MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 3
LỜI MỞ ĐẦU 4
CHƯƠNG I 6
MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN TRONG VIỆC HẠNH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG ĐƠN VỊ XÂY LẮP. 6
1.1. Chi phí sản xuất trong ngành kinh doanh xây lắp. 6
1.1.1. Khái niệm. 6
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất. 6
1.1.2.1. Phân loại chi phí theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm. 6
1.1.2.2. Phân loại chi phí theo yếu tố chi phí. 7
1.2. Giá thành sản phẩm xây lắp. 8
1.2.1. Khái niệm. 8
1.2.2. Phân loại giá thành sản xuất sản phẩm. 8
1.2.2.1.Phân loại theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành. 8
1.2.2.2.Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí. 10
1.3. Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh xây lắp. 11
1.3.1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất. 11
1.3.2. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất. 11
1.3.3. Kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên. 12
1.3.3.1. Kế toán chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp. 12
1.3.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp. 13
1.3.3.3. Kế toán các chi phí trả trước. 15
1.3.3.4. Kế toán chi phí phải trả. 16
1.3.3.5. Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất. 16
1.3.3.6. Kế toán chi phí sản xuất chung. 16
1.3.3.7. Tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang. 17
1.3.4. Kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ. 18
1.3.4.1. Kế toán chi phí nguyên, vật liệu. 18
1.3.4.2. kế toán chi phí nhân công trực tiếp. 18
1.3.4.3. Kế toán chi phí sản xuất chung. 18
1.3.4.4. Tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê, đánh gía sản phẩm dở dang. 18
CHƯƠNG II 20
TỔ CHỨC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT 20
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HÀ NỘI. 20
2.1. Quá trình hình thành và phát triển. 20
2.2. Đặc điểm tổ chức quản lý và sản xuất kinh doanh của Công ty. 21
2.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty 21
2.2.2. Đặc điểm tổ chức quản lý và sản xuất kinh doanh tại đơn vị. 25
2.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Đơn vị. 26
2.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán. 26
2.3.2. Đặc điểm tổ chức hình thức sổ kế toán. 29
2.3.3. Đặc điểm kinh tế tài chính khác. 30
2.4. Đặc điểm hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại đơn vị 33
2.4.1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành. 33
2.4.2. Khoản mục hạch toán 33
2.4.3. Các bước tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành. 34
2.5. Thực trạng hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 37
2.7.1. Chi phí nhân công. 43
2.7.2. Chi phí nguyên vật liệu. 43
2.7.3. Kế toán tập hợp chi phí khác. 45
2.7.4. Kế toán tập hợp chi phí khấu hao. 48
2.8. Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất chung. 54
2.8.1. Kế toán chi phí nhân viên quản lý. 54
2.8.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu. 59
2.8.3. Kế toán chi phí dịch vụ mua ngoài. 60
2.8.4. Kế toán chi phí bằng tiền khác. 62
2.8.5. Kế toán chi phí khấu hao TSCĐ. 66
2.9. Tổng hợp chi phí SX - kiểm kê xác định chi phí sản xuất dở dang 70
2.9.1. Tổng hợp chi phí SX 70
2.9.2.Xác định chi phí sản xuất dở dang. 70
2.10. Tính giá thành sản phẩm. 71
CHƯƠNG III 76
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HN 76
3.1. Đánh giá 76
3.1.1. Đánh giá chung. 76
3.1.2. Đánh giá về công tác hạch toán và tính giá thành tại Công ty cổ phần Đào tạo và tư vấn đầu tư XD Hà Nội. 77
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán chi phí SX và tính giá thành. 77
3.3. Phương hướng hạ giá thành sản phẩm nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. 79
3.3.1. Tiết kiệm nguyên vật liệu. 80
3.3.2. Tiết kiệm chi phí nhân công. 80
3.3.3. Tiết kiệm chi phí sử dụng máy thi công. 80
3.3.4. Giảm tối đa chi phí sản xuất chung. 81
KẾT LUẬN 82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 83
99 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1548 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đào tạo và tư vấn đầu tư xây dựng Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
í nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung .
Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ : Giá đích danh.
Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên với giá trị được xác định như sau:
Nguyên vật liệu, hàng hoá:
Giá vốn thực tế theo phương pháp bình quân gia quyền
Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang:
Được xác định theo sản phẩm tương đương
Thành phẩm:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung có liên quan được phân bổ dựa trên mức độ hoạt động bình thường
Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Do đặc thù mô hình kinh doanh của Công ty và do giá cả nguyên vật liệu không ổn định nên Công ty không tổ chức thu mua vật tư dự trữ tại kho nên không tổ chức hạch toán dự trữ giảm giá hàng tồn.
3. Ghi nhận và khấu hao TSCĐ
Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình: Giá gốc
Phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình: Khấu hao đường thẳng.
Khấu hao tài sản cố định hữu hình và tài sản vô hình được trích lập theo phương pháp khấu hao đường thẳng trong suốt thời gian hữu dụng ước tính của các tài sản tuân thủ theo quy định 206/QĐ/BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003.
4. Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư tài chính
Các khoản đầu tư vào Công ty con, Công ty liên kết: Theo biên bản bàn giao.
Các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn, dài hạn: Theo giá gốc.
5. Nguyên tắc ghi nhận và vốn hoá các khoản chi phí đi vay.
Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay:
Chi phí đi vay được hạch toán đầy đủ, chính xác, đúng kỳ vào chi phí hàng năm.
Tỷ lệ vốn hoá chi phí đi vay được sử dụng để xác định chi phí đi vay được vốn hoá trong kỳ.
6. Nguyên tắc ghi nhận vốn Chủ sở hữu:
Nguyên tắc ghi nhận vốn Chủ sở hữu : Theo vốn thực góp.
Nguyên tắc ghi nhận lợi nhuận chưa phân phối: Sau thuế TNDN theo chuẩn mực kế toán.
7. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu:
Doanh thu cung cấp dịch vụ: Ghi nhận theo thực tế phát sinh.
Doanh thu hoạt động tài chính : Ghi nhận theo thực tế phát sinh
Doanh thu hợp đồng xây dựng : Chuẩn mực số 14
8. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính: Ghi nhận lãi vay theo khế ước với Ngân hàng.
9. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại: Theo chuẩn mực kế toán số 17
10. Các nguyên tắc và phương pháp kế toán khác.
2.4. Đặc điểm hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại đơn vị
2.4.1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành.
Đối với doanh nghiệp xây dựng nói chung, tại Công ty nói riêng, đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là từng công trình, hạng mục công trình hay từng đơn đặt hàng.
Đối tượng tính giá thành của Công ty là các công trình hoàn thành. Khi công trình hoàn thành, tổng chi phí tập hợp được cho công trình từ khi khởi công đến khi hoàn thành chính là giá thành công trình.
2.4.2. Khoản mục hạch toán
Theo quy định của nhà nước, cơ cấu chi phí trong tổng dự toán công trình xây lắp bao gồm:
- Chi phí Nguyên vật liệu
- Chi phí nhân công
- Chi phí máy thi công
- Chi phí sản xuất chung
- Thu nhập chịu thuế tính trước
- Thuế GTGT
Tổng dự toán
Trong đó giá thành sản phẩm xây lắp bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu
- Chi phí nhân công
- Chi phí máy thi công
- Chi phí sản xuất chung
Trong phạm vi khuôn khổ của bài chuyên đề này, em xin được trích dẫn số liệu tại công trình: Hạ tầng Khu Thăng Long II trong quý I/2010 để minh chứng cho bài viết của mình. Công trình được mã hoá trong máy là CT-0803. Đối tượng tập hợp chi phí là các giai đoạn quy ước của công trình có giá trị dự toán riêng. Chi phí sản xuất được tập hợp vào cuối tháng, kỳ tính giá thành là hàng quý và được thực hiện vào cuối quý.
2.4.3. Các bước tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành.
Nguyên tắc kế toán chi phí sản xuất tại Công ty:
Mỗi công trình, hạng mục công trình đều được mã hoá trên máy tính theo nguyên tắc: BCH-0601, BCH-0602…XN1-0601, XN1-0602…
Do đặc điểm hoạt động SXKD của Công ty là khoán gọn các công trình, hạng mục công trình cho các xí nghiệp nên hầu hết chi phí phát sinh liên quan đến một công trình, hạng mục công trình đều thông qua TK 136.
Khi có Giấy đề nghị ứng vốn của các xí nghiệp gửi Ban lãnh đạo Công ty, nếu được phê duyệt, thủ quỹ sẽ xuất quỹ ứng vốn. Khi đó căn cứ các chứng từ là Giấy đề nghị ứng vốn và Phiếu chi ứng vốn, kế toán định khoản:
Nợ TK 136 - Có TK 111
Khi kế toán từ các xí nghiệp gửi các chứng từ gốc làm căn cứ cho quá trình hoàn ứng thì kế toán Công ty sẽ kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các chứng từ đó và tiến hành lập Giấy thanh toán ứng vốn. Cuối tháng, căn cứ vào Giấy thanh toán ứng vốn, kế toán lập Chứng từ ghi sổ và Phiếu phân tích TK (kèm theo từng Chứng từ ghi sổ) cho từng công trình. Sau đó nhập số liệu vào máy. Máy sẽ tự động cập nhật dữ liệu vào các sổ tổng hợp, sổ chi tiết…tương ứng. Tại Công ty, Chứng từ ghi sổ được lập cho cả bên Có và bên Nợ các TK tuỳ từng bút toán cụ thể.
Phương pháp tập hợp chi phí.
Víi Công ty là phương pháp trực tiếp. Vì sản phẩm xây lắp thường mang tính đơn chiếc do vậy đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thường phù hợp với đối tượng tính giá thành. Theo phương pháp tính giá thành trực tiếp: tập hợp tất cả chi phí phát sinh trực tiếp cho từng công trình, hạng mục công trình từ khi khởi công cho đến khi hoàn thành chính là giá thành thực tế của công trình, hạng mục đó.
Các bước tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm:
Bước 1: Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Bước 2: Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.
Bước 3: Tập hợp chi phí sử dụng máy thi công.
Bước 4: Tập hợp chi phí sản xuất chung.
Bước 5: Tổng hợp chi phí sản xuất, xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ.
Bước 6: Tính giá thành sản phẩm.
Chứng từ, sổ sách dùng để phản ánh chi phí sản xuất:
- Chứng từ: + Bảng thanh toán lương, bảng phân bổ lương và BHXH
+ Hoá đơn mua vật liệu, chi phí, thuê máy ...
+ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
+ Chứng từ về tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, chứng từ khác...
- Sổ sách: + Sổ chi tiết các TK621, TK622, TK623, TK627, TK154...
+ Sổ cái các TK621, TK622, TK623, TK627, TK154...
+ Bảng tổng hợp chi tiết CPSX và tính giá thành sản phẩm
Quy trình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty có thể khái quát theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.1:
Quy trình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tự động cập nhật trên máy
Chứng từ gốc về CPSX, các bảng tổng hợp…
Sổ quỹ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 621, 622, 623, 627, 154, 632 …
In các báo cáo, sổ tổng hợp, chi tiết…
Báo cáo tài chính, báo cáo quản trị
Bảng cân đối số phát sinh
Làm thủ công
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Sổ chi tiết SX SP, DV
Bảng tổng hợp chi tiết CPSX, tính giá thành sản phẩm
Sổ đăng ký CTGS
2.5. Thực trạng hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng cho việc thi công các công trình của Công ty thường là các loại nguyên vật liệu như:
+ NVL chính: Gạch, cát, đá, sỏi, các loại cấu kiện đúc sẵn, xi măng, sắt, thép, phụ kiện cấp nước ...
+ NVL phụ (Vật liệu khác): đinh, bao tải, phụ gia, dây buộc ...
+ Nhiên liệu: Xăng, dầu ...
+ Phụ tùng thay thế: các loại vòng bi, các loại côn ... dùng để thay thế, sửa chữa máy móc thi công của Công ty
Chi phí Nguyên vật liệu thường chiếm từ 55% đến 65% giá trị công trình nên công tác tập hợp chi phí NVL có ý nghĩa rất quan trọng trong hạch toán chi phí, có tác động lớn đến kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty và góp phần giám sát, phân tích giá thành thực tế của công trình (từ đó giúp Công ty đề ra biện pháp quản lý NVL, hạn chế thất thoát, giảm chi phí NVL ... tăng cường hiệu quả kinh doanh.
Hiện nay, Công ty phải mua ngoài hầu hết các loại vật liệu theo giá thị trường. Nguyên vật liệu được phản ánh theo giá trị thực tế và sử dụng TK 621 – “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” để tập hợp và kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và được chi tiết theo từng công trình, hạng mục công trình.
Vật tư mà Công ty sử dụng thi công các công trình thường được các xí nghiệp chủ động tìm mua và được các nhà sản xuất cung ứng tại chân công trình. Công ty hạn chế mua vật tư nhập kho để tiết kiệm chi phí vận chuyển và chi phí bốc dỡ. Vì vậy nguyên vật liệu trong kho của Công ty rất ít chủng loại và chiếm tỷ trọng nhỏ.
Khi các đơn vị thi công công trình có nhu cầu mua vật tư sử dụng cho thi công thì phải gửi Giấy đề nghị ứng vốn cùng Hợp đồng mua bán, Bảng báo giá về ban lãnh đạo Công ty. Nếu được phê duyệt, kế toán thanh toán sẽ lập Phiếu chi (Biểu số 1) và Thủ quỹ sẽ xuất quỹ ứng vốn cho các xí nghiệp đi mua vật tư. Khi đó, kế toán Công ty định khoản:
Nợ TK 136 - Có TK 111
Sau đó, kế toán xí nghiệp phải chuyển Hoá đơn GTGT về phòng Tài vụ để kế toán lập Phiếu Nhập kho, Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ. Căn cứ các chứng từ này, kế toán sẽ lập Giấy thanh toán ứng vốn. Khi đó giá vật tư thực tế xuất dùng được hạch toán là giá mua ghi trên Hoá đơn (trong một số trường hợp giá này đã bao gồm cả chi phí vận chuyển theo thoả thuận).
Đối với vật tư được xuất từ kho của Công ty thì giá thực tế vật liệu xuất dùng được tính theo phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập. Chứng từ sử dụng là Phiếu xuất kho. Tuy nhiên, trường hợp sử dụng vật tư xuất từ kho của Công ty không phổ biến.
Trong một số trường hợp, đối với các loại NVL phát sinh chi phí lớn, để quản lý chặt chẽ, Công ty không trực tiếp ứng vốn tiền mặt cho các đơn vị đi mua vật tư mà thanh toán bằng chuyển khoản thẳng cho nhà cung cấp thông qua TK 331. Khi có Hoá đơn GTGT được tập hợp về Công ty, kế toán định khoản:
Nợ TK 621
Nợ TK 133
Có TK 331
Khi thanh toán qua ngân hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 331
Có TK 112
Có TK 311
Cụ thể ở công trình Hạ tầng Khu Thăng Long II, 100% NVL sử dụng là vật tư mua ngoài chuyển thẳng đến công trình, các chứng từ kế toán được tập hợp gửi về phòng Tài vụ để hoàn ứng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp gồm: Hoá đơn GTGT, Phiếu Nhập kho, Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, Giấy thanh toán ứng vốn
Biểu số 1
Công ty cổ phần đào tạo và tư vấn ĐT XD HN Liên 1
Địa chỉ: Kim Lũ - Đại Kim - Hoàng Mai - HN Số PC: 03/31
PHIẾU CHI
Ngày 19 tháng 03 năm 2010
TK Nợ: 1361
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Bích Ngọc.
Địa chỉ: Xí nghiệp Xây lắp 1.
Lý do chi: Ứng vốn mua vật tư Hạ tầng Khu Thăng Long II
Số tiền: 95.000.000 đ
Bằng chữ: Chín mươi lăm triệu đồng chẵn./.
Kèm theo: Giấy đề nghị ứng vốn, Hợp đồng mua bán, Bảng báo giá.
Ngày 19 tháng 03 năm 2010
Giám đốc
Kế toán trưởng
Kế toán thanh toán
Người nhận tiền
Thủ quỹ
Biểu số 2
HÓA ĐƠN GTGT Mẫu số: 01 GTKT-3LL
Liên 2: Giao khách hàng Số 0086878
Ngày 17 tháng 03 năm 2010
Công ty TNHH Hà Anh
61 E2- Phương Mai – Hà Nội
MST 0101345949
Đơn vị bán hàng:
Địa chỉ:
Số TK:
Điện thoại:
Họ tên người mua hàng: Hoàng Thúy Hạnh
Tên đơn vị: Công ty cổ phần Đào tạo và tư vấn đầu tư XD HN
Địa chỉ: Kim Lũ - Đại Kim - Hoàng Mai – Hà Nội
Số TK:….
Hình thức thanh toán:…Tiền mặt MS: 0100105172
STT
Tên hàng hoá,
dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Đá 1*2
M3
145
168.473
24.428.530
2
Cát vàng
M3
190
133.334
25.333.460
3
Cát đen
M3
450
90.476
40.714.200
Cộng tiền hàng 90.476.190
Thuế suất thuế GTGT:5% Tiền thuế GTGT: 4.523.810
Tổng cộng tiền thanh toán: 95.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Chín mươi lăm triệu đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
Biểu số 3
Đơn vị: Công ty cổ phần ĐT & TV ĐT XD HN
PHIẾU NHẬP KHO Số :831
Ngày 17 tháng 03 năm 2010 Nợ TK 621
Họ, tên người giao hàng: Hoàng Thúy Hạnh
Theo hóa đơn số 0086878 ngày 17 tháng 03 năm 2010 của Công ty TNHH Hà Anh, kèm theo đề nghị nhập vật tư ngày 17/03/2010.
Nhập tại kho: Công ty cổ phần ĐT & TV ĐT XD HN
TT
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (SP, HH..)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Đá 1*2
M3
145
168.473
24.428.530
2
Cát vàng
M3
190
133.334
25.333.460
3
Cát đen
M3
450
90.476
40.714.200
...
Thuế GTGT
4.523.810
Cộng
95.000.000
Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Chín mươi lăm triệu đồng chẵn.
Nhập, ngày 17 tháng 03 năm 2010
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
Biểu số 4
Đơn vị: Công ty cổ phần ĐT & TV ĐT XD HN
PHIẾU XUẤT KHO KIÊM VẬN CHUYỂN NỘI BỘ
Liên 2: Dùng để vận chuyển hàng Số 0047431
Ngày 17 tháng 03 năm 2010
Căn cứ: Phiếu nhập số 831 ngày 17 tháng 03 năm 2010
Họ tên người vận chuyển: Hoàng Thúy Hạnh
Tên công trình nhận vật tư: Hạ tầng Khu Thăng Long II
Xuất tại kho:
Nhập tại kho:
TT
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (SP, HH..)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Đá 1*2
M3
145
168.473
24.428.530
2
Cát vàng
M3
190
133.334
25.333.460
3
Cát đen
M3
450
90.476
40.714.200
...
Cộng
90.476.190
Hà Nội, ngày 17 tháng 03 năm 2010
Người lập phiếu
Thủ kho xuất
Người vận chuyển
Thủ kho nhập
Biểu số 5
Công ty cổ phần ĐT & TV ĐT XD HN
Địa chỉ: Kim Lũ - Đại Kim - Hoàng Mai - Hà Nội
GIẤY THANH TOÁN ỨNG VỐN
Ngày 19 tháng 03 năm 2010
Họ tên người thanh toán: Nguyễn Bích Ngọc
Bộ phận công tác: Xí nghiệp 1
Nội dung thanh toán ứng vốn: Công trình Khu Thăng Long II.
Số tiền ứng vốn: 95.000.000
Số tiền đã chi: 95.000.000
STT
Diễn giải
Số tiền
Ghi Nợ TK
1
Chi phí NVL cho thi công
90.476.190
621
2
Thuế GTGT được khấu trừ
4.523.810
1331
Cộng
95.000.000
Số tiền bằng chữ: Chín mươi lăm triệu đồng chẵn.
Kèm theo các chứng từ gốc: 01 Hoá đơn GTGT.
Chênh lệch:
Số ứng vốn chi không hết:
Chi quá số ứng vốn:
Kế toán trưởng
Kế toán thanh toán
Người đề nghị thanh toán
Căn cứ vào giấy thanh toán ứng vốn , kế toán ghi:
Nợ TK 621: 90.476.190
Nợ TK 133: 4.523.810
Có TK 136: 95.000.000
Căn cứ các chứng từ trên, kế toán tiến hành tập hợp số liệu để lập Chứng từ ghi sổ cho bên Có TK 136 và Phiếu phân tích TK kèm theo:
Biểu số 6
Công ty cổ phần ĐT & TV ĐT XD HN
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Số CTGS: 03/27
Công trình Khu Thăng Long II
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Phải thu nội bộ - XN1
1361
610.714.000
Chi phí NVL trực tiếp
621
391.304.348
...
...
Cộng
610.714.000
610.714.000
Kèm theo 22 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người lập biểu Kế toán trưởng
Biểu số 7
Công ty cổ phần ĐT & TV ĐT XD HN
PHIẾU PHÂN TÍCH TÀI KHOẢN
Tài khoản 1361 – Phải thu nội bộ - XN1
Từ ngày 01/03/2010 đến ngày 31/03/2010
Công trình Khu Thăng Long II
Chứng từ
Trích yếu
Số tiền ghi Có TK 1361
Các TK ghi Nợ
Ngày
Số
621
133
…
…
…
…
03/03
0046321
CP cát, đá
204.705.000
194.957.143
9.747.857
03/15
0055790
CP thép
91.143.000
82.857.273
8.285.727
03/27
0086878
CP cát, đá
95.000.000
90.476.190
4.523.810
…
…
…
Tổng cộng
610.714.000
391.304.348
…
…
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
Căn cứ vào các chứng từ kế toán nhập số liệu vào máy. Số liệu đã nhập vào máy sẽ được phần mềm ghi vào các sổ: Sổ chi tiết TK136, TK 621, sổ cái TK136, TK 621 và các sổ liên quan khác.
Biểu số 8
SỔ CHI TIẾT TK 621 – CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Quý I/2010
Công trình Khu Thăng Long II
Trích: Tháng 03/2010
Chứng từ
Ngày ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
Ngày
Nợ
Có
…
…
…
…
…
…
03/27
31/03
31/03
Chi phí NVL tháng 03/2010
136
391.304.348
KC
31/03
31/03
K/c CP NVL QI/2010
154
1.240.809.524
Cộng phát sinh
1.240.809.524
1.240.809.524
Biểu số 9
SỔ CÁI TK 621 – CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Quý I/2010
Trích: Tháng 03/2010
Chứng từ
Ngày ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
Ngày
Nợ
Có
…
…
…
…
…
…
03/25
31/03
31/03
Chi phí NVL Đê hữa sông Cầu T03/10
136
318.818.818
03/26
31/03
31/03
Chi phí NVL Khu TT3 T03/2010
136
115.000.000
03/27
31/03
31/03
Chi phí NVL Khu Thăng Long II T03/2010
136
391.304.348
…
…
…
…
…
…
KC
31/03
31/03
Kết chuyển chi phí NVL Khu Thăng Long II QI/2010
154
1.240.809.524
…
…
…
…
…
…
Cộng phát sinh
23.781.457.972
23.781.457.972
2.6. Thực trạng hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.
Hiện nay, lực lượng lao động trực tiếp ở Công ty hầu hết là được thuê ngoài theo thời vụ, trong danh sách cán bộ công nhân viên thuộc biên chế chính thức của Công ty hầu như không có công nhân trực tiếp thi công. Khi khởi công công trình, giám đốc các xí nghiệp sẽ tiến hành ký kết các Hợp đồng thuê ngoài với các lao động đi thuê, trong đó nêu rõ khối lượng và chất lượng công việc phải hoàn thành, thời gian thuê, tiền công rồi mới tiến hành ký. Công ty không tiến hành trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ cho lực lượng lao động thuê ngoài.
Như vậy, khoản mục chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty Cổ phần ĐT & TV ĐT XD HN bao gồm :
Chi phí tiền lương, tiền công của công nhân trực tiếp xây dựng
Các khoản phụ cấp trách nhiệm.
Trong điều kiện thi công hỗn hợp thủ công kết hợp máy móc, khoản mục chi phí nhân công trực tiếp ở Công ty Cổ phần ĐT & TV ĐT XD HN còn chiếm tỷ trọng khá lớn trong giá thành sản phẩm xây lắp (khoảng 12% - 15%); do đó việc hạch toán đúng, đủ khoản chi phí này không chỉ có ý nghĩa quan trọng trong công tác tính toán hợp lý, chính xác giá thành công trình, hạng mục công trình mà còn giúp thanh toán, chi trả lương, tiền công kịp thời, khuyến khích, động viên người lao động.
Hiện nay, Công ty đang áp dụng hai hình thức trả lương cho công nhân trực tiếp thi công trong đó yếu tố khoán đóng vai trò chủ đạo vì mang lại hiệu quả lao động cao. Đó là hình thức lương khoán đơn thuần và hình thức trả lương khoán kết hợp theo thời gian.
Đối với hình thức trả lương khoán kết hợp theo thời gian:
Hình thức này được áp dụng trong những trường hợp có những công việc phải tiến hành làm công nhật. Nhân viên kế toán của xí nghiệp hoặc các tổ trưởng sẽ lập Bảng chấm công theo dõi tình hình lao động hàng ngày của công nhân, đây chính là cơ sở để lập bảng thanh toán lương và tiến hành trả lương:
Tiền lương thực tế = Đơn giá công x Số công
Trong đó:
Đơn giá công
=
Tổng lương khoán của cả tổ cho một khối lượng công việc
Tổng số công thực tế của cả tổ, đội
Đối với hình thức trả lương khoán đơn thuần:
Lương khoán đơn thuần thường được áp dụng cho các bộ phận trực tiếp thi công xây dựng các công trình theo từng khối lượng công việc hoàn thành mà không phụ thuộc vào việc có tiến hành công nhật hay không.
Tiền lương trả theo hình thức này tuỳ theo khối lượng công việc hoàn thành mà có thể trả cho một người hay một nhóm người, có thể trả cho công nhân khi khối lượng công việc đã hoàn thành, không nhất thiết phải trả theo tháng. Cơ sở để tính lương là các Hợp đồng làm khoán. Hợp đồng này được lập thành 2 bản: một bản giao cho bên nhận khoán, một bản bên giao khoán giữ lại để theo dõi tình hình thực hiện công việc. Tổ trưởng tổ nhận khoán có trách nhiệm giữ hợp đồng này và chỉ đạo thực hiện đúng tiến độ thi công, chất lượng công việc. Để kiểm nghiệm việc thực hiện hợp đồng làm khoán có Biên bản xác nhận khối lượng hoàn thành. Tiền lương được tính như sau:
Lương khoán sản phẩm
=
Đơn giá tiền công
x
Khối lượng công việc giao khoán
Cuối tháng, nhân viên kế toán xí nghiệp tập hợp các chứng từ về tiền lương như: Bảng chấm công, Hợp đồng làm khoán, Bảng thanh toán lương, Bảng thanh toán khối lượng thuê ngoài,... gửi về phòng Tài vụ của Công ty làm căn cứ thanh toán lương. Kế toán tiền lương và thanh toán sẽ lập Giấy thanh toán lương và chi trả nốt số tiền lương còn lại trong tháng (lương kỳ II). Căn cứ các chứng từ trên, kế toán lập bảng Phân bổ lương tháng cho các công trình và lên Chứng từ ghi sổ cho bên Có TK 334, cuối cùng nhập dữ liệu vào máy.
Cụ thể, ở công trình Khu Thăng Long II, lực lượng lao động trực tiếp thi công công trình 100% là thuê ngoài, trong đó bộ phận được hưởng lương khoán kết hợp theo thời gian là Tổ thợ Xây (chuyên xây lắp hố ga đặt cống, trát cống, hè vỉa...). Giám đốc xí nghiệp sẽ ký các Hợp đồng thuê ngoài và Hợp đồng làm khoán với tổ thợ nhận khoán. Các tổ trưởng có trách nhiệm đôn đốc, giám sát thi công khối lượng công việc được giao, đảm bảo đúng tiến độ thi công và chất lượng kỹ thuật, đồng thời lập một Bảng chấm công riêng của Tổ mình để theo dõi tình hình lao động của từng công nhân trong Tổ, làm căn cứ chia lương sau này: Bảng thanh toán lương.
Trên bảng này, đơn giá công của tổ thợ Xây được tính như sau:
Đơn giá công
=
53.580.000 Đ
=
95.000Đ/công
564 công
Khi công việc hoàn thành, Giám đốc xí nghiệp cùng nhân viên kỹ thuật của xí nghiệp cùng nhân viên phòng Kế hoạch – Kỹ thuật của Công ty sẽ tiến hành nghiệm thu khối lượng giao khoán đã hoàn thành, và lập Biên bản nghiệm thu công việc đã hoàn thành.
Để thi công công trình, xí nghiệp còn thuê ngoài tổ thợ làm đường… bộ phận này hưởng lương khoán đơn thuần; chứng từ làm căn cứ hạch toán tiền công là Bảng thanh toán khối lượng thuê ngoài.
Biểu số 10
12/193
Đơn vị: Tổ thợ Xây - Xí nghiệp 1.
Bộ phận: Công trình Khu Thăng Long II.
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 03/2010
TT
HỌ VÀ TÊN
Lương
cơ bản
Lương
sản phẩm
Lương thời gian
và nghỉ việc
ngừng việc hưởng
100% lương
Trách nhiệm
Tổng số
ứng vốn
(kỳ I)
Thanh toán
(kỳ II)
số sp
số tiền
số công
số tiền
Số tiền
Ký nhận
Số tiền
Ký nhận
1
Đặng Văn Hà
26
95.000
95.000
2.565.000
1.500.000
1.065.000
2
Phí Minh Tuấn
25
95.000
2.375.000
1.500.000
875.000
3
Hồ Chí Dũng
25
95.000
2.375.000
1.500.000
875.000
…
…
…
…
…
…
…
Cộng
564
95.000
53.675.000
31.500.000
22.175.000
13/193
Biểu số 11
Công ty Cổ phần Đào tạo và tư vấn ĐT XD HN
Xí nghiệp 1
BẢNG THANH TOÁN KHỐI LƯỢNG
THUÊ NGOÀI (HOÀN THÀNH)
Tên công trình: Khu Thăng Long II.
Họ tên người thuê: Nguyễn Văn Thành
Bộ phận: Giám đốc xí nghiệp 1.
Đã thuê ông: Nguyễn Đức Dũng những công việc và thanh toán tiền thuê theo bảng dưới đây:
TT
Nội dung công việc
Đơn vị tính
Khối lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ký nhận
1
Lắp đặt cống D600
m
158
90.000
14.220.000
2
Lắp đặt đế D600
cái
316
40.000
12.640.000
Cộng
26.860.000
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Đại diện bên thuê Đại diện bên nhận Kỹ thuật
Căn cứ vào chứng từ trên kế toán tiến hành nhập số liệu vào máy. Số liệu đã nhập vào máy sẽ được phần mềm ghi vào các sổ: Sổ chi tiết TK 622, TK 334; sổ cái TK 622, TK 334 và các sổ liên quan khác.
Biểu số 12
BẢNG PHÂN BỔ LƯƠNG THÁNG 03/2010
Đơn vị: Xí nghiệp 1
Công trình
Kỳ I
Kỳ II
Cộng
Ghi chú
Hạ tầng Khu Thăng Long II
45.000.000
35.440.000
80.440.000
Đê hữu sông Cầu
40.000.000
37.281.000
77.281.000
Khu TT3
40.000.000
30.545.000
70.545.000
Cộng
125.000.000
103.266.000
228.266.000
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người lập biểu Kế toán trưởng
Biểu số 13
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Số CTGS: 03/40
Lương phải trả Xí nghiệp 1
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Lương phải trả Xí nghiệp 1
3341
228.266.000
Chi phí nhân công trực tiếp
622
228.266.000
Cộng
228.266.000
228.266.000
Kèm theo ....... chứng từ gốc Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người lập biểu Kế toán trưởng
Biểu số 14
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 622 – CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
Quý I/2010
Công trình: Hạ tầng Khu Thăng Long II
Trích: Tháng 03/2010
Chứng từ
Ngày
ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
Ngày
Nợ
Có
…
…
…
…
…
…
…
03/40
31/03
31/03
CP nhân công Khu Thăng Long II T03/2010
3341
80.440.000
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
KC
31/03
31/03
Kết chuyển chi phí nhân công Khu Thăng Long II Quý I/2010
154
279.649.000
Cộng phát sinh
279.649.000
279.649.000
Biểu số 15
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 622 – CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
Quý I/2010
Trích: Tháng 03/2010
Chứng từ
Ngày
ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
Ngày
Nợ
Có
…
…
…
…
…
…
03/40
31/03
31/03
CP nhân công Khu Thăng Long II T03/2010
3341
80.440.000
03/40
31/03
31/03
CP nhân công Đê hữu sông Cầu
3341
77.281.000
03/40
31/03
31/03
CP nhân công Khu TT3
3341
70.545.000
…
…
…
…
…
…
KC
31/03
31/03
Kết chuyển chi phí nhân công Khu Thăng Long II Quý I/2010
154
279.649.000
…
…
…
…
…
…
Cộng phát sinh
2.703.568.000
2.703.568.000
2.7. Thực trạng hạch toán chi phí sử dụng máy thi công.
Khoản mục chi phí này ở Công ty bao gồm các khoản tiền công công nhân điều khiển xe máy thi công, khấu hao máy thi công, nhiên liệu, phụ tùng thay thế và các chi phí khác phục vụ cho hoạt động của xe, máy thi công.
Công ty tổ chức đội máy thi công riêng, các xí nghiệp có nhu cầu sử dụng máy sẽ lập kế hoạch sử dụng thông qua phòng Kế hoạch - Kỹ thuật và được Giám đốc duyệt.
Ở các xí nghiệp đều có một số máy thi công riêng, đó là các máy loại vừa và nhỏ, Công ty chỉ quản lý các máy có giá trị lớn và điều động đến các công trình khi cần. Tuy nhiên thời gian gần đây, các xí nghiệp có xu hướng thuê ngoài một số máy thi công cho thuận tiện, đảm bảo kịp tiến độ thi công.
Để xây dựng công trình Khu Thăng Long II, đơn vị thi công là xí nghiệp số 1 có
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Báo cáothực tập kế toán giá thành tại Công ty cổ phần đào tạo và tư vấn đầu tư xây dựng Hà Nội.doc