Phần I.Tình hình thực hiện công tác kế toán NVL tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Xây Dựng Trường Thi:bao gồm
I Qúa trình hình thành và phát triển của công ty Cổ Phần ĐT &XD Trường Thi
1. quá trình hình thành và phát triển của công ty
2. chức năng ,nhiệm vụ sản xuất kinh doanh
3. kết quả sản xuất kinh doanh trong những năm gần đây
4. cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
II Tổ chức công tác kế toán ở công ty Cổ Phần Đầu Tư &Xây Dựng Trường Thi
1. cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
2. đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty Cổ Phần ĐT&XD Trường Thi
3. hệ thống sổ sách kế toán và hình thức kế toán
4. chế độ báo cáo tài chính
III Hạch toán chi tiết NVL tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư & Xây Dựng Trường Thi
III.1 Hạch toán tổng hợp NVL
1.1:Chứng từ
1.2:Sổ kế toán
III.2 Hạch toán tổng hợp xuất NVL
2.1 chứng từ
2.2 sổ kế toán
III.3 hạch toán thanh toán với người bán
IV Hạch toán hàng tồn kho
Phần II.Một số phương hướng hoàn thiện công tác kế toán NVL tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Xây Dựng Trường Thi:bao gồm
I Đánh giá khái quát thực trạng hạch toán NVL tại công ty Cổ Phần ĐT & XD Trường Thi .
1. Phân loại và tính giá NVL thực tế tại công ty
1.2 tính giá thành NVL
2 .tài khoản sử dụng
3 .Phương pháp tính lương
II Một số phương pháp nhằm hoàn thiện hạch toán NVL tại công ty Cổ Phần ĐT & XD Trường Thi.
48 trang |
Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 1074 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện công tác hạch toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Trường Thi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trước ,số lượng xuất được ghi trên một dòng trên thẻ kho ,trên chứng từ cuối tháng.Thủ kho tính ra tổng lượng nhập –xuất của từng loại vật tư trên thẻ kho, dựa vào đó tính ra số tồn cuối tháng theo công thức:
Số tồn = Số tồn + Số nhập - Số xuất
Cuối tháng đầu tháng trong tháng trong tháng
VD:Ngày 05/6/20006 ông Phạm Mạnh Hùng mua dây điện nhập kho ông Hoàng số lượng 10.781kg đơn giá 9.700 đ/m. Chi phí vận chuyển bốc rỡ lô hàng 500.000 đ
Ngày 07/6/2006 xuất kho phục công trình trường CĐ CĐ Hà Tây 10.7 nhập kho
Ngày 26/6/2006 ông Nguyễn Tuấn Anh mua dây điện nhập kho ông Hạnh 9.987kg,đơn giá 9.900 đ/m. Chi phí vận chuyển 400.000đ.
Tồn ngày 30/5/2006 là 1785 kg ,đơn giá 9500đ/m.
Như vậy giá nhập kho dây điện trong tháng 6/2006 là :10.781*9.700+500.000+9.987*9.900+400.000=204.347.000đ
Đơn giá nhập :204.347.000?20.768=9839,5đ/m
Đơn giá vật liệu xuất kho =1.785*9.500+204.347.000/1.785+20.768=9.812,6đ/m
Tại phòng kế toán :Kế toán sử dụng sổ (thẻ ) kế toán chi tiết để ghi chép tình hình nhập ,xuất cho từng thứ vật liệu theo cả 2 chỉ tiêu số lượng và giá trị .
Kế toán khi nhận được phiếu nhập ,xuất của thủ kho gửi lên ,kế toán kiểm tra lại chứng từ,hoàn chỉnh chứng từ ,căn cứ vào các chứng từ nhập ,xuất kho để ghi vào sổ (thẻ) kế toán chi tiết nguyên vật liệu ,mỗi chứng từ được ghi một dòng.
Cuối tháng ,kế toán lập bảng kê nhập –xuất –tồn ,sau đó đối chiếu :
+đối chiếu sổ kế toán chi tiết với thẻ kho của thủ kho .
+Đối chiếu số liệu dòng tổng cộng trên bảng kê nhập –xuất –tồn với số liệu trên sổ kế toán tổng hợp.
+Đối chiếu số liệu trên sổ kế toán chi tiết với số liệu kiểm kê thực tế.
Sổ chi tiết
Vật tư,sản phẩm,hàng hoá
Tài khoản:152
Tên vật liệu,sản phẩm,hàng hoá:thép lò xo F 0,7 M14x80(Bộ)
Mã vật tư:CBA 0002
Kho:K00 theo dõi vật tư nhập- xuất thẳng
Năm:2006(Từ ngày 01/4 đến 30/6)
N/T
ghi
Chứng từ
Diễn giảài Diễn Giải
TK
ĐU
Đơn
Giá
Nhập
Xuất
Tồn
SH
NT
l.g
Tiền
l.g
Tiền
l.g
Tiền
Dư đầu
0
0
10/4
PN26
02/4
Nhập vật tư phục vụ đội điện
111
5400
18
81.000
10/4
PX26
02/4
Xuất VT cho A.Điện phục vụ C T
621
5400
18
81.000
.
..
..
cộng
213
1.171.500
213
1.171.500
Dư đầu kỳ
0
0
Ngày tháng năm 2006
Thủ trưởng đơn vị kế toán trưởng người ghi sổ
(ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên)
Biểu 02 Thẻ kho
Ngày lập thẻ:01/04/2006
Tờ số:25
Kho:K00- Kho theo dõi vật tư nhập xuất bảng
Tên nhãn hiệu,quy cách vật tư:Thép lò xo F 0,7 (Kg)
Mã vật tư:CBA 0002
Ngày nhập xuất
Chứng từ
Diễn Giải
Mã
NX
Số lượng
Ký xác nhận của KT
SH
NT
Nhập
Xuất
Tồn
Tồn đầu kỳ
0
104
PN26
02/4
Nhập vật tư phục vụ đội điện
111
18
18
10/4
PX26
02/4
Xuất vật tư cho A. Điện phục vụ CT trường CĐCĐ HT
621
18
0
15/4
PN27
10/4
Nhập vật tư phục vụ XNSC
112
175
175
15/4
PX27
10/4
Xuất vật tư cho chị thương phục vụ CT Thăng Long
621
175
0
Cộng
0
Ngày tháng 6 năm 2006
Thủ kho
(ký,ghi rõ họ tên)
Biểu 03: Thẻ kho
Ngày lập thẻ:tháng 06 năm 2006
Tờ số:25
Kho:K001-Kho Hải
Tên nhãn hiệu,quy cách vật tư: Dây cáp điện(Kg)
Mã vật tư:CBA0000
Ngày nhập xuất
Chứng từ
Diễn Giải
Mã
XN
Số lượng
Ký,xác nhận của KT
SH
NT
Nhập
Xuất
Tồn
Tồn đầu kỳ
2.787
02/4
PN02
02/4
Nhập phục vụ đội gia công lắp đặt thiết bị
111
16
2.803
02/4
PX05
02/4
Xuất cho Lưu Quang Thắng phục vụ CT XM Pá Vinh
621
26
2.777
05/4
PN03
04/4
Nhập chưa thanh toán
331
215
2.992
06/4
PX06
05/6
Xuất cho CT XM Hoà Bình
621
456
2.536
.
..
.
..
Cộng
564
654
2.697
Ngày tháng 6 năm2006
Thủ kho
(ký,ghi rõ họ tên)
Biểu 04 Bảng tổng hợp nhập,xuất , tồn
Kho: tất cả các kho
Từ ngày :01/4 đến 30/6 /2006
STT
Mã vật tư
Tên vật tư
ĐVT
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
SL
T.Tiền
SL
T.Tiền
SL
T.Tiền
SL
T.Tiền
1
CBABA0000
Dây cáp điện
M
2.787
696.750
564
141.000
654
163.500
2.697
674.250
2
CBABA0001
Dây điện75x75x6
M
602
129.430
0
0
100
21.500
502
107.930
3
CBABA0002
Dây điện90x90x8
M
0
0
213
1.437.750
213
1.437.750
0
0
4
CBABA0003
Dây điện PL10
M
72
19.800
75
21.375
0
0
147
41.175
5
CBABA0008
Dây điện CT 18
M
0
0
130
390.000
130
390.000
0
0
6
CBABA0023
Dây điện M10x50
M
20
95.000
0
47.500
10
47.500
10
47.500
7
CBABA118
Dây điện M20x50
M
110
715.000
112
700.000
112
700.000
110
715.000
..
.
..
.
.
Cộng
Ngàytháng 6 năm 2006
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người ghi sổ
(ký,gi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên)
Tại kho: Hạch toán chi tiết Nguyên Vật Liệu được thực hiện trên thẻ kho lập cho từng loại vật liệu ở từng kho và được tính cho cả năm. Hàng ngày thủ kho kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ sắp xếp phân loại cho từng loại vật liệu để ghi vào thẻ kho.
Khi nhận được phiếu nhập kho, thủ kho ghi vào thẻ kho. Định kỳ cuối tháng đối chiếu nhập- xuất-tồn với kế toán vật tư.
Bộ phận vật tư lập phiếu xuất kho thành 3 liên: Sau đó chuyển cho thủ kho 2 liên, đơn vị giữ 01 liên khi lĩnh vật tư. Khi lĩnh đơn vị lĩnh phải đem phiếu này xuống thủ kho ghi số thực phát sinh và ký vào chứng từ xuất kho thủ kho ghi vào sổ thực xuất vào thẻ kho, định kỳ gửi cho phòng kế toán.
* Ưu điểm: Ghi chép đơn giản,dễ kiểm tra,đối chiếu.
*Nhược điểm: Việc ghi chép giữa kho và phòng kế toán còn trùng lặp về chỉ tiêu số lượng, khối lượng ghi chép còn thiếu.
Sơ đồ5: Sơ đồ hạch toán chi tiết Nguyên vật Liệu
(theo phương pháp ghi thẻ song song)
Thẻ kho
Phiếu nhập kho phiếu xuất kho
Sổ kế toán chi tiết
Bảng kê nhập-Xuất-tồn
Sổ kế toán tổng hợp
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu hàng ngày
Đối chiếu cuối tháng
III.Hạch toán tổng hợp Nguyên Vật Liệu trong các doanh nghiệp :
III.1 Hạch toán tổng hợp Nhập Nguyên Vật liệu:
1.1 Chứng từ:
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến việc nhập Nguyên Vật Liệu đều phải lập chứng từ đầy đủ,kịp thời ,đúng chế độ quy định.
Theo chế độ chứng từ ban hành theo quyết định 1141/TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 và theo quyết định 885/1998/BTC ngày 16/07 năm 1998 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính,các chứng từ kế toán về Nguyên Vật Liệu gồm:
- phiếu nhập kho(Mẫu 01-VT).
Cơ sở số liệu dể ghi vào phiếu nhập kho:Căn cứ vào hoá đơn GTGT(liên 2) nhận được từ phía người bán,căn cứ vào tình hình thực tế hàng về,căn cứ vào biên bản kiểm nghiệm vật liệu,phòng vật tư tiến hành viết phiếu nhập kho,Phiếu nhập kho được chia thành 01 liên:
Liên 1: Lưu tại phòng kế toán
Liên 2: lưu tại kho.
Liên 3: lưu tại phòng kế toán
- Biên bản kiểm kê Nguyên Vật Liệu(Mẫu 08-VT)
Chứng từ này được dùng khi tiến hành kiểm kê vật tư(sản phẩm,hàng hoá) vào cuối tháng hoặc cuối quý,năm.
Cơ sở số liệu để ghi vào chứng từ này là:khi có yêu cầu cần kiểm tra vật liệu còn
tồn trong kho,căn cứ vào tình hình kiểm kê thực tế tại kho,cùng sự có mặt tham gia kiểm kê cuả nhiều người liên quan ,thủ kho tiến hành lập biên bản kiểm kê vật tư (sản phẩm ,hàng hoá) sau đó chuyển lên cho phòng kế toán làm căn cứ để đối chiếu.kiểm tra với các só liệu trên sổ sách nhằm đảm bảo tính đúng khớp giữa sổ sách với thực tế.
-Hoá đơn (GTGT(- MS 01 GTKT-3LL:
Cơ sở số liệu để lập hoá đơn GTGT:Căn cứ vào tình hình mua vật tư về nhập kho
để ghi vào hoá đơn.
Ngoài ra sử dụng thêm các chứng từ hướng dẫn sau:
+ Biên bản kiểm nghiệm vật tư(Mẫu số 05-VT).
1.2.Sổ kế toán:
Sổ chi tiết Nguyên Vật Liệu
Sổ cái Nguyên Vật Liệu
III.2 .Hạch toán tổng hợp Xuất Nguyên Vật Liệu:
2.1.Chứng từ:
- Phiếu xuất kho(Mẫu số 02-VT).
Cơ sở số liệu để ghi phiếu xuất kho:Căn cứ vào yêu cầu thực tế xuất kho,căn cứ vào tình hình thực tế vật liệu còn tồn trong kho,căn cứ vào định mức quy định,phòng vật tư tiến hành viết phiếu xuất kho sau đó chuyển xuống kho,thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho để tiến hành làm thủ tục xuất kho.Phiếu xuất kho được lập thành 04 liên:
Liên 1: Lưu tại phòng vật tư.
Liên 2: Chuyển chot hủ kho và lưu tại kho
Liên 3: Giao cho gnười nhận hàng.
Liên 4: Lưu tại phòng kế toán.
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ(Mẫu 03-VT)
Phiếu này được lập theo yêu cầu sử dụng vật liệu trong nội bộ đơn vị.Mẫu chứng từ này thường được dùng trong các doanh nghiệp lớn có nhiều chi nhánh,đơn vị trực thuộc.Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ được thành lập thành 03 liên:
Liên 1: lưu tại phòng vật tư.
Liên 2: Dùng đi đường.
Liên 3:Lưu tại phòng kế toán
Ngoài ra sử dụng thêm các chứng từ hướng dẫn sau:
+ Phiếu xuất kho vật tư theo hạn mức(Mẫu 04-VT).
+ Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ(Mẫu 07-VT)
2.2 .Sổ kế toán:
Sổ chi tiết Nguyên vật liệu
Sổ cái Nguyên Vật Liệu
III.3 Hạch toán thanh toán với người bán:
Vật liệu nhập kho Công Ty chủ yếu là mua ở bên ngoài vật liệu ở Công Ty phần lớn được mua qua phương thức thanh toán trả chậm, trả trực tiếp bằng tiền mặt, tiền tạm ứng và trả bằng chuyển khoản.
Đối với vật liệu mua ngoài nhập kho bằng tiền tạm ứng.
Căn cứ vào lệnh sản xuất (hoặc phiếu khoán) Đơn vị nhận khoán lập Đơn đặt hàng, sau đó chuyển lên phòng kinh tế kỹ thuật xem xét nếu thấy số lượng vật tư phù hợp thì ký duyệt.
Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Xây Dựng Trường Thi, đối với những công trình ở xa trụ sở chính, một số vật tư (không phải đặc chủng) như oxy, gas, đinh,vít.
Thì cho phép đội công trình mua trực tiếp tại nơi sản xuất, không nhập qua kho Công ty mà được nhập xuất thẳng cho công trình để tiến hành thi công các hạng mục công trình, các đội công trình đều có kế toán đội và nhân viên tiếp liệu theo dõi,quản lý,quyết toán với phòng kế toán Công ty.
Khi đơn đặt hàng được phòng kinh tế xét duyệt, các đơn vị đặt hàng có nhiệm vụ giao cho cửa Hàng giao cho phòng vật tư khi đi mua vật tư theo đơn đặt hàng đó. Trường hợp trong đơn đặt hàng có ghi đơn vị tự mua thì nhân viên tiếp liệu của đơn vị nhận khoán có tra trách nhiệm mua vật tư đó.
Trong tháng 01 Anh trần văn Cường nhân viên tiếp liệu và các cán bộ kỹ thuật của Công Ty đã lập đơn đặt hàng như sau:
Biêu 05:
Công ty Cổ Phần đầu Tư Và Xây Dựng Trường Thi
đơn đặt hàng
Đơn vị đặt hàng:Công Ty Cổ Phần ĐT&XDTT
Kính gửi Ông Giám đốc Công Ty và các phòng ban liên quan.
Căn cứ vào thiết kế, dự toán các hạng mục công trình:Hệ thống Trường Cao Đẳng Cộng Đồng Hà Tây.
Căn cứ vào hợp đồng khoán (hoặc giấy giao nhiệm vụ) số ..ngày.tháng .năm 2006
Kính đề nghị Ông Giám đốc cùng các phòng ban liên quan duyệt cấp một số phương tiện, dụng cụ, vật tư phục vụ thi công hạng mục công trình trên theo bảng kê đưới đây.
Thời gian cấp từ ngày 01 tháng 04 năm 2006
STT
Tên, quy cách hàng hoá
ĐVT
Số lượng theo thiết kế
Trong đó
Đơn giá khoán
Ghi chú
ĐVNK tự cấp
Công ty cấp
1
Dây cáp điện
M
28.260
0
28.260
2
Dây điện 75x75x6
M
21.666
0
21.666
3
Dây điện 90x90x8
M
8.792
0
8.792
4
Dây điện PL 10
2.067
0
2.067
5
Dây điện CT 18
M
1.199
0
1.199
Hà Nội, ngày 02 tháng 04 năm 2006
Phòng kinh tế kỹ thuật Đơn vị nhận khoán (ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên)
Sau khi Đội công trình (đơn vị đặt hàng) đã lập đơn đặt hàng xong, giao cho phòng
vật tư, nhân viên tiếp liệu phòng vật tư làm giấy đề nghị tạm ứng bằng tiền mặt
Biểu 06:
Công ty cổ phần ĐT&XDTT Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Xuân Đỉnh- Từ Liêm –Hà Nội Độc Lập –Tự Do – Hạnh Phúc
Giấy đề nghị tạm ứng bằng tiền mặt
Kính gửi: Ông Giám đốc Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Xây Dựng Trường Thi
Tên tôi là: Phạm Mạnh Hùng
Đơn vị công tác: Nhân viên phòng vật tư.
Xin được tạm ứng số tiền là:100.000.000,00 đồng
(Bằng chữ: một trăm triệu đồng chẵn)
Lý do tạm ứng:Mua vật tư phục vụ thi công.
Thời hạn thanh toán:ngày 29 tháng 04 năm 2006.
Hà Nội ,ngày 02 tháng 04 năm 2006
Giám đốc duyệt kế toán trưởng phụ trách bộ phận người đề nghị
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
Căn cứ vào giấy đề nghị tạm ứng được ký duyệt.Kế toán phòng Tài chính viết phiếu chi tiền.
Biểu 07:
đơn vị:Cty cổ phần ĐT&XDTT Mẫu số 02-TT
Địa chỉ:Xuân Đỉnh- Từ Liêm-Hà Nội Phiếu chi (ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20 tháng 03 năm 20066 của BTC)
Ngày 05 tháng 04 năm 2006
Quyển số:01
Số:07
Nợ:141
Có:111.1
Họ tên người nhận tiền : Phạm Mạnh Hùng:
Địa chỉ:Phòng vật tư
Lý do chi: Chi tiền tạm ứng mua vật tư
Số tiền: 100.000.000,00 đ
Viết bằng chữ: một trăm triệu đồng chẵn
kèm theo 02 chứng từ gốc.
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Kế toán thanh toán
(ký,họ tên,đóng dấu) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) một trăm triệu đồng chẵn.
Ngày 05 tháng 04 năm 2006
Thủ quỹ Người nhận tiền
(ký,họ tên) (ký,họ tên)
+ Tỷ giá ngoại tệ(vàng bạc,đá quý).
+Số tiền quy đổi:..
Sau khi đã nhận tiền,nhân viên tiếp liệu tiến hành mua vật tư.Kế toán theo dõi ghi định khoản trên phiếu chi như sau:
Nợ TK 141: 100.000.000 đ
Có 111,112:100.000.000 đ
Khi mua vật tư về nhân viên tiếp liệu lấy hoá đơn GTGT và căn cứ vào hoá đơn nhân viên kế toán phòng vật tư chuyển cho phòng tài chính làm cơ sở ghi vào phiếu nhập kho.
Biểu 08:
Hoá đơn GTGT Mẫu số 01 GTKT – 3LL
Liên 2:Giao khách hàng GT/2005 B
Ngày 07 tháng 04 năm 2006 N: 045086
Đơn vị bán hàng: Công Ty TNHH Cường Thịnh
Địa chỉ:223- Cầu Giấy- Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại: MS:
Họ tên người mua hàng : Phạm Mạnh Hùng
Địa chỉ:phòng vật tư- Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Xây Dựng Trường Thi.
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM/.MS
STT
Tên hàng hoá,dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
Dây điện 75x75x6
M
28.260
9 047,62
255 685 741
Dây điện 90x90x6
M
21.666
9 047,62
196 025 073
Dây điện PL 10
M
8 792
9 047,62
79 547 675
Dây điện CT18
M
2 067
7 523,80
15 551 695
Dây điện M 10x50
M
1 199
8 095,23
9 706 181
Cộng tiền hàng
556 516 027
Thuế suất GTGT:5% Tiền thuế GTGT
27 825 801
Tổng cộng tiền thanh toán
584 341 826
Só tiền bằng chữ:( năm trăm tám mươi tư triệu,ba trăm bốn mươi mốt nghìn,tám trăm hai mươi sáu nghìn đồng)
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên) (ký,đóng dấu ,ghi rõ họ tên)
(cần kiểm tra,đối chiéu khi lập,giao nhận hoá đơn)
Căn cứ vào hoá đơn GTGT số 045086 ngày 07/04/2006 và phiếu nhập kho do phòng vật tư giao,kế toán nhập vào máy hạch toán sổ vật tư Phòng Vật Tư mua về cho Đội công trình.
Biểu 09: Hoá đơn bán hàng
(Từ 01/4 dến 30/06/2006)
Chứng từ
Diển giải
Nhà cung cấp
Số tiền
Tài khoản hạch toán
Số
N/T
Ghi Nợ
Ghi Có
HĐ045086
09/4
Nhập dây cáp các loại
Phòng vật tư
556.516.025
152.1
141
HĐ105514
08/6
Nhập thiết bị vật tư
Công ty TNHH Cường Thịnh
3.792.833.248
152.6
331
.
..
.
..
Cộng
6.798.597.564
Ngày .tháng 6 năm 2006
Kế toán trưởng Người ghi sổ
(ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên)
Sau khi nhận được hoá đơn của phòng vật tư chuyển cho Anh Trần Văn Cường thuộc phòng vật tư chở về đội công trình cộng chi phí vận chuyển (nếu có).trước khi nhập vật tư,Công Ty thành lập ban kiểm nghiệm vật tư.Sau khi kiểm tra đúng chất lượng,đủ số lượng,chủng loại,quy cách,thì cán bộ,bộ phận vật tư mới làm thủ tục nhập kho cùng với thủ kho.
Biểu 10: biên bản giao nhận và kiểm nghiệm hàng hoá
Số.
Hôm nay ,ngày 09 tháng 4 năm 2006
Chúng tôi gồm:
đại diện bên giao:phòng vật tư:
1. Ông:Nguyễn Xuân Trịnh phụ trách Đơn vị giao hàng
II. đại diện bên nhận:Trường Cao Đẳng Cộng Đồng Hà Tây
1.Ông: Đào Văn Tiến phụ trách đơn vị
2. Ông:Trần văn cường Người nhận hàng
3.Ông:Nguyễn Tiến Phong Đại diện kỹ thuật(KSC)
Đã kiểm nghiệm số vật tư nhập kho dưới đây do Ông Trần Văn Cường Nhập về
STT
Tên,nhãn hiệu,quy cách,phẩm chất vật tu tư
Mã số
ĐVT
Số lượng theo chứng từ
Kết quả kiểm nghiệm
Ghi
Chú
SL đúng
quy cách
SL không đúng quy cách
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Dây cáp điện
M
28.260
28.260
0
2
Dây điện75x75x6
M
21.666
21.666
0
3
Dây điện90x90x8
M
8.792
8.792
0
4
Dây điện PL10
M
2.067
2.067
0
5
Dây điện CT 18
M
1.199
1.199
0
Kết luận:đã nhận đủ số lượng vật tư trên,đúng quy cách chủng loại.
Đại diện bên giao Đại diện bên nhận
Phụ trách đơn vị Người giao Phụ trách đơn vị Kỹ thuật Người nhận
Sau đó căn cứ vào Biên bản kiểm nghiệm vật tư hàng hoá và Hoá đơn mua hàng,bộ phận vật tư làm thủ tục nhập kho Nguyên Vật Liệu.
Biểu 10: phiếu nhập kho
(phiếu nhập xuất thẳng)
Quyển số:01
Ngày 09 tháng 04 năm 2006 Số :213
Họ tên người giao hàng:Phạm Mạnh Hùng theo hoá đơn GTGT số 045086 ngày 07 tháng 4 năm 2006 của Công ty TNHH Cường Thịnh
Nhập tại kho:Dự- theo dõi nhập xuất thẳng :Xuất thẳng cho Anh ngọc Phục vụ Hạng mục công trình Trường Cao Đẳng Cộng Đồng Hà Tây.
STT
Tên quy cách vật tư SP,HH
Mã Hàng
ĐVT
Số Lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
1
Dây cáp điện
CSD5025
M
28.260
18.260
9047,62
255.685.741
2
Dây điện75x75x6
CSD5027
M
21.666
21.666
9047,62
196.025.735
3
Dây điện90x90x8
CSD5033
M
8.792
8.792
9047,62
79.546.675
4
Dây điện PL10
CSD0027
M
2.067
2.067
7.523,8
15.551.695
5
Dây điện CT 18
CSD0027
M
1.199
1.199
8.095,23
9.706.181
Cộng tiền hàng
556.516.027
Thuế 5%
27.285.801
Cộng
584.341.826
Viết bằng chữ: Năm trăm tám mươi tư triệu,ba trăm bốn mươi mốt nghìn,tám trăm hai sáu nghìn đồng).
Nhập ngày 09 tháng 4 năm 2006
Giám đốc Công ty kế toán trưởng phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho
(ký,ghi rõ họ tên) ( ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên)
Sau khi nhân viên phòng vật tư nhập vào kho và giao cho Trường Cao Đẳng Cộng Đồng Hà Tây,nhân viên tiếp liệu tiến hành làm thủ tục hoàn trả tạm ứng.
Biểu 12:
Công ty Cổ Phần ĐT&XDTT Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Phòng vật tư Độc Lập- Tự Do- Hạnh Phúc
Giấy đề nghị thanh toán tiền tạm ứng
(Bằng TM 111/CK 112)
Kính gửi: Ông Giám đốc Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Xây Dựng Trường Thi
Tên tôi là:Phạm Mạnh Hùng
Đơn vị: Phòng Vật Tư
Xin được thanh toán số tiền là:584.341.826 đồng.
(Bằng chữ: Năm trăm tám mươi tư triệu,ba trăm bốn mốt nghìn,tám trăm hai mươi sáu nghìn).
Hình thứcthanh toán:Hoàn tạm ứng tiền mua vật tư:
Đơn vị nhận tiền:
Tài khoản số: Tại..
Nội dung thanh toán:thanh toán tiền mua sắt thép theo Hoá Dơn số 0045086 ngày 07/06/2006.
Hà Nội, ngày 09 tháng 04 năm 2006
Giám đốc ký duyệt Kế toán trưởng Phụ trách đơn vị Người đề nghị
(ký,ghi rõ họ tên)
*Phần chênh lệch được sử lý như sau:
- Nếu số chi tạm ứng không hết thì nhân viên kế toán vật tư làm thủ tục hoàn trả
-Nếu số chi tạm ứng thiếu thì nhân viên kế toán vật tư làm thủ tục thanh toán tiếp theo.
Sau đó căn cứ vào chứng từ thanh toán(phiếu nhập,hoá đơn) và giấy đề nghị thanh toán.Kế toán vào sổ chi tiết thanh toán TK 141 cho từng đối tượng theo định khoản: Nợ TK 152
Nợ TK 133
Có TK 141
Biểu 13: Sổ chi tiết tài khoản 141
Tên người tạm ứng:Phạm Mạnh Hùng
Mã khách: HP M2
Đơn vị: Phòng vật tư
Từ ngày 01/04 đến 30/06/2006
ĐVT: Đồng
TT
Ch chứng từ
Diễn Giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Số dư
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
1.500.000
05/4
PC07
05/4
Chi tiền tạm ứng
Cho Anh Hùng mua
Vật tư
111
100.000.000
HĐ
045086
07/4
Anh hùng hoàn trả
Tạm ứng mua vật
Tư
152
584.341.826
Cộng phát sinh
100.000.000
584.341.826
Dư cuối kỳ
17.158.174
Ngày tháng 6 năm 2006
Thủ trưởng đơn vị kế toán trưởng Người ghi sổ
( ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên)
Đồng thời cuối quý ké toán lập bảng tổng hợp chi tiết tiền tạm ứng
Biểu 14: bảng tổng hợp chi tiết tiền tạm ứng
(Từ ngày 01/4 đến 30/6/2006)
TT
Mã khách hàng
Tên khách hàng
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
Dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
01
BCHNĐ
Nguyễn Đình Xuân
0
2.500.000
2.500.000
02
BCCTV
Trần Văn Cường
1.000.000
5.000.000
3000.000
3000.000
03
BCHPM
Phạm Mạnh Hùng
1.500.000
100.000.000
584.341.826
17.158.174
04
BCTDV
Dương Văn Tiến
0
100.357.024
100.357.024
05
BCTNĐ
Nguyễn Đức Thuận
23.549.563
1.236.456.897
958.897.456
Cộng
1.322.312.358
5204.093480.897
6.578.774.618
4.935.559.184
Ngày ..tháng 6 năm 2006
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người ghi sổ
(ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên)
- Nếu đơn vị thanh toán trực tiếp với người bán bằng tiền mặt thì ké toán căan cứ vào hoá đơn,phiếu chi tiền mặt,phiếu nhập để nhập liệu vào máy
Biểu 15: phiếu nhập kho
(phiếu nhập xuất thẳng) Quyển số :01
Ngày 24 tháng 4 năm 2006 số : 310
TK ghi Nợ: 152.1
TK ghi Có :111.1
Họ tên người giao hàng:Phạm Văn Huy theo hoá đơn GTGT số 00589 ngày 20 tháng 4 năm 2006 của Công Ty TNHH Kiều Anh
Nhập tại kho:Dự K00-theo dõi nhập xuất thẳng: Xuất thẳng cho Anh Trần Đức Thuận phục vụ công trình Trường cấp II hoà Bình.
TT
Tên quy cách vật tư,SP,HH
Mã Hàng
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
Cầu dao 20 A
PPT 2010
Cái
30
30
18.000
540.000
At to mat
FFS0020
Cái
57
57
40.000
2.280.000
Dây súp đôi
PPQ4076
M
560
560
20.000
11.200.000
Ô cắm
FFV0008
Bộ
315
315
10.000
3.307.500
Cộng tiền hàng
17.327.500
Thuế 5 %
866.375
Cộng
18.193.875
Viết bằng chữ:(Mười tám triệu,một trăm chín mốt ba nghìn,tám trăm bẩy mươi năm nghìn đồng).
Nhập Ngày 24 tháng 4 năm 2006
Giám đốc công ty kế toán trưởng phụ trách cung tiêu người giao hàng thủ kho
(ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên)
-Trong trường hợp đơn vị chưa thanh toán với người bán thì để theo dõi các nghiệp vụ thanh toán với người bán kế toán mở riêng là sổ chi tiết công nợ.sổ chi tiết công nợ mở cho từng đối tượng khách hàng,hàng ngày kế toán căn cứ vào hoá đơn,phiếu nhập kho để ghi vào sổ chi tiết công nợ và nhập số liệu vào máy.
Biểu 16: sổ chi tiết phải trả người bán
Tên khách hàng:Công ty TNHH Cường Thịnh
Mã khách hàng:CT 001
Từ ngày 01/4 đến 30/6/2006
TT
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Số dư
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
650.342.153
28/4
HĐ 045112
28/4
Mua dây cáp trưa trả tiền
331
279.654.231
02/5
UNC71
02/5
Trả tiền mua dây cáp năm 2005 theo HĐ 005679
112
658.564.345
Cộng
948.231.562
1.864.254.236
1.566.364.857
Ngày.tháng 6 năm 2006
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người ghi sổ
(ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên)
Biểu 17: bảng tổng hợp chi tiết phải trả người bán
Từ ngày 01/4 đến 30/6/2006
TT
Mã khách hàng
Tên khách hàng
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
Dư cuối
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
01
KA001
Cty TNHH Kiều Anh
650.342.153
948.231.562
1.864.254.236
1.566.364.827
02
CT 002
Cty TNHH Cường Thịnh
253.246.213
423.563.123
543.621.321
373.304.411
03
HH003
Cty TNHH Hồng Hà
568.896.546
657.897.564
789.896.698
700.895.680
04
TL004
Cty TNHH Thăng Long
0
30.000.000
45.698.597
15.698.597
..
.
..
.
..
.
Cộng
2.978.856.564
3.978.689.498
5.897.687.245
4.897.854.311
Ngày.tháng 6 năm 2006
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người ghi sổ
(ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên)
Trong tháng nếu đơn vị thanh toán tiền hàng cho người bán thì căn cứ vào chứng
Từ thanh toán (phiếu chi,giấy báo nợ) ghi vào phần theo dõi thanh toán sổ chi tiết TK 331
theo định khoản:
Nợ TK 331
Có TK 111,112
* Khi nhập liệu(căn cứ vào hoá đơn :nhập ngày hoá đơn,số hoá đơn,phiếu nhập,nhập mã khách,địa chỉ nhập mã kho ,số phiếu nhập,ngày nhập phiếu, hoá đơn mua hàng:Số chứng từ,ngày chứng từ Máy tự động chạy theo chương trình cho phép cập nhập – xuất in ra các sổ và bảng kê
Biểu 18: sổ chi tiết tài khoản 152
Kho: Hải- K001 – kho Công Ty
(từ nagỳ 01/4 đến 30/6/2006)
TT
Ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Số dư
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
có
Số dư đầu kỳ
8.879.294.264
0
10/4
PN213
09/4
Nhập dây cáp các loại
141
556.516.027
10/4
PX213
09/4
Xuất dây cáp các loại
Phục vụ CT Trường cấp II HB
621
556.516.027
26/4
PN310
24/4
Nhập vật tư các loại ,dây điện, cầu dao, ổ cắm
111
17.327.500
26/4
PX310
26/4
Xuất các loại vật tư phục vụ CT Trường cấp II Hoà Bình
621
17.327.500
.
.
..
.
..
Cộng
5.789.459.256
6.789.698.564
7.879.054.956
Ngày. tháng 6 năm 2006.
Thủ trưởng đơn vị kế toán trưởng Người ghi sổ
(ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên) (ký,gho rõ họ tên)
Biểu 19: sổ chi tiết tài khoản 152
Kho :the- K003 - Đội Công trình Trường CĐCĐ Hà Tây
(từ ngày 01/4 đến 30/6/2006)
N/T
Ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Số dư
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
59.497.658
15/4
PN215
15/4
Nhập vật tư phục vụ công trình CĐCĐHT
111
5.798.654
15/4
PX200
15/4
Xuất vật tư dây điện, ,cầu dao, công tắc phục vụ CT sửa chữa
621
4.978.563
.
.
Cộng
15.459.245
25.587.987
49.368.916
Ngày ..tháng 6 năm 2006.
Thủ trưởng đơn vị kế toán trưởng Người ghi sổ
(ký.gho rõ họ tên) (ký,gho rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên)
Biểu 20: sổ chi tiết tài khoản 111
(từ ngày 01 /4 đến 30/6/2006)
N/T
Ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Số dư
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TH2589.doc