MỤC LỤC
Lời mở đầu 01
Phần 1 I Tổng quan Xí nghiệp Khảo sát và ĐTXD 03
I. Quá trình hình thành và phát triển của Xí nghiệp Khảo sát và ĐTXD 03
1. Quá trình hình thành và phát triển của Xí nghiệp Khảo sát và ĐTXD 03
2. Đặc điểm tổ chức quản lý của Xí nghiệp Khảo sát và Đầu tư xây dựng 04
3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp 07
4. Kết quả sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp qua 1 số năm 09
5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Xí nghiệp Khảo sát và ĐTXD 12
5.1. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Xí nghiệp Khảo sát và ĐTXDbộ phận kế toán chi phí và tính giá thành của Xí nghiệp 12
5.2 Hình thức kế toán và đặc điểm phần hành kế toán của bộ phận chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 13
5.2.1 Hình thức kế toán áp dụng tại Xí nghiệp 13
5.2.2 Tổ chức kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện kế toán máy 17
Phần II2 Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Khảo sát và ĐTXD 18
I- Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và ảnh hưởng đến công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành của Xí nghiệp 18
1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp 18
2. Nguyên tắc kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành của Xí nghiệp 19
II- Đặc điểm chi phí sản xuất, đối tượng hạch toán chi phí sản xụất và yêu cầu quản lý chi phi của Xí nghiệp 20
1. Đặc điểm chi phí sản xuất của đơn vị 20
2. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và yêu cầu quản lý chi phí của Xí nghiệp 21
III- Nội dung hạch toán các khoản mục chi phí sản xuất chủ yếu của Xí nghiệp 23
1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 23
1.1. Đặc điểm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại Xí nghiệp 23
1.2. Quy trình hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại Xí nghiệp 23
2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 31
2.1. Đặc điểm chi phí nhân công trực tiếp tại Xí nghiệp 31
2.2 Quy trình hạch toán chi phí nhân công trực tiếp tại Xí nghiệp 33
3. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công 38
3.1. Đặc điểm chi phí sử dụng máy thi công tại Xí nghiệp 38
3.2. Quy trình hạch toán chi phí sử dụng máy thi công tại đơn vị 38
4. Hạch toán chi phí sản xuất chung 40
4.1 Đặc điểm chi phí sản xuất chung tại Xí nghiệp 40
4.2. Quy trình hạch toán chi phí sản xuất chung 41
4.2.1 Chi phí nhân viên đội xây dựng 41
4.2.2 Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ sử dụng cho công tác quản lý đội 44
4.2.3 Chi phí khấu hao TSCĐ phân bổ cho công trình 45
4.2.4 Chi phí dịch vụ mua ngoài 45
4.2.5 Chi phí bằng tiền khác 46
IV- Đánh giá sản xuất dở dang và tổng hợp chi phí sản xuất tại Xí nghiệp 48
1. Tổng hợp chi phí sản xuất và phân bổ chi phí 48
2. Xác định giá trị sản phẩm dở dang 50
V- Đối tượng tính giá thành, phương pháp tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Khảo sát và Đầu tư xây dựng 50
1. Đối tượng tính giá thành tại Xí nghiệp Khảo sát và Đầu tư xây dựng 50
2. Phương pháp tính giá thành tại Xí nghiệp 512
Phần III Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Khảo sát và ĐTXD 53
I- Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Khảo sát và ĐTXD 53
1. Ưu điểm 53
2- Nhược điểm 53
2.1- Về công tác quản lý 53
2.2. Về công tác hạch toán 54
3. Các giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Khảo sát và ĐTXD 54
3.1. Về công tác kế toán nguyên vật liệu 54
3.3. Về kế toán chi phí công cụ, dụng cụ 55
II. Đánh giá chung về công tác quản lý và công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Khảo sát và Đầu tư xây dựng 56
1. Ưu điểm 56
2. Nhược điểm 59
III- Giải pháp hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Khảo sát và đầu tư xây dựng 60
1. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán Xí nghiệp 60
2. Một số biện pháp nhằm hạ giá thành sản phẩm 62
2.1. Tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu 62
2.2. Tiết kiệm chi phí nhân công trực tiếp 63
2.3. Tiết kiệm chi phí sử dụng máy thi công 63
2.4. Tiết kiệm chi phí sản xuất chung 63
Kết luận 64
Danh mục tài liệu tham khảo 65
69 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1446 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Xí nghiệp Khảo sát và Đầu tư xây dựng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
* Tk sử dụng: TK 621 “Chi phí NVL trực tiếp”. Chi phí nguyên vật liệu phát sinh cho đối tượng nào thì được hạch toán trực tiếp cho đối tượng đó theo giá thực tế đích danh.
Khi các đơn vị thi công công trình có nhu cầu mua vật tư sử dụng cho thi công thì phải gửi dự toán công trình, kế hoạch cung cấp vật tư của quý hoặc tháng về Xí nghiệp. Phòng kinh doanh sẽ xem xét tính hợp lý, hợp lệ của các tài liệubảng dự trù vật tư đó rồi chuyển lên Giám đốc để thông qua.
Đối với hầu hết các loại NVL thì thường do đội tự mua, trừ thép, xi măng do Xí nghiệp ký hợp đồng trực tiếp đi mua cấp cho từng công trình. NVL sẽ được chuyển thẳng đến chân công trình. Khi vật liệu về đến chân công trình, trên cơ sở hóa đơn, giấy báo nhận hàng, kế toán thống kê đội tiến hành kiểm tra khối lượng và chất lượng vật liệu ghi số lượng thực nhập và lập “Bảng kê nhận hàng” có xác nhận hai bên. Định kỳ theo thỏa thuận giữa Phòng kinh doanh và đội (thường là 1 tháng), hai bên cùng lập “ Biên bản đối chiếu khối lượng vật tư thực hiện”.
Cuối tháng, Phòng kinh doanh căn cứ vào “Bảng kê nhận hàng”và “ Biên bản đối chiếu khối lượng vật tư thực hiện” đã có chữ ký 2 bên và căn cứ vào “Hóa đơn GTGT”, bảng kê hóa đơn GTGT do kế toán đội chuyển về để làm thủ tục nhập, xuất vật tư “Phiếu nhập kho”, “Phiếu xuất kho”. Phiếu nhập, xuất kho được lập thành 3 liên, một liên được chuyển cho phòng kế toán kèm bộ chứng từ đội chuyển về để hạch toán.
Cán bộ vật tư có trách nhiệm đi thu mua vật liệu xây lắp theo nhu cầu, yêu cầu của công trình căn cứ theo bảng dự trù vật tư do nhân viên kỹ thuật lập đã được ban lãnh đạo phê duyệt. Sau đó về nhập kho của đội ở các công trình kèm theo các hoá đơn GTGT hay biên lai mua hàng và bàn giao trực tiếp cho cán bộ phụ trách thi công tại chân công trình.
Trường hơp vật tư do đội sản xuất mua về sử dụng trực tiếp cho công trình không qua kho vật tư Xí nghiệp, căn cứ vào hóa đơn mua hàng, khối lượng thực tế nhập kho (Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho), kế toán đội lập bảng kê Hóa đơn chứng từ hàng tháng Chi phí nguyên vật liệu xuất dùng cho công trình gửi về Phòng kế toán làm chứng từ đề nghị thanh toán gồm:
Hoá đơn GTGT
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 2 tháng 10 năm 2009
Mẫu số : 01 GTKT – 3LL
AA/2009B
Số 0046946
Đơn vị bán hàng: Công ty CP đầu tư thương mại Khang Nam
Địa chỉ: Tổ 10 P. Cự Khối - Long Biên - Hà Nội
Số tài khoản: 43101410003
Điện thoại: 04.38813021 MS: 0102630755
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Doanh
Tên đơn vị: Xí nghiệp Khảo sát và Đầu tư xây dựng
Địa chỉ: Văn điển –Thanh trì- HN
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM / CK MS: 0100107123-009
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1x 2
1
Thép cuộn f6+f8
Kg
3562
7700
27.427.400
2
Thép cây D20 VP5
Kg
4500
7850
35.325.000
3
Thép cây D18 VP5
Kg
1400
7856
10.998.400
4
Thép cây D12 VP5
Kg
794.5
7865
6.249.200
Cộng tiền hàng: 80.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 8.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 88.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Tám tám triệu đồng chẵn
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào hoá đơn mua hàng, kế toán đội viết phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho được lập thành 2 liên, 1 liên thủ kho đội giữ để theo dõi và ghi thẻ kho, một liên gửi lên phòng kế toán kèm theo hoá đơn của người bán và phiếu đề nghị thanh toán của đội trưởng công trình để xin thanh toán.
Đơn vị.......
Bộ phận.......
PHIẾU NHẬP KHO Số
Ngày 02 tháng 10 năm 2009
Mẫu số 01 –VT
Theo QĐ : 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Tài Chính
Nợ……..
Số: …….
Có……..
Họ, tên người giao hàng: Công ty CP đầu tư thương mại Khang Nam
Theo HĐ số 325/ HĐKT – ĐXD số 1 ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Xí nghiệp Khảo sát và ĐTXD và Cty CP đầu tư thương mại Khang Nam
Nhập tại kho Đội XD số 1. Địa điểm BCH CT nhà 5 tầng VPCP
TT
Tên nhãn hiệu quy cách hàng hoá
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từCT
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Thép cuộn f6+f8
kg
3562
7700
27.427.400
…
….
4
Thép câyD12VP5
kg
794.5
7865
6.249.200
Cộng
80.000.000
Cộng thành tiền (bằng chữ): Tám mươi triệu đồng chẵn
Nhập ngày 02 tháng 10 năm 2009
Người lập phiếu
Người giao hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng hoặc bộ phận có nhu cầu nhập
Khi công trình có nhu cầu sử dụng vật liệu ở trong kho, thủ kho tiến hành viết phiếu xuất kho và xuất vật liệu:
Đơn vị.......
Bộ phận.......
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 02 tháng 10 năm 2009
Mẫu số 02 –VT
Theo QĐ : 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Tài Chính
Nợ……..
Số: …….
Có……..
Họ tên người nhận hàng : Nguyễn Văn Doanh
Địa chỉ: Đội XD số 1
Lý do xuất: Xuất thi công cho CT nhà 5 tầng VPCP
Xuất tại kho Đội XD số 1
T.T
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư, hàng hoá
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Thép cuộn f6+f8
Kg
3562
3562
7700
27.427.400
2
Thép câyD20VP5
Kg
4500
4500
7850
35.325.000
3
Thép câyD18VP5
Kg
1400
1400
7856
10.998.400
4
Thép câyD12VP5
Kg
794.5
794.5
7865
6.249.200
Tổng
80.000.000
Xuất, ngày 02 tháng 10 năm 2009
Người lập phiếu
Người nhận hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng hoặc bộ phận có nhu cầu xuất
Giám đốc
Tập hợp các hoá đơn GTGT hay biên lai mua hàng kế toán đội gửi về phòng kế toán Bảng tổng hợp chi phí giao khoán đề nghị thanh toán
Xí nghiệp Khảo sát và ĐTXD
Khu Quốc Bảo - Thanh Trì - Hà Nội
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ GIAO KHOÁN ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Ho tên người thanh toán: Nguyễn Văn Doanh
Đơn vị: Đội XD số 1 Công trình: Cải tạo Nhà 5 tầng VPCP
Hợp đồng giao khoán số 264/GKNB ngày 24/9/2009
Nội dung: Đề nghị thanh toán chi phí phục vụ thi công CT cải tạo nhà 5 tầng VPCP
Số tiền đề nghị thanh toán: 456.669.733 đồng
Bằng chữ: Bốn trăm năm sáu triệu sáu trăm sáu chín nghìn bảy trăm ba ba đồng.
STT
DIỄN GIẢI
CHỨNG TỪ
TỔNG TIỀN
TRONG ĐÓ
Số CT
ngày
Tiền hàng
thuế Vat
1
Chi phí NVL
281.298.982
255.837.714
25.461.268
- Bảng kê NVL
01
26/10
281.298.982
255.837.714
25.461.268
2
Chi phí Nhân công
147,030,000
147.030.000
-
- Bảng kê NC số
01
26/10
147,030,000
147.030.000
3
Chi phí Máy
29.370.000
26.700.000
2.670.000
- Bảng kê CPM số
01
26/10
29.370.000
26.700.000
2.670.000
4
Chi phí Chung
19.195.770
19.138.710
57.060
- Bảng kê CPC số
01
26/10
19.195.770
19.138.710
57.060
CỘNG
476.894.752
448.706.424
28.188.328
XÝ nghiÖp kh¶o s¸t vµ ®Çu t x©y dùng
C«ng tr×nh nhµ lµm viÖc 5 tÇng VPCP
B¶ng kª ho¸ ®¬n chøng tõ hµng ho¸ mua vµo
Chi phÝ NVL b¶ng kª sè: 01
Ngµy
Sè H§
Tªn ®¬n vÞ b¸n
M· sè thuÕ
Tªn hµng ho¸
Tæng sè tiÒn TT
TiÒn hµng
5%
10%
Céng
28/9/2009
0032090
C«ng ty CP x©y dùng vµ dÞch vô tæng hîp Hµ Néi
0500595450
Xi m¨ng BØm s¬n PC30
12.918.890
12.303.705
615.185
615.185
26/11/2009
0093464
NguyÔn H÷u ChiÕn
0500186539
C©y chèng, xµ gå, coppha, gç v¸n, ®inh, d©y thÐp
6.000.000
6.000.000
-
02/12/2009
0046946
Cty CP ®Çu t TM Khang Nam
0102630755
ThÐp c¸c lo¹i
88.000.000
80.000.000
8.000.000
8.000.000
03/12/2009
0080401
Cty TNHH TM DV vËn t¶i Cêng §¹t
0500553147
Xi m¨ng BØm s¬n PC30
17.052.000
16.240.000
812.000
812.000
03/12/2009
0080402
Cty TNHH TM DV vËn t¶i Cêng §¹t
0500553147
Cíc v/c xi m¨ng BØm S¬n
1.344.000
1.280.000
64.000
64.000
..........................
.................
..................
.................
..............
.................
Tæng céng
281.298.982
255.837.714
6.468.122
18.993.146
25.461.268
Hµ néi, ngµy 26 th¸ng 10 n¨m 2009
kÕ to¸n nhËn chøng tõ
Phô tr¸ch thi c«ng
Ngêi lËp
Khi nhận chứng từ đề nghị thanh toán của công trình bảng tổng hợp chi phí nguyên vật liệu cho từng công trình Kế toán sẽ kiểm tra chi phí hợp lý, hợp lệ đối chiếu với dự toán mà phòng kế hoạch đã gửi lên sau đó sẽ tiến hành nhập liệu vào máy. Toàn bộ số liệu được nhập vào máy theo từng công trình, hạng mục công trình hoặc khối lượng xây lắp đã được mã hóa trên phần mềm.
Nhập các số liệu vào máy
Nợ TK 621 255.837.714
Nợ TK 622 147.030.000
Nợ TK 623 26.700.000
Nợ TK 627 19.138.710
Nợ TK 1331 28.188.328
Có TK 1412 476.894.752
Máy tính sẽ tự động chuyển số liệu vào Sổ Nhật ký chung, Sổ Cái và Sổ chi tiết. Để xem Sổ cái hoặc Sổ chi tiết, kế toán thực hiện các thao tác sau:
Từ màn hình nền của phần mềm, vào menu “In báo cáo” sẽ xuất hiện màn hình “In báo cáo”. Ấn mục “Sổ cái” thực hiện khai báo ngày đầu kỳ, ngày cuối kỳ báo cáo (từ 01/10/2009 đến 31/12/2009). Tại mục “ Tài khoản” nhập 621, mã đối tượng nhập ĐXD1, mã công trình nhập BCHCT5tầng
Khi đó, màn hình sẽ hiện ra Sổ cái hoặc Sổ chi tiết của tài khoản muốn xem. Nếu in ra, các sổ này sẽ có mẫu sau :
Bảng số 01
Sổ Cáchi tiết TK 621 - Chi phí NVL trực tiếp
Từ ngày 01/10/2009 đến ngày 31/12/2009
Tên công trình: Xây dựng NLV 5 tầng VPCP
Đội thi công: Đội xây dựng số 1
Dư nợ đầu ngày
0
Phát sinh nợ
579.523.966
Phát sinh có
579.523.966
Dư nợ cuối ngày
0
Ngày
Số CT
Diễn giải
TK ĐƯ
PS Nợ
PS Có
26/10/09
KN17
TT CP VT CT xây dựng NLV 5 tầng VPCP
1412 :0228
255.837.714
28/10/09
KN23
TT CP VT CT xây dựng NLV 5 tầng VPCP
1412 :0228
308.571.966
26/11/09
KN24
TT CP VT CT xây dựng NLV 5 tầng VPCP
1412 :0228
15.114.286
31/12/09
599
K/chuyển NVL trực tiếp 621 :0228→154 :0228
154 :0228
579.523.966
2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
2.1. Đặc điểm chi phí nhân công trực tiếp tại xí nghiệp
Ở Xí nghiệp chi phí nhân công trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn thứ hai sau chi phí NVL trực tiếp. Chi phí nhân công trực tiếp là toàn bộ số tiền lương, công của công nhân trực tiếp sản xuất ra sản phẩm. Việc hạch toán đúng, đủ chi phí nhân công không chỉ có tác dụng tính giá thành sản phẩm chính xác, mà còn có tác dụng trong việc phân tích tình hình sử dụng lao động, quản lý thời gian lao động và quỹ tiền lương của Xí nghiệp.
* Tk sử dụng: Tk 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”
* Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp tại Xí nghiệp bao gồm:
- Tiền lương, phụ cấp, các khoản trích theo lương, BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN, Thuế TNDN của công nhân trực tiếp sản xuất, thi công là công nhân của đội thuộc biên chế của Xí nghiệp (công nhân trong danh sáchễpí nghiệp). Theo quy định hiện hành, tỷ lệ trích BHXH là 20% trong đó 5% do người lao động tự đóng góp, Tỷ lệ trích BHYT hiện hành là 3% trong đó 1% trừ vào thu nhập người lao động, tỷ lệ trích BHTN là 2% trong đó 1% tính vào chi phí, 1% trừ vào thu nhập người lao động, KPCĐ tính vào chi phí 2% trên tiền lương thực tế.
- Tiền công của công nhân thuê ngoài theo hợp đồng thời vụ trực tiếp sản xuất, thi công (lao động thời vụ bên ngoài theo giá nhân công trên thị trường và không trích các khoản BHYT, BHXH, BHTN, KPCĐ cho lực lượng này).
Đối với công nhân trong danh sách Xí nghiệp và lao động thuê ngoài theo hợp đồng thời vụ: trả lương theo hình thức khoán, cuối tháng dựa vào bảng chấm công và hợp đồng làm khoán, kế toán đội tiến hành tính lương:
Lương khoán một công nhân
=
Số công của mỗi công nhân
x
Đơn giá tiền công
Đơn giá tiền lương mà cụ thể là đơn giá công có được là do thoả thuận giữa đội trưởng và người lao động. Đơn giá này phụ thuộc vào cấp bậc, tay nghề của người lao dộng. Tuy nhiên, đơn giá này cũng phải dựa trên dự toán nhân công đã được xây dựng.
Số công của mỗi công nhân căn cứ vào bảng chấm công
Xí nghiệp Khảo sát và ĐTXD
Đội Xây dựng số 1- Tổ thi công 1
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 10/2009
STT
Họ tên
Ngày trong tháng
Số công
1/10
2/10
…
29/10
30/10
1
Nguyễn Văn An (tổ trưởng)
x
x
x
x
24
2
Nguyễn Tiến Dũng
x
x
0
x
21
3
Nguyễn Văn Quân
x
x
x
x
24
4
Phạm Văn Tài
x
x
x
0
23
5
Ngô Việt Tùng
x
x
x
x
24
……………
……
Tổng cộng
186
Ví dụ: Tính tiền lương cho ông Nguyễn Văn An ( tổ trưởng tổ thi công 1): Ông An nằm trong danh sách công nhân của Xí nghiệp. Đơn giá tiền công của ông An là: 135 000 đồng/ngày công
Vậy tháng 10/2009 tiền lương của ông An : 135 000 x 24 = 3 240 000 đ
BHXH,BHYT, BHTN phải nộp : 3 240 000 x 7% = 226 800 đ
Số tiền ông An được hưởng : 3 013 200 đ
2.2 Quy trình hạch toán chi phí nhân công trực tiếp tại Xí nghiệp
Khi tiến hành nhận hợp đồng giao khoán nội bộ về khối lượng công trình xây dựng do Xí nghiệp bàn giao, đội trưởng đội xây dựng phân công lao động và tiến hành thuê lao động vì công nhân trực tiếp sản xuất chủ yếu là lao động thuê ngoài. Khi thuê lao động thì đội trưởng các đội ký hợp đồng lao động với công nhân để làm căn cứ lập bảng thanh toán lương khoán đối với công nhân trực tiếp sản xuất. Hợp đồng làm khoán có thể được ký theo từng phần công việc hay tổ hợp công việc, giai đoạn công việc được dự toán theo hạng mục công trình hay toàn bộ.
Trên hợp đồng giao khoán phải ghi rõ tên công trình, hạng mục công trình, họ tên tổ trưởng, nội dung công việc giao khoán, đơn vị tính, khối lượng, đơn giá, thời gian giao và hoàn thành, chất lượng đạt, thành tiền... Khi công việc hoàn thành phải có biên bản nghiệm thu, bàn giao với sự tham gia của các thành viên giám sát kỹ thuật bên A, giám sát kỹ thuật bên B, chủ nhiệm công trình và các thành viên khác. Riêng đơn vị hợp đồng làm khoán với bên ngoài, khi các đội ký hợp đồng phải thông qua Xí nghiệp, trên hợp đồng phải có chữ ký của Giám đốc. Khi kết thúc công việc, phải có biên bản thanh lý hợp đồng giao thầu. Xí nghiệp sẽ thanh toán cho bên nhận khoán theo phương thức thoả thuận trước.
Đối với công trình cải tạo nhà 5 tầng VPCP, do khối lượng công việc giản đơn nên Xí nghiệp tổ chức thuê toàn bộ công nhân trực tiếp thi công tại chỗ thông qua Hợp đồng thuê nhân công thời vụ. Đội trưởng các đội sẽ tiến hành ký Hợp đồng giao khoán với các tổ trưởng các tổ thi công (người đại diện cho công nhân thuê theo hợp đồng thời vụ). Sau khi các tổ hoàn thành công việc nhận khoán, cán bộ kỹ thuật và đội trưởng kiểm tra và lập biên bản nghiệm thu công việc rồi tiến hành lập Biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán
Xí nghiệp Khảo sát và ĐTXD
CT: cải tạo nhà 5 tầng VPCP
-----------------
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN
Số 02 / HĐLĐTV
Công trình: Cải tạo nhà 5 tầng VPCP
Hôm nay ngày 01/10/2009 tại : Trụ sở Xí nghiệp Khảo sát và Đầu tư xây dựng (Khu Quốc Bảo - Văn Điển - Thanh Trì - Hà Nội)
I- Đại diện bên giao khoán:
Họ và tên: Nguyễn Văn Doanh Chức vụ: Chủ nhiệm CT
II - Đại diện bên nhận khoán:
Họ và tên: Nguyễn Đình Hải Địa chỉ: 54 Nguyễn Đức Cảnh
Sau khi hai bên bàn bạc nhất trí giao nhận khoán gọn khối lượng thi công một số nội dung công việc sau:
1/ Bên A sẽ giao cho bên B khối lượng Cải tạo nhà làm việc 5 tầng VPCP công việc tại toà nhà 5 tầng VPCP, địa điểm số 6 Lê Hồng Phong cổng sau:
TT
Nội dung công việc
Đơn vị
Khối lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Thi công phần thô: đổ BTCT, xây tường, gia công lắp dựng ván khuôn các loại(khối lượng đơn giá theo dự toán)
M3
9 600
1 200
11.520.000
2
Đắp đất nền, lề đường
M
7 900
1.100
8.690.000
3
Vá ổ gà bằng cấp phối sỏi đồi
M
4 500
1.400
6.300.000
…………..
……………
Tổng cộng
79 000 000
(Bằng chữ : Bẩy chín triệu đồng chẵn)
2/ Thời gian từ ngày 02/10/2009 đến ngày 30/10/2009.
3/ Hình thức thanh toán: Tiền mặt
4/ Quy định về trách nhiệm: Bên nhận thầu phải chấp hành nghiêm túc các quy định về chất lượng, kỹ thuật, an toàn lao động, trật tự trị an, có trách nhiệm bảo vệ sản phẩm, bảo quản vật tư trong thi công.
5/ Hình thức thưởng phạt: Nếu vi phạm cam kết hợp đồng gây thiệt hại phải bồi thường về vật chất
Hợp đồng chia làm 2 bản, mỗi bên giữ 1 bản.
Giám đốc Xí nghiệp
(Ký, họ tên)
Bên giao
(Ký, họ tên)
Bên nhận
(ký, họ tên)
Xí nghiệp Khảo sát và ĐTXD
Công trình: 5 tầng VPCP
----------------------
Số: 20 / TLHĐ
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG
Hôm nay ngày 05 tháng 11 năm 2009, thành phần gồm:
+ Đại diện bên giao thầu:
Nguyễn Văn Doanh – Chức vụ: Chủ nhiệm CT
+ Đại diện bên nhận khoán:
Nguyễn Đình Hải Địa chỉ: 54 Nguyễn Đức Cảnh
Cùng nhau tiến hành thanh lý hợp đồng số 02/HĐLĐTV ngày 01 tháng 10 năm 2009
- Khối lượng công việc đã thực hiện:
Thực hiện xong hợp đồng thi công phần thô công trình Cải tạo nhà làm việc 5 tầng VPCPnhà ở Xí nghiệp với tổng số tiền là 79.000.000 đ ( Bẩy mươi chín triệu đồng chẵn)
- Đánh giá chất lượng: Đảm bảo yêu cầu của hợp đồng
- Kiến nghị : Đồng ý thanh toán
Bên giao thầu
(Ký, họ tên)
Phòng kế toán
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Bên nhận thầu
(Ký, họ tên)
- Cuối tháng, các tổ trưởng tổ thi công gửi bảng chấm công kèm theo biên bản nghiệm thu công việc và biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán về cho kế toán đội. Kế toán đội sẽ lập Bảng tổng hợp lương công nhân hợp đồng thời vụ
Xí nghiệp Khảo sát và ĐTXD
Đội Xây dựng số 1
BẢNG TỔNG HỢP LƯƠNG CÔNG NHÂN HỢP ĐỒNG THỜI VỤ
Công trình: Cải tạo nhà 5 tầng VPCP
Tháng 10/2009
STT
Chứng từ
Nội dung
Số tiền
Ghi chú
1
BBTL HĐGK
số 01
TT tiền lương cho tổ dọn dẹp mặt bằng thi công
5.830.000
2
BBTL HĐGK số 02
TT tiền lương cho tổ thi công 1
79.000.000
3
………….
………
Tổng cộng
147.030.000
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
- Sau đó, kế toán đội sẽ gửi bảng tổng hợp lương, bảng chấm công, hợp đồng giao khoán, Biên bản nghiệm thu khối lượng thực hiện, Biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán về Xí nghiệp. Phòng kế hoạch kiểm tra đối chiếu khối lượng hoàn thành và yêu cầu kỹ thuật, từ đó tính ra số tiền lương mà đội thi công được hưởng theo sản lượng thực hiện, sau đó chuyển xuống cho phòng kế toán để hạch toán:
- Phòng kế toán kiểm tra chứng từ, sau đó tiến hành nhập liệu vào máy: Trên màn hình giao diện chính nhấn “ Tiền mặt- tiền gửi” chọn “Phiếu kế toán khác”, nhấp chuột vào nút “Mới” để nhập liệu.( Trong đó, định khoản như sau: TK nNợ: TK 622, CTK có: TK 334)
Số tiền mà đội đã trả cho công nhân bằng tiền tạm ứng thì kế toán sẽ nhập liệu vào máy theo định khoản: Nợ TK 334 (Phải trả người lao động)
Có TK 1413 (tạm ứng)
Tương tự như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp phát sinh của từng công trình, hạng mục công trình máy sẽ xử lý số liệu và chuyển vào khoản mục chi phí nhân công trực tiếp chi tiết theo từng mã công trình, đồng thời số liệu đó được chuyển tự động vào Sổ chi tiết TK 622, Sổ cái TK622 và các sổ liên quan khác.
Bảng số 2
Sổ Cáichi tiết TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Từ ngày 1/10/2009 đến ngày 31/12/2009
Tên công trình: Cải tạo NLV 5 tầng VPCP
Đội thi công: Đội xây dựng số 1
Dư nợ đầu ngày
0
Phát sinh nợ
195.030.000
Phát sinh có
195.030.000
Dư nợ cuối ngày
0
Ngày
Số CT
Diễn giải
TK ĐƯ
PS Nợ
PS Có
26/10/09
KN17
TT CP nhân công TT CT xây dựng NLV 5 tầng VPCP
1412 :0228
147.030.000
15/11/09
KN23
TT CP VT CT xây dựng NLV 5 tầng VPCP
1412 :0228
48.000.000
31/12/09
600
K/chuyển NVL trực tiếp 622 :0228→154 :0228
154 :0228
195.030.000
3. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công
3.1. Đặc điểm chi phí sử dụng máy thi công tại Xí nghiệp
Máy móc thi công tại xí nghiệp bao gồm cả máy móc thuộc tài sản của xí nghiệp và máy thuê ngoài, bao gồm các loại: máy trộn bê tông, trộn vữa, cần trục, cần cẩu tháp, xúc đất, san nền...Trong công tác hạch toán chi phí sử dụng máy thi công, việc hạch toán được xuất phát từ đặc điểm riêng về tình hình sử dụng máy thi công hình thức tổ chức sử dụng máy tại X xí nghiệp.
Theo quy định của xí nghiệp, máy thi công là tài sản của xXí nghiệp. Căn cứ vào tình hình kinh doanh của đội, giám đốc sẽ ký quyết định phân cho đội các máy móc thi công. Các đội sẽ quản lý máy móc và tính khấu hao máy móc thi công hàng tháng, gửi về phòng kế toán Xxí nghiệp.
Thời gian sử dụng máy được thống nhất là 300 ca/năm với mỗi ca làm việc trong 8h. Đây là quy định chung và việc hạch toán chi phí sử dụng máy thi công cho từng công trình được quản lý theo từng ca máy.
Chi phí sử dụng máy thi công là tài sản của xXí nghiệp bao gồm: Chi phí sử dụng máy thường xuyên và chi phí máy tạm thời.
Chi phí máy tạm thời là những khoản chi phí phát sinh một lần tương đối lớn như phí tổn về tháo dỡ, vận chuyển máy thi công đến công trình,lắp đặt máy chạy thử…Chi phí này thường được phân bổ dần vào từng kỳ.
Chi phí sử dụng máy thường xuyên là những chi phí phát sinh thường xuyên từng kỳ như khấu hao máy, thuê máy và thợ phụ máy, nhiên liệu, vật liệu, phụ tùng dùng cho máy…trong thời gian máy hoạt động. Chi phí này không bao gồm khoản trích theo lương phải trả cho công nhâncông nhân điều khiển máy.
3.2. Quy trình hạch toán chi phí sử dụng máy thi công tại đơn vị
Nếu là máy móc của đơn vị thì phải có hợp đồng mua bán xăng dầu, hoá đơn xuất kho hợp pháp. Kế toán sẽ tính được chi phí sử dụng máy thi công đối với từng công trình căn cứ vào “Phiếu theo dõi hoạt động xe máy thi công”, “Phiếu điều xe máy thi công” và các chứng từ hợp lệ khác.
Nếu là máy thuê ngoài thì phải có Hợp đồng kinh tế, hoá đơn tài chính và thanh lý hợp đồng khi hoàn thành.
Khi thi công công trình sử dụng gồm cả máy của xí nghiệp và máy thuê ngoài với các mẫu chứng từ về máy thi công trong tháng như sau:
Hoá đơn GTGT thuê máy thi công Mẫu biểu 14
Bảng tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công Mẫu biểu 15
Bảng đối chiếu công nợ thuê máy móc thiết bị Mẫu biểu 16
Xí nghiệp Khảo sát và ĐTXD
Đội Xây dựng số 1
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ THUÊ NGOÀI MÁY THI CÔNG
Tháng 10/2009
STT
Loại máy
Đơn vị
Khối lượng
Đơn giá (đ)
Thành tiền(đ)
1
Máy lu
Giờ
88
225.000
19.800.000
2
Máy đầm
Giờ
30
230.000
6.900.000
TỔNG CỘNG
26.700.000
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Sau khi xác định được chi phí sử dụng máy đối với từng công trình, kế toán ghi vào TK 623 “Chi phí sử dụng máy thi công” với nội dung như sau:
Bảng số 3
Sổ chCái tiết TK 623 - Chi phí máy
Từ ngày 1/10/2009 đến ngày 31/12/2009
Tên công trình: Cải tạo NLV 5 tầng VPCP
Đội thi công: Đội xây dựng số 1
Dư nợ đầu ngày
0
Phát sinh nợ
36.935.440
Phát sinh có
36.935.440
Dư nợ cuối ngày
0
Ngày
Số CT
Diễn giải
TK ĐƯ
PS Nợ
PS Có
26/10/09
KN17
TT CP máy CT xây dựng NLV 5 tầng VPCP
1412 :0228
26.700.000
15/11/09
KN23
TT CP máy CT xây dựng NLV 5 tầng VPCP
1412 :0228
9.000.000
26/11/09
KN24
TT CP máy CT xây dựng NLV 5 tầng VPCP
1412 :0228
1.235.440
31/12/09
600
K/chuyển NVL trực tiếp 623 :0228→154 :0228
154 :0228
36.935.440
4. Hạch toán chi phí sản xuất chung
4.1 Đặc điểm chi phí sản xuất chung tại Xí nghiệp
Chi phí sản xuất chung ở Xí nghiệp là những chi phí quản lý phục vụ sản xuất kinh doanh phát sinh trong quá trình xây dựng các hạng mục công trình ở từng đội xây dựng. Để phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất và yêu cầu quản lý, đồng thời phù hợp với thông lệ kế toán hiện hành, Xí nghiệp tiến hành tổng hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung theo nội dung sau:
- Chi phí nhân viên đội XD hoặc XN
- Chi phí NVL, CCDC dùng cho sản xuất chung
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí bằng tiền khác
Để theo dõi các khoản chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng TK 627. TK này được mở chi tiết theo từng đội xây dựng,
4.2. Quy trình hạch toán chi phí sản xuất chung
4.2.1 Chi phí nhân viên đội xây dựng
Bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương (BHYT, BHXH, KPCĐ...) của nhân viên quản lý công trình, nhân viên quản lý đội thi công, kỹ thuật, đội trưởng, kế toán đội (Xí nghiệp chỉ thực hiện trích BHYT, BHXH, KPCĐ theo tỷ lệ qui định của Nhà nước đối với nhân viên trong danh sách Xí nghiệp). Tỷ lệ trích như sau:
BHXH = Lương cơ bản x 15%
BHYT = Lương cơ bản x 2%
BHTN = Lương cơ bản x 1%
KPCĐ = Lương thực tế x 2%
Hàng tháng, đội trưởng đội XD hoặc nhân viên kế toán đội sẽ tiến hành chấm công cho các nhân viên quản lý của đội như những công nhân bình thường khác thông qua Bảng chấm công. Cuối tháng, kế toán đội sẽ lập bảng tính toán tiền lương, các khoản phụ cấp, BHXH, BHYT mà người lao động tự đóng góp (5% BHXH, 1% BHYT, 1% BHTN) để tính ra tiền lương thực tế phải trả cho từng người sau đó nộp về phòng kế toán Xí nghiệp để hạch toán. Tiền lương thực tế phải trả cho từng người được tính theo công thức sau:
Tiền lương thực tế phải trả
=
Lương thời gian
+
Lương sản phẩm
+
Phụ cấp TN, tiền ăn trưa
-
Các khoản trừ vào tiền lương (BHXH,...)
Trong đó:
Lương thời gian
=
Lương cơ bản
x
Số ngày công thực tế
22
Lương cơ bản
=
Bậc lương
x
Hệ số lương cơ bản
Lương sản phẩm được tính theo tỷ lệ qui định dựa trên giá trị sản lượng hoàn thành từng giai đoạn cho toàn bộ nhân viên quản lý đội và sau đó được phân bổ cho từng người theo chức vụ, cấp bậc, trách nhiệm.
Chẳng hạn: Tính tiền lương phải trả cho ông Nguyễn Văn Doanh (Chức vụ: đội trưởng). Ông Doanh có bậc lương 2.96, số công tháng 10 là 22 công vậy:
Lương cơ bản = 650.000 x 2.96 = 1.924.000 (đ)
Lương thời gian = 1.924.000 x 22/ 22 = 1.924.000 (đ)
Lương sp = 1.800.000 (đ)
Phụ cấp TN = 200.000 (đ)
Tiền ăn trưa = 660.000 (đ)
BHXH, BHYT, BHTN trừ và
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 26531.doc