MỤC LỤC
PHẦN I: CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG VỀ HẠCH TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP.
I. Khái niệm, đặc điểm và nhiệm vụ hạch toán tài sản cố định 4
1. Khái niệm 4
2. Đặc điểm 4
3. Nhiệm vụ hạch toán 4
II. Phân loại và tính đánh giá TSCĐ 4
2.1. Phân loại TSCĐ 4
2.2. Tính giá TSCĐ 6
III. Hạch toán chi tiết tăng giảm TSCĐ 10
3.1. Hạch toán chi tiết tăng TSCĐ 10
3.2. Hạch toán chi tiết giảm TSCĐ 10
IV. Hạch toán tổng hợp tăng giảm TSCĐ 10
4.1. Hạch toán TSCĐ hữu hình và vô hình 10
4.1.1 Tài khoản sử dụng 10
4.1.2. Hạch toán tổng hợp tăng TSCĐ 11
4.1.3. Hạch toán tổng hợp giảm TSCĐ 14
V. Hạch toán TSCĐ thuê tài chính 16
VI. Hạch toán hao mòn và khấu hao TSCĐ 18
6.1. Một số khái niệm 19
6.2. Các phương pháp tính khấu hao TSCĐ 19
6.3. Hạch toán hao mòn và khấu hao TSCĐ 20
6.4. Hạch toán sửa chửa TSCĐ 21
PHẦN II: THỰC TRẠNG VỀ HẠCH TOÁN TSCĐ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA ĐÀ NẴNG.
I. Giới thiệu tổng quát về Công Ty Cổ Phần Nhựa Đà Nẵng 23
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công Ty Cổ Phần Nhựa Đà Nẵng 23
1.1 Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của công ty 23
2. Đặc điểm hoạt động SXKD của Công Ty CP Nhựa Đà Nẵng 25
3. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công Ty CP Nhựa Đà Nẵng 27
4. Tổ chức công tác kế toán tại nhà máy Nhựa Đà Nẵng 28
5. Hình thức và chế độ kế toán áp dụng tại công ty 30
II. Thực trạng công tác kế toán TSCĐ tại công ty CP Nhựa Đà Nẵng 28
1. Đặc điểm TSCĐ tại công ty CP Nhựa Đà Nẵng 30
2. Chứng rừ, tài khoản sử dụng, các sổ sách hạch toán TSCĐ tại công ty CP Nhựa Đà Nẵng. 31
3. Hạch toán chi tiết tăng giảm TSCĐ 31
3.1. Hạch toán chi tiết tăng TSCĐ 31
3.2. Hạch toán chi tiết giảm TSCĐ 37
4. Hạch toán tổng hợp tăng giảm TSCĐ tại Công Ty CP Nhựa Đà Nẵng 41
4.1. Sổ sách và tài khoản sử dụng 41
4.2. Phương pháp hạch toán 42
5. Hạch toán hao mòn và khấu hao TSCĐ 45
5.1. Hạch toán chi tiết hao mòn và khấu hao TSCĐ 46
5.2. Hạch toán tổng hợp 47
6. Hạch toán sửa chửa TSCĐ 48
PHẦN III: MỘT SỐ Ý KIẾN VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH.
I. Một số nhận xét về hạch toán tài sản cố định tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Đà Nẵng. 51
II. Đánh giá và hoàn thiện chứng từ, quy trình luân chuyển chứng từ 54
1. Đánh giá và quy trình luân chuyển chứng từ 54
III.Đánh giá và hoàn thiện công tác ghi chép hoạch toán tài sản cố định tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Đà Nẵng 54
1. Đánh giá và hoàn thiện hoạch toán tài sản cố định 54
2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tài sản cố định tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Đà Nẵng.
58 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3433 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoạch toán tài sản cố định tại Công ty Cổ Phần Nhựa Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UÊ TÀI CHÍNH
TK 111,112 TK 244 TK 212 TK 214(2) TK 627,641,642
(1) (10) (9)
TK 142 TK 214(1)
(2) (5) (3) TK 211
(6)
TK 315 (11)
(8)
TK 342 (4)
(7) TK 111.112
(3) (12)
Ghi chú:
(1) Ký quỹ, ký cược trước để đảm bảo cho hợp đồng thuê được thực hiện.
(2). Các cp phát sinh ban đầu liên quan đến thuê TSCĐ: đàm phán, ký HĐ…
(3). Ứng trước tiền thuê cho người cho thuê.
(4) Nhận TSCĐ thuê tài chính
(5) Kết chuyển cp phát sinh ban đầu cho nguyên giá TSCĐ thuê TC.
(6). Các cp phát sinh trực tiếp liên quan đến việc TSCĐ vào sử dụng.
(7) Hàng kỳ chuyển nợ dài hạn sẽ thanh toán trong kỳ đến
(8) Khi thanh toán tiền cho bên cho thuê
(9) Hàng kỳ trích khấu hao
(10) Trả lại TSCĐ thuê tài chính khi hết thời hạn thuê.
(11) Mua lại TSCĐ thuê tài chính khi hết thời hạn thuê.
(11) Chi thêm tiền mua TSCĐ thuê tài chính
(12) Kết chuyển khấu hao khi mua lại TSCĐ thuê tài chính
Hạch toán hao mòn và khấu hao TSCĐ
6.1. Một số khái niệm
Hao mòn: là giảm sút về giá trị sử dụng, giá trị của TSCĐ trong quá trình hoạt động của TSCĐ
Giá trị khấu hao luỹ kế: là tổng cộng giá trị hao mòn của TSCĐ tính đến thời điểm báo cáo
Khấu hao TSCĐ: là việc tính và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của TSCĐ vào CPSXKD trong thời gian sử dụng của TSCĐ
Số khấu hao luỹ kế: là tổng cộng số khấu hao dã tính vào CPSXKD qua các kì kinh doanh của TSCĐ tính đến thời điểm báo cáo
Nguyên tắc trích khấu hao
Mọi TSCĐ có liên quan đến hoạt động SXKD đều phải tiến hành trích khấu hao
Những TSCĐ không tham gia vào hoạt động SXKD thì không phải tiến hành trích khấu hao.
TSCĐ không tham gia vào hoạt động SXKD( nếu các TSCĐ này có tham gia vào hoạt động SXKD thì trong thời gian tham gia phải tiến hành trích khấu hao)
Doanh nghiệp không được tính, trích khấu hao đối với TSCĐ đã khấu hao hết nhưng vẫn còn tham gia vào hoạt động SXKD
Doanh nghiệp cho thuê TSCĐ, cho thuê hoạt động phải tính và trích khấu hao
Doanh nghiệp đi thuê TSCĐ, thuê tài chính phải tiến hành trích khấu hao
Nếu ngay tại thời điểm khởi đầu thuê TSCĐ doanh nghiệp cam kết không mua tài sản thuê thì tính và trích theo thời hạn thuê
Nếu ngay tại thời điểm khởi đầu thuê TSCĐ doanh nghiệp cam kết mua tài sản thuê thì tính và trích theo thời gian sử dụng TSCĐ
Đối với bất động sản (BĐS) đầu tư trong quá trình nắm giữ chờ tăng giá hoặc cho thuê hoạt động phải tiến hành trích khấu hao
việc trích hoặc thôi trích khâu hao TSCĐ được thực hiện bắt đầu từ ngày (theo số ngày của tháng) mà TSCĐ tăng giảm hoặc ngừng tham gia vào HĐKD
Quyền sử dụng đất lâu dài là TSCĐVH dặc biệt doanh nghiệp ghi nhận TSCĐVH theo nguyên giá nhưng không được trích khấu hao,đối với quyền sử dụng đất có thời hạn ( đi thuê) thì doanh nghiệp trích khấu hao theo thời hạn sử dụng
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN HAO MÒN TSCĐ (214)
TK 211 TK 214 TK 154,631,642
Hao mòn TSCĐ
Nguyên thanh lý,nhượng bán
Giá TSCĐ Trích khấu hao
Tk 214 TSCĐ
Giá trị
Còn lại TK 632
TK 217
Nguyên Tlý,nhượng bán
Giá TSCĐ trích khấu hao
TK 632 Bất động sản đầu tư
Giá trị
Còn lại
6.2.Các phương pháp tính khấu hao TSCĐ
Phương pháp khấu hao theo đường thẳng
Điều kiện áp dụng
- Mọi TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh
- Doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả kinh tế cao thì được khấu hao nhanh
- Trích khấu hao nhanh doanh nghiệp phải đảm bảo kinh doanh có lãi
- TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao nhanh (Máy móc thiết bị,dụng cụ làm việc đo lường thí nghiệm, thiết bị, phương tiện vận tải,dụng cụ quản lí,súc vật, vườn cây lâu năm)
Phương pháp tính khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm
a)Điều kiện áp dụng:TSCĐ tham gia vào hoạt động SXKD trích khấu hao theo phương pháp này là các loại máy móc, thiết bị thoả mãn đồng thời các điều kiện :
Trực tiếp liên quan đến việc SXSP
Xác định được tổng số lượng, khối lượng SPSX theo công suất thiết kế
Công suất sử dụng thực tế bình quân tháng trong năm tài chính không thấp hơn 50% công suất thiết kế
Phương pháp tính
Mspk
=
Số lượng sản phẩm sản xuất trong năm
*
mức trích khấu hao bình quân tính cho một dơn vị sản phẩm
Trong đó
mức trích khấu hao bình quân tính cho một dơn vị sản phẩm
=
Nguyên giá TSCĐ
số lượng theo công suất thiết kế
Phương pháp tính khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh
a) Điều kiện áp dụng:TSCĐ hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh phải thoả mãn đồng thời các điều kiện:
Là TSCĐ đầu tư mới( chưa qua sử dụng)
Là các loại máy móc thiết bị, dụng cụ làm việc đo lường thí nghiệm khấu hao phương pháp theo số dư giảm dần có điều chỉnh được áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực có công nghệ đòi hỏi phải thay đổi, phát triển nhanh
6.3. Hạch toán hao mòn và khấu hao TSCĐ: Tài khoản sử dụng: TK 214
nợ
TK 214
có
Phát sinh:Giá trị hao mòn TSCĐ, bất đống sản đầu tủ giảm
Phát sinh:Giá trị hao mòn TSCĐ, bất động sản đầu tư tăng
SD: giá trị hao mòn TSCĐ, bất động sản đầu tư hiện có
Trình tự hạch toán
- Định kỳ tính, trích khấu hao TSCĐ
Nợ TK 627, 641, 642
Nợ TK 632: khấu hao bất động sản đầu tư
Có TK 214
- Khi nhận TSCĐ đã qua sử dụng do điều chuyển trong nội bộ doanh nghiệp
Nợ TK 211, 213: nguyên giá TSCĐ
Nợ TK 411: giá trị còn lại
Có TK 214
Đánh giá tăng TSCĐ
Nợ TK 211, 213: phần nguyên giá tăng
Nợ TK 412: phần giá trị còn lại tăng
Có TK 214: giá trị hao mòn
Khi đánh giá giảm TSCĐ
Nợ TK 412: phần giá trị còn lại giảm
Nợ TK 214: phần giá trị hao mòn giảm
Có TK 211, 213: phần nguyên giá giảm
Cuối mỗi năm tính hao mòn TSCĐ dùng cho hoạt động văn hoá, phúc lợi,….
Nợ TK 466: Hao mòn TSCĐ dùng cho sự nghiệp, chương trình
Nợ TK 431(3): hao mòn TSCĐ dùng cho phúc lợi
Có TK 214
Cuối năm tài chính nếu có sự thay đổi thì phải điều chỉnh:
1.Nếu mức khấu hao tăng lên
Nợ TK 627, 641, 642: số chênh lệch khấu hao
Có TK 214: số chênh lệch khấu hao
2. Nếu mức khấu hao giảm
Nợ TK 214: số chênh lệch khấu hao
Có TK: 627, 641, 642:số chênh lệch khấu hao
6.4.Hạch toán sửa chữa TSCĐ
Hạch toán sửa chữa thường xuyên
- Chi phí sửa chữa phát sinh đối với tự sửa chữa
Nợ TK 627, 641, 642:
Có TK 111, 112, 152, 153, 334, 338
- Chi phí sửa chữa phát sinh đối với thuê ngoài sửa chữa
Nợ TK 627, 641, 642
nợ TK 133(1):
Có TK 111, 112, 331
Hạch toán sửa chữa lớn TSCĐ
- Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ
Nợ TK 627, 641, 642:
Có TK 335:
- Chi phí sửa chữa phát sinh đối với tự sửa chữa
Nợ TK 241(3)
Có TK 111, 112, 331
- Chi phí sửa chữa phát sinh đối với thuê ngoài sửa chữa
Nợ TK 241(3)
Nợ TK 133(1)
Có TK 111, 112, 331
- Khi công việc sửa chữa hoàn tất
Nợ TK 335: nếu sửa chữa trong kế hoạch
Nợ TK 142, 242: nếu sửa chữa ngoài kế hoạch
Có TK 241(3)
PHẦN II
THƯC TRẠNG VỀ HẠCH TOÁN TSCĐ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA ĐÀ NẴNG.
Giới Thiệu Tổng Quát Về Công Ty Cổ Phần Nhựa Đà Nẵng:
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần nhựa Đà Nẵng:
Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của công ty:
a. Lịch sử thành lập:
Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA ĐÀ NẴNG
Tên giao dịch đối ngoại: DANANG PLASTIC JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt: DANAPLAST
Mã chứng khoán: DPC
Địa chỉ: 371 Trần Cao Vân, Phường Xuân Hà, Q. Thanh Khê, TP. Đà Nẵng.
Số điện thoại: 84.511.3714460 / 3714642/ 3714931
Email: danaplast@dng.vnn.vn
Fax: 84.511.3714561/ 3714931
Giám đốc: Ông Trần Quang Dũng
Ngày 22/10/1976 : Công ty CP Nhựa Đà Nẵng tiền thân là Nhà máy Nhựa
Đà Nẵng được thành lập trực thuộc Ủy ban Nhân dân tỉnh
Ngày 7/11/1997 : Nhà máy Nhựa Đà Nẵng chuyển thành Công ty Nhựa Đà
Nẵng trực thuộc UBND thành phố Đà Nẵng.
Ngày 4/8/2000 : Công ty Nhựa Đà Nẵng được cổ phần hóa theo quyết
định số 90/2000/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
Ngày 2/12/2000 : Đại hội đồng Cổ đông thành lập Công ty được tổ chức và
Công ty chính thức trở thành Công ty Cổ phần Nhựa Đà
Nẵng.
Ngày 9/11/2001 : Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có quyết định số
09/GPPH về việc cấp giấy phếp niêm yết cổ phiếu Công
ty CP Nhựa Đà Nẵng trên trung tâm GDCK tp.HCM.
Số lượng cổ phiếu niêm yết : 1.587.280 cổ phiếu
Tổng giá trị : 15.872.800.000 đồng
Mệnh giá : 10.000 đồng
Ngày 23/11/2001 : Trung tâm GDCK tp.HCM cấp giấy chứng nhận số
33/GCN/TTGD-LK chứng nhận Cổ phiếu Công ty CP
Nhựa Đà Nẵng đã đăng ký lưu ký chứng khoán tại Trung
Tâm GDCK tp.HCM.
Ngày 28/11/2001 : Cổ phiếu của Công ty CP Nhựa Đà Nẵng chính thức bắt
đầu giao dịch tại Trung tâm GDCK tp.HCM.
b. Quá trình phát triển:
Hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu là sản xuất kinh doanh các sản phẩm từ chất dẻo, kinh doanh các sản phẩm, vật tư nguyên liệu và các chất phụ gia ngành nhựa.
Trong quá trình hoạt động, vừa sản xuất vừa tích luỹ cho tái đầu tư, đến nay công ty đã hoàn thiện toàn bộ cơ sở hạ tầng nhà xưởng, đường nội bộ trong diện tích 1,7 ha.
Trong những năm gần đây, Công ty được đánh giá là một trong những đơn vị hoạt động hiệu quả nhất tại Đà Nẵng với những thành tích đạt được như sau: Huân chương lao động hạng I, II, III do Nhà nước trao tặng; Hàng Việt Nam chất lượng cao trong 3 năm liền; Bằng khen đơn vị dẫn đầu ngành công nghiệp TP Đà Nẵng trong nhiều năm liền.
Nhằm khai thác triệt để những lợi thế về tài sản và thương hiệu cũng như dựa vào đặc điểm của sản phẩm ngành nhựa là cồng kềnh, khó vận chuyển, Công ty đã chọn phương án tập trung đầu tư đa dạng hoá các loại sản phẩm nhằm tạo ra các sản phẩm có lợi thế cạnh tranh về mặt địa lý, có nhu cầu lớn trong các ngành công, nông nghiệp, thuỷ sản tại miền Trung và Tây Nguyên.
Chức năng và nhiệm vụ của công ty:
a. Chức năng:
Sản xuất kinh doanh các mặt hàng nhựa dân dụng, nhựa công nghiệp, nhựa kỷ thuật, nhựa xây dựng và kinh doanh nguyên vật liệu, vật tư thiết bị phục vụ cho ngành nhựa.
b. Nhiệm vụ:
+ Công ty được thành lập để huy động và sử dụng vốn có hiệu quả trong công việc phát triển sản xuất kinh doanh các mặt hàng nhựa.
+ Tối đa hoá các khoản lợi nhuận của công ty.
+ Tạo việc làm ổn định cho người lao động.
+ Tăng lợi tức cho các cổ đông.
+ Đóng góp ngân sách cho nhà nước.
+ Đẩy mạnh việc đầu tư phát triển theo hướng hiện đại hoá.
Đặc điểm hoạt động SXKD của công ty cổ phần nhựa Đà Nẵng:
Mặt hàng kinh doanh:
Hiện nay, công ty đã sản xuất được nhiều loại sản phẩm khác nhau để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường như:
+ Các sản phẩm ống nước: ống HDPE, ống PVC.
+ Các loại vỏ bao xi măng, các loại bao bì phức hợp, bao PP.
+ Các sản phẩm túi xốp PE, túi PP.
+ Các sản phẩm ép phục vụ công nghiệp: két bia, chi tiết bằng nhựa cho xe máy.
+ Các sản phẩm tiêu dùng: dép, ủng, can nhựa các loại… và các sản phẩm chuyên dùng theo yêu cầu của khách hàng.
Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty cổ phần nhựa Đà Nẵng:
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý:
Đại hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát
Ban điều hành
Phòng tổ chức hành chính
Phòng kỹ thuật
Phòng kinh doanh
Phòng kế toán tài chính
Bộ phận KCS
Bộ phận phục vụ sản xuất
Bộ phận sản xuất chính
: Quan hệ trực tuyến
: Quan hệ chức năng
Chức năng, nhiệm vụ của từng cấp quản trị và các phòng ban:
Bộ phận quản lý tại công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng, theo mô hình này:
+ Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan quyết định cao nhất của công ty, hoạt động thông qua các cuộc họp ĐHĐCĐ thường niên, hoặc bất thường và thông qua việc lấy ý kiến bằng văn bản.
+ Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý cấp công ty, có quyền quyết định mọi vấn đề có liên quan đến quản lý và hoạt động của công ty.
+ Ban điều hành: điều hành và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh hàng của công ty theo đúng nghị quyết, quyết định của HĐQT.
+ Phòng tổ chức hành chính: có nhiệm vụ tuyển dụng và đào tạo nhân sự, xây dựng chính sách về an toàn lao động, y tế, kỹ thuật lao động.
+ Phòng kỹ thuật: thiết kế, theo dõi, lắp đặt quy trình sản xuất. Đào tạo và quyết định nâng bậc công nhân.
+ Phòng kinh doanh: Nghiên cứu nhu cầu thị trường, xây dựng các kế hoạch trung và dài hạn. Ký kết các hợp đồng kinh tế, thực hiện mua sắm kiểm soát hàng tồn kho, nguyên vật liệu, thành phẩm. Xây dựng định mức nguyên vật liệu, kế hoạch bảo dưỡng và sửa chữa máy móc thiết bị, nghiên cứu sản phẩm mới bảo đảm cung ứng vật tư đúng yêu cầu, đúng quy cách, phẩm chất.
+ Phòng kế toán tài chính: Tổ chức công tác hạch toán kế toán, phân tích hoạt động kinh doanh, báo cáo tình hình kinh doanh, thực hiện đúng chế độ kế toán của Nhà nước. Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, thanh toán các chi phí phát sinh.
4. Tổ chức công tác kế toán tại nhà máy nhựa Đà Nẵng.
Tổ chức bộ máy kế toán:
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán thanh toán tiền mặt
Kế toán tiền lương, BHXH
Kế toán NVL, CCDC, nợ phải trả
Kế toán tiêu thụ, nợ phải thu
Kế toán thuế, thống kê, TSCĐ, chứng khoán
Thủ quỹ
: Quan hệ trực tuyến
: Quan hệ chức năng
Chức năng và nhiệm vụ của các phần hành kế toán:
+ Kế toán trưởng: có nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán trong công ty, là người điều hành mọi công việc của phòng kế toán tài chính.
+ Kế toán tổng hợp: phụ trách cho kế toán trưởng trong điều hành quản lý công tác kế toán, thay thế cho kế toán trưởng khi kế toán trưởng vắng mặt.
+ Kế toán thanh toán tiền mặt: phụ trách theo dõi tiền mặt Việt Nam tại quỹ, tại ngân hàng, tình hình tạm ứng thanh toán với cán bộ công nhân viên trong công ty.
+ Kế toán tiền lương, BHXH: tính lương, thưởng, phụ cấp BHXH, BHYT, KPCĐ cho cán bộ công nhân viên.
+ Kế toán NVL, CCDC: theo từng loại cụ thể, theo dõi ghi chép tình hình công nợ phải trả cho khách hàng, lập báo cáo chi tiết công nợ.
+ Kế toán tiêu thụ, công nợ phải thu: theo dõi truy cập thông tin về thành phẩm bán ra, qua các chứng từ và theo dõi tình hình công nợ bán hàng.
+ Kế toán thuế, thống kê, TSCĐ, chứng khoán: theo dõi, thống kê thuế GTGT đầu vào, đầu ra, phản ánh hao mòn và khấu hao TSCĐ.
+ Thủ quỹ: chịu trách nhiệm quản lý tiền mặt tại quỹ, thực hiện nghĩa vụ thu chi báo cáo quỹ, bảo quản tiền mặt theo đúng quy định.
5. Hình thức và chế độ kế toán áp dụng tại công ty:
Chế độ kế toán áp dụng tại công ty
Hình thức hạch toán kế toán được áp dụng là hình thức “chứng từ ghi sổ” đã được cải biên. Tất cả các nghiệp vụ phát sinh được xử lý bằng máy vi tính.
SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ:
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
Chứng từ ghi sổ
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sổ cái tài khoản
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Trình tự luân chuyển chứng từ:
Cuối tháng tùy theo số lượng nghiệp vụ kinh tế phát sinh mà kế toán đơn vị sẽ cộng các số liệu trên bảng tổng hợp chứng từ gốc lấy dòng tổng cộng sau đó lập chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ sau khi đã được lập xong sẽ được ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái. Các sổ chi tiết được kế toán tiến hành cộng số liệu để lập bảng tổng hợp chi tiết và lấy kết quả đó đối chiếu với sổ cái. Khi số liệu đã khớp, cuối tháng (quý) kế toán đơn vị lập bảng cân đối số phát sinh.
II. Thực trạng công tác kế toán TSCĐ tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Đà Nẵng.
Đặc điểm, phân loại TSCĐ tại Công Ty CP Nhựa Đà Nẵng:
a) Đặc điểm TSCĐ tại công ty CP nhựa Đà Nẵng:
Là một công ty cổ phần khi tiếp cận với nền kinh tế thị trường trong điều kiện hết sức thuận lợi. Mặc dù vậy Công ty cổ phần nhựa ĐN vẫn coi hạch toán TSCĐ là một trong những mục tiêu quan trọng và cần thiết. Do bởi TSCĐ được coi xem như là “xương sống” và “bộ não” của công ty. Ngày nay khi xã hội càng phát triển đến đỉnh cao của trí tuệ, tay nghề và trình độ con người vượt bậc tiến lên. Vì vậy mà sản phẩm của loài người ngày nay là những máy móc hiện đại. Xác định được điều đó, Công ty cổ phần nhựa ĐN đã có một cách nhìn nhận thực tế, năng động, sáng tạo trong quá trình đầu tư TSCĐ.
TSCĐ của công ty phong phú và đa dạng
Các tài sản tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp
Các tài sản cố định phần lớn là loại có chất lượng tốt.
b) Phân loại TSCĐ tại công ty:
Công ty hoạt động trong nhiều lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, thương mại, dịch vụ nên TSCĐ bao gồm nhiều loại và chủ yếu được phân theo 2 loại hình thái biểu hiện:
Tài sản cố định hữu hình:
Nhà cửa: Trụ sở chính của công ty tại 371 Trần Cao Vân, các văn phòng, các chi nhánh, văn phòng đại diện…..
Phương tiện vận tại, vật kiến trúc: xe ôtô, xe máy
Các TSCĐ phục vụ quản lý: Máy vi tính, máy chiếu….
Tài sản cố định vô hình:
Quyền sử dụng đất
Bằng sáng chế công nghệ sản phẩm.
Công ty không có tài sản cố định thuê tài chính.
2. Chứng từ, tài khoản sử dụng, các sổ sách hạch toán tài sản cố định tại công ty cổ phần nhựa Đà Nẵng.
. Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT
- Biên bản giao, nhận TSCĐ ( mẫu số 01- TSCĐ)
- Thẻ TSCĐ
- Biên bản thanh lý TSCĐ( mẫu số 03_ TSCĐ)
- Phiếu thu
- Thẻ TSCĐ
- Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành ( mẫu số 04_ TSCĐ)
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
2.2. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 211_Tài sản cố định hữu hình
- Tài khoản 213_Tài sản cố định vô hình
- Tài khoản 214_Hao mòn TSCĐ
2.3. Sổ sách sử dụng
- Sổ chi tiết tài khoản 211
3. Hạch toán chi tiết tăng giảm TSCĐ
3.1. Hạch toán chi tiết TSCĐ tăng:
Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn GTGT
Phiếu chi
Biên bản giao nhận TSCĐ(mẫu số 01_TSCĐ)
Thẻ TSCĐ
Cách lập chứng từ khi tăng TSCĐ
TSCĐ tăng là do công ty có nhu cầu sử dụng TSCĐ để phục vụ công tác quản lý
Tổng giám đốc sau khi xem xét việc đầu tư TSCĐ, sẽ ra quyết định tìm đối tác tương ứng và kí hợp đồng mua TSCĐ, khi giao hàng người bán sẽ cung cấp cho công ty các chứng từ liên quan.
Dựa trên các chứng từ có liên quan kế toán tiến hành ghi sổ theo dõi và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, các chứng từ gốc để làm căn cứ ghi sổ như biên bản giao nhận TSCĐ, hóa đơn GTGT, biên bản nghiệm thu..
Trình tự luân chuyển chứng từ
Hội đồng bàn giao
Kế toán
Hội đồng bàn giao
Khi có TSCĐ tăng thêm
Ký biên bản giao nhận
Lập biên bản giao nhận TSCĐ
Ghi sổ TSCĐ
Hạch toán TSCĐ tăng tại công ty nhựa Đà Nẵng.
Tháng 8/09, công ty quyết định mua 1 số thiết bị văn phòng với tổng số tiền nguyên giá là 37.225.000 đồng tiền mua hàng công ty thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
Mẫu số 01 GTGT_3LL
CD/ 2009
0086827
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: giao cho khách hàng
Ngày 16 tháng 08 năm 2009
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Phương Nam
Địa chỉ: 50 Phan Chu Trinh ĐN
Số tk:
Điện thoại:
Họ và tên khách hàng:
Tên đơn vị: Công ty CP Nhựa Đà Nẵng
Địa chỉ :371 Trần Cao Vân, Đà Nẵng
Hình thức thanh toán: chuyển khoản MS: 02020228774
STT
Tên HH,DV
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1*2
1
Máy điều hòa ssung
Chiếc
1
10.487.600
10.487.600
2
Máy vi tính và máy in DNA
Chiếc
1
14.362.700
14.362.700
3
Máy photo tosiba
Chiếc
1
12.375.000
12.375.000
Cộng tiền hàng
37.225.300
Thuế suất GTGT 10%- tiền thuế gtgt
3.722.530
Tổng cộng
40.947.830
Số tiền viết bằng chữ: bốn mươi triệu chín trăm bốn mươi bảy nghìn tám trăm ba mươi đồng chẵn.
Người mua hàng người bán hàng thủ trưởng đôn vị
Ky, họ tên ký, họ tên ký,họ tên
- Căn cứ vào hóa đơn GTGT kế toán tiến hành lập phiếu chi
Đơn vị: Công Ty Cổ Phần Nhựa Đà Nẵng mẫu số 02-TT
Địa chỉ: 371 Trần Cao Vân ( ban hành theo quyết định số:
PHIẾU CHI 15/2006/QĐ-BTC)
Ngày 16 tháng 06 năm 2009 quyển số:…..
Số : 01
Nợ : 153
Có: 111
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Văn Hòa
Địa chỉ: Công Ty Cổ Phần Nhựa Đà Nẵng
Lý do chi: chi tiền mua 1 số thiết bị
Máy điều hòa Sam Sung.
Máy vi tính và máy in DNA.
Máy photocopy Tosiba
Số tiền: 40.947.830 ……. viết bằng chữ: Bốn mươi triệu chín trăm bốn mươi bảy nghìn tám trăm ba mươi đồng y.
Kèm theo:………………………… chứng từ gốc
Giám đốc kế toán trưởng thủ quỹ người lập phiếu người nhận tiền
(ký,họ tên,đóng dấu) (ký, họ tên) ( ký,họ tên) (ký,họ tên) ( ký , họ tên)
Đã nhận đủ số tiền : Bốn mươi triệu chín trăm bốn mươi bảy nghìn tám trăm ba mươi đồng y.
Khi có tăng thêm TS thì phải thành lập ban kiểm nghiệm TSCĐ xem có đúng với yêu cầu hay không. Đồng thời cùng với bên giao, lập biên bản giao nhận TSCĐ. Sau đây là biên bản giao nhận TSCĐ giữa bên mua và bán.
Công ty cổ phần nhựa ĐN Cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt Nam
Đ/C:371 trần cao vân Độc lập-Tự do- hạnh phúc
TP.Đà Nẵng
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI SẢN
Hôm nay, tháng 08 năm 2009 tại công ty TNHH Hữu Nghị và công ty cổ phần nhựa ĐN chúng tôi gồm có:
I/ Bên giao tài sản:
Ông : Nguyễn Thanh Long Chức vụ: Giám đốc
Đại diện công ty : TNHH Hữu Nghị
Địa chỉ : Số 45 Trần Hưng Đạo – TP ĐN
Điện thoại :.05113865590
II/Bên nhận tài sản:
Ông : Nguyễn Thanh Dòng Chức vụ: Tổng giám đốc
Đại diện công ty : Công ty Cổ Phần Nhựa ĐN
Điện thoại : 84.511.3714460 / 3714642/ 3714931
Hai bên tiến hành lập biên bản giao và nhận tài sản theo nội dung sau:
Công ty TNHH Hữu Nghị đã giao cho bên mua ( tên cá nhân hoặc đơn vị): Công ty Cổ Phần Nhựa nhận một số tài sản như sau:
Máy điều hòa sam sung
Máy vi tính và máy in
Máy photo Tosiba
Tình trạng khi nhận tài sản : mới 100%
Đồ nghề hoặc phụ tùng kèm theo nguyên bản của nhà sản xuất cung cấp
Giấy tờ kèm theo gồm:…………………………………………………..
Mua theo hợp đồng số 05/03 tháng 06/2009
Hai bên đã kiểm kê xe đầy đủ, giao nhận xong, đọc lại biên bản và ký tên xác nhận dưới đây.
BÊN NHẬN TÀI SẢN BÊN GIAO TÀI SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên và chức danh) (Ký, ghi rõ họ tên và chức danh)
Căn cứ vào biên bản giao Nhận tài sản và các giấy tờ liên quan, kế toán sẽ lập thẻ TSCĐ.
Đơn vị : Công ty nhựa ĐN mẫu số 12-TSCĐ ban hành QĐ
Địa chỉ: 371 trần cao vân 15-BTC
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số :54
Ngày 20 tháng 08 năm 2009 lập thẻ
Kế toán trưởng(ký, họ tên)
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số: 07 ngày 19 tháng 08 năm 2009
Tên, ký hiệu, quy cách TSCĐ: Mua một số tiết bị để phục vụ cho CTy. SH TSCĐ Nước sản xuất: nhật bản và Việt Nam Năm sản xuất: 2004
Bộ phận quản lý sử dụng: phòng kinh doanh Năm đưa vào sử dụng:2009
Công suất
Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày12 tháng12 … năm2009 … lý do đình chỉ……máy không đạt.
Số hiệu chứng từ
Nguyên giá TSCĐ
Ngày,th diễn giải nguyên giá
năm
Giá trị hao mòn
Năm giá trị cộng
Hao mòn dồn
A
B C 1
2 3 4
19/8 Mua máy điều
Hòa 10.487.600
19/8 Mua máy vt và
Máy in 14.362.700
19/8 Máy photo 12.375.000
Dụng cụ kèm theo
STT
Tên, quy cách,phụ tùng
ĐVT
SL
Giá trị
A
B
C
1
2
Ghi giảm TSCĐ chứng từ số:……. Ngày…..tháng……năm
Lý do giảm:………………………………
Ghi giảm, tăng TSCĐ chứng từ số:..ngày …11tháng12.năm2009
Lý do giảm :… nhượng bán do hư hỏng………………………………
Lý do tăng: Mua xe ôtô mới
3.2. Hạch toán chi tiết giảm TSCĐ
Chứng từ sử dụng:
Biên bản thanh lý
Phiếu thu
Thẻ TSCĐ
Biên bản giao nhận
Biên bản đánh giá
Cách lập chứng từ
Khi giảm TSCĐ trong mọi trường hợp đều phải lập đầy đủ thủ tục, chứng từ giảm TSCĐ.
Hạch toán giảm TSCĐ tại công ty CP nhựa ĐN.
Vào ngày 15 tháng 11 năm 2009 công ty cp nhựa ĐN quyết định thanh lý một dàn máy photocopy, căn cứ vào quyết định của công ty, kế toán lập biên bản thanh lý.
Công ty cổ phần nhựa ĐN
371 trần cao vân -đà nẵng
cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
độc lập-tự do-hạnh phuc
BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ
( Ngày 20 tháng 11 năm 2009)
Căn cứ vào quyết định 05-TL-08 ngày 15/11/2009 của tổng giám đốc công ty cổ phần nhựa ĐN về việc thanh lý TSCĐ:
I) Ban thanh lý TSCĐ gồm có:
Ông: Trần Viết Hạ phó giám đốc công ty
Ông : Lê Đình Bản trưởng phòng kỹ thuật
Bà Trương Thị Phú kế toán tổng hợp
II) Tiến hành thanh lý tài sản
Tên, ký hiệu qui cách TSCĐ: một dàn máy photocopy
nước sản xuất: Việt Nam
Năm sản xuất: 2004
Năm đưavà sử dụng: 2005
số thẻ TSCĐ: số 56
nguyên giá: 75.250.000
giá trị hao mòn trích đến thời điểm thanh lý:60.000.000
giá trị còn lại : 15.250.000
III) kết luận của bản thanh lý: đã thanh lý đúng hợp đồng
Ngày 15/11/2009
trưởng ban thanh lý
IV) Kết quả thanh lý TSCĐ:
Chi phí thanh lý TSCĐ: 1.200.000 viết bằng chữ: Một triệu hai trăm ngàn đồng y
Giá trị thu hồi: 17.000.000 viết bằng chữ: Mười bảy triệu y
Ngày 15tháng 11 năm 2009
Giám đốc Kế toán trưởng
(ký, họ tên, đóng dấu) (ký, ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào hóa đơn bán hàng, kế toán lập phiếu thu
Đơn vị: Công Ty Cổ Phần Nhựa Đà Nẵng mẫu số 02-TT
Địa chỉ: 371 Trần Cao Vân ( ban hành theo quyết định số:
PHIẾU THU 15/2006/QĐ-BTC)
Ngày 20 tháng 11 năm 2009 quyển số:…..
Số : 01
Nợ : 111
Có: 153
Họ và tên người nộp tiền: Trần Văn An
Địa chỉ: Công Ty Cổ Phần Nhựa Đà Nẵng
Lý do nộp: thu thanh lý dàn máy photocoppy
Số tiền: 75.250.000 viết bằng chữ: Bảy mươi lăm triệu hai trăm năm mươi ngàn đồng y.
Kèm theo:………………………… chứng từ gốc
Giám đốc kế toán trưởng thủ quỹ người lập phiếu người nhận tiền
(ký,họ tên,đóng dấu) (ký, họ tên) ( ký,họ tên) (ký,họ tên) ( ký , họ tên)
Đã nhận đủ số tiền : Bảy mươi lăm triệu hai trăm năm mươi ngàn đồng y.
-Kế toán lập thẻ TSCĐ
Đơn vị : Công ty nhựa ĐN
Địa chỉ: 371 trần cao vân
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số : 84
Ngày 20 tháng 11 năm 2009 lập thẻ
Kế toán trưởng(ký, họ tên)
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số: 89 ngày 20 tháng 11 năm 2009
Tên, ký hiệu, quy cách TS
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- BAO CAO THUC TAP-fix.doc