MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA HÀ NỘI. 2
1. Khái quát chung về công ty cổ phần lilama hà Nội. 2
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty. 2
1.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của công ty. 3
1.3. Đặc điểm về sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ. 3
1.3.1. Đặc điểm về sản xuất kinh doanh. 3
1.3.2. Quy trình công nghệ. 3
1.4. Các lĩnh vực sản xuất kinh doanh của Công ty. 4
1.5. Bộ máy quản lý. 4
1.6. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty. 6
1.6.1. Tổ chức bộ máy kế toán. 6
1.6.2. Mối quan hệ giữa bộ máy kế toán và với cấp trên và cấp dưới. 7
1.6.3. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán tại đơn vị. 7
1.6.3.1. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty. 7
1.6.3.2. Hệ thống tài khoản. 8
1.6.3.3. Hệ thống chứng từ. 8
1.6.3.4. Hệ thống sổ kế toán. 8
1.6.3.5. Hệ thống báo cáo tài chính. 9
2. Thực trạng tổ chức kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần LILAMA Hà nội. 10
2.1. Mục tiêu kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 10
2.2. Đặc điểm và phân loại chi phí sản xuất của doanh nghiệp. 10
2.2. Nội dung cơ bản kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty cổ phần LILAMA Hà Nội. 11
2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. 11
2.2.2. Phương pháp tập hợp chi phí. 12
2.2.3. Nội dung tổ chức hạch toán chi phí sản xuất. 13
2.2.3.1 Trình tự tổ chức hạch toán chi phí sản xuất. 13
2.2.3.1.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 13
2.1.3. Chi phí sản xuất chung. 36
2.1.3.1. Chi phí nhân viên. 37
2.3.4.2. Chi phí vật liệu, CCDC. 38
2.3.4.3. Chi phí khấu hao TSCĐ. 44
2.3.4.4. Chi phí dịch vụ mua ngoài. 45
2.3.5. Tổng hợp chi phí sản xuất. 47
2.3.6. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì. 50
2.3.6. Tính giá thành sản phẩm. 51
2.3.6.1. Phương pháp tập hợp giá thành. 51
2.3.6.2. Kỳ tính giá thành. 51
3. Phân tích chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm với việc tăng cường công tác kế toán quản trị tại doanh nghiệp. 52
CHƯƠNG II: MỘT SỐ NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÌNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY 54
1. Những ưu điểm và những vấn đề còn tồn tại. 54
1.1. Ưu điểm. 54
1.1.1. Về bộ máy quản lý: 54
1.1.2. Về công tác kế toán: 55
1.1.3. Phần hành kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm: 56
1.2. Những hạn chế còn tồn tại. 58
2. Một số giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty cổ phần LILAMA Hà Nội. 61
2.1. Những điều kiện thuận lợi. 61
2.2. Một số khó khăn của công ty. 61
2.3. Một số giải pháp hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần LILAMA Hà Nội. 61
2.3.1. Về hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 61
2.3.2. Hạch toán chi phí máy thi công. 63
2.3.3. Phân bổ chi phí sản xuất chung. 67
2.3.4. Trích khâu hao TSCĐ. 67
2.3.5. Hạch toán tiền lương phép. 68
2.3.6. Trích lập các quỹ phúc lợi. 68
2.3.7. Tăng cường công tác quản trị. 68
KẾT LUẬN 70
72 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1326 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần LILAMA Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g trình (hoặc đội trưởng) và cán bộ kỹ thuật tiến hành kiểm tra, nghiệm thu bàn giao và ghi vào Hợp đồng làm khoán (Phần thực hiện).
Lương thời gian được áp dụng với bộ phận quản lý các công trình. Công thức tính lương:
Tiền lương tháng = Mức lương tối thiểu x nhân hệ số lương
* Đối với lao động trong biên chế của công ty: Hình thức trả lương áp dụng cả hai hình thức theo thời gian và theo sản phẩm. Khi thực hiện xâp lắp một công trình, phòng kinh tế kỹ thuật và chủ nhiệm các công trình sẽ bóc tách công việc ra làm nhiều phần và giao cho nhiều đội khac nhau. Đến hạn trả lương, kế toán công trình tiến hành trả lương trên cơ sở mức lương đã khoán cho các đội.
Bảng 9:
HỢP ĐỒNG LÀM KHOÁN
Số 01/10
Công trình và hạng mục công trình: Nhà máy Thép mạ màu LILAMA
Họ tên tổ trưởng: Phùng Văn Chuyên
SHĐM
Nội dung công việc, ĐKKT
Đơn vị tính
Giao khoán
Thực hiện
Kt thi công xác nhận KL, CL công việc
Kỹ thuật thi công
(Kí tên )
KL
ĐG
KL
ĐG
A
B
C
1
2
3
4
5
6
1
Xuống bông bảo ôn
Công
55
45.000
55
2.475.000
2
Dọ khu vật tư
Công
61
45.000
61
2.745.000
3
Hạ hàng TB TT HNQG
Công
128
45.000
128
5.760.000
4
Bốc bong thuỷ tinh
Công
5
45.000
5
225.000
5
Thu dọn sắt vụn và dọn kho
Công
40
45.000
40
1.800.000
6
Sắp xếp, che đậy bông thuỷ tinh
Công
8
45.000
8
360.000
7
Sơn giá, tủ tài liệu cho phòng TC KT
Công
8
45.000
8
360.000
Ngày...... tháng.......
Người nhận khoán Người giao khoán
Tổ trưởng nhận khoán kí tên Đội trưởng giao khoán kí tên
Điều kiện sản xuất thay đổi khi GK
TL bq 44.700 đ/c
Phòng KTKT Phó GĐ thi công TT đơn vị
(Kí tên, Họ và Tên) ( Kí tên, Họ và Tên) ( Kí tên, Họ và Tên)
* Đối với lao động thuê ngoài: Công ty sử dụng lao động thuê ngoài trong trường hợp lao động trong biên chế không đủ đáp ứng trong những thời điểm cao điểm. Sau khi thoả thuận về đơn giá ( Đơn giá do quy định của công ty ), chủ nhiệm công trình sẽ bàn bạc và kí kết với đại diện tổ thuê khoán bằng hợp đồng giao khoán. Hình thức trả lương cho công nhân thuê ngoài là khoán gọn theo từng phần việc (Tức là giao cho tổ đó một khối lượng công việc nhất định, trong đó có quy định về ngày công, đơn giá, khối lượng công việc ). Khi kết thúc hợp đồng, cán bộ kỹ thuật của công ty cùng đại diện tổ thuê khoán sẽ kiểm tra khối lượng công việc đã giao khoán, nếu không có vấn đề cần sữa chữa sẽ thanh toán lương cho người lao động, đồng thời tiến hành lập bảng thanh toán lương với lao động thuê ngoài.
Số liệu trên bảng thanh toán với công nhân thuê ngoài được sử dụng để xác định khoản chi phí nhân công không thuộc phần phải trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ.
Để phân chia tiền lương cho từng lao động trong tổ, khi nhận được Hợp đồng làm khoán, tổ trưởng huy động và quản lý lao động trong tổ thông qua Bảng chấm công và chia lương. Hàng ngày tổ trưởng phải theo dõi và chấm công cho từng người trong tổ, để làm căn cứ chia lương.(Bảng số 11)
Tiền lương được chia cho từng người căn cứ vào tay nghề, cấp bậc, loại công việc thực hiện và ngày công thực tế đã được ghi trong Bảng chấm công và chia lương.
Bảng 10:
BẢNG CHẤM CÔNG VÀ CHIA LƯƠNG
Tháng 10 năm 2005
Đội công trình Nhà máy Nhiệt điện Uông Bí
Đội ông Bình
Số
TT
Họ và tên
Số hiệu
công
nhân
Bậc
Lương
Số ngày trong tháng (ghi theo giờ công)
...
Tổng
số
công
Số tiền
được lĩnh
1
2
3
...
14
15
16
17
18
...
29
30
31
1
Phùng Văn Chuyên
HĐ
5/7
8
8
8
...
8
8
8
8
8
...
8
8
8
25
1460000
2
Nguyễn Đăng Thành
HĐ
3/5
8
8
8
...
8
8
8
8
8
...
8
8
8
24
950000
3
Lê Hữu Hoạt
HĐ
3/7
8
8
...
8
8
8
8
8
...
8
8
8
23
1176000
4
Trần Tuấn Hải
HĐ
3/7
8
8
8
...
8
8
8
8
8
8
...
8
8
23
1176000
...
...
...
...
...
...
...
96c
4762000
Cuối mỗi tháng, chủ nhiệm công trình sẽ tập hợp các hợp đồng làm khoán gủi về phòng kế toán. Kế toán công ty sẽ tập hợp và phân loại các hợp đồng theo từng công trình, vào tờ kê chi tiết Hợp đồng làm khoán (Bảng sổ 11). Cuối quý, tiến hành tổng hợp cho cả quý. Số tổng cộng trên các Tờ kê chi tiết HĐLK được sử dụng để vào Bảng phân bổ tiền lương và BHXH (Bảng số 12). Đồng thời với việc vào Tờ kê chi tiết, kế toán lập các bảng thanh toán lương với lao động thuê ngoài ( Bảng số 13) và bảng tổng hợp lương lao động trực tiếp (Bảng số 14).
Cũng như chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp, các chứng từ về chi phí nhân công trực tiếp cũng được cập nhật vào máy. Do chi phí nhân công trực tiếp không có các chứng từ cụ thể như phần NVL nên nó được cập nhật vào máy tính dưới dạng các phiếu kế toán. Các dữ liệu sau khi được cập nhật vào máy sẽ tự động chuyển vào các sổ tổng hợp: Nhật ký chung (Bảng số 15), Sổ chi tiết 622 (Bảng số 16), Sổ cái TK 622 (Bảng số 17).
Bảng 11:
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG VỚI CÔNG NHÂN THUÊ NGOÀI
Công trình nhà máy Nhiệt điện Uông Bí
Hạng mục công trình: Lắp đặt băng tải
Quý IV năm 2005
STT
Tổ thi công
ĐVT
Khối lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ký nhận
1
Tổ ông Trần Mạnh Hùng
Công
300
45.000
13.500.000
2.
Tổ ông Phan Mạnh Dũng
Công
250
47.500
11.875.000
...
...
..
..
Cộng
242.394.180
Bảng 12:
TỜ KÊ CHI TIẾT HỢP ĐỒNG LÀM KHOÁN
Công trình nhà máy Nhiệt điện Uông Bí
Quý 4 năm 2005
Ngày
SH
HĐ
Đơn vị nhận khoán
Số công
Thành tiền
GK
TH
GK
TH
01/10
01/10
Tổ ông Hùng – Thuê ngoài
300
300
13.500.000
13.500.000
15/10
15/10
Tổ ông Phan Dũng - Thuê ngoài
200
200
10.000.000
10.000.000
21/10
21/10
Tổ ông Hiển
350
350
14.000.000
14.000.000
29/10
29/10
Tổ ông Thành
500
500
22.500.000
22.500.000
...
...
...
Cộng
403.990.300
403.990.300
Bảng 13:
TỔNG HỢP LƯƠNG NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
Công trình Nhà máy Nhiệt điện Uông Bí
Quý IV năm 2005
TT
Tên tổ
Tổ trưởng
LĐ thuê ngoài
Lao động trong biên chế
Tiền lương
Các khoản trích
Còn lại
1
Tổ lắp máy
Ông sáu
20.298.000
1.217.880
19.080.120
2
Tổ lao động thuê ngoài
Ông Hùng
13.500.000
3
Tổ lao động thuê ngoài
Ông P. M. Dũng
11.875.000
4.
Đội xe
Ông Sơn
4.150.000
249.000
3.901.000
...
...
...
...
...
Cộng
242.394.180
161.455.419
9.687.325
151.768.094
Bảng 14:
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH
Từ 01 /10 đến 31 / 10 năm 2005
Ghi nợ TK đối ứng
Đối tượng phân bổ
(Công trình)
Cộng có TK 334
KPCĐ
3382
BHXH
3383
BHYT
3384
Cộng có TK 338
Tổng cộng
TK 334
642
Lương bộ máy quản lý DN
893.206.850
893.206.850
338
Bảo hiểm XH trả thay lương
7.706.625
7.706.625
622
CP nhân công trực tiếp
2.965.262.352
2.965.262.352
1
Nhânn công trực tiếp Otis - ILAMA
54.150.800
54.150.800
2
Nhân công gang thép Thái Nguyên
466.239.100
466.239.100
3
Nhân công Nm Nhiệt điện Uông Bí
403.990.300
403.990.300
...
...
...
...
...
...
...
14
Ct TT Hội nghị Quốc gia
352.597.254
352.597.254
15
Chi phí Sản xuất chung
542.362.383
23.649.790
70.601.795
177.373.425
271.625.010
723.987.393
Tổng cộng
4.408.538.210
23.649.790
70.601.795
177.373.425
271.625.010
4.680.103.311
Bảng 15:
NHẬT KÝ CHUNG
Từ 01/ 10 đến 31/ 12/ 2005
Ngày
CT
Diễn giải
TK
ĐƯ
PS Nợ
PS Có
31/12
PKT TL
Lương CT Nhiệt điện Uông Bí đợt 2 Ô Sáu
62283
334
24.298.000
24.2980.000
31/12
PKT TL
Lương CT Nhiệt điện Uông Bí đợt 2 Ô Bình
62283
334
10.000.000
10.000.000
31/12
PKT TL
Lương CT Nhiệt điện Uông Bí HĐK số 92 Ô Dũng
6228.
334
20.867.000
20.867.000
31/12
PKT TL
Lương CT Nhiệt điện Uông Bí đợt 2 Ô Bình
62283
334
14.862.000
14.862.000
31/12
PKT TL
Lương PVC công ty- đội xe
627
334
14.323.000
14.323.000
31/ 12
PKT TL
Lương CT Nm Nhiệt điện Uông Bí, đội ông Bình
62283
334
16.565.000
16.565.000
31/ 12
PKT TL
Lương CT Nm Nhiệt điện Uông Bí, đội ông Bình
62283
334
19.471.000
19.471.000
31/ 12
PKT TL
Lương CT Nm Nhiệt điện Uông Bí BS lần 2 ông Bình
62283
334
14.862.000
14.862.000
31/ 12
PKT TL
Lương CT Nm Nhiệt điện Uông Bí BS lần 2 ông Bình
62283
334
25.863.000
25.863.000
31/ 12
PKT TL
Lương CT Nm Nhiệt điện Uông Bí BS lần 2 ông Huy ( Trừ HĐK đội ông Sáu)
62283
334
20.817.000
20.817.000
31/ 12
PKT TL
Lương CT Nm Nhiệt điện Uông Bí BS lần 2 ông Phan
62283
334
5.514.000
5.514.000
...
...
31/12
PKT PB
Trích BHYT quý IV
627
334
23.649.790
23.649.790
31/12
PKT PB
Trích KPCĐ quý IV
627
338
70.601.795
31/12
PKT PB
Trích BHXH quý IV
177.373.425
177.373.425
...
...
Cộng chuyển sang trang sau
Các khoản trích theo lương được trích theo quy định là 25% trên tổng quỹ lương của công ty. Trong đó có 19% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, 6% trừ vào lương của người lao động. BHYT chiếm 3%, KPCĐ chiếm 2%, BHYT chiếm 20% trên tổng số 25% được trích. Tuy nhiên, khi trích các khoản trích theo lương này không ảnh hưởng đến chi phí nhân công trực tiếp vì nó được đưa vào chi phí sản xuất chung 6271. Khi trích BHXH, BHYT chỉ trích trên phần lương của nhân công thuộc biên chế của doanh nghiệp, KPCĐ được trích 1% trên tổng quỹ lương trong tháng.
Khi trích các khoản trích theo lương, doanh nghiệp chỉ tính phần tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chứ không tính phần trừ vào lương của người lao động.
Công ty không thực hiện trích trước lương phép cho công nhân nghỉ phép. Khi nào có công nhân nghỉ phép thì ghi tăng TK 622 của tháng đó.
Đối với các trường hợp ốm đau, thai sản, nghỉ đẻ ... Công ty hạch toán tăng phải trả công nhân viên, sau đó lập Bảng nghỉ hưởng BHXH và giữ lại các chứng từ liên quan làm thủ tục thanh toán với Cơ quan BHXH.
Bảng 16 :
SỔ CHI TIẾT TK
TK 62283 - Công trình Nhà máy Nhiệt điện Uông Bí
Từ ngày 01/10 đến 31/12/05
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Dư đầu kì
0
31/12
PKT TL
31/12
Lương Ctr Nm NĐ Uông Bí Ô Bảo
334
4800000
31/12
PKT TL
31/12
Lương Ctr Nm NĐ Uông Bí Ô Sáu
334
20298000
31/12
PKT TL
31/12
Lương Ctr Nm NĐ Uông Bí Ô Bình
334
24976000
31/12
PKT TL
31/12
Lương Ctr Nm NĐ Uông Bí Ô Sáu
334
22764000
...
...
...
...
31/12
PKT TL
31/12
Lương Ctr Nm NĐ Uông Bí Ông Phan
334
3640000
31/12
PKT TL
31/12
Lương Ctr Nm NĐ Uông Bí Ông Huy
334
20687000
31/12
PKT TL
31/12
Lương Ctr Nm NĐ Uông Bí đội xe
334
16565000
31/12
PKT TL
31/12
Lương Ctr Nm NĐ Uông Bí ông Bình
334
19471000
31/12
PKT TL
31/12
Lương Ctr Nm NĐ Uông Bí Ô Sáu
334
20298000
31/312
PKT TL
31/12
Lương Ctr Nm NĐ Uông Bí Ô Bình
334
24976000
31/312
PKT TL
31/12
Lương Ctr Nm NĐ Uông Bí Ô Sáu
334
22764000
...
...
...
...
31/12
PKT TL
31/12
Lương Ctr Nm NĐ Uông Bí Ông Phan
334
3640000
31/12
PKT TL
31/12
Lương Ctr Nm NĐ Uông Bí Ông Huy
334
20687000
31/12
PKT TL
31/12
Lương Ctr Nm NĐ Uông Bí đội xe
334
16565000
31/12
PKT TL
31/12
Lương Ctr Nm NĐ Uông Bí ông Bình
334
19471000
31/12
PKT TL
31/12
kết chuyển Cp nhân công ct Nm Nhiệt điện Uông Bí
403.990.300
Tổng phát sinh có: 403.990.300
Tổng phát sinh Nợ: 403.990.300
Dư cuối kì: 0
Bảng 17:
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Từ ngày 01/ 12/ 2005 đến 31/12/ 2005
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
TK đối tứng
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
31/12
PKT TH05
Công ty bánh kẹo Hải Hà
Chi phí nhân công trực tiếp
334
350.600.000
31/12
PKT TH05
Cty OTIS LILAMA
Chi phí nhân công trực tiếp
334
154.150.800
31/12
PKT TH05
Công ty Bia Hà Nội
Chi phí nhân công trực tiếp
334
189.396.000
31/12
PKT TH05
C.ty Gang thép Thái Nguyên
Chi phí nhân công trực tiếp
334
466.239.100
31/12
PKT TH05
Ctr Nhà máy COTTO Hạ Long
Chi phí nhân công trực tiếp
334
173.647.000
31/12
PKT TH05
Ctr Nm Ván sội Hoành Bồ
Chi phí nhân công trực tiếp
334
3.060.000
31/12
PKT TH05
Ctr Nm Thức ăn gia súc Hưng Yên
Chi phí nhân công trực tiếp
334
21.166.000
31/12
PKT TH05
Ctr Cty Bia Thanh Hoá
Chi phí nhân công trực tiếp
334
11.194.000
31/12
PKT TH05
Ctr 114 Mai Hắc Đế
Chi phí nhân công trực tiếp
334
5.900.000
31/12
PKT TH05
Nm Xi măng Hải Phòng
Chi phí nhân công trực tiếp
334
454.439.750
31/12
PKT TH05
Ctr Nm Bia Viger
Chi phí nhân công trực tiếp
334
24.658.900
31/12
PKT TH05
Ctr Nm Nhiệt điện Uông Bí
Chi phí nhân công trực tiếp
334
403.990.300
31/12
PKT TH05
Ctr GE
Chi phí nhân công trực tiếp
334
1.575.000
31/12
PKT TH05
Ctr TT Hội nghị Quốc gia
Chi phí nhân công trực tiếp
334
352.597.254
...
...
...
31/12
PKT
Kc chi phí nhân công trực tiếp
154
2.965.262.352
Tổng phát sinh Nợ: 2.965.262.352
Tổng phát sinh Có: 2.965.262.352
Số dư cuối kì: 0
2.1.3. Chi phí sản xuất chung.
Chi phí sản xuất chung là những chi phí phát sinh có liên quan đến việc tổ chức quản lý và phục vụ thi công.
Tài khoản sử dụng: Để hạch toán chi phí sản xuất chung, công ty sử dụng tài khoản tổng hợp - TK627 và được mở chi tiết cho từng khoản mục chi phí.
Chi phí sản xuất chung của công ty bao gồm các khoản chi phí sau:
+ Chi phí nhân viên, BHXH, YT, KPCĐ (TK6271)
+ Chi phí vật liệu, CCDC (TK6272)
+ Chi phí khấu hao TSCĐ (TK6274)
+ Chi phí bằng tiền khác (TK6278)
Các chứng từ sử dụng:
Về vật liệu : Phiếu xuất kho, bảng phân bổ vật liệu, CCDC...
Về nhân công : Bảng phân bổ tiền lương và BHXH, Hợp đồng làm khoán, Bảng chấm công...
Về chi phí dịch vụ bằng tiền khác: Chứng từ, hoá đơn thanh toán tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại ...
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất chung:
+ Những chi phí SXC mà liên quan đến một công trình thì tập hợp riêng cho công trình đó.
+ Những chi phí liên quan đến toàn công ty thì được tập hợp riêng rồi phân bổ cho các công ty dựa vào chi phí nhân công trực tiếp phát sinh cho các công trình.
Chi phí chung
phân bổ cho =
đối tượng i
Tổng chi phí phân bổ
Tổng chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công
* trực tiếp của
đối tượng i
2.1.3.1. Chi phí nhân viên.
Chi phí nhân viên được tính vào chi phí sản xuất chung bao gồm: Tiền lương của nhân viên làm những công việc có tính chất phục vụ chung như công nhân sửa chữa, bảo dưỡng máy móc thiết bị, nhân viên trực điện sản xuất, phục vụ ở phân xưởng gia công, tiền lương của nhân viên quản lý các công trình, các chuyên viên, kế toán, bảo vệ trực tiếp tham gia các công trình, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương theo định trên tổng quỹ lương của công ty.
Để hạch toán chi phí nhân viên trong chi phí sản xuất chung, công ty mở chi tiết TK627- TK6271 để phản ánh các chi phí này.
Việc thanh toán tiền lương cũng được thực hiện như đối với công nhân trực tiếp tham gia xây lắp. Hàng tháng kế toán công trình theo dõi ngày công của nhân viên gián tiếp, cuối tháng lập Bảng tổng hợp lương ( Bảng số 16) và bảng thanh toán lương (Bảng số 17). Đến cuối kì, các bảng này được tổng hợp lại cho cả quý.
Bảng 18:
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Công trình Nhà máy Nhiệt điện Uông Bí
Quý IV năm 2005
STT
Họ và tên
Chức danh
HSL
Tổng số công
Phụ cấp
Tổng TL
Ký nhận
1
Nguyễn Trung Huy
CB kỹ thuật
3.5
25
181.608
1.359.493
2
Trần Văn Hải
Kế toán
3.75
25
1.262.019
...
...
...
...
Cộng
Bảng 19:
BẢNG TỔNG HỢP LƯƠNG GIÁN TIẾP
Công trình Nhà máy Nhiệt điện Uông Bí
Quý IV năm 2005
STT
Bộ phận
Tiền lương
Khấu trừ
Còn l ại
1
Quản lý công trình
9.139.609
548.377
8.591.223
2.
Bảo vệ
3.320.000
199.200
5.940.800
Cộng
12.459.609
11.712.023
Các khoản trích theo lương được lấy từ Bảng phân bổ tiền lương và BHXH.
Các khoản trích này không thực hiện đối với lao động thuê ngoài và các hợp đồng ngắn hạn.
2.3.4.2. Chi phí vật liệu, CCDC.
Thuộc chi phí này bao gồm: chi phí về nhiên liệu phục vụ cho máy móc thiết bị (xăng, dầu...), nhiên liệu chạy xe chở hàng cho sản xuất, vật liệu, CCDC dùng cho sửa chữa, bảo dưỡng thường xuyên máy móc, thiết bị, vật tư phục vụ quản lý công trình, đội sản xuất...
Để hạch toán chi phí vật liệu trong chi phí sản xuất chung, công ty sử dụng TK6272
Vật liệu, CCDC dùng cho sản xuất chung phần lớn được dự trữ trong kho. Khi có nhu cầu cần dùng thì xuất kho theo yêu cầu, chứng từ sử dụng cũng là các phiếu xuất kho.
Các phiếu xuất kho này cũng được tập hợp , gửi về phòng tài vụ. Định kỳ khoảng 5 ngày kế toán tập hợp các phiếu xuất kho lấy số liệu ghi Bảng kê
phiếu xuất công cụ dụng cụ ( Bảng số 17). Số liệu tổng cộng được lấy để vào bảng phân bổ công cụ dụng cụ ( Xem bảng số 03).
Bảng 20:
BẢNG KÊ PHIẾU XUẤT CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Nhà máy Nhiệt điện Uông Bí
Quý IV năm 2005
STT
Phiếu xuất
Tên công cụ dụng cụ
Đơn vị tính
số lượng
Thành tiền
1
PX 25/11
Quần áo bảo hộ
Bộ
50
2.656.250
Cộng
2.656.250
Bảng 21:
BẢNG KÊ PHIẾU CHI BẰNG TIỀN KHÁC
Công trình Nhà máy Nhiệt điện Uông Bí
Quý IV năm 2005
STT
Phiếu chi
Diễn giải
Số tiền
1
PC 31/12
Tiền điện thoại
1.500.320
2
PC 25/11
Tiền photo tài liệu
560.400
3
PC 26/12
Chi phí bằng tiền khác
674.000
Cộng
2.734.420
BẢNG KÊ KHẤU HAO TSCĐ
Công trình Nhà máy Nhiệt điện Uông Bí
Quý IV năm 2005
STT
Tên TSCĐ
Mức KH
1
Máy móc thiết bị
8.540.000
2
Văn phòng làm việc
1.034.500
3
Phương tiện vận chuyển
950.600
…
…
Cộng
102.391.325
Bảng 23:
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Công trình Nhà máy Nhiệt điện Uông Bí
Quý IV năm 2005
STT
Khoản mục chi phí
Số tiền
1
Chi phí nhân viên quản lý và các khoản trích theo lương
- Lương nhân viên
- Các khoản trích theo lương
12.459.609
27.183.811
2
Chi phí công cụ dụng cụ
2.656.250
3
Chi phí khấu hao TSCĐ
102.391.325
4
Chi phí bằng tiền khác
2.734.420
Cộng
147.425.415
Bảng 24:
NHẬT KÝ CHUNG
Quý IV năm 2005
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Ngày
số
Nợ
Có
31/12
PKT TL
Lương đội ông Dũng Phòng vận chuyển công ty
334
627
9.663.000
9.663.000
31/12
PKT TL
Lương phòng vận chuyển công ty - đội xe
334
627
3.207.000
3.207.000
31/12
PKT TL
Lương tổ sửa chữa
334
627
21.404.800
21.404.800
31/12
PKT TL
Trích BHXH quý IV
3383
177.373.425
177.373.425
31/12
PKT TL
Trích BHYT quý IV
3384
23.649.790
23.649.790
31/12
PKT TL
Trích KPCĐ
3382
70.601.795
70.601.795
31/12
PKT TL
Trích khấu hao TSCĐ quý IV
2141
589.929.622
589.929.622
31/12
PKT TL
Trích khâu hao TSCĐ thuê tài chính Quý IV
2142
161.616.000
161.616.000
...
...
31/12
PKT TH05
Kết chuyển CPSXC ctr Nhà máy Nhiệt điện Uông Bí
15483
65.979.090
65.979.090
31/12
PKT TH05
kết chuyển CPSXC ctr Nhà máy gang thép Thái Nguyên
15413
73.451.112
73.451.112
31/12
PKT TH05
Kết chuyển CPSXC ctr GE
15484
195.656.850
195.656.850
...
...
...
Cộng chuyển sang trang sau
Bảng 25:
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Công trình Nhà máy Nhiệt điện Uông Bí
Quý IV năm 2005
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Dư đầu kì
0
31/12
PKT TL
Chi phí lương quản lý công trình
334
12.459.609
31/12
PX 20/12
Chi phí công cụ dụng cụ
153
2.656.250
31/12
PKT TH05
Chi phí khấu hao TSCĐ
102.391.325
31/12
PKT TL
Trích BHXH
24.165.532
31/12
PKT TL
Trích BHYT
3.222.070
31/12
PKT TL
Trích KPCĐ
9.618.859
31/12
PC
Tiền điện thoại
111
1.500.320
31/12
PC
Tiền photo
111
560.400
31/12
PC
Các khoản phải trả khác
111
674.000
31/12
Kết chuyển chi phí sản xuất chung
157.248.365
157.248.365
Tổng phát sinh có: 157.248.365
Tổng phát sinh Nợ: 157.248.365
Dư cuối kì: 0
Bảng 26:
SỔ CÁI TK
TK 627 - CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Từ 01/10 đến 31/12/2005
Dư đầu kì: 0
NT ghi sổ
Chứng từ
Khách hang
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
...
...
1/12
PX 01/12
1/12
Ct Nm NĐ Uông Bí
Xuất công cụ dụng cụ
153
...
31/12
PKT TH05
31/12
Ctr CTTNHH BHP Việt Nam
Kết chuyển Cp NVL
154
37.111.018
31/12
PKT TH05
31/12
Nm SX phôi thép Bắc Ninh
Kết chuyển Cp NVL
154
1.363.600
31/12
PKT TH05
31/12
Nm Xi măng Hải Phòng
Kết chuyển Cp NVL
154
359.124.221
31/12
PKT TH05
31/12
Nm Bia Viger
Kết chuyển Cp NVL
154
11.827.000
31/12
PKT TH05
31/12
Nm Nhiệt điện Uông Bí
Kết chuyển Cp NVL
154
5.658.057.259
31/12
PKT TH05
31/12
Công trình GE
Kết chuyển Cp NVL
154
458.567.915
31/12
PKT TH05
31/12
Ctr TT Hội Nghị Quốc gia
Kết chuyển Cp NVL
154
3.856.143.284
31/12
PKT TH05
31/12
Ctr Thuốc Lá Đà Nẵng
Kết chuyển Cp NVL
154
320.380.000
31/12
PKT TH05
31/12
Cp NV TT Nm Thép Mạ màu
Kết chuyển Cp NVL
154
858.403.063
31/12
PKT TH05
31/12
Cp NVLTT - SX Tôn lợp
Kết chuyển Cp NVL
154
52.879.213
31/12
PKT TH05
31/12
Cp NVLTT - SX Xà gỗ
Kết chuyển Cp NVL
154
805.523.850
...
...
...
Tổng phát sinh Nợ: 16.383.336.768
Tổng phát sinh có: 16.383.336.768
Dư cuối kì 0
2.3.4.3. Chi phí khấu hao TSCĐ.
Tài sản cố định của công ty bao gồm máy móc thiết bị dùng cho thi công như máy ủi, đầm, máy thuỷ bình, máy kinh vĩ, máy trộn bêtông..., xe tải; máy móc thiết bị dùng cho quản lý, phục vụ sản xuất, như máy in, máy điều hoà, xe con,... được hình thành từ vốn ngân sách Nhà nước cấp và vốn tự bổ sung và nguồn vốn khác.
Đối với doanh nghiệp trong ngành xây lắp thì máy móc thiết bị trong sản xuất nói riêng, TSCĐ của doanh nghiệp nói chung giữ một vai trò vô cùng quan trọng. Nhất là trong điều kiện hiện nay, khi mà khoa học công nghệ ngày càng phát triển, máy móc đã thay thế sức lao động của con người trong rất nhiều công việc. Đặc biệt đối với một DNXL trong điều kiện hiện nay g thì khả năng về máy móc, thiết bị, phương tiện sản xuất thi công là một yêu cầu không thể thiếu khi tham gia đấu thầu một công trình nào đó. Chất lượng, tính năng, tác dụng của máy móc, thiết bị ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng của công trình xây lắp.
Giá trị máy móc, thiết bị trong XDCB thường rất lớn, vì vậy, một yêu cầu đặt ra là phải quản lý thật tốt cả về hiện vật và giá trị. Công ty LM & XD Hà Nội đang chấp hành chế độ quản ký, sử dụng TSCĐ theo quyết định số 1062 của Bộ Tài chính (hiện nay được thau thế bằng quyết định 166). Theo chế độ này, công ty thực hiện trích khấu hao TSCĐ theo phương pháp khấu hao tuyến tính (khấu hao đường thẳng).
Mức khấu hao = Nguyên giá TSCĐ * Tỷ lệ khấu hao
Tỷ lệ khấu hao được xác định căn cứ vào số năm sử dụng của từng loại TSCĐ theo qui định cuả Nhà nước mà công ty đã đăng ký tại Cục quản ký vốn và Tài sản của Nhà nước tại doanh nghiệp.
Toàn bộ khấu hao TSCĐ, kể cả TSCĐ dùng cho thi công công trình và TSCĐ phục vụ quản lý đều được tính vào chi phí sản xuất chung mà không tách riêng cho các mục đích sử dụng khác nhau.
Khi trích khấu hao TSCĐ, kế toán vào Bảng kê khấu hao TSCĐ ( Bảng số 18)
2.3.4.4. Chi phí dịch vụ mua ngoài.
Thuộc chi phí này bao gồm: chi phí về tiền điện, tiền nước phục vụ cho thi công công trình, chi phí thuê phương tiện vận chuyển vật tư...
Chứng từ làm căn cứ ghi sổ là các hoá đơn, các giấy báo nợ, của Ngân hàng...
Chi phí dịch vụ mua ngoài trong chi phí sản xuất chung được hạch toán trên TK6278.
Khi chi tiền cho các nghiệp vụ, thủ quỷ gửi một lien phiếu chi cho kế toán để làm căn cứ ghi sổ. Các phiếu chi được tập hợp và hành tháng tiến hành phân loại và vào Bảng kê chi tiết phiếu chi bằng tiền ( Bảng sô 19).
Cũng giống như các phần trước, tất cả các chứng từ kế toán đều được nhập vào máy tính. Sau khi dữ liệu được nhập vào máy, chúng sẽ tự động luân chuyển vào các Sổ Nhật ký chung ( Bảng 20), Sổ chi tiết TK 627 ( Bảng số 21) và sổ cái 627 ( Bảng số 22).
Bảng 27:
SỔ CÁI TK
Tài khoản 627 - chi phí sản xuất chung
Trích ngày 31/12 năm 2005
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
TK
đối ứng
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
31/12
PKT TL
Trích BHXH CNTT quý IV
3383
177.373.425
31/12
PKT TL
Trích KPCĐ quý IV CNTT
3382
70.601.795
31/12
PKT TL
Trích BHYT quý IV CNTT
23.649.790
31/12
PKT TL
Chi tiền ăn ca cho CBCNV
334
154.465.000
31/12
PKT TSCĐ
Trích KH TSCĐ Quý IV
2141
589.292.622
31/12
PKT TH05
Chi phí công cụ dụng cụ Nm Nhiệt điện Uông Bí, phân bổ 1 lần
153
825.354.150
31/12
PKT TL
Chi phí nhân công quý IV
334
1.542.010.631
...
...
...
...
31/12
PKT TH05
Kc chi phí Vật liệu cho SXC
154
643.300
31/12
PKT TH05
Kc chi phí SXC Nhà máy NĐ Uông Bí Quý II
15483
157.248.365
31/12
PKT TH05
Kc chi phí SXC các công trình Quý IV
154
1.425.163.937
31/12
PKT TH05
Kc chi phí SXC các công trình Quý IV
154
1.506.298.817
Số dư cuối Kì: 0
Ngày... tháng... năm
2.3.5. Tổng hợp chi phí sản xuất.
Như trên ta đã biết các chi phí sản xuất của công ty bao gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung và chi phí khác. Trong đó chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí khác được kế toán tập hợp trực tiếp cho từng công trình, còn chi phí sản xuất chung được tập hợp và phân bổ gián tiếp cho các công trình, HMCT.
Sau khi kế toán xác định được các khoản mục chi phí sản xuất thì một công việc quan trọng tiếp theo là phải tổng hợp chúng để tính toán xác định giá thành sản phẩm hoàn thành.
Cuối mỗi quí (năm), kế toán tiến hành tập hợp chi phí trực tiếp và chi phí sản xuất chung được phân bổ cho các công trình để lập Bảng tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. (Số liệu được lấy từ các sổ chi tiết chi phí kinh doanh, bảng phân bổ vật tư, công cụ dụng cụ, Bảng tính và phân bổ chi phí sản xuất chung). Ở công ty LM & XD Hà Nội - là một công ty xây lắp, có chu kỳ SXKD dài,
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 32326.doc