MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHẤM ĐIỂM TÍN DỤNG VÀ XẾP HẠNG KHÁCH HÀNG 3
1.1. CƠ SỞ HÌNH THÀNH CHẤM ĐIỂM TÍN DỤNG VÀ XẾP HẠNG KHÁCH HÀNG 3
1.1.1. Hoạt động Tín dụng của Ngân hàng Thương mại 3
1.1.1.1 Khái niệm Tín dụng Ngân hàng 3
1.1.1.2. Vai trò của Tín dụng Ngân hàng 3
1.1.1.3 Rủi ro hoạt động Tín dụng tại các Ngân hàng Thương mại 5
1.2 HỆ THỐNG CHẤM ĐIỂM TÍN DỤNG VÀ XẾP HẠNG KHÁCH HÀNG 7
1.2.1 Khái niệm chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng 7
1.2.2. Vai trò của Chấm điểm và xếp hạng khách hàng 7
1.2.2.1. Hệ thống chấm điêm tín dụng và xếp hạng khách hàng giúp các Ngân hàng giảm thiểu rủi ro tín dụng 7
1.2.2.2. Hệ thống xếp hạng tín dụng giúp các ngân hàng thực hiện chính sách khách hàng hiệu quả. 8
1.2.2.3. Hệ thống xếp hạng tín dụng giúp các ngân hàng tiến tới hội nhập quốc tế. 8
1.2.3. Nguyên tắc của việc chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng 9
1.2.4 Nội dung công tác chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng. 9
1.2.5.1 Mô hình Moody’s and Standar and Poor’s 14
1.2.5.2 Mô hình chất lượng dựa trên yếu tố 6C 20
1.2.5.3 Mô hình điểm số Z (Z-cerdit scring model): Công cụ phát hiện nguy cơ phá sản 21
1.2.5.4. Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng 24
1.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CÔNG TÁC CHẤM ĐIỂM TÍN DỤNG VÀ XẾP HẠNG KHÁCH HÀNG. 26
1.3.1 Yêu cầu thông tin 26
1.3.2. Đội ngũ chuyên gia có kinh nghiệm và năng lực chuyên môn 27
1.3.3. Trình độ hiện đại hóa công nghệ ngân hàng 27
1.3.4. Những thay đổi trong cơ cấu, thủ tục, chính sách 28
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤM ĐIỂM TÍN DỤNG VÀ XẾP HẠNG KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHÀN CÔNG THƯƠNG - CHI NHÁNH HAI BÀ TRƯNG 29
2.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NHTMCP CÔNG THƯƠNG - CHI NHÁNH HAI BÀ TRƯNG 29
2.1.1 Lịch sử hình thành 29
2.1.2 Cơ cấu Tổ chức Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương- Hai Bà Trưng 30
2.2.TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (Xem lại toàn bộ tên của Ngân hàng) 32
2.2.1 Tình hình kết quả kinh doanh 32
2.2.2 Hoạt động huy động vốn 33
2.2.3 Hoạt động sử dụng vốn 36
2.2.4 Hoạt động tài trợ thương mại 39
2.2.5 Hoạt động dịch vụ 40
2.2.5.1 Hoạt động thanh toán: 40
2.2.5.1 Dịch vụ Thẻ và Ngân hàng điện tử 40
2.2.6 Công tác tiền tệ kho quỹ 40
2.2.7 Kết quả Tài chính 41
2.2.8 Công tác Thông tin điện toán. 41
2.2.9 Các mặt công tác khác 41
2.3 THỰC TRẠNG CHẤM ĐIỂM VÀ XẾP HẠNG KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG – HAI BÀ TRƯNG 42
2.4 QUY TRÌNH CHẤM ĐIỂM TÍN DỤNG VÀ XẾP HẠNG KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG – HAI BÀ TRƯNG 42
2.4.1 Thu thập thông tin 42
2.4.2 Xác định, phân loại ngành nghề/ lĩnh vực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 43
2.4.3.Chấm điểm và xác định quy mô của doanh nghiệp 44
2.4.4 Chấm điểm các chỉ số tài chính 46
2.4.5 Chấm điểm các chỉ tiêu phi tài chính 51
2.4.6 Tổng hợp điểm và xếp hạng doanh nghiệp 59
2.4.7 Đánh giá rủi ro tín dụng theo kết quả xếp hạng doanh nghiệp 60
2.4.8 : Trình phê duyệt kết quả chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng doanh nghiệp 62
2.4. 9: Rà soát kết quả chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng 63
2.4.10: Hoàn thiện hồ sơ kết quả chấm điểm tín dụng và xếp loại khách hàng 63
2.4.11: Phê duyệt kết quả chấm điểm tín dụng và xếp loại khách hàng 63
2.4.12: Cập nhật dữ liệu lưu trữ hồ sơ 64
2.4 ÁP DỤNG CÔNG TÁC CHẤM ĐIỂM TÍN DỤNG VÀ XẾP HẠNG DOANH NGHIỆP VỚI KHÁCH HÀNG LÀ CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ PHỤ TÙNG CƠ ĐIỆN 66
2.5 ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CHẤM ĐIỂM TÍN DỤNG VÀ XẾP HẠNG KHÁCH HÀNG 72
2.5.1 Những thành công đạt được 72
2.5.2. Những hạn chế cần khắc phục 73
2.5.2.1 Nguồn thông tin thu thập còn hạn chế 73
2.5.2.2 Về quy trình thực hiện 74
2.5.2.3 Hệ thống các chỉ tiêu phân tích 74
2.5.2.5 Việc áp dụng công nghệ vào công tác chấm điểm tín dụng 75
CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC CHẤM ĐIỂM TÍN DỤNG VÀ XẾP HẠNG KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG – CHI NHÁNH HAI BÀ TRƯNG 76
3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NHTMCPCT– CHI NHÁNH HAI BÀ TRƯNG 76
3.1.1 Định hướng chung 76
3.1.2 Định hướng cụ thể 77
3.1.2.1 Nguồn vốn: 77
3.1.2.2 Dư nợ 78
3.1.2.3 Về Tín dụng: 78
3.1.2.4 Phí Dịch vụ: 78
3.1.2.5 Thu nợ đã xử lý rủi ro: 79
3.1.2.6 Thẻ: 79
3.1.2.7 Lợi nhuận: 79
3.2 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC CHẤM ĐIỂM TÍN DỤNG VÀ XẾP HẠNG KHÁCH HÀNG 79
3.2.1 Chú trọng xây dựng hệ thống thông tin một cách chuẩn xác 79
3.2.2 Hoàn thiện hơn nữa quy trình xếp hạng doanh nghiệp 80
3.2.3 Hoàn thiện hệ thống các chỉ tiêu phân tích 80
3.2.4 Triển khai và tổ chức hệ thống chấm điểm tín dụng 80
3.2.5. Nâng cao trình độ cán bộ chấm điểm tín dụng 81
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ 81
3.3.1 Đối với chính phủ 81
3.3.1.1 Đảm bảo môi trường kinh tế ổn định, góp phần đảm bảo hiệu quả vốn tín dụng ngân hàng cấp cho nên kinh tế. 81
3.3.1.2 Nhà nước cần sớm tạo môi trường pháp lý đồng bộ, ổn định cho hoạt động của các Ngân hàng thương mại 81
3.3.2 Đối với Ngân hàng nhà nước 82
3.2.3. Kiến nghị với Ngân hàng Công thương Việt Nam 83
KẾT LUẬN 84
90 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1796 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện công tác chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng tại ngân hàng thương mại cổ phần Công thương-Chi nhánh Hà Bà Trưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
117,2
146,3
5. Vốn huy động
2.417
2.701
2.397
4.686
5.985
6. Dư nợ tín dụng
740
686
684,9
847,6
2.118
“Nguồn: Báo cáo thường niên của NHTMCPCT – chi nhánh HBT 2005-2009”
2.2.2 Hoạt động huy động vốn
Trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng có thể nói vốn là tiền đề, là khâu đầu tiên trong quá trình hoạt động kinh doanh ngân hàng, là nền tảng của hoạt động tín dụng, nó quyết định quy mô, phạm vi hoạt động của Ngân hàng. Chính sách nguồn vốn được coi là một trong những chính sách quan trọng, quyết định thành công trong kinh doanh ngân hàng. Vì vậy, NHTMCPCT – chi nhánh Hai Bà Trưng xác định “tạo vốn” là khâu mở đường cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng; tạo một mặt bằng vốn vững chắc, ngày càng tăng trưởng cả về nội tệ và ngoại tệ để làm cơ sở quyết định chính sách tín dụng.
Mặc dù có nhiều biến động phức tạp về lãi suất, tỷ giá ngoại tệ cạnh tranh từ các Ngân hàng khác trên cùng địa bàn, các quy định của Nhà nước trong công tác huy động vốn nhưng với nhiều biện pháp như: mở rộng địa bàn huy động vốn, chính sách lãi suất linh hoạt và mềm dẻo,.. hoạt động huy động vốn của Ngân hàng đã thu được những kết quả khả quan; nguồn vốn huy động của Ngân hàng đã tăng trưởng đáng kể và ngày càng được điều chỉnh theo một cơ cấu hợp lý.
Ngân hàng đã từng bước áp dụng và mở rộng hình thức tiết kiệm tích luỹ tạo thêm huy động mới từ dân cư, đồng thời Ngân hàng còn cung ứng các dịch vụ ngân hàng có kết quả. Bên cạnh đó NHTMCPCT-chi nhánh Hai Bà Trưng cũng hợp tác kinh doanh với công ty Bảo hiểm Châu Á Ngân hàng Công thương nhằm tạo thêm kênh huy động vốn.
Bảng 2.2.2
CƠ CẤU VỐN HUY ĐỘNG TẠI NHCT HBT
GIAI ĐOẠN 2005 - 2009
Các chỉ tiêu
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
Năm
2008
Năm 2009
Tổng nguồn vốn huy động
2.417
2.455
2.397
4.686
5.985
- Chia theo loại hình
+ Huy động từ dân cư
+ Huy động từ các tổ chức kinh tế
1.485
932
1.513
775
1.414
1.106
1.213
3.399
1.336
4.649
- Chia theo thời gian
+ Nguồn vốn ngắn hạn
(<1 năm)
+ Nguồn vốn dài hạn
( >1 năm)
1.665
752
2.229
472
1.546
1.572
3.679
933
5.031
954
Đơn vị: Tỷ đồng
“Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2005-2009”
Biểu đồ 2..2.2’
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG
TẠI NHTMCPCT-CHI NHÁNH HAI BÀ TRƯNG GIAI ĐOẠN 2005 – 2009
“Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2005-2009”
Đến hết 31/12/2009, số dự nguồn vốn huy động đạt 5.985 tỷ đồng, so với đầu năm tăng 818 tỷ đồng, tỷ lệ tăng 16% và đạt 94.3% so với kế hoạch Trung ương giao.
-Tiền gửi từ doanh nghiệp số dư 4.649 tỷ đồng, tăng so với đầu năm 754 tỷ đồng, tỷ lệ tăng 19.4% và chiếm 77.7% trong tổng nguồn vốn huy động.
-Tiền gửi từ dân cư sô dư 1.336 tỷ đồng, tăng so với đầu năm 64 tỷ đồng bằng 5% so với 2008.
Trong năm 2009, từ nhưng khó khăn chung, công tác huy động vốn cũng gặp nhiều khó khăn. So với năm 2008 tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động 15,8% và chỉ đạt 94,3% kế hoạch Trung ương giao, nhưng tổng nguồn vốn huy động của Chi nhánh vẫn khá cao trong toàn bộ hệ thống, vì huy động bình quân đầu người đạt 26,363 triệu đồng/ người, trong khi mức bình quân của khu vực là 24,682 triệu đồng/ người và mức bình quân của 149 chi nhanh là 14,553 triệu đồng/ người.
Phân tích cơ cầu nguồn vốn:
-Phân theo đối tượng gửi:
+ Tiền gửi doanh nghiệp tăng 19,4% so với năm 2008, chiếm tỷ trọng 77,7% trong tổng nguồn vốn ( năm 2008 chiếm 75,4%). Nguyên nhân chính là do nền kinh tế có nhiều biến động, việc cạnh tranh về lãi suất diễn ra khá quyết liệt và có nhiều kênh đầu tư sinh lời khác…mặt khác, thực hiện chủ trương của NHCT Chi nhánh Hai Bà Trưng đã chủ động cơ cấu lại nguồn vốn có lãi suất cao trên 13% năm, như: Trả cho BHXH và BHTGVN là 340 tỷ đồng, nhưng vẫn huy động bù đắp lại được số tiền này nên tổng nguồn vẫn tăng cao so vơi năm 2008, đây là nỗ lực rất lớn đóng góp quan trọng vào hiểu quả kinh doanh của Chi nhánh.
+ Tiền gửi dân cư: Tuy có tăng 5% so với năm 2008, nhưng chiếm tỷ trọng thấp trong tổng nguồn là 22,3% và tỷ trọng cũng giảm ( năm 2008 là 24,6%). SO với các Chi nhánh trên địa bàn Hà NỘi thì Chi nhánh Hai Bà Trưng có tốc độ giảm khá cao, đây là vấn đề cần quan tâm để có giải pháp khắc phục. Bên cạnh những yếu tố khách quan ảnh hưởng đến công tác huy động vốn trong dân cư, thì yếu tố chủ quan vẫn là vấn đề cần đặc biệt chú trọng và sớm khắc phục như: Nhiều QTK địa điểm làm việc khác chật hẹp, kỹ năng làm việc của một số cán bộ còn bất cập và chưa chuyên nghiệp, đặc biệt là tác phong giao dịch, văn hóa giao tiếp chưa thực sự đổi mới…nên đã gây ảnh hưởng không nhỏ tới kết quả huy động vốn trong lĩnh vực này, mặc dụ đã có nhiều chuyển biến tích cực trong năm 2009.
Phân theo kỳ hạn tiền gửi:
+ Tiền gửi không kỳ hạn là 668 tỷ, tăng so với năm 2008 là 218 tỷ và chiếm tỷ trọng 11,2% trong tổng nguồn vốn. Trong đó: Tiền gửi của Tổ chức chiếm phần lớn là 664 tỷ, tỷ lệ tăng là 48% so với năm 2008
+ Tiền gửi có kỳ hạn là 5.317 tỷ, tăng so với năm 2008 là 600 tỷ chiếm tỷ trọng 88,8% trong tổng nguồn. Trong đó: Tiền gửi của Tổ chức là 3.985 tỷ, tỷ lệ tăng 15,6% so với năm 2008, qua số liệu cho thấy tiền gửi có kỳ hạn chiếm tỷ trọng quả lớn trong tổng nguồn.
2.2.3 Hoạt động sử dụng vốn
Bảng 2.2.3
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NHTMCPCT - HBT
GIAI ĐOẠN 2005-2009
STT
Chỉ tiêu
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2008
Năm
2009
I
Tổng tài sản
2.614
2.769
3.092
5.343
5.115
II
Tổng dư nợ
740
686
684,92
847,554
2.118
1
Chia theo thời gian
Ngắn hạn
513
475
477
501
578
Trung, dài hạn
227
211
208
347
1.540
Tỷ trọng dư nợ trung, dài hạn
31%
31%
30.4%
41%
72,7%
2
Chia theo TSBĐ
Có TSBĐ
149
146
184
203
531,62
Không có TSBĐ
591
540
501
645
1.586,38
Tỷ trọng dư nợ có TSBĐ
20%
21%
27%
24%
25,1%
Đến hết ngày 31/12/2009 dư nợ cho vay nền kinh tế đạt 2.118 tỷ đồng, hoàn thành 100% kế hoạch giao, so với đầu năm tăng 1.271 tỷ đồng, tỷ lệ tăng trưởng là 150% so với 31/12/2008. Trong đó:
Cho vay bằng VND có số dư 667 tỷ, tăng 164 tỷ bằng 32,6%
Cho vay bằng Ngoại tệ quy VND có số dư 1.451 tỷ, tăng 1.107 tỷ bằng 42,18%.
Thực hiện chủ trương ngăn chặn suy giảm kinh tế với nhiều giải pháp của Chính phủ và của ngành Ngân hàng, Chi nhánh Hai Bà Trưng đã nghiêm túc triển khai một cách tích cực và có hiệu quả chính sách hỗ trợ lãi suất cho các doanh nghiệp, thực sự đã giúp các doanh nghiệp đứng vững và phát triển. Dư nợ cho vay hỗ trợ lãi suất 401.116 triệu đồng, chiếm 18,93% / Tổng dự nợ cho vay ( Tổng lãi suất hỗ trợ đến 31/12/2009 là: 17.574 triệu).
Năm 2009 Chi nhánh tập trung nhiều nguồn lực phục vụ khách hàng chiến lược, phục vụ các ngành nghề kinh tế quan trọng như: Dầu khí, Than, và Khoáng sản, Xi măng, Tổng công ty Giấy, Dệt ,may…Một số dự án lớn tiêu biểu trong năm 2009 như: Nhà máy Lọc dầu Dung Quất, Xi măng Bỉm Sơn, Dự án Bauxit nhôm Lâm Đồng, Dự án dây chuyền và đầu tư nâng cấp máy xéo của Tổng Công ty Giấy..
ï Các tỷ lệ về cơ cấu tín dụng đều nằm trong phạm vi cho phép, nhất là tỷ lệ cho vay không có đảm bảo bằng Tài sản chỉ đạt 25,1%/50% kế hoạch được giao trong tổng dư nợ. Cho vay Ngoại tệ quy VND chiếm tỷ trọng lớn bằng 73%/ Tổng dư nợ cho vay nền kinh tế và nếu phân theo kỳ hạn nợ, thì chủ yếu là cho vay dài hạn chiếm tỷ trọng 69,4%/ Tổng dư nợ cho vay nền kinh tế.
ï Chất lượng tín dụng được Chi nhánh luôn luôn chú trọng và đặt lên hàng đầu, đặc biệt Chi nhanh đã quản lý tốt các nhóm nợ, quyết liệt trong công tác thu hồi nợ xấu, nợ ngoại bảng, không để phát sinh nợ nhóm 2 và nợ xấu mới. Chất lượng tín dụng tiếp tục được kiểm soát chặt chẽ, nợ nhóm 2, nợ xầu đều giảm và ở mức thấp so với toàn NHCT. Chi nhánh thực hiện sàng lọc, lựa chọn khách hàng luôn đảm bảo cho vay có hiệu quả theo đúng quy định, chế độ và các món vay được quản lý chặt chẽ..Chính vì vậy, các khoản nợ nhóm 2, nợ xấu đều giảm so với năm 2008, cụ thể: Nợ nhóm 2 giảm còn 0,45% so với đầu năm, so vơi chỉ tiêu KH chỉ bằng 0,2% và bằng 0,006%/ Tổng dư nợ, Nợ xấu ( Nhóm 3,4,5) giảm còn 30,3% so với đầu năm, so kế hoạch chỉ bằng 12,4% và chỉ chiếm 0,004%/ Tổng dư nợ, trong khi mức bình quân của khu vực là 0,33% và mức bình quân của 149 chi nhánh là 0,61%. Vì vậy, số trích dự phòng cụ thể còn được hoàn trên 1,3 tỷ đóng góp thêm cho lợi nhuận kinh doanh trong điều kiện Chi nhánh phải tìm kiếm mọi khoản thu để thực hiện kế hoạch lợi nhuận
Biểu đồ 2.2.3’
TỶ LỆ NỢ QUÁ HẠN TẠI NHTMCPCT - HBT GIAI ĐOẠN 2003 – 2009
ï Thu hồi nợ đã xử lý rủi ro được Ban lãnh đạo Chi nhánh đặc biệt quan tâm vì đây sẽ là khoản thu quan trọng đóng góp vào lợi nhuận trong điều kiện chênh lệch lãi suất đầu ra và đầu vào còn rất thấp vì vậy ngay từ đầu năm Chi nhánh đã đề ra những giải pháp tích cực, cụ thể nhằm đẩy mạnh thu nợ xấu, thu hồi nợ đã xử lý. Thực hiện việc giao chỉ tiêu thu nợ cho từng phòng đối với từng đơn vị, trên cơ sở đó từng phòng giao cho từng cán bộ tín dụng, định kỳ có báo cáo kiểm điểm kế hoạch thực hiện để kịp thời đề ra các biện pháp phù hợp vừa thuyết phuc vừa mạnh cương quyết như: chủ động tích cực đến từng đơn vị, từng gia đình cá nhân khác hàng để nhắc nhở và đôn đốc thu nợ, kiên quyết áp dụng việc khởi kiện ra tòa án kinh tế, bán nợ..
Do vậy, thu xử lý rủi ro đạt 21.664 triệu đồng, tăng 236,4% so với năm 2008 và chiếm 27% trong lợi nhuận của Chi nhánh, hoàn thành 62% kế hoạch Trung ương giao, trong khi bình quân của khu vực là 60%.
2.2.4 Hoạt động tài trợ thương mại
Chịu tác động của suy thoái kinh tế thế giới, việc đáp ứng đủ nhu cầu ngoại tệ cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu hàng hóa và nguyên vật liệu sản xuất gặp nhiều khó khăn. Với sự hỗ trợ của Trụ sở chính và sự năng động của Chi nhánh tạo thêm nguồn ngoại tệ từ các đơn vị có nguồn ngoại tệ lớn vì vậy Chi nhánh đáp ứng tương đối đầy đủ và khá kịp thời nhu cầu ngoại tệ của doanh nghiệp. Cụ thể: ( đơn vị USD)
L/C nhập là: 28,973 tăng 51,4% và L/C xuất là: 7,506 giảm 30,5% so với năm trước.
Doanh số mua ngoại tệ là: 60,969 và Doanh số bán ngoại tệ là: 61,264 đều tăng ở mức 62% so với năm trước.
Phí dịch vụ TTTM đạt: 3.661 triệu VND tăng 31,5% so năm trước
2.2.5 Hoạt động dịch vụ
2.2.5.1 Hoạt động thanh toán:
Với khối lượng vốn luân chuyển lớn trong giao dịch thanh toán của khách hàng, Chi nhánh chú trọng tổ chức tốt công tác thanh toán, luôn đảm bảo kịp thời, chính xác và an toàn.Chú ý đổi mới và nâng cao phong cách giao dịch, kỹ năng nghiệp vụ, văn hóa giao tiếp và trang phục khi làm việc nhằm phục vụ tốt khách hàng đến giao dịch. Chủ động thực hiện và triển khai kịp thời các chương trình ứng dụng công nghệ Ngân hàng hiện đại như hệ thống thanh toán điện tử đáp ứng mọi nhu cầu chuyển tiền của khách hàng, kết nối thanh toán song phương…nên đã giữ vững được uy tín đối với khách hàng.
2.2.5.1 Dịch vụ Thẻ và Ngân hàng điện tử
Năm 2009, Chi nhánh phát hành thêm 13.108 thẻ ATM, nâng tổng số đến nay được gần 43.000 thẻ, so với năm 2008 lượng thẻ phát hành tăng 246 thẻ, hiện tại Chi nhánh có mạng lưới 11 máy ATM. Phát hành trong 74 thẻ tín dụng quốc tế, tăng 43 thẻ so với năm 2008, phát triển được 10 cơ sở chấp nhận thẻ. Đã thực hiện thành công Hệ thống Thẻ Tín dụng Quốc tế sang hệ thống Switch mới, các sản phẩm mới về thẻ như: 12 con giáp và nhiều dịch vụ tiện ích khác khi dùng thẻ.
2.2.6 Công tác tiền tệ kho quỹ
Công tác Tiền tệ kho quỹ luôn đảm bảo phục vụ tốt nhu cầu của khách hàng, thu chi kịp thời đúng quy trình, không để xảy ra mất an toàn kho quỹ. Chấp hành nghiêm túc địn mức tồn quỹ theo quy định, tổ chức thu tiền lưu động theo yêu cầu khách hàng và quản lý tốt tài sản thế chấp và chứng từ có giá.
Tổng thu tiền mặt 5.334 tỷ đồng, tổng chi 5.922 tỷ đồng. Thực hiện tốt công tác điều hòa tiền mặt trong hệ thống và giao dịch tiền mặt với NHNN.
Phát hiện và thu giữ 4,260 ngàn đồng tiền giả, nộp về NHNN theo quy định.
Doanh số trả tiền thừa cho khách 449,670 ngàn đồng (309 món), có 2 cán bộ trả món cao nhất là 100 triệu đồng và 2 cán bộ trả nhiều món nhất là 12 món.
2.2.7 Kết quả Tài chính
Mặc dù nguồn tăng khá, tín dụng tăng đột biến với chất lượng rất tốt, cùng với việc thu nợ đã xử lý rủi ro gấp 3,3 lần năm trước nhưng lợi nhuận chỉ đạt 82,750 triệu đồng bằng 93% năm 2008 và bằng 83% kế hoạch được giao, nguyên nhân chính là do chênh lệch giữa lãi suất đầu ra và đầu vào thấp ( có 2 tháng gửi vốn Trụ sở chính không bù đắp được chi trả lãi). Tuy nhiên, tỷ lệ hoàn thành 83% kế hoạch của Chi nhánh vẫn khá cao, trong khi tỷ lệ hoàn thành kế hoạch lợi nhuận của khu vực là 78%.
2.2.8 Công tác Thông tin điện toán.
Đảm bảo công tác quản trị hệ thống, quản trị hệ thống mạng và hệ thống trang thiết bị công nghệ thông tin của Chi nhánh hoạt động ổn định, an toàn, nâng cao chất lượng dịch vụ. Hoàn thành việc triển khai các ứng dụng mới, nâng cấp phần mềm và thiết bị, trong năm 2009 có 60 lần cập nhật, chương trình quản lý công văn, dự án nâng cấp phòng máy chủ…Đồng thời phục vụ tốt các thiết bị, đường truyền cho việc thành lập mới: Tổ thẻ, PGD Trần Đại Nghĩa, PGĐ Vĩnh Hoàng và đảm bảo công tác hỗ trợ trong lĩnh vực công nghệ cho các Phòng, Ban, kịp thời có hiệu quả.
2.2.9 Các mặt công tác khác
ï Công tác Tổ chức cán bộ, đào tạo và phát triển mạng lưới
Triển khai thực hiện việc đánh giá phân loại cán bộ, công tác luân chuyển, quy hoạch, bổ nhiệm các cán bộ công nhân viên được thực hiện theo đúng quy trình của NHCTVN. Trong năm, xây dựng và ban hành nội quy lao động, Chức năng nhiệm vụ các phòng ban, tổ chức tốt công tác kiểm tra nghiệp vụ, thi nâng ngạch cho cán bộ Chi nhánh và cử 103 lượt cán bộ tham gia các chương trình tập huấn do NHCTVN tổ chức.
ï Công tác Lao động tiền lương, thi đua khen thưởng
Là năm thứ hai thực hiện cơ chế phân phối tiền lương mới, Chi nhánh đã thực hiện công tác tiền lương theo đúng cơ chế, công khai, minh bạch, thực hiện việc trả lương theo từng vị trí, gắn với năng suất, chất lượng và hiệu quả công việc. Việc áp dụng cơ chế lương kinh doanh của Chi nhánh trên cơ sở cơ chế tiền lương kinh doanh của NHCTVN quy định được hầu hết CBNV thống nhất và đồng tình quan điểm, đây chính là đòn bẩy quan trọng tác động đến trách nhiệm, năng suất và hiệu quả lao đọng của từng người lao động.
Song song với cơ chết chi trả tiền lương, công tác thi đua khen thưởng đã có những kết quả rõ rệt, tác động tích cực động viên CBNV Chi nhánh hăng say lao động có kỷ luật có hiệu quả cao, nâng cao ý thức trách nhiệm hoàn thành tốt các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao.
2.3 THỰC TRẠNG CHẤM ĐIỂM VÀ XẾP HẠNG KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG – HAI BÀ TRƯNG
Từ năm 2005 trở về trước thì chưa có một quy định hay chuẩn mực chung nào cụ thể về chấm điểm và xếp hạng tín dụng. Thế nhưng đến ngày 16/9/2004 NHNN đã có công văn số 538/CV-CLPT về việc chấp thuận cho phép NHCTVN ban hành chính thức sổ tay tín dụng. Hội đồng quản trị NHCTVN đã có quyết định số 163/QĐ- NHCT về việc ban hành sổ tay tín dụng áp dụng cho toàn hệ thống NHCT, trong đó có chương: “Hệ thống chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng”, là một trong những chương cơ bản đánh dấu điểm khởi đầu cho việc triển khai chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng tại NHCTVN nói chung và chi nhánh NHCT Hai Bà Trưng nói riêng.
Ngày 30/10/2006 sau nhiều lần khảo sát áp dụng hệ thống xếp hạng tín dụng khách hàng trong thực tế, kếp hợp nghiên cứu lý thuyết, thực tiễn chấm điểm, xếp hạng trong nước và nước ngoài đã ra đời “Quy trình chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng” mã QT.35.02 (áp dụng cho khách hàng là doanh nghiệp và cá nhân). Từ đó nó đã trở thành chuẩn mực chung để cán bộ tín dụng dựa vào đó chấm điểm và xếp hạng khách hàng.
2.4 QUY TRÌNH CHẤM ĐIỂM TÍN DỤNG VÀ XẾP HẠNG KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG – HAI BÀ TRƯNG
ï Quy trình chấm điểm tín dụng và xếp hạng các khách hàng doanh nghiệp
2.4.1 Thu thập thông tin
Người thực hiện: Cán bộ chấm điểm tín dụng
Thông tin sử dụng để chấm điểm và xếp hạng là thông tin tài chính và phi tài chính) cập nhật đến thời điểm lập báo cáo năm tài chính gần nhất và thông tin phi tài chính cập nhật đến thời điểm chấm điểm và xếp hạng
Sau khi nhận được hồ sơ thông tin khách hàng, CB CĐTD tiến hành điều tra, thu thập, xác minh và sàng lọc để tổng hợp thông tin về khách hàng từ các nguồn.
Hồ sơ do khách hàng cung cấp: Giấy tờ pháp lý, các báo cáo tài chính và các tài liệu khác
Phỏng vấn trực tiếp khách hàng
Đi thăm thực địa khách hàng
Các đối tác kinh doanh của khách hàng
Các tổ chức tín dụng khác mà khách hàng có quan hệ ( nếu có)
Cơ quan quản lý cấp trên hoặc cơ quan chủ quản, cơ quan quản lý nhà nước/ cơ quan quản lý chuyên ngành.
Trung tâm thông tin tín dụng của NHNN Việt Nam
Báo chí và các phương tiện thông tin đại chúng khác
Báo cáo nghiên cứu thị trường của các tổ chức chuyên nghiệp
Các nguồn khác
2.4.2 Xác định, phân loại ngành nghề/ lĩnh vực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Người thực hiện: CB CĐTD
Căn cứ vào ngành nghề/ lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính đăng trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và/ hoặc hoạt động sản xuất kinh doanh thực tế của doanh nghiệp, xác định, phân loại ngành nghề/ lĩnh vực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo bảng sau:
Nông, lâm, ngư nghiệp
Chăn nuôi
Trồng trọt: Cây lương thực, hoa màu, cây ăn quả, cây công nghiệp…
Trồng rừng
Khai thác lâm sản
Đánh bắt, nuôi trồng thủy hải sản
Làm muối
Thương mai, dịch vụ
Cảng sông, biển
Khách sạn, nhà hàng, giải trí, du lịch
Siêu thị, đại lý phân phối, kinh doanh bán buôn, bán lẻ các loại nông sản, lâm sản, thủy sản, thực phẩm, rượu bia, nước giải khát, dược phẩm, vật liệu xây dựng, hóa chất…
In ấn, xuất bản sách, báo chí
Sửa chữa nhà cửa, các loại máy móc, phương tiện giao thông
Chăm sóc sức khỏe, làm đẹp
Tư vấn, môi giới
Thiết kế thời trang, gia công may mặc
Bưu chính viễn thông
Vận tải đường bộ, đường sông, đường biển, đường sát, hàng không.
Vệ sinh môi trường, văn phòng…
Xây dựng
Hạ tầng giao thông, khu công nghiệp
Hạ tầng đô thị, nhà ở
Xây lắp ( xây dựng cơ bản)
Công nghiệp
Chế biến các loại nông sản, lâm sản, thủy hải sản, thực phẩm, rượu bia, nước giải khát
Sản xuất thuốc lá, dược phẩm, thiết bị y tế, mỹ phẩm, văn hóa phẩm, vật liệu xây dựng, hóa chất, hàng tiêu dùng, hàng mỹ phẩm, mỹ nghệ, nguyên vật liệu cho các ngành khác.
Sản xuất, lắp ráp hàng điện tử, máy móc, phương tiện giao thông vận tải
Sản xuất điện, khí đốt
Khai thác khoáng sản
Khai thác than, vật liệu xây dựng, dầu khí…
Trong trường hợp doanh nghiệp hoạt động đa ngành nghề thì ngành nghề nào đem lại trên 50% doanh thu hàng năm được xem là ngành sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp. Trường hợp không có ngành nghề nào đáp ứng được điều kiện trên, NHCV được lựa chọn ngành nghề có tiềm năng nhất theo kế hoạch và xu hướng phát triển của doanh nghiệp là ngành nghề/ lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính.
2.4.3.Chấm điểm và xác định quy mô của doanh nghiệp
Người thực hiện: CB CĐTD
Các tiêu chí sử dụng để chấm điểm và xác định quy mô doanh ngiệp gồm:
Nguồn vốn kinh doanh, lao động, doanh thu thuần và giá trị nộp NSNN, trong đó:
Nguồn vốn kinh doanh: Là tổng giá trị vốn đầu tư của chủ sơ hữu, thặng dư vốn cổ phần và vốn khác của chủ sở hữu.
Lao động: Là số lao động thực tế sử dụng ( được nêu tại thuyết minh báo cáo tài chính, hoặc các nguồn khác) tính bình quân trong 3 năm gần nhất. Trường hợp doanh nghiệp có thời gian thành lập và hoạt động dưới 03 năm thì tính bình quân lao động trong cả thời gian hoạt động
Giá trị nộp NSNN: Lấy theo số thực nộp vào NSNN phát sinh trong năm ( không kể số thiếu của kỳ trước nộp vào kỳ này) bao gồm các loại thuế và các khoản nộp khách theo quy định của Nhà nước trong năm báo cáo ( không tính các khoản thuế xuất nhập khẩu, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, tiền phạt, phụ thu).
Tiến hành chấm điểm quy mô doanh nghiệp theo bảng sau:
STT
Tiêu chí
Trị số
Điểm
1
Nguồn vốn kinh doanh
Từ 50 tỷ đồng trở lên
30
Từ 40 tỷ đồng trở lên
25
Từ 30 tỷ đồng trở lên
20
Từ 20 tỷ đồng trở lên
15
Từ 10 tỷ đồng trở lên
10
Dưới 10 tỷ đồng
5
2
Lao động
Từ 1500 người trở lên
15
Từ 1000 người trở lên
12
Từ 500 người trở lên
9
Từ 100 người trở lên
6
Từ 50 người trở lên
3
Dưới 50 người
1
3
Doanh thu thuần
Từ 200 Tỷ đồng trở lên
40
Từ 100 tỷ đồng đến dưới 200 tỷ đồng
30
Từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng
20
Từ 20 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng
10
Từ 5 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ đồng
5
Dưới 5 tỷ đồng
2
Nộp ngân sách
Từ 10 tỷ đồng trở lên
15
Từ 7 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
12
Từ 5 tỷ đồng đến 7tỷ đồng
99
Từ 3 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng
66
Từ 1 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng
3
Dưới 1 tỷ đồng
1
Căn cứ vào kết quả chấm điểm trên, ta xếp loại quy mô doanh nghiệp theo bảng điểm sau:
Điểm
Quy mô
Ghi chú
Từ 70-100 điểm
Loại 1
Lớn
Từ 30-69 điểm
Loại 2
Vừa
Dưới 30 điểm
Loại 3
Nhỏ
2.4.4 Chấm điểm các chỉ số tài chính
Người thực hiện: CB CĐTD
Tiến hành thẩm định các báo cáo tài chính, lập bảng cân đối kế toán sau điều chỉnh theo hướng dẫn phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp trong hệ thống NHCT VN. Căn cứ vào kết quả xác định ngành nghề/ lĩnh vực sản xuất kinh doanh và quy mô của doanh nghiệp tại bước 2, và bước 3, các số liệu trên cân đối kế toán sau điều chỉnh, chấm điểm các chỉ số tài chính của doanh nghiệp theo các bảng sau:
Bảng 1: Bảng các chỉ số tài chính dùng cho chấm điểm các doanh nghiệp thuộc ngành nông, lâm, ngư nghiệp
Chỉ tiêu
Trọng số
Phân loại các chỉ tiêu tài chính đối với doanh nghiệp
Quy mô lớn
Quy mô vừa
Quy mô nhỏ
A. Chỉ tiêu thanh toán
100
80
60
40
20
100
80
60
40
20
100
80
60
40
20
1. Khả năng thanh toán ngắn hạn
8%
2.1
1.5
1
0.7
<0.7
2.3
1.6
1.2
0.9
<0.9
2.5
2
1.5
1
<1
2. Khả năng thanh toán nhanh
8%
1.1
0.8
0.6
0.2
<0.2
1.3
1
0.7
0.4
<0.4
1.5
1.2
1
0.7
<0.7
B. Chỉ tiêu hoạt động
3. Vòng quay hàng tồn kho
10%
4
3.5
3
2
<2
4.5
4
3.5
3
<3
4
3
2.5
2
<2
4. Kỳ thu tiền bình quân
10%
40
50
60
70
>70
39
45
55
60
>60
34
38
44
55
>55
5. DTT/Tổng tài sản
10%
3.5
2.9
2.3
1.7
<1.7
4.5
3.9
3.3
2.7
<2.7
5.5
4.9
4.3
3.7
<3.7
C. Chi tiêu cân nợ (%)
6.Nợ phải trả/ Tổng TS
10%
39
48
59
70
>70
30
40
50
60
>60
30
35
45
55
>55
7. Nợ phải trả/ Tổng VCH
10%
64
92
143
233
>233
42
66
108
185
>185
42
53
81
122
>122
8.Nợ quá hạn/Tổng dự nợ NH
10%
0
1
2
3
>3
0
1
2
3
>3
0
1
2
3
>3
D. Chỉ tiêu thu nhập (%)
9.Tổng TNTT/DTT
8%
3
2.5
2
1.5
<1.5
4
3.5
3
2.5
<2.5
5
4.5
4
3.5
<3.5
10.Tổng TNTT/TTS
8%
4.5
4
3.5
3
<3
5
4.5
4
3.5
<3.5
6
5.5
5
4.5
<4.5
11. Tổng TNTT/VCSH
8%
10
8.5
7.6
7.5
<7.5
10
8
7.5
7
<7
10
9
8.3
7.4
<7.4
Tổng
100%
Bảng 2: Bảng các chỉ số tài chính dùng cho chấm điểm các doanh nghiệp thuộc ngành thương mại, dịch vụ
Chỉ tiêu
Trọng số
Phân loại các chỉ tiêu tài chính đối với doanh nghiệp
Quy mô lớn
Quy mô vừa
Quy mô nhỏ
A. Chỉ tiêu thanh toán
100
80
60
40
20
100
80
60
40
20
100
80
60
40
20
1. Khả năng thanh toán ngắn hạn
8%
2.1
1.6
1.1
0.7
<0.8
2.3
1.7
1.2
1
<1
2.9
2.3
1.7
1.4
<1.4
2. Khả năng thanh toán nhanh
8%
1.4
0.9
0.6
0.4
<0.4
1.7
1.1
0.7
0.6
<0.6
2.2
1.8
1.2
0.9
<0.9
B. Chỉ tiêu hoạt động
3. Vòng quay hàng tồn kho
10%
5
4.5
4
3.5
<3.5
6
5.5
5
4.5
>4.5
7
6.5
6
5.5
<5.5
4. Kỳ thu tiền bình quân
10%
39
45
55
60
>60
34
38
44
55
>55
32
37
42
50
>50
5. DTT/Tổng tài sản
10%
3
2.5
2
1.5
<1.5
3.5
3
2.5
2
<2
4
3.5
3
2.5
<2.5
C. Chi tiêu cân nợ (%)
6.Nợ phải trả/ Tổng TS
10%
35
45
55
65
>65
30
40
50
60
>60
25
35
45
55
>55
7. Nợ phải trả/ Tổng VCH
10%
53
69
122
185
>185
42
66
100
150
>150
33
54
81
122
>122
8.Nợ quá hạn/Tổng dự nợ NH
10%
0
1
1.5
2
>2
0
1.6
1.8
2
>2
0
1.6
1.8
2.
>2
D. Chỉ tiêu thu nhập (%)
9.Tổng TNTT/DTT
8%
7
6.5
6
5.5
<5.5
7.5
7
6.5
6
<6
8
7.5
7
6.5
<6
10.Tổng TNTT/TTS
8%
6.5
6
5.5
5
<5
7
6.5
6
5.5
<5
7.5
7
6.5
6
<5
11. Tổng TNTT/VCSH
8%
14.2
12.2
10.6
9.8
<9.8
13.7
12
10.8
9.8
<9.8
13.3
11.8
10.9
10
<10
Tổng
100%
Bảng 3: Bảng các chỉ số tài chính dùng cho chấm điểm các doanh nghiệp thuộc ngành xây dựng
Chỉ tiêu
Trọng số
Phân loại các chỉ tiêu tài chính đối với doanh nghiệp
Quy mô lớn
Quy mô vừa
Quy mô nhỏ
A. Chỉ tiêu thanh toán
100
80
60
40
20
100
80
60
40
20
100
80
60
40
20
1. Khả năng thanh toán ngắn hạn
8%
1.9
1
0.8
0.5
<0.5
2.1
1.1
0.9
0.6
<0.6
2.3
1.2
1
0.9
<0.9
2. Khả năng thanh toán nhanh
8%
0.9
0.7
0.4
0.1
<0.1
1
0.7
0.5
0.3
<0.3
1.2
1
0.8
0.4
<0.4
B. Chỉ tiêu hoạt động
3. Vòng quay hàng tồn kho
10%
3.5
3
2.5
2
<2
4
3.5
3
2.5
<2.5
3.5
3
2
1
<1
4. Kỳ thu tiền bình quân
10%
60
90
120
150
>150
45
55
60
65
>65
40
50
55
60
>60
5. DTT/Tổng tài sản
10%
2.5
2.3
2
1.7
<1.7
4
3.5
2.8
2.2
<2.2
5
4.2
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 25759.doc