MỤC LỤC
Trang
LỜI NÓI ĐẦU 1
PHẦN I: ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÔNG TY TNHH NGỌC 4
1.1 Quá trình hình thành và phát triển Công ty. 4
1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Ngọc. 5
1.2.1 Đặc điểm của ngành dệt may. 5
1.2.2 Thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty TNHH Ngọc. 6
1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Ngọc. 7
1.2.4 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Ngọc. 8
1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và hoạt động sản xuất tại Công ty TNHH Ngọc. 12
1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý. 12
1.3.2. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm. 14
1.4 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty. 16
1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán. 16
1.4.2 Chế độ kế toán Công ty áp dụng: 18
PHẦN II: TÌNH HÌNH THỰC TẾ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH NGỌC 21
2.1 Đặc điểm chung về nguyên vật liệu và quản lý nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Ngọc. 21
2.1.1 Đặc điểm về quản lý và sử dụng nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Ngọc. 21
2.1.2 Tính giá nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Ngọc. 23
2.2 Hạch toán Nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Ngọc 25
2.2.1 Các chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ. 25
2.2.2 Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Ngọc. 31
2.2.3 Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu tại Công ty. 34
2.2.3.1 Tài khoản sử dụng, hệ thống sổ kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Ngọc 34
2.2.3.2 Phương pháp hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Ngọc 34
2.2.4. Công tác kiểm kê nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Ngọc . 34
2.3 Phân tích hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Ngọc . 34
2.3.1 Phân tích tình hình cung cấp nguyên vật liệu . 34
2.3.2 Phân tích tình hình dự trữ nguyên vật liệu. 34
2.3.3 Phân tích tình hình sử dụng nguyên vật liệu. 34
PHẦN III: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH NGỌC 34
3.1 Đánh giá thực trạng công tác hạch toán nguyên vật liệu và yêu cầu hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Ngọc. 34
3.1.1 Đánh giá thực trạng công tác hạch toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Ngọc. 34
3.1.1.1 Thành tựu đạt được: 34
3.1.1.2 Những tồn tại trong công tác hạch toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Ngọc: 34
3.1.2 Yêu cầu hoàn thiện công tác hạch toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Ngọc: 34
3.2 Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác hạch toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Ngọc . 34
3.2.1 Xây dựng hệ thống tài khoản và mã hoá danh điểm vật tư. 34
3.2.2 Phương pháp tính giá nguyên vật liệu xuất kho. 34
3.2.3 Về thủ tục chứng từ kế toán. 34
3.2.4 Về lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. 34
3.2.5 Lao động kế toán. 34
3.3 Phương hướng nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Ngọc . 34
3.3.1 Đối với khâu thu mua và nhập kho. 34
3.3.2. Đối với khâu sử dụng. 34
3.3.3 Đối với khâu dự trữ. 34
3.4 Điều kiện thực hiện giải pháp hoàn thiện 34
3.4.1 Xây dựng, mã hoá danh điểm vật tư 34
3.4.2 Về phương pháp tính giá vật liệu xuất 34
3.4.3 Về việc tăng cường thêm nhân sự cho phòng kế toán 34
3.4.4 Về lập dự phòng giảm giá 34
KẾT LUẬN 34
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 34
75 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1240 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện công tác hạch toán Nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Ngọc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuỳ theo yêu cầu, kế hoạch mua sắm nguyên vật liệu cho sản xuất và dự trữ của Công ty, phòng kế hoạch kinh doanh vật tư thăm dò tìm kiếm thị trường nguyên vật liệu sao cho phù hợp nhất. Khi hàng về đối với các loại vật tư cần kiểm nghiệm, Công ty sẽ thành lập ban kiểm nghiệm để tiến hành kiểm tra chất lượng và số lượng nguyên vật liệu mua về, kết quả kiểm nghiệm được ghi vào biên bản kiểm nghiệm vật tư.
Biểu 2.2: Hoá đơn mua nguyên vật liệu của Công ty TNHH Ngọc.
HOÁ ĐƠN (GTGT)
Liên 2 (giao cho khách hàng)
Ngày 01 tháng 12 năm 2005
Đơn vị bán hàng: Công ty Việt Anh
Địa chỉ:.......... . Số tài khoản: ....
Điện thoại: .... MS:....
Họ tên người mua hàng: Anh Thắng
Đơn vị: Công ty TNHH Ngọc.
Địa chỉ:....... Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MS: ...
TT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3= 1 x 2
1
Sợi 20/2
Kg
2.260
42.120
95.191.200
Cộng tiền hàng
95.191.200
Thuế suất GTGT 10 % Tiền thuế GTGT
9.519.120
Tổng cộng tiền thanh toán
104.710.320
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm linh bốn triệu bảy trăm mười ngàn ba trăm hai mươi đồng./.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Biểu 2.3: Biên bản kiểm nghiệm vật tư nhập kho của Công ty TNHH Ngọc
Đơn vị: Công ty TNHH Ngọc
Bộ phận: Kho nhà máy
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ
Ngày 03 tháng 12 năm 2005 Số: 250
Ban kiểm kê gồm:…
Đã kiểm kê kho nguyên vật liệu gồm các mặt hàng sau:
Tên vật tư
Đơn vị tính
Đơn giá
Theo sổ sách
Theo kiểm kê
SL
TT
S L
TT
Sợi 20/2
Sợi 21/1
Kg
Kg
42.120
54.500
2.260
620
95.191.200
33.790.000
2.260
620
95.191.200
33.790.000
Cộng
128.981.200
128.981.200
-ý kiến của ban kiểm nghiệm:…
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Nếu hàng mua về đúng quy cách, chất lượng đạt yêu cầu theo hợp đồng mua hàng thì tiến hành lập phiếu nhập kho. Mỗi phiếu nhập kho được lập thành 3 liên và phải có đầy đủ chữ ký của người giao hàng và người nhận hàng, trong đó:
- Một liên lưu ở tập hồ sơ chứng từ gốc của phòng kế hoạch kinh doanh vật tư.
- Một liên giao cho người nhập hàng để làm thủ tục thanh toán.
- Một liên thủ kho giữ để ghi thẻ kho, sau đó chuyển cho kế toán nguyên vật liệu định khoản và vào số liệu trong máy tính.
Căn cứ vào phiếu nhập kho, kế toán, thủ kho và bộ phận cung ứng cùng tiến hành kiểm nhận vật tư nhập kho. Sau đó, thủ kho ghi sổ thực nhập vào cột thực nhập trên phiếu nhập kho.
Biểu 2.4: Phiếu nhập kho của Công ty TNHH Ngọc.
Đơn vị: Công ty TNHH Ngọc
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 03 tháng 12 năm 2005 Số: 54
Nợ TK 1521
Có TK 111
Họ tên người giao hàng:
Theo chứng từ số:
Nhập tại kho: Nhà máy 1
STT
Tên vật tư
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
TT
TheoCT
Thực
1.
Sợi 20/2
kg
2.260
2.260
42.120
95.191.200
Cộng:
95.191.200
Cộng thành tiền: Chín mươi lăm triệu, một trăm chín mốt ngàn, hai trăm đồng.
Nhập, ngày 03 tháng 12 năm 2005
Phụ trách cung tiêu Phụ trách kế toán Người giao hàng Thủ kho (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
* Khi xuất kho nguyên vật liệu:
Đối với vật liệu xuất kho, chứng từ kế toán Công ty là phiếu xuất kho. Căn cứ vào kế hoạch và tình hình sản xuất, đồng thời căn cứ vào tài liệu kỹ thuật về định mức hao phí của phòng kỹ thuật chuyển tới khi có phát sinh nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu thì các bộ phận sẽ lập phiếu yêu cầu xin lĩnh vật tư gửi lên phòng kế hoạch kinh doanh vật tư. Phòng kế hoạch kinh doanh lập phiếu xuất kho và chuyển cho thủ kho để xuất kho vật liệu phục vụ sản xuất.
Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên:
- Một liên lưu vào chứng từ gốc của phòng kế hoạch kinh doanh vật tư.
- Một liên giao cho người lĩnh vật tư mang xuống kho để lĩnh vật tư.
- Một liên thủ kho giữ để ghi thẻ kho sau đó chuyển cho kế toán nguyên vật liệu.
Ví dụ về nghiệp vụ xuất nguyên vật liệu xuống xưởng cho sản xuất.
Biểu 2.5: Phiếu xuất kho nguyên vật liệu cho sản xuất sản phẩm
Đơn vị: Công ty TNHH Ngọc
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 04 tháng 12 năm 2005 Số:
Nợ TK 6211
Có TK 1521
Họ tên người nhận hàng:
Lý do xuất kho:
Xuất tại kho: Nguyên liệu
STT
Tên vật tư
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực tế
1.
2.
3.
Sợi 20/1
Sợi 21/1
Sợi 20/2
Kg
Kg
Kg
420
310
435
Xuất, ngày 04 tháng 12 năm 2005
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Phụ trách cung tiêu
Người giao hàng
Thủ kho
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Tại kho, thủ kho chỉ xuất nguyên vật liệu khi đã kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của phiếu xuất kho rồi ghi số lượng xuất kho vào phiếu.Thủ kho mở thẻ kho theo dõi chi tiết từng loại nguyên vật liệu về mặt số lượng dựa trên phiếu nhập phiếu xuất nguyên vật liệu, mỗi chứng từ được ghi vào một dòng thẻ kho. Cuối tháng thủ kho cộng tổng số nhập xuất để tính ra số tồn trên từng thẻ kho và đối chiếu với kế toán chi tiết.
Ví dụ: Thẻ kho lập theo dõi sợi
Biểu 2.6: Thẻ kho
THẺ KHO
Tên vật tư: Sợi 20/1
Đơn vị tính: kg
Tháng 12 năm 2005
Chứng từ
Nội dung
Ngày
Số lượng
Xác nhậnkt
SH
NT
Nhập
Xuất
Tồn
02/12
03/12
28/12
Tồn ĐT
Nhập
Xuất
Nhập
02/12
03/12
28/12
350
300
420
50
Tổng cộng
650
420
280
2.2.2 Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Ngọc.
Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu đòi hỏi phải phản ánh cả giá trị, số lượng, chất lượng của từng loại, danh điểm vật tư theo từng kho. Vì vậy việc hạch toán nguyên vật liệu tại kho và phòng kế toán có liên hệ chặt chẽ với nhau. Để sử dụng các chứng từ kế toán về nhập xuất vật liệu một cách hợp lý trong việc ghi chép vào thẻ kho của thủ kho và ghi chép vào sổ kế toán chi tiết của kế toán, bảo đảm phù hợp giữa số liệu ghi tren thẻ kho và số liệu ghi trên sổ kế toán chi tiết, Công ty sử dụng phương pháp thẻ song song để hạch toán chi tiết nguyên vật liệu.
Để tiến hành ghi sổ , thủ kho và kế toán căn cứ vào chứng tư nhập xuất do phòng kế hoạch kinh doanh vật tư lập.
Thẻ kho
Sổ KT chi tiết
C.Từ xuất
C.Từ nhập
Bảng S hợp NXT
Sổ KT tổng hợp
Ghi hàng ngày.
Ghi định kỳ.
Kiểm tra đối chiếu.
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp thẻ song song.
Tại kho: Trên cơ sở các chứng từ nhập xuất nguyên vật liệu, thủ kho kiểm tra tính hợp lý của chứng từ, xác định số lượng NVL thực tế nhập, xuất trên chứng từ rồi tính ra số tồn sau mỗi nghiệp vụ nhập, xuất để phản ánh vào thẻ kho.
Thủ kho phản ánh tình hình nhập xuất tồn theo từng loại nguyên vật liệu theo chỉ tiêu số lượng. Mỗi chứng từ chỉ được ghi đúng một dòng trên thẻ kho. Số liệu trên thẻ kho được đối chiếu với số liệu trên sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại phòng kế toán về mặt số lượng. Định kỳ thủ kho tập hợp các chứng từ nhập xuất giao cho phòng kế toán để làm căn cứ ghi sổ.
Tại phòng kế toán: Khi nhận được chứng từ nhập xuất, kế toán nguyên vật liệu kiểm tra tính hợp pháp hợp lý của chứng từ, định khoản rồi nhập số liệu vào máy tính.
Máy tính sẽ tính giá nguyên vật liệu theo phương pháp giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ. Cuối tháng máy tính in ra các báo cáo cần thiết:
- Sổ chi tiết nguyên vật liệu.
- Bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn.
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu.
Biểu 2.7: Sổ chi tiết vật liệu của Công ty TNHH Ngọc
Công ty TNHH Ngọc
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU
Tài khoản: 152
Tên kho: vật liệu
Tên vật liệu: Sọi 21/1 Tháng 12 năm 2005
Ngày tháng
Diễn giải
Đơn giá
(Nhập, xuất)
Nhập
Xuất
Tồn
SL
TT
SL
TT
SL
TT
1/12
3/12
3/12
9/12
12/12
13/12
15/12
21/12
29/1
Dư đầu kỳ
Nhập
Xuất
Nhập
Xuất
Nhập
Nhập
Xuất
Xuất
35.250
36.320
34.630
35.250
34.250
35.000
33.200
34.250
35.230
4.120
6.152
6.668
5.112
149.638.400
216.858.000
233.380.000
169.718.400
7.463
5.754
7.156
2.321
258.443.690
197.074.500
246.120.500 81.768.830
5.810
9.930
2.467
8.619
2.865
9.533
14.645
7.489
5.168
204.802.500
353.445.900
95.002.210
311.860.210 114.785.710
348.165.710
517.884.110
271.763.610 189.994.780
Cộng
22.052
800.212.400
22.694
783.407.520
5.168
189.994.780
Biểu 2.8: Bảng tổng hợp nguyên vật liệu của Công ty TNHH Ngọc
Công ty TNHH Ngọc
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP - XUẤT- TỒN
Tên vật tư: Sợi
Tháng 12 năm 2005
Tên VT
Đơn vị
Tồn đầu kỳ
Nhập
Xuất
Tồn cuối kỳ
SL
TT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
Sợi 20/1
Sợi 20/2
Sợi 21/1
Sợi 21/2
Sợi 16/1
Tơ bóng
Polyster
Sợi 15/1
Sợi 40/1
Sợi 37/1
90/3 tẩy trắng
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
2.513
0
5.810
1.358
867
0
0
0
0
5.164
0
55.032.348
0
204.802.500
37.667.124
18.296.372
0
0
0
0
123.936.000
0
10.253
681
22.052
2.071
10.125
11
2.184
1.155
15.971
10.387
24
301.111.356
23.541.554
800.212.400 64.023.110
261.940.370
740.250
190.371.070
28.503.028
434.066.992
250.216.955
1.708.907
10.348
242
22.694
3.429
10.719
11
2.184
1.155
15.971
12.847
24
269.411.750
8.356.435
783.407.520 101.699.234
272.477.582
740.250
190.371.070
28.503.028
434.066.992
308.328.000
1.708.907
2.418
439
5.168
0
273
0
0
0
0
2.704
0
86.731.954
15.185.119
189.994.7800
7.759.160
0
0
0
0
65.824.955
0
Cộng
15.712
439.734.344
74.914
2.545.783.268
79.624
2.399.070.768
11.002
365.486.968
Biểu 2.9: Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản 152
Công ty TNHH Ngọc
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT TÀI KHOẢN 152
Tháng 12 năm 2005
Tên VT
Đơn vị
Tồn đầu kỳ
Nhập
Xuất
Tồn cuối kỳ
SL
TT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
Sợi
Hoá chất hồ
Hoá chất tẩy
Hoá chất nhuộm
Vật tư may
Than
Dầu diezel
Vật tư khác
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Lít
15.712
1.163
8.968
1.925
0
0
439.734.34426.114.946
156.227.434
335.780.935
43.919.208
0
0
45.168.763
74.914
5.879
35.153
88
291340
4.300
2.545.783.268 32.833.554
137.622.918
29.588.000
44.683.408
207.733.600
17.316.495
56.354.798
79.624
5.425
26.861
121
291430
4.300
2.399.070.768 35.065.495
141.083.673
46.794.376
54.005.789
207.733.600
17.316.495
51.323.564
11.002
1.617
17.260
1.892
0
0
365.486.968 23.883.000
152.765.779
318.574.556
34.500.827
0
0
50.199.997
Cộng
1.046.945.630
3.071.916.041
2.952.393.760
1.166.467.911
2.2.3 Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu tại Công ty.
2.2.3.1 Tài khoản sử dụng, hệ thống sổ kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Ngọc
* Tài khoản sử dụng:
Do đặc điểm sản xuất tại Công ty là có nhiều loại nguyên vật liệu khác nhau cùng tham gia vào chu trình tạo ra sản phẩm. Do đó, tài khoản sử dụng phải đảm bảo chi tiết theo các loại nguyên vật liệu khác nhau để kế toán có thể theo dõi tình hình tăng, giảm, tồn của từng loại nguyên vật liệu. Phục vụ công tác hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu Công ty đã sử dụng các tài khoản sau:
Công ty sử dụng TK 152 “ Nguyên vật liệu” để theo tình hình biến động của nguyên vật liệu. Trong đó TK 152 được chi tiết thành các tiểu khoản sau:
TK 152-Sợi
TK 152-Hoá chất hồ sợi
TK 152-Tẩy
TK 152-Nhuộm
TK 152-Vật tư may
TK 152-Than
TK 152-Dầu diezel
...
Như vậy đối với mỗi loại nguyên vật liệu khác nhau sẽ mở một tiểu khoản riêng để theo dõi.
Ngoài ra trong quá trình hạch toán, kế toán còn sử dụng một số TK khác liên quan như: TK 111, TK 112, TK 331...
* Hệ thống sổ sử dụng để hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Ngọc .
Để hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu tại Công ty sử dụng các loại sổ sau:
Sổ cái TK 152.
Các NKCT số 1, 2, 5, 7.
Bảng phân bổ số 2.
Bảng kê 3, 4, 5.
Sổ chi tiết công nợ.
2.2.3.2 Phương pháp hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Ngọc
* Hạch toán tổng hợp nhập vật liệu
Sau khi nhập số liệu vào sổ chi tiết, kế toán vật liệu gửi phiếu nhập kho và bộ phận cung tiêu gửi hoá đơn cho kế toán thanh toán để theo dõi các khoản phải thanh toán và đã thanh toán cho nhà cung cấp trên sổ chi tiết phải trả người bán là NKCT số 1 và NKCT số 2. Mỗi phiếu được theo dõi trên một dòng của sổ chi tiết phải trả người bán với tên nhà cung cấp và số tiền ghi trên hoá đơn đỏ. Để theo dõi chi tiết quá trình nhập nguyên vật liệu theo từng phiếu nhập, đồng thời theo dõi thanh toán với nhà cung cấp, Công ty sử dụng sổ chi tiết phải trả người bán.
Đối với nhà cung cấp thường xuyên và khác nhau thì kế toán mở riêng từng trang sổ để theo dõi riêng từng nhà cung cấp. Cuối mỗi tháng, máy tính sẽ tự động tổng hợp số liệu cho từng nhà cung cấp và lấy số liệu tổng hợp vào NKCT số 5.
- Sổ chi tiết thanh toán với người bán:
Sổ chi tiết này được lập để theo dõi chi tiết quá trình nhập nguyên vật liệu theo từng phiếu nhập, đồng thời theo dõi quá trình thanh toán với nhà cung cấp của Công ty.
Sổ này được mở theo nguyên tắc mở cho cả người bán thường xuyên và người bán không thường xuyên. Số lượng sổ chi tiết TK 331 phụ thuộc vào đối tượng mở sổ, nếu nhà cung cấp thường xuyên thì được mở riêng, ngược lại nếu nhà cung cấp vãng lai thì được mở chung. Mỗi hoá đơn chứng từ mua hàng được ghi thứ tự thời gian trên sổ chi tiết. Chứng từ về phòng kế toán được theo dõi đến khi thanh toán xong hoá đơn, chứng từ đó. Cuối tháng kế toán tiến hành cộng sổ chi tiết cho từng nhà cung cấp để lấy số liệu vào Nhật ký chứng từ sô 5.
Kết cấu sổ chi tiết tài khoản 331, cơ sở số liệu và cách ghi như sau:
+ Cột số dư đầu tháng: Số dư cuối tháng trước chuyển sang.
+ Căn cứ vào chứng từ nhập, kế toán ghi số hiệu, ngày tháng nhập, số lượng, đơn giá vào cột. Sau đó tính ra tổng số tiền phải thanh toán và số đã thanh toán cho người bán.
+ Căn cứ vào chứng từ thanh toán để ghi cột Nợ TK 331 đối ứng với các TK liên quan.
+ Khoá sổ cuối tháng: Kế toán tiến hành cộng cột, tính ra số tiền còn phải trả và số đã thanh toán cho nguời bán.
Sau đó kế toán xác định số dư cuối tháng bằng cách:
Số dư cuối tháng = Số dư đấu tháng + Số phát sinh Có – Số phát sinh Nợ.
Ví dụ: Trích số liệu từ sổ chi tiết TK331 của trang sổ thuộc đối tượng Công ty Vĩnh Xuân (xem biểu 2.10).
- Nhật ký chứng từ số 5: (xem biểu 2.11)
Nhật ký chứng từ số 5 là sổ tổng hợp số liệu về tình hình thanh toán với toàn bộ nhà cung cấp của Công ty. Công việc này được tiến hành vào cuối kỳ.
Mỗi dòng trên Nhật ký chứng từ số 5 được ghi chi tiết cho từng người bán. Khi đã ghi hết các nhà cung cấp, kế toán xác định tổng số phát sinh bên Nợ của TK 331, bên Có của TK 331 và tính ra số dư cuối kỳ.
Kết cấu Nhật ký chứng từ số 5 như sau:
+Tên đơn vị bán: Tên khách hàng có quan hệ thanh toán với Công ty.
+Cột số dư đầu tháng: Lấy số dư cuối tháng trước của TK 331( chi tiết từng người bán )để phản ánh.
+Phần ghi Có TK 331, Nợ các TK liên quan: Căn cứ vào các phiếu nhập kho và hoá đơn mua hàng.
+Phần theo dõi thanh toán: Căn cứ vào các chứng từ thanh toán để ghi.
+Cột dư cuối tháng: Lấy số liệu từ cột dư cuối tháng của sổ chi tiết TK 331 chi tiết cho từng đơn vị.
Cuối tháng hoặc cuối quý, khoá sổ NKCT số 5 lấy số liệu tổng cộng ghi vào sổ cái.
Biểu 2.10: Sổ chi tiết phải trả người bán
Công ty TNHH Ngọc.
SỔ CHI TIẾT PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
Đối tượng thanh toán: Công ty Vĩnh Xuân
Tháng 12 năm 2005
Hợp đồng
Phiếu nhập
Diễn giải
Số dư đầu tháng
Ghi có TK331, ghi Nợ TK
Cộng Có TK331
Ghi nợ TK 331, Ghi có TK 111
Dư cưối tháng
Nợ
Có
1521
1331
Nợ
Có
122
126
158
264
321
322
828
836
841
848
853
859
Mua sợi
Mua sợi
Mua sợi
Mua sợi
Mua sợi
Mua sọi
665.071.500
88.954.220
112.491.580
101.454.466
57.851.160
91.753.896
150.546.764
8.895.422
11.249.156
10.145.446
5.785.116
9.175.389
15.054.678
97.749.642
123.740.720
111.599.912
64.636.254
100.929.285
165.601.458
436.568.120
Cộng
603.051.886
60.305.188
663.357.052
991.860.432
Biểu 2.11: Nhật ký chứng từ số 5
Công ty TNHH Ngọc
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 5
Ghi có TK 331 – Phải trả người bán
Tháng 12/2005
Tên đơn vị hoặc người bán
Số dư đầu tháng
Ghi có TK331, ghi Nợ TK1521
Cộng có TK331
Ghi nợ TK 331, ghi có TK 111
Dư cuối tháng
Nợ
Có
TK1521
TK1331
Nợ
Có
Cty Vĩnh Xuân
Cty Việt Anh
Cty dệt Nha Trang
Cty Trung Thư
......
765.071.500
0
370.242.000
314.047.476
.....
603.051.886 1.147.571.763
377.307.000
124.469.580
60.305.188 114.757.176
37.730.700
12.446.958
.......
663.357.052 1.262.328.839
415.037.700
136.916.538
.........
436.568.120
825.140.000
525.000.000
420.158.000
.......
991.860.432 437.188.839
260.279.700
30.806.014
........
1.896.356.763
2.078.367.546
207.836.754
2.286.204.300
1.563.364.758
2.619.196.305
Như ta thấy rằng sổ chi tiết phải trả người bán Công ty sử dụng lại tương tự như Nhật ký chứng từ số 5. Điều đó giúp cho kế toán theo dõi, tồng hợp tình hình thanh toán công nợ với nhà cung cấp.
* Hạch toán tổng hợp xuât vật liệu:
Nguyên vật liệu của Công ty TNHH Ngọc xuất dùng chủ yếu cho hoat động sản xuất kinh doanh. Hàng ngày kế toán thu thập các chứng từ xuất kho sau đó đối chiếu, kiểm tra và định khoản.
Kế toán sử dụng các bảng phẩn bổ, bảng kê, các NKCT để hạch toán tổng hợp xuất vật liệu.
- Bảng phân bổ số 2 (Bảng phân bổ nguyên vật liệu): Dùng để phản ánh giá trị vật liệu xuất kho và phân bổ giá trị nguyên vật liệu xuất dùng cho các đối tượng sử dụng (Ghi Có TK152 - Nợ các TK liên quan) trong từng tháng (xem biểu số 2.12).
Cơ sở để lập bảng phân bổ số 2 và căn cứ vào các chứng từ xuất kho vật liệu, bảng kê chi tiết TK 152.
Giá trị nguyên vật liệu xuất kho trong kỳ là giá bình quân cả kỳ dự trữ được tính vào cuối kỳ hạch toán.
Bảng phân bổ này được lập vào cuối quý trên cơ sở là sổ hạch toán chi tiết nguyên vật liệu. Từ bảng phân bổ này để làm cơ sở lập nên Bảng kê số 4
- Bảng kê số 4: (xem biểu 2.13) Dùng để tổng hợp số phát sinh Có của TK 152…Từ bảng phân bổ số 2 , các bảng kê, NKCT liên quan đẻ ghi vào các dòng các cột phù hợp. Sau khi khoá sổ bảng kê, số liệu tổng hợp được dùng để ghi vào NKCT số 7.
Biểu 2.12: Bảng phân bổ nguyên vật liệu
Công ty TNHH Ngọc
BẢNG PHÂN BỔ VẬT LIỆU
Tháng 12 năm 2005
Ghi Có TK
Ghi Nợ TK
TK 1521
TK 6211 – Hồ
42.560.120
TK 6212 – Dệt
3.251.621.360
TK 6213 – Tẩy nhuộm
201.360.900
TK 6214- May
62.364.980
Cộng
3.557.907.360
TK 6271 – Hồ
15.325.320
TK 6272 – Dệt
135.620.930
TK 6273 – Tẩy nhuộm
42.364.750
TK 6274 - May
62.720.925
Cộng
256.031.925
TK 641
9.254.360
TK 642
20.843.621
TK 632 – Phế liệu
5.321.230
TK 632 – Vật tư
11.753.159
TK 3388
9.654.320
Cộng
56.826.690
Tổng
3.870.765.975
BIỂU 2.13: Bảng kê số 4
BẢNG KÊ SỐ 4 (Trích)
Tập hợp chi phí theo phân xưởng
Tháng 12/2005
STT
Ghi có các TK
Ghi nợ các TK
TK152
TK…
Các TK phản ánh ở các NKCT khác
Cộng
NKCT số 1
NKCT số 2
NKCT …
1
TK 154
…
4.532.569870
2
TK 621
3.557.907.360
…
3
TK 622
…
4
TK 627
256.031.925
…
Cộng
3.813.939.285
…
- NKCT số 7: ( xem biểu 2.14) Dùng để tổng hợp toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh của công ty và dùng để phản ánh số phát sinh có các TK liên quan đến chi phí sản xuất kinh doanh
Căn cứ vào dòng cộng Nợ của các tài khoản 154, 621, 622, 627 trên bảng kê số 4 để xác định số tổng cộng Nợ của từng TK ghi vào các cột và dòng của phần I NKCT số 7
Số liệu tổng cộng của phần I được sử dụng để ghi vào sổ Cái
- Sổ Cái TK 152: Là sổ kế toán tổng hợp mở cho cả năm, dùng để tổng hợp số phát sinh Nợ, Có, số dư cuối kỳ của vật tư.
Căn cứ vào tổng cộng của phần I NKCT và đối ứng Có của các TK từ các NKCT liên quan để ghi vào sổ Cái TK 152 (Biểu 2.15).
Biểu 2.14: Nhật ký chứng từ số 7
Công ty TNHH Ngọc
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 7 (trích)
Phần I: Tập hợp chi phí sản xuất toàn Công ty (Tháng 12 năm 2005).
STT
Ghi Có các TK
Ghi Nợ các TK
TK152
…
TK621
…
Các TK ở NKCT khác
Tổng cộngchi phí
1
154
…
3.557.907.360
…
…
4.532.569870
2
621
3.557.907.360
…
…
…
3.557.907.360
3
622
…
…
…
412.326.487
4
627
256.031.925
…
…
…
568.475.123
5
632
5.321.320
…
…
…
6
641
9.254.360
…
…
…
157.693.852
7
642
20.843.621
…
…
…
245.132.658
8
2412
…
…
…
450.167.854
9
Cộng A
3.850.569.416
…
3.557.907.360
…
…
7.851.753.159
10
111
…
…
…
23.147.962
11
112
…
…
…
69.564.758
12
632
11.753.159
…
…
…
18.285.304
13
413
…
…
…
7.568.853
14
3388
9.654.320
…
…
…
14.586.327
…
…
…
…
15
Cộng B
21.407.479
…
…
…
365.964.283
16
Tổng cộng A +B
3.871.976.895
...
3.557.907.360
...
...
8.217.717.442
Biểu 2.15: Sổ cái TK 152
Công ty TNHH Ngọc
SỔ CÁI
TK 152: Nguyên vật liệu
Năm 2005
Số dư đầu năm
Nợ
Có
Ghi Có các TK đối ứng với Nợ các TK này
...
Tháng 11
Tháng 12
1.Ghi Có TK 111- NKCT 1
156.387.548
2.Ghi Có TK 1121- NKCT 2
240.849.081
3.Ghi Có TK 331- NKCT 5
2.286.204.300
4.Ghi Có TK 154
216.534.638
5.Ghi Có TK 141
235.238.456
6.Ghi Có TK 1388
19.537.462
Tổng phát sinh: Nợ
Có (NKCT 7)
3.154.751.485
3.871.976.895
Dư cuối kỳ Nợ
Có
1.046.945.630
329.720.220
2.2.4. Công tác kiểm kê nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Ngọc .
Kiểm kê nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Ngọc nhằm xác định chính xác số lượng và giá trị của từng loại nguyên vật liệu hiện có tại tring kho của Công ty. Hơn nữa công việc này còn có mục đích đôn đốc và kiểm tra tình hình bảo quản phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp hao hụt, hư hỏng và mất mát nguyên vật liệu tại các kho. Trên cơ sở đó đề cao trách nhiệm của từng người bảo quản và sử dụng vật tư, chấn chỉnh và đưa vào nề nếp công tác quản lý, hạch toán nguyên vật liệu tại Công ty, đề cao công tác đối chiếu chéo giữa thủ kho và kế toán nguyên vật liệu, giữa kế toán nguyên vật liệu và kế toán các phần hành khác.
Nguyên vật liệu tại Công ty có khối lượng lớn, chủng loại phức tạp nên quá trình kiểm kê thường kéo dài. Vì vậy công tác kiểm kê được tiến hành mỗi năm một lần vào thời điểm cuối năm và phải lập biên bản kiểm kê. Công việc này được thực hiện một cách toàn diện cả về mặt số lượng và chất lượng của từng loại nguyên vật liệu có trong kho của Công ty.
Trước khi tiến hành kiểm kê kế toán tiến hành khoá sổ sách, xác định số dư tồn kho ở thời điểm kiểm kê. Sau đó đối chiếu số liệu giữa kế toán vật tư và thủ kho. Sau quá rtình kiểm kê, ban kiểm kê lập “ Biên bản kiểm kê”, mọi kết quả kiểm kê được ghi vào biên bản này.
Biểu 2.16: Biên bản kiểm kê vật tư
BIÊN BẢN KIỂM KÊ
Địa điểm: Kho sợi
Thời gian 31/12
Ban kiểm kê:
STT
Danh mục vật tư
Đơn vị
Thực tế
Sổ sách
Chênh lệch
Giá trị
1.
2.
3.
Sợi 20/1( 34/1 )
Sợi 20/2( 34/2 )
Sợi 21/1
.......
2.418
439
5.168
2.418
439
5.168
86.731.954
15.185.119
189.994.780
Cộng
Cuối kỳ kiểm kê, báo cáo kiểm kê được gửi sang phòng kế toán để kế toán tập hợp số liệu tính giá trị và xác định số chênh lệch thừa thiếu cho từng thứ, từng loại vật tư.
Chênh lệch thừa (thiếu) nguyên vật liệu
=
Số lượng nguyên vật liệu tồn thực tế
-
Số lượng nguyên vật liệu tồn sổ sách
Căn cứ vào kết quả kiểm kê, đối chiếu giữa số liệu thực tế và sổ sách, xác định nguyên nhân thừa thiếu và có biện pháp xử lý:
+ Nếu thiếu so với kiểm kê:
Nợ TK 1381: NVL thiếu chờ xử lý
Có TK 1521: NVL thiếu
+ Nếu thừa so với kiểm kê:
Nợ TK 1521: NVL thừa sau kiểm kê
Có TK 3381
Sau đó bù trừ hai tài khoản đó cho nhau
Nợ TK 3381
Có TK 1381
Nếu TK1381 dư thì kế toán sẽ hạch toán giảm giá trị NVL xuất dùng:
Nợ TK 1381
Có TK 621(627)
Nếu TK3381 dư thì kế toán sẽ hạch toán tăng giá trị NVL xuất dùng:
Nợ TK 621(627)
Có TK 1381
Qua kết quả kiểm kê tại kho Sợi cho thấy số lượng trên sổ sách và số lượng trên thực tế chênh lệch không đáng kể. Trong khi đó số lượng sợi của Công ty là rất lớn và sự chênh lệch ở đây là nhỏ do sợi có sự hút ẩm trong không khí.
Có thể nói công tác quản lý và hạch toán nguyên vật liệu của thủ kho và kế toán được kết hợp chặt chẽ, chính xác. Bên cạnh đó Công ty còn có hệ thống kho tàng bảo quản tốt và đầy đủ, nguyên vật liệu được sắp xếp trong kho hợp lý, khoa học. Ngoài ra kho còn được bố trí gần nơi sản xuất nên thuận lợi cho công tác vận chuyển nguyên vật liệu tới nơi sử dụng.
Tuy vậy, có một vấn đề cần được cân nhắc đó là tình hình tính giá nguyên vật liệu tăng giảm thất thường và không ổn định đặc biệt là giá các mặt hàng nhập khẩu song Công ty rất ít khi đánh giá lại tài sản và không lập dự phòng giảm giá cho hàng tồn kho của Công ty.
2.3 Phân tích hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Ngọc .
2.3.1 Phân tích tình hình cung cấp nguyên vật liệu .
Ta có tỷ lệ phần trăm hoàn thành kế hoạch cung ứng nguyên vật liệu về mặt khối lượng của một số nguyên vật liệu chính như sau:
Biểu 2.17: Bảng phân tích tình hình cung cấp nguyên vật liệu
BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CUNG CẤP NVL
STT
Tên NVL
ĐV tính
Kế hoạch
Thực hiện
Tỷ lệ%
Chênh lệch
1.
Sợi 20/1 (34/1 )
Kg
12.400
12.253
98.8
147
2.
Sợi 20/2 (34/2)
Kg
710
691
97.3
19
3.
Sợi 21/1
Kg
22.000
22.052
100.2
52
4.
Sợi 21/2
Kg
2.000
2.071
103.5
71
5.
Sợi 16/1
Kg
10.000
10.350
103.5
350
Từ kết quả ở bảng trên ta thấy đối với sợi 21/1, 1/2, 16/1 việc thực hiện cung cấp sợi đều vượt kế hoạch. Trong khi đó sợi 20/1, 20/2 tuy thực hiện thấp hơn so với kế hoạch nhưng điều đó không ảnh hưởng lớn tới tình hình sản xuất của Công ty.
2.3.2 Phân tích tình hình dự trữ nguyên vật liệu.
Để xem xét tình hình dự trữ nguyên vật liệu có đảm bảo cho sản xuất hay không ta có thể sử dụng hệ số đảm bảo:
Số lượng nguyên vật liệu tồ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 32245.doc