Chuyên đề Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển Bắc Hà

Mục lục

Lời nói đầu 1

CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN BẮC HÀ. 3

I - Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển Bắc Hà. 3

II - Chức năng nhiệm vụ, đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển Bắc Hà. 3

2.1 chức năng nhiệm vụ. 3

2.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty 4

III. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh của Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển Bắc Hà. 5

3.1 – Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty. 5

3.2 – Nhiệm vụ chức năng các phòng ban: 6

3.3 – Mối quan hệ giữa các phòng ban. 8

3.4 – Đặc điểm thị trường, sản xuất, hàng hoá, dịch vụ tại Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Bắc Hà. 8

IV. Đặc điểm tổ chức hạch toán tại Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển Bắc Hà. 9

4.1 – Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán. 9

4.2 – Đặc điểm tổ chức chứng từ kế toán. 12

4.3 – Đặc điểm tổ chức hệ thống tài khoản kế toán. 13

4.4 – Đặc điểm tổ chức hệ thống giấy tờ sổ sách kế toán. 13

4.5 – Đặc điểm tổ chức hệ thống báo cáo kế toán. 14

CHƯƠNG II. THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN BẮC HÀ 16

I – Đặc điểm, phân loại và hình thức quản lý tài sản cố định tại Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển Bắc Hà. 16

1.1 – Đặc điểm tài sản cố định của Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển Bắc Hà. 16

1.2 – Phân loại. 16

1.3 – Hình thức quản lý. 17

II – Đánh giá tài sản cố định tại Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển Bắc Hà. 19

III – Kế toán chi tiết tài sản cố định tại Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển Bắc Hà. 21

3.1 – Các chứng từ kế toán sử dụng. 21

3.2 – Nguyên tắc của kế toán chi tiết TSCĐ. 21

3.3 – Kế toán chi tiết tài sản cố định tại Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển Bắc Hà. 21

IV – Kế toán tổng hợp tài sản cố định tại Công ty CP ĐT & PT Bắc Hà. 32

1. Hạch toán TSCĐ. 32

2. Kế toán khấu hao TSCĐ. 37

3. Kế toán sửa chữa TSCĐ. 37

CHƯƠNG III – NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TSCĐ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN BẮC HÀ 37

I. Nhận xét, đánh giá TSCĐ tại Công ty CP ĐT & PT Bắc Hà. 37

1. Đánh giá chung về tổ chức kế toán tại Công ty CP ĐT & PT Bắc Hà. 37

2. Đánh giá thực trạng hạch toán TSCĐ tại Công ty CP ĐT & PT Bắc Hà. 37

II. Các giải pháp thực hiện hạch toán TSCĐ tại Công ty CP ĐT & PT Bắc Hà. 37

III. Kết luận. 37

 

 

doc58 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1668 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển Bắc Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tiết liên quan. Đối với các tài khoản có mở sổ ( hoặc thẻ) kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi vào nhật ký chứng từ phải ghi vào sổ ( hoặc thẻ) kế toán chi tiết. Cuối tháng, quý, năm kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết, cộng sổ Cái để lấy số liệu lập bảng cân đối số phát sinh. Sau đó tiến hành kiểm tra đối chiếu giữa số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết để đảm bảo tính khớp đúng của số liệu ghi trên, sau đó lập báo cáo tài chính. 4.5 – Đặc điểm tổ chức hệ thống báo cáo kế toán. + Cuối kỳ hạch toán, kế toán phải lập báo cáo tổng hợp về tình hình tài sản, công nợ và nguồn vốn cũng như tình hình tài chính. Kết quả kinh doanh trong kỳ của Công ty nhằm phục vụ nhu cầu của thông tin cho việc đề ra quyết định của giám đốc. + Các báo cáo gồm có: Bảng cân đối tài khoản, bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh với báo cáo tài chính. Công ty hiện đang áp dụng hình thức nhật ký chứng từ. Sổ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Sổ quỹ Bảng kê Chứng từ gốc Nhật ký chứng từ Sổ cái Bảng cân đối phát sinh Báo cáo tài chính *Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu số liệu Sơ đồ luân chuyển chứng từ theo hình thức nhật ký chứng từ. CHƯƠNG II. THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN BẮC HÀ I – Đặc điểm, phân loại và hình thức quản lý tài sản cố định tại Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển Bắc Hà. 1.1 – Đặc điểm tài sản cố định của Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển Bắc Hà. Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất, sau mỗi chu kỳ sản xuất giữ nguyên hình thái hiện vật ban đầu cho tới khi hư hỏng và loại bỏ.Sau mỗi chu kỳ hoạt động giá trị của tài sản cố định bị hao mòn dần,dịch chuyển từng phần vào chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Sự hao mòn này được bù đắp dưới hình thức khấu hao. Tài sản cố định của Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển Bắc Hà chủ yếu là nhà cửa, xe ôtô, xe khách và các trang thiết bị máy móc, thiết bị phục vụ khách của các bộ phận trong công ty và Trunng tâm đào tạo và sát hạch lái xe… 1.2 – Phân loại. Là một Công ty Cổ phần nhưng hiện nay việc phân loại tài sản cố định của Công ty được thực hiện theo những hướng dẫn và quyết định thống nhất của Nhà nước. Trong chế độ kế toán mới bao gồm hai cách phân loại chính. -Phân loại tải sản cố định theo hình thái biểu hiện kết hợp với đặc trưng và kết cấu. Theo phân loại này hiện nay tài sản cố định của Công ty chỉ có tài sản cố định hữu hình.Tính đến ngày 31/12/2010 Công ty có số liệu về tài sản cố định hữu hình như sau: + Nguyên giá TSCĐ:191.329.361.390đ + Giá trị hao mòn: 76.531.620.000đ + Giá trị còn lại: 114.797.741.390đ -Phân loại theo quyền sở hữu: Theo cách phân loại này thì TSCĐ được hình thành từ nhiều nguồn vốn khác nhau.Do vậy để quản lý TSCĐ theo nguồn hình thành,Công ty phân TSCĐ thành 3 loại chủ yếu sau: + TSCĐ thuộc vốn góp cổ đông. + TSCĐ thuộc nguồn cổ đông tự bổ sung vốn vay. + TSCĐ thuộc nguồn vốn vay. Tính đến ngày 31/12/2010 có số liệu sau: Tổng nguyên giá TSCĐ:191.392.361.390đ – trong đó TSCĐ: +TSCĐ đầu tư bằng vốn cổ đông:107.294.726.610đ. +TSCĐ đầu tư bằng nguồn vốn tự bổ sung:25.923.811.240đ. +TSCĐ đầu tư bằng nguồn vốn vay:58.110.787.540đ. -Ngoài ra Công ty còn phân loại theo đặc trưng kỹ thuật TSCĐ:Từ đó cho biết Công ty có những loại TSCĐ nào?:Tỷ trạng từng loại TSCĐ trong tổng số là bao nhiêu? Theo cách phân loại này thì TSCĐ của Công ty tính đến ngày 31/12/2010 bao gồm: Tổng giá trị TSCĐ:191.329.361.390đ. Trong đó: I. Tài sản đang dùng sản xuất kinh doanh: 178.454.814.870đ. 1 Nhà cửa ,vật kiến trúc:143.796.068.410đ. 2 Máy móc, thiết bị điện tử:14.527.749.010đ. 3 Phương tiện vận tải:18.030.097.460đ. 4 Phương tiện phục vụ quản lý:2.100.899.990đ. II.Thiết bị tài sản khác: Để theo dõi việc hạch toán TSCĐ theo nguồn hình thành TSCĐ ở Công ty được phản ánh trên sổ kế toán: 1.3 – Hình thức quản lý. Kế toán nắm được toàn bộ các tài sản của đơn vị một cách chắc chắn, tài sản hiện tại của bộ phận đang sử dụng, mỗi tài sản phải được dán một mã số riêng để theo dõi tài sản nằm ở đâu. Hướng dẫn các bộ phận mở sổ sách theo dõi tài sản một cách khoa học để mỗi kỳ kiểm kê đối chiếu nhanh chóng thuận lợi (đối chiếu hàng tháng tài sản tăng giảm của các bộ phận) Thường xuyên phải đến các bộ phận xem xét việc sử dụng, vận hành, cất giữ tài sản của các bộ phận đã đúng quy trình kỹ thuật chưa? Ý thức trách nhiệm của người sử dụng tài sản như thế nào? Góp ý kiến trực tiếp, hoặc có ý kiến với kế toán trưởng về công tác quản lý tài sản. Phát hiện tài sản bị mất, làm hỏng tài sản hoặc tài sản bị di chuyển từ bộ phận này sang bộ phận khác chưa có biên bản bắt đền tài sản. Khi mua sắm thêm tài sản kế toán tài sản phải kiểm tra đề xuất của các bộ phận xem đúng còn tồn số lượng như các bộ phận báo lại không? Có đề xuất được Giám đốc duyệt cho mua, khi nhận biên bản vào kho phải có được biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng, hoá đơn tài chính, kế toán tài sản nhập kho chính và viết phiếu xuất về các bộ phận tài sản để sử dụng khi có đề xuất của bộ phận (chú ý theo dõi những tài sản vận hành lên quan đến tiêu hao nguyên vật liệu phải theo dõi lên định mức). Hàng tháng mở sổ cập nhật riêng nhập xuất từng tài sản của từng bộ phận có ghi ngày tháng để theo dõi khi tài sản hỏng biết được tài sản đã xuất đúng ngày tháng nào? Tài sản hỏng? Đối chiếu hàng tháng phần nhập xuất tài sản với các bộ phận (kể cả TSCĐ). Căn cứ vào đề suất tài sản xuất thanh lý theo quy định để các bộ phận xin mua sắm đầu tư tiếp đảm bảo phục vụ kinh doanh. Kiểm kê tài sản của Công ty 6 tháng một lần,thời gian kiểm kê và lên báo cáo phải đảm bảo cho công tác quyết toán 6 tháng và cuối năm.Trong các kỳ kiểm kê yêu cầu kế toán tài sản phải chuẩn bị lên biểu kiểm kê của từng bộ phận cho hợp lý, sao cho các kế toán viên khác khi kiểm kê tài sản của các bộ phận ghi chép được rõ ràng, tổng hợp được đúng và nhanh chóng để người giữ tài sản của các bộ phận ký được vài tài sản từng khu vực (các biểu này yêu cầu làm trước một tuần trước khi kiểm kê, trình kế toán trưởng duyệt). Qua từng kỳ kiểm kê, kế toán phải đánh giá giá trị sử dụng của từng tài sản để so sánh sổ sách. Xác định được tổng giá trị tài sản trong đơn vị cả về số lượng và giá trị. Mở sổ sách theo dõi (lý lịch) diễn biến của tất cả TSCĐ( thay thế, sửa chữa,xe …). Các máy móc thiết bị thuộc vật rẻ tiền. Khi sản xuất hoặc sửa chữa tài sản, căn cứ vào giấy đề nghị được duyệt, nhập hàng vào kho, xuất hàng cho sản xuất, khi sản phẩm được làm xong, nghiệm thu phải có bản quyết toán vật tư, nếu thừa vật tư nhập lại kho chính. Khi sửa chữa lớn có hợp đồng phải nghiệm thu,chú ý có một số tài sản phải nghiệm thu theo các giai đoạn thì mới kiểm tra được các vật tư. II – Đánh giá tài sản cố định tại Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển Bắc Hà. Để tiến hành đánh giá TSCĐ, tính toán khấu hao và phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ. Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển Bắc Hà tiến hành đánh giá TSCĐ theo nguyên giá và giá trị còn lại. *Đánh giá TSCĐ. Đánh giá TSCĐ là thước đo tiền tệ để xác định giá trị TSCĐ theo những nguyên tắc nhất định. Xuất phát từ yêu cầu quản lý TSCĐ cần nắm vững ba chỉ tiêu sau: Nguyên giá TSCĐ,hao mòn TSCĐ, giá trị hao mòn TSCĐ. + Nguyên giá TSCĐ: Là toàn bộ chi phí liên quan đến việc mua sắm TSCĐ kể cả chi phí lắp đặt chạy thử và vận chuyển trước khi sử dụng. Nguyên giá = Giá hóa đơn + Thuế nhập khẩu – Các khoản giảm trừ. + Gía trị còn lại. Việc xác định nguyên giá TSCĐ ở Công ty cổ phần đầu tư phát triển Bắc Hà luôn được thực hiện một cách chính xác. Theo qui định của nhà nước hàng năm Công ty tiến hành đánh giá lại TSCĐ để bảo toàn vốn cố định của Công ty. Việc xác định giá trị còn lại của TSCĐ được thực hiện theo công thức sau: Giá trị còn lại = Nguyên giá – Giá trị hao mòn. Sơ đồ chuyển chứng từ hạch toán TSCĐ Chứng từ gốc Sổ chi tiết TSCĐ Bảng phân bổ tài sản khấu hao Sổ TSCĐ Nhật ký chứng từ số 9 Thẻ TSCĐ Báo cáo chi tiết tăng giảm TSCĐ *Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Sổ cái III – Kế toán chi tiết tài sản cố định tại Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển Bắc Hà. 3.1 – Các chứng từ kế toán sử dụng. - Hợp đồng mua bán TSCĐ (đối với những TSCĐ có giá trị lớn). - Các biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ (đối với giảm TSCĐ). - Biên bản giao nhận TSCĐ (đối với tăng TSCĐ). - Hoá đơn giá trị gia tăng. - Phiếu nhập kho. - Thẻ TSCĐ. 3.2 – Nguyên tắc của kế toán chi tiết TSCĐ. Yêu cầu của việc quản lý TSCĐ trong doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết chặt chẽ. Kết cấu chi tiết phải cung cấp đầy đủ những chi tiết quan trọng về cơ cấu TSCĐ và tình hình phân bổ TSCĐ, số lượng, tình hình bảo quản TSCĐ, trách nhiệm của bộ phận, cá nhân trong việc bảo quản đó. Các chỉ tiêu quan trọng là: Căn cứ để công ty cải tiến trang thiết bị kỹ thuật phân bổ chính xác số khấu hao, xác định và nâng cao rõ trách nhiệm vật chất trong việc bảo quản và sử dụng TSCĐ. 3.3 – Kế toán chi tiết tài sản cố định tại Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển Bắc Hà. Kế toán chi tiết ở Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Bắc Hà được thực hiện trên sổ TSCĐ. Sổ TSCĐ được dùng để đăng ký, theo dõi và quản lý chặt chẽ TSCĐ trong Công ty từ khi mua sắm đưa vào sử dụng đế khi giảm TSCĐ. Tên của TSCĐ được ghi rõ trong sổ TSCĐ, đồng thời kế toán tiến hành ghi thẻ TSCĐ theo chỉ tiêu: Tên tài sản, ngày đưa vào sử dụng, nguyên giá, giá trị tăng thêm, tổng nguyên giá, tỷ lệ khấu hao. Khi có chứng từ tăng TSCĐ như hóa đơn mua TSCĐ, các chứng từ về chi phí vận chuyển, lắp đặt chạy thử, biên bản nghiệm thu công trình xây dựng cơ bản. Kế toán căn cứ vào các chứng từ ghi chép chi tiết vào sổ TSCĐ theo các chỉ tiêu nguyên giá thuộc nguồn vốn ngân sách, tự bộ sung hay từ nguồn vốn vay khác. Khi các chứng từ giảm như: Biên bản thanh lý, hóa đơn nhượng bán TSCĐ, kế toán tiến hành ghi vào sổ theo dõi TSCĐ. Đối với TSCĐ ở từng bộ phận, kế toán Công ty mở sổ theo dõi chi tiết theo danh mục TSCĐ, tỷ lệ khấu hao, mức khấu hao cơ bản cho từng loại TSCĐ. Khi giảm TSCĐ cho các bộ phận, kế toán căn cứ vào quyết định chuyển giao TSCĐ ghi theo các chỉ tiêu trên vào sổ “danh mục TSCĐ” khi bàn giao TSCĐ kế toán thôi không ghi chi tiết vào sổ này nữa. Việc ghi chép như vậy để tiện cho việc ghi chép theo dõi địa điểm đặt TSCĐ, tình hình bảo quản sử dụng TSCĐ ở các bộ phận. Cuối năm kế toán căn cứ vào các sổ theo dõi chi tiết TSCĐ để lập bản sổ theo dõi tăng giảm TSCĐ. Việc ghi chép trên cơ sở được thể hiện trên sổ: Báo cáo tăng giảm TSCĐ. *Những chứn từ có liên quan đến việc tăng giảm TSCĐ trong quý II năm 2010 Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------------------------------- HỢP ĐỒNG MUA BÁN LẮP ĐẶT THIẾT BỊ - Căn cứ vào pháp lệnh hợp đồng kinh tế được Nhà nước ban hành ngày 28/09/1989. - Că cứ vào khả năn và nhu cầu của hai bên. Hôm nay, ngày 08 tháng 05 năm 2010 Tại văn phòng Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Bắc Hà. Chúng tôi gồm: BÊN MUA (Gọi tắt là bên A) -Cty CP ĐT & PT Bắc Hà. -Địa chỉ: Khu D – Đường Ngô Gia Tự - Tam Sơn – Từ Sơn – Bắc Ninh -Tài khoản: - Tại ngân hàng Đầu tư và phát triển BIDV -Mã số thuế: -Đại diện: Ông - Chức vụ: Giám đốc. BÊN BÁN (Gọi tắt là bên B) - CÔNG TY ĐIỆN TỬ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI - Địa chỉ: số 45B, phố lý thường kiệt, Hoàn kiếm. Hà Nội - Điện thoại: 04825052 - Tài khoản: 1502311300044 – Tại NH Nông Nghiệp và PT Nông Thôn. - Mã số Thuế: 011127933 - Đại diện là: Ông Nguyễn Đức Mạnh – Chức vụ: Giám đốc. Hai bên thống nhất thoả thuận ký kết hợp đồng với nội dung sau: Điều I: Nội dung hợp đồng Bên B nhận bán cho bên A máy phát điện và máy điều hoà với tổng giá trị như sau: STT Tên Hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền (VNĐ) 01 Máy điều hoà NĐ General model AVG25R 220V 150HZ loại ốp trần Cassette – 2 cục 2 chiều Bộ 02 29.250.000 58.500.000 02 Máy phát điện Watage Máy 01 18.000.000 18.000.00 Cộng tiền hàng 76.500.000 Thuế VAT 10% 7.650.000 Tổng cộng 84.150.000 Bằng chữ: Tám tư triệu một trăm năm mươi nghìn đồng Điều II: Quy cách phẩm chất - Hàng theo đúng chủng loại bên A đã lựa chọn - Hàng hoá mới nguyên 100% Điều III: Giao nhận – vận chuyển – bao bì đóng gói - Bên B giao hàng tại Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Bắc Hà. - Chi phí vận chuyển bên B chịu. - Cước chi phí bốc xếp, bao bì đóng gói bên B chịu. Điều IV: Phương thức thanh toán - Bên A thanh toán cho bên B bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. - Toàn bộ số tiền bên A sẽ thanh toán cho bên B khi bên B đã cung cấp đầy đủ số lượng hàng hoá theo đúng chủng loại và chất lượng như trên cho bên A. Điều V: Trách nhiệm của hai bên. - Trách nhiệm bên A: Bên A có trách nhiệm tạo điều kiện giúp đỡ bên B trong vấn đề giao nhận hàng hoá, cử cán bộ đại diện kiểm tra nhận hàng và thanh toán tiền hàng cho bên B theo đúng hợp đồng. - Trách nhiệm của bên B: Bên B có trách nhiệm giao nhận theo đúng mẫu bên A đã chọn và xuất hoá đơn tài chính GTGT cho bên A. Điều VI: Cam kết chung - Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ghi trong hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, trở ngại hai bên phải thông báo kịp thời cho nhau bằng văn bản trước 5 ngày để cùng nhau giải quyết. - Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho nhau phải bồi thường vật chất theo chính sách pháp luật hiện hành của nhà nước. Nếu hợp đồng vi phạm không tự giải quyết được hai bên báo cáo tới cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết. - Hợp đồng này hết hiệu lực chậm nhất là 30 ngày, hai bên phải gặp nhau để thanh lý, giải quyết theo quy định của pháp lệnh HĐKT. - Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý ngang nhau. - Bên A giữ 02 bản, bên B giữ 02 bản. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký, đóng dấu) (Ký, đóng dấu) HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01GTKT – 3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG LB/2010B Ngày 15 tháng 5 năm 2010 0029286 Đơn vị bán hàng: Cty Điện tử Công Nghệ HN. Địa chỉ: số 45B, phố lý thường kiệt, Hoàn kiếm, Hà Nội. Số tài khoản:………………. Điện thoại:…………………. - Họ tên người mua hàng: Anh Thu - Đơn vị: Cty CP ĐT & PT Bắc Hà. -Địa chỉ: Khu D – Đường Ngô Gia Tự - Tam Sơn – Từ Sơn – Bắc Ninh -Tài khoản: - Tại ngân hàng Đầu tư và phát triển BIDV - Hình thức thanh toán: TM/CK MST: Stt TÊN, QUY CÁCH SẢN PHẨM ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền (VNĐ) 01 Máy điều hoà NĐ General model AVG25R 220V 150HZ loại ốp trần Cassette – 2 cục 2 chiều Bộ 02 29.250.000 58.500.000 02 Máy phát điện Watage Máy 01 18.000.000 18.000.00 Cộng tiền hàng 76.500.000 Thuế VAT 10% 7.650.000 Tổng cộng 84.150.000 Số tiền bằng chữ: Tám tư triệu một trăm năm mươi nghìn đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, gi rõ họ tên) (Ký, gi rõ họ tên) (Ký, gi rõ họ tên) CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN BẮC HÀ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc Lập – Tự do – Hạnh phúc BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Ngày 15 tháng 5 năm 2010 Hội đồng kiểm nghiệm giao nhận: Biên giao: Nguyễn Đức Hạnh – Giám đốc Công ty Điện Tử Công Nghệ Hà Nội. Bên nhận: Đỗ Như Hảo - Giám đốc Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển Bắc Hà. Trần Thị Nga – Kế toán TSCĐ. Nội dung: - Hai bên tiến hành bàn giao 2 máy điều hoà NĐ Gereral 02 cục 02 chiều mới 100%. - 01 Máy phát điện Wantage mới 100%. Nguyên giá 18.000.000 Tình trạng kỹ thuật tốt. ĐẠI DIỆN BÊN GIAO ĐẠI DIỆN CHO BÊN NHẬN (Ký tên) (Ký tên) Biểu số: 04 PHIẾU NHẬP KHO Ngày 15 tháng 5 năm 2010 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN BẮC HÀ Nhận của: Công ty Thiết bị điện tử Công nghệ Hà Nội: Theo HĐ số….. Ngày Biên bản kiểm nghiệm số…. ngày … tháng … năm … Nguồn nhập: Nhập tại kho của Cty CP ĐT & PT Bắc Hà. ĐVT: Đồng Stt TÊN, QUY CÁCH SẢN PHẨM ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 Máy điều hoà NĐ General model AVG25R 220V 150HZ loại ốp trần Cassette – 2 cục 2 chiều Bộ 02 29.250.000 58.500.000 02 Máy phát điện Watage Máy 01 18.000.000 18.000.00 Cộng tiền hàng 76.500.000 Số tiền viết bằng chữ: Bảy sáu triệu năm trăm nghìn đồng chẵn Ngày 15/05/2010 Người giao (Ký, họ tên) Kế toán (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) K.T Trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Đóng dấu Biểu số: 05 THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KÝ HIỆU MÃ…. CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN BẮC HÀ TÊN TÀI SẢN: ĐIỀU HOÀ MÁY NHIỆT ĐỘ GEREAL Ngày đưa vào sử dụng:20/05/2010 Nguyên giá: 29.250.000 Giá trị tăng thêm: 0 Tổng nguyên giá: 29.250.000 Tỷ lệ khấu hao: - Cơ bản: 15% - Sửa chữa lơn… . Ngày tháng Nguyên giá Tỷ lệ khấu hao Số tiền khấu hao Giá trị còn lại Ghi chú Cơ bản Sửa chứa lớn Cơ bản Sửa chữa lớn 20/05/2010 29.250.00 15% 4.378.500 Thẻ TSCĐ cho máy phát điện Wautage cũng ghi tương tự. Ngày tháng Nguyên giá Tỷ lệ khấu hao Số tiền khấu hao Giá trị còn lại Ghi chú Cơ bản Sửa chứa lớn Cơ bản Sửa chữa lớn 20/05/2010 29.250.00 15% 4.378.500 - Nội dung của thẻ chi tiết TSCĐ: Thẻ TSCĐ dùng để ghi chép kịp thời đầy đủ liên quan đến quá trình hoạt động của TSCĐ từ khi mua đến khi hư hỏng và thanh lý. - Phương thức ghi thẻ: Căn cứ vào phiếu nhập kho, các hợp đồng mua bán, các biên bản giao nhận, biên bản kiểm nghiệm để ghi vào thẻ TSCĐ đối với TSCĐ tăng. Nếu giảm TSCĐ thì chúng ta phải xoá thẻ. Thẻ TSCĐ dùng để ghi chép cho từng loại hay nhiều TSCĐ có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài. Sau khi thẻ TSCĐ kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi ghi chép các nghiệp vụ tăng giảm TSCĐ. *Cũng trong quý II năm 2010 các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ giảm TSCĐ. CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN BẮC HÀ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc Lập – Tự do – Hạnh phúc BIÊN BẢN HỌP XỬ LÝ TÀI SẢN Hôm nay ngày 10 tháng 6 năm 2010 tại Công ty CP ĐT & PT Bắc Hà. Hội đồng xử lý tài sản họp bàn để giải quyết, quyết định nhượng bán tài sản. I. Thành phần hội đồng xử lý 1, Ông:…………………….. – Giám đốc làm chủ tịch hội đồng. 2, Bà: Trịnh Thị Huệ - Kế toán trưởng làm uỷ viên 3. Bà: Nguyễn Thị Huệ - Kế toán tài sản làm uỷ viên II. Nội dung xử lý. Căn cứ vào biên bản báo cáo tình hình về tình trạng TSCĐ xin nhượng bán của đơn vị cơ sở…. Hội đồng xử lý đã xem xét cụ thể tình trạng TSCĐ xác định mức độ hiện trạng mức độ như sau. 1, Máy xúc 01 mua năm 1999 hiện nay không phù hợp với tình hình kinh doanh phục vụ cho các công trình của Công ty. Hội đồng đã đi đến quyết định thống nhất nhượng bán 01 chiếc máy xúc 01. Nguyên giá: 201.375.000 Khấu hao: 132.680.725 Giá trị còn lại: 68.694.275 Dự kiến bán: 102.000.000 (Thuế VAT: 10%) 2, Ô tô Nissan mua năm 2000 hiện nay không còn phù hợp với tình hình vận chuyển khách của Công ty. Hội đồng quyết định bán 01 ôtô Nissan. Nguyên giá: 162.500.000 Khấu hao: 102.346.725 Giá trị còn lại: 60.153.275 Dự kiến bán: 80.000.000 (Thuế VAT: 10%) Để thu hồi vốn đảm bảo tái tạo sản phẩm khác. Biên bản này được thực hiện trong hội đồng nhất chí thông qua. Kế toán trưởng CTY CP ĐT & PT BẮC HÀ (Ký, họ tên) Giám đốc IV – Kế toán tổng hợp tài sản cố định tại Công ty CP ĐT & PT Bắc Hà. Để kế toán các nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ của Công ty CP ĐT & PT Bắc Hà. Đã sử dụng: TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh. TK441 – Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản. 1. Hạch toán TSCĐ. Trong quý II năm 2010 Công ty CP đầu tư và phát triển Bắc Hà đã mua sắm và sử dụng một số tài sản thuộc máy móc thết bị với nguyên giá là 76.500.000đ. Đối với mua sắm TSCĐ hữu hình. Căn cứ vào các chứng từ, hoá đơn mua TSCĐ kế toán xác định nguyên giá, lập hồ sơ TSCĐ, lập biên bản giao nhận TSCĐ và tiến hành ghi sổ kế toán TSCĐ. Kế toán tiến hành ghi sổ theo định khoản sau: Nợ TK 211: 76.500.000 Nợ TK 133: 7.650.000 Có TK 112: 84.150.000 Công ty thường dùng vốn đầu tư xây dựng cơ bản để mua nên đồng thời kế toán tiến hành ghi tăng TSCĐ. Số liệu trên dòng cộng sổ TSCĐ sẽ được kế toán ghi vào bảng phân bổ khấu hao TSCĐ của kỳ hoạch toán tiếp theo. Kế toán giảm TSCĐ do nhiều nguyên nhân khác nhau như nhượng bán, thanh lý đem góp vốn liên doanh hoặc điều chỉnh chuyển cho đơn vị khác. Mọi trường hợp giảm đều phải làm đầy đủ thủ tục xác nhận đúng các khoản thiệt hại và trong từng trường hợp để ghi sổ kế toán. TSCĐ của Công ty giảm chủ yếu là do nhượng bán, thanh lý là những tài sản đã lạc hậu về kỹ thuật, không phù hợp với yêu cầu kinh doanh của đơn vị hoặc đã bị hư hỏng. Khi thanh lý, nhượng bán Công ty tiến hành lập một hội đồng để định giá TSCĐ nhượng bán, thanh lý. Ngày 22/05/2010 Công ty tiến hành nhượng bán ôtô đã được hội đồng định giá xác định giá bán: 102.000.000 (Thuế VAT: 10%), kèm theo các biên bản chứng từ sau: Biên bản bàn giao nhận số 35 ngày22/05/2010 mà người mua là Ông: Nguyễn Văn Bình – Huyện Yên phong – Bắc Ninh. Công ty đã thu tiền nhượng bán TSCĐ trên bằng tiền mặt, kế toán tiến hành ghi sổ theo định khoản sau: a. Nợ TK 214: 123.680.275 b. Nợ TK 111: 112.200.000 Nợ TK 811: 68.694.000 Nợ TK 711: 102.000.000 Có TK 211: 201.375.000 Có TK 33311: 10.200.000 Ngày 24/05/2010 Công ty tiến hành nhượng bán ôtô Nissan đã được hội đồng định giá bán: 80.000.000 (Thuế VAT: 10%) theo hoá đơn nhượng bán TSCĐ số 165 ngày 24/05/2010 Kế toán tiến hành ghi sổ theo định khoản sau: a. Nợ TK 214: 102.346.725 b. Nợ TK 112: 88.000.000 Nợ TK 811: 60.153.275 Nợ TK 711: 80.000.000 Có TK 211: 162.500.000 Có TK 33311: 8.000.000 Sau khi tập hợp các chứng từ liên quan đến giảm TSCĐ trong kỳ hạch toán kế toán tiến hành ghi sổ TSCĐ và nhật ký chứng từ số 9. Biểu sổ: 06 SỔ TÀI KHOẢN Loại: TSCĐ: Máy móc thiết bị Quý II năm 2010 STT Ngày tháng năm ghi sổ Ghi tăng TSCĐ Khấu hao TSCĐ Chứng từ Tên, đặc điểm, ký hiệu TSCĐ Nước sản xuất Tháng năm đưa vào sử dụng Số hiệu TSCĐ Nguyên giá TSCĐ Tỷ lệ khấu hao Mức khấu hao Khấu hao đã trích đến khi ghi giảm TSCĐ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 1 13/5/2010 114 13/5/2010 - 2 bộ điều hòa Gereral 2 cục 2 chiều. Nhật 14/5/2010 58.500.000 15% 8.775.000 2 ‘’ ‘’ - 1 máy phát điện Wantage Đức ‘’ 18.000.000 15% 2.700.000 Cộng 76.500.000 11.475.000 Biểu sổ: 07 SỔ TÀI KHOẢN Loại: TSCĐ: Máy móc thiết bị Quý II năm 2010 STT Ngày tháng năm ghi sổ Ghi tăng TSCĐ Khấu hao TSCĐ Chứng từ Tên, đặc điểm, ký hiệu TSCĐ Nước sản xuất Tháng năm đưa vào sử dụng Số hiệu TSCĐ Nguyên giá TSCĐ Tỷ lệ khấu hao Mức khấu hao Khấu hao đã trích đến khi ghi giảm TSCĐ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 1 22/05/2010 - 1 chiếc máy súc 201.375.000 15% 30.206.205 132.680.725 2 24/05/2010 - 1 ôtô Nissan 162.500.000 15% 24.375.000 102.346.725 Cộng 363.875.000 54.581.000 235.027.450 Biểu số 2 CÔNG TY CP ĐT & PT BẮC HÀ BÁO CÁO TĂNG GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH NĂM 2010 STT Danh mục TSCĐ Số đầu năm KH năm 2010 TSCĐ tăng TSCĐ giảm Số cuối năm NG HM GTGL NG GTCL NG HM GTCL NG HM GTCL 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 I II III Tổng số TSCĐ Tài sản thuộc nguồn vốn cổ đông ……….. TSCĐ thuộc nguồn vốn vay ………. TSCĐ 205.491.681.320 115.280.833.220 62.469.741.121 27.741.376.978 82.196.672.527 46.112.33.278 24.987.788.448 11.096.550.791 123.295.008.793 69.168.499.12 37.481.682.673 16.644.826.187 8.794.839.578 4.933.905.003 2.673.631.232 1.187.303.343 5.665.052.527 3.178.094.468 1.722.175.968 764.782.091 3.724.010.000 2.098.169.610 1.132.099.040 502.741.350 17.886.329.930 10.034.231.091 5.437.444.299 2.414.654.541 8.170.212.950 4.583.489.465 2.483.744.727 1.102.978.748 9.716.116.980 5.450.741.626 2.953.699.562 1.311.675.792 191.329.361.390 107.294.762.610 58.110.787.540 25.023.811.240 76.531.620.000 23.265.612.480 23.265.612.480 10.331.768.700 114.797.741.390 64.260.523.790 34.854.175.060 15.592.042.540 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 kế toán tài sản kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Biểu sổ: 08 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN BẮC HÀ NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 9 Ghi Có TK 211 : TSCĐ hữu hình Quý II năm 2010 STT Chứng từ Diễn giải Ghi có TK 211 Ghi nợ các TK Số Ngày tháng TK811 TK214 Cộng có TK 211 1 164 22/05/2010 - Nhượng bán máy súc 68.694.275 132.680.725 201.375.000 2 165 24/05/2010 - Nhượng bán 1 ôtô Nissan 60.153.275 102.346.725 162.500.000 Cộng: 128.847.550 235.027.450 363.875.000 Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng (Ký, gi rõ họ tên) (Ký, gi rõ họ tên) (Ký, gi rõ họ tên) Đã ghi sổ cái ngày30 tháng 6 năm 2010 Biểu sổ: 09 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN BẮC HÀ CHI TIẾT TĂNG GIẢM TSCĐ Quý II năm 2010 ĐVT: đồng. Ngày tháng Số chứng từ Tên tài sản Số lượng Số tiền Phân loạinguồn vốn Vốn góp cổ đông Tự bổ sung Vay I. Tăng tài sản. 1 Loa Peavy 115 01 bộ 102.000.000 61.200.000 25.500.000 15.300.000 II. Tài sản giảm: Không có 0 - Chi tiết tăng giảm TSCĐ quý I để phục vụ cho bảng tính và phân bổ khấu hao quý II. - Dựa vào các sổ TSCĐ ta vào sổ chi tiết tăng giảm TSCĐ của Quý II để nắm được tình hình tăng giảm TSCĐ trong quý và tăng bằng nguồn vốn nào? Sổ này còn phục vụ cho bảng tính và phâ bổ của Quý II. Biểu số: 10 CHI TIẾT TĂNG GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Quý II năm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docCông Tác Kế Toán Tài sản cố định Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Bắc Hà.doc
Tài liệu liên quan