MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
Danh mục sơ đồ bảng biểu 4
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN (AASC) 8
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán (AASC). 8
1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của AASC. 9
1.2.1 Lĩnh vực hoạt động. 9
1.2.2 Đặc điểm khách hàng và thị trường. 11
1.2.3 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. 12
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý. 13
1.4 Tổ chức công tác kiểm toán tại AASC. 15
1.5 Đặc điểm tổ chức nhân sự kiểm toán. 17
1.6 Đặc điểm tổ chức hồ sơ kiểm toán. 18
1.7 Đặc điểm hệ thống kiểm soát chất lượng kiểm toán 20
1.7.1 Kiểm soát nhân sự kiểm toán: 21
1.7.2 Kiểm soát hồ sơ kiểm toán: 23
1.7.3 Kiểm soát quy trình kiểm toán. 25
PHẦN II: THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC VỐN VAY TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY AASC THỰC HIỆN. 28
2.1 Khái quát về vị trí của khoản vay và kiểm toán khoản vay trong chu trình kiểm toán BCTC do AASC thực hiện. 28
2.2 Thực hiện kiểm toán khoản mục vốn vay do AASC thực hiện với khách hàng X. 25
2.2.1 Khảo sát và đánh giá khách hàng: 30
2.2.2 Ký kết hợp đồng dịch vụ. 32
2.2.3 Lập kế hoạch kiểm toán và thiết kế chương trình kiểm toán các khoản vay cho khách hàng X. 33
2.2.3.1Lập kế hoạch kiểm toán tổng thể. 33
2.2.3.2Thiết kế chương trình kiểm toán cho khoản mục vay cho khách hàng X. 33
2.2.4 Thực hiện chương trình kiểm toán khoản mục vốn vay tại công ty X: 44
2.2.4.1Thực hiện thủ tục kiểm soát khoản vay. 45
2.2.4.2Thực hiện thủ tục kiểm tra chi tiết. 46
2.2.5 Hoàn thành kiểm toán và đưa ra kết luận kiểm toán đối với khoản vay tại công ty X . 55
2.3 Thực hiện kiểm toán khoản mục vốn vay do AASC thực hiện với khách hàng Y. 58
2.3.1 Khảo sát và đánh giá khách hàng: 58
2.3.2 Ký kết hợp đồng dịch vụ 59
2.3.3 Lập kế hoạch kiểm toán và thiết kế chương trình kiểm toán các khoản vay cho khách hàng Y. 60
2.3.3.1Thu thập thông tin cơ sở về các khoản vay tại công ty Y. 60
2.3.3.2Phân tích: 60
2.3.3.3Tính toán và phân bổ mức trọng yếu 62
2.3.4 Thực hiện chương trình kiểm toán khoản mục vốn vay tại công ty Y: 64
2.3.4.1Thực hiện thủ tục kiểm tra chi tiết. 64
2.4 Khái quát quy trình chung kiểm toán khoản mục vốn vay do công ty AASC thực hiện. .73
PHẦN III: HOÀN THIỆN CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN VAY TRONG KTBCTC TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN (AASC) 81
3.1 Những ưu điểm và kết quả đạt được của kiểm toán khoản mục vay do AASC thực hiện. 81
3.2 Những hạn chế và nguyên nhân trong quy trình kiểm toán khoản mục vay do AASC thực hiện. 82
3.2.1 Hạn chế trong công tác lập kế hoạch và thiết kế chương trình kiểm toán: 82
3.2.2 Hạn chế trong công tác thực hiện kế hoạch kiểm toán khoản mục vay: 83
3.2.3 Hạn chế trong công tác kết thúc kiểm toán và lập báo cáo kiểm toán: 84
3.3 Tính tất yếu phải hoàn thiện chương trình kiểm toán khoản mục vay. 85
3.4 Giải pháp hoàn thiện kiểm toán các khoản vay trong kiểm toán BCTC do Công ty TNHH Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán AASC thực hiện. 87
3.4.1 Hoàn thiện chương trình trong giai đoạn lập kế hoạch và thiết kế chương trình kiểm toán. 87
3.4.1.1 Hoàn thiện thủ tục phân tích trong chuẩn bị và lập kế hoạch kiểm toán: 87
3.4.1.2 Phân bổ mức trọng yếu cho các khoản mục. 88
3.4.2 Hoàn thiện chương trình trong giai đoạn thực hiện kiểm toán. 91
3.4.2.1 Thủ tục phân tích 86
3.4.2.2 Hoàn thiện công tác lấy xác nhận số dư các khoản vay 92
3.4.3 Hoàn thiện chương trình trong giai đoạn kết thúc kiểm toán và lập báo cáo kiểm toán. 94
3.4.3.1Đánh giá chất lượng kiểm toán 89
Bảng câu hỏi đánh giá chất lượng kiểm toán. 94
3.4.3.2 Hoàn thiện công tác kiểm toán các khoản vay trong môi trường
tin học. 95
3.5 Điều kiện hoà thiện giải pháp. 96
113 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2561 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện chương trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm toán báo cáo Tài chính do công ty TNHH dịch vụ tư vấn tài chính kế toán và kiểm toán (AASC) thực hiện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chu Lai
§¸nh gi¸ chªnh lÖch tû gi¸ sè d cuèi kú (TGBQLNH 16.977,®/USD)
41312
31128
2.756.036.016,00
31/12/2008
PKT
NG
TMCPHH
Ng©n hµng Th¬ng m¹i CP Hµng H¶i-CN Hµ Néi
§¸nh gi¸ chªnh lÖch tû gi¸ sè d cuèi kú
41312
31130
1.518.930.107,00
Công ty Cổ phần X
Báo cáo tài chính
29 Hàn Thuyên, Phạm Đình Hồ, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008
Bảng tổng hợp tài khoản vay ngắn hạn, dài hạn
tại ngày 31tháng 12năm2008
Đơn vị tính: VND
Số liệu sau kiểm toán
Số liệu trước kiểm toán
Chênh lệch
Chênh lệch CK - ĐK
Mã số
TÀI SẢN
31/12/2008
1/1/2008
31/12/2008
31/12/2008
+ / -
%
311
vay ngắn hạn
190.000.000
190.000.000
190.000.000
341
vay dài hạn
16.997.252.783
18.821.105.017
17.997.252.783
1.000.000.000
(1.823.852.234)
-9,69%
KTV thực hiện tổng hợp các khoản vay: Bảng 2.11: Bảng tổng hợp các khoản vay khách hàng X tại 31/12/2008
Đánh giá kết quả kiểm tra chi tiết các khoản vay:
Quy trình chung của công việc kiểm tra chi tiết là kiểm tra và so sánh đối chiếu giữa tài liệu đơn vị cung cấp và tài liệu KTV thu thập được.
Bước đầu tiên, dựa vào những tài liệu bộ phận kế toán cung cấp, kiểm toán viên tiến hành tổng hợp các thông tin cần thiết về khoản vay trên glv bao gồm: hợp đồng vay, thời hạn vay, số vốn vay, thời hạn thanh toán, lãi suất….
Giấy tờ này bao gồm hai loại: Giấy tờ chi tiết các khoản vay được theo dõi chi tiết đến từng đối tượng cho vay. Và loại thứ hai là Giấy tờ tổng hợp các khoản vay theo dõi các khoản này trên từng tài khoản cụ thể.
Nhận xét qua việc ghi chép và phản ánh chi tiết các khoản vay trên tài liệu kế toán cung cấp với tài liệu KTV thu thập và kiểm tra, KTV nhận xét tình hình phản ánh ghi chép các khoản vay đầy đủ không có nhầm lẫn hay thiếu sót. Tuy nhiên kế toán vẫn hoạch toán sai một khoản vay ngắn hạn đáng ra thuộc nguồn vay dài hạn (lỗi chưa kết chuyển)
Tài liệu công ty cho biết khách hàng 3X theo dõi khoản vay ngắn hạn trên tài khoản 311, theo dõi các khoản vay dài hạn trên tài khoản 341, chi tiết thành hai khoản mục con là 3411 (vay dài hạn ngân hàng) và 3412 (vay dài hạn các đối tượng khác).
Sử lý chênh lệch kiểm toán
Bảng 2.12: Tổng hợp báo cáo điều chỉnh khoản vay
Công ty Cổ phần 3X
TỔNG HỢP BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐIỀU CHỈNH
Bảng điều chỉnh các tài khoản vay
Năm nay
Năm trước
Mã số
TÀI SẢN
Báo cáo
Đ/c Nợ
Đ/c Có
Sau điều chỉnh
Báo cáo
Đ/c Nợ
Đ/c Có
Sau điều chỉnh
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
311a
- Vay ngắn hạn
190.000.000
-
-
190.000.000
343.500.000
-
-
343.500.000
341
vay dài hạn
17.997.252.783
1.000.000.000
16.997.252.783
18.821.105.017
18.821.105.017
341a
- Vay dài hạn ngân hàng
8.947.656.240
-
-
8.947.656.240
18.821.105.017
-
-
18.821.105.017
341b
- Vay dài hạn các đối tượng khác
9.049.596.543
1.000.000.000
-
8.049.596.543
-
-
-
-
Bảng tổng hợp điều chỉnh này chi tiết tài khoản 341 vay dài hạn ngân hàng và vay dài hạn đối tượng khác, qua đó KTV đánh giá khoản chênh lệch 1.000.000.000 VNĐ nguyên nhân do chênh lệch vay dối tượng khác. Kiểm tra các chứng từ cho thấy nguyên nhân chênh lệch là khấu trừ khoản vay với XN Bỉm Sơn. Cho XN Bỉm Sơn vay 1.000.000.000 VNĐ
Bút toán đề nghị điều chỉnh là: nợ 3412: 1.000.000.000
Có 22881: 1.000.000.000
Bảng 2.13 Các bút toán đề nghị điều chỉnh trên tài khoản vay
Công ty Cổ phần X
CÁC BÚT TOÁN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008
29 Hàn Thuyên, Phạm Đình Hồ, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
Người thực hiện: TTHO
Ngày thực hiện: 26/4/2009
Số
Nội dung nghiệp vụ
Tham
Bút toán đ/c
Hạch toán
Số
Bút toán đ/c
Ảnh hưởng
Ý kiến khách hàng
Loại
Ghi chú
TT
chiếu
Nợ
CT
Có
CT
Nợ
Có
điều chỉnh
bảng CĐKT
b/cáo KQKD
Nội dung
Ngày
bút toán
1
Loại trừ khoản cho XN Bỉm Sơn vay
PS1
3412
22881
341
2288
1.000.000.000
2
Phản ánh Nợ dài hạn đến hạn trả tại thời điểm cuối kỳ
3411
3151
341
3151
3.360.634.644
-
-
-
Refuse
BTDC
3
Điều chỉnh bút toán thanh toán nhầm nợ gốc vay vào lãi vay
3411
6351
341
635
91.734.363
-
-
-
Refuse
BTDC
4
Điều chỉnh khoản vay ngắn hạn sang dài hạn 311 341 319.200.000
Kết hợp với kế hoạch trả nợ vay năm 2009, KTV yêu cầu điều chỉnh phản ánh nợ dài hạn đến hạn trả tại thời điểm 31/12/2008 khoản vay là: 3.360.634.644 VNĐ
Nợ 3411: 3.360.634.644
Có 3151: 3.360.634.644
Sau khi kiểm tra hợp đồng vay hay khế ước vay công ty lưu trong chứng từ từng ngân hàng cụ thể, KTV kết luận các khoản vay được phân loại, ghi chép không có sự sai sót. KTV lập bảng tổng hợp các khoản vay và tính toán lại lãi vay của công ty X:
Hoàn thành kiểm toán và đưa ra kết luận kiểm toán đối với khoản vay tại công ty X .
Sau khi hoàn tất công việc kiểm tra chi tiết đối với các khoản vay tại công ty X, KTV tổng kết lại kết quả thực hiện, tài liệu được sắp xếp theo 3 cấp và tổng hợp các sai sót, đề nghị điều chỉnh dự thảo phục vụ cho mục đích kiểm soát chất lượng.
KTV tổng hợp các nhận xét trên giấy tờ làm việc của mình:
Bảng 2.14: Nhận xét sau kiểm toán
c«ng ty dÞch vô t vÊn tµi chÝnh
kÕ to¸n vµ kiÓm to¸n
(AASC)
Trụ sở : Số 1 Lê Phụng Hiểu
Hoàn Kiếm - Hà Nội
Điện thoại : 8.241.990 - 8.241.991
Fax : 8.253.973
…
NHẬN XÉT SAU KIỂM TOÁN
...
6. Vay ngắn hạn
a/ Giai đoạn 01/01/2008-31/01/2008
Khoản tiền chênh lệch tỷ giá trong thanh toán của khoản vay ngắn hạn đơn vị đang treo bên nợ TK 311- Vay ngắn hạn số tiên: 31.684.418 đồng, đề nghị đơn vị hạch toán trên TK 635- Chi phí tài chính.
Bút toán đề nghị điều chỉnh:
Nợ TK 635: 31.684.418
Có TK 311: 31.684.418
b/ Giai đoạn 01/02/08-31/12/08
Điều chỉnh khoản vay ngắn hạn sang vay dài hạn, số tiền: 319.200.000 đồng
Bút toán đề nghị điều chỉnh:
Nợ TK 311: 319.200.000
Có TK 341: 319.200.000
Trong buổi họp tổng kết với ban giám đốc khách hàng X, KTV đã đưa ra một số bút toán điều chỉnh cho khoản mục vay. Các bút toán này đã được bộ phận kế toán chấp nhận điều chỉnh và giải thích nguyên nhân chênh lệch nên ban giám đốc cũng đồng tình với sửa đổi của KTV. Tất cả nội dung cuộc họp và riêng cho từng khoản mục đều được lưu trữ trong hồ sơ kiểm toán. Kể cả các bút toán điều chỉnh hay ý kiến chấp nhận điều chỉnh hay không chấp nhận điều chỉnh của BGĐ đều được ghi rõ và lưu trữ trong hồ sơ kiểm toán.
Trong buổi họp này cũng là cơ hội để các nhân viên thực hiện công tác kiểm toán những ngày qua thay mặt công ty gửi lời cảm ơn đến công ty X đã tin tưởng và lựa chọn công ty Dịch vụ tư vấn Kế toán và Kiểm toán AASC. Mong muốn hợp tác và cung cấp dịch vụ lâu dài đối với công ty, đồng thời cũng mong muốn BGĐ góp ý về công việc cung cấp dịch vụ để công ty kiểm toán hoàn thiện hơn nữa công tác kiểm toán và sửa đổi hợp lý cho cuộc kiểm toán năm sau.
KTV cũng đề cập tới các vấn đề quan trọng về quản trị đơn vị công ty X: những vấn đề phát sinh trong quá trình kiểm toán BCTC mà KTV và DNKT cho là quan trọng có liên quan đến công tác quản trị của Ban lãnh đạo đơn vị được kiểm toán trong việc giám sát quá trình lập và công khai BCTC.
Công ty X không yêu cầu cung cấp bản báo cáo bằng tiếng anh. Báo cáo kiểm toán cho năm tài chính kết thúc 31/12/2008 gồm 7 bộ nộp cho các cơ quan chức năng có thẩm quyền mà công ty X có chức năng báo cáo.
Sau đây là báo cáo kiểm toán đối với khách hàng X mà công ty AASC đã phát hành ngày 26/02/2009. Cho cuộc kiểm toán báo cáo tài chính kết thúc ngày 31/12/2008.
Bảng 2.15: Báo cáo kiểm toán
Bảng 2.11: Báo cáo kiểm toán cho công ty cổ phần X năm tài chính 31/12/2008Số: ........ /BCKT-TC
BÁO CÁO KIỂM TOÁN
Về Báo cáo Tài chính năm 2008 của Công ty Cổ phần 3X
Kính gửi: Ban Giám đốc - Công ty Cổ phần XXX
Chúng tôi đã kiểm toán Báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần XXX được lập ngày 26tháng 02năm 2008 gồm: Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/2008 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008được trình bày từ trang 6 đến trang 22 kèm theo.
Việc lập và trình bày Báo cáo tài chính này thuộc trách nhiệm của Giám đốc Công ty Cổ phần XXX. Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về các báo cáo này căn cứ trên kết quả kiểm toán của chúng tôi.
Cơ sở ý kiến
Chúng tôi đã thực hiện công việc kiểm toán theo các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn mực này yêu cầu công việc kiểm toán lập kế hoạch và thực hiện để có sự đảm bảo hợp lý rằng các báo cáo tài chính không còn chứa đựng các sai sót trọng yếu. Chúng tôi đã thực hiện việc kiểm tra theo phương pháp chọn mẫu và áp dụng các thử nghiệm cần thiết, các bằng chứng xác minh những thông tin trong báo cáo tài chính; đánh giá việc tuân thủ các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành, các nguyên tắc và phương pháp kế toán được áp dụng, các ước tính và xét đoán quan trọng của Giám đốc cũng như cách trình bày tổng quát các báo cáo tài chính. Chúng tôi cho rằng công việc kiểm toán của chúng tôi đã đưa ra những cơ sở hợp lý để làm căn cứ cho ý kiến của chúng tôi.
Ý kiến của kiểm toán viên
Theo ý kiến của chúng tôi, Báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của Công ty Cổ phần XXX tại ngày 31/12/2008, cũng như kết quả kinh doanh và các luồng lưu chuyển tiền tệ trong năm tài chính kết thúc tại ngày 31/12/2008, phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan.
Hà Nội, ngày 26 tháng 02năm 2009
Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính
Kế toán và Kiểm toán (AASC)
Phó Tổng Giám đốc
Kiểm toán viên
Nguyễn Quốc Dũng
Chứng chỉ KTV số: 0285/KTV
Hoàng Thu Hương
Chứng chỉ KTV số: 0899/KTV
Thực hiện kiểm toán khoản mục vốn vay do AASC thực hiện với khách hàng Y.
Khác với khách hàng X, khách hàng Y là khách hàng tương đối lâu năm của công ty, những năm trước công ty AASC đã tiến hành kiểm toán cho khách hàng này. Những hồ sơ của khách hàng Y được lưu trữ trong hồ sơ kiểm toán năm tại văn phòng AASC.
Khảo sát và đánh giá khách hàng:
Theo hồ sơ kiểm toán phòng kiểm toán 1 cung cấp về khách hàng Y:
Công ty cổ phần Y được thành lập theo Quyết định số 105/2004/QĐ - BCN ngày 05/10/2004 của Bộ Công nghiệp về việc chuyển Công ty Y– Doanh nghiệp nhà nước sang Công ty Cổ phần Y.
Lĩnh vực kinh doanh của Công ty là sản xuất và gia công sản phẩm may mặc xuất khẩu và tiêu thụ nội địa.
Theo Giấy phép đăng ký kinh doanh số 0103006688 ngày 15/12/2004 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp, lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công ty là:
Sản xuất các loại quần áo và phụ liệu ngành may;
Kinh doanh các mặt hàng thủ công mỹ nghệ, công nghiệp thực phẩm và công nghiệp tiêu dùng khác;
Kinh doanh văn phòng, bất động sản, nhà ở công nhân;
Đào tạo nghề;
Xuất nhập khẩu trực tiếp;
Công ty có các đơn vị trực thuộc và công ty con sau:
Văn phòng Công ty : Sài Đồng - Long Biên - Hà Nội.
Đơn vị trực thuộc
Xí nghiệp …: TP Đồng Hới - Quảng Bình.
Công ty …: TX Bỉm Sơn - Thanh Hóa
Hội đồng quản trị và ban Giám đốc của công ty Y :
Các thành viên của Hội đồng Quản trị bao gồm:
Tên Chức danh Bổ nhiệm Miễn nhiệm
Ông: Vũ Đức Giang Chủ tịch 23/07/2007
Bà: Nguyễn Thị Thanh Huyền Ủy viên 17/12/2004
Bà: Nguyễn Thiên Lý Ủy viên 17/12/2004
Bà: Lương Thị Tuyết Ủy viên 23/07/2007
Ông: Hoàng Minh Khang Ủy viên 17/12/2004
Bà: Đặng Phương Dung Chủ tịch 17/12/2004 23/07/2008
Ông: Nguyễn Tùng Vân Ủy viên 17/12/2004 23/07/2008
Các thành viên của Ban Giám đốc đã điều hành Công ty trong năm và tại ngày lập báo cáo tài chính bao gồm:
Tên Chức danh Bổ nhiệm
Bà: Nguyễn Thị Thanh Huyền Tổng Giám đốc 21/08/2006
Bà: Nguyễn Thiên Lý Phó Tổng Giám đốc 05/05/2006
Bà: Lương Thị Tuyết Phó Tổng Giám đốc 05/05/2006
Ông: Hoàng Minh Khang Giám đốc điều hành 05/05/2006
Các thành viên Ban kiểm soát bao gồm:
Tên Chức danh Bổ nhiệm Miễn nhiệm
Ông: Lê Thanh Hải Trưởng ban kiểm soát 17/12/2004
Bà: Phạm Bích Hồng Thành viên 17/12/2004 31/07/2008
Bà: Nguyễn Minh Hiền Thành viên 17/12/2004
Ông: Trần Thanh Bình Thành viên 31/07/2007
KTV cũng tiến hành đánh giá hệ thống KSNB đối với khách hàng Y và thu được kết quả tương tự. Ngoài những chỉ tiêu được thiết kế trên bảng hỏi HTKSNB, KTV còn tham gia điều tra và thăm dò về hệ thống nhân lực của khách hàng, cho thấy, với khách hàng Y có đội ngũ nhân viên trẻ, tác phong làm việc nhanh, khả năng quan sát cao và có tinh thần trách nhiệm trong công việc, điều đó giúp cho nhận xét của KTV về hệ thống KSNB của khách hàng Y là có hoạt động và hoạt động tương đối hiệu quả. Rủi ro kiểm soát được đánh giá thấp.
KTV tiến hành lập bảng câu hỏi đánh giá hệ thống KSNB như với khách hàng X. Kết luận đối với hệ thống KSNB với các khoản vay của khách hàng Y là hệ thống KSNB có hoạt động và hoạt động hiệu quả. Được đánh giá KHÁ.
Ký kết hợp đồng dịch vụ
Sau khi xem xét lại hồ sơ kiểm toán năm trước của khách hàng Y và cập nhật các thông tin về khách hàng năm 2009, AASC thấy không có điều gì trở ngại cho tiến hành cuộc kiểm toán với khách hàng lâu năm này. Thông qua các điều khoản đã thoả thuận, đại diện phía công ty AASC- Ông Phạm Anh Tuấn đã ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ cho công ty Y.
Lập kế hoạch kiểm toán và thiết kế chương trình kiểm toán các khoản vay cho khách hàng Y.
Công việc hai bước trên tiến hành tương tự như với khách hàng X, không có gì khác biệt đáng lưu ý ở giai đoạn này.
Thu thập thông tin cơ sở về các khoản vay tại công ty Y.
Thu thập các số liệu kế toán do kế toán trưởng doanh nghiệp cung cấp về nợ phải trả như: Bảng cân đối kế toán, bảng cân đối số phát sinh, sổ cái các tài khoản 311, 315, 341, 342, 343. Các phiếu đố chiếu khoản vay với các ngân hàng các tổ chức cá nhân cho vay tại thời điểm 31/12/2008…. Đây là những số liệu quan trọng nhất, dựa trên những số liệu này, KTV/ trợ lý KTV tiến hành các thủ tục phân tích sơ bộ.
Dựa vào đặc điểm kinh doanh của công ty là cung cấp các loại sản phẩm may mặc là chủ yếu, ngoài ra Công ty còn kinh doanh trên một số các hoạt động khác như dịch vụ văn phòng, bất động sản, suất nhập khẩu, thủ công mỹ nghệ…nhưng các loại dịch vụ này chiếm tỷ trọng không lớn. Đặc điểm kinh doanh loại hình sản xuất may mặc là sản phảm tồn kho lớn, tiêu thụ theo mùa, nên số vốn kinh doanh quay vòng chậm. Để đảm bảo cho hoạt động liên tục của bộ máy sản xuất, công ty cần vay mượn vốn mua sắm nguyên vật liệu. vốn vay chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong cơ cấu vốn của doanh nghiệp này. Các khoản vay của công ty Y cũngcó cả các khoản vốn vay ngoại tệ USD.
Phân tích:
Các chỉ tiêu tài chính của công ty Y:
Cũng như đối với khách hàng X, KTV tiến hành phân tích các tỷ số tài chính tổng hợp như tỷ số thanh toán, tỷ số hoạt động, tỷ số sinh lợi và tỷ số đòn bẩy tài chính…
Bảng 2.16: các chỉ tiêu tài chính
CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Năm nay
Năm
Đánh giá,
Thực tế
Ước tính
trước
nhận xét
1.
Tỷ số thanh toán
Tỷ số thanh toán hiện hành
117,3%
120,0%
113,8%
Tỷ số thanh toán nhanh
89,5%
86,9%
85,8%
2.
Tỷ số hoạt động
Số vòng quay các khoản phải thu
21,9%
23,4%
274,3%
Số vòng quay hàng tồn kho
64,9%
53,8%
643,9%
Hiệu suất sử dụng TSCĐ
511,2%
425,1%
5042,2%
Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản
13,7%
14,4%
148,6%
Hiệu suất sử dụng vốn
62,7%
89,6%
1090,9%
3.
Tỷ số đòn bẩy tài chính
Tỷ số nợ trên tài sản
76,1%
79,3%
82,7%
Tỷ số nợ trên vốn cổ phần
385,3%
557,3%
659,0%
4.
Tỷ số sinh lợi
Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu
0,0%
0,0%
0,0%
Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản
0,0%
0,0%
0,0%
Tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần
0,0%
0,0%
0,0%
Tính toán và phân bổ mức trọng yếu
Cách tính toán tương tự như với khách hàng X, KTV tính toán mức trọng yếu tổng thể (PM) và phân bổ cho các khoản mục (MP)
Mức trọng yếu tổng thể của khách hàng Y được tính toán là: 1.476.784.905 VNĐ
Bảng 2.17: Bảng tính mức trọng yếu tổng thể của khách hàng Y.
TRỌNG YẾU
* Bước 1: Xác định mức độ trong yếu cho tổng thể báo cáo tài chính
Phương án 1
Mức độ trọng yếu
STT
Chỉ tiêu
Tỷ lệ
Thành tiền
Cận dưới
Cận trên
Cận dưới
Cận trên
1
Lợi nhuận trước thuế
4,0%
8,0%
373.434.568
746.869.136
2
Doanh thu thuần
0,4%
0,8%
80.059.396
160.118.791
3
TSLĐ và ĐTNH
1,0%
2,0%
505.276.183
1.010.552.365
4
Nợ ngắn hạn
1,0%
2,0%
250.294.197
500.588.395
5
Tổng tài sản
0,5%
1,0%
267.720.561
535.441.122
Mức trọng yếu xác định nhỏ nhất (thận trọng)
1.476.784.905
Phương án 2
Lãi trước thuế:
(LTT)
Tổng tài sản:
(TTS)
Chỉ tiêu
Không trọng yếu
Có thể trọng yếu
Chắc chắn trọng yếu
Báo cáo KQKD
5%
đến dưới
10%
LTT
Trên
5%
0
0
0
0
Bảng CĐKT
10%
đến dưới
15%
TTS
Trên
10%
0
0
0
0
Tương tự, mức trọng yếu tổng thể trên được phân bổ cho các khoản mục như sau:
Bảng 2.18: Bảng phân bổ mức trọng yếu cho từng khoản mục.
* Bước 2: Phân bổ mức độ trọng yếu cho các khoản mục
Mã số
CHỈ TIÊU
Hệ số
Số dư BCTC
Số phân bổ
110
Tiền
1
3.467.063.164
25.431.301
120
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
1
0
130
Các khoản phải thu
2
32.332.346.051
474.322.832
140
Hàng tồn kho
3
13.906.225.450
306.011.210
150
Tài sản lưu động khác
1
1.042.208.116
7.644.714
210
Tài sản cố định
1
1.034.017.337
7.584.634
220
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
1
0
230
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
1
0
240
Các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn
1
0
241
Chi phí trả trước dài hạn
1
1.875.566.401
13.757.492
310
Nợ ngắn hạn
2
25.029.419.744
367.187.251
320
Nợ dài hạn
2
67.404.227
988.835
330
Nợ khác
1
0
410
Nguồn vốn. quỹ
1
28.667.512.798
210.279.449
420
Các quỹ khác
1
8.667.512.798
63.577.187
x
x
x
116.089.276.086
1.476.784.905
416
Lợi nhuận chưa phân phối (2)
Đối chiếu: [(1)+(2)]/2
88924200
* Bước 3: Ước tính sai số của các bộ phận và sai số kết hợp
Thực hiện chương trình kiểm toán khoản mục vốn vay tại công ty Y:
Thực hiện thủ tục kiểm soát các khoản vay của khách hàng Y.
Kiểm toán viên theo dõi và kiểm tra nhận thấy hàng tháng kế toán thực hiện đối chiếu các khoản vay với số dư của ngân hàng. Đồng thời các khoản vay cũng được chi tiết kế hoạch trả
KTV kiểm tra các hợp đồng vay nhận thấy các thủ tục xét duyệt vay và mục đích vay mượn rõ ràng, xác đáng.
Một số khoản vay hoạch toán sai kỳ, hoạch toán khoản vay ngắn hạn sang dài hạn, và lãi suất vay chưa kết chuyển vào chi phí.
Tiến hành lập bảng câu hỏi đánh giá hệ thống KSNB như với khách hàng X. Kết luận đối với hệ thống KSNB với các khoản vay của khách hàng YYY là hệ thống KSNB có hoạt động. Được đánh giá yếu.
Thực hiện thủ tục kiểm tra chi tiết.
Căn cứ vào đánh giá hệ thống KSNB các khoản vay đối với khách hàng Y, kiểm toán viên đã lựa chọn các công việc kiểm toán sau:
KTV kiểm tra đối chiếu số dư do doanh nghiệp cung cấp với số dư trên sổ đối chiếu của ngân hàng và các tổ chức cho vay nhận thấy các giấy tờ đối chiếu đầy đủ và số dư khớp đúng với số dư do doanh nghiệp cung cấp. Ngoại trừ khoản vay đối với Sở Tài chính chưa có xác nhận số dư nên KTV tiến hành gửi thư xác nhận:
Bảng 2.19: Thư xác nhận số dư khoản vay
Công ty cổ phần Y
Kính gửi:......Sở Tài chính Hà Nội
THƯ XÁC NHẬN SỐ DƯ
Để phục vụ cho yêu cầu kiểm toán hàng năm, xin Quý công ty vui lòng điền vào mẫu dưới đây các thông tin tại thời điểm 31 tháng 12 năm 2008. Sau đó, đề nghị Quý công ty ký và gửi trực tiếp cho các Kiểm toán viên của chúng tôi bằng đường thư hoặc fax.
Xin Quý Công ty lưu ý rằng việc xác nhận là phục vụ cho việc đối chiếu của kiểm toán chứ không phải là yêu cầu thanh toán. Cũng xin lưu ý rằng các khoản thanh toán phát sinh sau ngày 31 tháng 12 năm 2009 không bao gồm trong số liệu này.
Kính thư,
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Kính gửi: Bà Trịnh Thị Thuận – Kiểm toán viên,Phòng Kiểm toán các ngành Thương mại và Dịch vụ - Công ty Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán (AASC)
Số 1 Lê Phụng Hiểu – Hà Nội
Điện thoại: 8.241.990 – Fax: 84-4-8.253.973
Chúng tôi xác nhận rằng tài khoản thanh toán của chúng tôi với Công ty cổ phần Y tại thời điểm 31 tháng 12 năm 2008 có số dư như sau:
Chúng tôi phải trả
Chúng tôi phải thu
..................
Ký, đóng dấu
KTV yêu cầu kế toán cung cấp lịch kế hoạch trả nợ vay trong năm 2009 để phân loại được các khoản vay dài hạn(341) và khoản vay dài hạn đến hạn trả (315)
Bảng 2.20: Kế hoạch trả nợ vay trong năm 2009 của khách hàng Y
c«ng ty dÞch vô t vÊn tµi chÝnh kÕ to¸n vµ kiÓm to¸nauditing and accounting financial consultancy service company (AASC)thµnh viªn inpact quèc tÕ
Tªn kh¸ch hµng
C«ng ty 3Y
Niªn ®é kÕ to¸n
12/31/2008
Tham chiÕu
Kho¶n môc
315
Ngêi thùc hiÖn
L§M
Bíc c«ng viÖc
KÕ ho¹ch tr¶ nî vay
Ngµy thùc hiÖn
4/15/2009
Số tt
Tªn
Nî gèc thùc tÕtheo H§
Lich tr¶ nî
N¨m 2007
N¨m 2008
N¨m 2009
1
C«ng ty Th¬ng m¹i XNK Thanh lÔ (Sãng thÇn I)
1.000.000.000
400.000.000
600.000.000
2
Cty Cæ phÇn Sãng thÇn II
1.000.000.000
1.000.000.000
3
C«ng ty TM §Çu t vµ Ph¸t triÓn - Becamex
2.000.000.000
1.000.000.000
1.000.000.000
4
Quü §Çu t Ph¸t triÓn B×nh D¬ng
3.767.535.000
600.000.000
600.000.000
600.000.000
5
Quü Hç trî Ph¸t triÓn B×nh D¬ng (Vèn vay ODA)
54.993.449.907
3.706.395.061
6
(3.502.767,51USD x 15.700)
(3.502.767,51USD)
(233.517,83 USD)
7
Quü Hç trî Ph¸t triÓn B×nh D¬ng
14.000.000.000
1.500.000.000
2.250.000.000
8
Ng©n hµng §Çu t vµ Ph¸t triÓn B×nh D¬ng
14.520.111.328
1.203.097.600
9
(917.542,58 USD x 15.825)
(917.542,58 USD)
(75.800 USD)
Trong kỳ đơn vị đã thực hiện kết chuyển số nợ phải trả trong năm 2009 sang TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả.
1, Riêng hợp đồng vay với Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Bình Dương đơn vị chưa thực hiện việc kết chuyển. (số tt:08)
Số nợ gốc phải trả trong năm 2009 là: 75.800 USD
Theo tỷ giá tại thời điểm 31/12/2008 là: 15.872 VND/1USD
Số nợ gốc phải trả quy đổi sang tiền VND là: 1.203.097.600VND.
Đề nghị điều chỉnh:
Nợ TK 341: 1.203.097.600
Có TK 315: 1.203.097.600
2, Trong kỳ đơn vị kết chuyển sang TK 315 khoản tiền vay gốc USD của Quỹ HTPT (Vốn vay ODA) với số tiền quy đổi sang VND là: 5.682.145.821 VND.
Với thời gian trả nợ gốc là 10 năm.Mức trả nợ gốc mỗi kỳ bằng dư nợ thực tế chia cho số kỳ còn phải trả.
Theo công văn số 2775 của Quỹ hỗ trợ phát triển thì thời gian trả vay là 22 năm, với 7 năm ân hạn, thời gian trả nợ gốc là 15 năm, kỳ trả nợ gốc đầu tiên là 30/06/2009.
Như vậy, số nợ gốc phải trả trong năm 2009 là: 233.517,83 USD. Quy đổi sang VND theo tỷ giá thực tế tại thời điểm 31/12/2008: 3.706.395.061 VND.
Đơn vị đã chuyển quá: 1.975.750.760
Điều chỉnh:
Nợ TK 315: 1.975.750.760
Có TK 341: 1.975.750.760
Kiểm toán viên tiến hành lập bảng tổng hợp các khoản vay của khách hàng 3Y dựa trên những tài liệu ban đấu chưa điều chỉnh do kế toán công ty 3Y cung cấp như sau:
Bảng 2.21: Bảng tổng hợp các khoản vay của công ty Y tại 31/12/2009
c«ng ty dÞch vô t vÊn tµi chÝnh kÕ to¸n vµ kiÓm to¸nauditing and accounting financial consultancy service company (AASC)thµnh viªn inpact quèc tÕ
Tªn kh¸ch hµng
Công ty 3 Y
Niªn ®é kÕ to¸n
12/31/2008
Tham chiÕu
Kho¶n môc
Vay
Ngêi thùc hiÖn
L§M
Bíc c«ng viÖc
Tổng hợp các khoản vay
Ngµy thùc hiÖn
15/04/2009
Tªn
D Nî gèc31/12/2007
D Nî gèc31/12/2008
Ngo¹i tÖ
VND Quy ®æi
Ngo¹i tÖ
VND Quy ®æi
TK 311
10.759.492.661
TK 315
-
-
233.518
10.759.492.661
TK 341
2.755.328,27
51.217.782.596
4.420.310,09
88.420.008.623
Khác so với khách hàng X, các tài khoản vay của công ty Y có cả các khoản vay ngoại tệ (nguyên tệ là USD) nên khi lập bảng tổng hợp này KTV quy đổi số ngoại tệ ra VNĐ theo tỷ giá tại 31/12/2008. Trong các tài khoản trên chứa đựng cả các khoản vay ngoại tệ và các khoản vay VNĐ nên để có thể tính toán ra số dư nợ gốc VNĐ, KTV yêu cầu kế toán cung cấp bảng kê chi tiết các khoản vay như sau:
Hîp ®ång
Tªn
L·i suÊt vay
Ngµy vay
Ngµy ®¸o h¹n
D Nî gèc31/12/2007
D Nî gèc31/12/2005
(%/n¨m)
Ngo¹i tÖ
VND Quy ®æi
Ngo¹i tÖ
VND Quy ®æi
TK 311
13.000.000.000
Së Tµi chÝnh B×nh D¬ng
0,2%/th¸ng
-
-
13.000.000.000
TK 315
-
-
233.518
10.759.492.661
40/H§-CTN
C«ng ty Th¬ng m¹i XNK Thanh lÔ (Sãng thÇn I)
0,00%
03/04/2003
01/09/2006
-
-
-
600.000.000
29/H§-CTN
Cty Cæ phÇn Sãng thÇn II
0,00%
11/03/2003
11/03/2006
-
-
-
1.000.000.000
78/HD-CTN
C«ng ty TM §Çu t vµ Ph¸t triÓn - Becamex
0,00%
18/05/2003
01/10/2006
-
-
-
1.400.000.000
09/2003/H§TD
Quü §Çu t Ph¸t triÓn B×nh D¬ng
8,40%
17/10/2003
17/10/2010
-
-
-
600.000.000
01/ODA/TDNN
Quü Hç trî Ph¸t triÓn B×nh D¬ng (Vèn vay ODA)
0,2% - PhÝ
14/05/2001
14/05/2011
-
-
233.517,83
3.706.395.061
06/2004/H§TD
Quü Hç trî Ph¸t triÓn B×nh D¬ng
6,60%
02/06/2004
02/06/2011
-
-
-
2.250.000.000
01/83369/H§
Ng©n hµng §Çu t vµ Ph¸t triÓn B×nh D¬ng
6,08%
25/08/2005
25/08/2011
-
-
75.800,00
1.203.097.600
TK 341
2.755.328,27
51.217.782.596
4.420.310,
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 22067.doc