Mục lục
Lời mở đầu 1
Phần I.Tổng quan về C«ng ty TNHH 4P 3
1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Trách nhiệm hữu hạn 4P. 3
1.1.1.Giới thiệu chung về Công ty: 3
1.1.2.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Trách nhiệm hữu hạn 4P: 3
1.2.Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH 4P 5
1.2.1.Quy trình công nghệ sản xuất của Công ty Trách nhiệm hữu hạn 4P: 5
1.2.2.Chức năng nhiệm vụ ngành nghề kinh doanh 7
I.2.3.Kết quả kinh doanh của một số năm gần đây 8
1.3.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH 4P 13
1.3.1.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý 13
1.3.2.Chức năng, nhiệm vụ của từng thành phần trong bộ máy quản lý 15
1.4.Tổ chức công tác kế toán ở công ty Trách nhiệm hữu hạn 4P 16
1.4.1.Tổ chức bộ máy kế toán 16
1.4.2.Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại Công ty TNHH 4P 20
Phần II.Hạch toán tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNHH 4P 28
2.1.Đặc điểm tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNHH 4P 28
2.1.1.Đặc điểm sản phẩm của Công ty 28
2.1.2.Các phương thức bán hàng 28
2.1.3.Các phương thức thanh toán 30
2.2.Hạch toán tiêu thụ thành phẩm 31
2.2.1.Tài khoản sử dụng 31
2.2.2.Hạch toán doanh thu tiêu thụ 31
2.2.2.1.H¹ch to¸n doanh thu hàng xuất khẩu 32
2.2.2.2.Doanh thu tiêu thụ nội địa: 34
2.2.2.3.Doanh thu bán hàng đại lí: 36
2.3.Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu: 38
2.4.Hạch toán phải thu khách hàng 42
2.4.1.Tài khoản sử dụng: 42
2.4.2.Hạch toán phải thu khách hàng 42
2.5.Hạch toán thuế GTGT 46
2.5.1.Tài khoản sử dụng 46
2.5.2.Hạch toán thuế GTGT 46
2.6.Hạch toán giá vốn hàng bán 51
2.7.Hạch toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và xác định kết quả tiêu thụ 55
2.7.1.Hạch toán chi phí bán hàng 55
2.7.2.Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 59
2.7.3.Xác định kết quả tiêu thụ 64
Phần III.Phương hướng và giải pháp hoàn thiện hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tại Công ty TNHH 4P 69
3.1.Đánh giá khái quát về công tác tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH 4P 69
3.1.1.Đánh giá chung 69
3.1.2.Đánh giá khái quát về hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNHH 4P 70
3.2.Phương hướng nhằm hoàn thiện hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tại Công ty TNHH 4P 78
3.2.1.Sự cần thiết phải hoàn thiện 78
3.2.2.Phương hướng hoàn thiện 78
3.3.Giải pháp hoàn thiện hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH 4P 79
3.3.1.Hoàn thiện hệ thống tài khoản 79
3.3.2.Về hoàn thiện hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 80
3.3.3.Về giá vốn hàng bán 81
3.3.4.Hạch toán chi phí quảng cáo, khuyến mại bằng sản phẩm của Công ty 82
3.3.5.Về hạch toán chi phí khấu hao 83
3.3.6.Về hạch toán thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ: 83
3.3.7.Về lập dự phòng 84
3.3.7.1.Dự phòng phải thu khó đòi 84
3.3.7.2.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 84
3.3.8.Về sổ sách kế toán 84
3.3.9.Về việc hoàn thiện bộ máy kế toán 85
3.3.9.Một số biện pháp tăng cường doanh thu tiêu thụ và lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh ở Công ty TNHH 4P 85
3.3.9.1.Thực hiện chiết khấu thanh toán 85
3.3.9.2.Thực hiện chiết khấu thương mại 86
3.3.9.3.Giảm giá thành sản phẩm 87
3.3.9.4.Tăng cường quản lý chi phí quản lý doanh nghiệp 89
3.3.9.5.Không ngừng nâng cao chất lượng, đa dạng hoá mẫu mã sản phẩm 89
Kết luận 91
99 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1571 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH 4P, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h là: 7.000.000 x 15= 105.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%:
Nợ TK 131-PTKH25: 115.500.000
Có TK 5111 : 105.000.000
Có TK 3331 : 10.500.000
Doanh thu hàng xuất khẩu và doanh thu nội địa đều được phản ánh chung trên sổ chi tiết TK 5111.
Cuối tháng căn cứ vào sổ chi tiết Doanh thu Công ty kế toán tổng hợp doanh thu tiêu thụ phát sinh trong kỳ để vào Sổ cái TK 511.
Biểu 03 : Sổ chi tiết tài khoản Doanh thu tiêu thụ nội địa
Công ty TNHH 4 P
Tầng 13-53 Quang Trung-Hai Bà Trưng-Hà Nội
Sổ chi tiết
Tài khoản 5111-Doanh thu bán hàng nội địa
Từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/01/2008 Đơn vị: Nghìn đồng
Chứng từ
Tên khách hàng
Diễn giải
TK đối ứng
Phát sinh
Ngày
SH
Nợ
Có
....
....
....
....
....
....
05/01
HĐ423
CP Tân Sơn Nhất
Bán bàn giám đốc
131
60.700
05/01
PNK4
CP Sơn Huy
Trả lại hàng bán
131
120.697
05/01
HĐ 424
CP Thiên Địa Nhân
Bán nội thất văn phòng
131
909.120
05/01
GG9
TNHH Thành Long
Giảm giá hàng bán
131
11.230
...
....
....
....
....
....
....
20/01
HĐ1245
TNHH Ánh Dương
Bán hộc tủ
131
98.456
....
....
....
....
....
....
....
31/01
Kết chuyển sang 911
911
1.125.789
Cộng PS
1.125.789
1.125.789
Dư cuối kỳ
0
Ngày 31 tháng 01 năm 2005
Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
2.2.2.3.Doanh thu bán hàng đại lí:
Căn cứ vào giấy đề nghị xuất kho và Lệnh xuất kho, kế toán lập Phiếu xuất kho bán hàng đại lý xuất hàng đại lý. Phiếu này cũng được lập thành 3 liên, đặt giấy than viết một lần:
Liên 1: Lưu
Liên2: Vận chuyển hàng hoá
Liên 3: Dùng trong nội bộ
Biểu 04 : Phiếu xuất kho hàng bán đại lý
Đơn vị: Công ty TNHH 4 P PHIẾU XUẤT KHO
Địa chỉ: Tầng 13-53-Quang Trung-HBT-Hà Nội Hàng gửi bán đại lý
Mã số thuế: 0900198105
Liên 1: Lưu
Ngày 03 tháng 01 năm 2008
No: 40215
Căn cứ hợp đồng kinh tế số ...............ngày..................tháng.............năm.............
của ................với (tổ chức, cá nhân)..............về việc............................................
Họ tên người vận chuyển : Anh Khang .... Hợp đồng số (nếu có)........................
Phương tiện vận chuyển: ......................................................................................
Xuất tại kho: 535 Kho Lĩnh Nam-Hoàng Mai-Hà Nội
Nhập tại kho:.........................................................................................................
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất SP
Mã số
Đơn vị tính
SL
ĐG
Thành tiền
A
B
C
D
1
2
3=1x2
1
Bàn đặc biệt
BĐBMD
Chiếc
50
10.500
525.000
2
Bàn nối dài
BNDMD
Chiếc
30
7.300
219.000
3
Kệ sách đứng
KSĐMD
Chiếc
35
12.000
420.000
Cộng
105
1.164.000
Xuất, ngày 01 tháng 01 năm 2008 Nhập, ngày ...tháng...năm......
Người nhận hàng Người lập phiếu Thủ kho xuất Người vận chuyển Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Hàng xuất cho đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của Công ty nên được theo dõi trên TK 157. Khi đại lý bán hàng giao hoá đơn GTGT cho khách hàng sau đó đại lý thực hiện thanh toán với Công ty và Công ty sẽ xuất hoá đơn cho bên đại lý. Đại lý bán đúng giá quy định và được hưởng hoa hồng 10%.
Cuối tuần, thủ kho chuyển Phiếu xuất kho hàng bán đại lý lên phòng kế toán để kế toán tiêu thụ ghi vào sổ chi tiết TK 155 và TK 157. Cuối tháng, kế toán đối chiếu sổ chi tiết với thẻ kho và lập Bảng tổng hợp Nhập-Xuất-Tồn. Để tăng cường thông tin cho quản trị, kế toán còn lập Báo cáo hàng tồn đại lý, Báo cáo hàng đại lý trả lại. Hàng đại lý bị trả lại phải có Phiếu đề nghị trả lại hàng đại lý và được Giám đốc Công ty chấp thuận, kế toán sẽ lập Phiếu nhập kho để nhập lại kho thành phẩm.
Biểu 05: Sổ chi tiết Doanh thu bán hàng đại lý
Công ty TNHH 4 P
Tầng 13-53-Quang Trung-Hai Bà Trưng-Hà Nội
SỔ CHI TIẾT
Tài khoản 5113-Doanh thu bán hàng đại lý
Từ ngày 01/01/2008 đến ngày 01/01/2008 Đơn vị: Triệu đồng
Chứng từ
Tên khách hàng
Diễn giải
TK đối ứng
Phát sinh
Ngày
SH
Nợ
Có
....
....
....
....
.....
....
05/01
HĐ45
Nội thất NEW
Bán Nội thất cao cấp
131
194.000
06/01
HĐ46
Ánh Dương
Bàn làm việc
131
50.425
....
....
....
....
....
.....
20/01
HĐ189
CH Hoa Lư
Bàn chủ tịch tiêu chuẩn
131
30.258
....
....
....
....
.....
....
31/01
Kết chuyển sang 911
911
1.123.580
Cộng PS
923.580
923.580
Dư cuối kỳ
0
Ngày 31 tháng 01 năm 2008
Kế toán trưởng toán ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
2.3.Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu:
Các khoản giảm trừ doanh thu ở Công ty TNHH 4P gồm: Giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.
a.Hạch toán giảm giá hàng bán
Các khoản giảm giá hàng bán phát sinh là các khoản giảm trừ cho người mua hàng do hàng mua kém phẩm chất, sai quy cách...Khi phát sinh giảm giá hàng bán thì kế toán thực hiện hạch toán trực tiếp vào bên nợ TK 511 tương ứng với các tài khoản chi tiết TK 5111, TK 5112, TK 5113. Khi kiểm nhận hàng hoá, khách hàng nếu thấy số lượng hay chất lượng không đảm bảo theo hợp đồng kinh tế thì trong Biên bản kiểm nhận hàng hoá do hai bên giao nhận hàng hoá phải ghi rõ số hàng chấp nhận và số hàng không chấp nhận (nêu rõ lý do). Bộ phận kinh doanh sẽ trình Giám đốc giải quyết. Nếu đồng ý, Giám đốc sẽ ký quyết định giảm giá. Căn cứ vào quyết định giảm giá, kế toán sẽ ghi giảm doanh thu tiêu thụ và thuế GTGT đầu ra tương ứng.
Ví dụ: Theo hoá đơn số 0012295, Công ty bán cho Công ty TNHH máy tính Trần Anh Computer với 30 kệ với giá chưa thuế là 4.000.000đồng/kệ. Do hàng không đảm bảo chất lượng như theo hợp đồng đã ký nên Công ty quyết định giảm giá 5%. Căn cứ vào quyết định giảm giá số 01, kế toán tiêu thụ ghi giảm doanh thu Công ty như sau:
Nợ TK 5111 : 6.000.000
Nợ TK 3331 : 600.000
Có TK 131-PTKH 15: 6.600.000
b.Hạch toán hàng bán bị trả lại:
Hàng bán bị trả lại khi khách hàng không chấp nhận hàng hoá do không đảm bảo chất lượng, số lượng, và khách hàng không chấp nhận giảm giá. Khi khách hàng trả lại hàng hoá, phòng kinh doanh thực hiện kiểm nhận lại hàng, lập Bên bản hàng bán bị trả lại trong đó ghi rõ lý do trả lại hàng, số lượng, giá bán của hàng hoá bị trả lại và số hiệu của Hoá đơn bán hàng liên quan, phòng kế toán sẽ lập Phiếu nhập kho để nhập lại kho số hàng trên. Căn cứ vào Biên bản hàng bán bị trả lại, Phiếu nhập kho, kế toán tiêu thụ ghi giảm doanh thu trong kỳ.
Ví dụ: Với nghiệp vụ mua hàng theo Hoá đơn GTGT số 001295 Công ty TNHH Trần Anh Computer chấp nhận 20 kệ giảm giá 5% còn lại trả lại 10 kệ. Căn cứ vào Biên bản hàng hoá bị trả lại số 01, Phiếu nhập số 11, kế toán tiêu thụ ghi vào bên Nợ TK 5111
Nợ TK 5111 : 40.000.000
Nợ TK3331 : 4.000.000
Có TK 131-PTKH15 : 44.000.000
đồng thời ghi giảm giá vốn hàng bán:
Nợ Tk 155 : 25.000.000
Có TK 632 : 25.000.000
Cuối tháng, căn cứ vào hoá đơn, chứng từ kế toán lập Báo cáo tiêu thụ. Báo cáo tiêu thụ dùng để theo dõi doanh thu bán hàng và thuế GTGT đầu ra theo từng hoá đơn, nó được lập theo từng loại doanh thu: Doanh thu hàng bỏn n?i d?a, Doanh thu hàng xu?t kh?u, Doanh thu đại lý. Căn cứ vào sổ chi tiết của tài khoản doanh thu, kế toán tiêu thụ ghi Sổ cái TK 511-Doanh thu. Cuối tháng, kế toán thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu giữa sổ chi tiết TK 5111,TK 5112, TK 5113 với Báo cáo tiêu thụ về doanh thu của từng hoạt động, đối với Sổ cái Tk 511 về tổng số doanh thu phát sinh.
Biểu 06: Báo cáo tiêu thụ tháng 01 năm 2008
BÁO CÁO TIÊU THỤ
Từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/01/2008
Tên cơ sở kinh doanh: Công ty TNHH 4 P
Địa chỉ: Tầng 13-53-Quang Trung-Hai Bà Trưng-Hà Nội Mã số thuế: 0900198105
Đơn vị: Triệu đồng
Hoá đơn chứng từ bán hàng
Tên người mua
MST người mua
Tên hàng
Doanh số bán (chưa VAT)
Thuế suất (%)
VAT
Tổng
Ghi chú
Ký hiệu HĐ
Số HĐ
Ngày
TK 131
Hoá đơn hàng bán nội địa
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
MP/2008B
012297
12/01
CP Sơn Hà
0100102632
Bàn làm việc
132.764
10
13.276
146.040
146.040
LP/2008B
012586
16/01
TNNH Thiên Bình
01001062614
Giá đỡ
159.123
10
15.912
175.035
175.035
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
Cộng
1.296.171
129.617
1.125.789
1.125.789
Hoá đơn hàng XK
LP/2008B
0012496
01/01
Cty UNILVER
011000679
Nội thất cao cấp
2.125.830
0
0
2.125.830
2.125.830
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
EL/2008B
0021695
28/01
Cty LG Electrolic
0110123258
Bàn họp
1.156.986
0
0
1.156.986.
1.156.986
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
Cộng
3.125.250
3.125.250
3.125.250
Hoá đơn đại lý
.....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
EV/2008B
002114
15/01
Cty Mỹ Á
0200169667
Bàn vi tính
48.123
10
4.812
52.935
52.935
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
LD/2008B
0021454
29/01
Fivimark
030222559
Kệ nối đặc biệt
456.789
10
45.679
502.467
502.467
Cộng
921.436
92.143
923.580
923.580
Tổng cộng
5.078.130
631.670
5.678.130
Ngày 31 tháng 01 năm 2008
Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu 07 : Sổ cái TK 511
Công ty TNHH 4 P
Tầng 13-53-Quang Trung-Hai Bà Trưng-Hà Nội
SỔ CÁI
Tài khoản 511-Doanh thu
Từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/01/2008
Số dư đầu kỳ
Nợ
Có
0
Đơn vị: Triệu đồng
Tháng Ghi nợ TK 511 Ghi có các Tk
Tháng 1
Tháng 2
Tháng ...
Tháng 12
Cộng
1.TK 131
9442857
2.TK 911
5.374.617
Cộng PS Nợ
5.374614
Tổng PS Có
5.374.614
Số dư cuối kỳ
Nợ
Có
0
Ngày 31 tháng 01 năm 2008
Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
2.4.Hạch toán phải thu khách hàng
2.4.1.Tài khoản sử dụng:
-TK 131: Phản ánh số phải thu khách hàng và số tiền khách hàng đã thanh toán cho doanh nghiệp.
Tài khoản này có số dư cả bên Nợ và bên Có và được mở riêng cho từng đối tượng công nợ.
2.4.2.Hạch toán phải thu khách hàng
Để thuận tiện cho việc theo dõi công nợ của khách hàng , Công ty theo dõi mở riêng từng Sổ chi tiết đối với mỗi khách hàng:
Biểu 08 : Sổ chi tiết TK 131
Công ty TNHH 4 P
Tầng 13-53-Quang Trung-Hai Bà Trưng-Hà Nội
SỔ CHI TIẾT
Tài khoản 131-Phải thu khách hàng
Khách hàng: Công ty Thiên Sơn
Từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/01/2008
Đơn vị: Nghìn đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Phát sinh
Ngày
Số hiệu
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
12.256
05/01
HĐ00112
Bán Tủ đặc biệt
511
18.325
Thuế GTGT đầu ra
3331
1.832
17/01
PT 29
Khách hàng trả tiền
111
20.157
25/01
HĐ0249
Bán Bàn làm việc
511
56.238
Thuế GTGT đầu ra
3331
5.623
Cộng PS
82.018
20.157
Dư cuối kỳ
74.117
Ngày 31 tháng 01 năm 2008
Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Với những khách hàng có quan hệ thường xuyên, mật độ giao dịch nhiều thì kế toán theo dõi riêng trên một sổ chi tiết. Đối với những khách nhỏ lẻ, ít có quan hệ giao dịch thì được theo dõi chung trên một sổ chi tiết.
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế, hoá đơn GTGT, kế toán mở sổ chi tiết Tk 131 theo từng đối tượng thanh toán để theo dõi tình hình công nợ trong tháng.
Căn cứ vào số liệu tổng hợp của các sổ chi tiết Phải thu khách hàng, kế toán lập Bảng kê số 11. Mỗi khách hàng sẽ được trình bày trên một dòng ở bảng kê với các cột theo dõi số dư đầu kì, phát sinh Nợ, phát sinh Có và dư cuối kì. Sổ cái TK 131 được ghi vào cuối tháng căn cứ vào số liệu các sổ chi tiết và được so sánh với số liệu trên Bảng kê số 11 về dư đầu kì, tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có và số dư cuối kì.
Hiện nay Công ty chưa thực hiện lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho và dự phòng phải thu khó đòi. Đây là một trong những tồn tại Công ty cần khắc phục trong giai đoạn tới.
Biểu 09 : Sổ cái TK 131
Công ty TNHH 4 P
Tầng 13-53-Quang Trung-Hai Bà Trưng-Hà Nội
SỔ CÁI
Tài khoản 131-Phải thu khách hàng
Từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/01/2008
Số dư đầu kỳ
Nợ
Có
12.238.2450
2.135.760
Tháng Ghi nợ Tk 131 Ghi có các TK
Tháng 1
Tháng 2
Tháng ...
Tháng 12
Cộng
1.TK511
5.678.130.
2.TK 3331
393.083
Cộng PS Nợ
5.978.130
Tổng PS Có
13.125.678
Số dư cuối kỳ
Nợ
9.123.487
Có
1.125.894
Ngày 31 tháng 01 năm 2008
Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu 10: Bảng kê số 11
Công ty TNHH 4 P
Tầng 13-53-Quang Trung-Hai Bà Trưng-Hà Nội
BẢNG KÊ SỐ 11
TK 131-Phải thu khách hàng Đơn vị: Nghìn đồng
Tháng 01 năm 2008
Mã khách hàng
Tên khách hàng
Dư đầu kỳ
Ghi Nợ TK 131 ghi Có các TK
Ghi Có TK 131 ghi Nợ các TK
Dư cuối kỳ
Nợ
Có
TK511
TK3331
Tổng PS
TK111
TK112
TK511
TK3331
Tổng PS
Nợ
Có
PTKH001
TNHH Hải Hà
50.000
115.258
11.525
122.678
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
PTKH 0126
Cty KOREAN
1.125.689
1.125.689
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
PTKH2461
Cty Địa Nhân
14.148
159.238
15.923
175.161
100.000
....
....
....
....
....
....
....
....
...
....
....
....
Cộng
12.238.2450
2.135.760
5.342.285
334.627
5.637.461
1.123.250
5.236.860
213.304
34.627
13.125.678
9.123.487
1.125.894
Ngày 31 tháng 01 năm 2008
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
2.5.Hạch toán thuế GTGT
2.5.1.Tài khoản sử dụng
-TK 3331: Phản ánh số thuế GTGT đầu ra và thuế GTGT phải nộp
2.5.2.Hạch toán thuế GTGT
Công ty áp dụng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Các mặt hàng của Công ty chủ yếu chịu thuế suất 10%, một số mặt hàng chịu thuế GTGT 5%, khi xuất khẩu thuế suất GTGT hàng xuất khẩu là 0%.
Thuế GTGT phải nộp được tính theo công thức sau:
Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ
Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế của X Thuế suất của
Hàng hoá, dịch vụ bán ra hàng hoá, dịch vụ đó
Thuế GTGT = Giá tính thuế của hàng hoá X Thuế suất của
đầu vào Dịch vụ mua vào có chứng từ hợp lệ hàng hoá dịch vụ đó
Biểu 11 : Sổ chi tiết TK 3331
SỔ CHI TIẾT
Tài khoản 3331-Thuế GTGT đầu ra
Từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/01/2008
Đơn vị: Triệu đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Phát sinh
Ngày
SH
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
456.698
.....
....
....
....
....
....
05/01
HĐ089
Thuế GTGT đầu ra
131
132.020
....
....
....
....
....
....
11/01
HĐ0325
Thuế GTGT đầu ra
131
53.267
12/01
HĐ0489
Thuế GTGT giảm giá hàng bán
131
60.956
12/01
HĐ0490
Thuế GTGT hàng bán bị trả lại
131
152.036
....
....
....
....
....
....
31/01
Khấu trừ thuế GTGT đầu vào
133
6.123.487
393.083
Ngày 31 tháng 01 năm 2008
Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Thuế GTGT được kê khai hàng tháng, khi bán hàng cần căn cứ vào Hoá đơn GTGT, kế toán kê khai thuế vào bảng kê số 02 và ghi sổ chi tiết TK 3331. Căn cứ vào hoá đơn GTGT và các chứng từ, kế toán vào Bảng kê số 02. Bảng kê số 02 được lập từng tháng, cho riêng từng loại thuế suất, được ghi theo trình tự thời gian.
Bảng kê số 02 cùng với Bảng kê số 03 là cơ sở để tổng hợp, lập tờ khai thuế hàng tháng- Bảng kê số 01 để nộp cho cơ quan thuế.
Số liệu ghi trên tờ khai thuế GTGT không được ghi số âm. Công ty phải ghi đúng kỳ kê khai thuế và các thông tin đã đăng ký với cơ quan thuế. Nếu có thay đổi các thông tin từ chỉ tiêu số 02 đến số 09 thì Công ty phải thực hiện đăng ký bổ xung với cơ quan thuế theo qui định hiện hành.
Bảng 04: Bảng kê hàng hoá, dịch vụ bán ra
Công ty TNHH 4 P
Tầng 13-53-Quang Trung-Hai Bà Trưng-Hà Nội Mẫu số: 02/GTGT
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA
(KÈM THEO TỜ KHAI THUẾ GTGT)
(Dùng cho cơ sở tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ kê khai hàng tháng)
(Tháng 01 năm 2008)
Hoá đơn, chứng từ bán hàng
Tên người mua
Mã số thuế người mua
Mặt hàng
Doanh thu bán chưa có thuế
Thuế suất (10%)
Thuế GTGT
Ghi chú
Ký hiệu HĐ
Số HĐ
Ngày, tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
MP/2008B
0012
01/01
Hoà Phát
02001269166
Nội thất cao cấp
1.900.230
10
190.023
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
VP/2008B
001568
27/01
Vĩnh Tường
0100102638
Bàn chủ tịch
156.235
10
15.623
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
MN/2008B
12456
30/01
Metro
030022495577
Kệ đặc biệt
289.123
10
28.912
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
Tổng cộng
5.678.130
334.627
Ngày 31 tháng 01 năm 2008
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Ví dụ: Tờ khai thuế GTGT tháng 01 năm 2008 của Công ty TNHH 4P được lập như sau: Số thuế GTGT còn được khấu trừ kì trước chuyển sang được ghi vào ô số 11, giá trị của chỉ tiêu này phải bằng ô số 41 của tờ khai tháng 12/2007 nên chỉ tiêu này bằng 389.369 nghìn đồng. Số liệu ghi ở chỉ tiêu số 12 là giá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào trong kỳ chưa có thuế GTGT và tương ứng với ô số 13 là số thuế GTGT đầu vào nên căn cứ vào sổ chi tiết TK 331, sổ chi tiết TK 133, bảng kê số 03, kế toán xác định giá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào trong tháng 01/2008 là 3.728.666.000 đồng và số thuế GTGT tương ứng là 348.342.079 đồng. Hàng hoá, dịch vụ mua vào một phần mua trong nước và một phần nhập khẩu nên có các chỉ tiêu 16, 17. Vì không có sự điều chỉnh thuế GTGT đã khấu trừ kỳ trước nên các ô 18,19,20, 21 bỏ trống. Tổng số thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào bằng tổng chỉ tiêu13,19, 16 trừ đi chỉ tiêu số 21. Thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ là 348.342.079 nên giá trị ở ô 23 là 348.342.079 đồng. Căn cứ ghi sổ chi tiết TK 511, TK 3331, Bảng kê số 02, kế toán xác định giá trị ở ô 27 là 5.687.130.628 đồng, số thuế GTGT là 344.627.178 đồng trong đó doanh số chưa thuế của hàng hoá chịu thuế suất 0%, 5%, 10% lần lượt được ghi vào các ô 29,30,32 là 2.231.858.854 đồng, 0 đồng, 3.446.271.774 đồng và số thuế GTGT tương ứng với số thuế suất 5%, 10% là 0 đồng và 344.627.178 đồng được ghi vào các ô 31,33. Số thuế GTGT đầu ra đã kê khai kỳ trước được điều chỉnh không có nên kế toán để trống các ô 34,35.36.37. Số thuế GTGT phải nộp ở chỉ tiêu số 40 được tính bằng hiệu của số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là 344.627.178 đồng.
Căn cứ sổ chi tiết TK 3331, kế toán ghi sổ Cái Tk 3331. Cuối tháng, kế toán thực hiện đối chiếu Bảng kê 02, Bảng kê 03 với Bảng kê 01, đối chiếu sổ chi tiết TK 3331 với sổ Cái TK 3331, Sổ cái TK 3331 với Bảng kê số 01.
Biểu 12: Sổ cái TK 3331
Công ty TNHH 4 P
Tầng 13-53-Quang Trung-Hai Bà Trưng-Hà Nội
SỔ CÁI
Tài khoản 3331-Thuế GTGT đầu ra
Từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/01/2008
Số dư đầu kỳ
Nợ
Có
0
Tháng Ghi nợ Tk 3331 Ghi có các TK
Tháng 1
Tháng 2
Tháng ...
Tháng 12
Cộng
1.TK131
8.130
2.TK 133
340.342
Cộng PS Nợ
348.132
Tổng PS Có
525.678
Số dư cuối kỳ
Nợ
Có
425.894
Ngày 31 tháng 01 năm 2008
Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
2.6.Hạch toán giá vốn hàng bán
Công ty TNHH 4P có nhiều chủng loại sản phẩm với các kích cỡ, kiểu dáng, chất liệu, mẫu khác nhau, các nghiệp vụ bán hàng xảy ra thường xuyên nên để kịp thời phản ánh giá vốn thành phẩm xuất kho, Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho và phương pháp FIFO để xác định giá thành sản phẩm xuất kho.
Hàng ngày, thủ kho căn cứ vào Phiếu xuất kho để ghi thẻ kho. Cuối tuần, thủ kho đưa các chứng từ như: Phiếu xuất kho, Hoá đơn GTGT lên phòng kế toán để kế toán ghi sổ chi tiết TK 155, TK 632. Sổ chi tiết TK 632 không được mở cho từng loại thành phẩm mà tập hợp các nghiệp vụ theo trình tự thời gian do vậy nó không có tính chất tổng hợp. Số tổng cộng của nó chính là tổng giá vốn hàng bán trong kỳ.
Biểu 13 : Sổ chi tiết TK 632
Công ty TNHH 4 P
Tầng 13-53-Quang Trung-Hai Bà Trưng-Hà Nội
SỔ CHI TIẾT
Tài khoản 632-Giá vốn hàng bán
Từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/01/2008
Đơn vị: Nghìn đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Phát sinh
Ngày
Số hiệu
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
0
01/01
HĐ00112
Bán Tủ đặc biệt
155
10.325
....
....
....
....
....
....
05/01
HĐ 290
Bán kệ sách
157
19.456
....
....
....
....
....
....
25/01
HĐ0249
Bán Bàn làm việc
155
56.238
....
....
....
....
....
....
31/01
Kết chuyến sang 911
3.025.200
Cộng PS
3.125.210
3.125.210
Dư cuối kỳ
0
Ngày 31 tháng 01 năm 2008
Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Cuối tháng, kế toán lập Bảng tổng hợp Nhập-Xuất-Tồn căn cứ vào các sổ chi tiết cho từng kho thành phẩm. Cột nhập trong kỳ là số lượng và giá trị sản phẩm sản xuất trong kỳ và số lượng hàng bị nhập trả từ khách hàng hay đại lý. Cột xuất trong kỳ là số lượng và giá vốn hàng bán trong kỳ và hàng gửi đại lý.
Biểu 14: Báo cáo tổng hợp Nhập-Xuất-Tồn
Công ty TNHH 4 P
Tầng 13-53-Quang Trung-Hai Bà Trưng-Hà Nội
TỔNG HỢP NHẬP-XUẤT-TỒN
Từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/01/2008
Kho: Kho thành phẩm của Công ty
Đơn vị: Nghìn đồng
Mã
Tên
Đơn vị tính
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
SL
TT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
01
Tủ kệ
chiếc
97
58.321
894
459.321
950
562.310
56
25.254
....
....
....
....
....
....
....
.....
....
....
....
11
Bàn phẳng
chiếc
51
25.315
796
356.1230
851
456.259
41
20.342
.....
....
.....
....
.....
....
.....
.....
.....
.....
.....
Tổng cộng
735.268
2.325.124
2.925.789
352.642
Ngày 31 tháng 01 năm 2008
Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Tõ sæ chi tiết cuèi th¸ng kÕ to¸n ghi Sæ c¸i TK 632. Gi¸ vèn hµng b¸n trong kú lµ tæng céng gi¸ vèn hµng b¸n C«ng ty, gi¸ vèn hµng b¸n kinh doanh vµ gi¸ vèn hµng b¸n ®¹i lý.
Biểu 15: Sổ cái TK 632
Công ty TNHH 4 P
Tầng 13-53-Quang Trung-Hai Bà Trưng-Hà Nội
SỔ CÁI
Tài khoản 632-Giá vốn hàng bán
Từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/01/2008
Số dư đầu kỳ
Nợ
Có
0
Tháng Ghi nợ Tk 632 Ghi có các TK
Tháng 1
Tháng 2
Tháng ...
Tháng 12
Cộng
1.TK155
2.287.456
2.TK 157
740.342
3.TK 1366
Cộng PS Nợ
2.925.789
Tổng PS Có
2.925.789
Số dư cuối kỳ
Nợ
0
Có
Ngày 31 tháng 01 năm 2008
Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
2.7.Hạch toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và xác định kết quả tiêu thụ
2.7.1.Hạch toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí liên quan đến việc tiêu thụ thành phẩm.
Tài khoản sử dụng:
-TK 641: Dùng để tập hợp và kết chuyển chi phí bán hàng
Tài khoản này có 3 tài khoản cấp 2:
+TK 6411: Chi phí sản xuất mẫu
+TK 6412: Chi phí hoa hồng đại lý
+TK 6413: Chi phí xuất khẩu
Việc chi tiết TK 641 thành 3 tài khoản cấp 2 là Tk6411, TK6412, TK 6413 là chưa phù hợp với chế độ kế toán vì theo Chế độ kế toán tài khoản này được chi tiết thành 7 tài khoản cấp 2. Do vậy Công ty cần có sự thay đổi để đáp ứng nhu cầu của mình vừa tuân thủ pháp luật.
Hạch toán chi phí bán hàng:
Công ty TNHH 4P, chi phí bán hàng gồm chi phí sản xuất mẫu, chi phí hoa hồng đại lí và chi phí xuất khẩu.
+Chi phí sản xuất mẫu là toàn bộ chi phí để sản xuất hàng mẫu do trung tâm kỹ thuật mẫu thực hiện. Chi phí này gồm cả chi phí nguyên vật liệu, nhân công... và được hạch toán chung vào TK 6411. TK 6411 còn dùng để tập hợp các chi phí bán hàng bằng tiền khác, ghi nhận chi phí quảng cáo, khuyến mại. Chứng từ để ghi nhận chi phí sản xuất mẫu là Phiếu xuất kho NVL, công cụ, dụng cụ cho sản xuất, Bảng chấm công, Phiếu báo sản phẩm hoàn thành, các phiếu chi, Hoá đơn GTGT...
Ví dụ: Căn cứ Quyết định số 12 về hoạt động khuyến mại, căn cứ Phiếu xuất kho số 15, kế toán ghi chi phí bán hàng phát sinh như sau:
Nợ TK 641: 3.264.897
Có TK 155: 3.264.897
Việc ghi nhận chi phí quảng cáo, khuyến mại như trên là không đúng với quy định của chế độ kế toán nên Công ty cần có sự thay đổi cho phù hợp hơn. Theo chế độ, kế toán phải ghi nhận đây là một khoản doanh thu nội bộ nhưng không phải nộp thuế GTGT và phải kết chuyển giá vốn hàng bán như hoạt động bán hàng bình thường.
+Chi phí hoa hồng đại lý được tính 10% trên giá trị lô hàng và được hạch toán vào TK 6412. Khi đại lý bán hàng sẽ báo lại cho Công ty, Công ty sẽ viết Hoá đơn GTGT cho đại lý, kế toán sẽ tiến hành ghi nhận doanh thu, chi phí hoa hồng đại lý, thuế GTGT đồng thời ghi kết chuyển giá vốn hàng bán.
Ví dụ: Theo hoá đơn GTGT số 002196, phiếu chi số 18 kế toán thực hiện tính chi phí hoa hồng cho đại lý và ghi sổ kế toán như sau:
Nợ TK 641: 331.256
Nợ TK 133: 33.126
Có TK 111: 344.382
+Chi phí xuất khẩu gồm chi phí lệ phí hải quan, chi phí vận chuyển, bốc xếp từ kho đến cảng... và được hạch toán trên tài khoản TK6413. Lệ phí hải quan được tính dựa trên số lượng tủ xuất khẩu và đơn giá từng loại tủ khác nhau.
Ví dụ: Lệ phí hải quan cho một tủ thường là 100.000 đồng, tủ đặc biệt là 150.000 đồng.
Chứng từ ghi nhận chi phí xuất khẩu là Hoá đơn GTGT vận chuyển, Biên lai nộp lệ phí.
Biểu 16 : Sổ chi tiết TK 641
Công ty TNHH 4 P
Tầng 13-53-Quang Trung-Hai Bà Trưng-Hà Nội
SỔ CHI TIẾT
Tài khoản 641-Chi phí bán hàng
Từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/01/2008
Đơn vị: Nghìn đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Phát sinh
Ngày
Số hiệu
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
0
01/01
PC001
Hoa hồng đại lý
111
10.325
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán trong tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH 4 P.DOC