MỤC LỤC
1. Phần mở đầu Từ trang 1-Tr2
2. Chương I: Tổng quân về Công ty TNHH nhà nước một thành viên Đầu tư và phát triển nông nghiệp Hà Nội Từ trang 3- Tr18
3. Chương II: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cây lúa tại Công ty TNHH nhà nước một thành viên Đầu tư và phát triển nông nghiệp Hà Nội Từ trang 19- Tr 51
4. Chương III: Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cây lúa tại Công ty TNHH nhà nước một thành viên Đầu tư và phát triển nông nghiệp Hà Nội Từ trang 52- Tr 57
4. Phần kết luận Từ trang 58- Tr 59
64 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1420 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cây lúa tại công ty TNHH nhà nước một thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ào các chứng từ gốc đã được kiểm tra phân loại để lập bảng tổng hợp chứng từ gốc theo từng loại nghiệp vụ, trên cơ sở số liệu của bảng tổng hợp chứng từ gốc để lập chứng từ ghi sổ đồng thời từ chứng
từ gốc vào sổ chi tiết. Chứng từ ghi sổ sau khi đã lập xong chuyển cho kế toán trưởng kiểm tra, ký duyệt rồi chuyển cho kế toán tổng hợp vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, ghi số hiệu và ngày tháng vào chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ sau khi đã vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ mới được sử dụng để ghi vào sổ cái. Cuối tháng, cuối quý kế toán tiến hành cộng các sổ, thẻ kế toán lấy kết quả lập bảng tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản để đối chiếu với số liệu trên sổ cái của tài khoản đó. Sau khi phản ánh tất cả chứng từ ghi sổ đã lập trong tháng vào sổ cái, kế toán tiến hành cộng số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và tính số dư của từng tài khoản. Sau khi cộng phát sinh, số dư các tài khoản dựa vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh rồi đối chiếu, so sánh với sổ đăng ký chứng từ ghi sổ để kiểm tra số liệu. Căn cứ từ số liệu của bảng cân đối số phát sinh và bảng tổng hợp chi tiết lập các báo cáo kế toán.
1.4.2.2 Đặc điểm vận dụng hệ thống chứng từ tại Công ty
- Hệ thống chứng từ kế toán: Công ty sử dụng một hệ thống chứng từ đa dạng, mỗi phần hành đều có chứng từ được thiết kế phù hợp, vừa tuân thủ chế độ kế toán, vừa đáp ứng nhu cầu quản lý.
Tại Công ty kế toán sử dụng các loại chứng từ sau:
- Phiếu thu tiền mặt, phiếu chi tiền mặt, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, bảng kê thu mua hàng hoá mua vào không có hoá đơn, séc lĩnh tiền mặt, uỷ nhiệm chi, hoá đơn giá trị gia tăng, giấy đề nghị tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán, bảng kê chi tiền, bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, hợp đồng giao khoán ......
1.4.2.3 Đặc điểm vận dụng hệ thống tài khoản kế toán tại Công ty
Công ty vận dụng hệ thống tài khoản kế toán theo chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 15/2008/QĐ-BTC ngày 20/03/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. Ngoài ra Công ty còn mở chi tiết đến tài khoản cấp 3 chi tiết cho từng đơn vị thành viên ( Ví dụ: Tài khoản 13611: Vốn kinh doanh ở Xí nghiệp Yên Khê)
1.4.2.4 Đặc điểm vận dụng hệ thống sổ kế toán tại Công ty
Hệ thống sổ gồm Công ty đang sử dụng hình thức sổ kế toán chứng từ ghi sổ hệ thống sổ gồm những loại sổ sau: Sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng, sổ chi tiết công nợ , sổ chi tiết vật liệu, hàng hoá; sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái tài khoản ......
1.4.2.5 Đặc điểm vận dụng hệ thống báo cáo tại Công ty
Tuân thủ theo quy định tại chế độ kế toán do Bộ Tài Chính ban hành Công ty đã lập và trình bày đủ các loại báo cáo tài chính sau:
- Bảng cân đối kế toán ( Mẫu số B 01- DN)
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ( Mẫu số B 02- DN)
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ( Mẫu số B 03- DN)
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính ( Mẫu số B 09 - DN)
Khi kết thúc kỳ kế toán toàn bộ những báo cáo tài chính này đều được kế toán tổng hợp lập sau đó chuyển cho kế toán trưởng kiểm soát, sau khi kế toán trưởng kiểm soát xong chuyển cho Chủ tịch- tổng giám đốc Công ty xem xét và ký duyệt.
Chương II
Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cây lúa tại Công ty TNHH nhà nước một thành viên Đầu tư và Phát triển nông nghiệp Hà Nội
2.1 Đặc điểm sản phẩm giống cây trồng tại Công ty
Là một doanh nghiệp có quy mô lớn hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp của thủ đô với sản phẩm chính là các loại giống cây trồng rất đa dạng như : giống lúa, giống hoa, giống cây ăn quả, công trình xây lắp …Do trong Công ty có nhiều đơn vị thành viên cùng sản xuất một loại giống cây trồng cho nên trong khuôn khổ của chuyên đề này em chỉ đưa ra thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của một loại sản phẩm tại Công ty đó là cây lúa.
2.2. Đối tượng kế toán Chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành tại Công ty.
2.2.1 Đối tượng kế toán Chi phí sản xuất tại Công ty
ở Công ty các xí nghiệp trực thuộc đều có nhiệm vụ sản xuất các loại cây giống, các loại qủa, từng công trình trong phạm vi nhiệm vụ của mình. Đặc điểm sản xuất của Công ty là sản xuất nhiều loại sản phẩm chủ yếu phục vụ cho lĩnh vực nông nghiệp nên chu kỳ sản xuất dài do vậy, đòi hỏi phải cho biết một cách chi tiết cho từng loại sản phẩm khác nhau theo từng khoản mục chi phí. Bởi vậy, kế toán xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ các loại cây trồng, công trình, dự án, sản phẩm cây trồng....Để thuận tiện cho công tác quản lý, hạch toán, kiểm tra chi phí cũng như phục vụ cho việc ra các quyết định kinh doanh, toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh ở Công ty được phân loại theo chức năng- công dụng kinh tế của chi phí . Theo cách phân loại này chi phí sản xuất trong công ty bao gồm các loại:
- Chi phí nguyên vật liậu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung
Cách phân loại này phục vụ cho việc hạch toán và kiểm tra chi phí theo từng khoản mục. Đồng thời phục vụ cho công tác tập hợp chi phí, tính giá thành sản phẩm và lập báo cáo kết quả kinh doanh.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ở Công ty: Căn cứ vào công dụng của chi phí , đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm và đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm tại công ty, kế toán công ty xác định đối tượng và phương pháp tập hợp phù hợp với từng khoản mục chi phí.
Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp liên quan trực tiếp đến từng loại sản phẩm sản xuất, vì vậy được tập hợp cho từng loại sản phẩm bằng phương pháp tập hợp trực tiếp.
Đối với chi phí sản xuất chung: phục vụ chung cho hoạt động sản xuất, không liên quan trực tiếp đến sản phẩm nào cho nên đối tượng và phương pháp tập hợp không giống như hai khoản mục chi phí trực tiếp. Để
2.2.2 Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành tại Công ty
Đối tượng tính giá thành:
Vì sản phẩm đưa vào sản xuất hoàn thành trong thời gian khá dài, có những sản phẩm kéo từ năm này sang năm khác. Công ty không có nửa thành phẩm bán ra hay nhập kho. Vì vậy, đối tượng tính giá thành của Công ty được xác định là những sản phẩm hoàn thành đạt tiêu chuẩn chất lượng ở giai đoạn công nghệ cuối cùng nhập kho của từng loại sản phẩm. Cụ thể là giống cây trồng, sản phẩm cây trồng, dự án, công trình xây lắp....
Kỳ tính giá thành:
Vì sản phẩm sản xuất có chu kỳ dài, có những sản phẩm kéo dài từ kỳ này sang kỳ khác nên kỳ kế toán của Công ty là theo 6 tháng hoặc 1 năm
2.3. Nội dung kế toán Chi phí sản xuất tại Công ty :
Công ty TNHH nhà nước một thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp Hà Nội là một đơn vị có nhiều thành viên hạch toán phụ thuộc cho nên căn cứ vào hợp đồng giao khoán đã k
Công ty đầu tư & ptnn hà nội
XN giống cây trồng Yên Khê
===***===
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------***------
Phiếu chi số:
Nợ TK:... . ... .. . ..
Có TK:. . .... ... . ..
Giấy đề nghị tạm ứng
Ngày tháng năm 20
Kính gửi: - Chủ tịch - Tổng giám đốc Công ty
- Phòng kế toán tài vụ
Tôi tên là:
Địa chỉ:
Đề nghị tạm ứng số tiền :
Bằng chữ :
Lý do tạm ứng :
Thời hạn thanh toán:
Duyệt số tiền tạm ứng:
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)
Người đề nghị
(Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty Đầu tư và phát triển nông nghiệp Hà Nội Mẫu số: 02-TT
Địa chỉ: 136- Hồ Tùng Mậu- Cầu Diễn - Từ Liêm - HN Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 cảu Bộ trưởng BTC
Phiếu chi tiền
Ngày tháng năm 20 Quyển số: ..............
Số : PC
Nợ :
Có :
Họ tên người nhận tiền:
Địa chỉ:
Lý do chi:
Số tiền:
Bằng chữ:
Kèm theo : Chứng từ gốc
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền ( Viết bằng chữ):............................................................................
+ Tỷ giá ngoại tệ ( vàng bạc đá quý):
+ Số tiền quy đổi:
Biểu số 2.3
Bảng kê chi tiền mặt
Tháng 06/2008
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Ghi nợ các TK - Ghi có TK 111
Số
Ngày tháng
1361
642
334
01
02/06
Chị Hoa trả tiền tiếp khách
2.200.000
2.200.000
02
04/06
XN giống cây trồng Yên Khê tạm ứng
300.000.000
300.000.000
03
07/06
XN Tam thiên mẫu tạm ứng
350.000.000
350.000.000
04
08/06
Chi mua dụng cụ hành chính
5.200.000
5.200.000
05
09/06
XN Bắc Hà tạm ứng
300.000.000
300.000.000
06
12/06
Chi tiếp khách
3.500.000
3.500.000
.......................
08
30/06
Chi lương khối hành chính
105.000.000
105.000.000
Cộng
1.065.900.000
950.000.000
10.900.000
105.000.000
Căn cứ vào các phiếu chi tiền mặt, bảng kê chi tiền mặt và các chứng từ gốc có liên quan ( giấy xin tạm ứng, bảng chấm công…) kế toán lập chứng từ ghi sổ cho tháng đó.
Chứng từ ghi sổ
Số: CTGS
Ngày tháng năm 20
Chứng từ
Diễn giải
TK
Số tiền
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
Cộng
Kế toán trưởng
Người lập
Công ty TNHH NN một thành viên Đầu tư và ptnn hà nội
===***===
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phú
----***-----
Phiếu chi số:
Nợ TK:……………...
Có TK: ……………..
Giấy đề nghị thanh toán
Ngày tháng năm 20
Kính gửi: Ông Tổng Giám đốc Công ty TNHH NN một thành viên Đầu tư và phát triển nông nghiệp Hà Nội
Tôi tên là:
Địa chỉ:
Đề nghi thanh toán số tiền theo bảng kê sau:
TT
Nội dung chi
Số tiền (đ)
1
2
3
4
5
6
7
Tổng cộng
Bằng chữ:
Duyệt chi số tiền: …………………………………………………………….
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người đề nghị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Sau khi kế toán nhận được bảng kê hoàn tạm ứng bằng chứng từ kèm theo các chứng từ gốc có liên quan sẽ lập chứng từ ghi sổ cho từng Xí nghiệp trong tháng.
Biểu số 2.6
Chứng từ ghi sổ
Số: CTGS 148/06/2008
Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
TK
Số tiền
Số
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
30/06
Hoàn tạm ứng bằng chứng từ Xí nghiệp giống cây trồng Yên Khê
152
622
627
334
1361
152.000.000
90.360.000
27.835.000
21.275.000
291.470.000
Cộng
291.470.000
291.470.000
Người lập
Kế toán trưởng
Cuối mỗi tháng, kế toán tập hợp chi phí sản xuất tiến hành tập hợp tất cả các chi phí thực tế phát sinh trong tháng để vào sổ chi tiết cho từng Xí nghiệp.
Từ các chứng từ ghi sổ đã lập, cuối tháng kế toán sẽ vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và ghi vào các sổ cái liên quan.
2.3.1 Kế toán Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Chi phí nguyên vật liệu là khoản mục chi phí chiểm tỷ trọng lớn trong tổng giá thành sản phẩm. Tại Công ty TNHH NN MTV Đầu tư và phát triển nông nghiệp Hà Nội nguyên vật liệu được sử dụng gồm nhiều chủng loại khác nhau có chức năng công dụng khác nhau. Việc hạch toán đầy đủ chi phí này có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc xác định lượng tiêu hao vật liệu trong sản xuất, đảm bảo tính chính xác trong giá thành sản phẩm. Do vậy việc tổ chức thu mua, sử dụng vật liệu trong quá trình sản xuất cũng như hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp luôn phải gắn chặt với nhau và với từng đối tượng sử dụng nó. Tại Công ty thực hiện kế hoạch hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong Công ty sẽ được tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng sử dụng theo trị giá thực tế của từng loại nguyên vật liệu xuất kho. Trị giá nguyên vật liệu xuất kho trong Công ty được tính theo phương pháp nhập trước xuất trước.
ở Công ty TNHH NN MTV Đầu tư và phát triển nông nghiệp Hà Nội, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu chính bao gồm: Lúa giống, phân bón, cây giống ...
- Chi phí nguyên vật liệu phụ: Thuốc trừ sâu, ni lon, ...
Để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại Công ty kế toán sử dụng TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tại Công ty , nguyên vật liệu mua về nhập kho rồi mới đưa vào sản xuất.
Dựa vào nhiệm vụ sản xuất từng loại sản phẩm, kế hoạch cung cấp vật tư của Công Ty cho từng đơn vị và nhu cầu vật tư cho từng giai đoạn cụ thể. Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ có thể được cung cấp cho các đơn vị thông qua xuất kho của Công Ty tại các đơn vị , hoặc mua ngoài xuất thẳng cho các đơn vị không qua kho.
Cụ thể: Tại Xí nghiệp giống cây trồng Yên Khê trong tháng 06 /2008 có các nghiệp vụ phát sinh sau:
Nguyễn Văn An đội trưởng phụ trách sản xuất lúa giống nguyên chủng viết giấy yêu cầu cấp thêm nguyên vật liệu và gửi về Công ty . Sau khi được duyệt đội sẽ được nhận số vật tư cần thiết do công ty cấp từ kho của Xí nghiệp giống cây trồng Yên Khê. Đồng thời thủ kho tiến hành viết phiếu xuất kho:
Đơn vị: Cty TNHH NN MTV ĐT & PTNN HN Mẫu số : 02 - VT
Địa chỉ: 136 Hồ Tùng Mậu - Từ Liêm - Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006//QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Phiếu xuất kho
Ngày tháng năm 2010 Nợ: TK
Số: PX Có: TK
Họ tên người nhận hàng :
Địa chỉ:
Lý do xuất kho:
Xuất tại:
Địa điểm:
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá chưa thuế
Thành tiền
Theo CT
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
4
2
3
5
6
7
Cộng
Cộng thành tiền (Bằng chữ):
Thủ trưởng Kế toán tưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đồng thời kế toán xí nghiệp lập bảng kê xuất vật tư như sau:
Biểu số 2.8
Bảng kê xuất vật tư
(từ phiếu xuất số ... đến phiếu xuất số 24.
Từ ngày 01/06 đến ngày 30/06/2008)
Tên xí nghiệp: Xí nghiệp giống cây trồng Yên Khê
STT
Tên vật tư
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
1
Lúa giống siêu NC
Kg
300
25.000
7.500.000
4
Phân chuồng
Kg
90.000
1.000
90.000.000
2
Phân đạm
Kg
1.320
8.000
10.560.000
3
Phân lân
kg
2.700
3.000
8.100.000
5
Ka ly
kg
1.080
16.000
17.280.000
6
Vôi bột
kg
600
15.000
9.000.000
7
Thuốc sâu các loại
đồng
8.400.000
Cộng
150.840.000
Giám đốc
Kế toán xí nghiệp
Từ các chứng từ gốc kế toán lập chứng từ ghi sổ theo từng đối tượng là các Xí nghiệp sản xuất:
Biểu số 2.9
Đơn vị: Cty TNHH NN MTV ĐT & PTNN HN
Địa chỉ: 136 Hồ Tùng Mậu - Từ Liêm -Hà Nội
chứng từ ghi sổ
(Từ ngày 01/06 2008 đến 30/06/2008)
Số: CTGS 150/06/2008
Đối tượng tập hợp: Xí nghiệp giống cây trồng Yên Khê
Loại CTGS: Ghi nợ TK 621 ĐVT: Đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Xuất NVL chính cho sản xuất lúa tại Xí nghiệp giống cây trồng Yên Khê
621
1521
142.440.000
Xuất NVL phụ cho sản xuất lúa tại Xí nghiệp giống cây trồng Yên Khê
621
1522
8.400.000
.......................
..........
...........
.....................
Cộng
150.840.000
Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
Việc theo dõi vật tư, nguyên liệu ở các Xí nghiệp sản xuất được mở chi tiết cho từng loại sản phẩm đối với từng loại vật tư, nguyên liệu
Đơn vị: Cty TNHH NN MTV ĐT & PTNN HN
Địa chỉ: 136 Hồ Tùng Mậu - Từ Liêm -Hà Nội
Sổ chi tiết
TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Đơn vị: ĐVT: Đồng
Ngày
Số CTừ
Ngày CTừ
Nội Dung
TK đối ứng
Số Tiền
Nợ
Có
...........
..........
...........
.Luỹ kế tháng trước
25.400.000
25.400.000
30/06/08
PX24/06
30/06/08
Xuất vật liệu phục vụ cho SX lúa tại Xí nghiệp giống cây trồng Yên Khê
1521
142.440.000
30/06/08
PX24/06
30/06/08
Xuất vật liệu phục vụ cho SX lúa tại Xí nghiệp giống cây trồng Yên Khê
1522
8.400.000
...
...
...
.....
...
...
30/06/08
CTGS 159
30/06/08
K/C CF NVLTT sang TK154
154
150.840.000
Tổng
150.840.000
Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Người lập biểu Kế toán trưởng
Từ các chứng từ ghi sổ kế toán nhập số liệu vào sổ cái TK 621
Biểu số 2.11
Đơn vị: Cty TNHH NN MTV ĐT & PTNN HN
Địa chỉ: 136 Hồ Tùng Mậu - Từ Liêm -Hà Nội
Sổ cái
Tài khoản 621- Chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ ghi sổ
Diễn Giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày, tháng
Nợ
Có
Số phát sinh luỹ kế
425.550.000
425.550.000
CTGS 150/06/08
30/06
Xuất NVL chính cho SX lúa Xí nghiệp giống cây trồng Yên Khê
1521
142.440.000
Xuất NVL phụ cho cho SX lúa Xí nghiệp giống cây trồng Yên Khê
1522
8.400.000
...
...
...
...
...
...
CTGS 195
30/06
K/C chi phí NVLTT Xí nghiệp giống cây trồng Yên Khê
154
150.840.000
Xuất NVL chính cho SX lúa Xí nghiệp Tam Thiên Mẫu
154
...................
..............
..
154
..............
.............
Cộng tổng phát sinh 6 tháng đầu năm
1.761.463.000
1.761.463.000
Dư cuối kỳ
0
0
Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
2.3.2. Kế toán Chi phí nhân công trực tiếp:
Tiền lương (tiền công) là một khoản thù lao do người sử dụng lao động để bù đắp phần sức lao động mà họ đã hao phí trong qúa trình sản xuất mặt khác tiền lương còn để tái sản phẩm lại sức lao động của người lao động.
Hiện nay, lực lượng lao động của Công ty TNHH NN MTV Đầu tư & phát triển nông nghiệp Hà Nội bao gồm:
- Công nhân trong biên chế của công ty
- Công nhân hợp đồng thuê ngoài
- Tài khoản kế toán sử dụng: TK 622: “chi phí nhân công trực tiếp”. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình , hạng mục công trình .
- Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty là toàn bộ các khoản chi phí phải trả cho công nhân trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm bao gồm tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp và các khoản trích theo lương ở các xí nghiệp sản xuất.
- Chứng từ sử dụng: - Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, biên bản nghiệm thu và thanh toán khối lượng công việc hoàn thành,...
- Phương pháp hạch toán tiền lương: Căn cứ vào khối lượng sản phẩm nhập kho theo định mức đã được duyệt, phòng kế hoạch tính toán xác định số công cần thiết để hoàn thành khối lượng công giao khoán cho các đội và lập đơn giá tiền lương định mức sau khi đã thông qua phòng tổ chức hành chính và Chủ tịch - Tổng giám đốc công ty. Trên cơ sở đó tính toán ra chi phí nhân công ở từng chu trình sản xuất sản phẩm, từng công trình, hạng mục công trình ......và tổ chức thực hiện giao khoán cho các đội.
- Ngoài khoản tiền lương công nhân viên chức còn được hưởng các khoản trợ cấp thuộc phúc lợi xã hội trong đó có BHXH, BHYT, KPCĐ mà theo chế độ hiện hành các khoản này doanh nghiệp phải tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Tại Công ty , việc tính lương và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất bảng thanh toán lương của các bộ phận kinh donh được thực hiện bởi kế toán các xí nghiệp rồi gửi lên phòng kế toán Công ty để xét duyệt. Như vậy, tại Công ty , việc tính lương và thanh toán lương cho từng công nhân cụ thể do nhân viên kế toán các xí nghiệp sản xuất thực hiện, còn bộ phận lao động tiền lương và kế toán tiền lương chỉ xét duyệt tính đúng đắn hợp lý, chính xác của các bảng thanh toán tiền lương và thực hiện việc phân bổ tiền lương vào chi phí sản xuất kinh doanh trong tháng. Công ty không thực hiện việc trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất. Việc tính lương cho công nhân trực tiếp sản xuất, Công ty áp dụng hình thức trả lương khoán sản phẩm hoàn thành và khoán gọn công việc.
Các khoản trích bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn, bảo hiểm y tế theo lương được Công ty tính như sau:
Các khoản trích trích bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn, bảo hiểm y tế này được trích trên tổng lương của công nhân trực tiếp sản xuất của tất cả các Xí nghiệp, sau đó được phân bổ cho các Xí nghiệp theo số lượng công nhân trực tiếp sản xuất từng loại sản phẩm tại từng xí nghiệp tỷ lệ trích theo quy định là 25%. Trong đó 19% tính vào giá thành còn lại 6% phải thu người lao động.
Hàng tháng, dựa trên khối lượng công việc hoàn thành công ty sẽ cho công nhân trực tiếp sản xuất tại các xí nghiệp được tạm ứng tiền lương. Số tiền được ứng hàng tháng =75% x Tổng chi phí nhân công theo dự toán tính trên khối lượng công việc hoàn thành, sản phẩm nhập kho.
Trình tự tính lương như sau:
Tổng số tiền lương khoán được hưởng.
=
Đơn giá khối lượng công việc khoán hoặc 1kg sản phẩm nhập kho
x
Tổng khối lượng công việc hoàn thành hoặc tổng số sản phẩm hoàn thành nhập kho .
Riêng đối với công nhân thuộc diện thuê hợp đồng thời vụ thì tiền chi trả cho họ được thoả thuận trước và ghi trong hợp đồng kinh tế ký kết giữa hai bên. Khi họ hoàn thành khối lượng công việc giao khoán, đảm bảo chất lượng và theo thời gian yêu cầu hợp đồng ký kết thì sẽ được thanh toán.
Khoản chi về BHXH tính vào chi phí sản xuất trong kỳ được trích theo tỷ lệ 15% trên tiền lương cơ bản của công nhân viên trong công ty. Hàng tháng, căn cứ vào bảng theo dõi hệ số lương của Công Ty, Bộ phận lao động tiền lương phòng tổ chức hành chính tiến hành xác định các khoản BHXH của từng công nhân viên phải tính vào chi phí sản xuất trong kỳ.
Sau khi kết thúc chu trình sản xuất sản phẩm hoàn thành nhập kho bộ phận lao động tiền lương tính ra tổng số tiền phải trả cho từng công nhân trực tiếp tham gia sản xuất. Dựa trên các bảng chia lương hàng tháng để tính ra tổng số tiền đã tạm ứng của từng công nhân và số tiền công còn phải trả cho từng công nhân tham gia sản xuất. Từ các phiếu chi tạm ứng, thanh toán tiền công cho công nhân được tập hợp ghi vào bảng kê hoàn ứng bằng chứng từ. Biểu này được gửi lên phòng kế toán cùng với các phiếu chi tạm ứng, bảng chia lương, các chứng từ gốc khác. Căn cứ vào bảng kê này, kế toán kiểm tra và sau đó tiến hành lập bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương toàn công ty.
Biểu số 2.12
Đơn vị: Cty TNHH NN MTV ĐT & PTNN HN
Địa chỉ: 136 Hồ Tùng Mậu - Từ Liêm -Hà Nội
Bảng phân bổ Tiền lương & BHXH
TT
Ghi Có TK
TK334
TK338
Tổng cộng
Đối tượng sử dụng, Ghi Nợ TK
Lương
P/C #
Cộng có TK 334
KPCĐ TK3382
BHXH TK3383
BHYT TK3384
Cộng có TK 338
I
TK622
720.700.000
720.700.000
5.765.600
43.242.000
5.765.600
54.773.200
775.473.200
1
Xí nghiệp Yên Khê
61.500.000
90.360.000
1.807.157
13.553.686
1.807.157
17.168.000
107.528.000
2
XN Tam Thiên Mẫu
57.200.000
57.200.000
457600
3432000
457.600
4.347.200
61.547.200
...
...
...
...
...
...
...
...
...
II
TK6231
104.400.000
104.400.000
2.088.000
15.660.000
2.088.000
19.836.000
124.236.000
1
XNXây dựng & KD nhà
14.800.000
14.800.000
296.000
2.220.000
296.000
2.812.000
17.612.000
...
….
……
...
...
...
...
...
...
III
TK6271
208.667.000
208.667.000
4.173.340
31.300.050
4.173.340
39.646.730
248.313.730
1
Xí nghiệp Yên Khê
12.800.000
21.275.000
425.474
3.191.052
425.474
4.042.000
25.317.000
2
XN Tam Thiên Mẫu
…..
….
...
...
....
...
...
...
IV
TK6421
315.000.000
315.000.000
6.300.000
47.250.000
6.300.000
59.850.000
374.850.000
1
...
….
...
...
...
...
...
...
2
Phòng kế toán
41.200.000
41.200.000
824.000
6.180.000
824.000
7.828.000
49.028.000
V
TK 641
...
….
….
...
...
...
...
...
...
Cộng
1.348.767.000
1.348.767.000
18.326.940
183.269.400
27.490.410
229.086.750
1577.853.750
(Từ ngày 01/01/2008đến ngày 30/06/2008)
Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Kế toán trưởng Người lập biểu
Từ chứng từ gốc là bảng phân bổ tiền lương kế toán lập chứng từ ghi sổ:
Ví dụ: tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất 6 tháng đầu năm 2008 của xí nghiệp giống cây trồng Yên Khê được lập chứng từ ghi sổ như sau:
Nợ TK 622(chi tiết xí nghiệp giống cây trồng Yên khê) : 90.360.000
Có TK 334(chi tiết xí nghiệp giống cây trồng Yên khê): 90.360.000
Biểu số 2.13
Đơn vị: Cty TNHH NN MTV ĐT & PTNN HN
Địa chỉ: 136 Hồ Tùng Mậu - Từ Liêm -Hà Nội
chứng từ ghi sổ
(Từ ngày 01/06/2008 đến 30/06/2008)
Số: CTGS 172/06/2008
Đối tượng tập hợp: Xí nghiệp giống cây trồng Yên Khê
Loại CTGS: Ghi nợ TK 622
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Tiền lương phải trả công nhân Xí nghiệp GCT Yên Khê
622
334
90.360.000
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân XN Yên Khê
622
338
17.168.000
Cộng
107.528.000
. Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
Việc tập hợp chi phí nhân công trực tiếp cho các xí nghiệp khác cũng tương tự (biểu số 2.12)
Từ chứng từ ghi kế toán nhập số liệu vào sổ cái TK 622:
Biểu số 2.14Đơn vị: Cty TNHH NN MTV ĐT & PTNN HN
Địa chỉ: 136 Hồ Tùng Mậu - Từ Liêm -Hà Nội
Sổ cái
Tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp
Chứng từ ghi sổ
Diễn Giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày, tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
0
0
Số phát sinh luỹ kế
….
….
172/06/08
30/06
Tiền lương phải trả C.nhân XN Yên Khê
334
90.360.000
Trích tiền BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân Xí nghiệp Yên Khê
338
17.168.000
..................
.............
195/06/08
30/06
K/C chi phí NCông trực tiếp XN Yên Khê
154
107.528.000
K/C chi phí NC trực tiếp XN Tam Thiên Mẫu
154
..........
Cộng tổng phát sinh 6 tháng đầu năm
775.473.200
775.473.200
Dư cuối kỳ
0
0
Số hiệu: TK622 Đơn vị tính: Đồng
Số dư đầu kỳ: 0
Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
2.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung.
Chi phí sản xuất chung là một yếu tố cấu thành nên giá thành thực tế của sản phẩm. Trong quá trình sản xuất ngoài các yếu tố cơ bản về nguyên vật liệu, lao động... doanh nghiệp còn phải tiêu hao một số chi phí
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 26617.doc