MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I:NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ TRẢ LƯƠNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG 3
I.BẢN CHẤT CỦA TIỀN LƯƠNG 3
1.Một số khái niệm về tiền lương 3
2.Các yêu cầu và chức năng của tiền lương 4
2.1.Các yêu cầu của tiền lương 4
2.2.Các chức năng của tiền lương 5
2.2.1.Chức năng tái sản xuất sức lao động 5
2.2.2.Chức năng thước đo giá trị sức lao động 6
2.2.3.Chức năng kích thích 6
2.2.4.Chức năng bảo hiểm,tích lũy 8
2.2.5.Chức năng xã hội 8
3.Tiền lương danh nghĩa và tiền lương thực tế 9
3.1.Khái niệm về tiền lương danh nghĩa và tiền lương thực tế 9
3.2.Mối quan hệ của tiền lương danh nghĩa,tiền lương thực tế với giá cả hàng hóa 10
4.Các nguyên tắc cơ bản của tổ chức tiền lương 10
4.1.Các yêu cầu trong tổ chức tiền lương 10
4.2.Các nguyên tắc trong tổ chức tiền lương 11
4.2.1.Đảm bảo tốc độ tăng năng suất lao động bình quân nhanh hơn tốc độ tăng tiền lương bình quân 11
4.2.2.Trả lương theo số lương và chất lượng lao động 12
4.2.3.Đảm bảo mối quan hệ hợp lý về tiền lương giữa các nghành ,các vùng và giữa các đối tượng trả lương khác nhau 12
4.2.4.Tiền lương phải phụ thuộc vào khả năng tài chính 13
II.CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN ẢNH HƯỞNG ĐẾN TIỀN LƯƠNG 13
1.Các yếu tố thuộc về thị trường 13
2.Các yếu tố thuộc về người lao động 14
3.Các yếu tố thuộc về tổ chức 15
4.Các yếu tố thuộc về xã hội và Nhà nước 16
5.Các yếu tố thuộc về công việc 16
III.CÁC CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG 17
1.Chế độ tiền lương cấp bậc 17
1.1.Khái niệm tiền lương cấp bậc 17
1.2.Đối tượng áp dụng 17
1.3.Nội dung của chế độ tiền lương cấp bậc 17
1.3.1.Thang lương 17
1.3.2.Mức lương 18
1.3.3.Tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật 19
2.Chế độ tiền lương chức vụ 19
2.1.Khái niệm tiền lương chức vụ 19
2.2.Trình tự xây dựng chế độ tiền lương chức vụ 19
IV.CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG 20
1.Hình thức trả lương theo sản phẩm 20
1.1.Khái niệm 20
1.2.Điều kiện áp dụng trả lương theo sản phẩm 20
1.3.Các chế độ trả lương theo sản phẩm 20
1.3.1.Chế độ trả lương theo sản phẩm trực tiếp cá nhân 20
1.3.2.Chế độ trả lương sản phẩm tập thể 21
1.3.3.Chế độ trả lương theo sản phẩm gián tiếp 22
1.3.4.Chế độ trả lương theo sản phẩm lũy tiến 23
1.3.5.Chế độ trả lương sản phẩm khoán 24
1.3.6.Chế độ trả lương sản phẩm có thưởng 24
2.Hình thức trả lương theo thời gian 25
2.1.Trả lương theo thời gian đơn giản 25
2.2.Trả lương theo thời gian có thưởng 26
V.CÁC HÌNH THỨC TIỀN THƯỞNG 26
1.Khái niệm và ý nghĩa của tiền thưởng 26
1.1.Khái niệm 26
1.2.Ý nghĩa 26
2.Nội dung của tổ chức tiền thưởng 26
3.Các hình thức tiền thưởng 27
VI.QŨY LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ QUỸ LƯƠNG 27
1.Quỹ lương và phân loại quỹ lương 27
2.Lập kế hoạch quỹ lương trong các cơ quan,doanh nghiệp 28
2.1.Lập kế hoạch quỹ lương trong doanh nghiệp 28
2.1.1.Phương pháp dựa và tổng thu trừ đi tổng chi 28
2.1.2.Phương pháp dựa vào mức lương thịnh hành trên thị trường 28
2.2.Lập kế hoạch quỹ lương trong các cơ quan hành chính và sự nghiệp 28
3.Quản lý quỹ lương trong các cơ quan,doanh nghiệp 29
4.Phân tích tình hình sử dụng quỹ tiền lương 29
4.1.Xác đinh mức chi hoặc tiết kiệm 29
4.2.Phân tích tốc độ tăng năng suất với tiền lương bình quân 30
4.3.Phân tích những nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến quỹ tiền lương 30
CHƯƠNG II:PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VẬN DỤNG CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG TẠI TRUNG TÂM TÂN ĐẠT-TỔNG CÔNG TY VẬN TẢI HÀ NỘI 31
I.KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TRUNG TÂM TÂN ĐẠT-TỔNG CÔNG TY VẬN TẢI HÀ NỘI 31
1.Quá trình hình thành của Trung tâm Tân Đạt 31
2.Chức năng,nhiệm vụ của Trung tâm 31
3.Lĩnh vực hoạt động của Trung tâm 32
4.Tư cách pháp nhân và quyền trong sản xuất kinh doanh của Trung tâm Tân Đạt 33
4.1.Tư cách pháp nhân 33
4.2.Quyền trong sản xuất kinh doanh 33
5.Mô hình tổ chức của Trung tâm Tân Đạt 34
7.Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch của Trung tâm Tân Đạt từ năm 2006-2008 40
7.1.Đánh giá kết quả thực hiện năm 2006 40
7.1.1.Thuận lợi 40
7.1.2.Khó khăn 41
7.1.3.Ước thực hiện kế hoạch năm 2006 41
7.1.4.Đánh giá kết quả thực hiện năm 2006 41
7.2.Đánh giá kết quả thực hiện năm 2007 41
7.2.1.Thuận lợi 41
7.2.2.Khó khăn 42
7.3.3.Ước thực hiện kế hoạch năm 2007 42
7.4.4.Đánh giá kết quả thực hiện năm 2007 42
7.3.Đánh giá kết quả thực hiện năm 2008 43
7.3.1.Thuận lợi 43
7.3.2.Khó khăn 43
7.3.3.Ước thực hiện kế hoạch năm 2008 43
II.PHÂN TÍCH CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG CHO CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN LAO ĐỘNG GIÁN TIẾP VÀ TRỰC TIẾP KHÁC THUỘC KHỐI PHÒNG BAN CỦA TRUNG TÂM TÂN ĐẠT 44
1.Những quy định chung 45
1.1.Mục đích,yêu cầu 45
1.2.Phạm vi đối tượng áp dụng 45
1.3.Quy định về trách nhiệm 45
2.Bảng phân nhóm nhân viên,hệ số lương hợp đồng và tiêu chuẩn xếp bậc,nâng bậc lương tại Trung tâm Tân Đạt 46
2.1.Phân nhóm chức danh nghề theo tính chất công việc 46
2.1.1.Nguyên tắc phân nhóm 46
2.1.2.Bảng phân nhóm 49
2.2.Tiêu chuẩn khung xếp bậc lương hợp đồng 50
2.3.Tiêu chuẩn giữ bậc,nâng bậc lương hợp đồng 53
2.4.Bảng quy định hệ số lương hợp đồng 55
3.Các hình thức trả lương cho cán bộ công nhân viên thuộc khối phòng ban tại Trung tâm Tân Đạt 56
3.1.Hình thức trả lương theo thời gian 56
3.2.Hình thức trả lương theo năng suất 58
3.3.Các khoản phụ cấp cho người lao động 59
3.4.Các khoản thu nhập khác của người lao động 60
3.5.Trả lương theo mức độ hoàn thành kế hoạch Hiệu quả toàn Trung tâm 60
3.6.Bảng phân tích tiền lương cho cán bộ công nhân viên của Trung tâm Tân Đạt 61
III.PHÂN TÍCH CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG CHO CÔNG NHÂN LÁI XE VÀ NHÂN VIÊN BÁN VÉ CỦA TRUNG TÂM TÂN ĐẠT 64
1.Tiền lương chất lượng 65
2.Tiền lương năng suất 66
3.Các hình phụ cấp khác 67
IV.Ý KIẾN CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG TRUNG TÂM TÂN ĐẠT VỀ THỰC TRẢ LƯƠNG CỦA TRUNG TÂM 68
CHƯƠNG III:HOÀN THIỆN CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM TÂN ĐẠT-TỔNG CÔNG TY VẬN TẢI HÀ NỘI 71
I.PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA TRUNG TÂM TÂN ĐẠT TRONG THỜI GIAN TỚI 71
1.Mục tiêu chiến lược của Trung tâm Tân Đạt trong thời gian tới 71
2.Chiến lược phát triển của Trung tâm trong công tác xây dựng và hoàn thiện các hình thức trả lương 72
II.MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM
TÂN ĐẠT 72
1.Hoàn thiện các hình thức trả lương cho cán bộ công nhân viên thuộc khối phòng ban. 73
1.1.Hoàn thiện hình thức trả lương theo thời gian 73
1.1.1.Hoàn thiện công tác quản lý thời gian làm việc của người lao động 73
1.1.2.Hoàn thiện công tác đánh giá công việc 73
1.1.3.Hoàn thiện hệ số lương 74
1.1.4.Có thể tiến hành định mức cho lao động gián tiếp 75
1.1.5.Áp dụng thêm chế độ tiền lương làm thêm giờ 75
1.2.Hoàn thiện hình thức trả lương năng suất 76
1.2.1.Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc 76
1.2.2.Xây dựng các tiêu chuẩn thực hiện công việc 76
2.Hoàn thiện các hình thức trả lương cho khối công nhân lái xe và nhân viên bán vé 77
2.1.Hoàn thiện công tác định mức lao động 77
2.2.Hoàn thiện công tác kiểm tra giám sát 80
2.3.Hoàn thiện công tác tổ chức phục vụ nơi làm việc cho công nhân lái xe và nhân viên bán vé 81
3.Hoàn thiện các hình thức trả thưởng cho người lao động tại
Trung tâm 82
3.1.Thưởng dựa trên bình xét các danh hiệu thi đua 82
3.1.1.Danh hiệu được bình bầu và hệ số tương đương 82
3.1.2.Các tiêu chuẩn để bình xét 82
3.2.Trả thưởng theo tập thể 83
KẾT LUẬN 84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 85
95 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1790 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện các hình thức trả lương tại Trung tâm Tân Đạt-Tổng công ty Vận tải Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ay Trung tâm Tân Đạt đang hoạt động vận tải hành khách liên tỉnh tuyến Hà Nội-TPHCM với tần suất 3 chuyến/ngày.Các chuyến xe khởi hành từ bến xe Giáp Bát-Hà Nội lúc 11h,13h,16h;Tại bến xe Miền Đông-TPHCM lúc 11h,17h,20h.
Ngoài ra Trung tâm Tân Đạt còn có 5 tuyến buýt kế cận(Tuyến 202:Bến xe Lương Yên-Bến xe Hải Dương;Tuyến 203:Bến xe Lương Yên-Bến xe Bắc Giang;Tuyến 205:Bến xe Lương Yên-Bến xe Hưng Yên;Tuyến 207:Bến xe Giáp Bát-TT Văn Giang;Tuyến 209:Bến xe Giáp Bát-Bến xe Hưng Yên).Với tần suất 15-20 Phút/chuyến.
4.Tư cách pháp nhân và quyền trong sản xuất kinh doanh của Trung tâm Tân Đạt
4.1.Tư cách pháp nhân
Trung tâm Tân Đạt là đơn vị phụ thuộc và hạch toán trực tiếp của Tổng công ty,sử dụng con dấu và tư cách pháp nhân của Tổng công ty,được mở tài khoản tại ngân hàng theo sự ủy quyền của Tổng Giám đốc Tổng công ty.Trung tâm Tân Đạt thực hiện hạch toán kinh tế nội bộ phục vụ công tác tổ chức điều hành sản xuất kinh doanh của Trung Tâm.
4.2.Quyền trong sản xuất kinh doanh
- Trung tâm Tân Đạt là một đơn vị phụ thuộc của Tổng công ty,hoạt động bằng tư cách pháp nhân của Tổng công ty theo sự ủy quyền của Tổng Giám đốc Tổng công ty.
- Trung tâm Tân Đạt được chủ động lập phương án,kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm,quý,tháng,thông qua Tổng điều hành khối và trình Tổng Giám đốc phê duyệt và giao chỉ tiêu kế hoạch năm,tháng trên cơ sở kế hoạch tổng hợp của Tổng công ty.
- Trung tâm Tân Đạt được lựa chọn cơ sở vật chất,phương tiện,thiết bị làm việc cho phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh và quy chế tài chính của Tổng công ty,thông qua Tổng điều hành khối và trình Tổng Giám đốc phê duyệt trước khi thực hiện thay đổi hoặc đầu tư mới thiết bị,phương tiện.
- Trung tâm Tân Đạt được quyền chủ động tổ chức các bộ phận sản xuất kinh doanh để thực hiện phương án kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất theo điều lệ tổ chức và hoạt động và các quy chế điều hành nội bộ của Tổng công ty.
5.Mô hình tổ chức của Trung tâm Tân Đạt
Dưới đây em xin giới thiệu sơ đồ bộ máy tổ chức của Trung tâm Tân Đạt:
Sơ đồ 1:Sơ đồ tổ chức của Trung tâm Tân Đạt
Giám Đốc
Phòng Kế Toán
Phòng Nhân Sự
Gara
Phó Giám Đốc
Phòng Vận Tải
Bộ máy tổ chức quản lý điều hành của Trung tâm Tân Đạt gồm:
-Ban Giám Đốc:Giám đốc và 01 phó Giám đốc.
-Các phòng ban:Phòng Kế toán,Phòng Nhân sự,Phòng Vận tải và Gara.
Chức năng nhiệm vụ của các đơn vị chức năng trong Trung tâm Tân Đạt:
Giám đốc Trung tâm:
- Là người điều hành cao nhất các hoạt động của Trung tâm,thay mặt Tổng Giám đốc quản lý và điều hành hoạt động của Trung tâm theo sự phân cấp và ủy quyền của Tổng Giám đốc,báo cáo trực tiếp cho Tổng Giám đốc,chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được Tổng Giám đốc phân cấp và ủy quyền theo quy chế về tổ chức hoạt động của Trung tâm.
- Chịu trách nhiệm về toàn bộ công tác điều hành hoạt động của Trung tâm Tân Đạt,trực tiếp quản lý điều hành các phòng Nhân sự,Kế toán và Gara.
Phó Giám đốc Trung tâm:
- Là người hỗ trợ cho Giám đốc Trung tâm trong công tác quản lý điều hành hoạt đông sản xuất kinh doanh của Trung tâm,chịu trách nhiệm trước Giám đốc,Tổng Giám đốc về nhiệm vụ được phân công,ủy quyền.
- Chịu trách nhiệm tổ chức triển khai công tác phát triển phát triển thị trường,quảng bá thương hiệu của Trung tâm và trực tiếp quản lý điều hành hoạt động của phòng Vận tải.
Phòng Nhân sự:
* Chức năng:
- Chủ trì trong việc tổng hợp,tham mưu và đề xuất cho Giám đốc về tổ chức và chiến lược nhân sự,công tác tuyển dụng và đào tạo nhân lực của Trung tâm.
- Tham mưu,đề xuất và tổ chức thực hiện công tác lao động tiền lương và các chế độ chính sách cho người lao động.
- Thực hiện công tác quản trị nhân sự,hành chính quản trị,khen thưởng kỷ luật của Trung tâm.
* Nhiệm vụ:
- Quản lý lao động,tiền lương,tuyển dụng đào tạo
- Thực hiện công tác hành chính quản trị,khen thưởng kỷ luật
- Công tác quản lý chất lượng
Phòng Kế toán:
* Chức năng:
- Thực hiện chức năng kế toán-tài chính-thống kê theo phân cấp về quản lý tài chính và các quy chế về tổ chức quản lý điều hành của Trung tâm.
-Xây dựng kế hoạch tài chính và quản lý chi phí của Trung tâm.
* Nhiệm vụ:
- Tham gia thương thảo,ký kết các hợp đồng kinh tế của Trung tâm với đối tác.
- Tổng hợp,phân tích đánh giá và báo cáo Giám đốc tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch tài chính của Trung tâm.
- Thực hiện các công tác:
+ Kế toán tổng hợp
+ Kế toán vật tư:theo dõi và kiểm soát giá cả vật tư,phị tùng phục vụ sửa chữa bảo dưỡng phương tiện.
+ Kế toán quỹ,kế toán tiền mặt,ngân hàng.
+ Cấp phát;quản lý,theo dõi quyết toán vé,lệnh vận chuyển.
+ Lập báo cáo tài chính theo định kỳ,đọt xuất theo yêu cầu của Giám đốc Trung tâm,của Tổng công ty.
Phòng Vận tải
* Chức năng:
- Tham mưu cho Giám đốc Trung tâm về kế hoạch sản xuất kinh doanh của Trung tâm,chiến lược phát triển thị trường và quảng bá thương hiệu Tân Đạt.
- Tổ chức thực hiện việc điều hành phương tiện,nhân lực và các yêu cầu liên quan đảm bảo hoạt động trên các tuyến theo kế hoạch.
- Kiểm tra giám sát chất lượng dịch vụ.
* Nhiệm vụ:
- Bộ phận điều độ:
+ Điều hành phương tiện,nhân lực thực hiện kế hoạch tác nghiệp hàng ngày theo biểu đồ được giao,xử lý các sự cố phát sinh trong quá trình thực hiện.
+ Tiếp nhận vé,lệnh từ phòng Kế toán,;vật tư theo xe từ phòng Nhân sự và tổ chức cấp phát vé,lệnh,vật tư và tạm ứng chi phí cho lái xe,nhân viên phát vé trước khi ra hoạt động.
+ Nghiệm thu lệnh vận chuyển,chứng từ,vật tư và quyết toán doanh thu,chi phí sau mỗi ca hoạt động.Thu doanh thu nộp phòng kế toán theo quy định.
+ Thực hiện việc cấp phát,nghiệm thu,thanh quyết toán vé-lệnh-doanh thu theo đúng quy trình,quy định.
- Bộ phận Thị trường:
+ Theo dõi,phân tích thị trường:năng lực,thị phần và cơ chế hoạt động,lợi thế của các đối thủ cạnh tranh nhằm tham mưu cho Giám đốc Trung tâm về chiến lược phát triển thị trường,định hướng về phát triển luồng tuyến.
+ Tham gia hiệp thương với các đơn vị vận tải.
+ Thiết lập các đại lý bán vé,các đối tác cung cấp dịch vụ cho Tân Đạt(nhà hàng,cây xăng dầu…) và tổ chức quản lý hoạt động,chất lượng dịch vụ của các đại lý,đối tác.
+ Thiết lập và duy trì mối quan hệ hợp tác đầu bến,hệ thống khách hàng môi giới và xây dựng cơ chế hoa hồng đại lý để tăng sức thu hút khách tối đa cho Tân Đạt.
+ Xây dựng và tổ chức triển khai các chương trình phát triển thị trường,quảng bá thương hiệu Tân Đạt.
+ Tiếp nhận,giải đáp và đề xuất xử lý các kênh thông tin liên quan đến hoạt động của Tân Đạt:đường dây nóng,đơn thư,báo chí,khách hàng,đại lý…
- Bộ phận giám sát:
+ Giám sát,kiểm tra việc thực hiện các tiêu chí dịch vụ Tân Đạt đã cam kết với khách hàng của lái xe và nhân viên phục vụ hoạt động trên tuyến;chất lượng phương tiện khi đưa ra hoạt động;chất lượng dịch vụ của các đối tác cung cấp dịch vụ hỗ trợ cho Tân Đạt:trạm ăn nghỉ,cây dầu,đại lý bán vé…
+ Giám sát việ thực hiện các quy trình quản lý-tác nghiệp điều hành của các bộ phận,phòng ban điều hành sản xuất thuộc Trung tâm.
+ Theo dõi,tổng hợp phân tích,báo cáo tình hình chất lượng dịch vụ trên các tuyến liên tỉnh Tân Đạt.Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ.
+ Đề xuất xây dựng các quy chế liên quan đến công tác quản lý điều hành,giám sát chất lượng dịch vụ của Tân Đạt.
+ Phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan để đảm bảo an ninh trật tự trên tuyến,bảo vệ an toàn cho hành khách và tài sản của Tân Đạt;hỗ trọ sự cố an toàn giao thông phát sinh trên tuyến.
+ Phối hợp hỗ trợ bộ phận Thị trường trong công tác tiếp thị dịch vụ và quảng bá thương hiệu.
Gara
* Chức năng:
- Quản lý kỹ thuật phương tiện,tư vấn tham mưu về dịch vụ kỹ thuật và các vấn đề có liên quan.
- Bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện,đảm bảo chất lương và tuổi thọ phương tiện đáp ứng yêu cầu sản xuất.
* Nhiệm vụ:
- Quản lý chất lượng phương tiện:
+ Xây dựng kế hoạch bảo dưỡng sửa chữa phương tiện tháng,quí,năm.
+ Xây dựng quy trình đưa xe vào bảo dưỡng sửa chữa và quy trình,tiêu chuẩn nghiệm thu xe sau khi bảo dưỡng sửa chữa.
+ Đề xuất và có kế hoạch mua sắm các trang thiết bị máy móc,dụng cụ kỹ thuật phục vụ bảo dưỡng sửa chữa.
+ Căn cứ kế hoạch bảo dưỡng sửa chữa đã được Giám đốc phê duyệt,thực hiện công tác bảo dưỡng sửa chữa phương tiện theo đúng kỳ cấp,công tác sửa chữa đột xuất,khám xe đảm bảo chất lượng phương tiện khi đưa ra hoạt động trên tuyến.Đồng thời đảm bảo đủ các hồ sơ,giấy tờ xe khi đưa xe ra hoạt động.
+ Quản lý,đôn đốc,giám sát việc thực hiện bảo dưỡng sửa chữa của công nhân bảo dưỡng sửa chữa theo đúng quy trình công nghệ.Nghiệm thu chất lượng bảo dưỡng sửa chữa của các phương tiện vào sửa chữa.
+ Chịu trách nhiệm vể chất lượng bảo dưỡng sửa chữa phương tiện và sử dụng vật tư,phụ tùng,nguyên nhiên vật liệu,trang thiết bị phục vụ công tác bảo dưỡng sửa chữa của Trung tâm đúng mục đích,tiết kiệm và có hiệu quả.
+ Bàn giao phương tiện cho lái xe đảm bảo chất lượng phương tiện trước khi đưa xe ra hoạt động.
+ Nhận bàn giao phương tiện từ lái xe sau ca hoạt động.Kiểm tra quy kết trách nhiệm lập biên bản khi xe về có sự cố hỏng hóc và tổ chức sửa chữa kịp thời đảm bảo phục vụ sản xuất.Tổ chức vệ sinh phương tiện đảm bảo xe sạch đẹp khi xe ra hoạt động ca sau.
+ Chịu trách nhiệm về việc quy kết trách nhiệm về mặt vậy chất đối với lái xe khi xảy ra va quệt,sử dụng sai quy trình gây hư hỏng phương tiện,sử dụng vật tư phụ tùng ko đảm bảo định ngạch;trách nhiệm của công nhân bảo dưỡng sửa chữa đối với chất lượng công tác bảo dưỡng sửa chữa.
- Quản lý vật tư,phụ tùng:
+ Xây dựng kế hoạch cung ứng vật tư phụ tùng phục vụ bảo dưỡng sửa chữa,kế hoạch phụ tùng thay thế thường xuyên theo định nghạch trình Giám đốc phê duyệt.
+ Mua sắm vật tư theo kế hoạch;chịu trách nhiệm về chất lượng,nguồn gốc và giá cả vật tư mua đã được phê duyệt.
+ Cung ứng và theo dõi thống kê việc cấp phát,sử dụng vật tư nguyên nhiên vật liệu cho từng đầu phương tiện theo quy định.
- An toàn giao thông:
+ Giải quyết kịp thời các trường hợp va chạm,tai nạn giao thông trên tuyến.
+ Hoàn tất các thủ tục với bảo hiểm,công an và các cơ quan liên quan để đảm bảo quyền lợi cho doanh nghiệp,người lao động khi xảy ra tai nạn giao thông gây thiệt hại về tài sản và con người.
6.Đặc điểm nguồn nhân lực cảu Trung tâm Tân Đạt
-Tính đến tháng 2 năm 2009 Trung tâm có 430 lao động.Với số lượng lao động này đã đáp ứng được nhu cầu về lao động của Trung tâm trong quá trình sản xuất kinh doanh.
* Phân loại lao động theo giới tính:
- Lao động nam là 413 người,chiếm tỉ lệ 96% tổng số lao động
- Lao động nữ là 17 người,chiếm tỉ lệ 4 % tổng số lao động
Qua tỉ lệ nam,nữ trong tổng số lao động của Trung tâm ta thấy tình hình sử dụng lao động của Trung tâm là hợp lý.Do Trung tâm hoạt động trong nghành vận tải,tính chất công việc đòi hỏi phải có lực lượng lao động khỏe mạnh,nên tỉ lệ lao động nam chiếm phần lớn là điều dễ hiểu.
* Phân loại lao động theo trình độ đào tạo:
Bảng 1:Phân loại lao động theo trình độ đào tạo của Trung tâm Tân Đạt
STT
Nội Dung
Số lượng
Trình Độ
Ghi Chú
ĐH
CĐ,TC
Khác
1
Số CBCNV khối VP
126
2
Ban Giám đốc
2
2
3
Phòng Nhân sự
5
3
2
4
Phòng TCKT
5
2
3
5
Phòng Vận tải
71
28
20
23
6
Gara ô tô
43
7
36
Thợ BDSC
7
Số CNLX và NVBV
304
8
CNLX
175
9
NVBV
129
Tổng
430
42
23
69
(Nguồn:Phòng Nhân sự)
Qua biểu 1 ta thấy:
Số người tốt nghiệp Đại học là:42 người
Số người tốt nghiệp Cao đẳng,Trung cấp là:23 người
Qua đó ta thấy,Trung tâm có đội ngũ cán bộ quản lý có trình độ khá cao:số người có trình độ Đại học chiếm 33,33% tổng số cán bộ công nhân viên khối văn phòng,số người có trình độ Cao đẳng,Trung cấp chiếm 18,25% tổng số cán bộ công nhân viên khối văn phòng.Với đội ngũ cán bộ quản lý trên,Trung tâm có đủ khả năng hoàn thành các mục tiêu mà Tổng công ty đề ra.
* Phân loại lao động theo tính chất phục vụ:
- Lao động trực tiếp:340 người,chiếm 79% tổng số lao động
- Lao động gián tiếp:90 người,chiếm 21% tổng số lao động
Do Trung tâm có lĩnh vực kinh doanh là dịch vụ vận tải nên số lao động trực tiếp chiếm tỷ lệ lớn hơn so với số lao động gián tiếp.Điều này là hợp lý,bởi vi do yêu cầu và tính chất của công việc đòi hỏi nhiều lao động trực tiếp vào việc phục vụ chuyên chở hành khách,bảo dưỡng sửa chữa phương tiện.Bên cạnh đó, lao động gián tiếp cũng chiếm tỷ lệ không nhỏ,đủ để có thể điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của Trung tâm.Qua việc phân loại lao động theo tính chất phục vụ ta thấy điều đó là rất hợp lý đối với một công ty mà lĩnh vực kinh doanh chủ yếu là dịch vụ vận tải.
7.Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch của Trung tâm Tân Đạt từ năm 2006-2008
7.1.Đánh giá kết quả thực hiện năm 2006
7.1.1.Thuận lợi
- Được sự quan tâm trực tiếp chỉ đạo của Tổng công ty,tạo mọi điều kiện thuận lợi để Trung tâm hoàn thành nhiệm vụ kế hoạch được giao một cách xuất sắc.
- Mặc dù mới được thành lập,nhưng với phong cách phục vụ tốt nên đã thu hút được một lượng lớn khách hàng sử dụng dịch vụ của Trung tâm.
- Trình độ của cán bộ công nhân viên của Trung tâm ngày càng được nâng lên.Đáp ứng được yêu cầu sản xuất kinh doanh của Trung tâm.
- Các cán bộ công nhân viên trong Trung tâm đã thể hiện được vai trò làm chủ tập thể của mình.Không ngừng học tập để nâng cao trình độ.Đáp ứng yêu cầu của công việc ngày càng cao.
- Trung tâm được Tổng công ty đầu tư các trang thiết bị cần thiết để có thể nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng.
7.1.2.Khó khăn
- Năm 2006 là năm có nhiều biến động về giá cả,mà điển hình là giá cả nguyên nhiên vật liệu(dầu,mỡ,phụ tùng…),đã gay ra những khó khăn không nhỏ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Trung tâm.
7.1.3.Ước thực hiện kế hoạch năm 2006
Bảng 2:Ước thực hiện kế hoạch năm 2006 của Trung tâm Tân Đạt
TT
Chỉ tiêu
Đơn vị
KH 2006
Ước TH 2006
% Thực hiện
1
Lượt xe
Lượt
163.855
158.052
96,5
2
Km hành trình
HK
10.638,633
10.286.107
96,7
3
Doanh thu thuần
Tr.đ
61.790,752
62.583,807
101,3
4
Chi phí
Tr.đ
60.787,038
61.022,895
100,3
-KHCB
Tr.đ
8.633,460
8.670,235
100,4
5
Lợi nhuận
Tr.đ
1.003,714
1.560,912
155,5
6
Hiệu quả
Tr.đ
9.637,174
10.231,147
106,2
(Nguồn:Phòng Phó Giám đốc)
7.1.4.Đánh giá kết quả thực hiện năm 2006
- Mặc dù số lượt xe và số Km hành trình chỉ đạt 96,5% và 96,7%kế hoạch nhưng doanh thu và lợi nhuận của Trung tậm lại vượt mức kế hoạch.Điều này chứng tỏ bộ máy quản lý của Trung tâm đã hoạt động rất hiệu quả và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ mà kế hoạch của Tổng công ty đề ra.
7.2.Đánh giá kết quả thực hiện năm 2007
7.2.1.Thuận lợi
- Được sự quan tâm chỉ đạo và hỗ trợ tích cực của Tổng công ty.
- Sau thời gian đầu hoạt động khó khăn,các tuyến liên tỉnh đã bước đầu khẳng định được thương hiệu;vận tải xe buýt kế cận năm thứ 2 đi vào hoạt động đã có được sự tăng trưởng về doanh thu,sản lượng.
- Tổng công ty đã ban hành hàng loạt các quy trình quản lý ISO giúp nhiều cho đơn vị trong việc quản lý và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
- Đơn vị được tổng công ty đầu tư xây mới khu văn phòng làm việc,xưởng bảo dưỡng sửa chữa và bãi đỗ xe.
7.2.2.Khó khăn
- Tình hình cạnh tranh trên các tuyến liên tỉnh hết sức khốc liệt,đặc biệt là các tuyến xe liên tỉnh.
- Các yếu tố chi phí như nguyên liệu,vật tư phụ tùng,thu nhập bình quân xã hội liên tục tăng gây ảnh hưởng lớn đến hiệu quả hoạt động của đơn vị.
7.3.3.Ước thực hiện kế hoạch năm 2007
Bảng 3:Ước thực hiện kế hoạch năm 2007 của Trung tâm Tân Đạt
TT
Chỉ tiêu
Đơn vị
KH 2006
Ước TH 2006
% Thực hiện
1
Lượt xe
Lượt
188.399
180.052
95,6
2
Km hành trình
HK
12.089,356
11.557.424
95,6
3
Doanh thu thuần
Tr.đ
69.427,812
69.537,564
100,2
4
Chi phí
Tr.đ
68.300,043
67.803,217
99,3
-KHCB
Tr.đ
9.810,750
9.908,841
101
5
Lợi nhuận
Tr.đ
1.127,769
1.734,347
150,6
6
Hiệu quả
Tr.đ
10.962,519
11.630,772
106,1
(Nguồn:Phòng Phó Giám đốc)
7.4.4.Đánh giá kết quả thực hiện năm 2007
- Lượt xe thực hiện 180.052 lượt đạt 95,6% kế hoạch.Do Trung tâm chủ động điều chỉnh giảm lượt tuyến 209 so với kế hoạch để đảm bảo hiệu quả sản xuất kinh doanh(giảm từ 80 lượt xuống 72 lượt trên ngày).Đồng thời bỏ lượt do tắc đường của tuyến 202;205;207;Hải Phòng trên trục đường cầu Chương Dương và do nguyên nhân kỹ thuật đặc biệt là xe cũ tuyến 207;209.Tuy giảm số lượt xe nhưng Trung tâm vẫn đạt được những thành tựu nhất định:doanh thu,lợi nhuận và hiệu quả vượt mức kế hoạch được giao;chi phí cho hoạt động sản xuất kinh doanh chỉ bằng 99,3% so với kế hoạch.Điều này cho thấy đội ngũ cán bộ công nhân viên trong Trung tâm đã có những điều chỉnh đúng đắn,phù hợp với điều kiện sản xuất kinh doanh,từ đó mang lại hiệu quả trong quá trình sản xuất kinh doanh.
7.3.Đánh giá kết quả thực hiện năm 2008
7.3.1.Thuận lợi
- Trung tâm hoàn thành việc triển khai dự án đầu tư gồm:Tiếp nhận 11 xe Deawoo BH115 E trong gói thầu mua mới 11 xe khách sức chứa 45-50 ghế thuộc dự án “ Đầu tư đổi mới phương tiện và tăng chuyến trên tuyến Hà Nội-TP Hồ Chí Minh và đã đưa vào tuyến hoạt động và đầu tư công nghê GRS vào quản lý tuyến Hồ Chí Minh.
- Bám sát tình hình thị trường để có phương án điều chỉnh phù hợp:luồng tuyến,tần suất và giá vé.
- Tích cực khai thác hợp đồng đưa đón học sinh,khu công nghiệp và hợp đồng du lịch để giảm lỗ cho tuyến liên tỉnh.
- Kịp thời điều chỉnh giá vé các tuyến khi mỗi lần nhiên liệu tăng.
- Thu nhập trên các tuyến được điều chỉnh phù hợp khi giá vé tuyến thay đổi trên nguyên tắc cân đối chi phí bù đắp tăng giá nhiên liệu và thu nhập của cán bộ công nhân viên.
7.3.2.Khó khăn
- Sản lượng các tuyến đều giảm mạnh,đặc biệt từ tháng 6/2008 do ảnh hưởng nhiều của kinh tế lạm phát.
- Tuyến Hà Nội-Hải Phòng hiệu quả kinh doanh thua lỗ đã phải dừng tuyến.
- Tuyến Hà Nội-TP Hồ Chí Minh còn tình trạng lỗ nhiều.
- Tình trạng bỏ lượt do nguyên nhân phương tiện mặc dù có giảm nhưng số lượng vẫn còn nhiều chủ yếu tập trung phương tiện cũ sản xuất năm 1997,1999.
7.3.3.Ước thực hiện kế hoạch năm 2008
Bảng 4: Ước thực hiện kế hoạch năm 2008 của Trung tâm Tân Đạt
TT
Chỉ tiêu
Đơn vị
KH 2006
Ước TH 2006
% Thực hiện
1
Lượt xe
Lượt
166.646
164.468
99
2
Km hành trình
HK
12.046.028
10.735.193
89,1
3
Doanh thu thuần
Tr.đ
86.906,701
83.055,480
95,5
4
Chi phí
Tr.đ
85.168,910
82.898,863
97,3
-KHCB
Tr.đ
11.003,199
11.183,167
101,6
5
Lợi nhuận
Tr.đ
1.737,791
156,167
9
6
Hiệu quả
Tr.đ
12.740,990
11.339,784
89
(Nguồn:Phòng Phó Giám đốc)
Ghi chú:Lợi nhuận đạt 156 triệu đồng là chưa tính phần không sử dụng hết trích trước Săm lốp ácquy khoảng 700 triệu đồng và chưa tính lợi nhuận từ quảng cáo do Trung tâm Thương mại(Doanh thu quảng cáo năm 2008 = 1,67 tỷ đồng)
7.3.4.Đánh giá kết quả thực hiện năm 2008
Năm 2008 là năm nền kinh tế Thế giới bị khủng hoảng,nền kinh tế Việt Nam cũng bị ảnh hưởng ít nhiều,lạm phát tăng cao.Mặt khác,do giá xăng dầu trong năm 2008 biến động mạnh,gây ảnh hưởng lớn đến sản xuất kinh doanh của Trung tâm.
Bên cạnh đó,một số phương tiện kinh doanh của Trung tâm đã cũ,gây ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Trung tâm.
Do những nguyên nhân trên dẫn đến việc doanh thu thuần,lợi nhuận và hiệu quả sản xuất kinh doanh của Trung tâm không đạt chỉ tiêu kế hoạch đề ra.
II.PHÂN TÍCH CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG CHO CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN LAO ĐỘNG GIÁN TIẾP VÀ TRỰC TIẾP KHÁC THUỘC KHỐI PHÒNG BAN CỦA TRUNG TÂM TÂN ĐẠT
Trung tâm Tân Đạt là một đơn vị mới được thành lập,phụ thuộc vào Tổng công ty vận tải Hà Nội.Cho nên,các quy định để trả lương cho người lao động trong Trung tâm vẫn còn phải theo quy chế tiền lương của Tổng công ty ban hành.Quy chế trả lương của Trung tâm Tân Đạt được căn cứ vào quyết định số 731/QĐ-TCT của Tổng công ty vận tải Hà Nội về ban hành các quy định về tiền lương,thu nhập khối lao động gián tiếp và trực tiếp khác của Trung tâm Tân Đạt.
1.Những quy định chung
1.1.Mục đích,yêu cầu
- Gắn việc trả lương với hiệu quả sản xuất kinh doanh của đơn vị và mức độ hoàn thành công việc của từng vị trí nhân viên,tạo điều kiện khuyến khích cán bộ công nhân viên hoàn thành tốt công việc được giao.
- Đảm bảo nghĩa vụ,quyền lợi chính đáng và hợp pháp của người lao động và của người sử dụng lao động theo quy định của pháp luật.
1.2.Phạm vi đối tượng áp dụng
- Toàn thể cán bộ công nhân viên lao động gián tiếp và trực tiếp khác thuộc khối phòng ban trong Trung tâm Tân Đạt (trừ lái xe,bán vé)
1.3.Quy định về trách nhiệm
Giám đốc Trung tâm
Phê duyệt việc xếp nhóm nhân viên của từng vị trí công việc,cấp bậc nhân viên,hệ số lương hợp đồng của từng cán bộ công nhân viên trong đơn vị.
Hàng năm trên cơ sở đề xuất của hội đồng tiền lương phê duyệt việc phân nhóm nhân viên theo tính chất công việc,giữ bậc,nâng bậc lương hợp đồng với cán bộ công nhân viên.
Phòng Nhân sự Trung tâm
Trên cơ sở hệ số lương hợp đồng,mức độ hoàn thành kế hoạch của Trung tâm,mức độ hoàn thành công việc của từng cá nhân đã được Giám đốc phê duyệt có trách nhiệm tính đúng,tính đủ thu nhập cho người lao động theo đúng quy định.
Kiểm tra lại việc đề xuất xếp loại mức độ hoàn thành công việc của các đơn vị trên cơ sở tiêu chuẩn đánh giá mức độ hoàn thành công việc do Trung tâm quy định.
Đóng bảo hiểm xã hội,bảo hiểm y tế cho người lao động theo đúng quy định.
Hàng tháng báo cáo Giám đốc Trung tâm kết quả thực hiện theo quy định
Phòng kế toán
Kiểm tra việc tính lương của phòng Nhân sự và thực hiện chi trả lương theo quy định.
Tổng hợp,báo cáo tình hình thực hiện chi lương theo quy định.
Các phòng ban liên quan
Vào ngày mồng một hàng tháng trình Giám đốc phê duyệt các chỉ tiêu hoàn thành kế hoạch cảu bộ phận làm căn cứ để cuối tháng đánh giá mức độ hoàn thành công việc của từng vị trí nhân viên nghiệp vụ.
Trên cơ sở hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch trong tháng đề xuất Giám đốc Trung tâm duyệt thưởng năng suất từng cá nhân thuộc đơn vị.
Thực hiện chấm công theo quy định
Hàng tháng các đơn vị gửi bảng chấm công,bản đánh giá mức độ hoàn thành công việc cho phòng nhân sự vào ngày 05 của tháng kế tiếp.
Người lao động
Chấp hành nghiêm túc sự phân công lao động của đơn vị,kể cả làm việc theo ca,làm việc ngoài giờ,làm việc vào các ngày lễ tết theo đặc thù nghành nghề.
Theo dõi và xác nhận tiền thu nhập hàng tháng mà đơn vị chi trả cho mình.
2.Bảng phân nhóm nhân viên,hệ số lương hợp đồng và tiêu chuẩn xếp bậc,nâng bậc lương tại Trung tâm Tân Đạt
2.1.Phân nhóm chức danh nghề theo tính chất công việc
2.1.1.Nguyên tắc phân nhóm
Dựa trên những yêu cầu cụ thể về chức trách,nhiệm vụ,phạm vi trách nhiệm,những hiểu biết cần thiết và trình độ yêu cầu đối với từng vị trí công việc,được chia làm 4 nhóm khác nhau,tương ứng với mức độ phức tạp của vị trí công việc:
Nhóm 1
- Chức trách:
Xây dựng kế hoạch và triển khai kế hoạch được giao
Hướng dẫn theo dõi,đôn đốc kiểm tra và đề xuất các biện pháp điều chỉnh để thực hiện tốt kế hoạch
Soạn thảo các văn bản về quy chế quản lý,quy trình nghiệp vụ để thực hiện công việc được giao
Phân tích,đánh giá và báo cáo kết quả thực hiện công việc được giao
Tổ chức thu thập thông tin,thống kê,lưu trữ dữ liệu,số liệu
Phối hợp với các nhân viên nghiệp vụ khác liên quan và hướng dẫn được nhân viên nghiệp vụ ở nhóm thấp hơn
- Hiểu biết:
Nắm được chính sách chung của Nhà nước,của Nghành và doanh nghiệp thuộc lĩnh vực được giao
Hiểu được tình hình sản xuất kinh doanh của đơn vị
Nắm được những kiến thức cơ bản về chuyên môn,nghiệp vụ thuộc lĩnh vực được giao
Hiểu được các thủ tục,nguyên tắc hành chính theo quy định của Pháp luật
Viết được các văn bản quy định và hướng dẫn thực hiện trong doanh nghiệp theo lĩnh vực chuyên môn được giao
- Làm được:Các nôi dung theo bản mô tả công việc của từng vị trí nghiệp vụ
- Yêu cầu trình độ:
Có trình độ Đại học đúng chuyên nghành.Trường hợp có trình độ Đại học khác thì phải bồi dưỡng qua nghiệp vụ
Đọc,hiểu được tài liệu,hồ sơ,sách chuyên môn một ngoại ngữ
Nhóm II
- Chức trách:
Xây dựng kế hoạch và triển khai kế hoạch được giao
Theo dõi quá trình thực hiện công việc được giao
Tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện công việc được giao
Quản lý,lưu trữ hồ sơ,tài liệu theo quy định
Hướng dẫn được nhân viên chức nghiệp ở nhóm thấp hơn
- Hiểu biết:
Nắm được nguyên tắc,thủ tục hành chính,nghiệp vụ của Nhà nước theo nghiệp vụ công việc được giao
Hiểu được công việc được giao theo các nội dung nghiệp vụ
- Làm được:Các nội dung theo bản mô tả công việc
- Yêu cầu trình độ:Có trình độ Trung cấp ( riêng đối với vị trí Nhân viên Giám sát có trình độ phổ thông trung học)
Nhóm III
- Chức trách:
Triển khai thực hiện kế hoạch được giao theo quy định
Lập báo cáo kết quả thực hiện công việc được giao theo mẫu quy định
Quản lý,lưu trữ hồ sơ,tài liệu theo yêu cầu
- Hiểu biết:
Nắm được nguyên tắc,thủ tục hành chính của đơn vị
Hiểu được công việc được giao theo các nội dung nghiệp vụ
- Làm được:Các nội dung theo bản mô tả công việc
- Yêu cầu trình độ:Có trình độ Trung cấp trở lên hoặc bằng nghề theo yêu cầu từng vị trí chuyên môn
Nhóm IV
- Chức trách:
Triển khai thực hiện kế hoạch được giao theo quy định
- Hiểu biết:
Hiểu được công việc được giao theo nội dung các nghiệp vụ
- Làm được:Các nội dung theo bản mô tả công việc
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 21966.doc