MỤC LỤC
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY LIÊN DOANH TOYOTA GIẢI PHÓNG 3
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 3
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty 9
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 10
1.3.1. Đặc điểm chung về tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 10
1.3.2. Các phòng ban chức năng trong đơn vị 12
1.4. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh 13
1.4.1. Các mặt hàng kinh doanh 13
1.4.2. Chính sách phân phối 15
1.4.3. Cơ cấu tổ chức bán hàng tại Công ty 15
1.5. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Liên doanh TOYOTA Giải Phóng 17
1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán 17
1.5.2. Vận dụng chế độ kế toán tại Công ty 18
1.5.2.1. Nguyên tắc kế toán chung 18
1.5.2.2. Vận dụng chế độ chứng từ kế toán 20
1.5.2.3. Hệ thống tài khoản kế toán 20
1.5.2.4. Hệ thống sổ kế toán và chế độ báo cáo kế toán 21
1.5.2.5. Hệ thống báo cáo kế toán 22
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY LIÊN DOANH TOYOTA GIẢI PHÓNG. 23
2.1. Hạch toán doanh thu tại TOYOTA Giải Phóng 25
2.1.1. Chứng từ kế toán 25
2.1.2. Tài khoản kế toán 25
2.1.3. Hạch toán chi tiết doanh thu tại TOYOTA Giải Phóng 26
2.1.4. Hạch toán tổng hợp doanh thu tại TOYOTA Giải Phóng 39
2.2. Hạch toán chi phí tại TOYOTA Giải Phóng 41
2.2.1. Chứng từ kế toán 41
2.2.1. Tài khoản kế toán 41
2.2.3. Hạch toán chi tiết chi phí tại TOYOTA Giải Phóng 41
2.2.4. Hạch toán tổng hợp chi phí tại TOYOTA Giải Phóng 48
2.3. Hạch toán xác định kết quả kinh doanh tại TOYOTA Giải Phóng 49
2.3.1. Chứng từ sử dụng 54
2.3.2. Tài khoản sử dụng 55
2.3.3. Hạch toán xác định kết quả kinh doanh tại TOYOTA Giải Phóng 55
CHƯƠNG III: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY LIÊN DOANH TOYOTA GIẢI PHÓNG 57
3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán doang thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Liên doanh TOYOTA Giải Phóng 57
3.2. Một số đề xuất kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty Liên doanh TOYOTA Giải Phóng 64
KẾT LUẬN 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO 71
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP 72
77 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1754 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Liên doanh TOYOTA Giải Phóng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ảo hành và sửa chữa được ghi nhận khi hoàn thành và phát hành hóa đơn cho các dịch vụ đó.
- Các khoản phải thu được trình bày trên Báo cáo tài chính theo giá trị ghi sổ các khoản phải thu từ khách hàng và các khoản phải thu khác.
1.5.2.2. Vận dụng chế độ chứng từ kế toán.
Hệ thống chứng từ kế toán:
Công ty sử dụng hệ thống chứng từ kế toán bao gồm các chứng từ bắt buộc và không bắt buộc là các phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, giấy đề nghị tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán... theo đúng quy định tại Quyết định 15/2006/Q Đ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
Xe hơi là mặt hàng kinh doanh có giá trị cao bởi vậy khi khách hàng có nhu cầu mua xe thì phải ký hợp đồng và đặt cọc một khoản tiền mặt hoặc bằng bảo lãnh ngân hàng để đảm bảo thực hiện hợp đồng. Hiện nay, Công ty áp dụng mức đặt cọc từ 10% đến 15% tổng giá trị xe. Khi khách hàng đặt cọc tiền mặt, thu ngân phải lập phiếu thu đến thời hạn giao xe khách hàng tiến hành thanh toán số tiền còn lại theo hợp đồng để nhận xe và giấy tờ xe. Khách hàng có thể thanh toán theo các hình thức thanh toán mà Công ty áp dụng. Khi thu ngân nhận được tiền hoặc Séc bảo chi từ khách hàng sẽ tiến hành lập phiếu thu, sau đó kế toán bán hàng tiến hành lập hóa đơn giá trị gia tăng. Đây là căn cứ để phòng kinh doanh giao xe và giấy tờ xe cho khách hàng, và cũng là căn cứ để kế toán ghi sổ kế toán.
1.5.2.3. Hệ thống tài khoản kế toán.
Hiện nay, Công ty sử dụng các tài khoản sau để thực hiện hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: TK:111,112,113,131,133,136,138,141,142,144,152,153,156,211,213,214, 222, 228, 241, 242,311, 331, 333, 334, 338, 341, 342, 411, 413, 421, 511, 515, 611,627, 632, 635, 641, 642, 711, 811, 821, 911.
Để phù hợp và thuận lợi trong công tác hạch toán, Công ty đã mở chi tiết tài khoản cấp 1, 2 theo từng nghiệp vụ phát sinh cho các tài khoản. Cụ thể Công ty xây dựng hệ thống tài khoản cấp 1 dựa trên những căn cứ hệ thống tài khoản kế toán do Bộ Tài Chính quy định. Đối với hệ thống tài khoản cấp 2, đơn vị thực hiện chi tiết theo nội dung của từng nghiệp vụ, từng đối tượng công nợ…
1.5.2.4. Hệ thống sổ kế toán và chế độ báo cáo kế toán:
Công ty thực hiện mở sổ kế toán (sổ cái tài khoản, sổ chi tiết tài khoản...) và thực hiện chế độ báo cáo kế toán theo mẫu của Bộ Tài Chính ban hành tại Quyết định 15/2006/Q Đ-BTC ngày 20/3/2006.
Hiện nay, TOYOTA Giải Phóng đang sử dụng phần mềm kế toán máy trong công tác kế toán tại đơn vị, cụ thể là phần mềm kế toán Misa. Hình thức kế toán Công ty áp dụng là hình thức Nhật ký chung, đây là hình thức kế toán đơn giản, dễ thực hiện, hình thức này phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thời gian vào một quyển số gọi là sổ Nhật ký chung. Sau đó căn cứ vào số liệu trên nhật ký chung để ghi vào sổ cái. Mỗi bút toán phản ánh trên sổ Nhật ký chung được chuyển vào sổ cái cho ít nhất hai tài khoản liên quan.
Trình tự ghi sổ kế toán của TOYOTA Giải Phóng có thể được chi tiết thành sơ đồ sau:
PHẦN MỀM KẾ TOÁN
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
SỔ KẾ TOÁN
- Sổ chi tiết
- Sổ tổng hợp
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán quản trị
Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm.
Sơ đồ 1.5: HÌNH THỨC SỔ KẾ TOÁN CỦA
TOYOTA GIẢI PHÓNG
1.5.2.5. Hệ thống báo cáo kế toán:
Kỳ kế toán của Công ty bắt đầu vào ngày 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. Theo chế độ kế toán hiện hành thì TOYOTA Giải Phóng cũng phải nộp và công khai 4 báo cáo tài chính bắt buộc trước ngày 31/3 của năm kế tiếp đó là:
+ Bảng cân đối kế toán
+ Báo cáo kết quả kinh doanh
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
+ Bản thuyết minh báo cáo tài chính
Các báo cáo này được lập theo từng quý. Ngoài ra thì các phòng kế toán, phòng kinh doanh và các phòng, ban khác còn có nhiệm vụ cung cấp cho Ban lãnh đạo của Công ty các Báo cáo kế toán quản trị. Chẳng hạn như cuối mỗi tháng, kế toán trưởng phải hoàn thành và trình lên Giám đốc Bảng tổng hợp doanh thu của tháng đó.
CHƯƠNG II:
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TOYOTA GIẢI PHÓNG
Tại TOYOTA Giải Phóng, công tác tổ chức sổ kế toán được thực hiện theo hình thức kế toán máy với sự trợ giúp của phần mềm kế toán Misa. Phần mềm này sẽ tự động kết xuất số liệu và báo cáo thông qua các lệnh. Tuy nhiên khi tiến hành lập báo cáo thì TOYOTA Giải Phóng vẫn lựa chọn hình thức sổ Nhật Ký Chung. Công việc xử lý số liệu của phần hành tổ chức hạch toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh được thực hiện theo sơ đồ sau:
Chứng từ gốc
Nhật ký bán hàng
Nhật ký chung
Bảng kê nộp tiền doanh thu
Sổ cái TK511, 154, 515, 111, 112, 131, 627, 632, 641, 642, 911
Sổ chi tiết doanh thu, chi phí
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu, chi phí
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu số liệu
Sơ đồ 2.1: Quy trình luân chuyển sổ kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh
2.1. Hạch toán doanh thu tại TOYOTA Giải Phóng:
Doanh thu là một trong những chỉ tiêu tổng hợp quan trọng, góp phần đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ.
Doanh thu của TOYOTA Giải Phóng bao gồm: doanh thu từ hoạt động bán xe, doanh thu từ hoạt động sửa chữa xe, doanh thu từ hoạt động bán phụ tùng xe và doanh thu từ hoạt động tài chính.
2.1.1. Chứng từ kế toán:
Chứng từ hạch toán doanh thu tại TOYOTA Giải Phóng chủ yếu là các hợp đồng kinh tế, hợp đồng cung cấp dịch vụ và các hóa đơn bán hàng. Các chứng từ thu tiền mặt, giấy báo có của Ngân hàng. Bên cạnh đó còn có các phiếu thanh toán cũng như phiếu nhập, xuất kho cũng coi như là chứng từ kế toán của phần hành này.
2.1.2. Tài khoản kế toán:
Doanh thu của TOYOTA Giải Phóng được theo dõi trên tài khoản 511( doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ) và tài khoản 515 (doanh thu hoạt động tài chính)
TK 511 được chi tiết theo từng loại hình hoạt động
TK 5111- Doanh thu từ hoạt động bán xe (TK này được chi tiết tới cấp 3 theo từng loại xe).
TK 51111: Doanh thu từ hoạt động bán xe VIOS
TK 51112: Doanh thu từ hoạt động bán xe ALTIS
TK 51113: Doanh thu từ hoạt động bán xe CAMRY
TK 51114: Doanh thu từ hoạt động bán xe INNOVA
TK 51115: Doanh thu từ hoạt động bán xe HIACE
TK 5112- Doanh thu từ hoạt động bán phụ tùng xe
TK 5113- Doanh thu từ sửa chữa xe
TK 51131: Doanh thu từ hoạt động sửa chữa xe theo HĐSC
TK 51131: Doanh thu từ hoạt động sửa chữa nhỏ
TK 515- Doanh thu từ hoạt động tài chính
Ngoài ra, trong quá trình hạch toán doanh thu, doanh nghiệp còn sử dụng các tài khoản
TK 131: Phải thu khách hàng
TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
TK 111: Tiền mặt
TK 121: Tiền gửi Ngân hàng
TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
2.1.3. Hạch toán chi tiết doanh thu tại TOYOTA Giải Phóng
Mặt hàng kinh doanh của Công ty là xe hơi TOYOTA sản xuất tại Việt Nam. Đây được coi là mặt hàng xa xỉ, có giá trị cao. Thông thường khách hàng có nhu cầu mua xe sẽ chủ động liên hệ với nhân viên kinh doanh của Công ty hoặc trực tiếp đến Show room trưng bày của Công ty.
Hiện nay Công ty đang áp dụng ba phương thức bán hàng là: Thu tiền ngay, bán trả chậm và bán trả góp thông qua Ngân hàng.
- Phương thức bán hàng thu tiền ngay: Theo phương thức này khách hàng là người trực tiếp thanh toán và sẽ nhận xe khi hoàn thành việc thanh toán. Khách hàng có thể thanh toán trực tiếp tại bộ phận thu ngân của Công ty hoặc chuyển khoản vào 2 tài khoản của Công ty tại Ngân hàng: Tài khoản 0.200.171.012 mở tại Ngân hàng Citibank Hà Nội và tài khoản số 21110000140046 mở tại Ngân hàng Đầu tư và phát triển Hà Nội.
- Phương thức bán trả chậm: Phương thức này Công ty chỉ áp dụng cho khách hàng là các doanh nghiệp Nhà nước, các sở, ban, nghành và khách hàng phải cam kết thanh toán tiền mua xe cho Công ty trong vòng từ 05 đến 10 ngày sau khi nhận xe.
- Phương thức bán trả góp thông qua Ngân hàng: Phương thức này Công ty áp dụng với tất cả khách hàng có nhu cầu mua trả góp, theo hình thức khách hàng phải chứng minh được khả năng tài chính của mình với Ngân hàng phục vụ mình. Khi khách hàng và Ngân hàng hoàn tất thủ tục thanh toán với Công ty thì Công ty sẽ tiến hành giao xe cho khách hàng theo hợp đồng đã ký kết. Định kỳ khách hàng trả tiền gốc và lãi cho Ngân hàng theo hợp đồng tín dụng mà khách hàng đã kí kết với Ngân hàng.
Doanh thu từ hoạt động bán xe:
Thủ quỹ sẽ lập Phiếu thu khi khách hàng đặt cọc tiền và thanh toán số tiền còn lại. Kế toán sẽ tiến hành lập Hóa đơn GTGT khi nhận được đầy đủ Phiếu thu hoặc các thông báo về việc khách hàng đã thanh toán số tiền mua xe. Sau khi nhận được các chứng từ có liên quan, kế toán tiêu thụ tiến hành cập nhật số liệu vào máy tính, máy tính sẽ cập nhật các hóa đơn.
Sau đây là mẫu Phiếu thu và Hóa đơn cụ thể:
CÔNG TY LIÊN DOANH TOYOTA GIẢI PHÓNG QĐ số 297TC/CĐKT
TOYOTA GIAI PHONG ngày 22 tháng 06 năm 1999
của Bộ Tài Chính
PHIẾU THU
RECEIVING VOUCHER Số/Voucher No 1363
Ngày 31/10/2008
Diễn giải
Descriptions
Số tiền / Amount
Lí do thu tiền: Thu tiền đặt cọc mua xe Camry 2.4G theo HĐ 4049/2008
For:
80.000.000
Bằng chữ: Tám mươi triệu đồng chẵn.
Người nộp tiền/ Payer: Nguyễn Văn Danh
Đơn vị nộp/ From: Công ty Cổ phần truyền thông ETN
Địa chỉ/ Address: Số 82 lô B3 Khu Đại Kim- Hoàng Mai- Hà Nội
Ghi Nợ/Debit
Ghi Có/Crebit
Số tiền/Amount
Tên tài khoản/Acct Title
Mã/Code
Tên tài khoản/Acct title
Mã/Code
Tiền mặt
1111
Phải thu khách hàng
131
80.000.000
Ban Tổng Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu Người nộp tiền Thủ quỹ
Board of Directors Chief Accountant Posted by Payer Cashier
Biểu 2.2: Phiếu thu
Biểu 2.3: Hóa đơn GTGT
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL GIÁ GIÁ TRỊ GIA TĂNG NR/2008B
Liên 3: Nội bộ 0036976
Ngày 31 tháng 10 năm 2008
Đơn vị bán: CÔNG TY LIÊN DOANH TOYOTA GIẢI PHÓNG
Địa chỉ: 807 ĐƯỜNG GIẢI PHÓNG – HÀ NỘI
Số tài khoản:21110000140046 tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà Nội
Điện thoại: MS..............................MST 0100773902
Họ tên người mua hàng...............................
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần truyền thông ETN
Địa chỉ: Số 82 lô B3 Khu đô thị Đại Kim – Hoàng Mai – Hà Nội
Số tài khoản: 21110000168419
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MS 5700588976
STT
Tên hàng hóa dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1x2
01
Xe ôtô Camry 2.4G Mới100% Số khung RL4BK43G- X65423528 Số máy: 1TR- 459653 Màu: đen
Chiếc
01
740.600.000
Cộng tiền hàng: 740.600.000
Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT 74.060.000
Cộng tiền thanh toán 814.660.000
Số tiền viết bằng chữ: Tám trăm mười bốn triệu sáu trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Sau đó, thì kế toán viên sẽ lập bảng kê nộp tiền phiếu thu hợp đồng bán xe theo mẫu sau:
BẢNG KÊ HỢP ĐỒNG BÁN XE
TỪ 01/10/2008 ĐẾN 31/10/2008
Ngày tháng
Số HĐ
Tên khách hàng
Loại xe
Hợp đồng trước VAT
10% VAT
Tổng tiền đã nộp
01/10
4032
Trần Văn Nam
INNOVA G2.0
535.456.832
53.545.683
539.002.515
03/10
4033
Công ty TNHH Bảo Nam
VIOS 1.5G
433.545.454
43.354.545
476.899.999
03/10
4034
Trần Khánh Ngọc
INNOVA G2.0
535.456.832
53.545.683
539.002.515
…
…
…
…
…
…
…
31/10
4049
Công ty CP truyền thông ETN
CAMRY 2.4G
740.600.000
74.060.000
814.660.000
Bảng 2.4: Trích bảng kê hợp đồng bán xe từ 01/10/2008 đến 31/10/2008
Doanh thu từ hoạt động bán phụ tùng:
Dựa trên những hợp đồng của khách hàng đã ký và trung tâm bán phụ tùng thì khách hàng sẽ nộp tiền trước. Sau khi khách hàng thanh toán, kế toán viên tại trung tâm mua bán phụ tùng sẽ xuất hóa đơn và phiếu thu tiền cho khách hàng. Hóa đơn bán hàng và phiếu thu này sẽ được chuyển xuống cho bộ phận quản lý kho. Thủ kho sẽ căn cứ vào nội dung của phiếu thu và hợp đồng để xuất kho phụ tùng. Kế toán tiêu thụ sẽ tiến hành hạch toán ghi nhận doanh thu bán hàng và lập bảng kê nộp tiền bán phụ tùng theo định kỳ 10 ngày.
BẢNG KÊ NỘP TIỀN BÁN PHỤ TÙNG TỪ 01/10/2008 ĐẾN 31/10/2008
Ngày tháng
Số HĐ
Tên khách hàng
Loại phụ tùng
Hợp đồng trước VAT
10% VAT
Tổng tiền đã nộp
01/10
4030
Công ty TNHH Nam Cường
IV-82545
3.958.000
395.800
4.353.800
01/10
4031
Đỗ Đức Lộc
IV-82546
4.685.000
468.500
5.153.500
05/10
4038
Lê Minh Sơn
IV-82547
5.521.500
552.150
6.073.650
…
…
…
…
…
…
…
31/10
4052
Công ty CP Xây dựng số 1
IV- 82582
4.856.000
485.600
5.341.600
Bảng 2.5: Trích Bảng kê nộp tiền bán phụ tùng
từ 01/10/2008 đến 31/10/2008
Doanh thu từ hoạt động sửa chữa xe:
Sau khi nhận được tiền và các phiếu sửa chữa từ trung tâm bảo hành, bảo dưỡng, sửa chữa xe, kế toán tiêu thụ sẽ nộp bảng kê nộp tiền phiếu thu sửa chữa.
BẢNG KÊ NỘP TIỀN SỬA CHỮA THEO HĐSC TỪ 01/10/2008 ĐẾN 31/10/2008
Ngày tháng
HĐSC
Tên khách hàng
Hợp đồng trước VAT
10% VAT
Tổng tiền đã nộp
01/10
3702
Công ty CP XD Gia Lâm
12.550.000
1.255.000
13.805.000
02/10
3703
Công ty TNHH may Hiền Anh
8.546.000
854.600
9.400.600
04/10
3704
Công ty CP Viễn thông Thăng Long
16.780.000
1.678.000
18.458.000
…
…
…
…
…
…
31/10
3724
Công ty CP Việt Thành
10.564.500
1.056.450
11.620.950
Bảng 2.6: Trích bảng kê nộp tiền sửa chữa theo HĐSC
từ 01/10/2008 đến 31/10/2008
Đồng thời với việc theo dõi tình hình doanh thu tiêu thụ thông qua các Bảng kê, kế toán tiêu thụ còn tiến hành theo dõi chi tiết trên tài khoản doanh thu. Sổ chi tiết tài khoản doanh thu sẽ theo dõi tất cả các tài khoản doanh thu, bao gồm: doanh thu từ hoạt động bán xe, doanh thu từ hoạt động bán phụ tùng, doanh thu từ hoạt động sửa chữa xe.
Trên các cơ sở này thì kế toán lên sổ chi tiết tài khoản 511 và sổ Nhật ký chung. Sau đó kế toán tổng hợp lập sổ cái tài khoản 511. Số liệu trong sổ này được đối chiếu và kiểm tra với các hợp đồng, chứng từ phát sinh trong tháng. Đồng thời là cơ sở kế toán tiến hành xác định kết quả kinh doanh trong quý của Công ty.
Dưới đây là sổ Nhật ký chung trích trong tháng 10/2008:
SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/10/2008
Chứng từ
Diễn giải
TK
Số phát sinh
SH
Ngày tháng
Nợ
Có
PT 1313
01/10
Thu tiền mua xe của Trần Văn Nam
Phải thu của khách hàng – mua xe
Doanh thu bán xe
Phải thu của khách hàng – mua xe
Thuế GTGT đầu ra phải nộp
1311
5111
1311
33311
535.456.832
53.545.683
535.456.832
53.545.683
HĐSC 3702
01/10
Thu tiền sửa xe Công ty CP XD Gia Lâm
Phải thu của khách hàng- Dịch vụ
Doanh thu sửa chữa, bảo dưỡng
Phải thu của khách hàng- Dịch vụ
Thuế GTGT đầu ra phải nộp
1311
5113
131
33311
12.550.000
1.255.000
12.550.000
1.255.000
Chứng từ
Diễn giải
TK
Số phát sinh
SH
Ngày tháng
Nợ
Có
HĐ4030
01/10
Phụ tùng- Công ty TNHH Nam Cường
Phải thu khách hàng
Doanh thu bán phụ tùng
Phải thu khách hàng
Thuế GTGT đầu ra phải nộp
1311
5113
131
33311
3.958.000
395.800
3.958.000
395.800
HĐ4031
01/10
Phụ tùng- Đỗ Đức Lộc
Phải thu khách hàng
Doanh thu bán phụ tùng
Phải thu khách hàng
Thuế GTGT đầu ra phải nộp
1311
5113
131
33311
4.685.000
468.500
4.685.000
468.500
…
…
…
…
…
…
PC1000
02/10
Bàn ghế phục vụ bộ phận bán hàng
Chi phí bán hàng
Chi bằng tiền mặt
Thuế GTGT được khấu trừ
Chi bằng tiền mặt
627
1111
1131
1111
2.435.000
243.500
2.435.000
243.500
PC 1001
03/10
In đề can đuôi xe
Chi phí in đề can đuôi xe
Chi bằng tiền mặt
Thuế GTGT được khấu trừ
Chi bằng tiền mặt
627
1111
1131
1111
1.235.000
123.500
1.235.000
123.500
Chứng từ
Diễn giải
TK
Số phát sinh
SH
Ngày tháng
Nợ
Có
PT 1316
03/10
Thu tiền mua xe của Công ty TNHH Bảo Nam
Phải thu của khách hàng – mua xe
Doanh thu bán xe
Phải thu của khách hàng – mua xe
Thuế GTGT đầu ra phải nộp
1311
5111
1311
33311
433.545.454
43.354.545
433.545.454
43.354.545
PC1002
05/10
Chi tiền hoa hồng
Chi phí bán hàng
Chi bằng tiền mặt
641
1111
300.000
300.000
…
…
…
…
…
…
Tổng cộng
791.946.042.898
791.946.042.898
Bảng 2.7: Trích sổ Nhật ký chung
Đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung thì kế toán phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các sổ chi tiết liên quan.
SỔ CHI TIẾT TẢI KHOẢN 5111- Doanh thu từ hoạt động bán xe
Từ ngày 01/10/2008 đến 31/10/2008
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
SH TK Đ/Ư
Số tiền
Ngày
Số
Nợ
Có
01/10
HĐ 4032
Trần Văn Nam
Xuất bán xe INNOVA G2.0
1311
535.456.832
03/10
HĐ 4033
Công ty TNHH Bảo Nam
Xuất bán xe VIOS 1.5G
1311
433.545.454
...
...
...
...
...
...
...
31/10
HĐ 4049
Công ty CP truyền thông ETN
Xuất bán xe CAMRY 2.4G
1311
740.600.000
Cộng số phát sinh
6.457.934.207
Bảng 2.8: Trích sổ chi tiết tài khoản 5111
Tương tự như thế đối với các tài khoản doanh thu chi tiết khác: Sổ chi tiết tài khoản 5112- Doanh thu từ hoạt động bán phụ tùng xe; TK 5113- Doanh thu từ sửa chữa xe. Sổ chi tiết tài khoản đã thể hiện được chính xác, cụ thể từng loại doanh thu và các tài khoản đối ứng với nó.
Trên cơ sở các dữ liệu trên, kế toán tiến hành lên sổ chi tiết tài khoản 511 và sổ Nhật ký chung. Sau đó kế toán tổng hợp lại để lập sổ cái tài khoản 511. Số liệu trong sổ này sẽ được đối chiếu và kiểm tra với các Hóa đơn, chứng từ phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh, đồng thời là cơ sở để kế toán tiến hàng xác định kết quả kinh doanh trong quý của Công ty.
SỔ CHI TIẾT TẢI KHOẢN 511
Từ ngày 01/10/2008 đến 31/10/2008
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
SH TK Đ/Ư
Số tiền
Ngày
Số
Nợ
Có
01/10
HĐ 4030
Công ty TNHH Nam Cường
Xuất bán phụ tùng IV-82545
1312
3.958.000
01/10
HĐ 4031
Đỗ Đức Lộc
Xuất bán phụ tùng IV-82545
1312
4.685.000
01/10
HĐ 4032
Trần Văn Nam
Xuất bán xe INNOVA G2.0
1311
535.456.832
01/10
HĐSC
3702
Công ty CP XD Gia Lâm
Sửa chữa xe
1313
12.550.000
02/10
HĐSC
3703
Công ty TNHH may Hiền Anh
Sửa chữa xe
1313
8.546.000
03/10
HĐ 4033
Công ty TNHH Bảo Nam
Xuất bán xe VIOS 1.5G
1311
433.545.454
...
...
...
...
...
...
...
31/10
HĐ 4049
Công ty CP truyền thông ETN
Xuất bán xe CAMRY 2.4G
1311
740.600.000
Cộng số phát sinh
7.236.042.002
Bảng 2.9: Trích sổ chi tiết tài khoản 511
Doanh thu từ hoạt động tài chính:
Kế toán tiêu thụ căn cứ vào giấy báo Có của ngân hàng về số tiền lãi thanh toán dựa trên tỷ lệ lãi và số tiền gốc. Hợp đồng liên doanh để tính ra lợi tức thu được từ các hoạt động này, từ đó làm cơ sở để hạch toán chi tiết vào tài khoản doanh thu hoạt động tài chính.
Trong phần mềm kế toán, máy tính tự động cập nhật vào sổ chi tiết TK 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính” và lên sổ Nhật ký chung. Cuối quý, kế toán tổng hợp số liệu của từng tháng lại để lên sổ cái TK 515
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 515
Từ ngày 01/10/2008 đến 31/10/2008
Chứng từ
Diễn giải
SH TK Đ/Ư
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
09/10
GBC
Nhận được GBC của Ngân hàng Citibank Hà Nội khoản lãi tiền gửi tháng 10/2008
11211
4.568.654
25/10
GBC
Nhận được GBC của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà Nội khoản lãi tiền gửi tháng 10/2008
11212
17.546.789
…
…
…
…
…
…
Cộng phát sinh trong tháng
47.002.659
Bảng 2.10: Trích sổ chi tiết TK 515 _ Doanh thu hoạt động tài chính
2.1.4. Hạch toán tổng hợp doanh thu tại TOYOTA Giải Phóng:
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 511
Chứng từ
Diễn giải
NKC
SH TK Đ/Ư
Số tiền
SH
Ngày tháng
Trang
STT dòng
Nợ
Có
- Số dư đầu năm
- Số phát sinh trong năm
HĐ4030
01/10
Công ty TNHH Nam Cường mua phụ tùng
1312
3.958.000
HĐ4031
01/10
Đỗ Đức Lộc mua phụ tùng
1312
4.685.000
HĐ4032
01/10
Trần Văn Nam mua xe INNOVA G2.0
1311
535.456.832
HĐSC
3702
01/10
Công ty CP XD Gia Lâm sửa chữa xe
1313
12.550.000
…
…
…
...
…
…
…
…
31/10
Kết chuyển vào TK XĐKQKD
- Doanh thu bán xe - Doanh thu bán phụ tùng - Doanh thu cung cấp dịch vụ sửa chữa xe
911
9111
9112
9113
7.236.042.002
5.342.123.900
530.765.765
1.363.152.337
- Cộng SPS Nợ trong tháng
- Cộng SPS Có trong tháng
- Dư Nợ cuối tháng
-Dư Có cuối tháng
7.236.042.002
7.236.042.002
Bảng 2.11: Trích sổ cái TK 511 _ Doanh thu doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 515
NĂM 2008
Chứng từ
Diễn giải
NKC
SH TK Đ/Ư
Số tiền
SH
Ngày tháng
Trang
STT dòng
Nợ
Có
- Số dư đầu năm
- Số phát sinh trong năm
GBC
09/10
Nhận được GBC của Ngân hàng Citibank Hà Nội khoản lãi tiền gửi tháng 10/2008
11211
4.568.654
GBC
25/10
Nhận được GBC của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà Nội khoản lãi tiền gửi tháng 10/2008
11212
17.546.789
…
…
…
...
…
…
…
…
Kết chuyển vào TK XĐKQKD
911
63.542.145
- Cộng SPS Nợ trong tháng
- Cộng SPS Có trong tháng
- Số dư cuối tháng
63.542.145
0
63.542.145
0
Bảng 2.12: Trích Sổ cái TK 515 _ Doanh thu hoạt động tài chính
2.2. Hạch toán chi phí tại TOYOTA Giải Phóng:
2.2.1. Chứng từ kế toán:
Chi phí trong doanh nghiệp là toàn bộ hao phí lao động sống và lao động vật hóa cần thiết mà doanh nghiệp đã bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh.
2.2.2. Tài khoản kế toán:
Tại TOYOTA Giải Phóng có những tài khoản phản ánh chi phí, cụ thể như sau:
TK 627- Chi phí sản xuất chung
TK 632- Giá vốn hàng bán. TK này được chi tiết theo từng loại tạo doanh thu:
TK 6321- Giá vốn của xe ô tô
TK 6322- Giá vốn của phụ tùng xe
TK 6323- Giá vốn của dịch vụ sửa chữa xe
TK 635- Chi phí hoạt động tài chính TK 641- Chi phí bán hàng
TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
2.2.3. Hạch toán chi tiết chi phí tại TOYOTA Giải Phóng
Chi phí tại Công ty Liên doanh TOYOTA Giải Phóng bao gồm toàn bộ chi phí phát sinh tại các đơn vị kinh doanh bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí hoạt động tài chính. Kế toán công ty căn cứ vào các đề nghị thanh toán của các bộ phận gửi lên để hạch toán các chi phí liên quan đến quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Và đó làm căn cứ cho kế toán thanh toán làm phiếu chi và định khoản chính xác từng loại chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty.
Dưới đây là mẫu Phiếu chi:
CÔNG TY LIÊN DOANH TOYOTA GIẢI PHÓNG QĐ số 297TC/CĐKT
TOYOTA GIAI PHONG ngày 22 tháng 06 năm 1999
của Bộ Tài Chính
PHIẾU CHI
PAYMENT VOUCHER Số/Voucher No 1018
Ngày 28/10/2008
Diễn giải
Descriptions
Số tiền / Amount
Lí do chi tiền: Chi tiền mua xăng Mogas 92.
For:
1.475.000
Bằng chữ: Một triệu bốn trăm bảy mươi năm nghàn đồng chẵn.
Người nhận tiền: Ngô Thị Việt Nga
Đơn vị:
Địa chỉ/ Address:
Ghi Nợ/Debit
Ghi Có/Crebit
Số tiền/Amount
Tên tài khoản/Acct Title
Mã/Code
Tên tài khoản/Acct title
Mã/Code
Chi phí xăng xe
Thuế VAT
642
133
Tiền mặt
111
1.475.000
Ban Tổng Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu Người nộp tiền Thủ quỹ
Board of Directors Chief Accountant Posted by Payer Cashier
Biểu 2.13: Phiếu chi
Chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung bao gồm các chi phí liên quan tới việc tạo doanh thu của hoạt động sửa chữa xe, tài khoản này được chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2 theo từng loại chi phí:
TK 6271- Tiền lương nhân viên bảo hành, bảo dưỡng, sửa chữa xe
TK6272- Chi hoa hồng cho khách hàng sửa chữa xe
TK 6273- Chi phí khác liên quan đến hoạt động sửa chữa xe
Dựa trên các phiếu chi tiền, phiếu sửa chữa và các chứng từ có liên quan khác, hàng ngày kế toán viên tiến hành vào sổ kế toán, lên Sổ chi tiết tài khoản chi phí sản xuất chung
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 627
Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/10/2008
Chứng từ
Diễn giải
SH TK Đ/Ư
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
03/10
PC 1001
Trả tiền in đề can đuôi xe
1111
1.358.500
05/10
PC 1002
Chi hoa hồng cho khách hàng sửa chữa xe
1111
300.000
…
…
…
…
…
…
28/10
PC 1018
Tính tính lương phải trả cho công nhân viên sửa xe
334
15.475.000
Tổng số phát sinh Nợ: 32.567.000
Tổng số phát sinh Có: 0
Bảng 2.14: Trích sổ chi tiết TK 627 _ Chi phí sản xuất chung
Xác định giá vốn
Tất cả các hàng hóa bán ra đều phải đánh giá theo đúng giá vốn thực tế của nó. Để xác định được chính xác giá vốn của hàng bán Công ty đã sử dụng phương pháp tính giá đích danh. Giá vốn của hàng bán bằng tất cả chi phí mà Công ty bỏ ra để đưa hàng hóa vào tình trạng sẵn sàng bán.
Các nghiệp vụ bán xe và nghiệp vụ bán phụ tùng xe, kế toán dựa trên hóa đơn mua xe và mua phụ tùng xe, cùng với hóa đơn thanh toán chi phí mua hàng ngoài giá mua để phân bổ chi phí mua hàng. Riêng với việc xác định giá vốn của nghiệp vụ sửa chữa, bảo hành, bảo dưỡng xe, kế toán sẽ dựa vào giá mua của phụ tùng mang ra sử dụng, chi phí mua hàng ngoài giá mua và chi phí sản xuất chung phân bổ cho nghiệp vụ đó để kết chuyển sang tài khoản 154, từ đó hạch toán sang TK 632
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 632
Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/10/2008
Chứng từ
Diễn giải
SH TK Đ/Ư
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
01/10
HĐ 4030
Công ty TNHH Nam Cường mua phụ tùng IV-82545
156
3.958.000
01/10
HĐ 4031
Đỗ Đức Lộc mua phụ tùng IV-82545
156
4.685.000
01/10
HĐ 4032
Trần Văn Nam mua xe INNOVA G2.0
156
535.456.832
…
…
…
…
…
…
31/10
HĐSC 3724
Công ty CP Việt Thành sửa chữa xe theo HĐSC 3724
154
10.564.500
Tổng số phát sinh Nợ: 6.423.254.125
Tổng số phát sinh Có: 0
Số dư Nợ cuối tháng:
Bảng 2.15: Trích sổ chi tiết TK 632 _ Giá vốn hàng bán
Chi phí hoạt động tài chí
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 31429.doc