MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN - 1 -
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT - 2 -
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU - 3 -
LỜI MỞ ĐẦU - 4 -
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KONA - 6 -
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH KONA - 6 -
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển - 6 -
1.1.2 Chức năng nhiệm vụ của công ty - 9 -
1.1.3 Đặc điểm quy trình tổ chức sản xuất - 10 -
1.1.3.1 Đặc điểm của sản phẩm sản xuất - 10 -
1.1.3.2 Đặc điểm quy trình công nghệ - 11 -
1.1.3.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy sản xuất - 11 -
1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý - 12 -
1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và việc áp dụng chế độ kế toán tại Công ty TNHH KONA - 16 -
1.3.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán - 16 -
1.3.2 Chế độ kế toán áp dụng - 19 -
PHẦN II: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HẠCH TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH KONA - 20 -
2.1 Đặc điểm hoạt động thanh toán tại công ty TNHH KONA - 20 -
2.2 Tổ chức chứng từ - 23 -
2.2.1 Chứng từ trong thanh toán với người bán - 23 -
2.2.2 Chứng từ trong thanh toán với người mua - 27 -
2.2.3 Một số chứng từ trong thanh toán với các đối tượng khác - 29 -
2.3 Tài khoản sử dụng - 33 -
2.3.1 Tài khoản trong thanh toán với người mua - 33 -
2.3.2 Tài khoản thanh toán với người bán - 33 -
2.3.3 Tài khoản sử dụng trong thanh toán với các đối tượng khác - 34 -
2.4 Trình tự hạch toán - 34 -
2.4.1 Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán - 34 -
2.4.2 Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua - 35 -
2.4.3 Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với các đối tượng khác - 35 -
2.5 Sơ đồ hạch toán - 37 -
2.6 Hệ thống sổ sách kế toán về thanh toán - 38 -
PHẦN III: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH KONA - 46 -
3.1 Ưu điểm - 46 -
3.2 Nhược điểm - 47 -
3.3 Kiến nghị - 49 -
3.4 Đánh giá hiệu quả thông qua phân tích các chỉ tiêu cụ thể về thanh toán tại công ty TNHH KONA trong những năm gần đây - 53 -
3.4.1Phân tích các khoản phải thu - 53 -
3.4.2 Phân tích các khoản phải trả - 55 -
KẾT LUẬN - 57 -
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO - 59 -
62 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1542 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện công tác hạch toán các nghiệp vụ thanh toán tại công ty TNHH KONA, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
với nhà nước, thanh toán với cán bộ công nhân viên....
Về đối tượng thanh toán là khách hàng, công ty TNHH KONA là một doanh nghiệp hoạt động trên thị trường dệt may, sản xuất kinh doanh rất nhiều chủng loại sản phẩm với những mức giá khác nhau, do đó có rất nhiều bạn hàng phân phối hoạt động rộng khắp. Các khách hàng này bao gồm cả những người bán buôn, bán lẻ, công ty phân phối, cửa hàng, đại lý.... Dựa trên mức độ quan hệ có thể chia các khách hàng này thành các nhóm sau:
+ Nhóm khách hàng thường xuyên: Đây là nhóm khách hàng chủ yếu, có mối quan hệ mật thiết với công ty, có ảnh hưởng nhiều tới kế hoạch tiêu thụ sản phẩm của công ty. Một số khách hàng thuộc nhóm nay như: Công ty Shinewoo, công ty Spyder Active Inc, công ty may xuất khẩu Thanh Trì.... Đối với nhóm khách hàng này công ty thường áp dụng những chính sách thanh toán, giao nhận hàng hoá khá ưu đãi.
+ Nhóm khách hàng không thường xuyên: Đây có thể coi là nhóm khách hàng vãng lai của công ty, nhóm khách hàng này không mang tính chất ổn định lâu dài mà thường xuyên biến động. Tuy nhiên nhóm khách hàng này cũng chiếm một tỷ trọng đáng kể trong tổng doanh số tiêu thụ của công ty. Đối với nhóm khách hàng này công ty thường sử dụng những hình thức thanh toán khá an toàn.
+ Nhóm khách lẻ: Nhóm khách hàng này thường chỉ bao gồm những cá nhân, tổ chức mua sản phẩm với số lượng ít để tiêu dùng (thường mua tại các quầy giới thiệu sản phẩm của công ty). Nhóm khách này tuy chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng doanh số tiêu thụ nhưng lại có ý nghĩa về mặt quảng bá hình ảnh sản phẩm, tăng uy tín của công ty. Phương thức thanh toán của nhóm khách hàng này thường là thanh toán ngay bằng tiền mặt.
Về đối tượng thanh toán là nhà cung cấp, giống như đối tượng thanh toán là khách hàng công ty TNHH KONA cũng tiến hành chia các nhà cung cấp thành những nhóm khác nhau theo tính chất quan hệ:
+ Nhóm các nhà cung cấp có quan hệ thường xuyên: Đây chủ yếu là các nhà cung cấp các yếu tố đầu vào cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Một số nhà cung cấp thuộc nhóm này như: công ty CP nhuộm Hà Nội, công ty CP ONTAT TRADING, công ty CP kinh doanh vận tải Nhật Trang.... Nhóm các nhà cung cấp này nắm vai trò rất quan trọng tới tiến độ của quá trình sản xuất, quyết định tới hiệu quả của quá trình kinh doanh. Do vậy doanh nghiệp thường rất mềm dẻo, linh hoạt trong thanh toán nhằm duy trì mối quan hệ tốt với nhóm đối tượng này.
+ Nhóm các nhà cung cấp có quan hệ không thường xuyên: Đây là nhóm các nhà cung cấp quan hệ theo những nhu cầu có tính chất thời điểm của doanh nghiệp. Ví dụ như các nhà cung cấp TSCĐ, thiết bị quản lý, đồ dùng nội thất và một số dịch vụ thuê ngoài khác.
Một số đối tượng thanh toán khác của công ty TNHH KONA như thanh toán với nhà nước, thanh toán với cán bộ công nhân viên. Mối quan hệ thanh toán với nhà nước chủ yếu phát sinh dưới dạng nghĩa vụ phải nộp của công ty với các cơ quan nhà nước về các khoản thuế, phí, lệ phí. Còn mối quan hệ thanh toán với cán bộ công nhân viên lại liên quan tới các khoản tạm ứng, thanh toán lương, thưởng, bồi thường thiệt hại vật chất....
Về phương thức thanh toán áp tại công ty. Một trong những yếu tố góp phần làm nên thành công của công ty chính là chính sách thanh toán mềm dẻo, linh hoạt được áp dụng với các đối tác của mình. Nếu căn cứ theo công cụ thanh toán, các hình thức thanh toán tại công ty bao gồm thanh toán dùng tiền mặt, trong đó có thanh toán bằng tiền mặt VNĐ, thanh toán bằng tiền mặt ngoại tệ, thanh toán bằng hối phiếu ngân hàng.... thanh toán không dùng tiền mặt chủ yếu dưới hình thức chuyển khoản và hình thức thanh toán bù trừ. Trong đó thanh toán thông qua chuyển khoản là phổ biến nhất vì nó đảm bảo tính an toàn và thuận tiện nhất là đối với những hợp đồng lớn và những bạn hàng có quan hệ thường xuyên. Hình thức thanh toán bằng tiền mặt thường chỉ phát sinh với những nghiệp vụ có khối lượng giao dịch nhỏ, không thường xuyên.
Về thời hạn thanh toán, hiên nay công ty đang áp dụng cả 3 hình thức thanh toán thanh toán trước, thanh toán ngay và thanh toán sau. Tuy nhiên hình thức thanh toán phổ biến nhất vẫn là trả chậm. Trong phương thức trả chậm công ty cũng áp dụng nhiều hình thức khác nhau như thanh toán một lần hay thanh toán trả góp và có chịu lãi. Thời hạn của các khoản thanh toán cũng khác nhau tuỳ thuộc vào quy mô nghiệp vụ và mối quan hệ giữa công ty với từng khách hàng hay nhà cung cấp. Chính điều này đã thể hiện sự linh hoạt của công ty trong việc sử dụng các chính sách thanh toán.
2.2 Tổ chức chứng từ
Trên thực tế, theo quy định của chế độ kế toán Việt Nam hiện nay chưa có một bộ chứng từ nào được dùng chuyên biệt cho hoạt động thanh toán cả, mà hầu hết chứng từ được sử dụng trong hoạt động thanh toán đều là các chứng từ của các phần hành khác có liên quan. Tại công ty TNHH KONA cũng vậy, các chứng từ được sử dụng trong thanh toán đều là chứng từ của các phần hành có liên quan như: Tiền, hàng tồn kho, mua hàng, bán hàng, tiền lương....
2.2.1 Chứng từ trong thanh toán với người bán
Nghiệp vụ thanh toán với người bán của công ty TNHH KONA phát sinh bao gồm thanh toán với các nhà cung nguyên vật liệu, các nhà cung cấp dịch vụ vận chuyển và một số nhà cung cấp khác. Hệ thống chứng từ làm cơ sở cho quá trình hạch toán thanh toán với người bán của Công ty bao gồm các chứng từ sau:
- Các chứng từ mua hàng gồm: Hoá đơn tài chính, Phiếu kiểm nghiệm chất lượng hàng hoá, Phiếu nhập kho, ngoài ra còn có Hợp đồng mua hàng, Biên bản giao nhận TSCĐ, Biên bản thanh lý hợp đồng mua hàng...
- Các chứng từ thanh toán công nợ với người bán: Biên bản nhận nợ, Giấy báo Nợ của ngân hàng, Uỷ nhiệm chi, Phiếu chi...
Trình tự luân chuyển chứng từ: Vật tư sau khi được kiểm nhận sẽ được bộ phận cung ứng viêt phiếu nhập kho và tiến hành nhập kho, thủ kho căn cứ vào số lượng vật tư thực tế nhập kho tiến hành ghi thẻ kho rồi chuyển cho bộ phận kế toán. Kế toán căn cứ vào hoá đơn và thẻ kho để vào sổ chi tiết vật tư và thanh toán với người bán.
Một ví dụ cụ thể về nghiệp vụ mua hàng như sau: Ngày 12/1/2007 công ty TNHH KONA có mua của công ty CP ONTAT TRADING một lô hàng, các chứng từ đi kèm nghiệp vụ này gồm có:
Mẫu số: 01GTKT-3LL
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: MV/2006B
Liên 2: Giao khách hàng Số: 0006260
Ngày 12 tháng 01 năm 2007
Đơn vị bán hàng: Công ty CP ONTAT TRADING
Địa chỉ: KCN Khai Quang - Vĩnh Phúc Số tài khoản:
Điện thoại: MS: 0500627524
Họ tên người mua hàng: Công ty KONA
Tên đơn vị:
Địa chỉ: KCN Bình Minh – Hà tây Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Trả chậm 60 ngày MS: 0500415034
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Vải 0184 vàng K138
mét
36.5
3.636
132.714
....
6
Vải 0361 tím K266
mét
221.8
2.727
604.848,6
Cộng tiền hàng:.............................................................25.038.200
Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: ................................. 2.503.820
Tổng cộng tiền thanh toán: .................................................................17.542.020 Số tiền viết bằng chữ: Mười bẩy triệu năm trăm bốn mươi hai nghìn không trăm hai mươi đồng
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
Biểu 2.1: Hoá đơn GTGT trong thanh toán với người bán
Công ty TNHH KONA
PHIẾU NHẬP KHO Số: NK12
Ngày 06 tháng 02 năm 2007
TK Nợ: 1521
133
TK Có: 331
Người giao hàng: Công ty CP ONTAT TRADING
Theo hoá đơn số: 0006260 ngày 12/02/2007
Nhập kho: ô. Hải
STT
Tên vật tư
Mã vật tư
Đơn vị tính
số lượng
thực nhập
Đơn giá
Thành tiền
1
Vải 0184 vàng K138
011206
m
36.5
36,5
3.636
132.714
....
6
Vải 0361 tím K266
011211
m
221.8
221,8
2.727
604.848,6
Cộng
25.038.200
Thuế suất 10%
2.503.820
Tổng
17.542.020
Nhập, ngày 12 tháng 02 năm 2007
Phụ trách
cung tiêu
Người giao hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
Biểu 2.2: Phiếu nhập kho
PHIẾU CHI Số: 02.07_C_214
Ngày 18 tháng 02 năm 2007
TK Nợ: 331
TK Có: 111
Người nhận tiền: Trần Thị Dung
Địa chỉ: Công ty CP ONTAT TRADING
Lý do chi: thanh toán hoá đơn số 6260
Số tiền: 17.542.020 đ (Viết bằng chữ: Mười bẩy triệu năm trăm bốn mươi hai nghìn lẻ hai đồng)
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 18 tháng 02 năm 2007
Thủ trưởng
Kế toán trưởng
Người lập
Thủ quỹ
Người nhận tiền
Biểu 2.3: Phiếu chi
2.2.2 Chứng từ trong thanh toán với người mua
Các chứng từ sử dụng trong thanh toán với người mua tại công ty TNHH KONA gồm có:
+ Chứng từ bán hàng gồm có: Hoá đơn GTGT, Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, ngoài ra còn Hợp đồng kinh tế, Thanh lý hợp đồng
+ Chứng từ thanh toán công nợ với người mua gồm có: Phiếu thu, Giấy báo có của ngân hàng
Quy trình luân chuyển chứng từ: Khách hàng tới mua hàng liên hệ tại phòng Bán Hàng của Công ty, sau khi ký kết hợp đồng, nhân viên Phòng Bán Hàng sẽ nhập thông tin về đơn hàng vào máy tính và viết hoá đơn GTGT. Liên 1 lưu tại Phòng Bán Hàng, liên 2 giao cho khách hàng đi nhận hàng, liên 3 chuyển cho Phòng Kế toán. Tại Phòng Kế toán, kế toán công nợ nhập thông tin từ phòng kinh doanh vào mục theo dõi công nợ của khách hàng đó trên máy tính, và đối chiếu với số liệu trên hoá đơn chuyển về. Kế toán bán hàng và xác định kết quả lấy thông tin từ kế toán công nợ nhập số liệu và đối chiếu với các kho sản phẩm để theo dõi chi tiết tình hình tiêu thụ của từng loại sản phẩm.
Ví dụ cụ thể về một nghiệp vụ bán hàng cụ thể như sau: Ngày 07 tháng 11 năm 2007 công ty TNHH KONA có bán cho công ty CP Hồng Phát một lô hàng, các chứng từ đi kèm nghiệp vụ này bao gồm:
Mẫu số: 01GTKT-3LL
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: UB/2007B
Liên 3: Nội bộ Số: 0003725
Ngày 07 tháng 11 năm 2007
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH KONA
Địa chỉ: KCN Bình Minh-Thanh Oai-Hà Tây Số tài khoản:
Điện thoại: MS: 0500415034
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thị Hằng
Tên đơn vị: Công ty CP Hồng Phát
Địa chỉ: Thanh Xuân-Hà Nội Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Trả chậm bằng tiền mặt MS: 0101184057
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá¸
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Ruột đệm A2x1,2x0,4
tấm
7
1.358.000
9.506.000
2
Ruột đệm B2x1.2x0.4
tấm
12
1.084.400
13.012.800
Cộng tiền hàng:.............................................................22.518.800
Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: .................................... 2.251.880
Tổng cộng tiền thanh toán: .................................................................24.770.680 Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi bốn triệu bẩy trăm bẩy mươi ngàn sáu trăm tám mươi đồng chẵn
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
Biểu 2.4: Hoá đơn GTGT trong thanh toán với người mua
PHIẾU THU Số: 11.07_T_406
Ngày 31 tháng 11 năm 2007
TK Nợ: 111
TK Có: 131
Người nộp tiền: Nguyễn Thị Hằng
Địa chỉ: Công ty CP Hồng Phát
Lý do nộp tiền: thanh toán tiền hàng công ty CP Hồng Phát theo HĐ 3725
Số tiền: 24.770.680 đ (Viết bằng chữ: Hai mươi bốn triệu bẩy trăm bẩy mươi ngàn sáu trăm tám mươi nghìn đồng chẵn)
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền
Ngày 31 tháng 11 năm 2007
Thủ trưởng
Kế toán trưởng
Người lập phiếu
Thủ quỹ
Người nộp tiền
Biểu 2.5: Phiếu thu
2.2.3 Một số chứng từ trong thanh toán với các đối tượng khác
Ngoài các hoạt động thanh toán với người mua và người bán tại công ty TNHH KONA còn diễn ra hoạt đông thanh toán đối một số đối tượng khác như thanh toán với người lao động, thanh toán với nhà nước. một số chứng từ thuộc các hoạt động nay như sau:
CÔNG TY TNHH KONA BẢNG CHẤM CÔNG THÁNG 11 NĂM 2007
ĐƠN VỊ: PHÒNG KẾ TOÁN
STT
HỌ VÀ TÊN
NGÀY TRONG THÁNG
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
TỔNG
1
Phạm Văn Nhận
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
22C
2
Đinh Xuân Cầm
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
22C
3
Phạm Thu Hà
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
22C
…….
Ngày 02/12/2007
NGƯỜI CHẤM CÔNG PHỤ TRÁCH ĐƠN VỊ
(Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên)
Biểu 2.6: Bảng chấm công
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN HÀNG HOÁ DỊCH VỤ MUA VÀO
Tháng 05/2007
Tên cơ sở kinh doanh: Công ty TNHH KONA
Địa chỉ: Bình Minh-Thanh Oai-Hà Tây
Mã số thuế: 0500415034
Ký Hiệu
HĐ Số
Ngày
TÊN ĐƠN VỊ, NGƯỜI BÁN
TL Khấu
Trừ
GIÁ THANH TOÁN
Thuế GTGT Đầu Vào
Tổng Giá Thanh Toán
MS Thuế
CG002
...
2/5/2007
Phí Dvụ thanh toán ngân hàng
10%
630.000
63.000
693.000
…
CGL02
1
2/5/2007
Lệ phí chuyển tiền
10%
400.000
40.000
440.000
…
CMYB04
...
3/5/2007
Bà Duyên bưu điện HT thanh toán tiền điện
10%
754.485
75.449
829.934
…
CGYB01
...
3/5/2007
Phí chuyển tiền
10%
308.000
30.800
338.8
…
CGVP02
76
3/5/2007
Ngân hàng công thương VP
10%
140.000
14.000
154.000
…
CM009
...
4/5/2007
T/toán bốc xếp T04/07
5%
36.596.922
1.829.078
38.426.000
…
CM010
...
4/5/2007
T/toán bốc xếp T04/07
5%
18.421.714
921.086
19.342.800
…
CM011
...
4/5/2007
T/toán cước vận chuyển T04/07 - Trịnh Xuân Hà
5%
132.933.700
6.646.300
139.580.000
…
…
…
…
…
CML47
76687
31/5/2007
Chi tiền vận chuyển về cửa hàng -ĐL
5%
17.547.782
877.389
18.425.171
…
CGP02
1
31/5/2007
Lệ phí chuyển tiền
10%
350.000
35.000
385.000
…
LC06
...
31/5/2007
Thuế đầu vào T1/07 CNLC
582.014.620
582.014.620
…
VC01
...
31/5/2007
Cước V/C Cty thuê T01/07
5%
819.113.000
40.955.650
860.068.650
…
VC05
...
31/5/2007
Cước V/C công ty thuê T02/07
5%
228.677.000
11.433.850
240.110.850
…
SCL02
...
31/5/2007
SCL hoàn thành đường bê tông nội bộ công ty
35.190.546
35.190.546
…
TỔNG PHÁT SINH
82.305.491.803
9.670.222.020
91.975.713.823
Ngày 08/06/2007
NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên)
Biểu 2.7: Bảng kê hoá đơn hàng hoá, dịch vụ mua vào
BẢNG KẾ HOÁ ĐƠN HÀNG HOÁ DỊCH VỤ BÁN RA
Tháng 05/2007
Tên cơ sở kinh doanh: Công ty TNHH KONA
Địa chỉ: Bình Minh-Thanh Oai-Hà Tây
Mã số thuế: 0500415034
Ký Hiệu
Số CT
Ngày CT
Tên khách hàng
MS Thuế
Mặt Hàng
Doanh số bán
Tỷ lệ khấu trừ
Thuế GTGT
TMPT01
053
01/5/2007
Bà kiếm Cty TNHH phúc mỹ nộp tiền thuê kho diễn lâu quý 1/2007
…
…
5.454.546
0
545.454
HAI
123
01/5/2007
Cty TNHH Đức Tiến - Mua 40 thùng bông tấm L2
…
…
20.727.270
0
2.072.730
24156
24156
01/5/2007
Cty TNHH Việt Thịnh - Mua 40 thùng bông tấm L1
…
…
28.363.640
0
2.836.360
HĐ5934
59934
01/5/2007
Công ty TNHH xây dựng Hưng Hải
…
…
15.000.000
0
1.500.000
HĐ5935
59935
01/5/2007
Công ty TNHH xây lắp Phúc Khánh
…
…
50.181.837
0
5.018.163
HĐ5939
59939
01/5/2007
Công ty TNHH Bình Long
…
…
25.772.740
0
2.577.260
HĐ5944
59944
01/5/2007
Công ty CP đầu tư xây dựng và thương mại số 1 Hà Tây
…
…
34.772.715
0
3.477.285
HĐ5933
59933
01/5/2007
Công ty CP xây dựng và phát triền nông thôn- ht ga 30
…
…
21.954.540
0
2.195.460
...
…
…
………
HĐ7720
77720
08/5/2007
Công ty xây dựng công trình Nam Tiến – Sơn Tây 93
…
…
67.636.389
0
6.763.611
PT8406
84706
09/5/2007
Ông Đồng - Công ty Việt Bắc -Bộ QP
…
…
31.022.740
0
3.102.260
……
…
…
..
DT0101
...
31/5/2007
Doanh thu bán hàng T05/07
…
…
9.939.940.527
10
993.993.723
Tổng phát sinh
84.805.203.085
8.478.523.187
Ngày 08/06/2007
NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên)
Biểu 2.8: Bảng kê hoá đơn hàng hoá dịch vụ bán ra
2.3 Tài khoản sử dụng
2.3.1 Tài khoản trong thanh toán với người mua
Tài khoản được công ty sử dụng trong thanh toán với người mua là TK 131_Phải thu của khách hàng. Công ty TNHH KONA sử dụng tài khoản 131 để hạch toán các nghiệp vụ bán hàng trong cả ba trường hợp mua hàng trả tiền trước, trả ngay và trả sau. Tài khoản này được công ty chi tiết theo từng khách hàng. Ví dụ:
TK131.102: Phải thu công ty Shinwoo
TK131.103: Phải thu công ty SX hàng thể thao JSC
TK131.111: Phải thu công ty XNK Dệt may
TK131.114: Phải thu Spyder Active Inc
….
Riêng đối với nhóm khách lẻ thì công ty tiến hành theo dõi chung trên cùng một đầu tài khoản, đó là TK 131.100: Phải thu khách hàng mua lẻ.
Tài khoản 131_Phải thu của khách hàng của công ty tồn tại cả hai số dư: số dư Nợ là phần người mua chưa trả tiền sau khi đã nhận hàng, số dư Có là phần người mua ứng tiền trước nhưng công ty chưa giao hàng.
2.3.2 Tài khoản thanh toán với người bán
Tài khoản được kế toán sử dụng để hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán là tài khoản 331_Phải trả cho người bán. Cũng giống như TK 131, TK 331 cũng được chi tiết theo đối tượng là các nhà cung cấp cụ thể. Ví dụ:
TK331.142: Phải trả công ty ONTAT TRADING
TK331.311: Phải trả công ty Nhật Trang
TK331.100: Phải trả nhà cung cấp khác
….
2.3.3 Tài khoản sử dụng trong thanh toán với các đối tượng khác
- Thanh toán với người lao động: Tài khoản được kế toán sử dụng trong hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người lao động là TK 334_Phải trả người lao động. Tài khoản này được sử dụng để hạch toán các khoản thanh toán liên quan tới người lao động như: Lương, thưởng, bồi thường trách nhiệm thiệt hại vật chất, hoàn tạm ứng thừa….
- Công ty sử dụng tài khoản 333_Thuế và các khoản phải nộp nhà nước để hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với nhà nước. Tài khoản này được chi tiết theo các loại thuế, phí và lệ phí mà công ty phải nộp cho nhà nước. cụ thể việc chi tiết này như sau:
+TK3331: Thuế GTGT đầu ra. Chi tiết thành hai tài khoản cấp 3 là:
TK33311_Thuế GTGT đầu ra
TK33312_Thuế GTGT hàng nhập khẩu
+TK3333: Thuế xuất, nhập khẩu
+TK3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp
+TK3337: Thuế nhà đất, tiền thuê đất
+TK3338: Các loại thuế khác
Ngoài ra trong hạch toán thuế GTGT công ty còn sử dụng TK 133_Thuế GTGT được khấu trừ để hạch toán thuế GTGT đầu vào. Tài khoản này được chi tiết thành hai tiểu khoản là:
+TK1331: Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ
+TK1332: Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định
2.4 Trình tự hạch toán
2.4.1 Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán
Hàng ngày khi phát sinh các nghịêp vụ kế toán tập hợp chứng từ rồi tiến hành nhập liệu theo các phần hành trên phần mềm kế toán. Máy sẽ tự động tiến hành tổng hợp số liệu ghi các bút toán định khoản và lên báo cáo theo những quy ước đã định của mỗi phần hành. việc hạch toán này có thể được khái quát như sau
- Khi phát sinh nghiệp vụ mua vật tư, hàng hoá, dịch vụ thuê ngoài dù thanh toán theo hình thức trả ngay hay trả chậm đều hạch toán:
Nợ TK 152, 153, 156, 211…
Nợ TK 133
Có TK 331: chi tiết theo đối tượng
- Khi thanh toán, ứng trước tiền cho người bán:
Nợ TK 331
Có TK 111, 112: thanh toán bằng tiền
Có TK 131: thanh toán bù trừ cùng đối tượng
2.4.2 Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua
- Khi bán hàng, cung cấp dịch vụ cho khách hàng:
Nợ TK 131: chi tiết theo đối tượng
Có TK 3331:
Có TK 511:
- Khi khách hàng thanh toán tiền hàng đã mua, ứng trước tiền hàng:
Nợ TK 111,112: thanh toán bằng tiền
Nợ TK 331: thanh toán bù trừ cùng đối tượng
Có TK 131
- Giảm giá hàng bán nếu có:
Nợ TK 532
Nợ TK 3331
Có TK 131
2.4.3 Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với các đối tượng khác
- Thanh toán với công nhân viên: Kế toán tiền lương tính ra lương phải trả và các khoản trích theo lương để hạch toán vào tài khoản 334 - Phải trả người lao động. Tài khoản này phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên của Công ty về tiền lương, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của công nhân viên trong Công ty. Cuối tháng, từng phòng ban nộp “Bảng chấm công” cho Phòng hành chính nhân sự để nhập số liệu vào máy tính. Phòng tiêu thụ tổng hợp số liệu tiêu thụ trong tháng để lập ra “Phương án phân phối tiền lương” đối chiếu với số liệu theo dõi của kế toán bán hàng, từ đó chuyển số liệu cho Phòng hành chính nhân sự để tính ra tổng quỹ lương trong tháng. Phòng hành chính nhân sự in ra hai bản “Phương án chia lương”, một bản cung cấp cho kế toán tiền mặt để làm cơ sở lập Phiếu chi, một bản cung cấp cho kế toán tổng hợp để tính lương cho từng cán bộ công nhân viên, lập Bảng tổng hợp lương toàn công ty.
+ Khi tính ra lương thưởng và các khoản phải trả người lao động:
Nợ TK 622, 627, 641, 642, 431
Có TK 334
+ Tính các khoản giảm trừ vào lương:
Nợ TK 334
Có TK 141: số đã tạm ứng
Có TK 338: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn
Có TK 138: bồi thường trách nhiệm vật chất
- Thanh toán với nhà nước: Tuỳ theo từng loại thuế, hàng tháng hàng quý hàng năm kế toán tính ra lượng thuế phải nộp. Khi nộp tiền kế toán ghi:
Nợ TK 3331: thuế GTGT
Nợ TK 3333: thuế xuất, nhập khẩu
Nợ TK 3334: thuế thu nhập doanh nghiệp
Nợ TK 3337: thuế nhà đất, tiền thuê đất
Nợ TK 3338: thuế khác
Có TK 111,112:
2.5 Sơ đồ hạch toán
Việc hạch toán các nghiệp vụ thanh toán được khái quát theo sơ đồ sau:
TK 511 TK 131 TK111, 112
(2)
(1a)
TK 532
TK 3331 (3a)
(1b) TK3331
(3b)
TK 111, 112 TK 331 TK152, 153,156,211
(5a)
(4) TK133
(5b)
TK 334 TK 622,627,641,642,431
(8) (6)
TK 141,138,338
(7)
TK333
(9)
Biểu 2.9: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Trong đó:
1a: Giá bán hàng hoá chưa thuế
1b: Thuế GTGT đầu ra
2: Người mua thanh toán tiền hàng
3a: Giảm giá hàng bán
3b: Thuế GTGT đầu ra giảm tương ứng
4: thanh toán tiền hàng cho người bán
5a: Giá trị vật tư, hàng hoá mua vào
5b: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ tương ứng
6: Tính lương, thưởng phải trả người lao động
7: Các khoản giảm trừ phải trả người lao động
8: Thanh toán cho người lao động
9: Nộp các khoản thuế cho ngân sách nhà nước
2.6 Hệ thống sổ sách kế toán về thanh toán
Phương pháp sổ mà công ty TNHH KONA sử dụng là nhật ký chung. Một số mẫu sổ chi tiết và tổng hợp công ty sử dụng theo hình thức này cụ thể như sau:
CÔNG TY TNHH KONA SỔ CÁI TÀI KHOẢN
BÌNH MINH-THANH OAI-HÀ TÂY 131 - Phải thu khách hàng
Từ ngày 01/11/06 đến 30/11/06
Số CT
Ngày CT
Ngày ghi số
DIỄN GIẢI
TKĐƯ
PS Nợ
PS Có
Số dư
Số dư đầu kỳ
5,496,887,967
……….
..
....
……………..
TG013
01/11/06
08/11/06
Thu tiền hàng – Cty CPXD bảo tàng HCM
1121101
50,000,000
5,260,033,567
97191
05/11/06
05/11/06
Nguyễn Thị Cải mua bông tấm
3331114
5,636,400
5,265,669,967
97191
05/11/06
05/11/06
Nguyễn Thị Cải mua bông tấm
511111
56,363,600
5,322,033,567
59216
10/11/06
01/11/06
Cty TNHH TM Việt Thịnh
3331116
5,672,720
5,327,706,287
59216
10/11/06
01/11/06
Cty TNHH TM Việt Thịnh
511111
56,727,280
5,384,433,567
…………
TGL20
20/11/06
30/11/06
Công ty Xây lắp Phúc Khánh
11212511
500,000,000
5,536,547,785
HĐ20687
20/11/06
30/11/06
Công ty TNHH Minh thành
511111
8,836,368
5,545,384,153
HM11
30/11/06
22/12/06
Đối trừ tiền cước VC tháng 9 + 10 /2006 –Cty Hoàng Khanh
331165
118,689,000
5,426,695,153
…….
...
....
………
Tổng phát sinh
12,762,242,150
13,048,566,832
Phát sinh luỹ kế
342,630,231,013
327,008,758,930
Số dư cuối kỳ
5,210,563,285
Biểu 2.10: Sổ cái tài khoản 131
CÔNG TY TNHH KONA SỔ CÁI TÀI KHOẢN
BÌNH MINH-THANH OAI-HÀ TÂY 331 - Phải trả cho người bán
Từ ngày 01/11/06 đến 30/11/06
Số CT
Ngày CT
Ngày ghi sổ
DIỄN GIẢI
TKĐƯ
PS Nợ
PS Có
Số dư
Số dư đầu kỳ
9.471.638.414
…
…
….
…..
HD10657
15/11/06
15/11/06
Nhập mua vải sợi từ Cty vải sợi Nghĩa Hưng tháng 11/06 (500 cuộn)
1561
340.000.000
9.003.815.587
HD10657
15/11/06
15/11/06
Nhập mua vải sợi từ Cty vải sợi Nghĩa Hưng tháng 11/06 (500 cuộn)
1331
34.000.000
HD10657
28/11/06
30/11/06
Trả tiền mua vải - Cty vải sợi Nghĩa Hưng
1121101
500.000.000
8.503.815.587
VC16
30/11/06
21/12/06
Chi phí vận chuyển thuê hộ Cty XM HM (642 tấn)
1331
2.412.650
8.563.195.399
TD11
30/11/06
22/12/06
Đối trừ tiền cước VC tháng 8+9+10/2006 - Công ty CP may Hà Nam
131.116
23.430.000
8.543.285.728
HM11
30/11/06
22/12/06
Đối trừ tiền cước VC tháng 9 + 10 /2006 - Công ty TNHH Nhật Trang
131.311
118.689.000
8.504.596.728
SCL11
30/11/06
30/11/06
Qtoán SCL: đường vào kho - CTy CP XD Minh Quang
13311111
6.460.818
8.514.828.357
….
..
….
…..
Tổng phát sinh
10.135.808.301
9.878.998.244
Phát sinh luỹ kế
544.306.589.936
513.916.559.801
Số dư cuối kỳ
9.214.828.357
Ngày08/12/2006
Người lập biểu Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ và tên) (Ký, họ và tên)
(Ký, họ và tên)
Biểu 2.11: Sổ cái tài khoản 331
CÔNG TY TNHH KONA
Bình Minh-Thanh Oai-Hà Tây
Tài khoản: 131 - phảI thu của khách hàng
Từ ngày: 01/01/2006 đến ngày: 31/12/2006
Chứng từ
Diễn giải
TK đ/
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
Công ty Shinwoo (KH102)
D đầu
4.076.800
Tổng Ps
1.832.724.924
1.828.648.124
D cuối
1/5/2006
HD 10856
Hợp đồng KONA-SHW/04 PL 05
51132
61.961.436
1/7/2006
HD 10857
Hàng mẫu mã TD-02, 24506, 34506
51132
3.710.792
1/7/2006
HD 10857
Hàng mẫu mã TD-02, 24506, 34506
33311
371.078
1/10/2006
HD 10859
Hợp đồng KONA-SHW/04 PL 05+06
51132
41.075.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 33011.doc