Chuyên đề Hệ thống quản lý Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam

 Trong thời đại bùng nổ thông tin, hiện nay nhu cầu sử dụng các ứng dụng Tin học để xử lý thông tin là một nhu cầu cấp thiết. Ngoài việc tiếp nhận Công nghệ mới và sử dụng các phần mềm có sẵn, chúng ta cần phải có những chương trình ứng dụng của mình. Trong những năm trở lại đây, nghành Công nghệ phần mềm của nước ta đã có những bước ngoặt rất lớn, sản phẩm phần mềm không những chỉ phục vụ trong nước mà còn đang có hướng xuất khẩu ra nước ngoài xắp tới chúng ta hoàn thiện khu công nghệ cao Láng Hoà Lạc sẽ thu hút được rất nhiều các lập trình viên có đẳng cấp quốc tế và sẽ cho ra các sản phẩm phần mềm ngày càng có chất lượng cao. Và đưa Việt Nam trở thành một nước xuất khẩu phần mềm tầm cỡ khu vực cũng như trên thế giới. Những ứng dụng Tin học đã phục vụ rất tốt cho các hoạt động phát triển kinh tế xã hội mang lại hiệu quả kinh tế cao. Đặc biệt trong lĩnh vực quản lý có nhiều trương trình đạt tới trình độ cao, đáp ứng được nhu cầu cho người sử dụng.

 

doc85 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1533 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hệ thống quản lý Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
logic đó. Mỗi giải pháp là một mô phác hoạ của mô hình vật lý ngoài. ứng với mỗi phương án đều có các khuyến nghị cụ thể, phải có những phân tích về chi phí, lợi ích. Các công đoạn của giai đoạn này gồm : 1. Xác định các dàng buộc tin học và các giang buộc tổ chức. 2. Xây dựng các phương án của giải pháp. 3. Đánh giá các phương án của giải pháp. 4. Báo cáo các giai đoạn đó. Giai đoạn 5 : Thiết kế vật lý ngoài. Bao gồm tài liệu chứa tất cả các đặc trưng của hệ thống mới cần có và tài liệu dành cho người sử dụng mà nó mô tả cả phần thủ công và cả những giao diện với những phần Tin học hoá. Gồm những công đoạn chính sau : 1. Lập kế hoạch thiết kế vật lý ngoài. 2. Thiết kế chi tiết các giao diện. 3. Thiết kế các cách thức tương tác với phần tin học hoá. 4. Thiết kế các thủ tục thủ công. 5. Báo cáo về thiết kế vật lý ngoài. Giai đoạn 6 : Triển khai kỹ thuật hệ thống : Tin học hoá hệ thống thông tin. Các công đoạn chính của giai đoạn này gồm : 1. Lập kế hoạch thực hiện kỹ thuật. 2. Thiết kế vật lý trong. 3. Lập trình. 4. Thử nghiệm hệ thống. 5. Chuẩn bị tài liệu. Giai đoạn 7 : Cài đặt và khai thác hệ thống : Đây là giai đoạn chuyển từ hệ thống cũ sang hệ thống mới. Giai đoạn này gồm các công đoạn sau : 1. Lập kế hoạch cài đặt. 2. Chuyển đổi. 3. Khai thác và bảo trì. 4. Đánh giá. II. Nội dung của Hệ thống thông tin Tin học hoá quản lý Vốn tài trợ. Mục đích : Xây dựng chương trình cho phép quản lý và theo dõi các nguồn vốn tài trợ giữa NHNo & PTNT với các hệ thống ngân hàng khác, các tổ chức tín dụng… Cho phép quản lý và tính toán các khoản vay cụ thể của từng khoản vốn tài trợ và từ đó thông tin cho Ban lãnh đạo và từng khối liên quan biết để phục vụ cho việc chỉ đạo điều hành của NHNo & PTNT. Do vậy, có được kế hoạch và chương trình phối hợp giữa các khối với nhau về sử dụng vốn vào các khoản vay, các dự án cụ thể. Yêu cầu : Hệ thống sẽ được xây dựng để theo dõi quản lý các khoản vốn. Hiện tại hệ thống sẽ được thiết kế và cài dặt các chức năng sau : + Cho phép quản lý hồ sơ tài trợ vốn giữa các Ngân hàng và các tổ chức tài chính tín dụng. + Cho phép quản lý và tính toán các khoản vay cụ thể của từng lân tài trợ vốn. + Cung cấp các biểu mẫu tổng hợp và thống kê theo yêu cầu. Hệ thống có thể được mở rộng một cách dễ dàng khi có sự thay đổi về môi trường, công cụ và yêu cầu quản lý mới. III. Phân tích Hệ thống thông tin quản lý vốn tài trợ. Trong thời gian thực tập ở trung tân công nghệ tại NHNo & PTNT Việt Nam, với sự giúp đỡ của các bộ tại phòng, tôi đã khảo sát thực trạng hệ thống. Thông qua một số cuộc phỏng vấn và qua thu thập tài liệu liên quan tôi đã tiến hành phân tích thiết kế toàn bộ hệ thống, trong đó : + Mô tả hoạt động cũ của hệ thống, qua quan điểm xây dựng hệ thống mới + Phân tích hệ thống thành các hệ thống con để thiết kế và cài đặt + Xây dựng sơ đồ luồng giữ liệu diễn tả hoạt động của hệ thống + Xây dựng biểu đồ phân cấp chức năng của chương trình. + Xây dựng mô hình thực thể liên kết cho toàn hệ thống. + Thiết kế chi tiết cho hoạt động của từng chức năng. Sau khi nghiên cứu thực tế tôi thấy hệ thống bao gồm : - Quản lý hồ sơ lưu trữ tất cả các khoản vốn tài trợ cũng như các khoản vay cụ thể từ lúc phát sinh cho tới khi kết thúc. - Theo dõi nắm bắt các thông tin về các khoản vay và từ đó thông tin cho các phòng liên quan. Lập các báo cáo. 1. Sơ đồ luồng dữ liệu Sơ đồ dòng dữ liệu (DFD – Data Flow Diagram ) là một trong các công cụ quan trọng nhất trong việc phân tích hệ thống có cấu trúc. Nó đưa ra một phương pháp thiết lập quan hệ giữ chức năng hoặc quá trình của hệ thống với thông tin mà chúng sử dụng đó là một phần chủ chốt của đặc tả yêu cầu hệ thống, vì nó xác định thông tin nào phải có mặt trước khi quá trình được thực hiện. Sơ đồ luồng giữ liệu ở mức tổng quát : Đối tác Ngân hàng Ban lãnh đạo khối phòng liên quan Hệ thống Trả Lời Yêu cầu Yêu cầu Báo cáo Mô hình trên thể hiện sự trao đổi thông tin giữa hệ thống và các tác nhân bên ngoài. Luồng giữ liệu từ bên ngoài của hệ thống bao qồm các yêu cầu của Ban lãnh đạo, các khối phòng liên quan. Luồng dữ liệu tạo ra bao gồm các báo cáo thống kê trả lời. Sau khi đã có sơ đồ mức tổng quát và dựa vào yêu cầu mục đích của Hệ thống ta có sơ đồ luồng dữ liệu phân giã chức năng như sau : Đối tác Ngân hàng Ban lãnh đạo, khối phòng liên quan Hệ thống Báo cáo Kho Dữ Liệu Trả Lời Yêu Cầu Tài Trợ Báo Cáo Yêu Cầu báo cáo Báo Cáo Yêu Cầu Báo Cáo Chức năng quản lý các khoản vốn tài trợ : Quản lý các khoản vốn tài trợ và các khoản vay cụ thể, quản lý các giao dịch phát sinh hàng ngày, sẽ nhận dữ liệu từ khối phòng liên quan gửi về và tiến hành cập nhật, xử lý, bổ xung vào kho dữ liệu. Chức năng Báo cáo : Lập các báo cáo thống kê căn cứ vào yêu cầu của ban lãnh đạo để đưa ra mẫu báo cáo thích hợp. Sơ đồ dữ liệu chức năng qủan lý Hồ sơ tài trợ Kho dữ liệu Đối tác tài trợ Ban lãnh đạo Khối phòng liên quan Cập nhật DL Xử lý Ngân hàng Yêu Cầu lãnh đạo Khối phòng liên quan Thông lãnh đạo Khối phòng liên quan tin Báo Cáo Báo cáo Thông tin trả lời Nhập khoản vay Nhập Giấy báo nợ Nhập lịch trả nợ Nhập phiếu trả nợ Yêu Cầu lãnh đạo Khối phòng liên quan Biểu đồ luồng dữ liệu chức năng cập nhật DL: Đối tác Quản lý KV Rút vốn Lịch trả nợ Kho dữ liệu Trả nợ Ban lãnh đạo Khối phòng liên quan Đối tác Ban lãnh đạo Khối phòng liên quan Trả nợ Rút vốn Đối tác Gia hạn Kho dữ liệu Sơ đồ luồng dữ liệu chức năng sử lý: Sơ đồ luồng dữ liệu chức năng báo cáo: Báo cáo Báo cáo Kho dữ liệu Tổng hợp Báo cáo chi tiết Ban lãnh đạo khối phòng liên quan Ngân hàng 2. Mô hình liên kết giữa các thực thể. Thực thể và các khoá Qua quá trình khảo sát ta có một số thực như sau: Các thực thể : Tên thực thể Nội dung Thuộc tính khoá Doitac Lưu trữ thông tin về các đối tác có quan hệ với NHNo & PTNT Bank_id Hosotaitro Các thông về hồ sơ tài trợ Hosovay Chứa các thông tin về các khoản vay cụ thể MasoKV Ngoaite Bảng mã các ngoại tệ MaNT Chinhanh Các chi nhánh của ngân hàng MasoCN Lichtrano Lịch trả nợ của các khoản vay Bank_id Sophieu Rutvon Các thông tin về từng rút của các khoản vay Bank_id MasoKV Sophieu Lantrano Các lần trả nợ cụ thể Bank_id Sophieu MasoKV - Table Doitac Name Type Width Dec Chú thích Bank_ID Ten Diachi Daidien Dienthoai Ghichu Text Text Text Text Number Text 15 50 60 25 11 60 1 Mã số đối tác Tên đối tác Địa chỉ Đại diện Diên thoại Ghichú - Table Chi nhánh Name Type Width Dec Chú thích MasoCn TenCN Daidien Dienthoai Ghichu Text Text Text Number Text 15 35 25 10 60 Mã số chi nhánh Tên chi nhánh Đại diện Điện thoại Ghi chú -Table Hosotaitro Name Type Width Dec Chú thích Bank_id Mucdich Giatri Laixuat Thoigian Dieukien NgayTT Text Text Number Number Number Text Date 15 35 10 3 3 45 10 Mã sô NH Mục đích Giá trị Lãi xuất Thời gian Điều kiện Ngày thoả thuận -Table HOVAYVON NaNameName Type Width Dec Chú thích Masohs NgayXN LoaiNgoaite Bank_id Loaivay Nguonvon Vontuco Giatri Anhan Nhucau Ngaytralai Giamlai Chuongtrinh Kieutra Hinhthucvay Thoigian CanboXN Daidien Chinhanh Taikhoan Text Date Text Text Text Text Number Number Number Text Date Text Text Text Text Date Text Text Text Text 15 10 6 15 25 25 10 10 3 40 10 15 30 30 30 10 25 26 39 12 1 Mã số hồ sơ Ngay xác nhận Loại ngoại tệ Mã số ngân hàng Loại vay(Tai trợ) Nguồn vốn Vốn tự có Gía trị khoản vay Ân hạn cho NH Nhu cầu vay Ngày BĐ trả lãi Giảm lãi không? Chương trình gì Kiểu trả(lãi,vốn) Hình thức(Vay) Thời gian vay Người xác nhận Đại diện ký Chi nhánh Tài khoản - Table Lantrano Name Type Width Dec Chú thích Masokv Bank_id Trano Ngaytra Sophieu Giatri Text Text Text Date Text Text 15 15 10 10 10 10 Mã số khoản vay Mã số đối tác Rút tiền? Ngày trả Số phiếu Giá trị - Table Rutvon Name Type Width Dec Chú thích Masokv Bank_id Rutvon Ngaytra Sophieu Giatri Text Text Text Date Text Text 15 15 10 10 10 10 Mã số khoản vay Mã số đối tác Rút tiền? Ngày trả Số phiếu Giá trị Mô hình liên kết giữ các thực thể Trano Rutvon Doitac(NH) Taitro Hosovayvon Tiente Chinhanh Lichtrano Biểu đồ phân cấp chức năng. Sau khi đã có các sơ đồ luồng dữ liệu, ta xây dựng biểu đồ phân cấp chức năng như sau: Sơ đồ chức năng Hệ thống Quản lý Hồ sơ tài trợ vốn Quản lý Giao dịch Thống kê báo cáo Sơ đồ phân cấp chức năng quản lý Hồ sơ tài trợ - Mỗi hồ sơ có một mã số duy nhất. -Quản lý thông tin chung về từng hồ sơ tài trợ và tường khoản vay cụ thể Các thông tin chung về hồ sơ tài trợ Các khoản vay khi trả nợ hết cả gốc và lãi . Các khoản vay huỷ bỏ Cập nhật hồ sơ Vấn tin Xoá hồ sơ Quản lý hồ sơ tài trợ Sơ đồ phân cấp chức năng quản lý giao dịch - Kiểm tra số dư còn lại xem có còn được rút không. - Ghi số tiền dút vào sổ Kiểm tra số tiền còn phải trả -Khi có sự chấp nhận của đối tác - Kiểm tra xem có được phép gia hạn không Rút vốn Trả nợ Gia hạn Quản lý giao dịch Sơ đồ phân cấp chức năng in báo cáo Tổng hợp số dư Liệt kê nợ đế hạn Liệt kê giao dịch Hệ thống báo cáo Căn cứ vào sơ đồ phân cấp chức năng ta xây dựng hệ thông thực đơn như sau : Quản lý hồ sơ Xác nhận về vốn tài trợ Thoả thuận về vốn tài trợ Thông tin đối tác tài trợ Danh mục các chi nhánh Danh mục Lãi suất Danh mục ngoại tệ Giao dịch hàng ngày Giao dịch dút vốn Giao dịch trả nợ Giao dịc tạo lịch trả nợ Giao dịch gia hạn nợ Các khoản vay &còn nợ Các khoản vay được &gia hạn Các khoản vay &quá hạn Hệ thống báo cáo Thống kê báo cáo hàng ngày Các KV ĐH phải trả trong ngày Các KV phát sinh trong ngày Các KV đã trả nợ trong ngày Thống kê &báo cáo NHNo Báo cáo đi vay &Ngắn hạn Báo cáo đi vay &dài hạn Theo dõi trả nợ và trả Lãi IV. Mô tả chi tiết các chức năng sử lý chung trong hệ thống quản lý Vốn tài trợ Hệ thống quản lý các hồ sơ vay nợ : Hệ thống này có các chức năng quản lý toàn bộ hồ sơ của các khoản vốn tài trợ cũng như các khoản vay cụ thể. Các thông tin này là nền tảng, là cơ sở xác định các mối quan hệ giữ NHNo & PTNT và các đối tác. Ta có thể phân ra thành các bộ hồ sơ như sau : Hồ sơ tài trợ : Quản lý thông tin về các khoản vốn tài trợ đã được thoả thuận giữa NHNo & PTNT và đối tác tài trợ. Các thông tin này bao gồm : mục đích sử dụng, giá trị khoản vốn tàu trợ, thời gian cho va , lãi xuất, điều kiện cu thể . Hồ sơ về khoản vay cụ thể: quản lý thông tin về khoản vay cụ thể như : số vốn đựoc chấp nhận thời gian, lãi xuất…. Hệ thống giao dịch : Quản lý các giao dịch phát sinh của các khoản vay đã được xác nhận, bao gồm các chức năng như : + Rút vốn : Số vốn tài trợ + Trả nợ : Trả tiền cho các khoản vay đến hạn phải trả. + Gia hạn : Với các điều kiện đến hạn trả nợ thì đối tác có thể gia hạn. Hệ thống báo cáo, thống kê : Cung cấp các biểu mẫu ttỏng hợp thống kê hàng thán, quí năm, theo yêu cầu của hệ thống. Theo dõi tình hình đi vay, trả nợ của các khoản vay. 4. Quản trị hệ thống : Một chương trình quản lý hệ thống thông tin được Tin học hoá thì Quản trị hệ thống là công việc không thể thiếu. 5. Chọn lựa cơ sở dữ liệu và môi trường phát triển. Do tính bảo mật của cơ sở dữ liệu lên môi trường để phát triển phù hợp đó là Oracle và Visual Basic. CHƯƠNG III : THIếT Kế Hệ TIN HọC QUảN Lý TàI TRợ VốN Quản lý hồ sơ vốn vay : Quản lý các hồ sơ giữa Ngân hàng nông nghiệp vơi các Ngân hàng nước ngoài. Các thông tin mà Máy tính lưu trữ chỉ là những điều khoản cơ bản nhất của hạn ngạch tài trợ này vì đây mới chỉ là những thủa thuận ban đầu còn khi nào phát sinh những khoản vay cụ thể thì mới có những khoản cụ thể phù hợp với từng khoản vay. ở đây chỉ sư dụng hai thực thể là BANK và INVITE các thực thể được liên kết vơi nhau như sau : BANK INVITE Form Xác nhận các khoản vay Trả nợ : Cán bộ quản lý chon tài trợ trên thực đơn mức giao dịch hàng ngày thì màn hình sẽ hiện lên như sau : Giao dịch trả nợ Các kiểm soát trên màn hình trả nợ : Về cơ bản cũng kiểm soát khoản vay và ố tham chiếu như các phần trên. Khi tiến hànhn giao dịch trả mới cho các lần rút vốn của từng khoản vay. Sau khi nhập mã số khoản vay và số tham chiếu hợp lệ qua sự kiểm soát của chuơng trình thì chương trình sẽ tính toán. Giao dịch hàng ngày : Rút vốn : Phần này cho phép quản lý thông tin chi tiết của các lần rút vốn hàng ngày khi nhận được các giấy báo rút tiền từ các ngân hàng chi nhánh Ta có giao diện sau : Giao dịch rút vốn Giao diện các chức năng của chương trình như sau : Giao diện này cho phép truy cập vào toàn bộ hệ thống : Giao diện của chương trình Giao diện Quản lý người sử dụng : Form Quản trị người dùng Form Gia hạn nợ Giao diện lịch trả nợ : Giao diện gia hạn cho các lần trả nợ : Giao diện các đối tác tài trợ vốn vay : Form Đối tác tài trợ Form Thoả thuận ban đầu Giao diện thỏa thuận về hạn ngạch tài trợ : Giao diện chính của chương trình: Kết luận Trong thời đại bùng nổ thông tin, hiện nay nhu cầu sử dụng các ứng dụng Tin học để xử lý thông tin là một nhu cầu cấp thiết. Ngoài việc tiếp nhận Công nghệ mới và sử dụng các phần mềm có sẵn, chúng ta cần phải có những chương trình ứng dụng của mình. Trong những năm trở lại đây, nghành Công nghệ phần mềm của nước ta đã có những bước ngoặt rất lớn, sản phẩm phần mềm không những chỉ phục vụ trong nước mà còn đang có hướng xuất khẩu ra nước ngoài xắp tới chúng ta hoàn thiện khu công nghệ cao Láng Hoà Lạc sẽ thu hút được rất nhiều các lập trình viên có đẳng cấp quốc tế và sẽ cho ra các sản phẩm phần mềm ngày càng có chất lượng cao. Và đưa Việt Nam trở thành một nước xuất khẩu phần mềm tầm cỡ khu vực cũng như trên thế giới. Những ứng dụng Tin học đã phục vụ rất tốt cho các hoạt động phát triển kinh tế xã hội mang lại hiệu quả kinh tế cao. Đặc biệt trong lĩnh vực quản lý có nhiều trương trình đạt tới trình độ cao, đáp ứng được nhu cầu cho người sử dụng. Việc tin học hoá các công tác quản lý nói chung và vấn đề quản lý tài trợ vốn tại NHN0VN nói riêng đã và đang được tiến hành mạnh mẽ ở khắp mọi nơi trên toàn quốc. Nó không chỉ giải phóng con người khỏi những công việc buòn tẻ mà còn nâng cao một cách đáng kể hiệu quả công việc, độ chính xác, an toàn của thông tin cao và là một cánh tay đắc lực trợ giúp cho con người đưa ra những qyết định chính xác trong công việc. Có thể nói rằng việc đưa Công nghệ mới vào vấn đề quản lý tài trợ vốn là cả một sự năng động, tìm tòi sáng tạo trọng việc đầu tư nhằm cải tiến Hệ thống cũng như trọng việc lựa chọn giải pháp kỹ thuật nhằm xây dựng một Hệ thống quản lý vốn giữa NHN0 &PTNTVN với các Ngân hàng chi nhánh và các Ngân hàng tài trợ vốn trên thế giới. Nhằm thanh toán chính xác, thuận lợi, an toàn và hiệu quả đáp ứng nhu cầu của khách hàng, giảm chi phí quản lý và tăng cường hiệu suất kinh doanh, sẵn sàng tích hợp với các sản phẩm Dịch vụ ngân hàng trong tương lai và thế giới. Hệ thống này sẽ giúp cho việc nâng cao chất lượng và hiệu quả kinh doanh. Hướng phát triển của chương trình : Trong tương lai gần sẽ hoàn thiện các chức năng và thực hiện việc quản lý toàn bộ các khoản vay nợ trong nước và nước ngoài. Do thời gian và trình độ có hạn của một sinh viên thực tập, do vậy mà chương trình không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự đóng góp qúy báu của các thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp gần xa để Hệ thống được bảo trì và phát triển tốt hơn. Cuối cùng tôi xin trân thành cảm ơn thầy giáo : TS. Cao Đình Thi đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình thực tập và hoàn thực hiện đề tài này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn anh Nguyễn Quốc Hùng trưởng phòng kỹ thuật phần mềm thuộc trung tâm công nghệ thông tin và toàn thể các anh lập trình viên đẫ tận tình giúp đỡ, đóng góp những ý kiến quý báu và tạo mọi điều kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật, thuận lợi cho tôi trong quá trình thực tập tại phòngkỹ thuật phần mềm thuộc trung tâm Công nghệ thông tin của NHN0&PTNT Việt nam và đề làm đề tài này. Hà Nội tháng 5 năm 2002 Người thực hiện Nguyện Ngọc Toàn ***************************************************************** Một số Module của chương trình *****************************************************************’ ‘Toàn bộ cốt của form Xác nhận khoản vay ‘Dim gcnnsm As ADODB.Connection ‘Cn.CursorLocation = adUseClient Private Sukien As String Private Dulieu As String 'Lay du lieu tu Frm khac Private Sub CmbGIAMLAI_KeyPress(KeyAscii As Integer) If KeyAscii = 13 Or KeyAscii = vbKeyTab Then TxtChuongt.SetFocus End If End Sub Private Sub cmdDONG_Click() Unload Me End Sub Private Sub Cmd_Click(Index As Integer) Select Case Index Case 1 Sukien = "Themmoi" Case 3 Sukien = "Suadoi" Case 2 If Sukien = "Suadoi" Then CmdSuadoi End If If Sukien = "Themmoi" Then CmdSave End If Case 4 CmdDelete End Select End Sub Private Sub CmdChinhanh_Click() Dulieu = "Chinhanh" Frmchinhanh.Show TxtTaikhoan.SetFocus End Sub Private Sub cmdFindt_Click() cmdFind End Sub Private Sub CmdKhachhang_Click() Dulieu = "Nganhang" FrmThoathuan.Show End Sub Private Sub CmdNgoaite_Click() Dulieu = "Ngoaite" FrmNgoaite.Show End Sub Private Sub Load() Sql = "select * from hosovayvon order by masohs " Set Rs = New ADODB.Recordset Set Rs = Cn.Execute(Sql) Rs.Open Sql, Cn, adOpenKeyset, adLockPessimistic Mdlpublic.FillMSgrid Rs, MSFlexGrid1 MSFlexGrid1.TextMatrix(MSFlexGrid1.Row, 1) = Format(MSFlexGrid1.TextMatrix(MSFlexGrid1.Row, 1), "DD/MM/YYYY") MSFlexGrid1(MSFlexGrid1.Row, 0) = "" MSFlexGrid1.FormatString = "Mã số HS|Ngày Nhận" End Sub Private Sub Form_Load() Call SetMouse(Me) 'chen Tranh vao nut lenh Cmd(0).Picture = LoadResPicture("TIMKIEM", 0) Cmd(1).Picture = LoadResPicture("THEMMOIF2", 0) Cmd(3).Picture = LoadResPicture("SUADOI", 0) Cmd(4).Picture = LoadResPicture("XOAF8", 0) Cmd(2).Picture = LoadResPicture("CAPNHATF3", 0) Cmd(5).Picture = LoadResPicture("THOAT", 0) End Sub Private Sub MaskEdBox_KeyPress(KeyAscii As Integer) If KeyAscii = 13 Or KeyAscii = vbKeyTab Then CmdNgoaite.SetFocus End If End Sub Private Sub TxtBATDAUTRA_KeyPress(KeyAscii As Integer) If KeyAscii = 13 Or KeyAscii = vbKeyTab Then CmbGIAMLAI.SetFocus End If End Sub Private Sub TxtCBTD_KeyPress(KeyAscii As Integer) If KeyAscii = 13 Or KeyAscii = vbKeyTab Then TxtDaidien.SetFocus End If End Sub Private Sub Txtchinhanh_KeyPress(KeyAscii As Integer) If KeyAscii = 13 Or KeyAscii = vbKeyTab Then TxtTaikhoan.SetFocus End If End Sub Private Sub TxtChuongt_KeyPress(KeyAscii As Integer) If KeyAscii = 13 Or KeyAscii = vbKeyTab Then TxtKieutra.SetFocus End If End Sub Private Sub TxtDaidien_KeyPress(KeyAscii As Integer) If KeyAscii = 13 Or KeyAscii = vbKeyTab Then CmdChinhanh.SetFocus End If End Sub Private Sub TxtGiatri_KeyPress(KeyAscii As Integer) If KeyAscii = 13 Or KeyAscii = vbKeyTab Then TxtNGAYANHAN.SetFocus End If End Sub Private Sub TxtHTvay_KeyPress(KeyAscii As Integer) If KeyAscii = 13 Or KeyAscii = vbKeyTab Then TxtThoigian.SetFocus End If End Sub Private Sub TxtKieutra_KeyPress(KeyAscii As Integer) If KeyAscii = 13 Or KeyAscii = vbKeyTab Then TxtHTvay.SetFocus End If End Sub Private Sub TxtLoaivay_KeyPress(KeyAscii As Integer) If KeyAscii = 13 Or KeyAscii = vbKeyTab Then TxtNguonvon.SetFocus End If End Sub Private Sub TxtNGAYANHAN_KeyPress(KeyAscii As Integer) If KeyAscii = 13 Or KeyAscii = vbKeyTab Then TxtNhucau.SetFocus End If End Sub Private Sub TxtNguonvon_KeyPress(KeyAscii As Integer) If KeyAscii = 13 Or KeyAscii = vbKeyTab Then TxtVONTUCO.SetFocus End If End Sub Private Sub TxtNhucau_KeyPress(KeyAscii As Integer) If KeyAscii = 13 Or KeyAscii = vbKeyTab Then TxtBATDAUTRA.SetFocus End If End Sub Private Sub TxtPTvay_KeyPress(KeyAscii As Integer) If KeyAscii = 13 Or KeyAscii = vbKeyTab Then TxtCBTD.SetFocus End If End Sub Private Sub Txtsohieuvay_KeyPress(KeyAscii As Integer) If KeyAscii = 13 Or KeyAscii = vbKeyTab Then MaskEdBox.SetFocus End If End Sub Private Sub TxtThoigian_KeyPress(KeyAscii As Integer) If KeyAscii = 13 Or KeyAscii = vbKeyTab Then TxtPTvay.SetFocus End If End Sub Private Sub TxtVONTUCO_KeyPress(KeyAscii As Integer) If KeyAscii = 13 Or KeyAscii = vbKeyTab Then TxtGiatri.SetFocus End If End Sub Private Sub Form_KeyDown(KeyCode As Integer, Shift As Integer) Select Case KeyCode Case Is = vbKeyF6 If Cmd(0).Enabled = True Then cmdFinds Case Is = 13 SendKeys "{Tab}", True Case Is = vbKeyF2 If Cmd(1).Enabled = True Then CmdAdds Case Is = vbKeyF3 If Cmd(2).Enabled = True Then CmdSaves Case Is = vbKeyF8 If Cmd(4).Enabled = True Then CmdDeletes Case Is = vbKeyF5 If Cmd(3).Enabled = True Then CmdEdits Case Is = vbKeyF12 If Cmd(5).Enabled = True Then CmdTSTCs End Select End Sub Private Sub CmdSave() If IsNull(Txtsohieuvay.Text) Then MsgBox " Mã số khoản vay ?", vbCritical, "Thông báo" Exit Sub Sql = "select * from Hosokhoanvay Where MasoHS= '" & Txtsohieuvay.Text & "'" Set Rs = New ADODB.Recordset Rs.Open Sql, Cn, adOpenKeyset, adLockPessimistic If Rs.RecordCount > 0 Then MsgBox " Mã số khoản vay đã dùng rồi", vbCritical, "Thông báo" Exit Sub If Not IsDate(MaskEdBox.Text) Then MaskEdBox = Date Else MaskEdBox.Text = Format(CDate(MaskEdBox.Text), "DD/MM/YYYY") End If If Not IsDate(TxtBATDAUTRA.Text) Then MaskEdBox = Date Else TxtBATDAUTRA.Text = Format(CDate(TxtBATDAUTRA.Text), "DD/MM/YYYY") End If If IsNull(Txtchinhanh.Text) Then MsgBox "Sử Dụng cho chi nhánh nào", vbCritical, "Thông báo" Exit Sub End If If IIf(IsNull(TxtNganhang.Text), "", TxtNganhang.Text) Then MsgBox "Đối tác tài trợ ?", vbCritical, "Thông báo" End If If IIf(IsNull(TxtTaikhoan.Text), "", TxtTaikhoan.Text) Then MsgBox "Khoản vay này cần đưa vào tài khoản nào ?", vbCritical, "Thông báo" End If ' Kiểm tra số tiềm vay phải < Số tiền Thoả thuận trước Dim NgayTT% NgayTT = Max(NgayTT) Sql = "Select Max(NgayTT) from Hstaitro where Bank_id ='" & TxtNganhang & "' " Set Rs = New ADODB.Recordset Set Rs = Cn.Execute(Sql) If Rs > Date Then Exit Sub Else Sql = "Select giatri from Hstaitro where Bank_id ='" & TxtNganhang & "' " Set Rs = New ADODB.Recordset Rs.Open Sql, Cn, adOpenKeyset, adLockPessimistic If TxtGiatri.Text > Rs("giatri") Then MsgBox "Khoản vay Không thể lớn hơn mức thoả thuận", vbCritical, "Thông báo" End If Exit Sub Sql = "Insert into Hosovayvon values('" & Txtsohieuvay.Text & "' " & _ ",'" & MaskEdBox.Text & "' ,'" & TxtLoaiNT.Text & "'" & _ ",'" & TxtNganhang.Text & "' ,'" & TxtLoaivay.Text & "' " & _ ",'" & TxtNguonvon.Text & "'," & TxtVONTUCO.Text & " " & _ ",'" & TxtNGAYANHAN.Text & "','" & TxtNhucau.Text & "' " & _ ", '" & TxtBATDAUTRA.Text & "', '" & CmbGIAMLAI.Text & "'" & _ ",'" & TxtChuongt.Text & "' ,'" & TxtKieutra.Text & "', '" & TxtHTvay.Text & "'" & _ "," & TxtThoigian.Text & ",'" & TxtPTvay.Text & "' " & _ ",'" & TxtCBTD.Text & "','" & TxtDaidien.Text & "' " & _ ",'" & Txtchinhanh.Text & "','" & TxtTaikhoan.Text & "')" Cn.Execute (Sql) End Sub Private Sub CmdSuadoi() Sql = " select NgayXN from Hosovayvon where MasoHS =' " & Txtsohieuvay.Text & " '" Set Rs = New ADODB.Recordset Set Rs = Cn.Execute(Sql) Dim Ngayvay% Dim Homnay% 'Hệ thống hoạt động theo tháng Homnay = FormatDateTime(Format(Date, "DD/MM/YYYY")) Ngayvay = FormatDateTime(Format(Rs("NgayXN"), "DD/MM/YYYY")) If Right(Homnay) - Right(Ngayvay) > 1 Then MsgBox "Khoản vay không thể sử chữa", vbCritical, "Thông báo" Exit Sub End If Sql = " Update Hosovayvon set " & _ " NgayXN= '" & MaskEdBox.Text & "' ,LoaiNgoaite= '" & TxtLoaiNT.Text & "'" & _ ",Bank_id= '" & TxtNganhang.Text & "' ,Loaivay='" & TxtLoaivay.Text & "' " & _ ",nguonvon ='" & TxtNguonvon.Text & "',vontuco=" & TxtVONTUCO.Text & " " & _ ",anhan='" & TxtNGATxtNguonvonYANHAN.Text & "',nhucau='" & TxtNhucau.Text & "' " & _ ", Ngaytralai='" & TxtBATDAUTRA.Text & "', Giamlai=' " & CmbGIAMLAI.Text & "'" & _ ",Chuongtrinh ='" & TxtChuongt.Text & "' ,Kieutra='" & TxtKieutra.Text & "', Hinhthucvay='" & TxtHTvay.Text & "'" & _ ",Thoigian=" & TxtThoigian.Text & ",Phuongthuc='" & TxtPTvay.Text & "' " & _ ",CanboXN='" & TxtCBTD.Text & "',Daidien='" & TxtDaidien.Text & "' " & _ ",Chinhanh='" & Txtchinhanh.Text & "',Taikhoan='" & TxtTaikhoan.Text & "'" & _ " where Masokv='" & Txtsohieuvay.Text & "'" Cn.Execute (Sql) Load ' Sua lai du lieu MsgBox "Khoản vay đã sửa chữa", vbInformation, "Thông báo" End Sub Private Sub CmdDelete() Dim ThamSoDele As String Dim Bien As String ThamSoDele = MSFlexGrid1.TextMatrix(MSFlexGrid1.Row, 0) Sql = "select Sum(giatri) as SUMGT from Ruttien where MasoKV='" & ThamSoDele & "'" Set Rs = New ADODB.Recordset Set Rs = Cn.Execute(Sql) If Rs.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc29845.doc