Chuyên đề Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Lắp máy và Xây Dựng Số 10

MỤC LỤC

 

Lời mở đầu 1

Chương I: Thực trạng hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Lắp máy và Xây Dựng Số 10. 2

1.1 Đặc điểm kinh tế –kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh tại Công ty Lắp máy và Xây Dựng Số 10 2

1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty 2

1.1.2. Đặc điểm của hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 4

1.1.2.1. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh của Công ty 4

1.1.2.2. Đặc điểm quy trình công nghệ 4

1.1.2.3. Đặc điểm thị trường và tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty 5

1.1.2.4. Cơ cấu lao động tại Công ty 6

1.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Xây lắp máy và Xây dựng Số 10 7

1.2.Đặc điểm tổ chức bộ máy kê toán của công ty 10

1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 10

1.2.2. Chính sách kế toán chung 14

1.3.Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 16

1.3.1. Đặc điểm kinh tế của chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có ảnh hưởng tới hạch toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty Lắp máy và Xây dựng Số 10 16

1.3.2. Nội dung và trình tự hạch toán các khoản mục chi phí sản xuất tại Công ty 17

1.3.3.1. Kế toán chi phí NVL trực tiếp tại Công ty Lắp máy và Xây dựng Số 10 19

1.3.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty 31

1.3.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung 38

1.3.3.4. Kế toán chi phí máy thi công 44

1.3.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Lắp máy và Xây dựng Số 10 51

1.3.4.1. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang tại Công ty 51

1.3.4.2. Tính giá thành sản phẩm hoàn thành ở Công ty Lắp máy và Xây dựng Số 10 53

Chương II: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Lắp máy và xây dựng số 10 55

2.1 đánh giá về tình hình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty lắp máy và xây dưng số 10. 55

2.1.1. Những ưu điểm của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Lắp máy và Xây dựng Số 10 55

2.1.2. Một số tồn tại cần hoàn thiện trong kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành xây lắp tại Công ty Xây dựng số 10 57

2.2. Sự cần thiết và nội dung hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp . 59

2.2.1. Nội dung hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản

phẩm 60

2.2.1.1. Hoàn thiện về việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành 60

2.2.1.2. Hoàn thiện khâu hạch toán ban đầu 61

2.2.1.3. Hoàn thiện việc tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản thống nhất 61

2.3. Một số kiến nghị đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Lắp máy và xây dựng số 10 62

Kết luận 68

 

 

 

 

 

 

 

 

doc71 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1600 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Lắp máy và Xây Dựng Số 10, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
àng ) Số :254 Ngày 14 tháng 8 năm 2004. Đơn vị bán hàng :công ty cổ phần thương mại CiTiCom. Địa chỉ :… Tel:.. Mã số thuế:….. Họ tên người mua:… Đơn vị :Công ty Lắp máy và Xây Dựng Số 10. Địa chỉ :989-Giải Phóng –Hà Nội số TK:… hình thức thanh toán :TM-SEC MS5400101273. STT Kích cỡ Số lượng (tấm) Số lượng (Tấn) đơn giá chưa VAT(Đ) Trị giá (VNĐ) 1 12x1800x6000mm 34 34,578 10.500.000 363.069.000 2 20x1800x6000mm 7 11,872 10.500.000 124.656.000 3 12x2000x10250mm 180 347,598 10.500.000 3.649.779.000 Cộng tiền hàng 502,184 5.272.932.000 Thuế GTGT(5%) 263.646.600 Tổng cộng 5.536.578.600 Tổng số tiền thanh toán :5.536.578.600 VNĐ Bằng chữ:năm tỷ năm trăm ba mươi sáu triệu năm trăm bảy mươi tám ngàn sáu trăm đồng chẵn. Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Biểu 5: Phiếu nhập kho Ngày 16 tháng 8 năm 2004 Nợ …………….số…. Có…………………… Họ và tên người giao hàng :Ông Nguyễn Văn Nhân – phòng vật tư. Theo hoá đơn số : Nhập tại kho :công trình thuỷ điện PlêiKrông . TT Tên ,quy cách vật tư Mã số Đơn vị tính Đơn giá Thành tiền 1 Tấm thép 12 x 1800 x 6000 mm Q345 Tấn 10.500.000 363,069.000 2 Tấm thép 20 x 1800 x 6000 mm Q346 Tấn 10.500.000 124,656.000 3 Tấm thép 12 x 2000 x 10250 mm Q347 Tấn 10.500.000 3,649.779.000 Cộng 5.272,932.000 Cộng thành tiền:5.272.932.000Đ Viết bằng chữ: năm tỷ hai trăm bảy mươi hai triệu chín trăm ba mươi hai ngàn đồng chẵn. Thủ trưởng đơn vị Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Biểu 6: Phiếu xuất kho Ngày 19 tháng 10 năm 2004 Nợ ……..số:…. Có …………… Họ tên người nhận : Lý do xuất :lắp đặt công trình thuỷ điện PlêiKrông. Xuất tại kho :công trình thuỷ điện PlêiKrông . TT Tên vật liệu Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Thép tấm CT3 dày 10-20 (Tận dụng ) Kg 26.465.8 26.465.8 0 0 2 Thép tấm dày 5-6 Kg 1.538.0 1.538.0 9.909 15.238.947 3 Thép hình L các loại Kg 45.093.3 45.093.3 11.171 503.756.308 4 Thép hình U120 Kg 3.488.1 3.488.1 8.937 31.173.850 …. .. .. .. .. Cộng 1.028.431.638 Biểu 7: Bảng kê phiếu xuất vật tư Công trình :nhà máy thuỷ điện PlêiKrông. Quý IV năm 2004 TT Phiếu xuất Vật liệu Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Ct NT Phần vật liệu công ty Cấp 6,430,293,920 Thép tấm 09G2C dày 24mm Kg 105,953.4 11,171 1,183,650,840 Thép tấm 09G2C dày 12mm kg 412,835.7 11,171 4,611,964,568 Thép tấm 09G2C dày 10mm kg 4,485.2 11,171 50,106,337 Thép tấm dày 5-6 Kg 1,538.0 9,909 15,238,947 Thép hình L các loại Kg 45,093.3 11,17 503,756,308 …. .. .. .. Cộng 3,608,431,638 Biểu 8. Bảng tổng hợp vật tư Công trình : thuỷ điện PlêiKrông . quý IV năm 2004 TT Tên vật liệu Đơn vị Khối lượng Thành tiền ( Đồng ) A Phần vật liệu công ty Cấp 0 1 Thép tấm 09G2C dày 24mm Kg 105,953.4 1,183,650,840 2 Thép tấm 09G2C dày 12mm kg 412,835.7 4,611,964,568 3 Thép tấm 09G2C dày 10mm kg 4,485.2 50,106,337 B Phần vật liệu đơn vị thi công mua 2,178,137,719 I.1 Chi phí chưa có thuế VAT 1,980,125,199 1 Thép tấm CT3 dày 10-20 ( Tận dụng ) Kg 26,465.8 0 2 Thép tấm dày 5-6 Kg 1,538.0 15,238,947 3 Thép hình L các loại Kg 45,093.3 503,756,308 ….. … …. Cộng 3,608,431,638 TK sử dụng: Để tập hợp chi phí NVL trực tiếp, kế toán sử dụng TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp tài khoản nào được mở chi tiết cho từng công trình hạng mục công trình. TK này không có số dư cuối kỳ . Tại công trình thuỷ điện PlêiKrông ,TK sử dụng là TK 62138. Sau khi kế toán công ty nhập dữ liệu vào máy tính, chương trình tự động thực hiện vào sổ Nhật ký chung. Sổ nhật ký chung của công ty được thiết kế đặc thù riêng phù hợp với chế độ Tài chính quy định và đặc điểm hoạt động của công ty từ sổ nhật ký chung phản ánh các chi phí phát sinh một cách thường xuyên phát sinh chi phí. Kế toán tổng hợp đặt điều kiện để lọc và đưa ra sổ chi tiết NVL trực tiếp cho từng công trình phản ánh đầy đủ chính xác những chi phí phát sinh trong kỳ của công trinh. Sau khi vào sổ chi tiết chi phí NVL trực tiếp phát sinh của công trình, máy sẽ tự động luôn chuyển trong hệ thống kế toán máy để kết hợp giữa các phần đồng thời chuyển vào sổ cái TK 621 tổng hợp cả kỳ của công ty. *phương pháp hạch toán chi phí NVL trực tiếp: Sơ đồ 5:trình tự hạch toán tổng hợp chi phí NVL trực tiếp. TK 152,153 TK 621(CT) TK154(CT) Xuất NVL ,CC cho kết chuyển CPNVL Công trình TK 111,112,… Mua NVL sử dụng TK 152 Ngay TK 133 NVL sử dụng không hết VAT được Khấu trừ hoặc phế liệu thu hồi Biểu 9. Trích sổ nhật ký chung Quý IV năm 2004 Đơn vị tính:VNĐ Công ty Lắp máy và Xây Dựng Số 10. Diễn giải TKĐƯ PS nợ PS có SH NT 125 15/11 Tạm ứng tiền mua thép theo phục vụ công trình thuỷ điện PlêiKrông .Bằng tiền mặt 14138 11111 1.107.317.000 1.107.317.000 … .. … … … … 514 18/11 Xuất kho vật liệu cho công trình thuỷ điện PlêiKrông 62138 15238 135.658.000 135.658.000 .. .. …. .. .. … Biểu 10: Sổ cái TK 621 Từ ngày 01/10/2004 đến ngày 31/12/2004 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp( trích sổ cái quý IV ) Ngày Số hiệu Diễn giải TKĐƯ PS nợ PS có 7/10 755 Ông Nhân thanh toán tiền mua dụng cụ pv CT Pleikrông.. 111 3.492.000 15/10 759 Ông Nhân thanh tổ chức án tiền mua bu lông phục vụ CT PLEikrông 14138 17.422.763 12/11 768 Ông Thái thanh tán tiền mua may khoan pv ct Thái Bình 111 10.950.000 10/12 775 Ông Thêm TT hoàn ứng tiền khoan giếng nước ngầm PV CTTB 14131 20.688.000 17/12 792 Ông Hải TT hoàn ứng tiền mua ống thép các loại PV CT Pleikrông. 14131 55.452.614 …. … ………………….. ….. …… 31/12 820 Kết chuyển 62138 sang 154 (Công trình Pleikrông) 154 5.489.842.626 31/12 825 Kết chuyển 621 sang 154 (công trình Thái Bình ) 154 3.520.543.644 31/12 826 Kết chuyển 621 sang 154 (công trình Phả Lại ) 154 750.850.600 31/12 …. 828 …. Kết chuyển 621 sang 154 ( công trình Thác Bà) ……… 154 ….. 590.650.230 ……… Cộng phát sinh 20.284.423.996 20.284.423.996 1.3.3.2 kế toán chi phí nhân công trực tiếp tại công ty. Chi phí nhân công trực tiếp : Chi phí nhân công trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn thứ hai (sau chi phí NVL trực tiếp) trong giá thành công trình hoàn thành. Vì vậy việc hạch toán chi phí NC trực tiếp cần được đặc biệt chú trọng vì nó không chỉ ảnh hưởng đến quy mô giá thành mà còn ảnh hưởng lớn đến thu nhập của người lao động. Cũng như NVL khi có một công trình mới, chủ nhiệm công trình căn cứ vào dự toán khối lượng và tiền lương công việc, lập tờ trình xin điều chuyển công nhân. Giám đốc công ty căn cứ vào trình viết lệnh điều chuyển công nhân theo nhu cầu của công trình. Trong trường hợp số công nhân không đủ đáp ứng nhu cầu của công trình, công ty sẽ tiến hành đi thuê nhân công ở ngoài. Hiện nay, công ty đang áp dụng hai hình thức trả lương là lương sản phẩm (lương khoán) và lương thời gian. + Lương thời gian (tháng) được áp dụng cho ban quản lý tổ, đội công trình. Các chứng từ ban đầu làm cơ sở pháp lý cho việc tính và trả lương theo hình thức này là bảng chấm công và cấp bậc lương. Tiền lương tháng = Mức lương tối thiểu x Hệ số lương. + Lương theo sản phẩm (lương khoán): Được áp dụng đối với những công nhân trực tiếp sản xuất theo khối lượng công việc cụ thể với đơn giá lương khoán khi công việc hoàn thành được đánh giá. Đây là hình thức tiền lương tính cho những công việc có định mức hao phí nhân công và được thể hiện trên hợp đồng giao khoán. chứng từ ban đầu dùng để tính và trả lương theo hình thức này là Bảng chấm công và Hợp đồng làm khoán. Tiền lương theo sản phâm = Đơn giá khoán x Khối lượng thi công thực tế. Việc tính và thanh toán tiền lương khoán của đội thi công công trình là do kế toán đội thực hiện, có sự theo dõi của đội trưởng phòng tổ chức, phòng kế toán của công ty (khi thanh toán chứng từ). Đối với lao động trực tiếp trong danh sách của công ty: Hình thức trả lương là kết hợp giữa lương khoán và lương sản phẩm. Việc tính toán và hạch toán lương theo hình thức này đựơc tiến hành như sau: khối lượng công việc ở mỗi công trình được bóc tách và phân công cho mỗi tổ, đội đảm trách một phần việc. Các tổ trưởng, đội trưởng hàng ngày chấm công cho công nhân khi công nhân hoàn thành đến kỳ thanh toán sẽ tiến hành trả lương cơ sở quỹ tiền lương được giao khoán. Các chứng từ để hạch toán là hợp đồng làm khoán, bảng chấm công , biên bản thanh lý hợp đồng làm khoán và một số chứng từ liên quan. Hợp đồng làm khoán, do chỉ huy công trình, kế toán công trìnhvà tổ trưởng các tổ nhận khoán tiền hành lập khi giao khoán công việc. Hợp đồng này được lập làm 02 bản, 01 bản bên khoán giữ, bản kia giao cho bên nhận khoán thuận tiện cho việc theo dõi. Trong hợp đồng làm khoán (đơn giá này được điều chỉnh tuỳ theo tính chất phức tạp và điều kiện thi công ở từng nơi). Kế toán công trình tổng hợp lao động tại các tổ căn cứ vào bảng chấm công và lập bảng tính lương cho mỗi tổ. Đối với lao động trực tiếp thuê ngoài. Khi công việc của công ty nhiều, lực lượng lao động trong biên chế của công ty không đủ để đáp ứng công việc thì công bên ngoài. Sau khi thoả thuận về đơn giá, chỉ huy công trình và đại diện của tổ cho thuê khoán cùng nhau thống nhất ký kết hợp đồng thuê khoán. Hình thức trả lương là khoán gọn theo từng phần việc (tức là khoán tháng cho đội công nhân thuê ngoài một khối lượng công việc cụ thể với thời gian nhất định trên cơ sở công ty cung cấp đầy đủ NVL). Khi kết thúc công việc, kế toán lập Bảng thanh toán tiền lương với công nhân thuê ngoài trên cơ sở định mức tiền lương khoán đã được thoả thuận theo hợp đồng đã lập. Người chỉ huy đội công nhân đó sẽ đại diện nhận tiền từ công ty về thanh toán cho công nhân của mình. TK sử dụng tài khoản kế toán sử dụng để tập hợp chi phí NC trực tiếp TK 622 – Chi phí NC trực tiếp. Đồng thời kế toán mở TK 344 phải trả công nhân để ghi nhận khoản lương phải trả cho CNV. TK 622 không có số dư cuối kỳ. Tại công ty, đối với lao động trong biên chế, khi thanh toán tiền lương phải trả lại 7,5% trong đó có: 6% trích theo quy định còn 1,5% trích làm quỹ từ thiện cho công ty, quỹ từ thiện được hạch toán vào TK3385. Từ số liệu của bảng phân bố tiền lương và BHXH và bảng tổng hợp lương công nhân trực tiếp thi công và các chứng từ về tiền lương được nhập vào máy tính. Chương trình kế toán máy sẽ tự động vào các sổ . - Phương pháp hạch toán : Sơ đồ 5:trình tự hạch toán chi phí nhân công trực tiếp. TK 338 TK 334 TK 622(CTCT) TK 154(CTCT) Các khoản trích TL Phải trả cnv Và quỹ từ thiện danh sách TK 111.112 Kết chuyển Chi phí sx kd Trả công nhân thuê ngoài Biểu số 11. Hợp đồng làm khoán Số : 28 Hạng mục công trình : lắp đặt ống thép áp lực Công trình : thuỷ điện PlêiKrông Tổ trưởng: TT Nội dung Đơn vị Khối lượng Đơn giá Thành tiền Số công định mức Số công thực tế 1 Phun cát làm sạch ngoài ống m2 532 17.278 9.196.744 2 Sơn bằng hệ sơn ngập nước dày 350Mcr ngoài ống m2 532 55.076 29.300.496 Cộng 38.497.240 Yêu cầu : thi công theo đúng kế hoạch ,tuân thủ các giải pháp kỹ thuật. Chất lượng công trình được quản lý và thực hiện theo điều lệ quản lý ,chất lượng công trình . Thời gian hoàn thành công việc là 45 ngày kể từ ngày kí hợp đồng . Ngày 14 tháng 10 năm 2004 Người nhận Người giao khoán Điều kiện thay đổi sản xuất với giao khoán :…………. Số tiền thanh toán (bằng chữ): ba mươi tám triệu bốn trăm chín mươi ngàn hai trăm bốn mươi đồng chẵn. Ngày 25 tháng 10 năm 2004 Phòng kỹ thuật Cán bộ định mức Kế toán trưởng Giám Đốc Biểu số 12: Bảng tính lương Công trình :nhà máy thuỷ điện PLêiKrông. Tổ lao động :đội công trình PlêiKrông . Tháng 11 năm 2004 TT Họ và tên Số SL Bậc lương Tổng công Tiền công Thành tiền 1 Hoàng Vân Anh 27-4503 7/7 33 60.000 1.980.000 2 Trần Thanh Bình 38-1756 5/7 35 50.000 1.650.000 … … ….. 125 Vũ Thế Thành 36-1245 5/7 41 50.000 2.050.000 Tổng 225.600.000 Biểu số 13: Bảng lương tổng hợp toàn công ty Tháng 12 năm 2004 Đối tượng sử dụng Lương chính Lương phụ Phụ cấp Khoản khác Cộng lương I.công nhân trực tiếp sản xuất Công trình Vinh 37.405.000 5.678.600 0 0 43.083.600 …. … … … Công trình Uông Bí 70.771.000 4.660.100 75.431.100 … .. … …. Công trình PlêiKrông 190.906.000 3.207.800 1.000.500 0 195.144.500 Cộng 1.764.509.600 65.205.000 7.063.092 1.915.139.292 II.lương các phòng ban Phòng tổ chức 26.172.700 26.172.700 .. … … Phòng tài chính -kế toán 18.314.300 140.500 18.154.800 Cộng 207.781.100 58.500.000 2.205.478 2.500.485 272.886.803 Toàn công ty 17.499.569.293 4.272.35.562 104.455.000 56.256.250 23.203.040.865 Biểu số 14: Sổ cái TK 62238 Chi phí nhân công trực tiếp :công trình thuỷ điện PlêiKrông năm 2004. Dư nợ đầu kỳ:……… ĐVT:đồng Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 28/02 PKT 26 HT phân bổ TL tháng 01 CN trực tiếp ct PLêikrông 334 72.100.242 31/03 PKT 69 HT phân bổ TL trực tiếp tháng 02 334 96.865.878 31/03 PKT Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp 62238-15438 15438 168.965.120 PKT 17 Phân bổ lương tháng 3- ct PLêikrông 334 86.350.000 30/06 PKT 51 HT phân bổ TL tháng 4 vào các công trình 334 94.590.640 30/06 PKT Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp 15438 180.840.640 31/07 PKT 50 HT TL của CBCNV T5 334 75.619.431 30/08 PKT 45 HT phân bổ TL CBCNV T6/03 334 86.570.025 30/09 PKT 17 HT phân bổ TL T7 334 84.923.827 30/09 PKT 23 HT phân bổ tiền lương vào CP các Công ty Lắp máy và Xây Dựng Số 10. tháng 8 334 80.715.000 30/09 PKT Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp 15438 356.113.283 31/12 PKT 213 HT phân bổ TL tháng 9 334 95.014.887 31/12 PKT 256 HT phân bổ TL tháng 10 334 35.498.396 31/12 PKT 261 HT phân bổ TL tháng 11 334 225.600.000 31/12 PKT Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp 15438 705.163.043 Tổng phát sinh nợ: 705.163.043. Tổng phát sinh có: 705.163.043. Số dư cuối kỳ: 0 1.3.3.3 kế toán chi phí sản xuất chung. Chi phí sản xuất chung: là những chi phí phục vụ cho quá trình sản xuất nhưng mang tính chất phục vụ cho toàn công ty. Đó là các chi phí liên quan đến bộ máy điều hành của các đội thi công, các khoản trích theo lương, khấu hao TSCĐ và các khoản chi phí bằng tiền khác. Chi phí sản xuất chi phát sinh cho công trình nào được tập hợp trực tiếp cho công trình đó theo chi phí trực tiếp phát sinh như: chi phí nhân viên quản lý đội, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí khấu hao máy móc trong thời gian thi công công trình… Còn đối với các chi phí phát sinh chung cho toàn công ty thì được phân bổ vào chi phí chung từng công trình theo công thức: Chi phí chung phân bổ cho từng đối tượng = Chi phí của đối tượng phân bổ x Giá trị KLĐTH thành từng công trình Tổng giá trị khối lượng hoàn thành TK sử dụng: Công ty sử dụng TK 627 để hạch toán chi phí SXC * Chi phí sản xuất chung là chi phí phát sinh ở các đội xây dựng công trình gồm. - Chi phí nhân viên đội (6271): Bao gồm tiền lương, phụ cấp lương, bảo hiểm xã hội, BHYT, KPCĐ, quỹ từ thiện trích theo tỷ lệ quy định trên tổng quỹ lương của công trình trực tiếp thi công, nhân viên quản lý đội thuộc danh sách trong công ty. Chứng từ ban đầu để hạch toán lương của nhân viên quản lý đội và công trình là các bảng chấm công. Hình thức trả lương là hình thức trả lương theo thời gian Tiền lương phải trả trong tháng = (Lương cơ bản x hệ số lương x Số công thực tế trong tháng) + Phụ cấp 26 Người lập bảng chấm công là kế toán công trình. Căn cứ vào số công trên bảng chấm công, kế toán công trình lập Bảng tính lương cho Ban Quản lý công trình. Đến kỳ thanh toán chứng từ, Kế toán lập Bảng tổng hợp lương Bộ phận quản lý. - Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ (6272, 6273): Khoản mục chi phí bao gồm: Dầu mỡ bôi trơn, búa, kìm vạn năng dùng để bảo dưỡng sửa chữa thường xuyên máy móc, thiết bị, các loại vật tư, phụ tùng phục vụ cho việc quản lý công trình, văn phòng như mực in, giấy, quần áo BHLĐ. Hạch toán loại chi phí này phải căn cứ vào chứng từ ban đầu về vật liệu, công cụ dụng cụ do kế toán thanh toán, lúc cuối quý, lập Bảng kê công cụ dụng cụ xuất dùng. - Chi phí KHTSCĐ: Hàng tháng căn cứ vào tỷ lệ KH đã quy định kế toán công ty ra mức khấu hao toàn bộ TSCĐ trong công ty, sau đó tổng hợp theo từng quý cho từng đơn vị qua Bảng kế KHTSCĐ. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Loại chi phí này gồm các khoản tiền điện, nước, điện thoại, lán trại, thanh toán tiền tầu xe của công nhân viên trọng đội, chi phí tiếp khách giao dịch cuối kỳ, kế toán lập Bảng kê chi tiết bằng tiền khác cho từng công trình. Từ các chứng từ và Bảng tổng hợp trên, kế toán lập Bảng tính tổng chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ cho từng công trình riêng biệt. Định kỳ, kế toán đội tập hợp các chứng từ liên quan đến các chi phí sản xuất chung của công trình lên phòng kế toán của công ty. Trên cơ sở đó kế toán nhập dữ liệu vào máy tính, chương trình phần mềm kế toán sẽ tự động vào sổ Nhật ký chung, Sổ cái TK 627. Biểu 15: Bảng tính lương nhân viên quản lý. Tháng 12 năm2004 Công trình: thuỷ điện PlêiKrông TT Họ tên Chức danh nghề nghiệp Hệ số Tổng công Phụ cấp Tổng TL 1 Nguyễn văn Nam Kỹ thuật 3.5 26 25.000 1.040.000 2 Lê Hồng Phương Kỹ thuật 2.75 26 25.000 822.500 … … ….. Cộng 19.256.800 Biểu 16: Tổng hợp lương bộ phận quản lý Tháng 12/2004 Công trình :thuỷ điện PlêiKrông . STT Bộ phận Tiền lương Khấu trừ(6%) Còn lại Ghi chú 1 Bộ phận kỹ thuật 5.862.500 351.750 5.510.750 2 Bộ phận kế toán 4.895.000 293.700 4.601.300 … … Cộng 25.600.700 1.536.042 24.064.658 Biểu: 17 Bảng kê khấu hao TSCĐ Công trình: thuỷ điện PlêiKrông STT Tên TSCĐ Mức KH 1 Máy móc, thiết bị 9.601.762 2 Văn phòng làm việc 3.975.029 3 Máy vi tính 3.825.000 ….. ….. Cộng 17.127.479 Biểu 18 Bảng kê chi phí dịch vụ mua ngoài Công trình : thuỷ điện PlêiKrông STT Nội dung Số tiền 1 Tiền pho to tài liệu 2.592.200 2 Tiền điện thoại 4.325 .000 …. …………… …….. 3 Chi phí bằng tiền khác 8.560.000 ………… Cộng 32.080.200 Biểu 19 Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung Công trình : thuỷ điện PlêiKrông Quý IV/2004 STT Khoản mục chi phí Số tiền 1 Chi phí nhân viên 9.499.200 2 Chi phí KH TSCĐ 25.658.623 3 Chi phí dịch vụ mua ngoài 23.520.200 4 Chi phí bằng tiền khác 8.560.000 Cộng 67.238.023 Biểu 20 Trích sổ cái TK 62738 Từ 01/10/2003 đến 31/12/2004 ĐVT: Đồng Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có …. …. ….. ….. …… …. UN 517 29/11/2003 Trả tiền mua vữa không ngót phục vụ công trình PlêiKrông 112102 12.405.720 PKT 60 30/11/2003 Bà Tâm thanh toán tiền xi măng phục vụ công trình PlêiKrông 331 15.438.750 …. ….. ….. …. …. PKT 439 31/11/2003 Trích khấu hao TSCĐ tháng 11 năm 2003, công trình PlêiKrông 214 6.742.312 ….. ….. …. … Kết chuyển sang TK 154 60.495.711 Cộng phát sinh Dư cuối kỳ 67.238..023 0 67.238.023 1.3.3.4 Kế toán chi phí máy thi công * Chi phí sử dụng máy thi công: Là tổng hợp toàn bộ chi phí liên quan đến sử dụng máy thi công bao gồm: Chi phí nhiên liệu chạy máy, chi phí nhân công lái máy và phục vụ máy, chi phí khấu hao, sửa chữa máy móc. Ngoài ra đối với những loại máy công ty không có hoặc giá thuê ngoài rẻ hơn, công ty sẽ phải bỏ ra một khoản tiền để thuê máy thi công ngoài. Khoản tiền này cũng là chi phí sử dụng máy thi công, được hạch toán vào chi phí sản xuất chung. * Chi phí sử dụng máy thi công của công ty bao gồm: Chi phí nhiên liệu chạy máy, tiền lương công nhân điều khiển máy, chi phí thuê ngoài máy thi công. Máy móc dùng trong thi công (gọi chung là xe máy) là một phần tài sản cố định của công ty. Để tạo quyền chủ động cho các đội công trình. Công ty giao tài sản xe máy cho các đội. Việc điều hành theo dõi sự hoạt động của xe máy được sự điều khiển trực tiếp của đội có sự giám sát của công ty. Đối với máy thi công của đội: Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm: - Chi phí nhiên liệu chạy máy: Việc hạch toán chi phí nhiên liệu cho chạy máy tương tự lo mua nhiên liệu bằng tiền tạm ứng sau đó kế toán công trình sẽ tập hợp chứng từ liên quan chuyển về phòng kế toán công ty định kỳ 5 đến 7 ngày. Hạch toán theo nguyên tắc: toàn bộ chi phí phát sinh sử dụng máy của công trinh đợc theo dõi và tính trực tiếp cho công trình đó. Cuối kỳ kế toán tổng hợp tập hợp chi phí cho các công trình và nhập dữ liệu vào máy tính rồi lên sổ Nhật ký chung sổ chi tiết tài khoản 6278 và sổ cái tài khoản 627. - Hàng ngày trên cơ sở chứng từ gốc (phiếu xuất) ở đội thi công kế toán đội lập bảng kê xuất vật tư chạy máy thi công. - Chi phí tiền lương công nhân điều khiển máy: Chứng từ ban đầu là bảng chấm công nhật trình sử dụng máy và các hợp đồng làm khoán. Hàng ngày đội trưởng và kế toán đội theo dõi quá trình làm việc của thợ lái máy qua bảng chấm công. Kết thúc công việc kế toán đội lập bảng tính lương cho công nhân điều khiển máy và hạch toán trực tiếp vào chi phí cho công trình đó - Chi phí khấu hao máy thi công: Máy thi công khi thi công ở công trình sẽ được theo dõi ở phòng kế toán thông qua bảng khấu hao. Công ty có bảng đăng ký mức trích khấu hao TSCĐ, trong đó có ghi đầy đủ thông tin về TSCĐ, từng loại tài sản được thống kê đầy đủ và tính khấu hao theo phương pháp tuyến tính. Máy thi công hoạt động ở công trình nào thì phân bổ cho công trình đó với máy thi công, Công ty lập chung cho toàn bộ số máy của công ty phục vụ tại ca các công trình. Tiêu thức phân bổ là giá trị của công trình trong kỳ đó. Kế toán TSCĐ căn cứ vào sổ chi tiết TSCĐ và căn cứ vào giá trị của từng công trình đó tính ra số khấu hao, chi phí sửa chữa lớn cho máy thi công từng công trình. * Đối với máy thi công thuê ngoài: Khi không có loại xe máy phù hợp phục vụ cho việc thi công hoặc chi phí đi thuê loại xe đó rẻ hơn thì công ty sẽ tiến hành đi thuê. Thông thường công ty áp dụng phương thức thuê chọn gói, theo phương thức này trong hợp đồng thuê phải xác định rõ khối lượng công việc và tổng số tiền thuê phải trả. Máy thuê ngoài phục vụ được tập hợp trực tiếp theo công trình thuê sử dụng vào TK 6278 mở chi tiết cho từng công trình. Cơ sở cho việc hạch toán là hợp đồng thuê máy…. bản nhật trình này do người vận hành máy lập và có ký duyệt của chỉ huy công trình. Sau khi tổng hợp được các chứng từ về máy thi công thuê ngoài. Kế toán đội tính ra chi phí thuê máy cho thi công công trình và lập bảng kết hợp chi phí sử dụng máy thi công ngoài Tài khoản sử dụng : Sử dụng TK 623.TK này dùng để tập hợp và phân bổchi phí sử dụng xe,máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp công trình theo phương thức thi công hỗn hợp vừa thủ công vừa kết hợp bằng máy.trường hợp DN thực hiện xây lắp công trình bằng máy thì không sử dụnh TK623 mà kế toán hách toán trực tiếp vào tài khoản 621,622,627. Biểu 21 Bảng kê xuất vật tư chạy máy Quý IV/2004 công trình thuỷ điện PlêiKrông ĐVT: đồng TT Chứng từ Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền SH NT 1 PX 765 24/10 Xăng lít 30 5000 150.000 2 PX 789 16/11 Dầu máy lít 50 3500 175.000 3 PX 840 21/12 Mỡ bôi trơn kg 5 9000 45.000 …… …… Cộng 7.703.900 Biểu 22 Bảng thanh toán lương cho công nhân lái máy Quý IV/2004 công trình thuỷ điện PlêiKrông ĐVT: đồng TT Họ và tên Cấp bậc Số công Số tiền Ký nhận 1 2 3 … Phạm Đình Thắng Vũ Văn Cao Hoài Thanh Tổ viên Tổ viên Tổ viên 26 28 20 …. 546.000 588.000 495.000 ….. Cộng 4.125.500. Biểu 23 Bảng trích khấu hao và trích trước sửa chữa lớn máy thi công Quý IV/ 2004 – công trình thuỷ điện PlêiKrông . TT Tên MTC Mức KH Trích trước SCL Tổng 1 2 Máy ủi Ô tô tải 150.500 194.300 76.800 86.200 227.300 280.500 …………. ……. …….. ……. Cộng 426.700 298.300 725.000 Biểu 24 Hợp đồng thuê máy Hôm nay ngày 17/12/2004 Đại diện bên cho thuê ( bên A) là Vũ Xuân Huy – chức vụ: Đội trưởng Địa chỉ: Xí nghiệp cơ khí và lắp máy Đại diện bên thuê ( Bên B): Mai Đức Hùng – chức vụ: Chỉ huy công trình. Địa chỉ: Công ty Lắp máy và Xây Dựng Số 10. Cùng nhau thống nhất ký hợp đồng kinh tế với các điều khoản sau: Điều 1: Nội dung hợp đồng. Bên A cho bên B thuê: Xe KAMAZ – 54112 – 14 tấn. Thời gian: từ ngày 18/12/2004 đến ngày 24/12/2004 Điều 2: Giá cả và phương thức thanh toán. Xe KAMAZ – 54112 – 14 tấn: 666.830đ/1 ca/8h Máy hàn: 78139đ/1 ca/8h Phương thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản. Đại diện bên a Đại diện bên b Biểu 25 Nhật trình xe máy Quý IV/2004 Công trình thuỷ điện PlêiKrông ĐVT: đồng TT Ngày tháng Nội dung công việc Hành trình( thời gian) làm việc trong ngày Xác nhận của đơn vị sử dụng Tổng số km(giờ) Bắt đầu Kết thúc 1 2 …. 18/10 25/10 Xe KAMAZ – 54112 – 14 tấn Máy hàn …… Cộng 6h 2h …... 60h 8h 14h …… 2h 16h ….. Biểu 26 Tổng hợp chi phí máy thi công thuê ngoài Quý IV năm 2004 Công trình thuỷ điện PlêiKrông ĐVT: đồng TT` Tên máy Số ca hợp đồng Đơn giá Thành tiền 1 2 ….. Xe KAMAZ- 54112- 14 tấn Máy hàn …… 5 10 …… 668.748 77.340 …… 3.343.740 928.340 ……

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc284.doc
Tài liệu liên quan