MỤC LỤC
Chương 1: Thực trạng công tác đấu thầu tại Ban quản lý dự án các công trình điện miền Bắc
A. Khái quát về Ban quản lý dự án các công trình điện miền Bắc (AMB )
1. Quá trình hình thành và phát triển của Ban quản lý dự án các công trình điện miền Bắc
2. Sơ đồ bộ máy tổ chức của Ban
3. Cơ cấu tổ chức
3.1. Trưởng ban :
3.2. Các phó ban :
3.3. Phòng tổng hợp :
3.3.1 Chức năng
3.3.2 Nhiệm vụ
3.4. Phòng kế hoạch - kỹ thuật :
3.4.1 Chức năng
3.4.2 Nhiệm vụ
3.5. Phòng tài chính kế toán :
3.5.1 Chức năng
3.5.2 Nhiệm vụ
3.6. Phòng vật tư :
3.6.1 Chức năng
3.6.2 Nhiệm vụ
3.7. Phòng tư vấn giám sát kỹ thuật :
3.7.1 Chức năng
3.7.2 Nhiệm vụ
3.8. Phòng đền bù :
3.8.1 Chức năng
3.8.2 Nhiệm vụ
3.9. Phòng đấu thầu xây lắp :
3.9.1 Chức năng
3.9.2 Nhiệm vụ
3.10. Kho thượng đình :
3.10.1 Chức năng
3.10.2 Nhiệm vụ
B. Tình hình hoạt động của ban quản lý dự án các công trình điện Miền Bắc trong hai năm 2007 - 2008
1. Tình hình thực hiện kế hoạch ĐTXD trong hai năm 2007 – 2008 :
1.1 Thực hiện vốn đầu tư :
1.2 Thực hiện khối lượng đầu tư :
2. Công tác quản lý đầu tư xây dựng
2.1 Các mặt công tác chuyên môn
2.1.1 Công tác kế hoạch kỹ thuật
2.1.2 Công tác quản lý chất lượng xây lắp
2.1.3 Công tác tài chính kế toán
2.1.4 Công tác quản lý vât tư thiết bị
2.2.5 Công tác đền bù giải phóng mặt bằng
2.1.6 Công tác đấu thầu xây lắp
2.1.7 Công nghệ thông tin
2.2. Các mặt công tác khác
2.2.1 Công tác tổ chức cán bộ
2.2.2 Công tác lao động tiền lương
2.2.3 Công tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực
2.2.4 Công tác chăm lo đời sống và điều kiện làm việc
2.3 Đánh giá chung :
C. Thực trạng công tác đấu thầu tại Ban quản lý dự án các công trình điện miền Bắc
1. Tình hình thực hiện công tác đấu thầu tại Ban quản lý dự án các công trình điện miền Bắc
1.1. Tính tất yếu phải tiến hành đấu thầu tại Ban quản lý dự án các công trình điện miền Bắc
1.2. Những cơ sở pháp lý và trình tự tổ chức đấu thầu tại Ban quản lý dự án các công trình điện miền Bắc
1.2.1 Cơ sở pháp lý để thực hiện công tác đấu thầu
1.2.2 Mô hình tổ chức đấu thầu của Ban quản lý dự án các công trình điện miền
Bắc
1.2.3 Trình tự đấu thầu tại Ban quản lý dự án các công trình điện miền Bắc
1.3. Kết quả của công tác đấu thầu tại Ban quản lý dự án các công trình điện miền Bắc
1.3.1 Quy mô và số lượng các gói thầu
1.3.1.1 Số lượng các gói thầu
1.3.1.2 Quy mô các gói thầu
1.3.2 Lĩnh vực đấu thầu
1.3.3 Hình thức lựa chọn nhà thầu và phương thức đấu thầu
1.3.3.1 Hình thức lựa chọn nhà thầu
1.3.3.2 Phương thức đấu thầu
2. Ví dụ về công tác đấu thầu tại Ban quản lý dự án các công trình điện miền Bắc
2.1. Giới thiệu khái quát về dự án
2.1.1 Khái quát về quy mô dự án
2.1.2 Khái quát về gói thầu
2.2. Mời thầu
2.3. Mở thầu
2.4. Quá trình xét dự thầu
2.4.1 Đánh giá sơ bộ
2.4.2 Đánh giá chi tiết
2.5. Kiến nghị trao thầu
2.6. Ký kết và thực hiện hợp đồng
3. Đánh giá chung về hoạt động đấu thầu tại Ban quản lý dự án các công trình điện miền Bắc
3.1 Những kết quả đạt được
3.1.1 Hiệu quả đấu thầu xét trên góc độ chủ đầu tư
3.1.2 Hiệu quả về mặt kinh tế xã hội
3.2 Những tồn tại và nguyên nhân
3.2.1 Những tồn tại trong công tác đấu thầu tại Ban quản lý dự án các công trình
điện miền Bắc
3.2.2 Những nguyên nhân xảy ra các tồn tại trên
Chương 2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động công tác đấu thầu tại Ban quản lý dự án các công trình điện miền Bắc
1. Phương hướng hoạt động và mục tiêu phát triển hoạt động đấu thầu tại Ban quản lý dự án các công trình điện miền Bắc đến 2012
1.1 Phương hướng hoạt động
1.2 Mục tiêu phát triển hoạt động đấu thầu tại Ban quản lý dự án các công trình
điện miền Bắc
2. Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác tổ chức đấu thầu tại Ban quản lý dự án các công trình điện miền Bắc
2.1 Công tác tổ chức đấu thầu
2.2 Nội dung
2.2.1 Đa dạng hoá và nâng cao tính cạnh tranh giữa các nhà thầu
2.2.2 Tiêu chuẩn hoá các tiêu chí lựa chọn nhà thầu về mặt kỹ thuật
2.3 Phương pháp
2.3.1 Nâng cao năng lực chuyên môn của các thành viên trong Ban
2.3.2 Nâng cao chất lượng công tác lập thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán
2.3.3 Thực hiện tốt trách nhiệm của bên mời thầu với nhà thầu
2.3.4 Nâng cao trách nhiệm của nhà thầu trong việc thực hiện gói thầu
2.4 Quy trình thực hiện đấu thầu
2.5 Một số kiến nghị với các cơ quan quản lý nhà nước về đấu thầu tại Ban quản lý dự án các công trình điện miền Bắc
Kết luận
Tài liệu tham khảo
69 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3402 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện công tác đấu thầu tại Ban quản lý dự án các công trình điện miền Bắc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n gói thầu
Nguồn vốn của gói thầu
Giá gói thầu mà nhà thầu đưa ra
Hiệu lực của HSDT
Những cam kết về tài liệu trong HSDT và cam kết thực hiện gói thầu nếu trúng thầu
Ví dụ về một mẫu đơn dự thầu gói thầu số 4 dự án xây lắp nhánh rẽ 220 kV
MẪU ĐƠN DỰ THẦU
Kính gửi: Ban quản lý dự án các công trình điện miền Bắc
1. Sau khi nghiên cứu HSMT của gói thầu số 4 Nhánh rẽ 220 kV Hải Dương và đầu nối, chúng tôi- người ký tên dưới đây đề nghị được thực hiện gói thầu số 4 dự án xây lắp nhánh rẽ 220 kV Hải Dương và đầu nối, và xin bảo lãnh sửa chữa bất kỳ một sai sót nào theo đúng quy định của HSMT với giá dự thầu là:…….(ghi rõ bằng số, bằng chữ và loại tiền)
2. Chúng tôi xác nhận rằng tài liệu kèm theo đây là các bộ phận trong hồ sơ đấu thầu của chúng tôi.
3. Nếu hồ sơ đấu thầu của chúng tôi được chấp nhận, chúng tôi xin cam kết tiến hành thực hiện ngay công việc khi nhận được lệnh khởi công và hoàn thành bàn giao toàn công việc đã nêu trong hợp đồng trong thời gian…….Ngày(viết bằng chữ) kể từ ngày khởi công.
4. Hồ sơ đấu thầu của chúng tôi có hiệu lực 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ đấu thầu và có thể được chấp nhận vào bất kỳ lúc nào trước thời hạn đó.
Chúng tôi hiểu rằng, Bên mời thầu không bắt buộc giải thích lý do không chấp nhận hồ sơ đấu thầu có giá thấp nhất hoặc bất cứ hồ sơ đấu thầu nào.
Ngày …..Tháng …..Năm…..
Đại diện nhà thầu
( Chức vụ, ký tên, đóng dấu )
c) Chỉ dẫn đối với các nhà thầu:
Đây là tài liệu quan trọng trong HSMT. Nội dung gồm:
Yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm, địa vị hợp pháp của nhà thầu và những thông tin liên quan đến nhà thầu trong những năm gần đây ( khoảng 3-5 năm gần đây ).
+ Tư cách pháp nhân của nhà thầu
+ Thành tích và kinh nghiệm của nhà thầu
+ Điều kiện về năng lực và khả năng kỹ thuật của nhà thầu
Trình độ cán bộ và lực lượng xây lắp
Thiết bị và dụng cụ thi công phù hợp
Yêu cầu về chất lượng của vật tư vật liệu
Kho bãi, lán trại tạm và địa điểm bố trí
Quy trình nghiệm thu
Tiến độ thi công công trình
Cam kết cung cấp tín dụng của ngân hàng mà nhà thầu mở tài khoản cho nhà thầu nếu nhà thầu trúng thầu
Yêu cầu về tài chính và phương thức thanh toán.
+ Tình hình tài chính của nhà thầu trong những năm gần đây
+ Điều kiện về tài chính dự thầu
+ Khả năng huy động vốn của nhà thầu để thi công nếu trúng thầu
+ Phương thức thanh toán
Cách thức chuẩn bị và nộp hồ sơ dự thầu.
+ Chi phí mua HSMT
+ Các tài liệu chuẩn bị trong HSDT
+ Thời gian đấu thầu và thủ tục nộp HSDT
Quy định về loại bỏ HSDT.
+ Hồ sơ nộp sau thời điểm đóng thầu
+ Nộp không đủ số lượng hồ sơ theo quy định
+ Không mua hồ sơ mời thầu
+ Không có bảo lãnh dự thầu hoặc bảo lãnh không đúng theo mẫu quy định trong HSMT…
Thủ tục về sửa đổi bổ sung, hoặc rút HSDT.
Các yêu cầu về bảo lãnh dự thầu.
Trúng thầu và thực hiện hợp đồng.
+ Công bố kết quả trúng thầu
+ Ký kết hợp đồng
+ Hoàn trả bảo lãnh dự thầu
+ Quy định về bảo lãnh thực hiện hợp đồng…
d) Hồ sơ thiết kế kỹ thuật kèm theo bản tiên lượng và chỉ dẫn kỹ thuật.
- Liệt kê các bản vẽ kỹ thuật
- Bản tiên lượng: Đây là tài liệu nêu các vật liệu cần phải sử dụng trong công trình và số lượng của mỗi loại vật liệu đó để dựa vào đó các nhà thầu chuẩn bị cho đúng, đủ và đưa ra mức giá cho phù hợp.
- Chỉ dẫn kỹ thuật.
Hướng dẫn cụ thể về các vật liệu cần sử dụng cho công trình: tên vật liệu số lượng kích cỡ hoặc công suất, đặc điểm của từng loại vật liệu
e) Tiêu chuẩn đánh giá HSDT.
- Đánh giá sơ bộ:
+ Đánh giá sơ bộ về cơ sở pháp lý: xem xét sự phù hợp của HSDT theo các yêu cầu về hành chính, pháp lí đã được quy định trong HSMT để xác định nhà thầu có nộp HSDT hợp lệ không.
+ Đánh giá sơ bộ về tài chính, năng lực kinh nghiệm của các nhà thầu:
Các yêu cầu về năng lực kinh nghiệm, tiêu chuẩn tài chính tối thiểu mà nhà thầu phải đạt được trước khi tham gia dự thầu gói thầu này.
Đánh giá chi tiết
Các nhà thầu thoả mãn các tiêu chuẩn đánh giá sơ bộ sẽ được xem xét chi tiết theo tiêu chuẩn đánh giá.
Ban đưa ra phương thức đánh giá và các tiêu chuẩn về đề nghị trúng thầu như: nhà thầu có giá đánh giá thấp nhất, có tên trong danh sách nhắn…
f) Dự thảo hợp đồng.
- Trách nhiệm của mỗi bên:
+ Trách nhiệm của bên B ( Bên nhà thầu trúng thầu)
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
Trách nhiệm về bảo đảm chất lượng công trình.
Đệ trình tiến độ thi công và biện pháp thi công công trình.
Trách nhiệm về giám sát công trình
Bảo hiểm về vấn đề bồi thường thiệt hại…
+ Trách nhiệm của bên A ( Bên mời thầu )
Cung cấp đầy đủ tài liệu lien quan đến công trình cho bên B
Cử cán bộ kỹ thuật thương xuyên có mặt ở công trường để giám sát chất lượng, khối lượng thi công.
Tổ chức nghiệm thu khối lượng hoàn thành
Thanh toán cho bên B
g) Mẫu bảo đảmdự thầu và bảo lãnh thực hiện hợp đồng
Bảo đảm dự thầu là một khoản tiền mà các nhà thầu phải nộp cho bên mời thầu khi tham gia đấu thầu để đảm bảo rằng các nhà thầu sẽ tham gia nghiêm túc. Khoản tiền này sẽ được trả cho các nhà thầu không trúng thầu. Bảo lãnh dự thầu có thể dưới nhiều hình thức như bằng tiền mặt, trái phiếu hoặc bảo lãnh do các ngân hang cung cấp, trong đó hình thức cuối cùng có nhiều ưu điểm nhất và được áp dụng phổ biến. Bảo lãnh dự thầu thường có giá trị không quá 3% gói thầu.
Bảo đảm thực hiện hợp đồng là khoản tiền mà nhà thầu trúng thầu phải nộp cho bên mời thầu trước khi thực hiện hợp đồng để đảm bảo rằng nhà thầu sẽ thực hiện nghiêm túc hợp đồng. Hình thức phổ biến của bảo lãnh thực hiện hợp đồng bảo lãnh do các ngân hàng cấp và thường có giá trị khoảng 10% giá trị của hợp đồng đã ký.
Ban tiến hành soạn thảo mẫu bảo lãnh dự thầu và mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng để các nhà thầu biết phải thực hiện những gì và tạo sự nhất quán giữa các nhà thầu với nhau.
Bước 2: Thực hiện đấu thầu.
Giai đoạn thực hiện đấu thầu của gói thầu được tính từ thời điểm thông báo mời thầu chính thức đến khi thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu. TRong giai đoạn này Ban thực hiện những công việc sau
Thông báo mời thầu và phát hành HSMT
Nhận HSDT
Đánh giá HSDT
Thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu
Thông báo mời thầu và phát hành HSMT:
Thông báo mời thầu được Ban đăng tải các thông tin liên quan đến vấn đề tổ chức đấu thầu cho một gói thầu với những nội dung khái quát của gói thầu này, thưòng là Ban sẽ đăng trên báo đấu thầu hoặc sẽ gửi thư trực tiếp tới những nhà thầu. Dựa vào thông báo mời thầu các nhà thầu sẽ đăng ký dự thầu và mua HSMT.
Nội dung thông báo mời thầu gồm
+ Tên bên mời thầu
+ Tên gói thầu
+ Nguồn vốn
+ Giá bộ HSMT của gói thầu
+ Thời gian và địa điểm mua HSMT và nộp HSDT
+ Thời gian mở thầu
Nhận HSDT
Hồ sơ dự thầu bao gồm đề xuất tài chính và kỹ thuật của nhà thầu. Cách thức áp dụng HSDT của gói thầu phụ thuộc phương thức đấu thầu mà gói thầu áp dụng
Ban sẽ tiến hành nhận HSDT của các nhà thầu theo thời gian quy định trong HSMT và bảo quản HSDT một cách cẩn thận và công bằng nhằm đảm bảo tính chính xác về số lượng tài liệu và bí mật về thông tin dự thầu trước khi mở thầu.
Mở thầu
Là việc Ban tiến hành thông báo công khai các điều kiện dự thầu của từng nhà thầu tham gia đấu thầu trước khi tiến hành đánh giá các hSDT.
Đánh giá HSDT
Đánh giá HSDT được tiến hành theo hai bước : đánh giá sơ bộ và đánh giá chi tiết
Đánh giá sơ bộ
+ Ban tiến hành kiểm tra các HSDT của các nhà thầu xem có đủ tài liệu theo yêu cầu trong HSMT không
+Kiểm tra bảo lãnh dự thầu của các nhà thầu
+ Kiểm tra năng lực tài chính , kinh nghiệm của các nhà thầu có đáp ứng với yêu cầu không
Nếu nhà thầu nào không đáp ứng một trong các yêu cầu trên sẽ bị loại khỏi ra. Còn các nhà thầu đáp ứng đủ điều kiện thì sẽ tiến hành đánh giá chi tiết. Đánh giá theo tiêu chí đat./ không đạt.
Hàng năm Ban tiến hành khoảng từ 10 đến 20 gói thầu. Và số lượng nhà thầu tham gia là rất đáng kể. Trong số các nhà thầu tham gia có khoảng 40%-50% nhà thầu bị loại khỏi vòng sơ loại.
Đánh giá chi tiết
Các gói thầu mà Ban thực hiện là gói thầu xây lắp cho nên phương pháp sử dụng đánh giá chi tiết HSDT là phương pháp đánh giá theo hai nội dung là đánh giá kỹ thuật và đánh giá tài chính.
+ Đánh giá nội dung kỹ thuật
Tiêu chí đánh giá kỹ thuật được thực hiện theo quy định trong HSMT, theo cách cho điểm hoặc dùng cách trả lời Đạt/ Không đạt. Các gói thầu xây lắp khác nhau có quy mô và yêu cầu kỹ thuật được đánh giá theo những tiêu chí khác nhau. Các nhà thầu đạt yêu cầu khi đánh giá kỹ thuật, Ban sẽ tiến hành đánh giá đề xuất tài chính
+ Đánh giá đề xuất tài chính
Việc đánh giá đề xuất tài chính nhằm xác định giá đánh giá bao gồm những nội dung sau:
+ Kiểm tra sai số số học
+ Hiệu chỉnh sai lệch
+ Xem xét sự bất hợp lý của giá bỏ thầu
+ Đưa về cùng một mặt bằng so sánh
+ Xác định giá đánh giá của hồ sơ dự thầu.
Sau khi xác định giá đánh giá của các hồ sơ dự thầu của các nhà thầu, Ban sắp xếp các nhà thầu theo thứ tự các hồ sơ dự thầu có giá từ thấp tới cao và đề nghị trao thầu cho nhà thầu có nào có giá đánh giá thấp nhất.
Bước 3. Ký kết hợp đồng
Sau khi cơ quan có thẩm quyền duyệt về kết quả đấu thầu. Ban và nhà thầu trúng thầu sẽ tiến hành thương thảo và đi đến ký kết hợp đồng thực hiện gói thầu.
1.3 Kết quả của công tác đấu thầu tại Ban quản lý dự án các công trình điện miền Bắc
1.3.1 Quy mô và số lượng các gói thầu
1.3.1.1 Số lượng các gói thầu
Do Ban là cơ quan thay mặt tổng công ty truyền tải điện quốc gia thực hiện những dự án xây lắp đường dây trạm điện nên hàng năm số lượng gói thầu mà Ban thực hiện cũng khác nhau , cụ thể
Năm 2006 : Thực hiện 22 gói thầu
Năm 2007 : Thực hiện 8 gói thầu
Năm 2008 : Thực hiện 11 gói thầu
Ta có thể thấy được sự chênh lệnh khác nhau giữa số lưọng các gói thầu qua các năm. Sở dĩ có sự khác nhau đó là do quy mô của dự án thực hiện trong năm đó. Những năm có nhiều gói thầu thực hiện là năm đó có dự án có quy mô lớn và phức tạp, các gói thầu lại có đặc điểm khác nhau lên không ghép chúng vào với nhau được mà phải chia thành nhiều gói thầu dẫn đến số lượng gói thầu thực hiện tron gnăm tăng lên.
Bảng 6 : Các gói thầu mà Ban đã thực hiện từ năm 2006 – 2008
TT
Tên gói thầu
Hình thức đấu thầu
Giá dự toán(triệu đồng)
Giá trúng thầu(triệu đồng)
Thời gian tổ chức đấu thầu
Thời gian thực hiện
1
Trạm Thường Tín
Đấu thầu rộng rãi
6,790
5,950
8/2006
12 tháng
2
ĐDK Đồng Hoà-Đình Vũ
Đấu thầu rộng rãi
35,145
26,398
1/2006
12 tháng
3
ĐDK Bản Lả-Vinh và MR2 ngăn lộ tại trạm 220kV Hưng Động
Đấu thầu rộng rãi
216,575
198,326
4/2006
24 tháng
4
ĐDK Quảng Ninh-Thường Tín và trạm Quảng Ninh
Đấu thầu rộng rãi
362,023
315,387
6/2006
24 tháng
5
Lắp đặt bù các TBA phục vụ mua điện Trung Quốc
Đấu thầu rộng rãi
99,144
83,264
12/2006
12 tháng
6
Trạm Thành Công(simens)
Đấu thầu rộng rãi
144,425
123,487
11/2006
12 tháng
7
Trạm Bắc Ninh MR
Đấu thầu rộng rãi
24,731
20,250
12/2006
12 tháng
8
Trạm Lào Cai
Đấu thầu rộng rãi
10,349
8,431
1/2006
12 tháng
9
Trạm Nghi Sơn
Đấu thầu rộng rãi
15,178
13,254
3/2006
12 tháng
10
Trạm Tràng Bạch MR
Đấu thầu rộng rãi
7,850
6,938
3/2006
12 tháng
11
Trạm Thái Bình MR
Đấu thầu rộng rãi
14,332
12,783
3/2006
12 tháng
12
Trạm Vật Cách MR
Đấu thầu rộng rãi
30,075
28,426
3/2006
12 tháng
13
Trạm Vân Trì
Đấu thầu rộng rãi
19,508
17,143
5/2006
12 tháng
14
Nhánh rẽ Hải Dương
Đấu thầu rộng rãi
16,262
15,138
6/2006
12 tháng
15
Trạm hải Dương
Đấu thầu rộng rãi
18,930
17,210
6/2006
12 tháng
16
Trạm Phủ Lý đấu nối ĐD220kV,110kV vào trạm
Đấu thầu rộng rãi
27,870
26,125
5/2006
12 tháng
17
ĐDK Hải Phòng-Vật Cách
Đấu thầu rộng rãi
33,673
30,586
7/2006
12 tháng
18
ĐDK Hải Phòng-Đình Vũ
Đấu thầu rộng rãi
19,361
17,554
9/2006
12 tháng
19
Trạm Sơn La đấu nối
Đấu thầu rộng rãi
5,531
4,957
10/2006
12 tháng
20
ĐDK Quảng Ninh-Hoành Bồ
Đấu thầu rộng rãi
11,214
10,110
12/2006
12 tháng
21
ĐDK Quảng Ninh-Cẩm Phả
Đấu thầu rộng rãi
10,108
9,645
12/2006
12 tháng
22
ĐDK Vân trì-Chèm
Đấu thầu rộng rãi
390
380
11/2006
6 tháng
23
ĐDK Quảng Ninh-Mông Dương
Đấu thầu rộng rãi
31,900
21,500
2/2007
12 tháng
24
ĐDK Sơn La Hoà Bình và ĐDK Sơn La-Nho Quan
Đấu thầu rộng rãi
12,500
11,240
7/2007
12 tháng
25
ĐDK Sơn La- Sóc Sơn
Đấu thầu rộng rãi
9,500
8,100
8/2007
12 tháng
26
Truyền thông tin quang trục
Đấu thầu rộng rãi
13,349
12,136
8/2007
12 tháng
27
Bắc Nam mạch 3
Đấu thầu rộng rãi
126,335
103.257
1/2007
12 tháng
28
Trạm Đồng Hoà MR
Đấu thầu rộng rãi
12,364
10,321
12/2007
12 tháng
29
Trạm Đô Lương đầu nối
Đấu thầu rộng rãi
19,860
17,497
8/2007
12 tháng
30
Trạm Xuân Mai
Đấu thầu rộng rãi
7,598
6,990
4/2007
12 tháng
31
ĐDK220kV Thanh Hoá-Vinh
Đấu thầu rộng rãi
168,340
145,120
10/2008
24 tháng
32
ĐDK220kV Sơn La-TX Sơn La
Đấu thầu rộng rãi
54,615
50,350
11/2008
12 tháng
33
TBA 220 Tây Sơn
Đấu thầu rộng rãi
34,780
33,500
11/2008
12 tháng
34
ĐDK220kV đầu nối Nghi Sơn vào HTĐ quốc gia
Đấu thầu rộng rãi
27,379
26,140
9/2008
12 tháng
35
ĐDK 550kV Quảng Ninh-Mông Dương
Đấu thầu rộng rãi
384,510
340,210
8/2008
24 tháng
36
TBA 220kV Kim Động
Đấu thầu rộng rãi
19,990
17,556
10/2008
12 tháng
37
Lắp đặt MBA AT2 TBA 220kV Vân Trì
Đấu thầu rộng rãi
15,725
14,670
5/2008
12 tháng
38
TBA 220kV Đông Anh MR
Đấu thầu rộng rãi
45,875
41,368
7/2008
12 tháng
39
ĐDK Hà Tĩnh-Thạch Khê
Đấu thầu rộng rãi
18,290
17,850
4/2008
12 tháng
40
ĐDK Quảng Ninh-Hoành Bồ
Đấu thầu rộng rãi
16,487
15,200
6/2008
12 tháng
41
TBA 220kV Hà tây
Đấu thầu rộng rãi
31,560
29,880
6/2008
12 tháng
Nguồn : Báo cáo các dự án đã thực hiện của Ban
1.3.1.2 Quy mô các gói thầu
Số lượng các gói thầu chỉ phản ánh quy mô của đấu thầu, nhưng chưa phản ánh được quy mô nguồn vốn dành cho đấu thầu. Những gói thầu mà Ban thực hiện có quy mô vốn tương đối lớn khỏng từ 10 tỷ đồng trở lên.
1.3.2 Lĩnh vực đấu thầu
Ban có chức năng quản lý ĐTXD các dự án lưới điện từ 110kV trở lên và các công trình điện khác theo sự phân công của tổng công ty Điện lực Việt Nam. Do đó các dự án mà Ban thực hiện đều là các dự án liên quan đến xây lắp các đường dây trạm biến áp điện. Những gói thầu của các dự án mà Ban thực hiện là những gói thầu xây lắp và tư vấn không có gói thầu mua sắm hàng hoá.
Bảng 7 : Các lĩnh vực đấu thầu tại Ban từ 2006-2008
STT
Năm
Lĩnh vực
đấu thầu
2006
2007
2008
Tổng số
Gói thầu
Tỷ lệ
(%)
1
Gói thầu tư vấn
2
1
2
5
12,19
2
Gói thầu xây lắp
20
7
9
36
87,81
3
Tông số gói thầu
22
8
11
41
100
Nguồn: Báo cáo tổng kết của Ban quản lý dự án các công trình điện miền Bắc
Từ bảng trên cho thấy số gói thầu xây lắp chiếm chủ yếu đén 87,81 % trên tổng số gói thầu. Qua đó ta có thể thấy chuyên môn của Ban là thực hiện các gói thầu xây lắp thuộc các dự án xây lắp đường dây trạm biến áp điện.
1.3.3 Hình thức lựa chon nhà thầu và phương thức đấu thầu
1.3.3.1 Hình thức lựa chọn nhà thầu
Ban quản lý dự án các công trình điện miền Bắc chỉ thực hiện 2 hình thức lựa chọn nhà thầu là đấu thầu rộng rãi và đấu thầu hạn chế. Tuy nhiên theo xu hướng phát triển của nền kinh tế thì trong những năm trở lại đây hình thức đấu thầu rộng rãi đựoc Ban áp dụng triệt để nhằm nâng cao tính cạnh tranh và Ban sẽ có nhiều sự lựa chọn do các gói thầu thường là gói thầu xây lắp yêu cầu kỹ thuật cao vì vậy việc lựa chọn nhà thầu phù hợp là điều khá quan trọng quyết định tới sự thành công của dự án.
1.3.3.2 Phương thức đấu thầu
Theo quy định của pháp luật, có 3 phương thức thực hiện đấu thầu là 1 túi hồ sơ 1 giai đoạn, 2 túi hồ sơ 1 giai đoạn và 1 túi hồ sơ 2 giai đoạn. Phương thức 1 túi hồ sơ 2 giai đoạn áp dụng cho gói thấu có giá trị lớn hơn 500 tỷ đồng, có tính chất kỹ thuật đặc biệt phức tạp hoặc hợp đồng chìa khoá trao tay. Đối với phương thức 2 túi hồ sơ 1 giai đoạn chỉ áp dụng với đấu thầu tyển chọn tư vấn và phương thức 1 túi hồ sơ 1 giai đoạn áp dụng cho gói thầu xây lắp. Do đó, việc đấu thầu ở Ban được tổ chức theo hai phương thức 1 túi hồ sơ 1 giai đoạn và 2 túi hồ sơ 1 giai đoạn.
2. Ví dụ về công tác đấu thầu tại Ban quản lý dự án các công trình điện miền Bắc
Tên dự án: Nhánh rẽ 110kV xi măng Cẩm Phả và xi măng Hạ Long.
Tên gói thầu: Nhánh rẽ 110kV xi măng Cẩm Phả và xi măng Hạ Long.
2.1 Giới thiệu khái quát về nội dung và quy mô của dự án :
Nội dung của gói thầu: Xây dựng Nhánh rẽ 110kV mạch kép Cẩm Phả có chiều dài 3.3 km và Nhánh rẽ 110kV mạch kép Hạ Long có chiều dài 2.5 km(bao gồm cả cung cấp cột thép mạ kẽm, dây dẫn, dây chống sét, cáp quang, cách điện phụ kiên và toàn bộ phần móng đường dây)
+ Tiến độ thực hiện: 6 tháng
+ Nguồn vốn: Dự án đầu tư bằng nguồn vốn của Tổng công ty Điện lực Việt nam.
2.2 Mời thầu :
Phê duyệt HSMT: Quyết định số 1891EVN/AMB ngày 21/7/2006.
- Thông báo mời thầu:
+ Ngày đăng báo: 26, 28, 31/7/2006.
+ Tên báo: Thông tin đấu thầu.
- Ngày phát hành HSMT : 07/8/2006.
- Danh sách nhà thầu mua HSMT: Tổng số có 09 nhà thầu mua HSMT.
- Thăm hiện trường: Tổ chức thăm hiện trường vào ngày 15/8/2006.
2.3 Mở thầu :
Thời gian và địa điểm nhận HSDT: Nhận hồ sơ dự thầu tại Phòng họp 501 trụ sở Ban QLDA công trình điện miền Bắc 1111D Hồng Hà - Hoàn Kiếm - Hà Nội. Thời gian nhận trước 09 giờ 00 ngày 22/8/2006 (giờ Hà Nội)
- Nhà thầu nộp HSDT:
+ Tổng số nhà thầu nộp HSDT: 08 nhà thầu.
+ Số lượng nhà thầu nộp đúng thời hạn qui định: 07 nhà thầu
01 nhà thầu nộp chậm được trả lại nguyên trạng
- Thời gian và địa điểm mở HSDT:
+ Thời gian mở HSDT lúc 09 giờ 30 ngày 22/8/2006 (giờ Hà Nội) tại phòng họp 501 trụ sở Ban QLDA công trình điện miền Bắc 1111D Hồng Hà - Hoàn Kiếm - Hà Nội.
+ Mở thầu công khai trước sự chứng kiến của 07 nhà thầu và hội đồng mở thầu.
- Nội dung chi tiết mở thầu có hồ sơ kèm theo.(Đã có báo cáo mở thầu theo quy định).
+ Các nội dung đặc biệt khác: Có 01 Hồ sơ dự thầu nộp chậm: Nhà thầu Liên danh: Công ty lắp máy và xây dựng số 10- Công ty CP xây dựng và xây lắp điện nộp hồ sơ dự thầu lúc 9 giờ 25 phút ngày 22/8/2006(thời điểm đóng thầu 9 giờ 00 phút), chậm 25 phút
2.4 Đánh giá hồ sơ dự thầu :
Bảng8 : Tổng hợp kết quả gói thầu
SH
Nhà thầu
Giá mở thầu sau giảm giá
(đồng)
Hiệu chỉnh lỗi số học
(đồng)
Đánh giá kỹ thuật (điểm)
Hiệu chỉnh giá
(đồng)
Giá đánh giá
(đồng)
Xếp hạng
01
Công ty công nghệ Địa Vật lý
12.809.659.565
Loại
02
Công ty CP đầu tư xây lắp điện Hải Phòng
11.204.000.000
Loại
03
Công ty CP Lắp máy & XD điện.
13.690.000.000
71.5
Loại
04
Công ty CP Sông Đà 11
12.511.000.000
67.5
Loại
05
C.ty CP tậpđoàn đầu tư TMCN Việt Á
11.700.000.000
Loại
06
Công ty TNHH một thành viên xây lắp điện 2.
12.600.000.000
66.5
Loại
07
Công ty TNHH một thành viên xây lắpđiện 4.
12.639.951.646
81.0
-25.430.922
12.615.000.000
1
Thời gian đánh giá từ ngày 22/8/2006 đến ngày 30/8/2006. Tổ chuyên gia tập trung đánh giá Hồ sơ dự thầu tại trụ sở Ban quản lý dự án công trình điện miền Bắc với thành phần và phân công trách nhiệm như sau:
+ Ông Đào Mộng Thạch: Tổ trưởng, phụ trách chung.
+ Các tổ viên:
Ông Phan Duy Khầm.
Ông Phùng Quang Tạo.
Ông Đào Nhật Linh.
Bà Phạm Thị Hạnh.
Ông Đào Duy Văn.
(Theo Quyết định số 1955 QĐ/AMB- P1 ngày 27/7/2006 của Ban QLDA công trình điện miền Bắc về việc thành lập tổ chuyên gia xét thầu xây lắp gói thầu Nhánh rẽ 110kV xi măng Cẩm Phả và xi măng Hạ Long)
Căn cứ tiêu chuẩn xét thầu được phê duyệt và các qui định về công tác đấu thầu, tổ chuyên gia đã thống nhất nội dung, phương pháp đánh giá Hồ sơ dự thầu và tiến hành theo 2 bước đánh giá như sau:
Bước 1: Đánh giá sơ bộ.
Bước 2: Đánh giá chi tiết Hồ sơ dự thầu về mặt kỹ thuật và thương mại.
2.4.1Đánh giá sơ bộ
(Có bảng đánh giá chi tiết kèm theo)
* Hồ sơ dự thầu số 01:
+ Tính hoàn chỉnh và pháp lý của Hồ sơ dự thầu: Mục (3) không đáp ứng: Bảo lãnh dự thầu không đáp ứng điều 16 trong Bảng dữ liệu đấu thầu Hồ sơ mời thầu xây lắp: Bảo lãnh dự thầu không có chữ ký hợp lệ (ký bảo lãnh dự thầu là Phó giám đốc nhưng không có uỷ quyền theo quy định. Mục (11) đáp ứng một phần: bảng kiểm kê tài sản cố định thiếu dữ liệu, báo cáo tài chính các năm 2003-2005 chưa được kiểm toán
+ Kinh nghiệm : Đáp ứng yêu cầu HSMT
+ Đánh giá năng lực: Đáp ứng một phần: Số liệu tài chính kê khai không thống nhất không rõ ràng( bảng tổng hợp tài chính và bảng báo cáo tài chính hàng năm).
Các nội dung khác được đánh giá đáp ứng.
Tổ chuyên gia đánh giá HSDT 01 không đáp ứng cơ bản yêu cầu của HSMT, Hồ sơ dự thầu 01 không được đưa vào xét tiếp bước tiếp theo.
* Hồ sơ dự thầu số 02:
+ Tính hoàn chỉnh và pháp lý của Hồ sơ dự thầu: Mục (3) không đáp ứng: Bảo lãnh dự thầu không đáp ứng điều 16 trong Bảng dữ liệu đấu thầu Hồ sơ mời thầu xây lắp: Bảo lãnh dự thầu không có chữ ký hợp lệ (ký bảo lãnh dự thầu là Phó giám đốc nhưng không có uỷ quyền theo quy định). Bỏ điểm 2 của mẫu bảo lãnh dự thầu ( vi phạm quy chế đấu thầu), bên mời thầu không tịch thu được bảo lãnh dự thầu khi Nhà thầu vi phạm quy chế đấu thầu.Mục (6) đáp ứng một phần: Có một số trang trong Hồ sơ dự thầu không được đóng dấu treo xác nhận đầy đủ. Mục(11) đáp ứng một phần: Không có bảng kiểm kê tài sản cố định; thiếu báo cáo tài chính năm 2005, thiếu bảng giá chào thầu chi tiết.
+ Kinh nghiệm: Đáp ứng yêu cầu HSMT.
+ Đánh giá năng lực: Đáp ứng yêu cầu HSMT.
Các nội dung khác được đánh giá đáp ứng.
Tổ chuyên gia đánh giá HSDT 02 không đáp ứng cơ bản yêu cầu của HSMT, Hồ sơ dự thầu 02 không được đưa vào xét tiếp bước tiếp theo.
* Hồ sơ dự thầu số 03:
+ Tính hoàn chỉnh và pháp lý của Hồ sơ dự thầu: Mục (6) đáp ứng một phần: Có một số trang trong Hồ sơ dự thầu không được đóng dấu treo xác nhận đầy đủ. Mục (11) đáp ứng một phần: Có bảng kiểm kê tài sản cố định kèm theo nhưng không đủ dữ liệu; thiếu báo cáo tài chính năm 2005, thiếu bảng giá chào thầu chi tiết.
+ Kinh nghiệm: Đáp ứng yêu cầu HSMT.
+ Đánh giá năng lực: Đáp ứng yêu cầu HSMT.
Các nội dung khác được đánh giá đáp ứng.
Tổ chuyên gia đánh giá HSDT 03 đáp ứng cơ bản yêu cầu của HSMT, Hồ sơ dự thầu 03 được đưa vào xét tiếp bước tiếp theo.
* Hồ sơ dự thầu số 04:
+ Tính hoàn chỉnh và pháp lý của Hồ sơ dự thầu: Mục (6) đáp ứng một phần: Có một số trang trong Hồ sơ dự thầu không được đóng dấu treo xác nhận đầy đủ.
+ Kinh nghiệm: Đáp ứng yêu cầu HSMT.
+ Đánh giá năng lực: Đáp ứng yêu cầu HSMT.
Các nội dung khác được đánh giá đáp ứng.
Tổ chuyên gia đánh giá HSDT 04 đáp ứng cơ bản yêu cầu của HSMT, Hồ sơ dự thầu 04 được đưa vào xét tiếp bước tiếp theo.
* Hồ sơ dự thầu số 05:
+ Tính hoàn chỉnh và pháp lý của Hồ sơ dự thầu: Mục (6) đáp ứng một phần: Có một số trang trong Hồ sơ dự thầu không được đóng dấu treo xác nhận đầy đủ. Mục (11) đáp ứng một phần: Không có bảng kiểm kê tài sản cố định, thiếu bảng giá chào thầu chi tiết, thiếu thuyết minh báo cáo tài chính của 3 năm 2003-2005.
+ Kinh nghiệm không đáp ứng: Có bảng liệt kê thành tích kinh nghiệm (trang 28)nhưng không có công trình nào là đường dây 110kV hoặc 2 công trình 35 kV có quy mô tương đương đã hoàn thành trong 5 năm trở lại đây (2001-2005).
Theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu: Nhà thàu phải có kinh nghiệm tối thiểu : đã từng thi công ít nhất 01 công trình đường dây 110kV hoặc 2 công trình đường dây 35 kV có quy mô tương đương, các công trình này đã hoàn thành và đưa vào sử dụng trong thời gian 5 năm gần đây (2001-2005).
Nhà thầu có bảng liệt kê thành tích kinh nghiệm (trang 28) không có công trình nào là đường dây 110kV hoặc 2 đường dây 35 kV có quy mô tương đương hoàn thành trong vòng 5 năm gần đây (2001-2005),.
Tài liệu kèm theo:
-Nhà thầu là 1 thành viên trong liên danh thực hiện hợp đồng xây lắp:- Công trình đường dây 220kV A Vương-Hoà Khánh: Đảm nhiệm phần đền bù phục vụ thi công và phần móng.
- Nhà thầu là 1 thành viên trong liên danh thực hiện hợp đồng xây lắp trạm biến áp 110 kV Hưng yên và nhánh rẽ 110kV: Đảm nhiệm thi công phần móng và xây dưng trạm.
- Được chỉ định thầu công trình đường dây 220kV Tuyên quang -Thái Nguyên (G10-G18) hiện đang thi công.
+ Đánh giá năng lực: Đáp ứng yêu cầu HSMT.
Các nội dung khác được đánh giá đáp ứng.
Tổ chuyên gia đánh giá HSDT 05 không đáp ứng cơ bản yêu cầu của HSMT, Hồ sơ dự thầu 05 Không được đưa vào xét tiếp bước tiếp theo.
* Hồ sơ dự thầu số 06:
+ Tính hoàn chỉnh và pháp lý của Hồ sơ dự thầu: Mục (6) đáp ứng một phần: Có một số trang trong Hồ sơ dự thầu không được đóng dấu treo xác nhận đầy đủ.
+ Kinh nghiệm: Đáp ứng yêu cầu HSMT.
+ Đánh giá năng lực: Đáp ứng yêu cầu HSMT.
Các nội dung khác được đánh giá đáp ứng.
Tổ chuyên gia đánh giá HSDT 06 không đáp ứng cơ bản yêu cầu của HSMT, Hồ sơ dự thầu 06 được đưa vào xét tiếp bước tiếp theo.
* Hồ sơ dự thầu số 07:
+ Tính hoàn chỉnh và pháp lý của Hồ sơ dự thầu: Mục (6) đáp ứng một phần: Có một số trang trong Hồ sơ dự thầu không được ký xác nhận đầy đủ.
Mục (11) đáp ứng một phần: Thiếu bảng giá chào thầu chi tiết .
+ Kinh nghiệm: Đáp ứng yêu cầu HSMT.
+ Đánh giá năng lực: Đáp ứng yêu cầu HSMT.
Các nội dung khác được đánh giá đáp ứng.
Tổ chuyên gia đánh giá HSDT 07 là đáp ứng cơ bản yêu cầu của HSMT, Hồ sơ dự thầu 07 được đưa vào xét tiếp bước tiếp theo.
Bảng9: Tổng hợp đánh giá sơ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 21582.doc