Chuyên đề Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí ở xí nghiệp may Minh Hà

MỤC LỤC

 Trang

Lơì Mở đầu.1

PHẦN I :NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT KINH DOANH . 2

1.1 : Những vấn đề cơ bản về hạch toán chi phí sản xuất trong các doanh nghiêp sản xuất.2

1.1.1: Chi phí sản xuất –ý nghĩa – đặc điểm - phân loại.2

.1.1.1: Chi phí sản xuất . 2

1.1.1.3: Mối quan hệ giữa chi phí và tính gía thành .4.

1.1.1.4:Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất .4

1.2:Tổ chức hạch toán chi phí sản xuất .5

1.2.1 : Đối tượng tập hợpchi phí sản xuất .5

1.2.2: Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất.5

1.2.3: Tổ chức hạch toán chi phí sản xuất .6

1.2.3.1: Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CPNVLTT).6

1.2.3.2:Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp .(CPNCTT).7

1.2.3.3: Hạch toán chi phí sản xuất chung .8

1.2.3.4: Hạch toán chi phí sản xuất chung .12

1.2.3.5: Kế toán chi phí phải trả.13

PHẦN II: THỰC TRẠNG TRONG HẠCH TOÁN GIÁ THÀNH VÀ BIỆN PHÁP HẠ GIÁ THÀNH TẠI XÍ NGHIỆP MAY MINH HÀ.13

2.1:Đặc điểm của xí nghiệp may minh hà .13

2.1.1:lịch sử hình thành và phát triển của xí nghiệp .14

2.1.2:Vị trí địa lý và kinh tế dân sinh trong vùng . 14

2.1.2.1: vị trí địa lý . .14

2.1.2.2:Dân sinh kinh tế. 14

2.1.3: Nhiệm vụ và chức năng của xí nghiêp . 14 .

2.1.3.1:nhiệm vụ.14

2.1.3.2: chức năng.14

 

2.1.4: Cơ sở vật chất kỹ thuật của xí nghiệp . 15

2.1.5: Tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức lao động của xí nghiệp . 15

2.1.5.1: Tổ chức bộ máy quản lý của xí nghiệp . 15.

2.1.5.2 : Chức năng , nhiệm vụ , quyền hạn . 16

2.1.5.3: Tổ chức lao động của xí nghiệp . 17

2.1.5.4:Đặc điểm sản xuất kinh doanh của xí nghiệp . 18

2.1.5.5:Khái quát sơ đồ tài khoản. 18

2.2:Đặc điểm kinh tế kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh tai xí nghiệp . 19

2.2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại xí nghiệp . 19

2.2.2:Sơ đồ bộ máy kế toán của xí nghiệp . 19

2.2.3:Nhiệm vụ và quyền hạn của kế toán . 20

2.2.4:Mối quan hệ với các phòng kế toán khác . 21

2.2.5:Đặc điểm tổ chức sổ sách kê toán tại xí nghiệp . 22

2.2.6 Trình tự ghi sổ kế toán tại xí nghiệp.22

2.3 Tổ chức công tác hạch toán chi phí .25

2.3.1: Đối tượng hạch toán chi phí .25

2.3.2:Phương pjáp hạch toán chi phí .25

2.3.2.1:hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp . .25

2.3.2.2: hạch toán chi phí NCTT.33

2.3.2.3:Hạch toán chi phí sản xuất chung .40

2.3.2.4:Hạch toán tổng hợp chi phi sản xuất của đơn đặt hàng công ty see young korea . .47

2.3.2.3:Chế độ tài chính áp dụng.50

PHẦN BA

MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SAN XUẤT Ở XÍ NGHIỆP MAY MINH HÀ.50

3.1 Thực trạng thong góc quản lý và tổ chức hạch toán chi phí sản xuất ở xí nghiệp may Minh Hà .50

3.1.2: nhược điểm của việc tổ chứchạch toán .51

3.2Đối với công tác quản lý trong việc tập chi phí .52

3.2.1:Công tác hạch toán chi phí NVL.52

3.2.2:Công tác hạch toán chi phí nhân công trực tiếp .52

3.2.3:hạch toán chi phí sản xuất chung .52 3.3:Phương pháp và các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán chi phí.52

3.3.1: Đối với phương pháp tính khấu hao tài sản cố định .54

3.3.2:Hoàn thiện xây dựng các định mức tiêu hao .54

 3.3.3 Đôi với công tác tổ chức kế toán và quản lý chi phí sản xuất gía thành sản phẩm.54

3.3.4:Hoàn thiện phương pháp hạch toán chi phí .54

3.3.4.1: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .54

3.3.4.2: Chi phí nhân công trực tiếp .55

3.3.4.3:Chi phí sản xúât chung . .55

 KẾT LUẬN 56

 

 

 

 

 

 

 

doc59 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1350 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí ở xí nghiệp may Minh Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
quản lý và chịu trách nhiệm toàn bộ về khâu hành chính quản trị tại xí nghiệp như quản lý và mua sắm các thiết bị văn phòng phương tiện vận tải lập kế hoạch xây dựng cơ bản và sửa chữa nhà cửa ,tổ chức chỉ đạo công tác bảo vệ an toàn công tác văn thư bảo mât ,phục vụ khi khách đến làm việc . Phòng kế toán tài vụ (KTTV). Làm tham mưu cho lanh đạo tong công tác quản lý tài chính của xí nghiệp đạt hiệu quả kinh tế cao ,thực hiện chế dộ hạch toán kế toán theo đúng nguyên tắc chế độ hiện hành của nhà nước . Quản lý và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với nhà nước ,các nguồn thu ,chi quĩ của xã hội hạch toán chính xác kết quả sản xuất kinh doanh của xí nghiệp . Phòng kế hoạch ( KH). Làm tham mưu cho lãnh đạo trong việc lập các kế hoạch sản xuất kinh doanh của xí nghiệp đưaa ra các biện pháp quản lý và sử dụng vật tư có hiệu quả ,kinh doanh đôn đốc thực hiện kế haọch đảm bảo cho qui trình sản xuất kinh doanh của xí nghiệp. Phòng kinh doanh (KD). có nhiệm vụ tiếp cận thị trường thu thâpj thông tin xây dựng phương án kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm . Phòng kỹ thuật chuẩn bị sản xuất ( phòng KT chuẩn bị SX) Chịu trách nhiệm về công tác kỹ thuật của toàn xí nghiệp xây dựng các định mức kinh tế kỹ thuật cho từng mặt hàng, thiết kế mẫu mã mới phù hợp với thị hiếu cuaar người tiêu dùng. Chịu trách nhiệm về công tác chất lướngản phẩm của xí nghiệp . 2.1.5.3: Tổ chức lao động của xí nghiệp . Xí nghiệp may minh hà có đội ngũ cán bộ công nhân viên kha lớn tính đến ngày 31/12/2002 tổng số cán bộ công nhân viên toàn cí nghiệp là 365người trong đó Nam 45người chiếm 12.33% Nữ 320 người chiếm 87.67%. Lao động gián tiếp là 28 người chiếm 7.67%. Lao động trực tiếp là 337 người chiếm 92.33%. Số người có trình độ đại học là 10 người chiếm 2.74%. Công nhân kỹ thuật là 88người chiếm 24.11%. Lao động phổ thông 249người chiếm 68.22%. Qua đây ta thây slao động cúa xí nghiệp chủ yêu slà lao động nữ điề này cũng dễ hiểu bởi nghề may mặc là một nghề rất phù hợp với nữ giới.Trongkhi bộ phận lao động trực tiếp của xí nghiệp hầu hết được đào tạo qua các trường chuyên nghiệp thì trình độ tay nghề của bộ phận lao động trực tiếp lại còn nhiều hạn chế phần lớn là lao động phổ thông phần nào đáp ứng được yêu cầu sản xuất kinh doang của xí nghiệp . 2.1.5.4:Đặc điểm sản xuất kinh doanh của xí nghiệp . Qui trình công nghệ sản xuất sản phẩm . Công doạn in thêu Vải Cắt May Đóng gói ủi th Sp k.tra CLSP NK TP . Qui trình công nghệ sản xuất sản phẩm là một qui trinh liên tục được tổ chức trên dây chuyền tự động khép kín từ khâu nguyên liệu đưa vào là vải được đưaa đến bộ phận cắt sau đó đưa đến bộ phận may (nếu sản phẩm nào phải in thêu thì phải qua công đoạn in thêu rồi mới được đưa đến bộ phận kiểm tra chất lượng tiếp đến là giai đoạn ủi đóng gói và nhập kho thành phảm ,mỗi công đoạn của qui trinh công nghệ đều có một mức độ quạn trọng nhất định song công đoạn quan trọng nhất là công đoạn cắt bởi vì néu cắt sai kích thước qui diịnh thì sẽ dẫn đến thiết hụt hỏng sản phẩm chính vì vậy đòi hỏi công nhân phải có tay nghề cao ,đặc biệt là ở công đoạn cắt . 2.1.5.5: Khái quát sơ đồ tài khoản . Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất sản phẩm (theo phương pháp KKTX) TK621 TK154 TK152 Chi phí NVL trựctiếp các khoản ghi giảm chi phí sản phẩm TK155 TK622 NKvật tư sản phẩm CP nhân công trực tiếp TK157 Gửi bán TK627 . TK632 chi phí sản xuất chung tiêu thụ thẳng 2.2:Đặc điểm kinh tế kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh tai xí nghiệp . 2.2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại xí nghiệp . Để phù hợp với cơ chế thị trường ,xí nghiệp đã ngày một hoàn thiện cơ cấủan phẩm và tổ chức sản xuất ,mở rộng phạm vi hoạt động sản xuất kinh doanh áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung dựa trên khả năng của từng người ,mỗi kế toán đảm nhiệm một công việc khác nhau nhưng cũng hỗ trợ cho nhau . 2.2.2:Sơ đồ bộ máy kế toán của xí nghiệp . Kế toán trưởng KT tập hợp chi phí &tính GT KT vật tư tài sản KT thanh toán tiền lương 2.2.3:Nhiệm vụ và quyền hạn của kế toán . +Kế toán trưởng phụ trách chung chịu trách nhiệm trước giám đốc mọi hoạt động của phòng cũng như các hoạt động khác của xí nghiệp có liên quan tới tài chính và theo dõi các hoạt động tài chính của xí nghiệp - Tổ chức công tác kế toán thống kê trong xí nghiệp phù hợp với chế độ tài chính của nhà nước . Thực hiện các chính sách chế độ công tác tài chính kế toán . Kiểm tra tính pháp lý của các loại hợp đồng kế toán tổng hợp vốn kinh doanh các quĩ của xí nghiệp trực tiếp kiểm tra chỉ đạo giám sát đối với các nhân viên kế toán trong phòng . +Kế toán thanh toán tiền lương và bảo hiểm cho công nhân trực tiếp sản xuất và cán bộ văn phòng ,thanh toán lương cákhoản phụ cấp cho toàn bộ công nhân viên trong xí nghiệp định kỳ theo tháng . +Kêtoán vạt tư tài sản chịu trách nhiệm theo dõi số lượng giá cả các loại vải khoá mác cúc ... Thông qua các hợp đồng . Theo dõi và kiểm tra tính hợp pháp của các chứng từ ,các khoản công nợ trước khi thanh toán với người bán nguyên vật liệu và kiểm kê theo qui định .Theo dõi tình hình tăng tài sản cố định qua từng năm. + Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành . để thực hiện tốt kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm kế toán càn thực hiện các nhiệm vụ sau căn cứ vào đặc điểm cụ thể của xí nghiệp để xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành cho phù hợp . Tổ chức tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn kho (KKTXhoặc KKĐK)mà xí nghiệp đã lựa chọn . Tổ chức tập hợp kết chuyển hoặc phân bổ chi phi sản xuất theo đúng đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất đã xác định theo các yếu tố chi phí và khoản mục giá thành Định kỳ lập báo cáo chi phí sản xýât kinh doanh tổ chức phân tích chi phỉan xuất và giá thành sản phẩm tại xí nghiệp Tổ chức kiểm kê ,đánh giá sản phẩm đở dang để tính giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ một cách đầy đủ và chính xác. 2.2.4:Mối quan hệ với các phòng kế toán khác . Mỗi bộ phận kế toán đều có nhiệm vụ và chức năng riêng .Tại các phân xưởng có nhiệm vụ lập và luân chuyển chứng từ theo đúng qui cách đúng qui định của bộ tài chính và tổng cụcthống kê bảo đảm một cách chính xác đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tai phân xưởng ,đảm bảo việc ghi chép các tài khoản ,sổ sách kế toán một cách thường xuyên theo đúng qui định hàng tháng ,quí lập báo cáo lên xí nghiệp theo dõi đúng thời hạn Tại phòng kế toán của xí nghiệp ngoài các nhiệm vụ trên kế toán có nhiệm vụ tổng hợp các báo cáo ,kế toán phản ánh hoạt động của toàn xí nghiệp .Hưỡng dẫn các phân xưởng hạch toán theo đúng qui định thống nhất trong xí nghiệp . Xí nghiệp may minh hà vốn là một xí nghiệp nhỏ với tổng số vốn sản xuất kinh doanh tính đên năm 2003 là 10395538844 đồng trong đó : Vốn cố định : 7955217422 đồng Vốn lưu động :2440321422 đồng . Để hòa nhập với nền kinh tế thi trường xí nghiệp đã không ngừng phấn đấu vươn lên về mặt sản xuất gia công cung ứng và chế biến hàng xuất khẩu bằng nguồn vốn tự tích luỹ của mình cho đến nay xí nghiệp dã có một cơ sở vật chất ổn định đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu hàng may mặc ,chế độ kế toán tài chính được thực hịên nghiêm chỉnh doanh số nộp ngân sách cho nhà nước tăng không ngừng .Xí nghiệp không những bảo toàn được vốn mà còn tăng trưởng thêm nguồn vốn tự có sản xuất gia công hàng may mặc xuất khẩu và kim ngạch xuất khẩu cũng tăng lên hàng năm đã thu hút nhiều lao động ,nâng cao và cải thiện đời sống cho người lao động Mục đích hoạt động của xí nghiệp là tổ chức sản xuất hàng xuất khẩu góp phần tăng thu nhập ngoại tệ cho nhà nước tăng cơ sở vật chất cho công ty .Các mặt hàng kinh doanh xuất nhập khẩu chủ yếu la : áo Jacket. áo sơ mi cao cấp . màn tuyn. Để mở rộng thị trường xí nghiệp chủ động giao dịch đàm phán ký kết và thực hiện các hợp đồng mua bán ngoại thương ,hợp đồng kinh tế liên doanh liên kết hợp tác đầu tư sản xuất với các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước sản xuất hàng xuất khẩu Trong nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh của nhiều thành phần kinh tế ,xí nghiệp đã tìm hiểu ,nghiên cứu và ổn định các mặt hàng truyền thống để mẫu mã phù hợp với yêu cầu của khách hàng đồng thời đa vào những mẫu mã sản phẩm mới để thích ứng cho sự thay đổi thị hiếungười tiêu dùng và thị trường do đó xí nghiệp dã đáp ứng dược nhu cầu thi hiếu của người tiêu dùng nhu cầu thị trương trong và ngoài nước đạt hiệu quả kinh tế tăng thêm nguồn vốn cơ sở vật chất kỹ thuật . 2.2.5:Đặc điểm tổ chức sổ sách kê toán tại xí nghiệp . Xuất phát từ đặc điểm, loại hình và quy mô sản xuất của xí nghiệp hiện nay xí nghiệp đang áp dụng hình thức kế toán "chứng từ ghi sổ". Hình thức kế toán này đơn giản dễ áp dụng, dễ kiểm tra và rất thuận tiện cho việc áp dụng máy vi tính. Về sổ sách, kế toán văn phòng, xí nghiệp có kế toán như sổ chi tiết vật liệu, sổ quỹ tiền mặt, sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng, sổ chi tiết chi phí quản lý xí nghiệp, sổ chi tiết chi phí ... Sổ đăng kí chứng từ ghi số, sổ cái ... 2.2.6 Trình tự ghi sổ kế toán tại xí nghiệp. Căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng kí chứng từ ghi Sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ cái. Các chứng từ gốc sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào các sổ thể kế toán chi tiết. Cuối tháng kế toán khoá sổ tính ra tổng số tiền của nghiệp vụ kế toán tài chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ tính ra tổng số phát sinh có và sổ chi của từng tài khoản trên sổ căn cứ vào Sổ cái lập bảng số phát sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ kế toán chi tiết) được dùng để lập các báo cáo tài chính. Số liệu tổng hợp cộng phát sinh nợ, pháy sinh có trên bảng cân đối tài khoản phải bằng nhau và bằng số tổng cộng trên sổ đăng kí chứng từ ghi sổ. Hệ thống báo cáo quá trình kinh doanh của xí nghiệp cí đầy đủ hệ thống sổ sách báo cáo và được ghi chép đầy đủ kịp thời trung thực hoạt động của xí nghiệp. Hàng tháng, hàng qúi, hàng năm, các phân xưởng, các phòng ban cung cấp đầy đủ số liệu thống kê báo cáo cho các phòng có liên quan đến xí nghiệp nắm chắc thông tin về kinh tế. Xí nghiệp định kỳ lập báo cáo gửi lên các cơ quan cấp trên bao gồm: Bảng cân đối kế toán. Báo cáo kết quả hoạt động tài chính. Báo cáo số liệu chuyển tiền tệ. Thuyết minh báo cáo tài chính. Hệ thống báo cáo nội bộ của xí nghiệp hàng tháng các phân xưởng gửi lên phòng kế toán gồm các biểu sau: Báo cáo tình hình sử dụng nguyên vật liệu. Báo cáo tình hình sử dụng lao dộng. Báo cáo tình hình xuất nhập tồn sản phẩm. Đây là những báo cáo thống kê số liệu ghi sổ ban đầu làm cơ sở cho việc hạch toán trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ của xí nghiệp được biểu hiện qua sơ đồ Sổ quỹ - chứng từ gốc . phiếu xuất . hoá đơn bán hàng chứng từ liên quan Sổ chi tiết TK621,622,627 bảng tổng hợp chứng từ gốc TK152 ,334,338... 1Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ bảng tổng hợp chi tiết TK152,621... Sổ cái TK152,621,622,627 3Bảng cân đối số phát sinh 1 Báo cáo tài chính Ghi chú ghi hàng ngày : ghi cuối tháng : đối chiếu kiểm tra: 2.3 Tổ chức công tác hạch toán chi phí 2.3.1: Đối tượng hạch toán chi phí Xí nghiệp may minh hà to rchức sản xuất theo đơn đăt hàng để đánh gía một cách chính xác chi phí ,giá thành và lợi nhuận cuả từng đơn đặt hàng ,bên cạnh việc phản ánh chi phí giá thành theo tưng đơn đặt hàng . 2.3.2:Phương pjáp hạch toán chi phí 2.3.2.1:hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp . Nguyên vật liệu trực tiếp dùng trong sản xuất may là vải .Vải là nguyên vật liệu chính và các nguyên vật liệu phụ khác như kim, chỉ, nhãn ,mác ,bao bì đóng gói và các công cụ dụng cụ có liên quan .Để quản lý nguyên vật liệu kế toán mở ra TK152"NVL" tài khoản này có các TK cấp II TK152"NVL chính " là các loại vải TK1522"NVL phụ " kim chỉ ,nhãn ,mác TK1523"Nhiên liệu " TK1524"Phụ tùng thay thế " TK1527"phế liệu " TK1528"vật liệu khác " Ngoài ra kế toán còn mở TK153 để quản lý CCDC khi phát sinh chi phí NVLvà CCDC dung cho sản xuất thì toàn bộ các chi phí này được tập hợp vào bên nợ cuẩ TK627,621và đến cuối tháng được kết chuyển vào tài khoản 154 để tính giá thành .Nội dung phản ánh như sau khi xuất NVL dung cho sản xuất ké toán sẽ că cứ vào phiếu xuất kho ghi sổ chi tiết chi phisanr xuất kinh doanh ,Phiếu xuất kho này được phan theo từng đơn đặt hàng do đó chi phí sản xuất kinh doanh được mở cho tứng đơn đặt hàng trong tháng và ghi sổ chi phí sản xuất kinh doanh tổng hợp ví dụ từ phiếu xuất kho sô 005 ngày 4/7/2003.kế toán ghi/ định khoản : Nợ TK621: 900.000.000 Có TK152: 900.000.000 Biêu 01 Đơn vị :xí nghiệp may minh hà mẫu số 02-vt địa chỉ :di trạch – hoài đức – hà tây. Ban hành theo QĐ114TCQĐ/CĐK phiếu xuất kho ngày 4/7/2003 Nợ TK621:số 0005 Có TK1521 Họ và tên người nhận hàng : Nguyễn anh Quân Địa chỉ (bộ phận) phân xưởng may 1 Lyd do xuất kho :sanr xuất áo Jacket Xuất tại kho : vật tư S TT Tên nhãn hiệu qui cách sản phẩm vật tư (sản phẩm HH) mã số đơn vị tính số lượng đơn giá thành tiền yêu cầu thực xuất 1 vải KaKi cộng 095 mét 30.000 30.000 30.000 30.000 900.000.000 900.000.000 phụ trách cung tiêu người nhận thủ kho (ký họ tên) (ký ,họ tên) (ký ,họ tên) Căn cứ vào phiếu xuất kho ,kế toán lên sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh Trong tháng đo s có các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp như sau + Sổ chi tiết vật liệu + Sổ chi tiết chi phí sả xuất kinh doanh + Chưng stừ ghi sổ +Cuối tháng kế toán căn cứ vào chưng stư ghi sổ lên sổ cái Tk621 +Sổ cái TK621 Biêu 02 Đơn vị :xí nghiệp may minh hà mẫu số 02-vt địa chỉ :di trạch – hoài đức – hà tây. Ban hành theo QĐ114TCQĐ/CĐK phiếu xuất kho ngày 4/7/2003 Nợ TK621 Có TK1522 Họ và tên người nhận hàng : Lê ngọc Truyền Địa chỉ (bộ phận) phân xưởng may Lyd do xuất kho :sanr xuất áo Jacket Xuất tại kho : vật tư S TT Tên nhãn hiệu qui cách sản phẩm vật tư (sản phẩm HH) mã số đơn vị tính số lượng đơn giá thành tiền yêu cầu thực xuất 1 cúc khóa mex chỉ mác 001 002 003 003 004 cái cái mét cuộn cái 70.000 10.000 4000 10.000 10.000 500 3.500 5000 10000 1000 35.000.000 35.000.000 20.000.000 100.000.000 10.000.000 phụ trách cung tiêu người nhận thủ kho (ký họ tên) (ký ,họ tên) (ký ,họ tên) Biểu 03. Đơn vị : Xí nghiệp may Minh Hà Địa chỉ: Di Trạch – Hoài Đức – Hà Tây. Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh TK 621 – CPNVL TT Đối tượng: ĐĐH Công ty See Young Korea Tháng : 7/2003 KT GS Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Tổng số tiền Ghi nợ TK 621 Số ngày Chia ra NVL chính NVL phụ Phế liệu NVL phụ Dư đầu kỳ 4/7 Phát sinh chi phí NVL chính 152 900.000.000 900.000.000 Phát sinh chi phí NVL phụ 152 200.000.000 200.000.000 Cộng phát sinh 1.100.000.000 900.000.000 200.000.000 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp 154 1.100.000.000 Dư cuối kỳ Kế toán ghi sổ Ngày 31/7/2003 (đã ký) Kế toán trưởng (đã ký) Biểu số 04 Đơn vị :xí nghiệp may minh hà địa chỉ :di trạch – hoài đức – hà tây. chứng từ ghi sổ Tháng : 7/2003 số 03 Trích yếu Số hiệ tài khoản tổng số tiền ghi chú Nợ Có xuất NVLchính SX áo Jacket 621 152 900.000.000 xuất NVL phụ SX áo jacket 621 152 200.000.000 cộng 1.100.000.000 kèm theo chứng từ gốc Người ghi sổ Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký) căn cứ vào chứng tưd ghi sổ số 03 kế toán vào sổ cái TK621.kế toán ghi định khoản Nợ TK621:900.000.000 Có TK152 :900.000.000 NợTK621:200.000.000 CóTK1522: 200.000.000 Biểu 05 Đơn vị :xí nghiệp may minh hà địa chỉ :di trạch – hoài đức – hà tây. Sổ cái Năm 2003 Tên tài khoản ;TK621:Chi phí NVLTT số hiệu :TK621 N.tháng ghi sổ chứng từ Diễn giải TK đối ứng số tiền ghi chú số ngày Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 03 03 31/7 31/7 Xuất NVL chính sản xuất áo Jacket Xuất NVL phụ sản xuất áo Jacket Kết chuỷên NVLTT 152 152 154 900.000.000 200.000.000 1.100.000.000 cộng 1.100.000.000 1.100.000.000 Người ghi sổ Kế toán trưởng ngày 31/7/2003 (ky, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (ký ,họ tên) (ký ,họ tên) Cuối tháng kế toán căn cứ vào sổ cái kết nhuyển toàn bộ chi phí NVLTT sang TK154-CPSXKD dở dang để tinh giá thành Nợ TK154 : 1.100.000.000 Có TK621: 1.100.000.000 2.3.2.2: hạch toán chi phí NCTT Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương và bảo hiểm xã hội tính cho công nhân trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất .Tính lương và BHXH được bộ phận kế toán tiền lương trong xí nghiệp đảm nhiệm .Sau đó tổng hợp lên cho kế toán tổng hợp ch phí và tính giá thành sản phẩm .Để tinh slương kế toán căn cứ vào bảng chấm công chi phí NCTT được tính chi tiết cho từng đơn đặt hàng theo định mức chi phí của đơn đặt hàng ,cuối mỗi tháng kế toán tổng hợp số liệu về chi phí NCTT thông qua sổ chi tiết tài khoản 334 và 338 cho đối tượng trực tiếp sản xuất của từng đơn đặt hàng sau đó tổng hợp cho hàng tháng . Trên cơ sở định mức tiền lương và tông gía trịcủa đơn đặt hàng ,kế toán tính ra tổng số tiền lương phải trả công nhân viên của đơn đặt hàng đó . Tổng tiền lương của đơn đặt hàng Hệ số lương = Tổng tiền lương theo thời gian thựctế Sau đó tính lương cho từng công nhân viên của mỗi đơn đặt hàng TLcủa mỗi người = Hệ số tiền lương *TL theo thời gian của mỗi người Tiền lương BHXH được tính trên cơ sở lương thời gian thựctế để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ,kế toán tổng hợp mở ra tài khoản 622"CPNCTT" khi phát sinh chi phí sẽ được tập hợp vào vào bên nợ của tài khoản này ,cuối tháng kết chuyển để tính giá thành sản phẩm . ví dụ;Cong nhân Nguyễn Văn Hùng ,Tháng 1/2003 tổn công là 24 công . 1,7 * 290.000 Lương cơ bản trong tháng = * 24 = 455077 26 Vậy số tiền lương thực tế trong tháng nhận được là : 455077 * 1,99 =905603 Sau khi tính lương cho CNSX nhân viên QLPX,bộ phận QLDN kế toán tiến hành lạp bảng phân bổ tiền lương thực tế phải tra cho từng bộ phận. Biểu 06 Đơn vị : Xí nghiệp may Minh Hà Địa chỉ : Di Trạch – Hoài Đức – Hà Tây. Bảng phân bổ tiền lương ,bhxh,bhyt,kpcđ Đối tượng: ĐĐH Công ty See Young Korea Tháng : 7/2003 S T T Ghi số TK Ghi Nợ TK334 TK338 Tổng 3382(2%) 3383(15%) 3384(2%) tổng TK622 365.000.000 7.300.000 54.750.000 7.300.000 69.350.000 434.350.000 PX Cắt 121.666.000 2.433.320 18.249.900 2.433.320 23.116.540 144.782.540 PX may 150.577.160 3.011.543,2 22.586.574 3.011.543,2 28.6090660,4 179.186.820,4 PX hoàn thành 92.756.840 1855.136,8 13.913.526 1855.136,8 17.623.799,6 110.380.639,6 TK627-CPSXC 73.135.500 1.462.710 10.970.325 1.462.710 13.895.745 87.031.245 PX cắt 30.500.000 610.000 4.575.000 610.000 5.795.000 36.295.000 PX may 253320.000 506.410. 3.798.075 506.410. 4.810.895 30.131.395 PX hoàn thành 17.315.000 346.300 2.597.250 346.300 3.289.850 20.604.850 Cộng Biểu 07. Đơn vị : Xí nghiệp may Minh Hà Địa chỉ : Di Trạch – Hoài Đức – Hà Tây. Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp. Đối tượng: ĐĐH Công ty See Young Korea Tháng : 7/2003 KT GS Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Tổng số tiền Ghi nợ TK 621 Số ngày Tiền lương Trích ra BHXH BH Y Tế KP CĐ Dư đầu kỳ 4/7 Tiền lương phải trả 334 365.000.000 365.000.000 Trích BHXH 3383 54.750.000 54.750.000 Trích BH Y tế 3384 7.300.000 7.300.000 Trích kinh phí công đoàn 3382 7.300.000 7.300.000 Cộng phát sinh 343.350.000 365.000.000 54.750.000 7.300.000 7.300.000 Dư cuối kỳ Kế toán ghi sổ Ngày 31/7/2003 (đã ký) Kế toán trưởng (đã ký) căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương kế toán lập chứn từ ghi sổ Biểu số 08 Đơn vị :xí nghiệp may minh hà địa chỉ :di trạch – hoài đức – hà tây. chứng từ ghi sổ Tháng : 7/2003 số 05 Số hiệ tài khoản tổng số tiền ghi chú Nợ Có phân bổ TL tháng 7/2003 của CNSX 622 365.000.000 TLcủa CNQLPX phân bổ cho ĐĐH côngty seeyoung korea 627 73.135.500 438.135.500 kèm theo chứng từ gốc Người ghi sổ Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký) ểu số 09 Đơn vị :xí nghiệp may minh hà địa chỉ :di trạch – hoài đức – hà tây. chứng từ ghi sổ Tháng : 7/2003 số 06 Diễn giải TK Số tièn Nợ Có BHXH,BHYT,PHCĐ trích vào chi phí sản xuất - ĐĐH của công ty seeyoung korea 622 338 69.350.000 .... 627 338 13.895.745 Cộng 83.245.745 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký) cuối tháng căn cứ vào chứn từ ghi sổ số 01và09 kêatoán vào sổ cái TK622,kế toán ghi định khoản Nợ TK622: 434.350.000 Có TK334: 365.000.000 Có TK338: 69.350.000 Biểu số 10 Đơn vị :xí nghiệp may minh hà địa chỉ : di trạch – hoài đức – hà tây. sổ cái Tk154-chi phí kinh doanh dở dang tháng 7/2003 Chứng từ diễn giải TK đối ứng Nợ Có Số ngày 05 06 31/7 31/7 tiền lương phải trả BHXH ,BHYT, KPCĐ Kết chuyển chih phíNCTT 334 338 154 365.000.000 69.350.000 434.350.000 Cộng Cuói tháng căn cứ vào sổ cái kế toán kết chuyển toàn chi phí nhân công trực tiếp sang TK154-CPSXKD dở dang để tính giá thành . kế toán ghi định khoản . Nợ TK154: 434.350.000 Có TK622: 434.350.000 2.3.2.3:Hạch toán chi phí sản xuất chung . Chi phí sản xuất chung phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp là cá khoản chi phí có liên quan đến quản lý và phục vụ phân xưởng , chi phí sản xúât chung phát sinh trong quá trình sản xuất đó là chi phí nhân viên quản lý phân xưởng ,chi phí khấu hao tài sản cố định ,chi phí dịch vụ mua ngoài như là tiền điện ,tiền nước và các khpản chi bằng tiền khác có liên quan . Các chứng từ kế tóan liên quan như phiếu chi tiền mặt , bảng tính lương và BHXH bộ phận quản lý bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định cùg các chứng từ khác có liên quan được kế toán tổng hợp vào sổ chi tiết sản xuất kinh doanh . Để tâp hợp chi phí sản xuất chung kế toán mở ra TK627 –chi phi sản xuất chung. các khoản chi phí này được ttập hợp vào bên nợ TK627cuối tháng được kết chuyển toàn bộ sang TK154 –chi phí sản xuất dở dang .để tính giá thành Chi phí sản xúât chung phát sinh được tập hợp chung cho toàn xí nghiệp cho tát cả các đơn đặt hàng đang thực hiện .Cuối tháng kế toán căn cứ vào khối lượng sản phẩm hoàn thành để tiến hành phân bổ theo từng đơn đặt hàng . Công thức phân bổ . Bước 1: tính chi phí sản xuất chung cho một sản phẩm (màn) CPSX Tổng chi phí sản xuất chung phát sinh chung = cho 1SP Tổng khối lượng sản phẩm hoàn thành Bước 2: Phân bổ cho từng đơn dặt hàng CPSXC ĐĐH = (CPSXCcủa 1SP) * (Khối lượng SP ĐĐH) Trong tháng că cứ bảng tính lương BHXH phân bổ cho ĐĐH của công ty seeyoung korea (biêu số 06) bảng tính và phân bổ khấu haovà các chứng từ khác kế toán vào bảng chi tiết chi phí sản xúât chung sau đó tiến hành phân bổ CPSXC cho từng đơn dặt hàng . Biểu số 11 Đơn vị :xí nghiệp may minh hà địa chỉ :di trạch – hoài đức – hà tây. Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định STT chỉ tiêu tỷ lệ khấu hao Nơi sử dụng Toàn DN TK627 TK641 nguyên giá khấu hao số khấu hao phải trích tháng này .... .... ... ... ... Tổng 50.000.000 50.000.000 kế toán ghi định khoản Nợ TK6274: 50.000.000 Có TK2141: 50.000.000 Biểu12 Đơn vị : Xí nghiệp may Minh Hà Địa chỉ : Di Trạch – Hoài Đức – Hà Tây. Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung TK 627 – Chi phí sản xuất chung. Đối tượng: ĐĐH Công ty See Young Korea Tháng : 7/2003 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Ghi nợ TK 627 Số ngày Tổng số tiền Tiền lương BHXH Khấu hao DV mua ngoài CP tiền khác Dư đầu kỳ BTHL 4/7 Tiền lương phải trả 334 438.135.500 438.135.500 BTHL BHXH, BHYT, KP CĐ 338 69.350.000 69.350.000 BPKH Trích KH TSCĐ 214 50.000.000 50.000.000 PBTĐ Tiền điện 331 102.467.000 102.467.000 PC Chi phí tiền khác 111 20.000.000 20.000.000 Cộng phát sinh 606.817.000 438.135.500 69.350.000 50.000.000 102.467.000 20.000.000 Ghi có tài khoản 627 606.817.000 Kế toán ghi sổ Ngày 31/7/2003 (đã ký) Kế toán trưởng (đã ký) Trong tháng xí nghiệp hoàn thành 10.000 sản phẩm .Xí nghiệp tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung cho đơn đặt hàng của công ty seeyoung koreanhw sau: Chi phí sản xuất 606.817.000 chung cho = = 60.681 một sản phẩm 10.000 Chi phí sản xuất chung phân bổ cho đơn đặt hàng Biểu số 13: Đơn vị :xí nghiệp may minh hà địa chỉ :di trach – hoài đức – hà tây bảng chi phí sản xuất chung tháng 7/2003 Đơn đặt hang tiền lương BHXH Khấu hao dịch vụ mua ngoài chi phí bằng tiền khác cộng ĐĐH công tyseeyoungkorea .... Cộng 73.135.000 365.000.000 13.895.745 69.350.000 10.000.000 50.000.000 50.000.000 102.467.000 18.500.000 20.000.000 Từ các chứng từ kế toán ghi sổ và sổ cái (trính riêng đơn đặt hàng của công ty seeyoung korea ) Biểu số14 Đơn vị :xí nghiệp may minh hà địa chỉ :di trạch – hoài đức – hà tây. chứng từ ghi sổ Tháng : 7/2003 số 09 Diễn giải TK Số tièn Nợ Có Trích khấu hao tài sản

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc33591.doc
Tài liệu liên quan