MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
Chương I: Tổng quan về Công ty TNHH SX & TM Vĩnh Sáng 2
Chương II: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH SX & TM Vĩnh Sáng 2
Chương III: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH SX & TM Vĩnh Sáng 2
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY 3
TNHH SX VÀ TM VĨNH SÁNG 3
I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH SX & TM VĨNH SÁNG. 3
1.1. Lịch sử hình thành 3
1.2. Nhiệm vụ của Công ty TNHH sản xuất và TM Vĩnh Sáng: 4
II. ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH: 8
2.1. Đối tượng kinh doanh của công ty: 8
2.2. Tổ chức quá trình kinh doanh hàng hoá: 9
III. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY. 10
3.1. Giám đốc: 11
3.2. Phó giám đốc: 11
3.3. Phòng điều hành: 11
3.4. Phòng kế toán: 12
3.5. Phòng kinh doanh: 12
3.6. Bộ phận kho: 12
IV. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH SX & TM VĨNH SÁNG. 12
4.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty 13
4.1.1. Kế toán trưởng: 13
4.1.2.Kế toán tiền lương và thanh toán: 13
4.1.3. Kế toán vật tư, hàng hoá và tiêu thụ: 14
4.1.4. Kế toán TSCĐ: 14
4.1.5. Kế toán tổng hợp: 14
4.2. Tổ chức hệ thống sổ kế toán tại công ty. 14
4.3. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản kế toán trong doanh nghiệp. 17
4.4. Tổ chức vận dụng hệ thống Báo cáo kế toán: 17
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ Ở CÔNG TY TNHH SX & TM VĨNH SÁNG 18
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH: 18
1.1. Khái niệm bán hàng và các phương thức bán hàng 18
1.1.1. Khái niệm bán hàng 18
1.1.2. Phương thức bán hàng 18
1.2. Phương pháp tính giá vốn của hàng hoá 19
1.3. Khái niệm doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu 20
1.3.1. Khái niệm doanh thu bán hàng 20
1.3.2. Khái niệm các khoản giảm trừ doanh thu 20
II. KẾ TOÁN CHI TIẾT BÁN HÀNG 21
2.1. Chứng từ sử dụng 21
2.1.1. Kế toán các nghiệp vụ bán buôn hàng hóa 21
III. HẠCH TOÁN TỔNG HỢP BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG 35
3.1.Tổ chức hạch toán kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán 35
3.2. Hạch toán tổng hợp hàng bán 38
3.3. Hạch toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 39
3.4. Kế toán tổng hợp các khoản giảm trừ doanh thu của khách hàng : 41
3.4.1. Chiết khấu thương mại(TK 5211) 41
3.4.2. Hàng bán bị trả lại(TK 5212) 41
3.5. Kế toán tổng hợp các khoản phải thu của khách hàng 45
3.6. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh. 46
3.7. Kế toán tập hợp doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính 51
3.8. Kế toán tập hợp chi phí khác và thu nhập khác: 51
3.9. Kế toán xác định kết quả bán hàng 51
CHƯƠNG III: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH SX & TM VĨNH SÁNG 57
I. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI ĐƠN VỊ: 57
1.1. Những ưu điểm 57
1.2. Những hạn chế 60
II. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN kẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG Ở CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ TM VĨNH SÁNG 61
2.1. Về chứng từ ghi sổ: 61
2.2 Về chi phí quản lí kinh doanh 61
2.3 Trích lập dự phòng phải thu khó đòi và giảm giá hàng tồn kho 62
2.4 Áp dụng kế toán máy 64
2.5. Về công tác kế toán quản trị trong Công ty: 64
III. Yêu cầu( Điều kiện) để thực hiện các giải pháp hoàn thiện 65
KẾT LUẬN 67
72 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1715 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của công ty TNHH sản xuất và thương mại Vĩnh Sáng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
/2008
Tên hàng hoá: ống hộp mạ kẽm 20x40x0.8
Đơn vị tính: Kg
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
NT
Số hiệu chứng từ
Nhập
xuất
Tồn
Hao hụt
Nhập
Xuất
Tồn đầu kỳ
5,115
01/12
501
Nhập kho ống hộp 20x40x0.8
1,000
6,115
01/12
502
Nhập kho ống hộp 20x40x0.8
500
6,615
01/12
125
Xuất Bán ống hộp 20x40x0.8
2,000
4,615
17/12
129
Xuất bán ống hộp 20x40x0.8
1,000
3,615
………………
28/12
130
Xuất bán ống hộp 20x40x0.8
525
1,200
………………
31/12
132
Xuất bán ống hộp 20x40x0.8
300
1,300
Cộng phát sinh
5,115
8,930
Tồn cuối tháng
1,300
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên đóng dấu
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên )
Người nhận
(Ký, họ tên )
Thủ kho
(Ký, họ tên )
Hóa đơn GTGT : Đối với khách hàng mua ít chủng loại hàng hóa thì trên Hóa đơn GTGT sẽ ghi trực tiếp số lượng, đơn giá bán và thành tiền của từng loại hàng hóa đó. Đối với khách hàng mua cùng lúc nhiều chủng loại hàng hóa khác nhau thì kế toán chỉ ghi tên chung của các loại hàng hóa đó và lập bảng kê đính kèm. Khi bán bất kì mặt hàng nào có giá trị trên 100,000,000 đ Công ty đều lập hóa đơn GTGT. Với mỗi hóa đơn GTGT được lập thành 3 liên: liên 1 lưu, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 dùng để thanh toán nội bộ.
Đơn vị: Công ty TNHH Mẫu số 01 GTKT_3LL
SX &TM Vĩnh Sáng ES/2008B
0016015
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ngày 01 tháng 12 năm 2008
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH SX & TM Vĩnh Sáng
Địa chỉ : Phố Ba huyện - Khăc niệm –TP Bắc ninh
Số tài khoản: 102010000181564
Điện thoại: 02413.826987
MS
2
3
0
0
2
9
1
5
5
4
-
Họ tên người mua hàng : Nguyễn Anh
Tên đơn vị : Công ty cp cơ khí xây dựng số 2 hà bắc
Địa chỉ :Thành phố bắc giang
Số tài khoản :
Hình thức thanh toán : TM/CK
MS
2
3
0
0
2
0
1
5
2
9
-
TT
Tên hàng hóa,
dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1*2
1
ống hộp 20x40x0.8
Kg
2,000
11,750
23,500,000
2
Tôn tấm 1.08x5x0.8
Kg
297
10,300
3,059,100
3
Vê 3
Kg
550
9,900
5,445,000
Cộng tiền hàng: 32,004,100
Thuế suất GTGT: 5% 1,600,205
Tổng tiền thanh toán: 33,604,305
Số tiền viết bằng chữ : Ba ba triệu, sáu trăm linh bốn nghìn, ba trăm linh năm đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký,ghi rõ họ,tên) (Ký, ghi rõ họ,tên) (Ký,đóng dấu,ghi rõ họ, tên)
Biểu 2-03: Hoá đơn GTGT
Tùy thuộc vào mối quan hệ giữa khách hàng và Công ty mà Công ty có các hình thức và chính sách thanh toán khác nhau như: trả trước, trả ngay, trả sau và thanh toán bù trừ công nợ. Trong đó hai hình thức thanh toán phổ biến nhất là thanh toán ngay và trả chậm
Đối với khách hàng không thường xuyên( chủ yếu là khách lẻ ), công ty chỉ áp dụng hình thức thanh toán ngay tức là nhân viên bán hàng chỉ đồng ý giao hàng khi khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt. Khi đó kế toán thanh toán lập phiếu thu, Phiếu thu được lập thành 3 liên và được ghi đầy đủ các thông tin, thủ quĩ giữa lại một liên để ghi sổ quĩ, 1 liên giao cho người nộp tiền, 1 liên lưu ở nơi lập phiếu. Cuối ngày toàn bộ phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế toán thanh toán để ghi sổ kế toán
Ví dụ: Ngày 20 tháng 12 năm 2008 Công ty có bán cho khách hàng 500kg thép hình chữ U trị giá 5,875,000. thuế GTGT là 293,750. Tổng số tiền khách hàng phải thanh toán là : 6,168,750
Khi đó kế toán bán hàng lập phiếu thu
Biểu 2-04: Phiếu thu
Đơn vị : Cty Vĩnh Sáng
Địa chỉ : khắcniệm –TP Bắc Ninh
Điện thoại : 0241 826 987
Quyển số : 5
Số : 01
Nợ Tk 111
Có Tk 511
Có Tk 331
PHIẾU THU
Ngày 20 tháng 12 năm 2008
Họ tên người nộp tiền : Phạm Trung Hiếu
Địa chỉ : TP Bắc Giang
Lý do thu: Thu tiền bán hàng
Số tiền : 6,168,750 đ
Viết bằng chữ: Sáu triệu, một trăm sáu tám nghìn bẩy trăm năm mươi đồng chẵn.
Kèm theo : 01 HĐ 52486
Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ ) : ………………………….
Ngày 20 tháng 12 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị kế toán trưởng người lập phiếu thủ quỹ người nộp
( ký , họ tên ) (kí,họ tên) (kí,họ tên) (kí,họ tên) (kí,họ tên)
Nếu khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản vào tài khoản mở tại ngân hàng của công ty thì công ty sẽ nhận được giấy báo có của ngân hàng là tiền đã được chuyển vào thì lúc đó kế toán sẽ căn cứ vào chứng từ đó để ghi nhận doanh thu hàng bán.
Biên bản thanh lí hợp đồng kinh tế: Khi kết thúc các hợp đồng kinh tế, các điều khoản trong hợp đồng kinh tế đã được thực hiện thì hai bên sẽ lập biên bản thanh lí hợp đồng kinh tế.
2.1.2. Các nghiệp vụ bán lẻ hàng hóa
Hàng hóa bán lẻ được bán ngay tại của hàng của Công ty. Khi khách hàng đồng ý mua hàng thì khách hàng sẽ thanh toán ngay bằng tiền mặt. Nếu khách hàng mua hàng dưới 100,000đ, không yêu cầu phải xuất HĐ GTGT thì kế toán không phải lập HĐ GTGT nhưng phải lập “bảng kê bán lẻ hàng hóa .”
Với những khách hàng yêu cầu có HĐ GTGT thì kế toán lập hóa đơn, qui trình ghi sổ và luân chuyển chứng từ, ghi sổ kế toán tương tự trường hợp bán buôn
Biểu số 2-05: Bảng kê bán lẻ
Công ty TNHH SX & TM Vĩnh Sáng số:0007495 BẢNG KÊ BÁN LẺ HÀNG HOÁ
Tên khách hàng: Nguyễn thị Chỉnh
Địa chỉ:đường rạp hát-TP Bắc Ninh
stt
Tên hàng
ĐVT
Số lượng
đơn giá
Thành tiền
1
Thép hình chữ I
kg
20
11,750
235,000
2
Vê các loại
kg
12
9,900
118,800
3
Cộng
353,800
Viết bằng chữ: Ba trăm năm ba nghìn tám trăm đồng
Ngày 05 tháng 12 năm 2008
Khách hàng
( ký , họ tên )
Người lập biểu
( ký , họ tên )
Kế toán căn cứ vào Bảng kê bán lẻ hàng hóa lập hóa đơn GTGT cho hàng hóa bán lẻ rồi vào sổ kế toán tương tự như ở nghiệp vụ bán buôn.
2.2. Sổ sách chi tiết sử dụng
Quá trình tổ chức hạch toán chi tiết giá vốn hàng bán
Quy trình ghi sổ kế toán giá vốn hàng bán như sau: Khi có nghiệp vụ bán hàng kế toán lập phiếu xuất kho, khi đã ghi thẻ kho thủ kho chuyển hóa đơn, phiếu xuất kho của số hàng vừa xuất lên phòng kế toán, căn cứ vào chứng từ này kế toán vào sổ chi tiết hàng hoá, đồng thời vào sổ chi tiết giá vốn hàng bán, sổ này được mở chi tiết cho từng mặt hàng
Biểu số 2-06: Trích Sổ chi tiết hàng hoá
Đơn vị: TNHH SX & TM Vĩnh Sáng
SỔ CHI TIẾT HÀNG HOÁ
TK 156 , tên hàng hóa: ống hộp mạ kẽm 20x40x0.8
Từ ngày 1/12/2008 đến ngày 31/12/2008
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
đối ứng
Nhập
Xuất
Tồn
Số hiệu
Ngày
tháng
Số lượng
Đơn giá
Thành
Tiền
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
A
B
C
D
1
2
3=1X2
4
5
6=4x5
7
8 =7x5
Tồn đầu tháng
5,115
57,799,500
125
1/12
NhËp kho èng hép 20x40x0.8
331
1,000
11,700
11,700,000
6,115
69,499,500
………………..
0016015
1/12
Xuất bán ống hộp 20x40x0.8
632
2,000
11,500
23,000,000
9,738
111,987,000
…………………
132
18/12
XuÊt b¸n èng hép 20x40x0.8
632
300
11,500
3,450,000
6,820
78,430,000
………………
Cộng tháng 12
5,115
59,845,500
8,930
11,500
102,695,000
1,300
14,950,000
Căn cứ vào các chứng từ gốc(phiếu xuất kho) để theo dõi giá vốn hàng bán cho từng loại hàng trên sổ chi tiết giá vốn hàng bán. Tổng giá vốn hàng hoá được xác định qua các sổ chi tiết giá vốn hàng bán hay thể hiện rõ nét trên bảng tổng hợp giá vốn hàng bán.
Biểu số 2-07: Trích Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
Đơn vị: CÔNG TY TNHH SX $TM VĨNH SÁNG
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN
TK 632 , Tên hàng hoá: ống hộp 20x40x0.8
Từ ngày 1/12/2008 đến ngày 31/12/2008
Dư đầu : 0
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ
Có
105
01/12
Xuất bán èng hép 20x40x0.8
156
23,000,000
….
……
…………………..
………
……………..
…………….
132
18/12
Xuất bán èng hép 20x40x0.8
156
3,450,000
…..
……
…………………..
…………
…………….
…………….
PKT
31/12
K/C sang TK 911
911
102,695,000
Cộng phát sinh
102,695,000
102,695,000
Số dư cuối tháng : 0
Từ sổ kế toán chi tiết này cuối mỗi tháng kế toán phần hành sẽ lập Bảng tổng hợp N- X- T, sổ tổng hợp chi tiết giá vốn hàng bán, các sổ này sẽ được dùng để đối chiếu với sổ cái TK 632 vào cuối mỗi tháng.
Biểu số 2-08: Trích sổ tổng hợp chi tiết giá vốn hàng bán
Đơn vị: CÔNG TY TNHH SX $TM VĨNH SÁNG
SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Tháng 12 năm 2008
Đơn vị tính : đồng
Số dư đầu kì: 0
STT
Tên hàng hóa
Phát sinh
Nợ
Có
1
èng hép 20x40x0.8
102,695,000
102,695,000
2
Tôn tấm 1.08x5x1.0
154,052,000
154,052,000
……………
…………
…………..
Tổng cộng phát sinh
1,207,020,000
1,207,020,000
Số dư cuối kì :0
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người lập
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Từ tài liệu trên kế toán vào sổ chi tiết bán hàng, sổ này được mở chi tiết cho từng mặt hàng, cơ sở để ghi sổ là hóa đơn bán hàng, các chứng từ thanh toán. Theo dõi tổng hợp các khoản doanh thu trên sổ tổng hợp chi tiết bán hàng.
Biểu số 2-9: Trích sổ chi tiết bán hàng
CÔNG TY TNHH SX & TM VĨNH SÁNG
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Từ ngày 01/12/2008 đến ngày 31/12/2008
Tên hàng hóa: ống hộp mạ kẽm
Mã hàng 20x40x0.8
Số dư đầu kì : 0
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Doanh thu
Các khoản giảm trừ
Số hiệu
Ngày tháng
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Thuế
Khác
521
0016015
01/12
Xuất bán cho Cty c¬ khÝ x©y dùng Hµ B¾c
131
2000
11,750
23,500,000
0079560
18/12
Xuất bán cho Cty CP TMHiÖp Quang
111
300
11,750
3,525,000
…………..
…………..
Cộng số phát sinh
8,930
104,927,500
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên )
Người ghi sổ
( Ký, họ tên )
Biểu số 2-10: Trích sổ tổng hợp chi tiết bán hàng
CÔNG TY TNHH SX & TM VĨNH SÁNG
SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tháng 12 năm 2008
STT
thành Tên phẩm
Doanh thu
Các khoản giảm trừ
Đơn giá
Số lượng
Thành tiền
Thuế
Các khoản khác
1
ống hộp 20x40x0.8
11,750
8,930
104,927,500
2
Vê 3
9,900
5,520
54,648,000
3
Thép ống 30x60x1.0
11,750
1,300
15,275,000
7,050,000
………
…..
…..
……….
…….
Cộng
1,547,208,777
0
7,050,000
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người lập
( Ký, họ tên )
Kế toán trưởng
(Ký , họ tên )
Đối với khách hàng có mối quan hệ thân thiết các nghiêp vụ thanh toán với Công ty diễn ra thường xuyên thì các hình thức thanh toán được áp dụng chủ yếu là trả trước và trả chậm. Kế toán sẽ mở sổ chi tiết công nợ phải thu để theo dõi tình hình thanh toán với khách hàng. Đối với khách hàng thường xuyên mỗi nhà cung cấp được mở và theo dõi trên một cuốn sổ riêng. Còn đối với khách hàng không thường xuyên thì các khách hàng này sẽ được theo dõi trên cùng một cuốn sổ. Căn cứ để ghi sổ này là hóa đơn GTGT và các chứng từ thanh toán mỗi chứng từ gốc được ghi một dòng trên sổ, cuối tháng cộng sổ để của từng khách hàng để ghi vào sổ tổng hợp chi tiết công nợ phải thu.
Công ty CPhần cơ khí xây dựng Hà Bắc là một khách hàng thường xuyên của Công ty. Căn cứ vào hoá đơn bán hàng, phiếu thu, giấy báo nợ, Tình hình công nợ và thanh toán công nợ của Doanh Nghiệp với Công ty trong năm 2008 được thể hiện trên các sổ như sau:
Biểu số 2-11: Trích sổ chi tiết công nợ
CÔNG TY TNHH SX & TM VĨNH SÁNG
SỔ CHI TIẾT CÔNG NỢ
Tài khoản 131- Phải thu của khách hàng
Tài khoản chi tiết 13115
Khách hàng: Công ty CPhần cơ khí xây dựng Hà Bắc
Từ ngày 1/12/2008 đến ngày 31/12/2008
Số dư công nợ đầu kì: 37,243,125
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
1/12
Doanh thu bán hàng
511
23,500,000
1/12
Thuế GTGT đầu ra
3331
1,175,000
….
………………………
………
……………
…………..
26/12
Doanh thu bán hàng
511
3331
3,976,000
198,800
30/12
Khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản
112
20,000,000
Tổng phát sinh
40,146,750
35,000,000
Số dư công nợ cuối kì: 42,389,875.
Từ sổ chi tiết Tk phải thu khách hàng cuối tháng kế toán sẽ vào sổ tổng hợp chi tiết công nợ phải thu theo biểu mẫu
Biểu số 2-12: Trích sổ tổng hợp chi tiết công nợ phải thu
CÔNG TY TNHH SX & TM VĨNH SÁNG
SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT CÔNG NỢ PHẢI THU
Tháng 12 năm 2008
STT
Tên các khách hàng
Số dư đầu kì
Phát sinh trong kì
Số dư cuối kì
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
1
Cty CPhÇn c¬ khÝ x©y dùng Hµ B¾c
37,243,125
0
40,146,750
35,000,000
42,389,875
2
Cty CP TM Hiệp Quang
35,245,249
0
82,246,245
90,000,000
27,491,494
3
Cty XL Phó ThÞnh An
12,024,346
0
42,246,348
15,000,000
39,270,694
4
Cty CPDV & TM Thèng NhÊt
21,246,125
0
92,526,000
75,000,000
38,772,125
……
…………………………….…
……………
……
………….
………..
……………
…………
Cộng
831,100,816
846,631,282
789,000,000
888,732,098
46
III. HẠCH TOÁN TỔNG HỢP BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
3.1.Tổ chức hạch toán kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán
Quy trình ghi sổ tổng hợp giá vốn hàng bán:
Cùng với việc ghi sổ các sổ kế toán chi tiết như trên Từ các phiếu xuất kho kế toán vào chứng từ ghi sổ. Từ chứng từ ghi sổ này kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và Từ chứng từ ghi sổ vào sổ cái TK 632
Biểu số 2-13: Trích chứng từ ghi sổ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 763
Ngày 15 tháng 12
Kèm theo 89 hóa đơn Phiếu xuất kho
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Xuất bán ống hộp
632
156
23,000,000
Xuất bán Vê các loại
632
156
3,324,125
Bán ống mạ kẽm
632
156
8,328,310
Xuất bán Tôn tấm
632
156
16,451,130
………………………….
……….
……….
……………
Cộng
x
x
670,457,136
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người lập
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu số 2-14: Trích sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
CÔNG TY TNHH SX & TM VĨNH SÁNG
SỔ ĐĂNG KÍ CHỨNG TỪ GHI SỔ
THÁNG 12 NĂM 2008
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày, tháng
……..
………..
………………
763
31/12
670,457,136
...............
……………
…………
814
15/12
859,560,431
815
31/12
687,648,346
………..
……………
……………….
902
31/12
859,560,431
……….
……………
…………………
Cộng
18,246,248,654
Người lập
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Cuối kỳ kế toán kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Căn cứ vào Phiếu kế toán, kế toán vào chứng từ ghi sổ rồi lấy chứng từ ghi sổ làm căn cứ ghi vào cột có TK 632 ở sổ cái TK 632.
Biểu số 2-15: Trích sổ cái TK632
CÔNG TY TNHH SX & TM VĨNH SÁNG
SỔ CÁI
Tài khoản 632: Giá Vốn Hàng Bán
Từ ngày 01/12/2008 đến ngày 31/12/2008
Đơn vị tính:VNĐ
Dư đầu kì :0
Chứngtừ ghi sæ
Diễn giải
SHTK
đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ
Có
763
15/12
èng hép 20x40x0.8
156
23,000,000
T«n tÊm 1.08x5x0.8
156
3,010,095
Vª 3
156
5,335,000
902
31/12
Bán ống mạ kẽm
156
47,146,000
…
…….
………………………………
………
………..
31/12
NhËp hµng b¸n bÞ tr¶ l¹i
156
6,900,000
920
31/12
Kết chuyển giá vốn hàng bán
911
1,200,120,000
Cộng phát sinh
1,207,020,000
1,207,020,000
Dư cuối kì :0
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người lập
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
3.2. Hạch toán tổng hợp hàng bán
Căn cứ vào phiếu nhập kho, xuất kho kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ, Từ các chứng từ ghi sổ để vào sổ cái TK156
Biểu số 2-16: Trích sổ cái TK156
CÔNG TY TNHH SX & TM VĨNH SÁNG
SỔ CÁI
Tài khoản 156- Hàng hoá
Từ ngày 01/12/2008 đến ngày 31/12/2008
Đơn vị tính:VNĐ
Dư đầu kì: 580,000,000
Chứng từ
ghi sæ
Diễn giải
SHTK
đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ
Có
612
15/12
NhËp kho vª 3
331
8,322,000
612
15/12
NhËp kho èng hép 20x40x0.8
331
11,700,000
…
…
………………………………
…………..
763
15/12
èng hép 20x40x0.8
632
22,000,000
Tôn tấm 1.08x5x0.8
632
3,010,095
Vª 3
632
5,335,000
902
31/12
Bán ống mạ kẽm
632
47,146,000
31/12
NhËp hµng b¸n bÞ tr¶ l¹i
632
6,900,000
Cộng phát sinh
1,050,200,000
1,207,020,000
Dư cuối kì :423,180,000
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người lập
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
3.3. Hạch toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Khi các chứng từ chuyển tới phòng kế toán và hàng hoá đựơc xác định là tiêu thụ thì căn cứ vào chứng từ kế toán sẽ ghi nhận doanh thu.
Hàng ngày căn cứ vào vào bảng tổng hợp Hóa đơn bán hàng và căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán lập Sổ Đăng kí chứng từ ghi sổ. Sổ Chứng từ ghi sổ được mở theo kì là mười năm ngày.
Biểu số 2-17: Trích chứng từ ghi sổ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 814
Ngày 15/12/2008
Kèm theo …123…hóa đơn GTGT
Trích yếu
Số hiệu Tk
Số tiền
Ghi
chú
Nợ
Có
Xuất bán ống hộp 20x40x0.8
131
511
23,500,000
Xuất bán tôn tấm
131
511
3,059,100
Bán ống mạ kẽm
131
511
11,860,600
Bán thép ống hộp
111
511
6,190,600
Bán Vê các loại
111
511
1,238,100
Bán thép hộp 25x50x1.5
131
511
38,097,000
……………………..
………………….
Cộng
859,560,431
Người lập Kế toán trưởng
(ký , họ tên) (ký , họ tên)
Sau khi lập các chứng từ ghi sổ kế toán tiến hành ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Sổ này được xem như một bản tổng hợp các chứng từ ghi sổ đã lập trong kỳ kế toán, tiếp theo kế toán lấy chứng từ ghi sổ làm căn cứ ghi vào sổ cái tài khoản doanh thu bán hàng ( Tk 511 ). Cuối kỳ kế toán sẽ tổng hợp số liệu trên sổ cái để tiến hành kết chuyển vào Tk 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Biểu số 2-18: Trích sổ cái TK511
CÔNG TY TNHH SX & TM VĨNH SÁNG
SỔ CÁI
Tài khoản 511
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Từ ngày 01/12/2008 đến ngày 31/12/2008
Đơn vị tính: đồng
Dư đầu kì :0
Chứng từ ghi sæ
Diễn giải
SHTK
đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Tháng
Nợ
Có
814
15/12
Xuất bán èng hép
131
23,500,000
814
15/12
Xuất bán Vª 3
131
5,445,000
815
31/12
Xuất bán thÐp h×nh ch÷ U
131
27,630,000
……………………………..
…………
920
31/12
KÕt chuyÓn doanh thu hµng b¸n bÞ tr¶ l¹i
5212
7,050,000
920
31/12
Kết chuyển doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ
911
1,540,158,777
Cộng phát sinh
1,547,208,777
1,547,208,777
Dư cuối kì : 0
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người lập
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
3.4. Kế toán tổng hợp các khoản giảm trừ doanh thu của khách hàng :
3.4.1. Chiết khấu thương mại(TK 5211)
Công ty áp dụng trong trường hợp khách hàng thường xuyên hoặc mua hàng một lần với số lượng lớn. Chính sách đó được áp dụng tùy thuộc vào từng mặt hàng VD nếu khách hàng mua thép đạt trên mức 100,000,000đ, mua vê nhập khẩu trên mức 150,000,000 thì công ty tiến hành chiết khấu trực tiếp trên HĐGTGT. Trong tháng 12/2008 tại Công ty không có phát sinh nghiệp vụ chiết khấu thương mại.
3.4.2. Hàng bán bị trả lại(TK 5212)
Hàng bán bị trả lại được áp dụng trong trường hợp khách hàng yêu cầu trả lại hàng do không đúng chủng loại qui cách, số lượng so với yêu cầu của khách hàng. Ở Công ty Vĩnh Sáng còn áp dụng chính sách hàng bán trả lại trong trường hợp khách hàng đã nhập hàng đúng so với yêu cầu nhưng trong quá trình sử dụng không hết công ty vẫn đồng ý nhập lại hàng cho khách đây là một chính sách linh hoạt, phù hợp với đặc điểm mặt hàng kinh doanh của Công ty. Đối với trường hợp hàng bán bị trả lại thủ tục nhập lại hàng diễn ra như sau, khách hàng lập“biên bản trả lại hàng”. Sau khi kiểm tra tính hợp lệ của biên bản , kế toán lập phiếu nhập kho cho số hàng đó và thanh toán cho khách hàng theo thỏa thuận giữa hai bên có thể là Công ty sẽ xuất lô hàng khác cho khách hàng hoặc có thể sẽ thanh toán tiền cho khách hàng.
VD ngày 22/12/2008 Công ty Cty CPDV & TM Thống Nhất trả lại số hàng hóa mua ngày 07/12/2008 do hàng mua không đúng quy cách.
Biểu số 2-19:Biên bản trả lại hàng
Đơn vị : Công ty CPDV & TM Thống Nhất
BIÊN BẢN TRẢ LẠI HÀNG
Ngày 22 tháng 12 năm 2008
Căn cứ vào biên bản giao nhận hàng của Công ty Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Vĩnh Sáng với Công ty CPDV & TM Thống Nhất
Căn cứ vào sự kiểm tra của hai bên khi giao nhận hàng
Ngày 07/12 /2008 Công ty nhập mua lô hàng là thép ống mã số 30x60x1.0 trị giá 7,050,000 ( Số HĐ CU 0016024) là không đúng quy cách mà công ty yêu cầu với số lượng đơn giá như sau
STT
Tên hàng, chủng loại qui cách
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
thÐp èng (30x60x1.0 )
kg
600
11,750
7,050,000
Cộng tiền hàng
7,050,000
Tiền thuế GTGT
352,500
Tổng tiền
7,402,500
Đại diện bên mua
Đại diện bên bán
Thủ kho
(ký, ghi rõ họ tên )
Người mua hàng
(ký, ghi rõ họ tên )
Người giao hàng
(ký, ghi rõ họ tên )
Biểu số 2-20: Phiếu nhập kho
Đơn vị :Công ty TNHH SX & TM Vĩnh Sáng
Địa chỉ : Phố 3, Huyện khắc niệm, Tp Bắc Ninh
Mẫu số 01_ VT
PHIẾU NHẬP KHO
Số 286
Họ tên người nhận hàng : Anh Hải – Công ty TNHH SX & TM Vĩnh Sáng
Địa chỉ : Phố 3, Huyện khắc niệm, Tp Bắc Ninh
Lý do nhập : nhập lại hàng bán bị trả lại
Nhập tại kho: Kho Công ty
S
T
T
Tên nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
Mã
Số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn
Giá
Thành
Tiền
Yêu
Cầu
Thực
Nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
thÐp èng
30x60x1.0
kg
600
600
11,500
6,900,000
Cộng
600
6,900,000
Tổng tiền ( viết bằng chữ): Sáu triệu chín trăm nghìn đồng chẵn.
Ngày 22 tháng 12 năm 2008
Người lập
phiếu
( ký, họ tên )
Nguời
Giao hàng
( ký, họ tên )
Thủ kho
( ký, họ tên )
Kế toán
trưởng
( ký, họ tên )
Thủ trưởng đơn vị
( ký, họ tên )
Từ các chứng từ gốc này (PNK 286, Biên bản trả lại hàng) kế toán sẽ vào chứng từ ghi sổ và sổ chi tiết tài khoản có liên quan, kế toán sẽ vào sổ sổ chi tiết TK 521 và vào sổ cái TK 521 Căn cứ vào chứng từ ghi sổ
Biểu số 2-21:Trích sổ cái TK521
CÔNG TY TNHH SX & TM VĨNH SÁNG
SỔ CÁI
Tài khoản 521
Các khoản giảm trừ doanh thu
Từ ngày 01/12/2008 đến ngày 31/12/2008
Đơn vị tính: đồng
Dư đầu kì :0
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
SHTK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Tháng
Nợ
Có
815
31/12
Nhập lại hàng xuất bán ngày 07/12
131
7,050,000
920
31/12
Kết chuyển doanh thu bán hàng
511
7,050,000
Cộng phát sinh
7,050,000
7,050,000
Số dư cuối kì :0
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người lập
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
3.4.3. Giảm giá hàng bán(TK 5213)
Trong trường hợp hàng đã xuất bán cho khách hàng nhưng không đảm bảo đúng yêu cầu của khách hàng, hoặc hàng kém phẩm chất nhưng khách hàng không trả lại hàng mà yêu cầu Công ty giảm giá cho số hàng hóa đó. Khi yêu cầu giảm giá, bên mua phải gửi Công văn đến cho công ty và khi đã có sự thỏa thuận nhất chí giữa hai bên thì thủ tục giảm giá hàng mua mới được tiến hành khách. Do đặc điểm của mặt hàng kinh doanh của Công ty, thường thì khi xuất bán hàng không đúng phẩm chất, qui cách khách hàng thường yêu cầu công ty cho trả lại hàng chứ không yêu cầu cho giảm giá hàng bán vì điều này ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng của các công trình xây dựng . Vì vậy các nghiệp vụ giảm giá hàng bán rất ít xảy ra tại Công ty. Trong tháng 12/2008 tại Công ty không có phát sinh nghiệp vụ giảm giá hàng bán.
3.5. Kế toán tổng hợp các khoản phải thu của khách hàng
Đối với khách hàng có mối quan hệ thân thiết các nghiêp vụ thanh toán với Công ty diễn ra thường xuyên thì các hình thức thanh toán được áp dụng chủ yếu là trả trước và trả chậm. Kế toán sẽ mở sổ chi tiết công nợ phải thu để theo dõi tình hình thanh toán với khách hàng. Sổ này được mở chi tiết cho từng khách hàng, đối với khách hàng thường xuyên mỗi nhà cung cấp được mở và theo dõi trên một cuốn sổ riêng. Còn đối với khách hàng không thường xuyên thì các khách hàng này sẽ được theo dõi trên cùng một cuốn sổ. Căn cứ để ghi sổ này là hóa đơn GTGT và các chứng từ thanh toán mỗi chứng từ gốc được ghi một dòng trên sổ, cuối tháng cộng sổ để của từng khách hàng để ghi vào sổ tổng hợp chi tiết công nợ phải thu.
Cty CP cơ khí XD số 2 Hà Bắc là một khách hàng thường xuyên của Công ty. Tình hình công nợ và thanh toán công nợ của Cty CP cơ khí XD số 2 Hà Bắc với Công ty trong năm 2008 được thể hiện trên các sổ chi tiết và Để hạch toán tổng hợp chi tiết công nợ phải thu khách hàng, kế toán thực hiện theo trình tự ghi sổ từ các chứng từ liên quan như phiếu thu, giấy báo có Ngân hàng, hóa đơn GTGT kế toán vào chứng từ ghi sổ rồi sau đó vào sổ cái TK 131
Biểu số 2-22: Trích sổ cái TK 131
CÔNG TY TNHH SX & TM VĨNH SÁNG
SỔ CÁI
Tài khoản 131- Phải thu khách hàng
Từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/12/2008
Đơn vị tính: đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
831,100,816
15/12
814
15/12
Xuất bán thép ống cho công ty cp cơ khí xây dựng số 2 hà bắc
511
23,500,000
15/12
733
15/12
Thuế GTGT đầu ra
333.1
1,175,000
15/12
814
15/12
Xuất bán tôn tấm cho công ty cp cơ khí xây dựng số 2 hà bắc
511
3,059,100
31/12
060
31/12
công ty cp cơ khí xây dựng số 2 hà bắc thanh toán tiền hàng
111
34,751,745
31/12
815
31/12
Bán ống mạ kẽm công ty thiên thai
511
51,860,600
31/12
815
31/12
Xuất bán Tôn tấm 4 ly công ty cp cơ khí xây dựng số 2 hà bắc
511
47,476,000
…………….………..
………..
……….
Cộng phát sinh
846,631,282
789,000,000
Dư cuối tháng
888,732,098
3.6. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh.
Để tính được kết quả tiêu thụ hàng hoá, kế toán còn có nhiệm vụ phản ánh chính xác các chi phí phát sinh trong tiêu thụ và phân bổ chi phí bán hàng, chi phí quản lý cho hàng hoá tiêu thụ căn cứ vào chi phí dịch vụ mua ngoài giúp cho việc tính toán vào chi phí bán hàng hay quản lý cho hợp lí. Hiện nay công ty TNHH SX và TM Vĩnh sáng áp dụng Theo chế độ kế toán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006 Theo đó chi phí bán hàng và kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp doanh nghiệp căn cứ vào việc mua ngoài phục vụ cho hoạt động của DN đều ghi vào TK642(chi phí quản lý KD) để thuận tiện cho việc tính toán và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
Chi phí quản lý kinh doanh: Là những chi phí quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm có
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 21533.doc