Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt - 1 -
Danh mục bảng biểu hình vẽ - 2 -
Lời nói đầu - 3 -
Chương 1: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐẤU THẦU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VINACONEX 12 - 5 -
1.1. Tổng quan về Công ty cổ phần xây dựng VINACONEX 12 - 5 -
1.1.1. Giới thiệu chung về Công ty cổ phần xây dựng VINACONEX 12 - 5 -
1.1.1.1. Một số thông tin cơ bản về Công ty - 5 -
1.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển - 5 -
1.1.1.3. Ngành, nghề kinh doanh: - 7 -
1.1.1.4. Thông tin về cấu trúc Công ty - 9 -
1.1.1.5. Sơ đồ tổ chức quản lý - 9 -
1.1.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh - 20 -
1.1.2.1. Nguồn vốn của Công ty qua các năm - 20 -
1.1.2.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh - 22 -
1.2. Công tác tham dự đấu thầu tại Công ty - 27 -
1.2.1. Năng lực dự thầu - 27 -
1.2.1.1. Năng lực về tài chính - 27 -
1.2.1.2. Năng lực về nhân sự - 30 -
1.2.1.3. Năng lực máy móc thiết bị - 32 -
1.2.1.4. Các công trình Công ty đã thi công (kinh nghiệm của nhà thầu) - 36 -
1.2.2. Qui trình công tác đấu thầu ở Công ty - 38 -
1.2.2.1. Tìm kiếm thông tin và mua hồ sơ dự thầu - 38 -
1.2.2.2. Chuẩn bị hồ sơ dự thầu - 39 -
1.2.2.2.1. Chuẩn bị nội dung về kĩ thuật - 40 -
1.2.2.2.2. Chuẩn bị nội dung về tài chính - 45 -
1.2.2.2.3. Chuẩn bị nội dung về pháp lý - 49 -
1.2.2.3. Nộp hồ sơ dự thầu - 49 -
1.2.2.4. Hoàn thiện và kí kết hợp đồng - 50 -
1.2.3. Tình hình tham dự đấu thầu - 50 -
1.2.4. Đánh giá hoạt động đấu thầu ở Công ty - 52 -
1.2.4.1. Thời cơ - Thách thức - 52 -
1.2.4.1.1. Thời cơ - 52 -
1.2.4.1.2. Thách thức - 53 -
1.2.4.2. Ưu nhược điểm - 54 -
1.2.4.2.1.Ưu điểm - 54 -
1.2.4.2.2. Nhược điểm - 54 -
1.2.4.3. Nguyên nhân - 55 -
1.2.4.3.1. Nguyên nhân khách quan - 55 -
1.2.4.3.2. Nguyên nhân chủ quan - 55 -
Chương 2: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐẤU THẦU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VINACONEX 12 - 57 -
2.1. Phương hướng phát triển - 57 -
2.1.1. Định hướng sản xuất kinh doanh của Công ty - 57 -
2.1.2. Định hướng trong công tác đấu thầu của Công ty - 59 -
2.2. Giải pháp hoàn thiện công tác đấu thầu - 61 -
2.2.1. Tăng cường Marketing - 61 -
2.2.1.1. Phân loại tìm kiếm thị trường - 61 -
2.2.1.2. Hoàn thiện công tác thu thập và xử lý thông tin - 62 -
2.2.1.3. Công tác dự báo thị trường - 63 -
2.2.2. Nâng cao năng lực lập hồ sơ dự thầu - 64 -
2.2.2.1. Thực hiện chuyên môn hóa công tác lập hồ sơ dự thầu - 64 -
2.2.2.2. Hoàn thiện công tác xác định giá bỏ thầu - 66 -
2.2.3. Nâng cao năng lực thực hiện thầu - 67 -
2.2.3.1 Đầu tư mua sắm máy móc thiết bị - 67 -
2.2.3.2. Tăng cường công tác quản lý chất lượng công trình - 70 -
Kết luận - 73 -
Tài liệu tham khảo - 74 -
77 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3978 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện công tác đấu thầu tại Công ty cổ phần xây dựng VINACONEX 12, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
triển Thăng Long - Hà Nội
Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam _ chi nhánh Hà thành
Ngân hàng thương mại cổ phần quân đội_ chi nhánh Hoàng Quốc Việt
Bảng 1.5: Tóm tắt các số liệu về tài chính của Công ty qua các năm
(đơn vị tính: đồng)
TT
Nội dung
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
1
Tổng tài sản
131,793,968,310
185,276,197,171
187,926,523,919
208,614,956,799
2
Tổng nợ phải trả
128,997,236,265
169,376,731,586
173,096,074,328
174,970,664,623
3
Tài sản lưu động
124,700,565,808
168,522,610,652
164,270,975,049
186,909,630,395
4
Nợ ngắn hạn
120,825,491,029
159,107,866,503
161,825,697,311
170,174,444,480
5
Doanh thu
150,139,589,865
175,087,883,428
153,506,683,949
199,323,121,088
6
Lợi nhuận trước thuế
2,510,623,531
3,737,296,419
2,021,938,439
5,001,768,482
7
Lợi nhuận sau thuế
2,510,623,531
3,737,296,419
1,738,867,058
4,301,520,895
Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh 2004-2007_Cty CPXD VINACONEX 12
1.2.1.2. Năng lực về nhân sự
Con người là trung tâm của mọi hoạt động và trong cơ chế thị trường để nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, yếu tố chất lượng nguồn nhân lực phải được đặt lên hàng đầu. Những nhân sự có trình độ cao, kinh nghiệm lâu năm có khả năng xử lý linh hoạt các tình huống, quản lý tốt các dự án, thiết kế thi công công trình đảm bảo hoàn thành công trình đúng thời hạn, chất lượng đem lại lợi nhuận cao cho Công ty. Cũng vì vậy các chủ đầu tư cũng rất quan tâm đến năng lực nhân sự của nhà thầu đặc biệt với những công trình có tình chất điều kiện phức tạp, đòi hỏi chất lượng cao. Nhận thức được điều đó, trong những năm qua Công ty luôn có chính sách thu hút nguồn cán bộ, công nhân kỹ thuật có tay nghề cao vào làm việc bằng các hình thức đãi ngộ về lương, thưởng và các chế độ phúc lợi khác...
Công ty cổ phần xây dựng VINACONEX 12 có tổng số 998 cán bộ và công nhân. Ngoài ra do đặc điểm sản xuất của các Công ty xây dựng nói chung là theo thời vụ, các công trình đòi hỏi số lượng công nhân theo từng giai đoạn công việc, khi nhu cầu sử dụng lao động tăng lên, Công ty có sử dụng lao động thuê ngoài. Lực lượng lao động thuê ngoài được Công ty tổ chức lớp học đào tạo ngắn hạn để đáp ứng yêu cầu tiến độ, chất lượng công trình.
Đội ngũ công nhân lành nghề là lực lượng chính trực tiếp xử dụng máy móc thiết bị, thi công công trình dưới sự chỉ đạo sát sao của các cán bộ quản lý nghiệp vụ kĩ thuật.
Cán bộ của Công ty đều là các kĩ sư, kiến trúc sư, cử nhân có nhiều năm kinh nghiệm hoạt động trong các lĩnh vực của ngành xây dựng.
Bảng 1.6: Số lượng cán bộ chuyên môn, nghiệp vụ của Công ty
TT
Các cán bộ chuyên môn
Số lượng
Theo thâm niên
Dưới 5 năm
Từ 5 ÷ 10 năm
Trên 10 năm
1
Kỹ sư xây dựng
55
20
19
16
2
Kiến trúc sư
9
2
5
2
3
Kỹ sư giao thông
17
9
3
5
4
Kỹ sư thủy lợi
19
4
5
10
5
Kỹ sư trắc địa
6
3
2
1
6
Kỹ sư điện
5
2
2
1
7
Kỹ sư cấp thoát nước
5
2
2
1
8
Kỹ sư cơ khí
8
3
2
3
9
Kỹ sư máy xây dựng
6
3
1
2
10
Kỹ sư vật liệu xây dựng
2
1
1
11
Kỹ sư kinh tế xây dựng
5
2
1
2
12
Cử nhân kinh tế tài chính
17
7
3
7
13
Cử nhân quản trị kinh doanh
3
1
2
14
Kỹ sư khoan khai thác mỏ
2
1
1
15
Kỹ kinh tế lao động
3
2
1
16
Trung cấp thủy lợi
11
3
4
4
17
Trung cấp xây dựng
14
5
8
1
18
Trung cấp giao thông
10
2
3
5
19
Trung cấp nghiệp vụ
5
4
1
Tổng số
202
86
55
66
Nguồn: Hồ sơ năng lực dự thầu 2009_Cty CPXD VINACONEX 12
1.2.1.3. Năng lực máy móc thiết bị
Máy móc thiết bị là một trong 3 yếu tố cấu thành nên tư liệu sản xuất. Nó là một trong yếu tố khá quan trọng quyết định đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp vì nó trực tiếp ảnh hưởng đến chất lượng công trình, tiến độ thi công. Với vai trò quan trọng như vậy máy móc, thiết bị luôn được các Công ty quan tâm. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay yêu cầu chất lượng ngày càng cao, thời gian càng rút ngắn thì việc áp dụng khoa học kỹ thuật trong sản xuất (đặc biệt là máy móc) là vô cùng cần thiết.
Dưới đây là bảng liệt kê 1 số trang thiết bị của Công ty. Nó thể hiện quy mô tầm vóc của Công ty, là sự đảm bảo của Công ty với chủ đầu tư rằng Công ty hoàn toàn đủ khả năng hoàn thành các công trình từ giải phóng mặt bằng đến kiểm tra chất lượng, từ xây dựng dân dụng đến xây dựng công nghiệp…
Bảng 1.7: Xe, máy, thiết bị xây dựng
TT
TÊN THIẾT BỊ
NƯỚC SẢN XUẤT
CÔNG SUẤT
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
SỐ LƯỢNG
I
THIẾT BỊ LÀM ĐẤT
1
MÁY ỦI KOMASU D 50-53 P
Nhật
110-155 CV
15.7 T
3
2
MÁY ỦI KOMASU D 65 P
Nhật
110-155 CV
16 T
2
3
MÁY ỦI KOMASU D 85 P
Nhật
155 CV
17.1 T
1
4
MÁY ĐÀO BÁNH XÍCH
KOMATSU PC 200-5
Nhật
123 CV
1.0 m3
2
KOMATSU PC 200-5
Nhật
155 CV
1.4 m
2
KATO HD 1880VII
Nhật
155 CV
1.8 M
2
CATERPILLAR 322LN
Nhật
155 CV
1.2 m
2
5
MÁY ĐÀO BÁNH LỐP
HITACHI EX 220-2, EX 300-1
Nhật
125 CV
0.8-1.2 m
2
KOBELCO SK09, SK 310
Nhật
125 CV
1.2 m
2
6
MÁY XÚC LẬT BÁNH LỐP
HITACHI EX220-2, EX300-1
Nhật
100 CV
3.1 m
2
7
MÁY LU BÁNH LỐP
L.xô
110-130 CV
16 T
3
8
MÁY LU BÁNH THÉP BOMAG (LU RUNG) BWD-40
Nhật
92.8 CV
10-20 T
4
9
MÁY ĐÀM RUNG DU-10
L.xô
8 CV
1.4 T
(2 lần/ phút)
3
10
MÁY LU RUNG SAKAI
SV90, SV91
Nhật
12.5 CV
2.5 T (2800 vòng/ phút)
2
11
MÁY SAN MISTUBISHI MG330E
Nhật
75 CV
7.5 T
2
II
PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
1
Ô TÔ TỰ ĐỔ
KAMAZ 5511
Nga
210 CV
10 T
16
HUYNDAI
Hàn
Quốc
210 CV
15 T
10
IFA W50
Đức
115 CV
5,5 T
5
2
Ô TÔ THÙNG
IFA W50
Đức
115 CV
5,5T
2
III
THIẾT BỊ SỬ LÝ NỀN MÓNG
1
MÁY KHOAN CỌC NHỒI IMITOMO-SOII.MEC SD307
Nhật
150 CV
D=1,2 m,
H=60 m
1
2
BÚA DIEZEL KOBELCO K45
Nhật
4,5 T
1
3
DÀN MÁY ÉP CỌC THỦY LỰC
<= 120 T
2
4
DÀN MÁY ÉP CỌC THỦY LỰC
<= 80 T
2
5
MÁY ÉP CỌC CỪ KRUPP
Đức
120 KV
3
IV
THIẾT BỊ NÂNG
1
CẦN CẨU THỦY LỰC BÁNH LỐP
TADANO TL200F
Nhật
225 CV
Q=20T,
Hmax= 26m
1
KATO 40 T
Nhật
150 CV
Q = 40T
1
2
Ô TÔ TỰ HÀNH (CẨU LÊN + XUỐNG VÀ VẬN CHUYỂN CỌC)
Nhật
9 T
2
3
CẨU THÁP
KB401
Nga
58 KW
Q=8 T
, H=60 m
, L=25 m
2
POTAIN
Pháp
60 KW
Q=5 T
, H= 79.3 m
, L=48 m
1
4
VẬN THĂNG
Đức
+ VN
2.000 KG
Hmax >=
18 m
3
V
TRẠM TRỘN BÊ TÔNG THƯƠNG PHẨM
1
TRẠM TRỘN BÊ TÔNG BUCODATS
Đức
45m3/h
1
2
XE CHUYỂN TRỘN BÊ TÔNG CIFA RH65
Italy
6 m3
4
3
MÁY BƠM BÊ TÔNG CỐ ĐỊNH CIFA S.P.A
Italy
65m3/h
Hmax 200m
Lmax 500m
1
VII
THIẾT BỊ CẦU VÀ ĐƯỜNG
1
TRAM TRỘNG BÊ TÔNG ALSPHAN
Nhật
50 T/h
1
2
MÁY SAN GALION
Mỹ
12 T
2
3
MÁY LU RUNG DEMAG RW 212D-2
Đức
12 T
3
4
MÁY ADU 48
Nga
8 T
2
5
MÁY RẢI ALSPHAN HITACHI
Nhật
50-60 T/h
1
6
MÁY RẢI ALSPHAN KOMATSU
Nhật
50-60 T/h
1
7
Ô TÔ VẬN CHUYỂN ALSPHAN
Nhật
12 T
3
8
XE TƯỚI NHỰA ĐƯỜNG
Nga
190 CV
2
IX
THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM
1
MÁY KINH VĨ NIKON E20H
Nhật
3
2
MÁY KINH VĨ SOKIA 13727
Nhật
2
3
MÁY THỦY BÌNH NIKON
Nhật
8
4
MÁY THỦY CHUẨN
Nhật
4
5
MÁY TOÀN ĐẠC LEICA
Nhật
3
6
MÁY TOÀN ĐẠC TOPCO 305,405
Nhật
3
7
KHUÔN ĐÚC BÊ TÔNG CÁC LOẠI
Nga
100
8
CÔN THỬ ĐỘ SỤT BÊ TÔNG
Nga
15
9
CHÙY THỬ ĐỘ CHẶT ĐẮT
Pháp
15
10
SÚNG BẮN BÊ TÔNG
Pháp
3100- 3400
5
11
MÁY NÉN MẪU BÊ TÔNG
Pháp
MH-1300DE
4
12
MÁY THÍ NGHIỆM CƯỜNG ĐỘ THÉP
Pháp
UMIB-600W
2
13
THIẾT BỊ TỪ KIỂM TRA TÍNH CHẤT CƠ LÝ CỦA VẬT LIỆU
Pháp
PFIB-400
2
14
DỤNG CỤ ĐO ĐIỆN TRỞ NỐI ĐẤT
Nga
5
15
THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM NỀN ĐƯỜNG
Nga
5
16
MÁY THỬ ÁP LỰC
Nga
6 kg/cm2
3
Nguồn: Hồ sơ năng lực 2009_Cty CPXD VINACONEX 12
Để đáp ứng yêu cầu về chất lượng, tiến độ thi công công trình và tăng sức cạnh tranh Công ty đã đầu tư mua sắm trang thiết bị công nghệ, đặc biệt mua công nghệ phù hợp với điều kiện khí hậu, địa hình... có độ an toàn cao trong thi công. Bên cạnh đó Công ty cũng đầu tư vào công nghệ tiên tiến của thế giới đáp ứng được yêu cầu về tiến độ và độ phức tạp của công trình như: máy trộn bê tông, máy đầm dùi...
1.2.1.4. Các công trình Công ty đã thi công (kinh nghiệm của nhà thầu)
Đối với một Công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, nhất là với những gói thầu lớn đòi hỏi phức tạp về kĩ thuật thì kinh nghiệm của mỗi nhà thầu là yếu tố quan trọng không thể không chú yếu tới trong quá trình xét thầu. Một Công ty muốn trúng thầu cần phải tạo lòng tin cho chủ đầu tư, và đây chính là yếu tố tốt nhất để làm được điều đó.
Bảng 1.8: Các lĩnh vực xây dựng chủ yếu và số năm kinh nhiệm
LĨNH VỰC XÂY DỰNG
Thời gian hoạt động (năm)
Xây dựng dân dụng
29
Xây dựng công nghiệp
29
Xây dựng nền móng hạ tầng
19
Xây dựng các công trình chuyên ngành điện, nước
29
Xây dựng đường, cầu cảng
24
Xây dựng đê, đập, kè và các công trình thuỷ lợi khác
24
Xây dựng các công trình ngầm
14
Xây dựng đường dây và trạm
19
Đầu tư xây dựng và phát triển nhà
4
Nguồn: Hồ sơ năng lực 2009_Cty CPXD VINACONEX 12
Trải qua nhiều năm xây dựng và trưởng thành Công ty cổ phần xây dựng VINACONEX 12 đã thi công nhiều công trình thuộc các lĩnh vực xây dựng khác nhau. Cùng với sự phát triển của đất nước, của ngành xây dựng các lĩnh vực mà Công ty tham gia ngày càng nhiều (xây dựng dân dụng, xây dựng công nghiệp, xây dựng đường cầu cảng, …) Có thể nói Công ty đã tham gia hầu hết các lĩnh vực xây dựng ngay từ những ngày đầu. Lĩnh vực đầu tư xây dựng và phát triển nhà là lĩnh vực non trẻ nhất Công ty cũng đã có 4 năm kinh nghiệm. Điều này là một lợi thế rất lớn của Công ty khi tham gia đấu thầu, thi công.
Với kinh nghiệm nhiều năm thi công xây dựng Công ty đã hoàn thành rất nhiều công trình trên khắp cả nước, trong những điều kiện khác biệt về tính chất, về kĩ thuật… Trong đó có nhiều công trình tiêu biểu nhận được đánh giá cao về chất lượng, thẩm mỹ.
Bảng 1.9: Một số công trình được cấp bằng và huy chương vàng chất lượng
STT
TÊN CÔNG TRÌNH
LOẠI CÔNG TRÌNH
BẰNG HUY CHƯƠNG
1
Trường phổ thông liên hợp dệt Nam Định
Dân dụng
HCV số 114 / BXD-CĐXDVN
2
Nhà sản xuất xí nghiệp may xuất khẩu thuộc Tổng công ty dệt may Việt Nam
Công nghiệp
HCV số 116 / BXD-CĐXDVN
3
Nhà sản xuất 3 tầng Công ty may Nam Định - tỉnh Hà Nam
Dân dụng
Bằng chất lượng cao
4
Nhà làm việc huyện uỷ Vụ
Bản- Tỉnh Nam Hà
Dân dụng
Huy chương vàng
5
Trường kinh tế kỹ thuật dệt thuộc Tổng công ty dệt may Việt Nam
Dân dụng
Bằng chất lượng số 9612030 / BXD-CĐXDVN
6
Toà nhà 94 Bà Triệu- Trụ sở Công ty bảo hiểm Việt Nam
Dân dụng
HCV số 467 / BXD-CĐXDVN
Nguồn: Hồ sơ năng lực 2099 Cty CPXD VINACONEX 12
1.2.2. Qui trình công tác đấu thầu ở Công ty
Công việc tham gia dự thầu do phòng Kế hoạch- Kỹ thuật đảm nhiệm có sự gíup đỡ của các phòng ban khác, dưới sự chỉ đạo và tham mưu của ban giám đốc.
Để có thể tham dự một gói thầu Công ty phải trải qua các công việc sau:
Tìm kiếm thông tin và mua hồ sơ dự thầu
Chuẩn bị hồ sơ dự thầu
Nộp hồ sơ dự thầu
Hoàn thiện & kí kết hợp đồng
1.2.2.1. Tìm kiếm thông tin và mua hồ sơ dự thầu
Đấu thầu có thể được xem như công việc thường ngày của doanh nghiệp xây dựng. Tuy nhiên, một trong những quyết định quan trọng nhất mà doanh nghiệp phải đưa ra, là có tham gia hay không khi xuất hiện cơ hội tranh thầu. Nếu tham gia, thì doanh nghiệp mới bắt tay vào việc lập phương án và chiến lược tranh thầu. Sau khi có phương án và chiến lược tranh thầu, doanh nghiệp phải kiểm tra lần nữa để ra quyết định nộp hồ sơ dự thầu và theo đuổi gói thầu. Sở dĩ vậy vì mỗi bài thầu đòi hỏi đầu tư một lượng tiền của và công sức nhất định, do đó không thể lãng phí nguồn lực để thực hiện đấu thầu khi mà tỉ lệ thắng gói thầu đó là không cao.
Ở Công ty xây dựng VINACONEX 12 công tác đấu thầu được quan tâm ngay từ hoạt động thu thập thông tin trước khi đấu thấu. Nhờ đó Công ty biết được các thông tin liên quan đến bên mời thầu, nội dung mời thầu, địa điểm, thời gian tổ chức đấu thầu và những yêu cầu của bên mời thầu. Các thông tin này được thu thập từ:
Các phương tiện thông tin đại chúng: mạng internet, truyền hình, báo chí….
Từ các mối quan hệ của Công ty.
Do Tổng công ty giao.
Để thông tin có độ tin cậy và hiệu quả cao, có thể giúp tiếp cận và tham gia dự thầu, Công ty đặc biệt tìm hiểu kỹ về: Ban quản lý dự án, chủ đầu tư, nguồn vốn đầu tư cho thực hiện dự án và các thông tin liên quan đến các đối thủ tham gia dự thầu.
Không chỉ có như vậy, Công ty còn luôn quan tâm đến đầu tư cho các trang thiết bị xử lý thông tin một cách hệ thống và hiện đại. Sau khi các thông tin thu thập được xử lý để đảm bảo độ chính xác và hiệu quả, Công ty sẽ tiến hành đánh giá hồ sơ dự án và quyết định tham gia dự thầu hay không. Phòng kế hoạch–kĩ thuật của Công ty sẽ chịu trách nhiệm mua hồ sơ mời thầu.
1.2.2.2. Chuẩn bị hồ sơ dự thầu
Bên mời thầu đánh giá, lựa chọn nhà thầu thông qua hồ sơ dự thầu. Vì vậy sau khi mua hồ sơ mời thầu, Công ty nghiên cứu kỹ lưỡng các yêu cầu của gói thầu. Công tác đấu thầu đòi hỏi khắt khe về thời gian cũng như việc chính xác trong kết quả tính toán nên thông thường để hoàn thành một hồ sơ dự thầu toàn bộ phòng kế hoạch- kỹ thuật được huy động dưới sự chỉ đạo, tham mưu của Ban giám đốc.
Theo quy chế đấu thầu một hồ sơ dự thầu phải bao gồm các nội dung sau:
Nội dung về kỹ thuật
Nội dung về thương mại, tài chính
Nội dung về hành chính pháp lý
Trong đó nội dung về kỹ thuật và thương mại tài chính tốn nhiều công sức và có tỷ trọng điểm cao nhất.
1.2.2.2.1. Chuẩn bị nội dung về kĩ thuật
Căn cứ vào bản vẽ kỹ thuật của hồ sơ mời thầu để bóc tách khối lượng công việc cần làm trong gói thầu.
Nhà thầu phải hiểu rõ công việc nào phải làm thông qua bảng tiên lượng dự toán chi tiết. Thông qua bảng này nhà thầu có thể tính giá trị dự thầu. Điều quan trọng ở đây là nhóm kỹ thuật phải khẳng định tiên lượng đã bao gồm tất cả các công việc phải làm trong quá trình thi công. Bởi vì, có những công việc mà nhà thầu khi tiến hành tiên lượng công việc không được chào vì vậy nhà thầu khi trúng thầu vẫn phải thực hiện để đảm bảo chất lượng công trình như đã cam kết dẫn đến tăng chi phí cho thi công mà không được bên mời thầu thanh toán.
Các biện pháp và tổ chức thi công của gói thầu được thể hiện qua bản thuyết minh các biện pháp thi công. Bản thuyết minh các biện pháp thi công thường bao gồm các nội dung chính sau:
Giới thiệu chung về công trình
Ở phần này Công ty tóm tắt phần giới thiệu chung về công trình trong hồ sơ mời thầu, phần giới thiệu chung thường có những nội dung chính sau:
Vị trí địa lý
Nhiệm vụ công trình và các thông số kỹ thuật
Hiện trạng công trình và nội dung sửa chữa (nếu là công trình sửa chữa và nâng cấp)
Yêu cầu kỹ thuật
Các quy định chung về kỹ thuật, chất lượng sản phẩm xây lắp.
Yêu cầu kỹ thuật đối với từng loại vật tư.
Yêu cầu kỹ thuật đối với từng loại công việc.
Các yêu cầu về nghiệm thu khối lượng chất lượng công trình, xử lý chất thải môi trường, bảo hành công trình...
Các biện pháp tổ chức thi công
Căn cứ vào các yêu cầu và bản vẽ kỹ thuật của công trình mà Công ty đưa ra các biện pháp tổ chức thi công phù hợp và hiệu quả nhất
a) Công tác chuẩn bị để mở công trường:
Tuỳ theo vị trí đặc điểm nơi tiến hành thi công công trình mà có phương án chuẩn bị mở công trường:
Đường thi công: Mở đường thi công nếu chưa có, tận dụng đường giao thông có sẵn dùng phương tiện cơ giới và thô sơ để chuyển nguyên vật liệu. Chỉ cần gia cố thêm nếu thấy cần thiết.
Lán trại: Tự thuê mướn trong dân, bố trí trụ sở làm việc tại hiện trường thi công để bàn giao công việc thường kỳ cùng bên A. Hạng mục này đơn vị thi công sẽ trình cụ thể với ban quản lý trước khi thi công.
Điện nước dùng trong sinh hoạt: Dùng nguồn đã có sẵn trong dân, hoặc có thể huy động thêm máy phát điện.
Kho bãi tập kết nguyên vật liệu: Có thể dựng kho với hình thức lán trại hoặc thuê kho trong dân.
b) An toàn lao động trong quá trình thi công:
Bất kỳ công trình nào nhà thầu cũng phải cam kết và có những biện pháp an toàn trong quá trình thi công :
Cam kết thực hiện đầy đủ các chính sách chế độ về bảo hộ lao động: bao gồm thời gian làm việc, chế độ lao động, chế độ bồi dưỡng độc hại, trang bị bảo hộ lao động, tiện nghi phục vụ sinh hoạt người lao động (lán trại, nhà vệ sinh, nhà ăn...).
Thực hiện các biện pháp vệ sinh mặt bằng quanh phạm vi sinh hoạt và thi công, dự phòng các phương án chống lũ, phòng tránh dịch bệnh.
Thực hiện các biện pháp phòng chống cháy nổ, đảm bảo an ninh trong khu vực xây dựng công trình.
Có biển hướng dẫn, biển báo an toàn giao thông đảm bảo an toàn cho người và phương tiện.
c) Phương án tổ chức thi công chi tiết
Tuỳ theo đặc điểm, khối lượng công việc mà đưa ra các biện pháp thi công: tiến độ thi công,bố trí nhân lực, huy động máy móc cho thi công, sau đó được tổng hợp để tính tổng tiến độ thi công, tổng số nhân lực và máy móc cần huy động.
+ Tiến độ thi công
Bảng 1.10: Tiến độ thi công gia cố kênh đoạn K0- K5 + 791
STT
Nội dung công việc
Thời gian ( ngày)
Khoảng thời gian
1
Công tác chuẩn bị mở công trường
5
26/3 - 30/3/2008
2
Thời gian đúc tấm bê tông
56
4/1 - 25/5/2008
3
Thi công cống trên kênh
30
20/4 - 30/6/2008
4
Thi công gia cố lòng kênh
40
20/5 - 30/6/2008
5
Hoàn thiện và bàn giao công trình
30/6/2008
6
Tổng thời gian
141
Nguồn: Công ty cổ phần xây dựng VINACONEX 12
Tiến độ thi công là yếu tố quan trọng cần được giải quyết trong hồ sơ dự thầu, nó không chỉ thể hiện năng lực nhà thầu mà còn ảnh hưởng lớn đến chi phí và kết quả kinh doanh. Trong một công trình các công việc có thể tiến hành song song với nhau, có những công việc phải xong công việc trước mới thực hiện được. Căn cứ vào đó Công ty đã có những giải pháp cho tiến độ thi công phù hợp nhất. Ví dụ:
+ Máy móc huy động cho thi công
Tuỳ theo từng công trình, yêu cầu về thời gian mà nhóm kỹ thuật tính toán khối lượng máy móc cần thiết huy động sao cho đảm bảo hoàn thành công trình trong điều kiện hiện có.
Tính toán khối lượng máy móc có huy động;
- Chi phí máy thi công là chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong tổng lớn nhất là đối với công trình cao tầng, kết cấu lớn.
- Tiết kiệm chi phí này được thực hiện trên cơ sở yêu cầu thực tế của từng công việc cũng như cả công trình và năng lực thiết bị hiện có.
Việc tính toán khối lượng máy phải được lập kế hoạch cụ thể, danh mục thiết bị chi tiết, nguồn huy động cũng như dự phòng trong trường hợp cần thiết.
Số lượng máy móc cần huy động cho công trình được thể hiện ở danh sách máy móc thiết bị dự kiến đưa vào công trình. Đó là khối lượng máy móc thiết bị sẵn sàng được đưa vào sử dụng khi trúng thầu.
Bảng 1.11: Máy móc huy động cho thi công gia cố kênh đoạn K0 - K5 + 791
STT
Tên thiết bị- xe máy
Đơn vị
Số lượng
I
Tại bãi đúc cấu kiện bê tông
1
Máy trộn 250 lít
Chiếc
4
2
Máy bơm nước
Chiếc
2
3
Máy phát điện
Chiếc
1
4
Khuôn đúc tấm các loại
Chiếc
315
5
Xe cải tiến
Chiếc
10
6
Dàn dung loại 8 tấm
Dàn
4
7
Ôtô vận chuyển vật liệu
Chiếc
6
II
Tại tuyến công trình
1
Máy bơm nước
Chiếc
8
2
Máy đầm đất
Chiếc
16
3
Máy đào 40.4m3/gầu
Chiếc
1
4
Máy ủi C100
Chiếc
1
5
Máy trộn bê tông 250lít
Chiếc
4
6
Máy đầm bàn
Chiếc
8
7
Xe cải tiến chuyên dùng
Chiếc
8
III
Xe chở vật liệu bán thành phẩm
1
Ôtô IFA5-7 tấn
Chiếc
5
2
Xe tải loại >= 0.5 tấn
Chiếc
10
Nguồn: Hồ sơ dự thầu gói thầu Kênh dẫn nước sông Đà -2007
+ Nhân lực huy động cho thi công:
Căn cứ vào các yêu cầu của hồ sơ mời thầu mà Công ty bố trí nhân lực cho hợp lý với công việc trình độ, tuổi tác, kinh nghiệm.
Ngoài các phần trên Công ty còn có các hồ sơ sau trong hồ sơ dự thầu:
Sơ đồ tổ chức hiện trường
Bảng kê khai chủng loại vật tư
Biện pháp kiểm tra chất lượng và bàn gia công trình
Các nội dung này đóng vai trò quan trọng trong hồ sơ dự thầu.
1.2.2.2.2. Chuẩn bị nội dung về tài chính
Giá dự thầu là yếu tố cơ bản quyết định đến khả năng thắng thầu của Công ty, nó phải được xác định dựa trên những cơ sở khoa học, những quy định của pháp luật và tình hình thực tế của thị trường, của Công ty và những biến động của nền kinh tế.
* Cơ sở xây dựng đơn giá dự thầu
- Căn cứ vào hồ sơ thiết kế kỹ thuật đã được chủ đầu tư thông qua.
- Căn cứ vào khối lượng trong bản tiên lượng mời thầu của chủ đầu tư và các công văn về việc bổ sung tiên lượng mời thầu của Ban quản lý dự án.
- Căn cứ biện pháp tổ chức thi công do Công ty cổ phần xây dựng VINACONEX 12 thiết kế để tính khối lượng phụ tạm phục vụ thi công.
- Xây dựng đơn giá chi tiết:
Giá vật liệu: Lấy giá vật liệu theo thông báo giá gần nhất của cơ quan chức năng và tính vận chuyển vào chân công trình.
Máy thi công: căn cứ vào tập giá ca máy gần nhất của Bộ xây dựng
Định mức dự toán căn cứ tập định mức số24/2005/QĐ- BXD ngày 29 tháng 07 năm 2006 của Bộ xây dựng.
* Phương pháp lập đơn giá tổng hợp
Đơn giá dự thầu là đơn giá tổng hợp đã bao gồm mọi chi phí để hoàn thành 1 đơn vị sản phẩm. Bao gồm các nội dung sau:
a) Chi phí trực tiếp:
VL = Qj*Djvt + CLvt)
+ Chi phí vật liệu: được xác định theo công thức sau:
Trong đó: VL: chi phí vật liệu
CLvt: Chênh lệch vật liệu nếu có
Qj: Khối lượng công tác xây lắp thứ j
Djvt: Chi phí vật liệu công tác xây lắp thứ j theo đơn giá xây dựng
NC = Qj * Djnc(1+F1/h1n+ F2/h2n)
+ Chi phí nhân công: được xác định theo công thức:
Trong đó: NC: Chi phí nhân công.
Djnc: Chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng cơ bản của công tác xây lắp thứ j
F1: Các loại phụ cấp chư tính hoặc tính chưa đủ vào tiền công trên mức lương tối thiểu trong đơn giá
F2: Các khoản phụ cấp chưa tính hoặc tính chưa đủ vào tiền công trên mức lương cấp bậc.
h1i: Hệ số tiền công nhóm i so với tiền công tối thiểu trong đơn giá
h2i: Hệ số tiền công nhóm i so với lương cấp bậc trong đơn giá.
Các hệ số h1i và h2i hiện nay được tính như sau:
Nhóm mức lương
I
II
III
IV
Hi1
2.342
3.439
2.638
2.795
Hi2
1.377
1.370
1.363
1.357
M = Qj * Djn( 1 + Ktrg)
+ Chi phí máy thi công: được tính theo công thức sau:
Trong đó : M: Chi phí máy thi công.
Djn: Chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng cơ bản của công tác xây lắp thứ j.
Ktrg: hệ số trượt giá ca máy( nếu có)
T = VL + NC + M
Ta có chi phí trực tiếp T:
b) Chi phí chung :
C=NC*P
Chi phí chung được tính theo tỷ lệ % so với chi phí nhân công.
Trong đó: C: Chi phí chung
NC: Chi phí nhân công.
P: là định mức chi chung theo thông tư số 01/BXD-VKT.
c) Thuế và lãi :
TL = ( T + C)* m
Được tính bằng tỷ lệ % so với chi phí trực tiếp và chi phí chung tính theo từng loại công trình.
Trong đó: TL: Thuế và lãi
m: Tỷ lệ quy định theo thông tư18/TC
gxl = T + C + TL
d) Giá trị dự toán xây lắp : gxl
Thuế giá trị gia tăng (VAT) = gxl* t
Gxl = gxl + VAT
Giá trị dự toán xây lắp sau thuế Gxl:
Sau khi tính toán được tổng hợp theo đơn giá chi tiết như sau:
Bảng… : Đơn giá chi tiết công trình …
STT
Thành phần hao phí
Đơn vị
Khối lượng định mức
Đơn giá thành tiền
I
Hạng mục A
1
Chi phí trực tiếp:
Vật liệu:( chi tiết:
Nhân công(chi tiết)
Máy thi công(chi tiết)
2
Chi phí chung
3
Thu nhập chịu thuế tính trước
4
Giá trị dự toán xây lắp trước thuế
5
Thuế VAT đầu ra
6
Giá trị dự toán xây lắp sau thuế
G1
II
...
Tiếp đó sẽ tổng hợp để có được giá dự thầu.
Bảng… : Bảng giá dự thầu công trình …
STT
Hạng mục công trình
Đơn vị
Khối lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Hạng mục A
M1
G1
M1*G1
2
Hạng mục B
M2
G2
M2*G2
Tổng giá trị dự toán xây lắp
SMi*Gi
Thư giảm giá : Sau khi đã hoàn thiện công việc tính giá dự thầu Công ty xác định mức giảm giá dựa vào các cơ sở sau:
- Chi phí khấu hao tài sản cố định, công cụ dụng cụ thi công là nhỏ hoặc một số đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng được.
- Đơn vị thi công có bề dày kinh nghiệm trong công tác quản lý thi công, lực lượng công nhân lành nghề chiếm tỷ lệ cao, do vậy có thể tiết kiệm được chi phí chung.
- Thị trường cung cấp vật liệu tốt và ổn định, đã được ký kết hợp đồng từ trước do vậy có thể giảm giá vật liệu hoặc tránh trường hợp giá lên quá cao.
- Tận dụng vật liệu tồn kho từ công trình trước.
- Khoảng cách giữa địa điểm công trình nhỏ do vậy việc hỗ trợ kỹ thuật thuận lợi, chi phí đi lại, vận chuyển máy móc giảm.
- Căn cứ và chiến lược mở rộng thị trường, giải quyết việc làm cho lao động, tận dụng máy móc trong thời gian nhàn rỗi...
1.2.2.2.3. Chuẩn bị nội dung về pháp lý
Chuẩn bị các thủ tục, giấy tờ, theo yêu cầu của Bên mời thầu:
Bảo lãnh dự thầu
Đơn dự thầu hợp lệ (phải có chữ ký của người thẩm quyền).
Bản sao giấy đăng ký kinh doanh
Tài liệu giới thiệu năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu kể cả nhà thầu phụ nếu có.
Văn bản thỏa thuận liên doanh (trường hợp liên doanh dự thầu)
Giấy đăng ký kinh doanh
....
1.2.2.3. Nộp hồ sơ dự thầu
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ các tài liệu liên quan đến hồ sơ dự thầu, Công ty mang hồ sơ nộp cho Bên mời thầu theo thời hạn quy định. Trong thời gian này, Công ty tăng cường công tác ngoại gia với chủ đầu tư, với cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư để nắm bắt thông tin, làm tăng thêm uy tín dộ tin cậy của Công ty.
Mặt khác, Công ty vẫn tiếp tục nghiên cứu các đề xuất tiến độ và biện pháp thi công đã nêu trong hồ sơ dự thầu. Nếu có nhu cầu bổ sung theo quy định nhằm phát huy tính cạnh tranh và nâng cao khả năng thắng thầu của Công ty.
1.2.2.4. Hoàn thiện và kí kết hợp đồng
Khi có thông báo trúng thầu của chủ đầu tư, đại diện của Công ty cùng với chủ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 21719.doc