MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 3
CHƯƠNG 1: 4
ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KIỂM TOÁN VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KỸ THUẬT THU THẬP BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN TẠI CÔNG TY AASC. 4
1.1.QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA AASC 4
1.1.1. Giai đoạn 1: Từ 01/04/1991 đến tháng 8 năm 1993 4
1.1.2. Giai đoạn 2: từ 14/9/1993 đến tháng 09/2007 5
1.1.3. Giai đoạn 3: Từ 09/2007 đến nay 5
1.2. CÁC DỊCH VỤ CHUYÊN NGÀNH CỦA AASC 5
1.2.1. Phương châm dịch vụ của AASC 5
1.2.2. Dịch vụ AASC cung cấp 6
1.3. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY AASC 7
1.3.1. Đặc điểm tổ chức quản lý 7
1.3.2.Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh: 10
1.4. KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY AASC TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY. 12
1.5. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KIỂM TOÁN CỦA CÔNG TY AASC. 12
1.5.1. Đặc điểm tổ chức đoàn kiểm toán của công ty AASC 12
1.5.2. Đặc điểm tổ chức công tác kiểm toán 14
1.5.2.1. Đặc điểm tổ chức đoàn kiểm toán 14
1.5.2.2. Đặc điểm tổ chức công tác kiểm toán 15
1.5.2.3. Đặc điểm tổ chức hồ sơ kiểm toán 20
1.5.3. Kiểm soát chất lượng kiểm toán của Công ty AASC 23
CHƯƠNG 2: 26
THỰC TRẠNG VIỆC ÁP DỤNG CÁC KỸ THUẬT THU THẬP BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN AASC. 26
2.1. LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN 26
2.1.1. Lập kế hoạch kiểm toán tại Công ty ABC 26
2.2. THỰC HIỆN KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN 38
2.2.1. Kiểm toán khoản mục tiền tại công ty ABC 40
CÔNG TY DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN 53
2.2.2. Kết thúc kiểm toán 69
2.2.3. Đánh giá thực trạng việc áp dụng thủ tục và kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán tại Công ty kiểm toán AASC 70
2.2.4. Những nguyên nhân của thực trạng 73
CHƯƠNG 3 74
NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KỸ THUẬT 74
THU THẬP BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO AASC THỰC HIỆN 74
3.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI HOÀN THIỆN CÁC KỸ THUẬT THU THẬP BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN TẠI AASC. 74
3.2. NHỮNG NGUYÊN TẮC VÀ YÊU CẦU HOÀN THIỆN KỸ THUẬT THU THẬP BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN TẠI AASC. 74
3.2.1. Những nguyên tắc hoàn thiện các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán 74
3.2.2. Những yêu cầu hoàn thiện các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán 75
3.3. PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN KỸ THUẬT THU THẬP BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN TẠI AASC. 76
3.3.1. Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán. 76
3.3.2. Trong giai đoạn thực hiện kiểm toán 78
3.3.3. Trong giai đoạn kết thúc kiểm toán 82
3.4. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KỸ THUẬT THU THẬP BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN TẠI CÔNG TY AASC. 83
3.4.1. Về phía Nhà nước 83
3.4.2. Về phía Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam ( VACPA) 84
3.4.3. Về phía công ty TNHH dịch vụ tư vấn tài chính kế toán và kiểm toán AASC 84
3.4.4. Về phía các kiểm toán viên 85
3.4.5. Về phía khách hàng được kiểm toán 86
KẾT LUẬN 87
Chức vụ 90
95 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1955 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty dịch vụ tư vấn tài chính kế toán và kiểm toán AASC, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ộng
131.092.107
131.092.107
199.328.608.684
Kết thúc giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán, kiểm toán viên AASC tổng hợp các bằng chứng thu thập được từ đó kiểm toán viên xác định mức trọng yếu và rủi ro cho từng khoản mục, từ đó dự kiến mức độ thực hiện, dự kiến nội dung của cuộc kiểm toán.
Đối với Công ty ABC, KTV ước lượng ban đầu về mức trọng yếu từ 131.092.107 đồng đến 262.184.214 đồng, nếu sai số kết hợp nhỏ hơn 131.092.107 đồng thì Báo cáo tài chính không được coi là trung thực hợp lý, nếu sai số kết hợp lớn hơn 262.184.214 đồng thì Báo cáo tài chính không được coi là trung thực, hợp lý. Còn việc đánh giá rủi ro chủ yếu dựa vào kinh nghiệm của KTV, KTV đánh giá đồng thời rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát để xác định rủi ro phát hiện có thể chấp nhận ở mức nào.
Qua việc tìm hiểu các thông tin cơ sở và nghĩa vụ pháp lý của Công ty ABC thì KTV đánh giá rủi ro tiềm tàng là cao đối với tất cả các khoản mục trên Báo cáo tài chính. Đối với việc đánh giá rủi ro tiềm tàng với các tài khoản KTV chủ yếu dựa vào các thủ tục đánh giá trong hệ thống kiểm soát nội bộ tại đơn vị đang tiến hành kiểm toán. Rủi ro kiểm soát tất cả các khoản mục được KTV đều đánh giá ở mức thấp.
Từ việc đánh giá rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát ở trên, rủi ro kiểm toán đối với các khoản mục được KTV đánh giá ở mức chấp nhận được. Do vậy, KTV phải tiến hành kiểm tra chi tiết đối với số dư các khoản mục chi tiết hơn.
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN
Theo tính chất của mỗi Công ty và phạm vi giới hạn của Chuyên đề thực tập, Chuyên đề thực tập của em sẽ chọn kiểm toán khoản mục tiền và khoản mục doanh thu bán hàng tại Công ty ABC. Từ đó có những nhận xét về việc áp dụng kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán khi kiểm toán hai khoản mục đó tại Công ty ABC.
Dưới đây là những kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán về khoản mục Tiền, Doanh thu bán hàng tại Công ty ABC.
Đại diện Công ty ABC
¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾
Ông Nguyễn Gia Dũng - Tổng Giám Đốc
Bà Võ Thu Hương - Kế toán trưởng
Bà Nguyễn Thị Phương - Kế toán tổng hợp
Đại diện Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán (AASC)
¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾
Ông Lê Minh Châu - Trưởng đoàn ( Mã nhân viên: LMC)
Bà Nguyễn Khánh Ly - Thành viên ( Mã nhân viên: NKL)
Bà Nguyễn Thu Hương - Thành viên ( Mã nhân viên: NTH)
Thực hiện kiểm toán niên độ từ 01/1/2010 đến 31/12/2010. Đoàn kiểm toán dự kiến làm việc tại đơn vị trong thời gian 5 ngày. Trưởng đoàn phân công công việc như sau:
Kiểm toán viên Lê Minh Châu ( Trưởng đoàn):
Phỏng vấn khách hàng
Xử lý dữ liệu
Kiểm tra khoản mục TK 154,155,142,242,131,632,511, 635, .....
Tổng hợp nhận xét của các thành viên, lên Biên bản kiểm toán trao đổi với đơn vị và phát hành báo cáo kiểm toán.
Trợ lý Nguyễn Khánh Ly:
Kiểm tra khoản mục TK 211,213,214,642, 711,811.....
Tổng hợp nhận xét gửi trưởng nhóm
Trợ lý Nguyễn Thu Hương:
Kiểm tra khoản mục TK 111, 133,141, 641, 153.
Tổng hợp nhận xét gửi trưởng nhóm.
Việc phân công công việc kiểm toán như trên hoàn toàn linh động giữa các thành viên, tùy thuộc vào quy mô của cuộc kiểm toán và số lượng thành viên trong đoàn kiểm toán. Tuy nhiên, trưởng nhóm luôn luôn là người đóng vai trò quan trọng nhất, thực hiện những phần hành phức tạp nhất ( tùy thuộc vào đặc điểm từng đơn vị) và là người đưa ra kết luận cuối cùng và phát hành báo cáo kiểm toán trong một cuộc kiểm toán.
Nhận xét chung về Bước công việc thực hiện:
Nội dung bước công việc thực hiện phụ thuộc vào từng người thực hiện, hình thưc thức thể hiện là khác nhau theo cách trình bày của mỗi người. Tuy nhiên, tất cả các bước công việc đều tuân theo chương trình kiểm toán để đi đến kết luận chính xác và hiệu quả nhất đối với mỗi khách hàng.
Kiểm toán khoản mục tiền tại công ty ABC
Trước tiên, KTV xác định phạm vi kiểm toán của khoản mục tiền: Khoản mục tiền tại Công ty ABC gồm: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng (Gồm có: VND và USD)
Các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán đối với khoản mục tiền tại Công ty ABC được kiểm toán viên AASC tiến hành như sau:
Thử nghiệm kiểm soát
a. Phỏng vấn
Kiểm toán viên thực hiện phỏng vấn nhằm tìm hiểu quy trình về tiền, từ đó có ý kiến đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của Công ty ABC. Đối tượng phỏng vấn chủ yếu là kế toán trưởng, trong trường hợp các vấn đề liên quan đến từng nghiệp vụ cụ thể đối với từng nghiệp vụ kiểm toán cụ thể liên quan trực tiếp tới các kế toán tiền thì kiểm toán viên mới tiến hành phỏng vấn kế toán tiền. Thông tin thu được qua phỏng vấn được kiểm toán viên ghi chép trên giấy tờ làm việc và lưu vào hồ sơ kiểm toán.
Biểu 4: Trích giấy tờ làm việc của KTV
CÔNG TY DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN
AUDITING AND ACCOUNTING FINANCIAL CONSULTANCY SERVICE COMPANY (AASC)
THÀNH VIÊN INPACT QUỐC TẾ
Tên khách hàng: Công ty ABC Tham chiếu: C
Niên độ kế toán: 2010 Người thực hiện: NTH
Khoản mục: Tiền Ngày thực hiện: 28/03/2011
Bước công việc: Phỏng vấn kế toán
- Tại phòng Tài chính kế toán của Công ty có 1 thủ quỹ và 1 kế toán ghi sổ tiền mặt. Tại mỗi phòng kinh doanh và phòng sản xuât và các Xí nghiệp trực thuộc có một kế toán làm nhiệm vụ tổng hợp số liệu sau đó chuyển toàn bộ chứng từ lên phòng kế toán tại văn phòng Công ty ABC.
- Các nghiệp vụ về tiền được phân tách chức năng; phê chuẩn tiền, hạch toán tiền, quản lý tiền.
- Hàng tháng Công ty có tiến hành kiểm kê tiền mặt vào cuối tháng
- Công ty thực hiện giao dịch với 4 Ngân hàng: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Cầu Giấy, Ngân hàng Công thương Tây HN và Ngân hàng Đầu tư và phát triển Đông Đô.
Ngoài ra kiểm toán viên còn tiến hành soạn thảo bảng câu hỏi về kiểm soát nội bộ đối với tiền và yêu cầu kế toán tiền mặt trả lời các câu hỏi.
Việc đưa ra bảng câu hỏi về hệ thống kiểm soát nội bộ đối với các khoản mục kiểm toán được tiến hành không thường xuyên. Các kiểm toán viên chỉ tiến hành đối với các khách hàng lớn.
Bảng 2.5: Bảng câu hỏi đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ về khoản mục tiền tại Công ty ABC
BƯỚC CÔNG VIỆC
Có
Không
N/A
Ghi chú
1.Công việc thủ quỹ và kế toán tiền mặt có do một người đảm nhiệm không?
Ö
2.Hàng tháng kế toán tiền mặt có đối chiếu với thủ quỹ không?
Ö
3.Việc kiểm kê tiền mặt có được thực hiện thường xuyên không?
Ö
Thường vào hàng tháng
4.Các khoản thu về có được gửi ngay vào Ngân hàng không?
Ö
5.Việc đối chiếu với Ngân hàng có được thực hiện hàng tháng, hàng quý không?
Ö
Khi lập báo cáo tháng
6.Các khoản ngoại tệ có được theo dõi riêng không ?
Ö
7. Các nghiệp vụ kinh tế có được ghi chép dựa trên chứng từ không?
Ö
8.Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có được ghi sổ đúng kỳ không?
Ö
N/A: Không áp dụng
Kết luận:Hệ thống kiểm soát nội bộ của khoản tiền:
Khá Ö
Trung bình
Yếu
b. Quan sát
Quan sát hoạt động thu và chi tiền tại Công ty ABC, giúp kiểm toán viên biết được thực tế hoạt động thu, chi tiền tại đơn vị.
Biểu 5: Trích giấy tờ làm việc của kiểm toán viên
CÔNG TY DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN
AUDITING AND ACCOUNTING FINANCIAL CONSULTANCY SERVICE COMPANY (AASC)
THÀNH VIÊN INPACT QUỐC TẾ
Tên khách hàng: Công ty ABC Tham chiếu: C
Niên độ kế toán: 2010 Người thực hiện: NTH
Khoản mục: Tiền Ngày thực hiện: 28/03/2011
Bước công việc: Quan sát ( Quy trình thu chi tiền mặt)
- Việc thu tiền khi bán hàng được phân công cho một nhân viên đảm nhiệm, tách bạch với việc viết hóa đơn chứng từ, cuối mỗi ngày nhân viên này nộp tiền cho thủ quỹ và đồng thời bộ phận bán hàng cũng nộp hóa đơn chứng từ liên quan đến việc thu tiền cho kế toán tiền mặt. Các hóa đơn bán hàng, phiếu thu được đánh số trước.
- Khi nghiệp vụ phát sinh phải có đề nghị thanh toán trình lên Giám đốc khi sau khi được Giám đốc phê duyệt thì kế toán tiến hành viết phiếu chi, thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi để chi tiền khi phiếu chi đã có đầy đủ chữ kỹ của các bộ phận có liên quan.
Sau khi ghi chép những gì đã quan sát được trên giấy tờ làm việc, kiểm toán viên lưu giấy tờ làm việc vào hồ sơ kiểm toán và đi đến kết luận hệ thống kiểm soát nội bộ đối với khoản mục tiền là có hiệu lực.
c. Thủ tục phân tích
Thực hiện thủ tục phân tích kiểm đối với khoản mục tiền được các kiểm toán viên AASC thực hiện một cách đơn giản, kiểm toán viên chỉ thực hiện phân tích xu hướng biến động tiền qua các năm chứ không thực hiện tính toán và phân tích các tỷ suất tài chính.
Biểu 6: Phân tích tổng quát tài chính Công ty ABC
CÔNG TY DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN
AUDITING AND ACCOUNTING FINANCIAL CONSULTANCY SERVICE COMPANY (AASC)
THÀNH VIÊN INPACT QUỐC TẾ
Tên khách hàng: Công ty ABC Tham chiếu: C
Niên độ kế toán: 2010 Người thực hiện: NTH
Khoản mục: Tiền Ngày thực hiện: 28/03/2011
Bước công việc: Phân tích
Bảng cân đối kế toán (Trích)
Khoản mục
Năm 2010
Năm 2009
Mức tăng
( giảm)
1. Tiền
1.785.609.168
1.294.782.235
490.826.933
- Tiền mặt
522.901.024
352.403.653
170.497.371 (1)
- Tiền gửi NH
1.262.708.144
942.378.582
320.329.652 (2)
Ghi chú: (1), (2) tiền mặt tồn quỹ cuối năm nay lớn hơn đầu năm là do các cửa hàng thanh toán tiền hàng.
d. Kiểm kê
Tại AASC, KTV ít khi trực tiếp tham gia kiểm kê mà chỉ thường quan sát kiểm kê. Ưu điểm của kỹ thuật này là cung cấp bằng chứng có độ tin cậy cao vì nó xác minh tính hiện hữu của tài sản một cách khách quan. Hơn nữa, cách thực hiện cũng đơn giản. Tuy nhiên, kiểm kê chỉ cho biết kết quả về sự hiện hữu của tài sản mà không cho biết quyền sở hữu hợp pháp của doanh nghiệp đối với tài sản đó (với tài sản thuê ngoài, hàng hóa nhận giữ hộ …) cũng như chứng minh chất lượng, tình trạng của tài sản (hàng hóa, vật liệu tồn kho). Vì vậy, bằng chứng thu được từ kỹ thuật này cần kết hợp với các bằng chứng khác chứng minh quyền sở hữu và giá trị tài sản.
Kiểm toán viên AASC tiến hành thu thập Biên bản kiểm kê tiền mặt tại quỹ tại thời điểm 31/12/2010. KTV không trực tiếp tham gia kiểm kê.
Công ty ABC
BIÊN BẢN KIỂM KÊ QUỸ
Hôm nay vào hồi 16h ngày 31/12/2010 tại phòng kế toán Công ty ABC gồm có:
Bà:Võ Thu Hương- Kế toán trưởng
Bà: Nguyễn Thị Hiếu- Kế toán tiền mặt
Bà :Nguyễn Vân Anh- Thủ quỹ
Cùng kiểm kê quỹ với nội dung như sau:
Tổng quỹ theo sổ sách: 522.901.024 đồng
Tổng quỹ thực tế: 522.901.000 đồng
Loại tiền
Số tờ
Thành tiền
500.000
1000
500.000.000
200.000
100
20.000.000
100.000
21
2.100.000
50.000
10
500.000
20.000
6
120.000
10.000
9
90.000
5.000
16
8
.000
2.
00
5
10.00
1.000
1
1.000
Tổng
522.901.000
Lý do: - Thiếu: Không có tiền lẻ đồng
Kết luận:
Số liệu sau khi kiểm kế quỹ khớp với sổ dư trến sổ sách
Biểu 7 : Biên bản kiểm kê quỹ tại Công ty ABC
Biên bản kiểm kê này được thực hiện bởi khách hàng và không có sự tham gia chứng kiến của kiểm toán viên. KTV tiến hành đối chiếu số liệu trên biên bản kiểm kê quỹ 31/12/2010 với số dư trên sổ cái, KTV thấy số liệu khớp đúng.
e. Tính toán và so sánh
Kỹ thuật tính toán được kiểm toán viên sử dụng để thu thập bằng chứng về tính chính xác số học khi kiểm tra chi tiết tất cả các khoản mục.
Để kiểm tra sự chính xác của số dư trên sổ cái tài khoản tiền mặt, kiểm toán viên tính toán như sau: Dư cuối kỳ = Dư Nợ đầu kỳ + Phát sinh Nợ - Phát sinh Có trên các sổ chi tiết TK 111 và so sánh với kết quả tính toán được với số liệu trên sổ cái TK 111, Bảng cân đối phát sinh, BCĐKT, Biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt.
Đối với khoản mục TGNH, KTV cũng thực hiện tính toán như với khoản mục tiền mặt, nhưng kết quả tính toán được sẽ đối chiếu với Sổ cái TK112, Bảng cân đối phát sinh, BCĐKT, Giấy báo số dư khách hàng của ngân hàng hoặc sổ phụ ngân hàng ngày 31/12/2010 và thấy khớp đúng.
Biểu 8: Trích giấy tờ làm việc của kiểm toán viên
CÔNG TY DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN
AUDITING AND ACCOUNTING FINANCIAL CONSULTANCY SERVICE COMPANY (AASC)
THÀNH VIÊN INPACT QUỐC TẾ
Tên khách hàng: Công ty ABC Tham chiếu: C
Niên độ kế toán: 2010 Người thực hiện: NTH
Khoản mục: 111 Ngày thực hiện: 28/03/2011
Bước công việc: Đối chiếu số liệu, so sánh
TK
Dư đầu kỳ
PS Nợ
PS Có
Dư cuối kỳ
111
352.403.653 Ly
4.130.256.782
3.959.759.411
522.901.024 Ag
Ghi chú:- Ly: Khớp với BCTC năm 2009
- Ag: Khớp với CĐPSTK, biên bản kiểm kê quỹ
f. Kiểm tra tài liệu
Đối với TK tiền mặt, Kiểm toán viên lựa chọn những một số nghiệp vụ trên sổ chi tiết tiền để thực hiện kiểm ta chi tiết bằng các thu thập các Phiếu thu, Phiếu chi tương ứng. Sau đó, KTV kiểm tra:
Hình thức của phiếu thu, phiếu chi: có phù hợp với quy định hiện hành hay không, có chữ ký, số tiền, nội dung rõ ràng không…để khẳng định các mục tiêu phê chuẩn, tính toán, hạch toán, cộng dồn được thoản mãn.
Tính liên tục của việc đánh số thứ tự các phiếu thu, phiếu chi.
Tiếp đó, KTV tiến hành kiểm tra các chứng từ gốc như hợp đồng, đề nghị mua hàng, đề nghị thanh toán, hóa đơn tài chính gốc…để khẳng định nghiệp vụ phát sinh là có căn cứ hợp lý được thỏa mãn.
Sau khi kiểm tra kiểm toán viên tiến hành ghi chép lại các vấn đề sai sót trên giấy làm việc.
g. Kiểm tra chi tiết
Trong một cuộc kiểm toán, KTV có thể bị giới hạn bởi nhiều yếu tố khác nhau như: chi phí kiểm toán, số lượng KTV, hoạt động rộng lớn của khách hàng, thời gian thực hiện kiểm toán….Điều này rất khó có thể thực hiện kiểm tra được tất cả các nghiệp vụ cũng như là số dư của các khoản mục của đối tượng kiểm toán. Vì vậy, trong các cuộc kiểm toán BCTC, các KTV AASC thường sử dụng kỹ thuật chọn mẫu để lựa chọn những phần tử cho cuộc kiểm tra.
Đối với khoản mục Tiền, KTV AASC có những tiêu thức và phương pháp chọn mẫu sau:
Phương pháp chọn mẫu:
Chọn mẫu phi xác xuất (Chọn mẫu dựa trên kinh nghiệm của KTV)
Tiêu thức chọn mẫu:
Chọn những nghiệp vụ phát sinh lớn, bất thường
Tập trung kiểm tra những tháng có biến động lớn
Kiểm tra chi tiết những khoản chi phí bất thường.
Nội dung kiểm tra chi tiết: Tổng hợp đối ứng, phân tích biến động theo tháng, kiểm tra những nghiệp vụ lớn, bất thường; kiểm tra tính đúng kỳ của những khoản chi.
Biểu 9: Trích giấy tờ làm việc của kiểm toán viên
CÔNG TY DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN
AUDITING AND ACCOUNTING FINANCIAL CONSULTANCY SERVICE COMPANY (AASC)
THÀNH VIÊN INPACT QUỐC TẾ
Tên khách hàng: Công ty Abc Tham chiếu: C
Niên độ kế toán: 2010 Người thực hiện: NTH
Khoản mục: Tiền Ngày thực hiện: 28/03/2011
Bước công việc: Tổng hợp TK đối ứng
Tài khoản
Tên tài khoản
Phát sinh nợ
Note I
Phát sinh có
Note II
131
Phải thu của khách hàng
946,885,324
1331
Thuế GTGT được khấu trừ
25,376,690
136
Phải thu nội bộ
1,292,848,803
141
Tạm ứng
27,000,000
446,000,000
142
Chi phí trả trước ngắn hạn
75,795,401
152
Nguyên, vật liệu
6,818,190
153
Công cụ, dụng cụ
4,363,637
3331
Thuế GTGT phải nộp
85,181,410
334
Phải trả cho công nhân viên
1,684,401,342
335
Chi phí phải trả
182,211,820
336
Phải trả nội bộ
2,219,375,954
338
Phải trả khác
259,689
511
Doanh thu bán thành phẩm
851,814,094
627
Chi phí sản xuất chung
-
38,258,500
632
Giá vốn thành phẩm
37,862,409
641
Chi phí bán hàng
43,969,735
642
Chi phí quản lý doanh nghiệp
-
121,593,195
Tổng phát sinh
4,130,256,782
3,959,759,411
Bước công việc này nhằm đưa ra cái nhìn khái quát về các nghiệp vụ liên quan đến tài khoản, phát hiện ra những bút toán bất thường đề có thể kiểm tra chi tiết nội dung.
CÔNG TY DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN
AUDITING AND ACCOUNTING FINANCIAL CONSULTANCY SERVICE COMPANY (AASC)
THÀNH VIÊN INPACT QUỐC TẾ
Tên khách hàng: Công ty ABC Tham chiếu: C
Niên độ kế toán: 2010 Người thực hiện: NTH
Khoản mục: Tiền Ngày thực hiện: 28/03/2011
Bước công việc: Phân tích
Tháng
Phân tích sơ bộ
Phát sinh nợ
Tỷ lệ BĐ
Phát sinh có
Tỷ lệ BĐ
01
142,300,004
3.45%
110,499,726
2.82%
02
148,980,000
3.61%
205,564,393
5.24%
03
275,182,300
6.66%
243,986,607
6.22%
04
266,000,000
6.44%
207,530,153
5.29%
05
348,730,552
8.44%
290,921,779
7.42%
06
470,310,000
11.39%
227,091,746
5.79%
07
494,989,000
11.98%
428,416,493
10.93%
08
515,993,954
12.49%
583,308,327
14.88%
09
266,480,000
6.45%
280,235,730
7.15%
10
104,000,000
2.52%
213,095,447
5.44%
11
504,282,000
12.21%
437,855,319
11.17%
12
Tháng có biến động lớn nhất
593,008,972
14.36%
691,253,691
17.64%
Tổng phát sinh
4,130,256,782
100.00%
3,919,759,411
100.00%
Bước phân tích này nhằm đưa ra những nhận xét ban đầu về tài khoản: những khoản có phát sinh lớn, những tháng có biến động bất thường, bước đầu phát hiện được rủi ro.
Biểu 10: Trích giấy tờ làm việc của kiểm toán viên
CÔNG TY DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN
AUDITING AND ACCOUNTING FINANCIAL CONSULTANCY SERVICE COMPANY (AASC)
THÀNH VIÊN INPACT QUỐC TẾ
Tên khách hàng: Công ty ABC Tham chiếu: C
Niên độ kế toán: 2010 Người thực hiện: NTH
Khoản mục: 111 Ngày thực hiện: 28/03/2011
Bước công việc: Kiểm tra chọn mẫu
CT
Nội Dung
TK Đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
23
24/01
Tạm ứng công tác phí
141
10.000.000
Đầy đủ chứng từ
301
03/03
Chi phí xăng dầu
642
3.363.363
Hóa đơn phù hợp
…
…
…
…
…
…
…
…
C01
1/06/2010
CP tiếp khách
642
1.904.000
HĐ bán lẻ
751
07/08
Chi mua văn phòng phẩm
642
5.015.000
Đầy đủ chứng từ
1080
10/12
Chi phí hội họp
642
3.000.000
Chứng từ chưa đầy đủ, không có Biên bản cuộc họp
Kết luận: Hầu hết các khoản thu chi đã có chứng từ hợp lý, hợp lệ, riêng một số khoản cần chú ý. Cụ thể:
+ Các khoản chi khen thưởng cá nhân, số tiền 10.000.000 đồng, nguồn chi lấy từ quỹ khen thưởng, phúc lợi nhưng công ty lại hạch toán
Nợ TK 642 10.000.000 đồng
Có TK 111 10.000.000 đồng
Bút toán điều chỉnh:
Nợ TK 431 10.000.000 đồng
Có TK 642 10.000.000 đồng
Nhằm khẳng định cơ sở dẫn liệu đúng kỳ của các khoản mục doanh thu, chi phí, KTV chọn ra một số nghiệp vụ kinh tế xảy ra trước và sau ngày kế thúc niên độ 15 ngày và kiểm tra theo hướng: Các khoản thu, KTV kiểm tra từ sổ cái xuống chứng từ, các khoản chi thì kiểm tra từ chứng từ lên sổ cái.
Qua kiểm tra tại Công ty ABC kiểm toán viên phát hiện thấy các trường hợp ghi nhận nhầm chi phí của năm 2010 sang năm 2011.
Biểu 11: Trích giấy tờ làm việc của kiểm toán viên
CÔNG TY DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN
AUDITING AND ACCOUNTING FINANCIAL CONSULTANCY SERVICE COMPANY (AASC)
THÀNH VIÊN INPACT QUỐC TẾ
Tên khách hàng: Công ty ABC Tham chiếu: C
Niên độ kế toán: 2010 Người thực hiện: NTH
Khoản mục: 111 Ngày thực hiện: 28/03/2011
Bước công việc: Kiểm tra sau niên độ
CT
Nội dung
TKĐƯ
Số tiền
Note
Số
Ngày
18
05/01
Thanh toán tiền điện t12/10
642
3.080.000
Hoá đơn 2010
37
23/01
Thanh toán tiền nhân công
642
2.500.000
Hoá đơn 2010
40
4/01
Thanh toán tiền điện thoại t12/10
641
2.400.000
Hoá đơn 2010
49
25/01
Thanh toán tiền quảng cáo
641
10.000.000
Hoá đơn 2010
63
04/02
Thanh toán tiền thuê nhà t12/10
641
7.000.000
Hoá đơn 2010
Cộng
24.980.000
Kết luận: Đề nghị đơn vị hạch toán chi phí đúng kỳ kế toán. Đối với những khoản chi phí phát sinh năm 2010 nhưng dự kiến thanh toán trong năm 2011, đề nghị trích trước chi phí:
Nợ TK 642: 24.980.000đ.
Có TK 335: 24.980.000đ.
Sau khi đã tiến hành kiểm toán theo chương trình kiểm toán và thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán cho khoản mục lựa chọn, KTV tiến hành tổng hợp những nhận xét về khoản mục đang kiểm toán trên trang giấy kết luận kiểm toán.
Tổng hợp kết quả kiểm toán TK 111 trên trang kết luận kiểm toán
Biểu 12: Trích giấy tờ làm việc của kiểm toán viên
CÔNG TY DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN
AUDITING AND ACCOUNTING FINANCIAL CONSULTANCY SERVICE COMPANY (AASC)
THÀNH VIÊN INPACT QUỐC TẾ
Tên khách hàng
Công ty ABC
Tham chiếu
Niên độ kế toán
2010
Kết luận kiểm toán
Công việc tiến hành:
Công việc tiến hành đối với phần ____111____ tiến hành theo chương trình kiểm toán từ____đến____
Các vấn đề phát sinh và kiến nghị
Đơn vị hạch toán nhầm khoản chi khen thưởng nhân viên lẽ ra ở TK 431 nhưng lại hạch toán ở TK 642
Đơn vị đã ghi nhận nhầm chi phí phát sinh trong năm 2011 nhưng hạch toán ở năm 2010
Kiến nghị
Đề nghị đơn vị điều chỉnh theo bút toán điều chỉnh:
Nợ TK 431 10.000.000 đồng
Có TK 642 10.000.000 đồng
Đề nghị đơn vị điều chỉnh tăng chi phí năm 2010
Nợ TK 642 24.980.000 đồng
Có TK 335 24.980.000 đồng
Kết luận
Dựa vào kết quả công việc, theo ý kiến tôi:
Cơ sở dẫn liệu cho phần____111______ là thích hợp trên các khía cạnh trọng yếu và tổng số dư ( phát sinh) ______là trung thực theo đúng các nguyên tắc kế toán được chấp nhận chung và lập nhất quán với các năm trước.
Đối với TK tiền gửi ngân hàng, KTV thực hiện những kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán tương tự như đối với TK Tiền mặt. Thông thường, kỹ thuật Phỏng vấn ,Quan sát và Phân tích được tiến hành đồng thời với TK Tiền mặt; những kỹ thuật thu thập bằng chứng khác được thực hiện như sau:
Kiểm tra chi tiết:
Phương pháp chọn mẫu:
Chọn mẫu phi xác xuất (Chọn mẫu dựa trên kinh nghiệm của KTV)
Tiêu thức chọn mẫu:
Chọn những nghiệp vụ phát sinh lớn, bất thường
Tập trung kiểm tra những tháng có biến động lớn
Kiểm tra chi tiết những khoản chi phí bất thường.
Nội dung kiểm tra chi tiết: Tổng hợp đối ứng, phân tích biến động theo tháng, kiểm tra những nghiệp vụ lớn, bất thường; kiểm tra tính đúng kỳ của những khoản chi.
Biểu 13: Trích giấy tờ làm việc của kiểm toán viên.
CÔNG TY DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN
AUDITING AND ACCOUNTING FINANCIAL CONSULTANCY SERVICE COMPANY (AASC)
THÀNH VIÊN INPACT QUỐC TẾ
Tên khách hàng: Công ty ABC Tham chiếu: C
Niên độ kế toán: 2010 Người thực hiện: NTH
Khoản mục: TGNH Ngày thực hiện: 28/03/2011
Bước công việc: Tổng hợp TK đối ứng
Tài khoản
Tên tài khoản
Phát sinh nợ
Note I
Phát sinh có
Note II
111
Tiền
10.800.000.000
41.400.000.000
131
Phải thu của khách hàng
7.831.723.340
0
133
Thuế VAT được khấu trừ
0
80.619.555
136
Phải thu nội bộ
0
156.328.385.649
138
Phải thu khác
6.000.000.000
6.006.029.091
141
Tạm ứng
0
14.528.940.671
144
Thế chấp, ký cược, ký quĩ ngắn hạn
1.119.597.925
849.649.672
212
Tài sản cố định đi thuê tài chính
0
2.400.000
221
Đầu tư vào công ty con
0
2.729.497.180
228
Đầu tư dài hạn khác
0
11.054.339.000
311
Vay ngắn hạn
0
167.518.040.555
315
Nợ dài hạn đến hạn trả
0
2.664.314.963
331
Phải trả cho người bán
0
6.494.614.841
333
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
0
11.682.473.335
336
Phải trả nội bộ
336.130.269.245
0
338
Phải trả, phải nộp khác
45.028.881.304
9.560.624.147
341
511
Vay dài hạn
Doanh thu
1.348.854.000
35.577.095.505
2.115.564.000
515
Doanh thu hoạt động tài chính
290.356.190
614.607
635
Chi phí tài chính
8.709.886
9.839.232.603
642
Chi phí quản lý doanh nghiệp
0
959.817.964
Tổng phát sinh
444.135.487.395
443.815.157.833
Biểu 14: Trích giấy tờ làm việc của kiểm toán viên.
CÔNG TY DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN
AUDITING AND ACCOUNTING FINANCIAL CONSULTANCY SERVICE COMPANY (AASC)
THÀNH VIÊN INPACT QUỐC TẾ
Tên khách hàng: Công ty ABC Tham chiếu: C
Niên độ kế toán: 2010 Người thực hiện: NTH
Khoản mục: TGNH Ngày thực hiện: 28/03/2011
Bước công việc: Phân tích biến động tháng
Tháng
Phân tích sơ bộ
Phát sinh nợ
Tỷ lệ BĐ
Phát sinh có
Tỷ lệ BĐ
01
45,152,690,713
8.92%
39,240,930,346
7.85%
02
37,869,511,496
7.48%
42,773,853,445
8.56%
03
22,795,595,599
4.50%
26,759,600,392
5.36%
04
41,715,092,202
8.24%
40,733,532,133
8.15%
05
Tháng có biến động lớn
72,403,905,238
14.30%
37,466,494,141
7.50%
06
48,757,936,915
9.63%
47,895,334,218
9.59%
07
Tháng có biến động lớn
66,167,892,712
13.07%
99,374,433,187
19.89%
08
23,257,638,297
4.59%
25,847,543,891
5.17%
09
32,757,637,458
6.47%
24,761,649,255
4.96%
10
30,459,085,633
6.02%
33,126,637,271
6.63%
11
38,849,764,765
7.67%
44,955,539,044
9.00%
12
46,055,830,233
9.10%
36,674,523,784
7.34%
Tổng phát sinh
506,242,581,261
100.00%
499,610,071,107
100.00%
Nhận xét :
Tập trung kiểm tra những tháng có biến động lớn
h. Đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ
Việc kiểm toán số dư ngoại tệ cuối kỳ được áp dụng ở tất cả các doanh nghiệp có nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ phát sinh và có số dư ngoại tệ.
Kiểm toán viên lập bảng tổng hợp đánh giá lại tỷ giá các khoản tiền gửi bằng ngoại tệ tại thời điểm 31/12 theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng; kiểm tra bút toán điều chỉnh cả về giá trị hạch toán trên tài khoản, sổ sách và ghi và giấy làm việc.
Biểu 15: Trích giấy tờ làm việc của kiểm toán viên
CÔNG TY DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN
AUDITING AND ACCOUNTING FINANCIAL CONSULTANCY SERVICE COMPANY (AASC)
THÀNH VIÊN INPACT QUỐC TẾ
Tên khách hàng: Công ty ABC Tham chiếu: C
Niên độ kế toán: 2010 Người thực hiện: NTH
Khoản mục: TGNH Ngày thực hiện: 28/03/2011
Bước công việc: Đối chiếu số liệu
Tên ngân hàng
Số dư 31/12/09
Tính lại
Ghi chú
Nguyên tệ
VNĐ
Ngânhàng ngoại thương
2.012 USD
34.394.540
38.091.184
Ö
Ngân hàng công thương
5.321 USD
90.435.716
100.737.172
Ö
Cộng
7.333 USD
124.830.256
138.828.356
Ghi chú: Ö khớ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Hoàn thiện các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán (AAS.doc