dùng văn phòng xuất dùng cho quản lý doanh nghiệp Nợ TK 642( 6423) - chi phí đồ dùng văn phòng Có TK 153 - Công cụ , dụng cụ ( nếu phân bổ 1 lân ) Có TK 142( 1421), 242 - Chi phí trả trước ( nếu phân bổ dần ) - Trích khấu hao TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp : Nợ TK 642 ( 6424) - Chi phí khấu hao TSCĐ Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ - Lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu phà phải nộp: Nợ TK 642 ( 6425) - Thuế, phí và lệ phí . Có TK 333- Thuế và các khoản phải nộp nhà nước . - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho và các khoản phải thu khó đòi tính vào chi phí: Nợ TK 642 (6426) - Chi phí dự phòng . Có Tk 139 - Dự phòng phải thu khói đòi . - Tiền điện nước, điện thoại mua ngoài : Nợ Tk 642 ( 6428) chi phí bằng tiền khác . Có TK 331 - Phải trả cho người bán . Có TK 111, 112. - Chi phí sửa chửa thường xuyên TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp . Nợ TK 642 - chi tiết liên quan. Có TK 331 - Phải trả cho người bán Có TK 111, 112 Có TK 334,338 ( trường hợp tự sửa chửa ) - Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp . Nợ Tk 642( 6427) - Chi phí dịch vụ mua ngoài Có TK 335 - chi phí phải trả - Khi chi phí sửa chữa TSCĐ thực tế phát sinh : Nợ TK 335 - chi phí phải trả Có TK 331, 111,112 ( nếu thuê ngoài ) Có TK 241( 2413) - Sủa chửa lớn TSCĐ ( nếu tự làm ) - Cuối kỳ xác định số phải nộp cấp trên về chi phí quản lý : Nợ TK 642 - chi phí quản lý doang nghiệp Có TK 336 - Phải trả nội bộ - Khi phát sinh các khoản giảm chi phí quản lý doanh nghiệp : Nợ TK 111, 112, 138 ( 1388) ... Nợ TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi ( ghi số hoàn nhập dự phòng ) Có TK 642 - chi phí quản lý doang nghiệp. - Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp : Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 642 - chi phí quản lý doang nghiệp. 2.Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ 2.1 Nội dung cơ bản: Kết quả tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ dịch vụ trong doanh nghiệp chính là kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh chính . Kết quả đó được tính bằng cách so sánh giữa một bên là doanh thu thuần với một bên là giá vốn hàng tiêu thụ và chi phí bán hàng, chi phí QLDN và được thể hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận lãi - lỗ về tiêu thụ. = - + Doanh thu Doanh thu bán hàng Các khoản giảm trừ bán hàng thuần và cung cấp dịch vụ doanh thu + Lợi nhuận gộp = Doanh thu bán hàng thuần – Giá vốn hàng bán Lợi nhuận gộp +(Dthu HĐTC – CPhí HĐTC) – Chi phí bán hàng – chi phí QLDN = + Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 2.2 Tài khoản sử dụng : Tài khoản 911 : " xác định kết quả kinh doanh " Kết cấu TK 911 như sau; Bên Nợ : - trị giá vốn của sản phẩm hàng hoá dịch vụ đã bán . - Chi phí hoạt động tài chính , chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp - Kết chuyển lãi . Bên Có : - Doanh thu thuần về số sản phẩm hàng hoá và dịch vụ đã bán trong kỳ . - Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác .và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp . - Kết chuyển lỗ Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ. 3.3. Phương pháp hạch toán kết quả tiêu thụ: - Cuối kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần vào TK xác định kết quả kinh doanh, ghi: Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng hoá Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. - Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ, ghi : Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. Có TK 632 - Giá vốn hàng bán - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ , ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. Có TK 641- Chi phí bán hàng. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ, ghi Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh. Có TK 642 - chi phí quản lý doanh nghiệp . - Tính và kết chuyển số lợi nhuận sau thuế TNDN của hoạt động kinh doanh + Lãi : Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối . + Lỗ : Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối Có TK 911- Xác định kết quả kinh doanh SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TỔNG CỘNG TK 632 TK 911 TK 521 TK 511 Kết chuyển CKTM Kết chuyển GVHB TK 641 TK 531 Kết chuyển CPBH TK 642 Kết chuyển HBBTL TK 532 Kết chuyển CPQLDN Kết chuyển GGHB Kết chuyển doanh thu thuần TK 421 TK 421 Kết chuyển lãi Kết chuyển lổ PHẦN II THỰC TẾ CÔNG TÁC TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾ QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH HƯNG PHÚC A .KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH HƯNG PHÚC I .QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN 1 Qúa trình hình thành:Công ty TNHH Hưng Phúc có trụ sở đóng tại 333 Trưng Nữ Vương Thành phố Đà Nẵng.Công ty chính thức thành lập năm 2004 theo quyết định số: 3212001854 của sở kế hoạch đầu tư thành phố Đà Nẵng Công ty TNHH Hưng Phúc vào hoạt động với: Vốn điều lệ:3.000.000.000 VND Là một công ty thương mại kinh doanh trong lĩnh vực máy văn phòng công ty chủ yếu là phân phối hàng cho đại lý và là trung tâm bảo hành máy mang nhãn hiệu Canon tai miền Trung. 2. Sự phát triển của công ty : Trải qua 4 năm hoạt động dưới hình thức kinh doanh nhằm thõa mãn nhu cầu phát triển trong cơ chế thị trường. Là một Nhà phân phố và là trung tâm bảo hành máy lớn mang nhãn hiệu Canon tại Việt Nam công ty chủ yếu là cung cấp hàng cho các đại lý nhưng bên cạnh đó công ty cũng trưng bày hàng và bán lẻ tại Showroom của công ty.Hoạt động của công ty trong những năm qua liên tục phát triển hoàn thành kế hoạch đề ra, đảm bảo thu nhập cho người lao động .Mục tiêu của công ty trong những năm tới là tiếp tục tăng trưởng về doanh thu và đẩy mạnh thị trường tiêu thụ sản phẩm đang tiêu thụ, đồng thời mở rộng cơ cấu sản phẩm tiêu thụ .Hiện nay công ty đang tiêu thụ khoảng 200 mặt hàng với các loại sản phẩm máy in,máy photo,máy fax,máy chiếu,mực các loại và đang thâm nhập vào thị trường máy vi tính xách tay. II. ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY: 1.Đặc điểm sản xuất kinh doanh: Công ty TNHH Hưng Phúc là một doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực máy văn phòng.Có đầy đủ tư cách pháp nhân tiến hành hạch độc lập.Công ty chủ yếu là nhập hàng từ Công ty Cổ phần Lê Bảo Minh trong Hồ Chí Minh và phân phối ,bảo hành tại miền Trung. -Nhà cung cấp: chủ yếu là + Công ty Cổ phần Lê Bảo Minh -135A Nguyễn Văn Trỗi - HCM +Công ty TNHH Lê Bảo Minh -60 Lý Thường Kiệt -Hà Nội. -Các Đại lý cấp 1: +Công ty TNHH TM & DV Thịnh Tiến -82 Hàm Nghi –DN +DNTN Hân Thịnh -44 A Hàm Nghi-Dn. +Công ty TNHH Tin học DHP-102 Lê Lợi -Qtrị. +Công ty TNHH Thăng Bình-229 Đông hà- Qtrị -Các Đại lý cấp 2: Gồm gần 100 Đại lý trải dài các tỉnh Miền Trung và Tây Nguyên. 2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty . 2.1 Đặc điểm Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng, việc tổ chức theo mô hình này đáp ứng với yêu cầu phù hợp với kinh doanh và đảm bảo cho việc điều hành có hiệu quả.Người lãnh đạo được toàn quyền xử lý và ra các quyết định,nhưng đồng thời phát huy được khả năng chuyên môn sáng tạo của các phòng ban cũng như từng cán bộ công nhân viên P.Kinh doanh sỉ Giám đốc điều hành Phòng Kinh doanh P.Kế toán P.kỹ thuật Showroom P.Kinh doanh lẻ 2.2: Sơ đồ: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY : Quan hệ chức năng : Quan hệ trực tuyến 3. Nhiệm vụ của từng phòng ban - Giám đốc điều hành: chịu trách nhiệm điều hành kinh doanh theo kế hoạch và các chủ trương của công ty, đồng thời chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. - Phòng kế toán tài chính: tham mưu cho Giám đốc trong việc đề ra các kế hoạch tài chính cho doanh nghiệp, tổ chức quản lý, kiểm tra việc sử dụng nguồn vốn của công ty một cách có hiệu quả, tổ chức luân chuyển và bảo quản chứng từ, xác định kết quả hoạt động kinh doanh và lập báo cáo tài chính tháng, quý, năm. -Phòng kỹ thuật: tham mưu cho Giám đốc về các chế độ bảo hành, bảo trì maý.Có nhiệm vụ bảo hành và bảo trì máy cho khách hàng và đại lý. -Phòng kinh doanh: tham mưu cho Giám Đốc về các lĩnh vực kinh doanh,xây dựng kế hoạch tổng hợp,kế hoạch hằng năm. Đồng thời dự thảo các hợp đồng kinh tế ,nghiên cứu giá cả,cung cầu trên thị trường gửi bảng báo giá đến khách hàng quan tâm -Showroom:có nhiệm vụ trực điện thoại tư vấn cho khách hàng,viết phiếu đề nghị xuất hàng và đặt hàng cho công ty III: TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:Công tác kế toán tại công ty được áp dụng theo mô hình kế toán tập trung. Đặc điểm của mô hình này là mọi công việc đều do phòng kế toán xử lý: từ sổ chi tiết,tổng hợp đến xử lý công việc,tập hợp số liệu,lập báo có kế toán. Sơ đồ: SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán TM,TGNH Thủquỹ Kế toán công nợ Kế toán kho :quan hệ trực tuyến :quan hệ chức năng 2: Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận: -Kế toán trưởng: : là người trực tiếp chỉ đạo bộ máy kế toán tại công ty, phân công nhiệm vụ và hướng dẫn hạch toán kế toán Là người trực tiếp điều hành công tác kế toán,chịu trách nhiệm trước giám đốc về tình hình tài chính của công ty. -Kế toán tổng hợp: là người phụ trách cho kế toán trưởng trong công việc điêu hành công tác kế toán,thay mặt kế toán trưởng ký duyệt các khoản thu chi tiền mặt,có trách nhiệm tập hợp số liệu từ các phần hành kế toán để lập các báo cáo tổng hợp cuối tháng, qúy… -Kế toán tiền mặt,TGNH: Có trách nhiệm thu chi tiền mặt,tiền gửi ngân hàng để thực hiện việc thu chi kịp thời: thu chi tiền hàng,trả lương nhân viên,các khoản tiên thưởng,các khoản dịch vụ mua ngoài -Thủ quỹ: có nhiệm vụ thu, chi tiền,nộp tiên vào tài khoản cuối ngày. -Kế toán kho:theo dõi tình hình nhập,xuất,tồn kho hàng hoá để cung cấp số liệu kịp thời cho hoạt động kinh doanh được diễn ra 1 cách thường xuyên -Kế toán công nợ: theo dõi các khoản nợ phải thu của các đại lý theo thời hạn trong hợp đồng và có nhiệm vụ thu hồi công nợ đồng thời theo dõi các khoản phải trả cho nhà cung cấp. 3: Hình thức sổ kế toán : 3.1 Sơ Đồ : Công ty áp dụng hình thức kế toán: Chứng từ ghi sổ. SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ Chứng từ gốc Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ Sổ,thẻ kế toán chi tiết Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính :Ghi hằng ngày :Ghi cuối tháng : Đối chiếu 2.2Trình tự ghi sổ :Hằng ngày, khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở phần hành nào thì kế toán phụ trách phần hành đó tiến hành phân loại chứng từ, kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ . Sau đó lập Bảng tổng hợp chứng từ đồng thời lập các Sổ, thẻ kế toán chi tiết của các đối tượng cần theo dõi chi tiết. Đối với nghiệp vụ thu chi tiền mặt căn cứ vào chứng từ gốc kế toán ghi vào Sổ quỹ Cuối tháng, căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ kế toán lập Chứng từ ghi sổ,căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ. Sau đó được dùng để ghi vào Sổ cái, căn cứ vào Sổ Cái kế toán tiến hành lập bảng cân đối số phát sinh . Định kỳ, tiến hành đối chiếu kiểm tra số liệu giữa các sổ, sau khi đối chiếu số liệu khớp đúng số liệu trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết ( được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết ) được dùng để lập Báo Cáo Tài Chính B. THỰC TẾ VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH HƯNG PHÚC I.ĐẶC ĐIỂM HÀNG HÓAVÀ PHƯƠNG THỨC TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY. 1.Đặc điểm hàng hóa tại công ty :Công ty hoạt động trên lĩnh vực kinh doanh các loại máy văn phòng và những sản phẩm cá nhân. Trong những năm đầu hoạt động các loại sản phẩm còn hạn chế , hiện nay trong xu thế hội nhập các loại sản phẩm của công ty mang nhãn hiệu Canon đã phong phú hơn về chủng loại và chất lượng. Những sản phẩm máy văn phòng : máy Photocopy, máy Fax, máy In , máy Chiếu, máy Scan, các loại mực in , mực Photo, linh kiện ..Những sản phẩm cá nhân như : máy ảnh kỹ thuật số, máy ảnh SLR, máy ảnh thường, máy quay phim... Để đáp ứng nhu cầu cho mọi người có thể làm việc ở mọi nơi mọi lúc hiện nay công ty đang đẩy mạnh việc nhập và bán các loại sản phẩm máy tính xách tay. 2. Phương thức tiêu thụ tại công ty: Nghiệp vụ bán hàng của công ty được thực hiện thông qua các phương thức sau 2.1. Phương thức tiêu thụ trực tiếp tại kho: Theo phương thức này thì bên mua sẽ cử nhân viên nghiệp vụ đến nhận hàng tại kho của công ty . Sau khi giao hàng xong bên mua ký vào chứng từ bán hàng hoá, lúc này hàng hoá được xác định là tiêu thụ . Vì vậy, mọi tổn thất hàng hoá trong quá trình vận chuyển hàng người mua phải chị 2.2 Phương thức bán hàng vận chuyển thẳng chờ chấp nhận: Là phương thức tiêu thụ mà sau khi mua hàng xong công ty sẽ giao ngay cho nười mua không thông qua nhập kho . Theo phương thức này thì giá bán sẽ thấp hơn hàng bán qua kho vì giảm được chi phí vận chuyển, bốc dỡ....... 3. Phương thức thanh toán : Tại công ty có nhiều hình thức thanh toán khác nhau như: 3.1 Thanh toán ngay khi mua hàng :Là phương thức bán hàng thu tiền ngay bằng tiền mặt hay tiền gửi …. 3.2 Thanh toán san khi mua hàng một thời gian (bán chịu):Là hình thức doanh nghiệp cho người mua hàng thanh toán trước một khoản nào đócòn lại sẽ trả sau và trả dần trong thời hạn ghi trên hợp đồng mua hàng II. HẠCH TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY 1. Hạch toán giá vốn hàng bán: 1.1 Phương pháp tính giá hàng xuất kho: Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để phản ánh một cách thường xuyên liên tục tình hình nhập,xuất,tồn kho từng mặt hàng. Công ty tính giá hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước,mỗi lần xuất hàng kế toán sẽ theo dõi giá vốn hàng xuất ra trên sổ chi tiết Cuối tháng tập hợp chi phí mua hàng và phân bổ cho hàng bán ra theo công thức: Chi phí mua hàng p/bổ Chi phí mua hàng + cho hàng tồn đầu kỳ phát sinh trong kỳ Giá vốn hàng X Giá mua hàng tồn đầu kỳ + Giá mua hàng PS trong kỳ bán ra trong kỳ X 1.562.385.508 = 12.439.752 Đồng thời phản ánh chi phí mua hàng phân bổ cho hàng bán ra: Nợ TK 632 :12.439.752 Có TK 1562 : 12.439.752 * Trình tự ghi sổ : Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán lập Bảng tổng hợp chứng từ Đơn vị:Cty TNHH Hưng Phúc PHIẾU XUẤT KHO Bộ phận: Bán hàng Ngày10tháng12năm2007 Nợ……….. Số: Có…………. Họ và tên người nhận hàng:…Lê Tấn…..Địa chỉ(bộ phân).giao hàng Lý do xuất kho: …xuất bán………………………………………….. Xuất tại kho(ngăn lô):…….kho I…………...Địa điểm……………… STT Tên,nhãn hiệu,qui cách, phẩm chất vật tư,dụng cụ sản phẩm,hàng hóa Mã số Đơn vị Tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Máy In LBP 1210 Cái 15 15 2.800.000 42.000.000 Cộng x x x x x 42.000.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): bốn mươi hai triệu đồng y……………… Số chứng từ gốc kèm theo:phiếu đề nghị xuất hàng……………… Ngày 10thangs12 năm 2007 Người Lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) Đơn vị: Công ty TNHH Hưng Phúc BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ Địa chỉ: 333 Trưng Nữ Vương – ĐN Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Chứng từ Diễn giải Tổng tiền Ghi nợ TK 632 Số hiệu Ngày tháng Ghi có các TK khác 1561 1562 10/12/07 Giá vốn 15 máy in LBP 1210 42.000.000 42.000.000 Chi phí phân bổ hàng bán ra 96.000 96.000 12/12/07 Giá vốn máy photo IR 1210 21.037.638 21.037.638 Chi phí phân bổ hàng bán ra 153.000 153.000 .................................. 15/12/07 Giá vốn 3 máy Fax B820 10.976.549 10.976.549 Chi phí phân bổ hàng bán ra 82.000 82.000 ........................................ Tổng cộng 1.574.825.260 1.562.385.508 12.439.752 Cuối tháng cộng số phát sinh trong bảng tổng hợp chứng từ, kế toán lập CTGS Đơn vị: Công ty TNHH Hưng Phúc CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 38 Địa chỉ: 333 Trưng Nữ Vương Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Giá vốn hàng bán 632 156(1) 1.562.358.508 Chi phí mua hàng phân bổ hàng bán ra 632 156(2) 12.439.752 Cộng 1.574.825.260 Người lập ( ký, họ tên) Kế toán trưởng ( ký, họ tên) - Từ chứng từ ghi sổ, kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó tiến hành vào sổ cái TK 632 – GVHB SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632 Tên TK: Giá vốn hàng bán. Tháng 12 năm 2007 Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Ctgs38 31/12/07 Giá vốn hàng bán 156(1) 1.562.285.508 Ctgs38 31/12/07 CP mua hàng phân bổ hàng bán ra 156(2) 12.439.752 Ctgs44 K/C giá vốn hàng bán 911 1.574.825.260 Cộng 1.574.825.260 1.574.825.260 2. Hạch toán doanh thu hàng bán: 2.1Trình tự luân chuyển chứng từ : Hằng ngày, khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh về bán hàng tại Showroom nhân viên kinh doanh viết phiếu đề nghị xuất hàng trình giám đốc hoặc người thừa lệnh ký duyệt . Sau khi phiếu đề nghị xuất hàng được duyệt, nhân viên kinh doanh chuyển đến kế toán kho làm căn cứ để viết phiếu xuất kho, hoá đơn giá trị gia tăng và xuất kho hàng hoá rồi chuyển cho bộ phận giao hàng gửi đến khách hàng . 2.2 Trình Tự ghi sổ : Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong ngày , căn cứ vào các hoá đơn kế toán lập sổ chi tiết doanh thu bán hàng, sổ chi tiết doanh thu bán hàng phản ánh doanh thu phát sinh trong tháng và được mở trong từng tháng . Biếu số 1: HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01GTKT – 3L GIÁ TRỊ GIA TĂNG BV/2007 Liên 1: Lưu 0005031 Ngày 10 tháng 12 năm 2007 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH HƯNG PHÚC………………………… Địa chỉ:…..333 Trưng Nữ Vương - ĐN……………………………………. Số tài khoản:………………………………………………………………………. Điệnthoại……………………………MS:4000398638 …………… Họ tên người mua hàng::Công

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc18014.doc
Tài liệu liên quan