MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI PHÚ CƯỜNG 3
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Phú Cường 3
1.2 Chức năng, nhiệm vụ, các đặc điểm kinh doanh cơ bản của công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Phú Cường 5
1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Phú Cường 6
1.3.1 Bộ máy quản lý của công ty: 7
1.3.2 Nhiệm vụ của các phòng ban 8
1.4 Hệ thống sản xuất của công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Phú Cường 10
1.5 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Phú Cường 12
1.5.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Phú Cường. 12
1.5.2 Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Phú Cường. 14
PHẦN 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI PHÚ CƯỜNG 20
2.1 Kế toán chi phí sản xuất tại công ty CP đầu tư xây dựng và thương mại Phú Cường 20
2.1.1 Đối tượng kế toán chi phí sản xuất 20
2.1.2 Kế toán chi phí nguyên vật liệu 21
2.1.3 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 30
2.1.4 Kế toán chi phí sản xuất chung 39
2.1.5 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 49
2.2 Giá thành sản phẩm tại công ty CP đầu tư xây dựng và thương mại Phú Cường 54
2.2.1 Đối tượng tính giá và kỳ tính giá 54
2.2.2 Phương pháp tính giá thành 55
PHẦN 3: PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI PHÚ CƯỜNG 57
3.1 Đánh giá công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Phú Cường 57
3.1.1 Đánh giá chung về bộ máy kế toán của công ty CP đầu tư xây dựng và thương mại Phú Cường 57
3.1.2 Ưu điểm trong kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phảm tại công ty CP đầu tư xây dựng và thương mại Phú Cường 60
3.1.3 Những tồn tại trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty CP đầu tư xây dựng và thương mại Phú Cường 63
3.2 Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty CP đầu tư xây dựng và thương mại Phú Cường 66
3.2.1 Cơ sở và sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sản xuất tại công ty CP đầu tư xây dựng và thương mại Phú Cường 66
3.2.2 Một số đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty CP đầu tư xây dựng và thương mại Phú Cường 67
3.2.2.1 Về công tác kế toán nói chung 67
3.2.2.2 Về chi phí nguyên vật liệu 70
3.2.2.3 Chi phí nhân công trực tiếp 71
3.2.2.4 Chi phí sản xuất chung 71
3.2.2.5 Về công cụ, dụng cụ xuất dùng 71
3.2.2.6 Về công tác đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm 72
3.2.2.7 Về hạch toán sản phẩm hỏng 72
KẾT LUẬN 74
80 trang |
Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 1074 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Phú Cường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
NVL xuất dùng T10/2008
152
434.922.000
1
Cho SX trực tiếp
621
404.291.000
2
Cho SX chung
627
20.499.000
3
Cho chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp
642
10.132.000
Cộng
434.922.000
434.922.000
Ngày.tháng.năm 2008
Người lập
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Biểu số 6: Sổ cái TK 621
Công ty CPĐTXD&TM Phú Cường
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 621
Tháng 10 năm 2008
Đơn vị: VNĐ
Số chứng từ
Ngày tháng ghi sổ
Diễn giải
Tài khoản ĐƯ
Số phát sinh
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
12
31/10/20087
Ng Vật liệu xuất dùng tháng 10/08 Cho SX trực tiếp
152
404.291.000
16
31/10/2008
K/C chi phí nguyên vật liệu
154
404.291.000
Tổng phát sinh
404.291.000
404.291.000
Số dư cuối kỳ
Ngày.tháng.năm 2008
Người lập
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Chi phí nguyên vật liệu đến cuối kỳ được kết chuyển hết sang TK 154 nên cuối kỳ không có số dư.
2.1.3 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động sống cần thiết mà doanh nghiệp trả cho người lao động theo thời gian, khối lượng công việc mà người lao động đã cống hiến cho doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp, tiền lương phải trả cho người lao động là một yếu tố cấu thành giá trị sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra. Do đó quản lý lao động và tiền lương cũng là nội dung quan trọng trong công tác quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tổ chức lao động vào nề nếp, thúc đẩy người lao động chấp hành tốt kỷ luật lao động có tác dụng làm tăng năng suất lao động và hiệu suất công tác.
Công việc tính lương, tính thưởng, các khoản phải trả người lao động và các khoản trích theo lương tại công ty CP đầu tư xây dựng và thương mại Phú Cường được thực hiện tại phòng kế toán và tính lương theo thời gian nên căn cứ để tính lương là các Bảng chấm công do quản đốc phân xưởng chuyển lên. Hình thức tiền lương theo thời gian thực hiện việc tính trả lương cho người lao động theo thời gian làm việc, theo ngành nghề và trình độ thành thạo nghiệp vụ, kỹ thuật, chuyên môn của người lao động. Đơn vị để tính lương theo thời gian của công ty là lương ngày.
Bảng chấm công được quản đốc phân xưởng tiến hành đánh dấu sau mỗi ngày làm việc.
Hàng tháng, quản đốc phân xưởng tiến hành lập danh sách những lao động được thưởng hoặc vi phạm kỷ luật trong tháng. Phòng kế toán sẽ tính lương và lập Bảng thanh toán lương sau đó chuyển xuống cho quản đốc phân xưởng chi trả lương cho công nhân.
Trong công ty chỉ có công nhân trực tiếp sản xuất, hoạt động sản xuất diễn ra quanh năm do đó công ty không có công nhân sản xuất theo mùa vụ, đồng thời quy trình sản xuất theo hình thức chuyên môn hoá nên công ty không tính lương theo số lượng sản phẩm sản xuất hoàn thành. Lương của nhân viên phân xưởng được tính trên cơ sở đơn giá được duyệt và căn cứ vào bảng chấm công mà quản đốc phân xưởng gửi lên, kèm với kết quả sản xuất của phân xưởng và mức lương cơ bản của từng công nhân. Phòng kế toán sẽ tính lương cho các phân xưởng trên bảng thanh toán lương. Tiền lương công ty trả cho công nhân viên được chia làm 2 kỳ: kỳ I tạm ứng và thực lĩnh vào kỳ II. Tạm ứng kỳ I sẽ được thực hiện vào ngày 20 của tháng. Thực lĩnh kỳ II thì công nhân sẽ được nhân tiền lương còn lại (sau khi trừ đi các khoản khấu trừ lương) vào ngày 10 của tháng sau.
Công ty tính số ngày làm việc của công nhân theo đúng quy định, số ngày làm việc trong tháng được áp dụng để tính lương cho công nhân viên là 24 ngày. Mức lương tối thiểu mà công ty áp dụng là 450 000 đồng. Việc tính lương còn tùy theo cấp bậc, chức vụ và bậc lương.
Ta có:
Lương cơ bản = Hệ số x mức lương tối thiểu
Căn cứ vào thực tế mà kế toán tính ra lương thực tế trả cho công nhân theo công thức:
Lương tháng
=
Lương cơ bản
24 ngày
x
Ngày công tính lương
+
Lương phụ theo hệ số kinh doanh
+
Tiền
trách nhiệm
Trong đó: Ngày công tính lương = ngày công thực tế x hệ số
Lương phụ theo hệ số kinh doanh
=
Ngày công thực tế
x
Hệ số
ti
x
Hệ số lương
theo bình bầu
của đơn vị
x
Hệ số
phân phối
lương phụ
Trong đó
ti : Hệ số theo chức danh công việc
Hệ số lương theo bình bầu của đơn vị gồm: A = 1,0 . B = 0,9 , C = 0,75
Hệ số phân phối lương phụ thay đổi theo các tháng khác nhau.
Bên cạnh tiền lương chính thức mà công ty trả cho công nhân viên, còn có các khoản được hưởng theo chế độ lương khác như lương phép, lương thưởng
Trong đó khoản lương phép là khoản lương áp dụng đối với các công nhân viên nghỉ phép. Công ty quy định các công nhân viên được nghỉ phép không quá 10 ngày/năm và xác định lương phép theo công thức:
Lương phép
=
Hệ số cấp bậc công việc * Lương tối thiểu
Số ngày làm việc trong tháng theo quy định
*
Số ngày nghỉ phép
Hàng tháng sau khi tính ra số lương phải trả cho công nhân viên, kế toán tiến hành lập bảng phân bổ tiền lương, trích lập các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ. Các quỹ này được sử dụng cho công nhân viên trong công ty có tham gia đóng quỹ. Quỹ BHXH dùng để trợ cấp cho người lao động trong các trường hợp họ bị mất khả năng lao động như ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, hưu trí, mất sức Quỹ BHYT trợ cấp trong các hoạt động khám chữa bệnh của công nhân viên. KPCĐ là nguồn tài trợ cho các hoạt động công đoàn ở các cấp.
Căn cứ và tổng số lương mà người lao động nhận được mà kế toán tính ra số phải trích hàng tháng. Công ty tiến hành trích theo đúng tỷ lệ Nhà Nước quy định: trích BHXH 20%, BHYT 3%, KPCĐ 2% trên tổng số lương. Trong đó 15% BHXH, 2% BHYT và 2% KPCĐ tính và chi phí sản xuất – kinh doanh của công ty. Còn lại 5% BHXH và 1% BHYT khấu trừ vào lương của cán bộ công nhân viên.
Từ số liệu trong bảng thanh toán tiền lương cụ thể là tổng lương được lĩnh thì kế toán tiến hành lập bảng phân bổ lương và kinh phí công đoàn trích từ quỹ lương của công nhân. Lương cho công nhân được chia thành lương cho công nhân sản xuất chính, lương phụ trợ, lương cho nhân viên bán hàng và các lương gián tiếp. Ngoài ra, lương công nhân còn được cụ thể thành lương của công nhân phân xưởng và lương cho các đội thi công.
Bảng số 2: Phân bổ lương tháng 10/2008
Công ty CP Đ TXD&TM Phú Cường
Bảng phân bổ lương T10/2008
Đơn vị: VNĐ
STT
Đối tượng phân bổ
Tiền lương
2% KPCĐ
TK đối ứng
11
Lương công nhân sx chính
138.703.200
2.653.000
622
22
Lương phụ trợ
24.499.000
417.000
622
33
Lương bán hàng
69.369.000
1.348.000
622
44
Lương gián tiếp
21.299.200
4.816.000
622
Tổng cộng
Trong đó
- Lương phân xưởng
- Đội thi công
135.663.000
3.040.200
2.600.000
53.000
Cộng lương sản xuất
138.703.200
2.653.000
Ngày 31 tháng 10 năm 2008
Người ghi sổ
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương, kế toán lập CTGS phản ánh tiền lương:
Biểu số 7: CTGS tính lương T10/2008
Công ty CPĐTXD&TM Phú Cường
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 11
Ngày 31 tháng 10 năm 2008
Đơn vị: VNĐ
TT
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Tiền lương phải trả CBCNV T10/2007
334
253.870.400
1
Cho chi phí sx trực tiếp
622
138.703.200
2
Cho chi phí sx chung
627
24.499.000
3
Cho chi phí bán hàng khu vực sx
6421
69.369.000
4
Cho quản lý doanh nghiệp
6422
21.299.200
253.870.400
253.870.400
Ngày 31 tháng 10 năm 2008
Người lập
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Với cách hạch toán trên thì tiền lương và các khoản phải trả cho công nhân viên trong kỳ nào được tính hoàn toàn vào chi phí của kỳ đó. Do vậy, các khoản trích theo lương của công nhân viên cũng được đựa vào tổng lương được lĩnh của các công nhân viên.
Các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất được ghi nhận vào TK 622 - chi phí nhân công trực tiếp và làm tăng chi phí sản xuất phần tính vào chi phí của doanh nghiệp, còn phần còn lại được ghi giảm lương phải trả cho công nhân viên. Còn đối với phần trích cho quản đốc phân xưởng và các nhân viên bộ phân quản lý thì được ghi nhận vào TK 627 – chi phí sản xuất chung.
Biểu số 8: Trích BHXH, BHYT
Công ty CPĐTXD&TM Phú Cường
Trích BHXH, BHYT phân bổ vào gía thành
Tháng 10/2008
Đơn vị: VNĐ
SX trực tiếp (TK 622)
Sx chung (TK 627)
Bán hàng (TK 6421)
Quản lý DN (TK 6422)
Cộng
Phân xưởng
Đội thi công
Cộng
17%BHXH, BHYT
27.877.800
767.800
28.645.600
5.046.600
14.289.600
4.387.500
52.369.300
15% BHXH
24.598.030
677.470
25.275.500
4.452.900
12.608.400
3.871.300
46.208.100
2% BHYT
3.279.770
90.330
3.370.100
593.700
1.681.200
516.200
6.161.200
6%thu CBCNV
8.800.800
270.900
9.071.700
1.398.900
5.359.500
5.666.400
21.496.500
Số phải nộp
36.678.600
1.038.700
37.717.300
6.445.500
19.649.100
10.053.900
73.865.800
Công nhân nghỉ KL
4.926.800
4.926.800
4.926.800
Thu của NV d.vụ
Số còn phải trích phải thu
31.751.800
1.038.700
32.790.500
5.046.600
14.289.600
4.387.500
56.514.200
Đã thu qua lương
8.799.600
8.799.600
1.364.700
2.681.500
1.436.300
14.282.100
Còn phải trích
22.952.200
1.038.700
23.990.900
3.681.900
11.608.100
2.951.200
42.232.100
Người lập biểu
Sau khi lập bảng trích BHXH, BHYT và tính ra tổng số tiền trích trong tháng, kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ của các khoản trích này. Đối với mỗi loại BHXH, BHYT và KPCĐ kế toán tiến hành lập từng loại chứng từ ghi sổ riêng. Và từng khoản trích này cũng được chia thành từng mục cụ thể cho chi phí sản xuất trực tiếp, chi phí sản xuất chung, cho tiêu thụ sản phẩm và cho chi phí quản lý.
Biểu số 9: CTGS trích BHXH T10/2008
Công ty CPĐTXD&TM Phú Cường
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 12
Ngày 31 tháng 10 năm 2008
Đơn vị: VNĐ
stt
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Trích 15%BHXH vào giá thành T10/2007
3383
46.208.100
1
Cho chi phí sx trực tiếp
622
25.275.500
2
Cho chi phí sx chung
627
4.452.900
3
Cho tiêu thụ sản phẩm
6421
12.608.400
4
Cho chi phí quản lý
6422
3.871.300
Cộng
46.208.100
46.208.100
Ngày.tháng.năm 2008
Người lập
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Biểu số 10: CTGS trích BHYT T10/2008
Công ty CPĐTXD&TM Phú Cường
CHỨNG TỪ GHI SỔ Sồ 13
Ngày 31 tháng 10 năm 2008
Đơn vị: VNĐ
stt
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Trích 2%BHYT vào giá thành T10/2007
3384
6.161.200
1
Cho chi phí sx trực tiếp
622
3.370.100
2
Cho chi phí sx chung
627
593.700
3
Cho tiêu thụ sản phẩm
6421
1.681.200
4
Cho chi phí quản lý
6422
516.200
Cộng
6.161.200
6.161.200
Ngày.tháng.năm 2008
Người lập
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Biểu số 11: Chứng từ ghi sổ trích KPCĐ T10/2008
Công ty CPĐTXD&TM Phú Cường
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 14
Ngày 31 tháng 10 năm 2008
Đơn vị: VNĐ
TT
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Trích 2% KPCĐ T10/2007
3382
4.816.000
1
Cho chi phí sx trực tiếp
622
2.653.000
2
Cho chi phí sản xuất chung
627
417.000
3
Cho chi phí bán hàng
6421
1.348.000
4
Cho chi phí quản lý
6422
398.000
Cộng
4.816.000
4.816.000
Ngày.tháng.năm 2008
Người lập
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Đến cuối tháng theo các số liệu trên chứng từ ghi sổ tính lương, trích BHXH, BHYT, KPCĐ được kế toán trưởng kiểm tra và phê duyệt. Sau đó sẽ tập hợp số liệu và chuyển vào sổ cái TK 622 – chi phí nhân công trực tiếp.
Đến cuối kỳ, các chi phí này được kết chuyển sang TK 154 – chi phí sản xuất kinh doanh để tập hợp chi phí và làm cơ sở để tính giá thành sản phẩm sản xuất. Do đó, đến cuối kỳ TK 622 không có số dư.
Biểu số 12: Sổ cái TK 622
Công ty CPĐTXD&TM Phú Cường
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 622
Tháng 10 năm 2008
Đơn vị: VNĐ
Số chứng tử
Ngày tháng ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
07
31/10/2008
Trích 15% BHXH vào giá thành tháng 10/08
3383
25.275.500
02
31/10/2008
Trích 2%BHYT vào giá thành tháng 10/08
3384
3.370.100
03
31/10/2008
Trích 2% KPCĐ theo lương tháng 10/08
3382
2.653.000
04
31/10/2008
Tiền lương phải trả tháng 10/08
3341
138.703.200
17
31/10/2008
K/C chi phí nhân công
154
170.001.800
Tổng phát sinh
170.001.800
170.001.800
Số dư cuối kỳ
Ngàythángnăm 2008
Người ghi sổ
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
2.1.4 Kế toán chi phí sản xuất chung
Ngoài chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp thì trong chi phí sản xuất còn có chi phí sản xuất chung. Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản phẩm sau chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Đây là các chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng bao gồm chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu, chi phí dụng cụ sản xuất, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác.
Chi phí nhân viên phân xưởng: bao gồm tiền lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên phân xưởng như quản đốc, thủ kho, bảo vệ phân xưởng và các khoản đóng góp vào các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ trích theo tỷ lệ với tiền lương phát sinh. Ngoài ra do công nhân thường xuyên phải tiếp xúc với bụi gỗ, sơn phủ sản phẩm và tiếng ồn do vận hành máy móc nên công nhân phân xưởng còn có thêm khoản trợ cấp độc hại. Khoản chi phí nhân viên phân xưởng cũng được hạch toán như đối với chi phí nhân công trực tiếp. Nghĩa là kế toán cũng căn cứ vào Bảng chấm công để làm cơ sở tính lương, tiếp theo là lập Bảng thanh toán lương và Bảng tính BHXH, BHYT.
Dựa vào các chứng từ có được, kế toán tiến hành ghi sổ kế toán chi tiết TK 627 – chi phí sản xuất chung, chi tiết cho chi phí nhân viên phân xưởng.
Kế toán cũng đồng thời tiến hành lập chứng từ ghi sổ, làm cơ sở để lập nên sổ cái TK 627 – chi phí sản xuất chung. Phần chi phí này trong phân xưởng đa phần là là phần chi phí phải trả cho trợ cấp độc hại cho công nhân phân xưởng.
Biểu số 13: CTGS độc hại T10/2008
Công ty CPĐTXD&TM Phú Cường
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 15
Ngày 31 tháng 10 năm 2008
Đơn vị: VNĐ
TT
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Phải trả tiền trợ cấp độc hại cho công nhân
627
6.241.200
3343
6.241.200
Cộng
6.241.200
6.241.200
Ngày.tháng.năm 2008
Người lập
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Chi phí vật liệu:
Bao gồm các khoản chi phí về vật liệu sản xuất chung cho phân xưởng như xuất sửa chữa, bảo dưỡng máy móc, thiết bị, nhà cửa, kho tàng, các chi phí vật liệu cho quản lý phân xưởng như giấy bút, văn phòng phẩmPhần chi phí này được hạch toán giống như hạch toán chi phí nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất. Kế toán cũng tiến hành phản ánh các khoản chi phí này vào chứng từ ghi sổ và làm cơ sở ghi sổ cái TK 627.
Nợ TK 627: 22.890.000
Có TK 152: 22.890.000
Chi phí dụng cụ sản xuất
Là những chi phí về dụng cụ xuất dùng cho phân xưởng, theo đặc thù sản xuất của công ty, dù đã sản xuất theo dây chuyền công nghệ, nhưng tại xưởng sản xuất vẫn cần có các dụng cụ thủ công như bào, đục, khoan, cưa, búa, đinh, thước dây, thước cuộn Các dụng cụ này có loại xuất dùng một lần cho sản xuất, có loại sử dụng cho nhiều kỳ trong năm.
Các công cụ, dụng cụ này khi xuất dùng phải có các phiếu xuất kho công cụ, dụng cụ. Từ các phiếu xuất kho này, kế toán tiến hành tập hợp số liệu và lập “Bảng kê ghi Có TK 153 ghi Nợ các TK liên quan”. Trên Bảng kê phản ánh đầy đủ về số lượng và tổng số tiền của dụng cụ xuất. Trong công ty CP đầu tư xây dựng và thương mại Phú Cường, dụng cụ sản xuất không chỉ dùng trong phân xưởng sản xuất mà còn phục vụ cho bán hàng và quản lý doanh nghiệp.
Sau khi lập “Bảng kê ghi Có TK 153 ghi Nợ các TK liên quan” kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ dụng cụ xuất dùng, chi tiết cho sản xuất chung, cho chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp và chi cho quảng cáo. Các số liệu trong chứng từ ghi sổ sẽ được dùng để lập sổ cái TK 627.
Bảng số 4 : Bảng kê ghi Có TK 153 ghi Nợ các TK liên quan
Công ty CPĐTXD&TMPhú Cường
BẢNG KÊ GHI CÓ TK 153 GHI NỢ CÁC TK LIÊN QUAN
Tháng 10 năm 2008
Đơn vị: VNĐ
stt
DM
Tên NVL
Số PX
Tổng xuất
Đơn giá BQ
TK 627
TK 6421
TK 6422
SL
TT
SL
TT
SL
TT
1
1
Cưa máy
355
944.000
04
944.000
2
4
Biển quảng cáo sản phẩm
348
727.350
10
727.350
..
Tổng
14.122.460
4.541.600
2927350
6653510
Ngàythángnăm 2008
Người ghi sổ
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 14: Chứng từ ghi sổ dụng cụ xuất dùng
Công ty CPĐTXD&TM Phú Cường
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 16
Ngày 31 tháng 10 năm 2008
Đơn vị: VNĐ
TT
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
CCDC xuất dùng trong tháng
153
14.122.460
1
Cho sản xuất chung
627
4.541.600
2
Cho chi phí bán hàng
627
2.927.350
3
Xuất cho quản lý DN
627
6.653.510
4
Xuất cho quảng cáo
627
727.350
727.350
Cộng
14.122.460
14.122.460
Ngày.tháng.năm 2008
Người lập
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Chi phí khấu hao TSCĐ
Công ty là doanh nghiệp sản xuất nên số lượng TSCĐ phục vụ cho quá trình sản xuất là khá lớn. TSCĐ của công ty CP đầu tư xây dựng và thương mại Phú Cường gồm có: nhà văn phòng, nhà kho, nhà xưởng, các máy móc thiết bị phục vụ cho quá trình sản xuấtTrong số đó bao gồm cả những tài sản đã khấu hao hết nhưng vẫn còn đang sử dụng và các tài sản đang phục vụ sản xuất. Quá trình sản xuất diễn ra liên tục nên máy móc thiết bị của công ty luôn hoạt động với công suất cao. Nên việc theo dõi chi tiết về nguyên giá, hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại của TSCĐ là khá quan trọng, hơn nữa, chi phí khấu hao TSCĐ lại được sử dụng để tính vào giá thành sản phẩm sản xuất.
Công ty chỉ tiến hành trích khấu hao và cho vào chi phí sản xuất chung phần chi phí khấu hao TSCĐ của phân xưởng. Đối với chi phí khấu hao các TSCĐ của bộ phận khác sẽ không được tính vào chi phí sản xuất, điều này tránh cho giá thành sản phẩm chịu chi phí khấu hao quá cao.
Vào đầu mỗi niên độ, kế toán tiến hành tính mức khấu hao cả năm cho những tài sản TSCĐ được sử dụng tại công ty theo phương pháp đường thẳng.Mỗi loại TSCĐ khác nhau có mức trích lập khác nhau. Đối với nhà kho cấp 4 mức trích lập là 5,5%; với nhà 2 tầng mức trích lập là 5%, với máy móc, thiết bị mức trích lập là 8%.... Tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng giúp công ty có thể tính toán hao mòn tài sản một cách chính xác, tránh nhầm lẫn, sai sót bởi chi phí khấu hao TSCĐ cũng là một khoản chi phí chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng chi phí sản xuất chung và có ảnh hưởng đến giá thành của sản phẩm.
Để hạch toán khấu hao TSCĐ kế toán sử dụng TK 214 – khấu hao TSCĐ.
Công thức tính mức khấu hao bình quân năm:
Mức khấu hao bình quân năm
=
Nguyên giá TSCĐ
Số năm sử dụng
Còn mức khấu hao phải trích trong tháng được xác định theo công thức:
Mức khấu hao Mức khấu hao Mức khấu hao Mức khấu
phải trích = đã trích + tăng thêm - hao giảm
tháng này tháng trước tháng này tháng này
Sau khi tính ra mức khấu hao, kế toán lập Bảng kế hoạch khấu hao TSCĐ năm 2008.
Biểu số 15: Tổng hợp kế hoạch trích khấu hao TSCĐ năm 2008
Công ty CPĐTXD&TM Phú Cường
KẾ HOẠCH TRÍCH KHẤU HAO NĂM 2008
Đơn vị: VNĐ
STT
Tên TSCĐ
TSCĐ 01/01/2008
Kế hoạch trích khấu hao CB năm 2008
Tính cho sản phẩm dịch vụ
Ghi chú
Nguyên giá
Giá trị còn lại
Phân xưởng
Quản lý
I
Nhà cửa-vật kiến trúc
7.596.564.645
4.297.536.585
417.810.100
417.810.100
II
Máy móc, thiết bị
30.350.651.457
22.327.605.915
1.252.324.900
1.252.324.900
III
Thiết bị văn phòng
133.398.030
37.142.020
9.260.400
9.260.400
IV
Phương tiện vận tải
883.569.380
217.711.990
64.442.600
64.442.600
Tổng cộng
39.030.183.512
26.886.670.910
1.764.260.400
1.755.000.000
9.260.400
Ngày.tháng.năm 2008
Người lập
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Biểu số 16 : Chứng từ ghi sổ trích khấu hao TSCĐ
Công ty CPĐTXD&TM Phú Cường
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 18
Ngày 31 tháng 10 năm 2008
Đơn vị: VNĐ
TT
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Trích khấu hao TSCĐ vào giá thành tháng 10/2008
627
2141
146.000.000
146.000.000
Cộng
146.000.000
146.000.000
Ngày.tháng.năm 2008
Người lập
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Các TSCĐ của công ty thường xuyên tham gia vào quá trình sản xuất do đó không tránh khỏi những hỏng hóc lớn, kế toán căn cứ vào các hóa đơn sửa chữa kế toán tiến hành phản ánh chi phí sửa chữa, sau đó lập ra chứng từ ghi sổ sửa chữa lớn TSCĐ.
Biểu số 17: chứng từ ghi sổ khấu hao SCL TSCĐ
Công ty CPĐTXD&TM Phú Cường
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 19
Ngày 31 tháng 10 năm 2008
Đơn vị: VNĐ
TT
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Trích khấu hao SCL TSCĐ vào giá thành tháng 10/2008
627
3352
12.000.000
12.000.000
Cộng
12.000.000
12.000.000
Ngày.tháng.năm 2008
Người lập
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Là những chi phí chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng chi phí sản xuất chung, nhưng lại là chi phí không thể thiếu được. Các chi phí đó bao gồm chi phí điện, nước ngoài ra còn có thêm các chi phí phục vụ cho quá trình sản xuất như chi phí đào tạo, nâng cao tay nghề cho công nhân viên, dịch vụ vận chuyển
Trên cơ sở các hóa đơn tiền điện, tiền nước và các phiếu chi, hóa đơn giá trị gia tăng kế toán tiến hành ghi sổ kế toán. Do phân xưởng sản xuất nằm tách biệt với văn phòng đại diện cũng như trụ sở chính của công ty, nên toàn bộ số tiền điện và tiền nước ghi trên hóa đơn sẽ được hạch toán vào chi phí sản xuất chung của phân xưởng.
Dựa trên các hóa đơn nhận được, kế toán tiến hành ghi chứng từ ghi sổ phản ánh tiền điện sử dụng trong sản xuất
Biểu số 18 :chứng từ ghi sổ chi phí điện dùng trong tháng 10/2008
Công ty CPĐTXD&TM Phú Cường
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 20
Ngày 31 tháng 10 năm 2007
Đơn vị: VNĐ
TT
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Chi phí tiền điện dùng trong T10/2007
627
331
41.663.100
41.663.100
Cộng
41.663.100
41.663.100
Ngày.tháng.năm 2008
Người lập
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Các khoản chi trả cho những dịch vụ mua ngoài của công ty thường được chi trả bằng tiền mặt nên kế toán căn cứ vào các phiếu chi và sổ quỹ tiền mặt, cuối tháng lập chứng từ ghi sổ
Biểu số 19: Chứng từ ghi sổ chi phí dịch vụ mua ngoài
Công ty CPĐTXD&TM Phú Cường
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 21
Ngày 31 tháng 10 năm2008
Đơn vị: VNĐ
TT
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
1
2
3
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi trả tiền mua
Chi trả tiền mua vật tư theo bảng kê
Chi trả tiền thuê xe cẩu téc chở khoáng
627
111
111
111
2.054.900
300.000
1.544.900
210.000
Cộng
2.054.900
2.054.900
Ngày.tháng.năm 2008
Người lập
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Các chi phí bằng tiền khác
Các chi phí bằng tiền khác gồm có chi phí lễ tân, tiếp khách, giao dịch của phân xưởng. Chi phí bằng tiền của công ty đa phần là chi phí nâng cao trình độ cho công nhân viên. Các chi phí này được kế toán dựa vào các phiếu chi để phản ánh vào sổ quỹ tiền mặt. Cuối tháng các chi phí này được tập hợp để lập chứng từ ghi sổ và sổ cái của các TK liên quan.
Nợ TK 627 16.000.000
Có TK 111 16.000.000
Sau khi các chi phí sản xuất chung được phản ánh theo từng khoản riêng vào các chứng từ ghi sổ, đến cuối tháng kế toán tiến hành tập hợp chi phí sản xuất chung vào sổ cái chi phí sản xuất kinh doanh chi tiết cho chi phí sản xuất chung.
Biểu số 20: Sổ Cái TK 627
Công ty CPĐTXD&TM Phú Cường
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 627
Tháng 10 năm 2008
Đơn vị: VNĐ
Số chứng từ
Ngày tháng ghi sổ
Diễn giải
Tài khoản ĐƯ
Số tiền
Nợ
Có
6271
CP nhân viên PX
Số dư đầu kỳ
05
31/10/2008
Trích 15% BHXH vào giá thành tháng 10/08 Khối SX chung
3383
46.208.100
06
31/10/2008
Trích 2% BHYT vào giá thành tháng 10/08 Khối SX chung
3384
6.161.200
01
31/10/2008
Phải trả tiền trợ cấp độc hại tháng 10/08
3342
6.241.200
03
31/10/2008
Trích 2% KPCĐ theo lương tháng 10/08 Chung
3382
4.816.000
04
31/10/2008
Tiền lương phải trả tháng 10/08 Khối SX Chung
3341
24.499.000
18
31/10/2008
K/C Chi phí SX chung
154
87.925.500
Tổng phát sinh
87.925.500
87.925.500
Số dư cuối kỳ
6272
CP vật liệu quản lý
Số dư đầu kỳ
12
31/10/2008
Ng Vật liệu xuất dùng tháng 10/08 Cho SX chung
1521
22.890.000
18
31/10/2008
K/C Chi phí SX chung
154
22.890.000
Tổng phát sinh
22.890.000
22.890.000
Số dư cuối kỳ
6273
CP CCDC
Số dư đầu kỳ
11
31/10/2008
CCDC Xuất dùng tháng 10/08 Cho SX chung
1531
14.122.460
18
31/10/2008
K/C Chi phí SX chung
154
14.122.460
Tổng phát sinh
14.122.460
14.122.460
Số dư cuối kỳ
6274
CP khấu hao TSCĐ
Số dư đầu kỳ
17
31/10/2008
TRích KHCB vào Z tháng 10/08
2141
146.000.000
18
31/10/2008
K/C Chi phí SX chung
154
146.000.000
Tổng phát sinh
146.000.000
146.000.000
Số dư cuối kỳ
6277
CP dịch vụ mua ngoài
Số dư đầu kỳ
1711661
16/10/2008
Tiền điện
3311
41.663.100
740
09/10/2008
Chi trả tiền mua
1111
300.000
796
31/10/2008
Chi trả tiền mua vật tư theo bảng kê
1111
1.544.900
803
31/10/2008
Chi trả tiền thuê xe cẩu téc chở khoáng
1111
210.000
18
31/10/2008
K/C Chi phí SX chung
154
43.718.000
Tổng phát sinh
43.718.000
43.718.000
Số dư cuối kỳ
6278
CP bằng tiền khác
Số dư đầu kỳ
19
31/10/2008
Chi phí đào tạo công nhân viên
3352
16.000.000
18
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 2447.doc