Chuyên đề Hạch toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần sản xuất và thương mại Hoá chất An Phú

 

MỤC LỤC

Trang

 

Lời mở đầu 1

PHẦN I 3

THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT & TM HOÁ CHẤT AN PHÚ 3

I. GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP 3

1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần sản xuất & thương mại hoá chất An Phú 3

2. Đặc điểm tổ chức và kinh doanh 6

3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý 7

4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần SX & TM An Phú: 11

II. HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CPSX&TM HOÁ CHẤT AN PHÚ 17

1. Hạch toán tiền mặt: 18

2. Hạch toán tiền gửi ngân hàng: 31

3 Hạch toán TGNH là ngoại tệ: 58

4 Cuối niên độ đánh giá lại ngoại tệ: 68

5 Thanh toán ngoại hối: 69

6 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: 73

6. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn bằng tiền tại công ty An Phú: 93

 

PHẦN II 100

PHƯƠNG PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT & THƯƠNG MẠI HOÁ CHẤT AN PHÚ 100

I. NHẬN XÉT 100

1. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ: 100

2. Về sử dụng tài khoản: 101

3. Về sổ sách kế toán: 102

4.Về báo cáo kế toán tổng hợp: 103

5. Về vấn đề tài chính: 103

6. Về chiết khấu thanh toán: 103

7.Về hạch toán kế toán 104

8. Về công tác kế toán quản trị: 104

9. Về BCLCTT: 104

10. Về phân tích hiệu quả sử dụng vốn: 104

11. Về tổ chức bộ máy kế toán: 105

II. KIẾN NGHỊ 105

1. Về sử dụng tài khoản: 105

2. Về sổ sách kế toán: 108

3. Về vấn đề tài chính: 108

4. Về chiết khấu thanh toán: 108

5. Hạch toán kế toán: 108

6. Công tác kế toán quản trị: 109

7. Về BCLCTT: 110

8. Về phân tích hiệu quả sử dụng vốn: 110

9. Về tổ chức nhân sự trong phòng kế toán 110

KẾT LUẬN 112

TÀI LIỆU THAM KHẢO 113

 

 

doc116 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1556 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hạch toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần sản xuất và thương mại Hoá chất An Phú, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hàng ngoại thương CN cấp 2 Ba Đình Số CT Ngày Công ty Ngày GS Diễn giải Đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Số dư SDĐK 101.024.081 PC 455 01/12/2005 01/12/2005 Nộp tiền vào NH ngoại thương BĐ 1111 370.000.000 471.024.081 PC 456 01/12/2005 01/12/2005 Nộp tiền vào NH ngoại thương BĐ 1111 20.000.000 491.024.081 … … … …. … …. … … NT 0212.1 02/12/2005 02/12/2005 XN vận tải Sông biển HP chuyển tiền 1311 100.000.000 101.945.331 PC 457 02/12/2005 02/12/2005 Nộp tiền vào NH ngoại thương 1111 10.000.000 111.945.331 NT 0212.2 02/12/2005 02/12/2005 Phí chuyển tiền 133111 166.971 111.778.360 … … … … … … … … NT 0812.1 08/12/2005 08/12/2005 UNC-NH Sacombank 1121 100.000.000 10.108.650 NT 0812.2 08/12/2005 08/12/2005 Phí chuyển tiền 6428 3.300 10.105.350 NT 1512 15/12/2005 15/12/2005 XN vận tải Sông biển HP chuyển tiền 1311 193.500.000 298.479.860 … … … … … … … … NT 2612.3 26/12/2005 26/12/2005 Thanh toán cước điện thoại T11 6428 444.396 17.570.074 … … … …. … … …. …. NT 2712 27/12/2005 27/12/2005 Trả lãi tiền vay NH ngoại thương 635 9.710.582 7.851.902 NT 2912.1 29/12/2005 29/12/2005 XN vật liệu nổ Hà Tuyên chuyển tiền 1311 405.800.000 413.651.902 NT 3112 31/12/2005 31/12/2005 Lãi tiền gửi 515 276.786 413.928.688 Tổng PS 1.299.576.786 986.672.179 PS luỹ kế 21.892.038.222 21.690.572.565 SDCK 413.928.688 Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Người lập biểu Kế toán trưởng Công ty Cổ phần SX&TM An Phú Sổ chi tiết tài khoản MST: 0101179794 Tháng 12/2005 112111-NH Sài Gòn Thương tín-SGD Hà Nội Số CT Ngày Công ty Ngày GS Diễn giải Đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Số dư SDĐK 501.650.668 PT 238 01/12/2005 01/12/2005 Rút tiền NH Sacombank 1111 250.000.000 251.650.668 SA-SGD0112 01/12/2005 01/12/2005 Phí mở L/C 133111 267.228 251.383.440 SA-SGD0112 01/12/2005 01/12/2005 Phí mở L.C 6428 2.672.272 248.711.168 SA-SGD0612 06/12/2005 06/12/2005 XN VLCN Hà Tuyên chuyển tiền 1311 110.000.000 358.711.168 … … … … … … … … A-SGD1212.1 12/12/2005 12/12/2005 Phí TT LC-Cty Hoa Ninh 133111 258.109 134.908.919 A-SGD1212.1 12/12/2005 12/12/2005 Phí TT LC-Cty Hoa Ninh 6428 2.581.091 132.327.828 … … … … … … … … A-SGD1912.5 19/12/2005 19/12/2005 Nộp thuế GTGT Hàng NK; TK2886 333121 21.771.968 517.988.452 A-SGD1912.6 19/12/2005 19/12/2005 Phí chuyển tiền 6428 25.000 517.963.452 PC 480 20/12/2005 20/12/2005 Nộp tiền vào NH Sacombank 1111 100.000.000 617.963.452 PC 481 20/12/2005 20/12/2005 UNC-NH Sacombank Hưng Yên 1121 780.000.000 17.963.452 … … … … … … … … Tổng phát sinh 8.080.132.988 7.406.246.722 PS luỹ kế 19.155.249.087 17.979.712.153 SDCK 1.175.536.934 Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Người lập biểu Kế toán trưởng Công ty Cổ phần SX&TM An Phú Sổ chi tiết tài khoản MST: 0101179794 Tháng 12/2005 112110-Ngân hàng TMCP Đông Nam á Số CT Ngày Công ty Ngày GS Diễn giải Đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Số dư SDĐK 3.896.120 ĐA2012 20/12/2005 20/12/2005 Thu lại phí sai sót chứng từ do NH thu thừa 711 794.600 4.690.720 Đ3012 30/12/2005 30/12/2005 Lãi tiền gửi 515 12.483 4.703.203 PT 257 30/12/2005 30/12/2005 Tất toán tài khoản NH Đông Nam á 1111 4.703.000 203 Tổng phát sinh 807.083 4.703.000 PS luỹ kế 4.276.735.357 4.276.735.154 SDCK 203 Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Người lập biểu Kế toán trưởng b. Hạch toán tổng hợp TGNH: Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán tổng hợp nhập vào máy và phần mềm kế toán máy sẽ tự động tổng hợp nên sổ Nhật ký chung và sổ Cái các tài khoản. Công ty Cổ phần SX&TM Hoá chất An Phú Sổ nhật ký chung MST: 0101179794 Tháng 12/2005 STT Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn giải Tài khoản PS nợ PS có 1 TK 2945 01/12/2005 01/12/2005 Nhập 120 tấn xốp-Biên Mậu Hoa Ninh (L/C) Giá mua hàng hoá Phải trả cho người bán 1561 3311 571.140.000 571.140.000 … … … …. … … … … 49 NT0812.1 08/12/2005 08/12/2005 UNC-NH Sacombank NH Sài Gòn Thương tín Ngân hàng ngoại thương 112111 100.000.000 100.000.000 50 NT0812.2 08/12/2005 08/12/2005 Phí chuyển tiền Chi phí bằng tiền khác Ngân hàng ngoại thương cấp 2 Ba Đình 6428 112102 3.300 3.300 … … … … … … … … 193 A-SGD1912.5 19/12/2005 19/12/2005 Nộp thuế GTGT Hàng Nhập khẩu Thuế GTGT hàng nhập khẩu Ngân hàng Sài Gòn thương tín 333121 21.771.968 21.771.968 … …. …. …. …. …. … … 211 ĐA2012 20/12/2005 20/12/2005 Thu lại phí sai sót chứng từ do NH thu thừa Ngân hàng TMCP Đông Nam á Thu nhập khác 112110 711 794.600 794.600 … … … … … … … … 299 NT2612.3 26/12/2005 26/12/2005 Thanh toán cước điện thoại tháng 11 Chi phí bằng tiền khác Ngân hàng ngoại thương 6428 112102 444.396 444.396 … … … … … … … … 312 NT2712.3 27/12/2005 27/12/2005 Trả lãi tiền vay ngân hàng ngoại thương Lãi vay ngân hàng Ngân hàng ngoại thương CN cấp 2 Ba Đình 63501 112102 9.710.582 9.710.582 … … … … … … … … 331 NT2912.1 29/12/2005 29/12/2005 XN vật liệu nổ Hà Tuyên chuyển tiền Ngân hàng ngoại thương Phải thu của người mua và người giao thầu 112102 1311 405.800.000 405.800.000 … … … … … … … … 368 NT3112 31/12/2005 31/12/2005 Lãi tiền gửi Ngân hàng ngoại thương CN cấp 2 Ba Đình Doanh thu từ hoạt động tài chính 112102 515 276.786 276.786 Tổng phát sinh 111.060.920.733 111.060.920.733 Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Người lập biểu Kế toán trưởng Theo đúng quy trình từ sổ Nhật ký chung kế toán tiến hành vào sổ Cái TK 1121, tuy nhiên phần mềm kế toán của công ty An Phú lại không cho phép in tổng hợp sổ 1121 vì khi đã mã hoá các ngân hàng chi tiết thì phần mềm kế toán không cho phép in tổng hợp như vậy. Khi muốn biết tổng số dư TGNH tại một thời điểm, kế toán công ty sẽ kiểm tra (gọi điện) số dư tài khoản tại các ngân hàng và tổng hợp lại. 2. Hạch toán TGNH là ngoại tệ: Là một công ty xuất nhập khẩu nên việc thanh toán quốc tế là rất phổ biến. Tiền tệ trong thanh toán quốc tế thường không phải là tiền mặt mà thường là TGNH và bằng ngoại tệ. Đối với các hoạt động phát sinh liên quan đến ngoại tệ, công ty An Phú sử dụng tỷ giá thực tế liên ngân hàng để hạch toán. Ta xét các ví dụ phát sinh của ngân hàng Sacombank-SGD Hà Nội (112206) a. Hạch toán chi tiết TGNH: a.1 Hạch toán tăng TGNH: TGNH của công ty tăng chủ yếu từ hoạt động kinh doanh * Tăng từ hoạt động kinh doanh: Các hoạt động làm tăng TGNH là ngoại tệ thường là: Mua ngoại tệ để trả tiền mua hàng, trong đăng ký kinh doanh của công ty có đăng ký hoạt động xuất khẩu và kế hoạch của Ban Giám đốc cũng là XK uỷ thác tuy nhiên từ khi thành lập đến nay công ty chưa thực hiện hoạt động XK uỷ thác nào. Để thấy rõ được quy trình hạch toán chi tiết của công ty ta xét hai ví dụ tiêu biểu sau: Ví dụ 8: Ngày 10/12/2005 mua 30.750$ của Ngân hàng Sài Gòn thương tín để trả cho công ty Hoa Ninh - Chứng từ mệnh lệnh: Giấy đề nghị mua ngoại tệ - Chứng từ thực hiện: Giấy báo có Đối với nghiệp vụ này kế toán TGNH viết giấy đề nghị mua ngoại tệ sau đó gửi cho ngân hàng và khi nhận được giấy báo có của ngân hàng kế toán nhập chứng từ vào máy với bút toán: Nợ TK 112206 Có TK 112111 Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam Độc lập-Tự do-Hạnh phúc Giấy đề nghị mua ngoại tệ Kính gửi: Ngân hàng Sài Gòn thương tín-SGD Hà Nội Tên khách hàng: Công ty Cổ phần sản xuất và thương mại hoá chất An Phú Địa chỉ: Số 37/172 Âu Cơ, Tứ Liên, Tây Hồ, Hà Nội Điện thoại 047195968 Chúng tôi đề nghị mua ngoại tệ với số lượng: 30,750.00 USD (Bằng chữ: Ba mươi ngàn bảy trăm năm mươi đô la Mỹ) Mục đích sử dụng (xin gạch chéo x vào ô thích hợp): ? Ký quỹ mở L/C tại ngân hàng………… Cho hợp đồng nhập khẩu số…………….. ? Thanh toán L/C số… tại ngân hàng ? Thanh toán tiền hàng bằng TT qua ngân hàng………. cho hợp đồng nhập khẩu số……………… Tờ khai hải quan số……………………………............................ ? Trả nợ vay ngoại tệ cho ngân hàng ?…………………………………………………………………. Thanh toán ? Bằng tiền mặt ? Trích tài khoản của chúng tôi số …tại ngân hàng ngoại thương chi nhánh cấp 2 Ba Đình. ? Chuyển vào tài khoản của NT CN cấp 2 Ba Đình số….tại ngân hàng…….. Đề nghị ngân hàng Sài Gòn thương tín CN Cấp 2 Ba Đình……… ? Chuyển số ngoại tệ đã bán cho chúng tôi vào các tài khoản sau đây: 1……….Số……..Tại ngân hàng…………………………… 2……….Số……..Tại ngân hàng…………………………... ? Cho phép chúng tôi nhận ngoại tệ mặt Chúng tôi cam kết sử dụng số ngoại tệ do quý Ngân hàng bán theo đúng cac quy định về quản lý ngoại hối và xin cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm trước Pháp luật về việc sử dụng này. Ngày 01 tháng12 năm 2005 Kế toán trưởng Giám đốc Phần dành cho ngân hàng Kính trình Ban Giám Đốc duyệt bán tổng số ngoại tệ……..để thanh toán nhiều lần cho bộ hồ sơ……………………….. Ngày…tháng…năm Ban giám đốc kiểm soát Giao dịch viên Sacombank Phiếu bán ngoại tệ/ séc du lịch Sacombank Ha Noi foreign currency/traveler cheque purchase 002 WSBD12 22MAR0613:43:45 1130 TRF IN FRM CA TRF IN FRM CA 2243.0001 0-002-0-37-008198-8/04282 Tài khoản (account) Số tiền (amount) Nợ 1 (Debit 1): 489.078.750 VNĐ Nợ 2 (Debit 2): Có 1 (Credit 1): 04712 250101001 Mua ban nte/VNĐ của CN 489.078.750 VNĐ Có 2 (Credit 2): Có 3 (Credit 3): Nợ 1 (Debit 1): Nợ 2 (Debit 2): 04712 250101001 Mua ban nte/VNĐ của CN 30.750USD Có 1 (Credit 1): 04211 0-002-1-00-0469734 CTCP SX&TM HOá CHấT AN PHú 30.750USD Có 2 (Credit 2): Có 3 (Credit 3): Tỷ giá: USD Exch rate Số tiền nhận bằng chữ: ba mươi ngàn bảy trăm năm mươi đô la Mỹ Amount in words Nội dung: Trả cho công ty Hoa Ninh Remarks Người nộp Thanh toán viên Kiểm soát Giám đốc Thủ quỹ Người nhận a.2. Hạch toán giảm TGNH: TGNH giảm chủ yếu do hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính * Giảm TGNH do hoạt động kinh doanh: Các hoạt động làm giảm TGNH (ngoại tệ) là: Thanh toán tiền hàng nhập khẩu… Ta xét ví dụ sau để thấy rõ quy trình hạch toán chi tiết: Ví dụ 9: Ngày 08/11/2005 ký quỹ mở L/C qua ngân hàng Sài Gòn Thương tín (Công ty Hoa Ninh-7.860$ x 15.895) nhập khẩu tinh thể. Đến ngày 12/12/2005 Xuất ký quỹ thanh toán L/C tinh thể. Chênh lệch ngoại tệ là giữa ngày nhập hàng và ngày xuất ký quỹ mở L/C. Ngày nhập hàng 28/11/2005 (tỷ giá ngày 28/11/2005 là 15.906) Với nghiệp vụ này kế toán tiến hành ghi sổ với bút toán sau - Ngày 08/11/2005 ký quỹ mở L/C: Nợ TK 14406 : 124.934.700 (7.860 x 15.895) TK 112111 : 124.934.700 (7.860 x 15.895) - Xuất ký quỹ thanh toán L/C tinh thể: Nợ TK 3311 : 123.271.500 (7750 x 15.906) Nợ TK 6428 : 1.686.036 (106 x 15.906) Có TK 515 : 22.836 Có TK 14406 : 124.934.700 (7.860 x 15.895) Sau khi xuất ký quỹ Ngân hàng sẽ gửi giấy báo Nợ và phí mở L/C, nhận được chứng từ này kế toán ghi vào sổ chi tiết tài khoản 112206. Ngân hàng sài gòn thương tín SGD-hà nội mst: 0301103908032 Phiếu chuyển khoản Số: tt0608000014 Sacombank LP: ID3016 Tên tài khoản nợ: Công ty CPSXTM Hoá chất an phú Tài khoản ghi nợ Số tiền bằng chữ:bảy nghìn tám trăm sáu mươi đô la mỹ 851110000405 số tiền ghi nợ 7860USD Số cnnd/mst ngày cấp: nơi cấp: Tên tài khoản có: ký quỹ mở l/c Tài khoản ghi có Số tiền bằng chữ: Bảy nghìn chín trăm sáu mươi đô la mỹ 851110000405 số tiền ghi có 7860USD nội dung: thanh toán l/c Tỷ giá: 15895 Thanh toán viên Kiểm soát Giám đốc Từ các giấy báo nợ báo, giấy báo có này kế toán tiến hành vào sổ chi tiết tài khoản 112206 Công ty Cổ phần SX&TM An Phú Sổ chi tiết tài khoản MST: 0101179794 Tháng 12/2005 112206-NH Sài Gòn Thương tín-SGD Hà Nội Sè CT Ngµy C«ng ty Ngµy GS DiÔn gi¶i §èi øng Ph¸t sinh Nî Ph¸t sinh Cã Sè d­ SD§K 0 SA-SGD1012.3 10/12/2005 10/12/2005 Mua ngoại tệ ký quỹ bổ sung LC-Cty Hoa Ninh (70.740$x15911) 1121 1.125.544.140 1.125.544.140 SA-SGD1012.4 10/12/2005 10/12/2005 Ký quy bo sung LC-Cty Hoa Ninh (70740$x15911) 144 1.125.544.140 SA- SGD1912.1 12/12/2005 12/12/2005 Thanh toán tiền hàng Hoa Ninh 3311 … … … … … … … … … … A-SGD1012.1 08/12/2005 08/12/2005 Mua ngoại tệ ký quỹ bổ sung L/C-Cty Hoa Ninh (70.740x15911) 112206 1.125.544.144 235.167.028 … … … … … … … … SGTT-SGD211 12/12/2005 12/12/2005 Thanh toán tiền hàng Thanh toán tiền hang 3311 515 22.836 123.271.5006 110.105.321 110.128.157 .. … … … .. .. … … sa-sgd2912.3 29/12/2005 29/12/2005 Thanh toán tiền hàng-Cty Hoa Ninh Thanh toan tiền hàng-Cty Hoa Ninh 3311 635 … 791.250.000 4.000.000 4.000.000 Tổng phát sinh 4.700.066.440 4.700.066.440 PS luỹ kế 7.939.036.440 7.939.036.440 SDCK Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Người lập biểu Kế toán trưởng Nhận xét: Với sổ sách kế toán về TGNH của công ty hiện nay là khá hợp lý và chặt chẽ,công ty mở sổ theo dõi chi tiết riêng từng loại tiền gửi là Đồng Việt Nam và ngoại tệ “USD” làm cho việc theo dõi hai loại tiền gửi trên thuận lợi hơn. b. Hạch toán tổng hợp TGNH: Theo đúng quy trình từ sổ Nhật ký chung kế toán tiến hành vào sổ Cái TK 1122, tuy nhiên phần mềm kế toán của công ty An Phú lại không cho phép in tổng hợp sổ 1122 vì khi đã mã hoá các ngân hàng chi tiết thì phần mềm kế toán không cho phép in tổng hợp như vậy.Vì TGNH ngoại tệ của công ty chỉ phát sinh khi mua hàng nhập khẩu (khi cần công ty mua ngoại tệ và thanh toán, không lưu trữ TGNH ngoại tệ) do vậy số dư cuối kỳ của TGNH ngoại tệ bằng 0. Công ty Cổ phần SX&TM An Phú Sổ Nhật ký chung MST: 0101179794 Tháng 12/2005 STT Số CT Ngày Công ty Ngày GS Diễn Giải TK PS Nợ PS Có Mang sang 24.762.895.302 24.762.895.302 1 PT 2945 01/12/2005 01/12/2005 Nhập 120 tấn xốp-Cty BM Hoa Ninh (L/C) Giá mua hàng hoá Phải trả cho người bán 1561 3311 571.140.000 571.140.000 … … … … … … … … 78 SA-SGD1012.3 10/12/2005 10/12/2005 Mua ngoại tệ trả Hoa Ninh TGNH ngoại tệ TGNH Sacombank 112206 112111 1.125.544.140 1.125.544.140 … … … … … … … … 83 SGTT-SGD211 12/12/2005 12/12/2005 Thanh toán tiền hàng cho Hoa Ninh Phải trả Hoa Ninh TGNH ngoại tệ Thanh toán LC Thu nhập tài chính 3311 12206 6428 515 123.271.500 1.686.036 123.271.500 22.836 Tổng PS 111.060.920.733 111.060.920.733 Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Người lập biểu Kế toán trưởng 3. Cuối niên độ đánh giá lại ngoại tệ: Vì công ty không quản lý theo dõi các khoản tiền ngoại tệ nên cuối năm không cần đánh giá lại tiền ngoại tệ, tuy nhiên với các khoản Nợ phải trả có liên quan đến ngoại tệ cần được đánh giá lại cuối năm thì công ty không thực hiện điều này làm ảnh hưởng đến BCTC đặc biệt là BCLCTT của công ty. Mặc dù theo chuẩn mực kế toán các khoản chi phí tài chính (hay thu nhập tài chính) do đánh giá lại cuối năm không được phân phối lợi nhuận những vấn phải theo dõi (quy định về xử lý chênh lệch ngoại tệ). Trong phần kiến nghị của chuyên đề này em xin trình bày cách đánh giá chênh lệch ngoại tệ của các khoản phải trả cuối năm. * Quan hệ đối chiếu số liệu Tính đối chiếu ở đây là tổng số tiền có ở Ngân Hàng (Tiền VNĐ) của công ty phải bằng tổng số tiền dư trên sổ chi tiết tài khoản tiền gửi và trên sổ cái tài khoản tiền gửi. Tuy nhiên trong trường hợp này ta không đối chiếu được với Số dư trên sổ cái (vì công ty không quản lý sổ cái TGNH-đã trình bày ở trên). Ta chỉ đối chiếu được số dư trên sổ chi tiết tài khoản tiền gửi vàTổng số tiền có ở các ngân hàng. Số liệu tháng12/2005 Đơn vị tính: VNĐ STT Tên Ngân hàng Mã số Số dư cuối tháng 1 Ngân hàng NN&PTNT chi nhánh Chương Dương 112101 1.481.249 2 Ngân hàng ngoại thương chi nhánh cấp 2 Ba Đình 112102 413.928.688 3 Ngân hàng công thương Hoàn Kiếm 112103 2.503.461 4 Ngân hàng Kỹ thương 112104 0 5 Ngân hàng TM và CP Quân Đội 112105 1.786.329 6 Ngân hàng Nông nghiệp Tràng Tiền 112106 0 7 Ngân hàng TMCP Bắc á 112107 0 8 Ngân hàng TM CP Sài Gòn TT chi nhánh HY 112108 0 9 Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam 112109 1.067.374 10 Ngân hàng TMCP Đông Nam á 112110 203 11 Ngân hàng Sài Gòn TT-SGD Hà Nội 112111 1.175.536.934 12 Ngân hàng No&PTNT Quảng An 112112 101.161.323 Tổng 1.697.465.561 Như vậy, tổng số TGNH VNĐ trên các sổ chi tiết là 1.697.465.561 đối chiếu với số liệu của các ngân hàng ta thấy số liệu khớp nhau Nhận xét: Từ đây ta thấy đối với TGNH thì số dư trên sổ chi tiết phải trùng với số liệu của Ngân hàng (bằng với số dư trên Sổ cái TK 1121), quan hệ đối chiếu như này sẽ tránh được thất thoát TGNH. 4. Thanh toán ngoại hối: a. Quy trình mở L/C Để tạo điều kiện nhập được hàng chuẩn xác đủ về số lượng, đúng về chất lượng, đúng thời hạn như hợp đồng đã ký. Công ty CPSX&TM Hoá Chất An Phú thường áp dụng thanh toán bằng phương thức chuyển tiền ( T/T)và phương thức thanh toán tín dụng chứng từ ( L/C). Sau đây em chỉ xin trình bày một hình thức thanh toán là L/C (phổ biến) Thanh toán bằng phương thức tín dụng chứng từ (L/C-Letter Credit) Một lô hàng nhập khẩu bắt đầu bằng việc công ty An Phú ký hợp đồng với nước ngoài (hợp đồng nhập khẩu). Căn cứ vào hàng hoá (số lượng, giá trị của hàng) để mở L/C (thư tín dụng không thể huỷ ngang). Kế toán công ty trích ký quỹ từ tài khoản tiền gửi sau đó Ngân hàng sẽ phát hành L/C. Bộ chứng từ L/C gồm: + Invoice + Packinglist + C/O + Cargo cerept + 02 Original + 01 Copy - Thủ tục để mở L/C: + Kế toán làm đơn mua ngoại tệ + Yêu cầu phát hành L/C (hàng hoá như thế nào? thời hạn giao hàng, phương thức giao hàng, giá hàng, thời hạn xuất trình chứng từ, nơi hết hạn…) + Phương án kinh doanh cho lô hàng (hiệu quả) + Hợp đồng nội + Hợp đồng ngoại Sau khi bên mua lấy hàng xong, bên bán gửi 02 bộ chứng từ giống nhau, 01 cho Ngân hàng người mua, 01 cho Ngân hàng người bán Khi Ngân hàng người bán phát hành thư đòi, Ngân hàng người mua nhận được bộ chứng từ từ Ngân hàng người bán, Ngân hàng người mua sẽ thanh toán và khi đến hạn gửi giấy báo Nợ cho Công ty An Phú bao gồm: Giá trị thanh toán và phí mở L/C. * Mẫu mở L/C: - Giấy đề nghị mở thư tín dụng: Sacombank Giấy đề nghị mở thư tín dụng Ngân hàng Sài Gòn thương tín X Ngay ChËm Documentary credit apllication Kính gửi: Ngân hàng Sài Gòn thương tín To: Sacombank L/C No. Chúng tôi đề nghị quý Ngân Hàng phát hành một tín dụng thư không huỷ ngang bao gồm các nội dung sau: We request your Bank to issue an irrevocable letter of creadit as follows: ? Confirmed ? Other ? Transferable ? Standby Advising Bank (name and address/swiftcode) Huaxia bank kunming brank swift code: hxbkcnbj060 Expiry date: January 05th 2006 in China Applicant (name, adress) An phu chemical commercial and product joint stock company add: 37/172- Au Co road-Tu lien-Tay Ho-Ha Noi Benificiary ( name and adress) Huaning frontier trade company add: hekou county yunnan china Currencycode, Amount: USD91.500.00 Creadit available: Any bank ? by sight payment ? by acceptance ? by negotiation Percentage credit amount tolerance: 0% Draft(s) at ? sight/?………days from/after………. For 100% of invoice value ? allow ? not allow Goods (brief description: Nitoratmoni (NH4NO3) Quanlity: 300MTS Unit Price: 305USD/MT Total: 91,500.000USD Trade terms: ? FOB ? CIF ? CFR ? DAF Lao Cai ? Other Terms Documents required: …………………… Sơ đồ quy trình nghiệp vụ L/C không thể huỷ ngang Hîp ®ång ngo¹i th­¬ng 9. Thanh toan Nhà xuất khau Nhà nhập Khau NH phát hanh NH thông báo/ NH trả tien 3. Hàng hoá 2. L/C 5. Bộ chứng từ + HP + Thư đòi tiền 8. Thanh toán 2. L/C 4.Bộ c.từ+ HP 1. Đơn xin mở L/C 6. Bộ chứng từ 7. Thanh toán b. Quy trình ghi sổ: Thực ra, chứng từ để ghi sổ đối với nghiệp vụ thực hiện lệnh chuyển tiền chính là giấy báo nợ của ngân hàng ( Sổ phụ- kèm theo phí chuyển tiền). - Đối với giấy báo Nợ của ngân hàng kế toán tiến hành ghi sổ như đối với phần hành TGNH (Đã trình bày ở trên). - Đối với phí chuyển tiền, kế toán vào sổ chi tiết TK 6428 (thực ra là nhập chứng từ vào máy sau đó phần mềm kế toán sẽ tự đông tổng hợp nên sổ chi tiết) 5. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: a. Các chỉ tiêu ảnh hưởng đến báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BCLCTT) Để trình bày BCLCTT doanh nghiệp phải trình bày các luồng tiền trong kỳ trên BCLCTT theo 3 loại hoạt động: HĐKD, HĐ đầu tư & hoạt động tài chính theo cách thức phù hợp nhất với đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Theo chuẩn mực kế toán số 24 quy định (và mẫu BCLCTT của công ty An Phú) thì các chỉ tiêu ảnh hưởng đến BCLCTT bao gồm: * Luồng tiền từ HĐKD: Đây là luồng tiền có liên quan các hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp. Các luồng tiền chủ yếu từ HĐKD gồm: - Tiền thu được từ việc bán hàng, cung cấp dịch vụ - Tiền thu được từ doanh thu khác ( Tiền thu bản quyền, phí, hoa hồng và các khoản khác trừ các khoản tiền thu được xác định là hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính) - Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hoá và dịch vụ - Tiền chi trả cho người lao động về tiền lương, tiền thưởng, trả hộ người lao động về bảo hiểm, trợ cấp… - Tiền chi trả lãi vay - Tiền chi nộp thuế doanh nghiệp - Tiền thu do được hoàn thuế - Tiền thu do được bồi thường, được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng - Tiền chi trả công ty bảo hiểm về phí bảo hiểm, tiền bồi thường và các khoản tiền khác theo hợp đồng bảo hiểm - Tiền chi trả do phạt, bị bồi thường do doanh nghiệp vi phạm hợp đồng kinh tế * Luồng tiền từ hoạt động đầu tư: Là luồng tiền có liên quan đến việc mua sắm, xây dựng nhượng bán, thanh lý tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác không thuộc các khoản tương đương tiền. Các luồng tiền từ hoạt động đầu tư gồm: - Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ và tài sản dài hạn khác - Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và tài sản dài hạn - Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của các đơn vị khác - Tiền thu hồi cho vay, bán lại công cụ nợ của các đơn vị khác - Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác - Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào các đơn vị khác - Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia. * Luồng tiền từ hoạt động tài chính: Là luồng tiền có liên quan đến việc thay đổi về quy mô và kết cấu của vốn chủ sở hữu và vốn vay của doanh nghiệp. Các luồng tiền từ hoạt động tài chính gồm: - Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của CSH - Tiền chi trả vốn góp cho các CSH, mua lại cổ phiếu - Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được - Tiền chi trả nợ gốc vay - Tiền chi trả nợ thuê tài chính - Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho CSH b. Vai trò của các chỉ tiêu: * Luồng tiền từ HĐKD: Cung cấp thông tin cơ bản để đánh giá khả năng tạo tiền của doanh nghiệp từ các hoạt động kinh doanh (HĐĐT, HĐTC) để trang trải các khoản nợ, duy trì các hoạt động, trả cổ tức và tiến hành các hoạt động đầu tư mới mà không cần đến các nguồn tài chính bên ngoài. Thông tin về các luồng tiền từ hoạt động kinh doanh (HĐĐT, HĐTC)khi được sử dụng kế hợp với các thông tin khác, sẽ giúp người sử dụng đoán được luồng tiền từ hoạt động kinh doanh (HĐĐT, HĐTC) trong tương lai. c. Cách trình bày BCLCTT: Theo phương pháp này, BCLCTT được lập bằng cách xác định và phân tích trực tiếp các khoản thực thu, thực chi bằng tiền theo từng nội dung thu, chi trên các Sổ tổng hợp và chi tiết của doanh nghiệp. Cụ thể, công ty An Phú tiến hành như sau: (Số liệu năm 2005) * Lưu chuyển tiền tệ từ HĐKD: (1) Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác: Chỉ tiêu này bao gồm: Tổng số tiền đã thu theo tổng giá thanh toán từ bán hàng hoá, hoa hồng uỷ thác xuất khẩu (trừ các khoản doanh thu được xác định là luồng tiền từ HĐĐT trong kỳ báo cáo). Ngoài ra, chỉ tiêu này còn bao gồm các khoản tiền đã thu từ các khoản nợ phải thu liên quan đến giao dịch bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ và doanh thu phát sinh từ các kỳ trước nhưng kỳ này mới thu được tiền và số tiền ứng trước của người mua hàng hoá, dịch vụ. Số liệu để lập vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 (phần thu tiền), các TK phải trả (số tiền thu hồi từ bán hàng, không nhập quỹ hay gửi ngân hàng mà chuyển trả ngay các khoản nợ) trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán TK 511 và TK 131 (số tiền hàng khách hàng nợ từ kỳ trước đã thu được trong kỳ này. Cụ thể số liệu thu được như sau: (2) Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hoá và dịch vụ: Chỉ tiêu này phản anh tổng số tiền đã trả cho người bán (theo tổng giá thanh toán) trong kỳ cho người bán, người cung cấp hàng hoá dịch vụ, chi mua chứng khoán vì mục đích thương mại. Ngoài ra, chỉ tiêu này còn bao gồm số tiền đã trả cho các khoản nợ phải trả liên quan đến giao dịch mua hàng hoá, dịch vụ phát sinh từ các kỳ trước nhưng kỳ này mới trả tiền và số tiền chi ứng trước cho người cung cấp hàng hoá dịch vụ Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán chi tiền (tiền mặt, TGNH), sổ kế toán TK 131 (số tiền thu không nhập quỹ, không gửi ngân hàng mà chi trả trực tiếp cho người bán), TK 311 (số tiền vay ngắn hạn được chuyển trả ngay cho người bán, sổ kế toán các tài khoản hàng tồn kho và các tài khoản liên quan khác. Chỉ tiêu này được ghi số âm, trong (). (3) Tiền chi trả cho người lao động: Chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền đã trả cho người lao động trong kỳ báo cáo về tiền lương, t

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc32337.doc
Tài liệu liên quan