MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐINH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH MINH TRÍ 3
1.1. Kế toán giá vốn hàng bán: 3
1.1.1. Phương pháp xác định trị giá vốn của hàng xuất bán 3
1.1.2. Phương pháp kế toán giá vốn hàng bán 4
1.1.3. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng 8
1.1.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 14
1.1.4.1. Kế toán chi phí bán hàng 14
1.1.4.2. Kế toán chí phí quản lý doanh nghiệp 16
1.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng: 17
1.2.1. Hệ thống sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 19
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH MINH TRÍ 20
2.1. Đặc điểm chung của đơn vị 20
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Minh Trí 20
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh 21
2.1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ sản suất của công ty 23
2.2. Tổ chức công tác kế toán ở công ty 26
2.2.1. Chính sách kế toán áp dụng 26
2.2.2. Bộ máy kế toán 26
2.3. Thực tế kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 30
2.3.1. Đặc điểm thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm của công ty 30
2.3.2. Tổ chức kế toán thành phẩm ở công ty 31
2.3.3. Kế toán giá vốn hàng bán 36
2.3.4. Kế toán doanh thu 40
2.3.3. Kế toán tình hình thanh toán với khách hàng 48
2.3.5. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 51
2.3.6. Kế toán xác định kết quả bán hàng 57
CHƯƠNG 3 PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH MINH TRÍ 59
3.1. Những nhận xét và đánh giá chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 59
3.1.1. Nhận xét chung 59
3.1.2. Một số tồn tại cần khắc phục: 61
3.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện bàn giao 62
3.3. Phương hướng và giải pháp hoàn thiện 64
KẾT LUẬN 68
70 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1841 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở Công ty TNHH Minh Trí, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h tế kỹ thuật.
+ Nhiệm vụ: Xây dựng mục tiêu chiến lược, chương trình kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn của toàn công ty về lĩnh vực sản xuất kinh doanh, đầu tư liên doanh liên kết và các dịch vụ khác.
- Phòng kinh doanh:
+ Chức năng: Tham mưu cho giám đốc về các lĩnh vực kinh doanh của toàn công ty.
+ Nhiệm vụ: Thực hiện các nghiệp vụ thương mại trong nước và ngoài nước, lập các hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu của công ty, tổ chức tiêu thụ sản phẩm, điều chỉnh hoạt động kế hoạch sản xuất kinh doanh..
- Phòng tổ chức tiền lương:
+ Chức năng: Tham mưu và tổ chức thực hiện trong công tác tổ chức( tổ chức sản xuất, tổ chức quản lý), công tác cán bộ, công tác lao động tiền lương, công tác kỉ luật và bảo vệ chính trị nội bộ của toàn công ty.
+ Nhiệm vụ quản lý nhân sự toàn công ty, tổ chức sản xuất và giải quyết các vấn đề về chế độ hành chính, đồng thời lập các kế hoạch đào tạo tiếp nhận nhân sự và nâng cao tay nghề công nhân.
- Phòng kế toán:
+ Chức năng: Tham mưu cho giám đốc đồng thời quản lý, huy động và sử dụng các nguồn vốn của công ty sao cho đúng mục đích và hiệu quả cao nhất, hạch toán bằng tiền mặt mọi hoạt động của công ty.
+ Nhiệm vụ: Xây dựng kế hoạch tài chính, tổ chức huy động các nguồn vốn phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, theo dõi giám sát việc thực hiện các hợp đồng kinh tế về mặt tài chính, chịu trách nhiệm đòi nợ, thu hồi vốn đồng thời lập các báo cáo như: BCKQKD, báo cáo tổng kết tài sản...
+ Phòng kỹ thuật:
Tiếp nhận và phân tích các thông tin khoa học kinh tế tốt nhất, tiến hành nghiên cứu chế tạo thử nghiệm sản phẩm mới, đồng thời tổ chức đánh giá quản lý các sáng kiến cải thiện kỹ thuật của công ty và các tổ chức các cuộc kiểm tra trình độ tay nghề của công nhân viên...
Mối quan hệ giữa các đơn vị, bộ phận trong doanh nghiệp.
Mối quan hệ từ lãnh đạo với các phòng ban chức năng, quan hệ giữa các phòng ban với nhau, tuy có chức năng nhiệm vụ khác nhau nhưng có mối quan hệ chặt chẽ qua các quy định của toàn công ty. Tuy vậy, tổ chức quản lý trực tuyến với cơ cấu trên giúp giám đốc và khối lượng quản lý chỉ đạo sản xuất nhanh, nhạy bén, kịp thời, đảm bảo phát huy thế mạnh các bộ phận chức năng kết hợp thủ trưởng lãnh đạo
2.1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ sản suất của công ty
* Đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty
Để tổ chức sản xuất tốt, công ty chia thành các bộ phận sản xuất thành 4 phân xưởng, đảm bảo 4 công đoạn chính trong quy trình sản xuấtt của công ty bao gồm: cắt, may, thêu, hoàn thiện. Các phân xưởng này có mối quan hệ mật thiết với nhau tạo thành 1 dây chuyền công nghệ khép kín, sản xuất hàng loạt hay đơn chiéc phụ thuộc vào đơn đặt hàng và kế hoạch thực hiện của công ty
Tổ chức sơ đồ của công ty được thể hiện qua sơ đồ sau:
Công ty
Phân xưởng cắt
Phân xưỏng may
Phân xưởng thêu
Phân xưởng hoàn thiện
Tổ may 1
Tổ may 2
Tổ may 3
Tổ may 4
* Đặc điểm quy trình công nghệ chế tạo sản phẩm
Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm củ công ty là quy trình sản xuất liên tục khép kín, sản phẩm hoàn thành phải trảI qua nhiều công đoạn, các công đoạn sản xuất đó dược miêu tả ở sơ đồ dưới đây:
Quy trình công nghệ chế tạo sản phẩm
Vải
KCS
Thành phẩm
Nhập kho
Hoàn thiện
May
Cắt
Phân khổ đo đếm
2
4
6
7
1
3
5
Bước 1: Căn cứ vào hóa đơn, đơn đặt hàng tiến hành đo đếm khổ vải, chọn loại vải theo đúng yêu cầu được thoả thuận trong các điều khoản của hợp đồng
Bước 2: Theo đúng quy định về mẫu mã, hình thức của sản phẩm được thoả thuận trong đơn đặt hàng, tổ cắt tiến hành giác mẫu và cắt theo mẫu mã. Bước này còn bao gồm các công đoạn nhỏ như sửa bán thành phẩm và đánh số
Bước 3: Tuỳ theo từng hợp đồng là may hàng loạt hay đơn lẻ mà tiến hành may theo dây chuyền hay hoàn thành trên từng máy. Bước này bao gồm các công đoạn may sườn, may tay, may cổ..
Bước 4: Đây là quá rtình hoàn thành sản phẩm bao gồm các công đoạn như cắt chỉ, thùa khuy, dán mác, là, gấp
Bước 5: Sản phẩm sau khi hoàn thành đưa qua bộ phận KCS để kiểm tra
Bước 6: Thành phẩm qua bộ phận KCS kiểm tra được đóng gói và chuyển sang bước tiếp theo
Bước 7: Nhập kho thành phẩm chờ ngày xuất
Một số chỉ tiêu kinh tế chủ yếu qua các năm
2005-2006-2007
đơn vị tính: triệu đồng
STT
Chỉ tiêu
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
1
Tổng giá vốn kinh doanh
7535
8490
9530
2
Tổng DT bán hàng
8120
9280
10280
3
Tổng giá vốn hàng bán
7135
8295
9158
4
Tổng LNKT trước thuế
390
350
614
5
Tổng thuế TNDN phải nộp
124.8
98
171.92
6
Tổng số công nhân viên
1205
1600
2000
7
Thu nhập BQ 1công nhân/tháng
1150
1200
1250
2.2. tổ chức công tác kế toán ở công ty
2.2.1. Chính sách kế toán áp dụng
- Chế độ kế toán hiện nay công ty TNHH Minh Trí đang áp dụng là chế độ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ theo quyết định số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính
- Kỳ kế toán mà công ty áp dụng là kỳ kế toán năm
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp KKTX
- Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ thuế
- Phương pháp trích khấu hao TSCĐ: theo phương pháp khấu hao đường thẳng
- Phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho: theo phương pháp giá thực tế đích danh
2.2.2. Bộ máy kế toán
Công ty TNHH Minh Trí đã dựa trên cơ sở chế độ ghi ché ban đầu của nhà nước và hoạt động kinh tế của mình mà xây dựng bộ máy kế toán theo hình thức kế toán tập trung
Sơ đồ bộ máy kế toán công ty như sau:
Kế toán trưởng
Kế toán tiền lương
Kế toán thuế
Kế toán nguyên vật liệu
Kế toán vốn bằng tiền
Kế toán công nợ
Kế toán kho
Nhiệm vụ của từng kế toán viên trong bộ máy kế toán của công ty:
Bộ máy kế toán của công ty có 8 nhân viên
Trưởng phòng: Vũ Đình Tân và 7 nhân viên
- Kế toán trưởng toàn công ty: là người kiểm soát điều hành chung công việc kế toán của công ty, chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty về hoạt động của phòng kế toán, thường xuyên báo cáo trực tiếp với giám đốc, làm các báo cáo theo yêu cầu của hội đồng quản trị và báo cáo tài chính theo tháng, quý, năm
Lập kế hoạch tài chính và theo dõi việc thực hiện kế hoạch tài chính hằng ngày
- Kế toán tiền lương và các khoản tích theo lương : kiểm tra các bảng chấm công mà các bộ phận gửi lên và lập bảng tổng hợp tiền lương, phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
- Kế toán thuế: do 2 nhân viên đảm nhận có nhiệm vụ vào hoá đơn bán hàng, nhập kho thành phẩm, đối chiếu BHXH. Làm báo cáo thuế ( kê khai thuế đầu vào, đầu ra, thuế thu nhập cá nhân, thuế xuất nhập khẩu)
- Kế toán công nợ: do 2 nhân viên đảm nhận có nhiệm vụ theo dõi và phản ánh về tình hình công nợ phải thu của khách hàng, nhà cung cấp, thời hạn vay và lãi vay phải trả các tổ chức tín dụng, ngân hàng, làm các thủ tục vay vốn kinh doanh theo các chỉ tiêu đã được phê duyệt.
- Kế toán vốn bằng tiền; thu tiền và chi tiền hàng ngày, đi ngân hàng nộp và rút tiền, phản ánh kịp thời tình hình sử dụng các loại vốn bằng tiền. Vào phiếu nhập, phiếu xuất kho, lập phiếu thu tiền hằng ngày. Vào sổ tiền gửi, đi ngân hàng cắt UNC. Làm các thủ tục thanh toán mở L/C, theo dõi tín dụng, L/C của các ngân hàng
- Kế toán kho: theo dõi tình hình nhập xuât các loại thành phẩm, nguyên vật liệu. Từ đó giúp cho kế toán trưởng nắm vững được thông tin để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá.
2.2.3. Hình thức kế toán áp dụng
Trong doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán ghi sổ theo hình thức nhật ký chung và có áp dụng phần mềm kế toán
Kế toán sử sụng các loại sổ: Nhật ký chung, sổ chi tiết, sổ cái các tài khoản ví dụ: TK 632, 642, 511, 911….
Trình tự ghi sổ kế toán của công ty
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký chung
Sổ nhật ký đặc biệt
Sổ (thẻ) chi tiết đối tượng
Bảng tổng hợp chi tiết TK
Sổ cái
Báo cáo
kế toán
Bảng cân đối tài khoản
(1)
(1)
(1)
(2)
(2)
(2)
(5)
(4)
(3)
(5)
(2)
Ghi chú:
(1): Ghi thường xuyên trong kỳ
(2),(4), (5): Ghi ngày cuối kỳ
(3): Đối chiếu số liệu cuối kỳ
* ứng dụng tin học vào kế toán của công ty
Hiện nay, Công ty đang sử dụng phần mềm kế toán Fast Accounting của Công ty cổ phần phần mềm quản lý doanh nghiệp Fast. Fast được thiết kế theo hệ thống mở cho phép người dùng lựa chọn, khai báo tham số phù hợp điều kiện đặc thù của từng doanh nghiệp, hệ thống sổ sách báo cáo kế toán phong phú, đa dạng. Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc như: phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có, ...kế toán tiến hành kiểm tra, phân loại, hạch toán trên phiếu kế toán. Chứng từ thuộc phần hành nào thì được phản ánh tại phần hành đó và được bảo quản, lưu trữ. Máy tính sẽ xử lý thông tin và lên các loại sổ sách như các sổ kế toán chi tiết, sổ cái các tài khoản. Cuối kỳ, máy tính sẽ lập các bảng biểu kế toán và các báo cáo tài chính. Trình tự ghi sổ trên máy vi tính được thể hiện qua sơ đồ sau:
các chứng từ
gốc
xử lý chứng từ
Nhập dữ liệu:
+ Ctừ đã được xử lý.
+ Bút toán k/c, điều chỉnh
+ Các tiêu thức phân bổ
Máy thực hiện
+ Lên sổ sách
+ Lập :bảng biẻu, BCTC
In các thông tin theo yêu cấu
Việc trang bị vi tính tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế toán, giảm nhẹ bớt được những phần việc đơn giản
2.3. Thực tế kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
2.3.1. Đặc điểm thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm của công ty
Hàng đem bán ở công ty TNHH Minh Trí chủ yếu là thành phẩm ở giai đoạn cuối, sau khi trải qua quá trình sản xuất và gia công theo đơn đặt hàng ủa khách hàng
Do đặc điểm của công ty là nhận gia công theo đơn đặt hàng của hàng trong nước và nước ngoài. Nên công ty sử dụng phương thức bán hàng trả chậm, trong vòng 30 ngày kể từ ngày xuất hàng khách hàng sẽ thanh toán tiền bằng chuyển khoản qua ngân hàng.
Nếu tiền bán hàng thu được là ngoại tệ (USD), việc hạch toán ngoại tệ tuân theo nguyên tắc sau:
Các nghiệp vụ phát sinh trong năm bằng ngoại tệ được chuyển đổi sang VNĐ theo tỷ giá thực tế tại ngày phát sinh nghiệp vụ kinh tế. Chênh lệch tỷ giá phát sinh từ các nghiệp vụ này được phản ánh vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Tỷ giá ngoại tệ dùng để hạch toán trong tháng được lấy theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng của ngày cuối tháng trước. Ví dụ: tỷ giá ngoại tệ dùng để hạch toán trong tháng 06/2008 được lấy theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng ngày 31/05/2008 là 16.086 VNĐ/USD.
2.3.2. Tổ chức kế toán thành phẩm ở công ty
Trước khi nhập kho, thành phẩm đã được bộ phận giám sát ở nhà máy kiểm tra và sau đó được phòng quản lý chất lượng của công ty kiểm tra lại một cách nghiêm ngặt về chất lượng và quy cách, kiên quyết không cho nhập những thành phẩm không đạt yêu cầu. Công ty đặc biệt chú trọng nguyên tắc sản xuất phải gắn liền với thị trường, chỉ cho phép nhập kho những thành phẩm được thị trường chấp nhận và có thể bán được, đặc biệt phải đúng mẫu mã, kích cỡ mà phía khách hàng đặt gia công, không được thiếu hụt hay vượt quá kiểu cách mà khách hàng yêu cầu. Khi giao hàng cho khách hàng, công ty cử người kiểm tra kỹ lưỡng chất lượng, quy cách sản phẩm sản xuất so với chứng từ xuất kho.
Biểu 1: Phiếu nhập kho
Công ty TNHH Minh Trí
KCN Vĩnh Tuy- Hoàng Mai- Hà Nội
Phiếu NHậP kho
Số:3 Ngày 1 tháng 6 năm 2008
Họ và tên người nhận hàng: Công ty TNHH Minh Trí
Nhập tại kho: TP
STT
Mã hàng
Tên hàng
Đ vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
D
1
2
3
1.
APN
áo phông nữ
Ch
8000
17.850
142.800.000
Cộng
142.800.000
Tổng số tiền bằng chữ: một trăm bốn hai triệu tám trăm ngàn đồng chẵn
Người lập biểu
(ký, họ tên)
Người nhận hàng
(ký, họ tên)
Thủ kho
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên)
Biểu 2: Phiếu Xuất kho
Công ty TNHH Minh Trí
KCN Vĩnh Tuy- Hoàng Mai- Hà Nội
Phiếu XUấT kho
Số:35 Ngày 02 tháng 06 năm 2008
Họ và tên người mua hàng: Công ty TNHH Rich Way
Nhập tại kho: TP
STT
Mã hàng
Tên hàng
Đ vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
D
1
2
3
1.
APN
áo phông nữ
Ch
5000
17.850
89.250.000
Cộng
89.250.000
Tổng số tiền bằng chữ: Tám chín triệu hai trăm năm mươi ngàn đồng chẵn
Người lập biểu
(ký, họ tên)
Người nhận hàng
(ký, họ tên)
Thủ kho
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên)
Biểu 3: Sổ chi tiết TK 155
Công ty TNHH Minh Trí
KCN Vĩnh Tuy- Hoàng Mai- Hà Nội
Sổ chi tiết tài khoản
TK: 155 – Thành phẩm
Tên TP: áo phông nữ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
SDĐK
Số phát sinh
0
3
35
37
40
….
47
1/6/08
3/6/08
5/6/08
11/6/08
……...
30/06/08
Nhập kho TP APN
Xuất kho TP APN
Xuất bán Lộc Xuân
Xuất bán An Hưng
…………
Xuất bán cho Hà Anh
154
155
155
155
155
89.250.000
20.945.650
70.000.000
………
132.000.000
142.800.000
………..
Tổng Số phát sinh
Số dư cuối kỳ
2.560.364.000
305.624.380
2.254.739.620
2.3.3. Kế toán giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán thực chất là giá thành thực tế của sản phẩm, hàng hoá xuất bán trong kỳ
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Do vậy việc nhập xuất phải được ghi hàng ngày khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh.Muốn xác định được kết quả bán hàng, trước hết cần phải tính được trị giá vốn của hàng bán.
Công ty không tính giá thành cho từng đơn đặt hàng mà được tính hàng tháng. Giá vốn hàng tồn kho gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh, chi phí nhân công trực tiếp phát sinh, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung phát sinh để tạo ra sản phẩm trong trạng thái cụ thể.Thành phẩm và sản phẩm dở dang xuất kho được tính theo giá đích danh.
*Tài khoản sử dụng:
TK 632 – Giá vốn hàng bán
TK155, TK156 và các tài khoản liên quan khác
*Sổ kế toán sử dụng
Sổ chi tiết TK632
Sổ cáI TK 632
*Trình tự kế toán
Khi xuất kho máy sẽ tự tính ra giá vốn của số hàng xuất bán. Cuối tháng, kế toán đưa ra yêu cầu, các bút toán điều chỉnh, kết chuyển, máy sẽ tự động kết chuyển sang bên Nợ TK 911. Cuối cùng lên sổ cái TK 632.
Ví dụ: Ngày 02/06/2008 xuất kho bán hàng áo phông nữ cho công ty TNHH Rich Way, số tiền 89.250.000 chứng từ số 35
Từ giao diện màn hình Fast ta chọn kế toán hàng tồn kho sau đó chọn cập nhật số liệu và cuối cùng chọn phiếu xuât kho. Và từ màn hình giao diện nhập thông tin:
Mã khách:KD01 Công ty TNHH Rich Way
Địa chỉ: Số 38 – Giải Phóng – Thanh Xuân – Hà Nội
Diễn giải: Xuất kho TP
Số HĐ: 0045454
Mã số thuế: 0800372744
Số dư: 0
Số PX: 35
Ngày ht:02/06/2008
Ngày lập HĐ: 02/06/2008
TK Nợ: 632
TK Có: 155
PS Nợ VND: 89.250.000
Sau khi nhập xong KT sẽ án nút “lưu”, rồi sau đó máy sẽ kết chuyển số liệu vào các sổ liên quan
Công ty TNHH Minh Trí
KCN Vĩnh Tuy- Hoàng Mai- Hà Nội
Phiếu XUấT kho
Số:35 Ngày 02 tháng 06 năm 2008
Họ và tên người mua hàng: Công ty TNHH Rich Way
Nhập tại kho: TP
STT
Mã hàng
Tên hàng
Đ vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
D
1
2
3
1.
APN
áo phông nữ
Ch
5000
17.850
89.250.000
Cộng
89.250.000
Tổng số tiền bằng chữ: Tám chín triệu hai trăm năm mươi ngàn đồng chẵn
Người lập biểu
(ký, họ tên)
Người nhận hàng
(ký, họ tên)
Thủ kho
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên)
Qui trình như sau:
Màn hình giao diện Kế toán tổng hợp Sổ kế toán TK 632 thời gian làm việc (01/06/2008 – 30/06/2008 ). Ta được số liệu như sau:
Sổ cái TK 632
Biểu 4: Sổ cái TK 632
Công ty TNHH Minh Trí
KCN Vĩnh Tuy- Hoàng Mai- Hà Nội
Sổ cáI tài khoản
Tên tài khoản: giá vốn hàng bán
Số hiệu : TK 632
ĐVT: Triệu đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
35
39
21
mk
02/06/08
07/06/08
15/06/08
..............
30/06/08
Dư đầu tháng
SPS trong tháng
Xuất bán hàng Rich Way
Xuất bán cty Vân Nam
Mua cúc dập xkhẩu
...................
K/c số dư nợ 632
155
155
331
911
0
89.250.000
38.546.798
16.520.360
................
6.490.145.450
Tổng cộng
6.490.145.450
6.490.145.450
Số dư cuối kỳ
0
Ngày 30 tháng 6 năm 2008
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
2.3.4. Kế toán doanh thu
Sản phẩm của Công ty TNHH may Minh Trí đa dạng về mẫu mã, chủng loại bao gồm các loại áo sơ mi, áo jắcket loại 3,5 lớp và quần âu xuất khẩu, các loại quần áo thể thao và các sản phẩm may mặc đặc thù khác theo các đơn đặt hàng trong nước, nước ngoài…. Nghiệp vụ bán hàng diễn ra thường xuyên, liên tục.
Hiện nay, quá trình bán hàng của công ty được thực hiện theo hai nghiệp vụ chủ yếu: bán hàng nội địa và xuất khẩu, trả hàng gia công cho khách. Tương ứng với doanh thu bán hàng chủ yếu của công ty là: doanh thu bán hàng nội địa, doanh thu bán hàng xuất khẩu, doanh thu trả hàng gia công cho khách.
Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng:
* Chứng từ kế toán sử dụng:
Hoá đơn GTGT
Phiếu kế toán ( Phiếu chi - thu, phiếu thu chi séc,…)
Các chứng từ khác như: giấy chuyển khoản, séc thanh toán, uỷ nhiệm thu, giấy báo có ngân hàng, bản sao kê của ngân hàng...
* Tài khoản kế toán sử dụng:
- TK 511: Doanh thu bán hàng
- TK531: Hàng bị trả lại
- TK 131: Phải thu của khách hàng
- TK 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà Nước
Và các tài khoản liên quan khác.
*Sổ KT sử dụng: sổ chi tiết bán hàng, sổ cái TK 511, sổ nhật ký chung….
* Trình tự hạch toán: Hàng ngày khi có các nghiệp vụ bán hàng phát sinh sẽ được ghi trực tiếp vào hoá đơn GTGT. Căn cứ vào hoá đơn GTGT sau khi đối chiếu hợp đồng kinh tế và các chứng từ thanh toán( Phiếu thu tiền mặt, giấy báo có của ngân hàng…) thì KT doanh thu tiến hành nhập số liệu qua phân hệ kế toán bán hàng và công nợ phảI thu vào hoá đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho trên máy tính
Tại công ty để tránh việc hachj toán trùng lặp thì công ty quy định tất cả các trường hợp bán hàng thu tiền ngay hay chưa thu tiền thì đều hạch toán qua TK 131
Ví dụ: Về nghiệp vụ bán hàng
Trong tháng 06 năm 2008 tại công ty TNHH Minh Trí có nghiệp vụ bán hàng sau:
Ngày 02/06/2008 bán hàng cho công ty TNHH Rich Way theo HĐ số 0045454. Địa chỉ: Số 38- Giải Phóng - Thanh Xuân - Hà Nội
Trên phần mềm Fast ta nhập dữ liệu như sau:
Từ giao diện màn hình Fast ta chọn kế toán bán hàng và công nợ phải thu của khách hàng sau đó chọn cập nhật số liệu và cuối cùng chọn hoá đơn bán hàng kiêm phiếu xuât kho. Và từ màn hình giao diện nhập thông tin:
Mã khách:KD01 Công ty TNHH Rich Way
Địa chỉ: Số 38 – Giải Phóng – Thanh Xuân – Hà Nội
Diễn giải: Bán áo phông nữ
Số HĐ: 0045454
Mã số thuế: 0800372744
Ngày ht:02/06/2008
Ngày lập HĐ: 02/06/2008
TK Nợ: 131
TK Có: 511
Số lượng: 5.000
Giá bán VNĐ: 35.000
Mã thuế XM: 10%
Sau khi nhập xong ta sẽ nhấn vào nút “ lưu”. Rồi sau đó máy sẽ kết chuyển số liệu vào các sổ liên quan. Để xem hoá đơn vừa lập đã được máy vào sổ chưa, ta mở sổ ra xem và kiểm tra. Nếu muốn in sổ đó ta nhấn nút in
Kế toán tiêu thụ sẽ tiến hành in sổ kế toán chi tiết TK 511, sổ cái TK 511, Sổ nhật ký chung
Số liệu được lưu trên sổ nhật ký chung để đối chiếu với sổ cáI TK 511 để đảm bảo số liệu được cập nhật vào máy là chính xác
Công ty TNHH Minh Trí
KCN Vĩnh Tuy- Hoàng Mai- Hà Nội
Phiếu XUấT kho
Số:35 Ngày 02 tháng 06 năm 2008
Họ và tên người mua hàng: Công ty TNHH Rich Way
Nhập tại kho: TP
STT
Mã hàng
Tên hàng
Đ vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
D
1
2
3
1.
APN
áo phông nữ
Ch
5000
17.850
89.250.000
Cộng
89.250.000
Tổng số tiền bằng chữ: Tám chín triệu hai trăm năm mươi ngàn đồng chẵn
Người lập biểu
(ký, họ tên)
Người nhận hàng
(ký, họ tên)
Thủ kho
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên)
Biểu 06: HĐ GTGT
Hoá đơn
Giá trị gia tăng
Liên 3: Nội bộ
Ngày 02 tháng 06 năm 2008
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
CQ/2008B
0045461
Đơn vị bán: Công ty TNHH Minh Trí
Địa chỉ: KCN Vĩnh Tuy – Hoàng Mai – Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại: MST: 0101506258
Họ tên người mua: Công ty TNHH Rich Way
Tên đơn vị:
Địa chỉ: Số 38 – Giải Phóng – Thanh Xuân – Hà Nội
Hình thức thanh toán: TM/CK MS: 0800372744
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn gía
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1x2
01
áo phông nữ
Chiếc
5000
35000
175.000.000
Cộng tiền hàng: 175.000.000
Thuế suất GTGT: 1 0% Tiền thuế GTGT: 17.500.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 192.500.000
Số tiền viết bằng chữ : hai trăm mười một triệu bảy trăm năm mươi nghìn đồng chẵn
Người mua hàng
( Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
( Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Biểu 7: Tờ khai thuế GTGT
TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (Mẫu số 01/GTGT)
Kỳ tớnh thuế: Thỏng 06 năm 2008
Mó số thuế:
0100737679
Người nộp thuế:
Cụng ty TNHH Minh Trớ
STT
CHỈ TIấU
GIÁ TRỊ HHDV
THUẾ GTGT
A
Khụng phỏt sinh hoạt động mua bỏn trong kỳ(đỏnh dấu "X")
[10]
B
Thuế GTGT cũn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang
[11]
0
C
Kờ khai thuế GTGT phải nộp Ngõn sỏch nhà nước
I
Hàng húa, dịch vụ (HHDV) mua vào
1
Hàng húa, dịch vụ mua vào trong kỳ([12]=[14]+[16]; [13]=[15]+[17])
[12]
7,580,087,094
[13]
758,008,709
a
Hàng húa, dịch vụ mua vào trong nước
[14]
7,580,087,094
[15]
758,008,709
b
Hàng húa, dịch vụ nhập khẩu
[16]
0
[17]
0
2
Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV mua vào cỏc kỳ trước
a
Điều chỉnh tăng
[18]
0
[19]
0
b
Điều chỉnh giảm
[20]
0
[21]
0
3
Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào ([22]=[13]+[19]-[21])
[22]
758,008,709
4
Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này
[23]
758,008,709
II
Hàng húa, dịch vụ bỏn ra
1
Hàng húa, dịch vụ bỏn ra trong kỳ ([24]=[26]+[27]; [25]=[28])
[24]
7,624,858,230
[25]
762,485,823
1. 1
Hàng húa, dịch vụ bỏn ra khụng chịu thuế GTGT
[26]
0
1. 2
Hàng húa, dịch vụ bỏn ra chịu thuế GTGT([27]=[29]+[30]+[32]; [28]=[31]+[33])
[27]
7,624,858,230
[28]
762,485,823
a
Hàng húa, dịch vụ bỏn ra chịu thuế 0%
[29]
b
Hàng húa, dịch vụ bỏn ra chịu thuế 5%
[30]
[31]
c
Hàng húa, dịch vụ bỏn ra chịu thuế 10%
[32]
7,624,858,230
[33]
762,485,823
2
Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV bỏn ra cỏc kỳ trước
a
Điều chỉnh tăng
[34]
0
[35]
0
b
Điều chỉnh giảm
[36]
0
[37]
0
3
Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bỏn ra([38]=[24]+[34]-[36], [39]=[25]+[35]-[37])
[38]
7,624,858,230
[39]
762,485,823
III
Xỏc định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ
1
Thuế GTGT phải nộp trong kỳ ([40]=[39]-[23]-[11])
[40]
4,477,114
2
Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này ([41]=[39]-[23]-[11])
[41]
4,477,114
2. 1
Thuế GTGT đề nghị hoàn kỳ này
[42]
0
2. 2
Thuế GTGT cũn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43]=[41]-[42])
[43]
4,477,114
Biểu 08: SCT TK 511
Công ty TNHH Minh Trí
KCN Vĩnh Tuy- Hoàng Mai- Hà Nội
Sổ chi tiết
Tên tài khoản: doanh thu bán hàng
Tên TP: áo phông nữ
Số hiệu : TK 511
Tháng 06 năm 2008
ĐVT: Triệu đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
SDĐK
Số PS trong tháng
0
35
36
37
40
…
47
MK
2/6/08
3/6/08
5/6/08
11/6/08
……
30/6/08
30/6/08
Xuất bán APN cty Rich Way
Xuất bán A Sơn
Xuất bán Lộc Xuân
Xuất bán An Hưng .
……….
Xuất bán Hà Anh
K/c DT áo phông nữ
131
131
131
131
131
911
………
3.450.680.000
175.000.000
20.000.000
20.945.650
70.000.000
………
132.000.000
Cộng SPS
Số dư cuối tháng
3.450.680.000
3.450.680.000
0
Ngày 30 tháng 6 năm 2008
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
Biểu 09: Sổ cáI TK 511
Công ty TNHH Minh Trí
KCN Vĩnh Tuy- Hoàng Mai- Hà Nội
Sổ cáI tài khoản
Tên tài khoản: doanh thu bán hàng
Số hiệu : TK 511
ĐVT: Triệu đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
SDĐK
Số PS trong tháng
0
35
37
40
52
…
70
MK
03/06/08
05/06/08
10/06/08
15/06/08
…….
30/06/08
30/06/08
XB cty Rich Way
Xuất bán Lộc Xuân
XB An Hưng Phát
XB cty Minh ánh
……..
XB ctyNam Phương
K/c doanh thu bán hàng
131
131
131
131
…..
131
911
………..
7.624.858.230
175.000.000
20.945.650
70.000.000
171.468.550
………
20.300.839
Cộng SPS
Số dư cuối tháng
7.624.858.230
7.624.858.230
0
Ngày 30 tháng 6 năm 2008
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
Kế toán sử dụng TK 521: để hạch toán chiết khấu thương mại của công ty và TK 532: để hạch toán giảm giá hàng bán
Hiện nay trong doanh nghiệp quý 2 không có liên quan tới chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán
2.3.3. Kế toán tình hình thanh toán với khách hàng
Công ty TNHH Minh Trí rất chú trọng quan hệ với khách hàng, đặc biệt trong quan hệ thanh toán nhằm thu hút và tạo điều kiện cho khách hàng. Khách hàng đến với công ty, tuỳ thuộc vào khả năng tài chính, uy tín có thể thanh toán trả chậm hoặc thanh toán ngay
Kế toán theo dõi công nợ chi tiết từng khách hàng, từng hợp đồng kinh tế
*Tài khoản sử dụng: TK 131 – phải thu của khách hàng
Khi nhập hoá đơn bán hàng vào may, kế toán nhập thông tin về khách hàng( tên khách hàng, mã khách hàng) và thông tin về hợp đông kinh tế đã ký kết. Theo lập trình máy sẽ tự đọng quản lý công nợ theo cả hai tiêu thức đơn vị khách hàng và theo hợp đồng
*Chứng từ sử dụng: HĐ GTGT
Phiếu thu
Giấy báo có của ngân hàng……..
VD: Theo chứng từ Phiếu thu số 35 thông báo Công ty TNHH Rich Way trả tiền hàng. Khi đó kế toán sẽ tiến hành nhập số liệu vào chứng từ Phiếu thu trong máy theo các dữ liệu cần thiết sau:
Loại PT : 2 Thu của 1 khách hàng
Mã khách: KD01 Công ty TNHH Rich Way
Số PT : 35
Ngày h/t : 20/06/2008
Ngày lập HĐ: 20/06/2008
TK Nợ: 111.1
TK Có: 131.1
PS Có VND: 192.500.000
Diễn giải: thanh toán tiền hàng
Sau khi nhập xong các dữ liệu vào máy và ấn “ lưu” thì máy sẽ tự đọng kết chuyển vào các sổ sách l
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- A9033.DOC