Chuyên đề Hoàn thiện công tác hạch toán tài sản cố định tại công ty cổ phần cơ giới và xây lắp số 10

MỤC LỤC

Lời mở đầu: 1

PHẦN I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HẠCH TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP

I. Khái niệm, đặc điểm TSCĐ và nhiệm vụ của hạch toán TSCĐ 2

1. Khái niệm TSCĐ . 2

2. Đặc điểm TSCĐ. 2

3. Nhiệm vụ chủ yếu của công tác hạch toán TSCĐ trong doanh nghiệp. 2

II.Phân loại và đánh giá TSCĐ 3

A. Phân loại TSCĐ. 3

1. Khái niệm 3

2. Phân loại TSCĐ theo các tiêu thức. 3

2.1 Phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện. 4

2.2 Phân loại TSCĐ theo công dụng và tình hình sử dụng . 4

2.3 Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành 5

2.4 Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu 5

B. Đánh giá TSCĐ 5

1. Khái niệm đánh giá TSCĐ 5

2. Một số quy định trong đánh giá TSCĐ 5

2.1. Đánh giá TSCĐ theo nguyên giá: 6

2.2. Đánh giá TSCĐ theo giá trị còn lại 7

3. Đánh giá lại TSCĐ 7

III. Hạch toán TSCĐ 8

1. Chứng từ sử dụng 8

2. Các tài khoản sử dụng chủ yếu trong công tác hạch toán TSCĐ 9

3. Hạch toán tăng giảm TSCĐ 9

3.1 Hạch toán việc lập chứng từ gốc đảm bảo cho yêu cầu quản lý. 9

3.2 Hạch toán tổng hợp và chi tiết TSCĐ 10

3.3 Các nghiệp vụ hạch toán tăng giảm TSCĐ 10

4. Kế toán khấu hao TSCĐ 16

4.1 Hao mòn và khấu hao TSCĐ 16

4.2 Các phương pháp tính khấu hao 17

4.3 Hạch toán khấu hao TSCĐ 18

5. Hạch toán sửa chữa TSCĐ 19

5.1. Trường hợp sửa chữa nhỏ, mang tính bảo dưỡng 19

5.2. Trường hợp sửa chữa lại, mang tính phục hồi 19

5.3. Trường hợp sửa chữa nâng cấp 20

 

PHẦN II . TÌNH HÌNH HẠCH TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

TẠI CÔNG TYCỔ PHẦN CƠ GIỚI & XÂY LẮP SỐ 10

A. Giới thiệu những đặc điểm cơ bản của công ty 21

I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 21

1. Quá trình hình thành 21

2 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong những năm qua 21

II. Tổ chức sản xuất và quản lý ở Công ty Cổ Phần Cơ Giới & Xây Lắp Số 10 23

1. Tổ chức sản xuất kinh doanh 22

2. Tổ chức bộ máy quản lý ở công ty 23

II. Tổ chức công tác kế toán ở công ty 25

1. Tổ chức bộ máy kế toán 25

2. Hình thức kế toán ở công ty 27

B. Tình hình hạch toán TSCĐ tại Công ty 28

I. Tình hình TSCĐ 28

1. Đặc điểm 28

2. Tình hình TSCĐ 29

II. Phân loại TSCĐ ở Công ty Cổ phần Cơ giới & Xây lắp số 10 29

1. Phân loại TSCĐ theo hình thức kinh tế 29

2. Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành 30

3. Đánh giá TSCĐ ở công ty 30

III. Tổ chức hạch toán TSCĐ ở Công ty Cổ Phần Cơ Giới & Xây Lắp Số 10 31

1. Hạch toán tăng TSCĐ 31

2. Hạch toán giảm TSCĐ 44

VI. Hạch toán hao mòn và khấu hao TSCĐ 51

1. Tài khoản sử dụng 51

2. Phương pháp tính khấu hao TSCĐ tại công ty 51

3. Phương pháp hạch toán khấu hao TSCĐ 52

V. Hạch toán sửa chữa TSCĐ 52

PHẦN III. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ GIỚI & XÂY LẮP SỐ 10

I. Nhận xét chung về tình hình hạch toán kế toán TSCĐ tại Công ty Cổ Phần

Cơ Giới & Xây Lắp Số 10 56

I.Nhận xét chung 56

2. Ưu điểm 56

3.Nhược điểm 58

II. Một số ý kiến 59

Kết luận

 

doc65 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1814 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện công tác hạch toán tài sản cố định tại công ty cổ phần cơ giới và xây lắp số 10, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
5 Những năm cuối khi mức khấu hao năm xác định theo phương pháp số dư giảm dần nhỏ hơn hoặc bằng mức khấu hao tính bằng bình quân giữa giá trị còn lại và số năm sử dụng còn lại của TSCĐ thì kể từ năm đó mức khấu hao được tính bằng giá trị còn lại chia cho số năm sử dụng còn lại. - Mức trích khấu hao hàng tháng: Mức trích khấu hao hàng tháng của TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ Thời gian sử dụng × 12 4.3 Hạch toán khấu hao TSCĐ: - Định kỳ tính, trích khấu hao TSCĐ, bất động sản đầu tư, ghi: Nợ TK 627, 641, 642 : Tăng chi phí sản xuất kinh doanh Có TK 214 : Tăng giá trị hao mòn - Cuối mỗi năm, khi tính khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động văn hoá, phúc lợi, sự nghiệp, chương trình dự án, ghi: Nợ TK 466 : Giảm nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ Nợ TK 431 (4313) : Giảm quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ Có TK 214 : Tăng giá trị hao mòn TSCĐ - TSCĐ đã sử dụng, nhận được do điều chuyển trong nội bộ tổng công ty, khi tính và trích khấu hao công ty ghi: Nợ TK 211: Nguyên giá TSCĐ Có TK 411: Nguồn vốn kinh doanh (Giá trị còn lại) Có TK 214: Hao mòn TSCĐ 5. Hạch toán sửa chữa TSCĐ: 5.1 Kế toán sửa chữa thường xuyên Tài Sản Cố Định Sửa chữa nhỏ là việc mang tính duy tu, bảo dưỡng thường xuyên do khối lượng không nhiều, quy mô nhỏ, chi phí phát sinh đến đâu được tập hợp vào chi phí sản xuất kinh doanh đến đó. - Trường hợp chi phí sửa chữa thường xuyên ít: Nợ TK 627 : Chi phí sản xuất chung Nợ TK 641 : Chi phí bán hàng Nợ TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 152, 153, 111, 112, 334, 338… - Trường hợp chi phí sửa chữa thường xuyên tương đối lớn: + Chi phí sửa chữa thường xuyên phát sinh: Nợ TK 142 : Chi phí trả trước Có TK : 152, 153, 334, 331… + Hàng kỳ, phân bổ chi phí sửa chữa thường xuyên vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ: Nợ TK 627, 641, 642 Có TK 142 : Chi phí trả trước 5. 2 Kế toán sửa chữa lớn Tài Sản Cố Định 5.2.1 Nếu doanh nghiệp sửa chữa theo phương thức tự làm: - Khi tập hợp chi phí sửa chữa phát sinh: Nợ TK 241 (2413) : Sửa chữa lớn TSCĐ Có TK 334, 338, 152, 153… Khi công trình hoàn thành: + Trường hợp trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ: Dự toán chi phí sửa chữa Nợ TK 627, 641, 642 Có TK 335 : Chi phí phải trả Giá trị quyết toán công trình sửa chữa xong Nợ TK 335 : Chi phí phải trả Có TK 241 (2413) Sửa chữa lớn TSCĐ + Trường hợp không trích trước chi phí sửa chữa lớn Kết chuyển giá trị thực tế công trình sửa chữa lớn hoàn thành Nợ TK 142, 242 Có TK 241 (2413) : Sửa chữa lớn TSCĐ Phân bổ dần chi phí sửa chữa lớn vào chi phí sản xuất kinh doanh Nợ TK 627, 641, 642 Có TK 142, 242 5.2.2 Nếu doanh nghiệp tiến hành sửa chữa theo phương thức thuê ngoài: Kế toán căn cứ vào số tiền thanh toán ghi: Nợ TK 2413: Giá chưa có thuế Nợ TK 133: Thuế GTGT Có TK 111, 112,331… - Nếu doanh nghiệp có thực hiện trích trước chi phí sửa chữa lớn Căn cứ vào kế hoạch và dự toán chi phí sửa chữa, hàng tháng trích trước chi phí sửa chữa lớn vào chi phí sản xuất kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 627,641,642 Có TK 335: Chi phí phải trả Căn cứ giá vào giá trị quyết toán công trình sửa chữa xong ghi: Nợ TK 335: Chi phí phải trả Có TK 2413: + Nếu số trích trước về chi phí sửa chữa lớn TSCĐ lớn hơn chi phí thực tế phát sinh thì số chênh lệch được ghi giảm chi phí Nợ TK 335 Có TK 627,641,642 + Nếu số chi phí thực tế phát sinh về sửa chữa lớn, lớn hơn số trích trước chi phí sửa chữa lớn thì số chênh lệch được tính vào chi phí Nợ TK 627,641,642 Có TK 335 - Nếu doanh nghiệp không trích trước chi phí sửa chữa lớn, kế toán ghi như sau: Nợ TK 142,242 Có TK 2413 Hàng kỳ phân bổ dần chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ Nợ TK 627, 641, 642 Có TK 142, 242 PHẦN II: TÌNH HÌNH HẠCH TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ GIỚI & XÂY LẮP SỐ 10 A. GIỚI THIỆU NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ GIỚI & XÂY LẮP SỐ 10 I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY: 1. Quá trình hình thành: Công ty Cơ giới và Xây lắp số 10 có tên là: Xí nghiệp thi công cơ giới số 10 thuộc liên hiệp các xí nghiệp thi công cơ giới thuộc Bộ xây dựng, được thành lập theo Quyết định số 72/BXD -TCLĐ ngày 18/01/1984 ngày 15/07/1990 Xí nghiệp được đổi tên thành Xí nghiệp thi công cơ giới và Xây lắp số 10. Theo quyết định số 228- BXD -TCLĐ. Ngày 20/02/1993 Xí nghiệp được thành lập lại dưới hình thức doanh nghiệp Nhà nước theo quyết định 052/BXD -TCLĐ. Quyết định số 455/BXD-TCLĐ ngày 01/7/1994, Xí nghiệp được xếp loại doanh nghiệp loại 2, tháng 10/1995 Xí nghiệp được đổi tên thành Công ty Cơ giới và Xây lắp số 10. Trụ sở: 382 Núi Thành - Thành Phố Đà nẵng. Nhiệm vụ: san đắp, xứ lý các loại móng công trình, xây dựng công trình dân dụng quy mô vừa và quy trình xây dựng công trình giao thông theo đường bộ, đường hầm, sân bay, bến cảng và các công trình thủy lợi. Địa bàn hoạt động rải rác các nơi từ tỉnh Miền Trung, Tây Nguyên và các tỉnh phía Nam và cho đến nay. Theo quyết định số 236/QĐ-BXD ngày 01/02/2004 Công ty Cơ giới và Xây lắp số 10 đã chuyển đổi thành Công ty cổ phần Cơ giới và Xây lắp số 10. Trong đó tổng cán bộ công nhân viên hiện tại là 550 người, nhân viên quản lý là 60 người. 2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong những năm qua: Là một doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt, nhưng với sự lãnh đạo năng động của Ban lãnh đạo mà Công ty đã có những biện pháp đổi mới, dám nghĩ, dám làm chuyển hướng sản xuất, Công ty đã không ngừng nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm và tiến độ thi công công trình luôn được bảo vệ, tạo niềm tin uy tín trong quá trình thi công và xây lắp các công trình, Công ty đã tạo được chỗ đứng vững chắc trong thị trường thi công. Tuy thuận lợi chưa lớn nhưng qua những năm gần đây kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty có xu hướng phát triển, thể hiện là một đơn vị vững mạnh với đội ngũ được tôi luyện qua khó khăn có nhiều kinh nghiệm và nhiệt tình trong công việc góp phần thúc đẩy quá trình hoạt động có hiệu quả hơn. Thêm vào đó Công ty đã từng bước nâng cao năng lực lãnh đạo chú ý đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ kỹ thuật, là đơn vị thi công chủ yếu bằng máy, Công ty luôn chú trọng đến việc mua sắm thiết bị, mở rộng địa bàn hoạt động tạo thêm nhiều việc làm công nhân, từng bước nâng cao thu nhập tăng tích lũy cho Công ty. Thông qua tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong 4 năm qua (2005, 2006, 2007, 2008) qua số liệu. BẢNG SỐ LIỆU Năm 2005 2006 2007 2008 Tổng Doanh thu 48.514.918.762 75.907.732.970 37.348.193.177 64.323.896.532 II.TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ Ở CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ GIỚI & XÂY LẮP SỐ 10 1. Tổ chức sản xuất kinh doanh: Công ty cổ phần Cơ giới và Xây lắp số 10 là đơn vị xây lắp trên địa bàn rộng để phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty nhằm phát huy hiệu quả trong quá trình hoạt động Công ty đã xây dựng mô hình sản xuất như sau: GIÁM ĐỐC Phòng KTT công Phòng CGVT PKHKT thị trường Đội cơ giới 2 Đội cơ giới 1 Đội Cơ giới 3 Đội Xây dựng Trạm nghiền, trạm trộn Đội sưả chữa xe máy Quan hệ chức năng Quan hệ trực tuyến Theo sơ đồ tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty bao gồm các chức năng : - Phòng kỹ thuật thi công: Có chức năng chỉ đạo xây dựng, trạm trộn, trạm nghiền. - Phòng cơ giới vật tư: Có nhiệm vụ chỉ đạo đội sản xuất, sửa chữa đội xe máy. - Phòng kế hoạch kinh tế thị trường: Tham gia đấu thầu. - 3 đội cơ giới 1, 2, 3: Có nhiệm vụ vận chuyển máy móc, thiết bị nguyên vật liệu và tham gia trực tiếp thi công cơ giới như: san ủi, xúc đầm...các máy móc thiết bị trực tiếp tạo ra sản phẩm cho Công ty. - Đội xây dựng: Là đội xây lắp có nhiệm vụ thi công các công trình. - Đội sửa chữa xe máy: Công ty có tổ chức một phân xưởng (xưởng cầu đỏ) có nhiệm vụ duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa xe máy, máy móc thiết bị cho các đội thi công cơ giới. - Trạm nghiền đá và trạm trộn bê tông là nơi sản xuất trực tiếp ra vật liệu cung cấp trộn bê tông cho các công trình và xuất bản ra nước ngoài. 2. Tổ chức bộ máy quản lý ở Công ty: Tổ chức bộ máy quản lý nhằm chỉ đạo, giám sát việc thực hiện kế hoạch sản xuất, thi công tại các công trình cũng như việc thực hiện công việc tại mỗi bộ phận trong Công ty, Công ty áp dụng mô hình quản lý theo cơ cấu tổ chức quản lý trực tuyến chức năng: Theo cơ cấu này mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của các đội xây lắp công trình đều được sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc Công ty, các vấn đề khác thì được sự chỉ đạo thông qua các phòng, Ban chức năng của Công ty. Bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức theo mô hình: Trên nhất là Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyết định cao nhất của công ty. Hội đồng Quản Trị là cơ quan cao nhất giữa hai nhiệm kỳ đại hội cổ đông và Ban kiểm soát cũng là cơ quan quyết định cao nhất. Tiếp theo là Chủ Tịch HĐQT kiêm Giám đốc, hai Phó Giám đốc (Một Phó Giám đốc Cơ giới - vật tư, một Phó Giám đốc kỹ thuật - thi công). Các phòng chức năng và các đội xây lắp công trình. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG BAN KIỂM SOÁT HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ GIÁM ĐỐC CÔNG TY PHÓ GIÁM ĐỐC CƠ GIỚI-VẬT TƯ PHÓ GIÁM ĐỐC KỸ THUẬT-THI CÔNG PHÒNG TÀI CHÍNH-KẾ TOÁN PHÒNG KỸ THUẬT THI CÔNG AN TOÀN PHÒNG KẾ HOẠCH-THỊ TRƯỜNG PHÒNG TỔ CHỨC-HÀNH CHÍNH CN.CÔNG TY TẠI KHÁNH HOÀ PHÒNG CƠ GIỚI-VẬT TƯ CÁC ĐỘI XÂY LẮP CÔNG TRÌNH Ghi chú: Quan hệ chức năng Quan hệ trực tuyến * Chức năng và nhiệm vụ: + Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty. + Ban kiểm soát: là người thay mặc cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động sản xuất kinh doanh quản trị và điều hành của Công ty + Hội đồng quản trị: Do hội đồng cổ đông bầu ra, là tập thể lãnh đạo cao nhất của Công ty, có toàn quyền thay mặt Công ty để quyết định mọi vấn đề có liên quan đến mục đích và quyền lợi của Công ty. + Bộ máy điều hành từ Giám đốc: Giúp việc cho Giám đốc là hai phó Giám đốc và hệ thống tham mưu chức năng phòng ban điều hành công trường, ta có thể điểm qua về trách nhiệm và nhiệm vụ của từng bộ phận + Giám đốc: Trực tiếp chịu trách nhiệm điều hành chung về mọi mặt, hoạt động chung của Công ty trước pháp luật, cơ quan chủ quản và đoàn thể cán bộ công nhân viên. + Phó Giám đốc: Có chức năng tham mưu cho Giám đốc về các hoạt động sản xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm về những việc do Giám đốc giao phó, là người thay thế khi Giám đốc đi vắng. + Phòng tổ chức-Hành chính: Có nhiệm vụ thực hiện các công việc như văn thư, lưu trữ, chăm lo đời sống cho cán bộ công nhân viên, tổ chức hệ thống cơ sở làm việc, tổ chức hội họp giao dịch, đàm phán. + Phòng kế hoạch-Thị trường: Có nhiệm vụ thi công tham mưu cho Giám đốc trong công tác kế hoạch, ký kết các hợp đồng, quyết toán các công trình. + Phòng kỹ thuật-Thi công-An toàn: Chịu trách nhiệm về việc tổ chức lập kế hoạch phương án kỹ thuật, thực hiện công trình tham mưu kiểm tra, giám sát kỹ thuật và chất lượng công trình và quyết toán khi công trình hoàn thành. + Phòng cơ giới-Vật tư: Tham mưu cho Giám đốc trong công tác lập kế hoạch tổ chức thi công, trong công tác quản lý xe máy, thiết bị vật tư. Có nhiệm vụ báo cáo về tình hình sử dụng máy móc vật tư, để qua đó đề xuất các phương án mua bán máy móc, thiết bị vật tư và đại tu sửa chữa các loại xe máy. + Phòng tài chính-Kế toán: Có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh đầy đủ thông tin tài chính kế toán, thống kê chuẩn bị cho các báo cáo tài chính theo yêu cầu quản lý, các cơ quan cấp trên, cơ quan Nhà nước, cơ quan Nhà nước có trách nhiệm tham mưu cho Giám đốc về lĩnh vực tài chính kế toán. III. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN Ở CÔNG TY: 1. Tổ chức bộ máy kế toán: Công ty áp dụng hình thức kế toán tập trung, tất cả các công việc hạch toán đều được thực hiện ở phòng kế toán tài vụ Công ty. Sơ đồ bộ máy kế toán: Phó phòng kế toán I Kế toán trưởng Phó phòng kế toán II Kế toán vật tư tài sản cố định Kế toán tiền mặt ngân hàng Kế toán công nợ thuế Thủ quỹ Kế toán công trình * Với mô hình trên, chức năng và nhiệm vụ của mỗi bộ phận như sau: + Kế toán trưởng: Tập hợp kế hoạch công việc, tổ chức điều hành bộ máy kế toán ở Công ty và chịu trách nhiệm trước Giám đốc, cơ quan chức năng cấp trên và pháp luật về tình hình hoạt động tài chính, tham mưu cho Giám đốc về tình hình tài chính Công ty. + Phó phòng kế toán I: Có nhiệm vụ tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm đồng thời lập những bản biểu phục vụ cho yêu cầu quản lý và công tác chuyên môn nghiệp vụ. + Phó phòng kế toán II: Là người được trực tiếp theo dõi tình hình công nợ của Công ty và quan hệ thanh toán với bên ngoài. + Kế toán tiền mặt, Ngân hàng: Theo dõi tình hình thu chi tiền mặt trong Công ty, các khoản thu phí qua Ngân hàng, ghi chép các nghiệp vụ có liên quan đến tiền mặt, tiền gởi Ngân hàng, các khoản tiền vay vốn thanh toán. + Kế toán vật tư, tài sản cố định: Theo dõi tình hình xuất, nhập, tồn kho vật tư hàng hóa và ghi chép vào sổ sách liên quan, tham gia kiểm kê thường xuyên các loại vật tư, tài sản cố định, trích khấu hao tài sản cố định. + Kế toán công nợ và thuế: Theo dõi các khoản công nợ đối với khách hàng, nhà cung cấp, đôn đốc thu hồi nợ cũng như thanh toán cho nhà cung cấp, giao dịch với cơ quan thuế để xác định số thuế phải nộp cung cấp số liệu cho cơ quan thống kê + Kế toán công trình: Có nhiệm vụ theo dõi toàn bộ các nghiệp vụ kế toán phát sinh tại công trình, xem xét hợp lý, hợp lệ của chứng từ tổng hợp và gởi chứng từ hồ sơ báo cáo về Công ty để tiến hành quyết toán với Công ty theo định kỳ. + Thủ quỹ: Thực hiện việc thu chi tại Công ty, bảo quản tiền mặt ghi chép quỹ theo quy định hàng ngày và cuối tháng đối chiếu số tiền mặt với kế toán. 2. Hình thức kế toán ở Công ty: Công ty đã áp dụng hình thức sổ kế toán “Nhật ký chung” trình tự ghi sổ theo hình thức này ở Công ty được thể hiện qua sơ đồ: Sơ đồ hình thức kế toán ở công ty: Chứng từ gốc Sổ nhật ký chung Sổ thể kế toán chi tiết Bảng cân đối phát sinh Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái Sổ nhật ký đặc biệt Báo cáo tài chính Ghi chú: : Ghi hằng ngày định kỳ : Ghi cuối kỳ : Quan hệ đối chiếu. Với hình thức trên, trình tự ghi sổ được thực hiện như sau: Hằng ngày căn cứ vào chứng từ được dùng để ghi sổ (trừ các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt kế toán ghi vào phiếu định khoản sau đó tập hợp vào máy, tức là ghi vào sổ nghiệp ký chung. Đối với nhật ký đặc biệt thì căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi theo nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký đặc biệt có liên quan. Trên cơ sở số liệu được nhập vào hàng kỳ để cho ra các thông tin cần thiết, in ra chi tiết, các biểu ....cuối kỳ kế toán sẽ xử lý các số liệu cung cấp từ các bộ phận để in sổ cái các khoản, các biểu cần thiết, lập bảng cân đối phát sinh các báo cáo tài chính B. TÌNH HÌNH HẠCH TOÁN TSCĐ TẠI CÔNG TY I. TÌNH HÌNH TSCĐ: 1. Đặc điểm: Ở Công ty Cổ Phần Cơ Giới và Xây lắp số 10 có rất nhiều loại TSCĐ, có những loại có hình thái vật chất cụ thể như: nhà cửa vật kiến trúc máy móc thiết bị nhưng cũng có những loại không có hình thái vật chất thể hiện một lượng giá trị đã được đầu tư chi trả. Mỗi loại có một đặc điểm và yêu cầu quản lý khác nhau nhưng chúng giống nhau ở giá trị ban đầu và thời gian sử dụng vốn. * Đối với TSCĐ hữu hình: Tư liệu lao động là từng tài sản hữu hình có kết cấu độc lập, hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định mà nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào trong đó thì cả hệ thống không thể hoạt động được, nếu thỏa mãn đồng thời cả 4 tiêu chuẩn dưới đây thì được coi là TSCĐ. a. Chắn chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó. b. Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy. c. Có thời gian sử dụng từ một năm trở lên. d. Có giá trị từ 10.000.000đ (mười triệu đồng) trở lên. - Đối với tài sản cố định vô hình: Là những tài sản không có hình thái vật chất, thể hiện một lượng giá trị đã được đầu tư thỏa mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định vô hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh, như một số chi phí liên quan trực tiếp tới đất sử dụng, chi phí về quyền phát minh, bằng phát minh sáng chế, bản quyền tác giả... thì được xem là tài sản cố định vô hình. 2. Tình hình tài sản cố định: Để đảm bảo hạch toán TSCĐ trong Doanh nghiệp thì cần phải đảm bảo các nghiệp vụ ghi chép, phản ánh tổng hợp chính xác, kịp thời số lượng, giá trị tài sản cố định hiện có, tình hình hiện có tăng giảm TSCĐ trong phạm vi toàn Công ty cũng như từng bộ phận sử dụng TSCĐ, tạo điều kiện cung cấp thông tin để kiểm tra, giám sát thường xuyên việc giữ gìn, bảo vệ TSCĐ. II. PHÂN LOẠI TSCĐ Ở CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ GIỚI & XÂY LẮP SỐ 10 1. Phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện: Theo hình thức phân loại này, thông tin về TSCĐ sẽ được lập thành nhóm có chung công dụng kinh tế, giúp cho người quản lý dễ dàng nhận thấy được tình hình sử dụng của từng nhóm, tình trạng của từng nhóm ra sao từ đó có thể đi sâu vào xem xét giải quyết từng TSCĐ cụ thể tại Công ty. a, Ta có bảng báo cáo các chi tiết kiểm kê TSCĐ đang dùng đến ngày 31/12/2009 như sau: Số TT Danh mục TSCĐ Tổng nguyên giá Khấu hao Giá trị còn lại 1 Nhà cửa vật kiến trúc 1.854.424.447 724.766.976 1.129.657.471 2 Máy móc thiết bị động lực 667.861.960 542.677.745 125.184.215 3 Máy móc thiết bị công tác 48.243.624.786 14.979.360.781 33.264.264.005 4 Máy móc dụng cụ làm việc 649.732.737 343.022.908 306.709.829 5 Phương tiện vận tải 17.474.509.848 6.757.272.062 10.717.237.786 6 Tài sản đã thanh lý chờ giải quyết 223.600.000 204.013.500 19.586.500 Tổng cộng 69.113.753.778 23.551.113.972 45.562.639.806 b, Tài sản đã thanh lý chờ giải quyết cụ thể như sau: Số TT Danh mục TSCĐ Tổng Nguyên giá Khấu hao Giá trị còn lại 01 Phương tiện vận tải 223.600.000 204.013.500 19.586.500 Tổng cộng 223.600.000 204.013.500 19.586.500 2. Phân loại tài sản cố định theo từng nguồn hình thành: Ta có thể tổng hợp TSCĐ ở Công ty Cổ Phần Cơ giới & Xây lắp số 10 như sau: Số TT Danh mục TSCĐ Tổng Nguyên giá Khấu hao Giá trị còn lại 01 TSCĐ mua sắm sử dụng bằng nguồn vốn bổ sung 26.911.553.490 16.426.564.090 10.484.989.400 02 TSCĐ mua sắm sử dụng bằng nguồn vốn vay 42.202.200.288 7.124.549.882 35.077.650.406 Tổng cộng 69.113.753.778 23.551.113.972 45.562.639.806 3. Đánh giá tài sản cố định ở Công ty: Tài sản cố định ở Công ty hình thành chủ yếu mua sắm mới đầu tư xây dựng cơ bản, chuyển giao của cấp trên, nhìn chung nguyên giá TSCĐ ở Công ty được xác định theo công thức: Nguyên giá TSCĐ = Giá trị thực tế của TSCĐ + Chi phí liên quan đến việc hình thành TSCĐ Trong mỗi trường hợp mua sắm đầu tư hay của cấp trên cấp đều có những điểm khác nhau. Đối với TSCĐ hình thành do mua sắm, giá trị thực tế của TSCĐ là phần ghi trên hóa đơn cộng với nhưng chi phí có liên quan (chi phí lắp đặt chạy thử, chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí nâng cấp, lệ phí trước bạ ...) Đối với TSCĐ hình thành do đầu tư thì giá trị thực tế của TSCĐ là giá quyết toán của công trình được duyệt cộng thêm những chi phí có liên quan. Đối với TSCĐ được cấp trên cấp, được chuyển giao thì giá trị thực tế là giá trị được ghi trên biên bản bàn giao. III. HẠCH TOÁN TSCĐ Ở CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ GIỚI & XÂY LẮP SỐ 10 Trong quá trình sản xuất kinh doanh TSCĐ thường có hiện tượng tăng giảm là do mua sắm nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả tối đa và thanh lý nhượng bán theo quyết định của cấp trên một số TSCĐ không cần thiết và kém hiệu quả. 1. Hạch toán tăng TSCĐ: Như chúng ta đã biết cũng giống như các doanh nghiệp khác mà kế toán hạch toán TSCĐ tại Công ty có nhiều nguyên nhân khác nhau như: mua sắm, xây dựng cơ bản hoàn thanh bàn giao...Nhưng do chuyên đề có hạn, nên em xin trình bày một nghiệp vụ hạch toán tăng TSCĐ do mua máy móc thiết bị cụ thể như sau: Ví dụ: Vào ngày 07/10/2009 Công Ty Cổ Phần Cơ Giới & Xây Lắp số 10 mua một máy phát điện của Công Ty TNHH-TM Thành Lợi nguyên giá là: 728.426.000 (Giá trên chưa có thuế GTGT là 10%). Chứng từ kế toán phát sinh trong nghiệp vu này cụ thể như: - Bản hợp đồng kinh tế - Biên bản thanh lý hợp đồng - Hóa đơn giá trị gia tăng - Biên bản bàn giao máy phát điện. - Biên bản nghiệm thu kỹ thuật máy phát điện kí hiệu IVECO. - Thẻ tài sản cố định CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¾ ¾¾ µ¾ ¾¾ HỢP ĐỒNG KINH TẾ Số: 2452/TL-CGXD10 Căn cứ Luật thương mại nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 28/5/1993, Pháp lệnh về Hợp đồng Kinh tế của Hội đồng nhà nước ban hành ngày 25/9/1989 và Nghị định số 17/HĐBT ngày 16/01/1991 của Hội đồng Bộ trưởng quy định chi tiết thi hành pháp lệnh HĐKT. Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên Hôm nay, ngày 10 tháng 09 năm 2009. BÊN A: CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ GIỚI VÀ XÂY LẮP SỐ 10 Ông : Trần Quang Sâm Chức vụ: Giám đốc Địa chỉ : 382 Núi Thành, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng Điện thoại : 0511.846408 Tài khoản : 5611.0000.0000.90 NH Đầu tư và Phát triển TP-Đà Nẵng Mã số thuế : 0400463323 BÊN B: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI THÀNH LỢI. Ông : Đào Quang Dũng Chức vụ: Giám đốc Địa chỉ : E54 CX. Nguyễn Thái Bình, Đường Xuân Hồng, Tân Bình, Thành Phố Hồ Chí Minh. Điện thoại : 08.8113380 Fax: 08.8113383 Tài khoản : 0071001480880 Tại Ngân Hàng Vietcombank TP-HCM Chi nhánh Phú Thọ. Mã số thuế : 0303146456-1 Hai bên đồng ý mua bán hàng hóa theo các điều khoản và điều kiện sau: Điều 1: Tên Thiết Bị - Quy Cách. Bên B cung cấp cho bên A loại máy phát điên diesel IVECO (ITALIA), máy lắp ráp tại công ty chế tạo máy Dzĩ An (DZIMA) - Việt nam. A/ Thông số kỹ thuật, chi tiết thiết bị chính: Model máy 8281 SRI28.00, công suất dài hạn 500KWA/400 KW,công suất chế tạo dự phòng 550KWA/440KW, điện áp 380/220v, 03 pha, 04 dây, tần số 50Hz, tốc độ 1500v/p. B/ Các phụ kiện kèm theo máy: Aptomat tổng điện tử chế tạo trong bộ máy xử lý AUTOSTART, Thùng nhiên liệu và sách hướng dẫn vận hành, bảo trì. C/ Chất lượng: Toàn bộ máy và phụ kiện mới 100%, máy sản xuất năm 2009. Điều II: Số Lượng - Giá Bán - Thanh Toán: 1/ Số lượng - Giá Bán: TT Tên và quy cách vật tư ĐVT SL Đơn giá Thành tiền 01 Máy phát điên diesel động cơ IVECO (ITALIA), công suất dài hạn 500KVA/400KW, 380/220V, 50HZ. Cái 01 801.268.600 801.268.600 Tổng giá thanh toán. 801.268.600 Bằng chữ: Tám trăm không một triệu, hai trăm sáu tám ngàn, sáu trăm đồng y Giá trên đã bao gồm thuế VAT 10% 2/ Thanh toán: Bên A thanh toán cho bên B theo phương thức chuyển khoản bằng ĐVN hoặc tiền mặt. Điều III: Thời gian, địa điểm giao nhận hàng 1. Thời gian giao nhận hàng: Ngay sau khi ký hợp đồng 2. Địa điểm giao nhận máy: Tại Xã Mà Cooi, Huyện Đông Giang, Tỉnh Quảng Nam. 3. Phương thức giao nhận: Bên B chịu chi phí vận chuyển, bốc xuống đến vị trí giao máy, lắp đặt chảy thử bàn giao máy cho bên A. Điều IV: Bảo Hành 1/ Bên B chịu trách nhiệm bảo hành trong vòng 12 tháng hoặc 2000 giờ tuỳ theo điều kiện nào đến trước. 2/ Bên A chịu trách nhiệm vận hành và bảo trì máy theo đúng hướng dẫn của bên B. Trong trường hợp sự cố, Bên A có trách nhiệm dừng máy và thông báo kịp thời cho Bên B. Điều V: Thực hiện hợp đồng 1/ Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản của hợp đồng đã ký. Trong quá trình thực hiện, nếu có gì vướng mắc, hai bên phải gặp nhau để bàn bạc tìm biện pháp giải quyết. 2/ Trong trường hợp không tự giải quyết được sẽ thống nhất chuyển vụ việc tới Toà Kinh Tế TP-HCM hoặc Toà Án Kinh Tế TP-Đà Nẵng xét xử. Toàn bộ chi phí phát sinh do bên nào thua kiện chịu. Hợp đồng được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị như nhau. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ¾ ¾¾ µ¾ ¾¾ BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG Số: 2452/TL-CGXD10 Hôm nay, ngày 07 tháng 10 năm 2009 chúng tôi gồm có: BÊN A: CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ GIỚI VÀ XÂY LẮP SỐ 10 Ông : Trần Quang Sâm Chức vụ: Giám đốc Địa chỉ : 382 Núi Thành, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng Điện thoại : 0511.846408 Tài khoản : 5611.0000.0000.90 NH Đầu tư và Phát triển TP-Đà Nẵng Mã số thuế : 0400463323 BÊN B: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI THÀNH LỢI. Ông : Đào Quang Dũng Chức vụ: Giám đốc Địa chỉ : E54 CX. Nguyễn Thái Bình, Đường Xuân Hồng, Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh. Điện thoại : 08.8113380 Fax: 08.8113383 Tài khoản : 0071001480880 Tại Ngân Hàng Vietcombank TP-HCM- Chi nhánh Phú Thọ. Mã số thuế : 0303146456-1 Cùng đồng ý thanh lý hợp đồng số: Số: 2452/TL-CGXD10 cung cấp, lắp đặt máy phát điện động cơ diesel IVECO (ITALIA) Cho CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ GIỚI VÀ XÂY LẮP SỐ 10, ký ngày 10 tháng 09 năm 2009 với các điều khoản sau: 1. Nội dung thực hiện: Bên B đã giao cho bên A theo đúng hợp đồng đã ký. -01 Máy phát điện động cơ diesel IVECO (ITALIA),máy lắp ráp tại công ty chế tạo máy Dzĩ An (DZIMA) - Việt nam, công suất dài hạn 500KVA/400KW. -01 Hoá đơn GTGT số 46545 ngày 07 tháng 10 năm 2009. Bên B đã giao máy, chạy thử và được Bên A tiếp nhận máy, các biên bản nghiệm thu bàn giao ký ngày 07 tháng 10 năm 2009. 2. Thanh toán: Bên A phải thanh toán

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docHạch toán tài sản cố định tại Công Ty Cổ Phần Cơ Giới & Xây Lắp Số 10.doc
Tài liệu liên quan