LỜI MỞ ĐẦU.3
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TUYÊN QUANG. .6
1.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Phát triển Công nghiệp Tuyên Quang.6
1.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Phát triển Công nghiệp Tuyên Quang.6
1.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh.11
1.1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý . 11
1.1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và quy trình công nghệ sản xuất đường kính trắng . .15
1.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty Phát triển Công nghiệp Tuyên Quang.17 1.2.1. Tổ chức Bộ máy kế toán.17
1.2.2. Hình thức ghi sổ kế toán.20
1.2.3. Chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp.22
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TUYÊN QUANG.27
2.1. Đặc điểm công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Phát triển Công nghiệp Tuyên Quang.27
2.1.1. Đối tượng, phương pháp hạch toán chi phí sản xuất 27
2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 27
2.1.3.Trình tự kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Công nghiệp Tuyên Quang.28
2.2. Kế toán chi phí sản xuất, đánh giá chi phí sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Phát triển Công nghiệp Tuyên Quang.28
2.2.1. Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm đường tại Công ty Phát triển Công nghiệp Tuyên Quang.28
2.2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp . 28
2.2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp . .37
2.2.1.3. Kế toán sản xuất chung . .46
2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất . .56
2.2.3. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang tại Công ty Phát triển Công nghiệp Tuyên Quang.61
2.2.4. Thực trạng tính giá thành sản phẩm tại Công ty Phát triển Công nghiệp Tuyên Quang.63
2.2.4.1. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành . . 63
2.2.4.2. Phương pháp tính giá thành . 63
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TUYÊN QUANG.65
3.1. Một số nhận xét về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Phát triển Công nghiệp Tuyên Quang.65
3.1.1. Những ưu điểm trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cuả Công ty . .65
3.1.2. Những tồn tại trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty Phát triển Công nghiệp Tuyên Quang.66
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Phát triển Công nghiệp Tuyên Quang 68
3.2.1. Về hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 68
3.2.2. Về hạch toán trích trước tiền lương công nhân nghỉ phép . .68
3.2.3. Về tính giá trị dở dang cuối kỳ .70
3.2.4. Về phần mềm kế toán máy MS5.0.71
kết luận.73
75 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1257 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Phát triển Công nghiệp Tuyên Quang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hiếu chi ghi sổ quỹ.
1.2.2. Hình thức ghi sổ kế toán
Hiện nay, Công ty đang áp dụng hình thức kế toán Nhật Ký Chung. Nhằm nâng cao chất lượng công tác kế toán, giảm bớt sự cồng kềnh của bộ máy kế toán, Công ty đã đưa phần mềm kế toán vào sử dụng. Hiện nay Công ty đang sử dụng phần mềm kế toán AMS 5.0. Quy trình kế toán máy AMS 5.0 như sau:
Trình tự ghi sổ kế toán trong kế toán máy
Chứng từ ban đầu
Nhập dữ liệu vào máy tính
Xử lý tự động theo chương trình
Sổ kế toán tổng hợp
Sổ kế toán
Chi tiết
Các báo cáo
Kế toán
Quy trình xử lý, hệ thống hoá thông tin trong hệ thống kế toán tự động
Tệp sổ cái
Tệp số liệu tổng hợp tháng
Tệp số liệu chi tiết
Chứng từ kế toán
Nhập dữ liệu
Tự động chuyển sổ
Báo cáo kế toán, sổ sách kế toán
Tổng hợp dữ liệu cuối tháng
Ưu điểm của phần mềm kế toán này là giúp cho kế toán có thể nhập các bút toán nhanh hơn, việc kiểm tra thống kê lại các bút toán đơn giản hơn so với kế toán thủ công. Tuy nhiên phần mềm này còn có một số hạn chế như việc nhập bút toán còn phụ thuộc nhiều vào các thao tác của kế toán viên nên có thể có những sai sót do vô tình hoặc cố ý của các kế toán viên.
1.2.3. Chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp
Niên độ kế toán : Bắt đầu từ ngày 01/01/2006 đến 31/12/2006. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán bằng Việt Nam đồng. Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác thì theo tỷ giá hạch toán cố định từng tháng hoặc quý.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Do Công ty sử dụng vật liệu có giá trị lớn, ít chủng loại và có điều kiện quản lý, bảo quản riêng theo từng lô trong kho. Do vậy giá thực tế vật liệu xuất kho được tính theo giá thực tế đích danh. Phương pháp này có ưu điểm là xác định được ngay giá trị vật liệu khi xuất kho nhưng đòi hỏi Công ty phải theo dõi và quản lý chặt chẽ từng lô vật liệu xuất, nhập kho.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
+ Phương pháp này có ưu điểm là độ chính xác cao và cung cấp thông tin về hàng tồn kho một cách kịp thời, cập nhật. Theo phương pháp này tại bất kỳ thời điểm nào, kế toán cũng có thể xác định được lượng nhập, xuất, tồn kho từng loại hàng tồn kho nói chung và nguyên, vật liệu, dụng cụ, công cụ nói riêng.
+ Phương pháp này có nhược điểm là: Khối lượng ghi chép nhiều, tốn nhiều thời gian.
Phương pháp hạch toán chi tiết hàng tồn kho: Phương pháp sổ số dư.
Tài khoản sử dụng để hạch toán: 152, 153, 155, 331
Phương pháp kế toán tài sản cố định:
Nguyên tắc đánh giá tài sản: Theo nguyên giá, khấu hao lũy kế và giá trị còn lại.
Trong quá trình sản xuất TSCĐ bị hao mòn dần. Trích khấu hao là tính vào chi phí một phần hao mòn của TSCĐ để tạo nguồn tái sản xuất cho TSCĐ đó. Hiện nay Công ty Phát triển Công nghiệp Tuyên Quang đang sử dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Để xác định khấu hao phải tính cụ thể:
Mức trích khấu hao Nguyên giá TSCĐ
hàng tháng Số năm khấu hao /12tháng
Tỷ lệ khấu hao TSCĐ được Công ty thực hiện theo QĐ 206/QĐ - BTC ngày 12/ 12 / 2003 của Bộ Tài chính
Việc trích khấu hao được thực hiện hoàn toàn thông qua chương trình kế toán máy đã cài đặt sẵn. Khi có nghiệp vụ tăng TSCĐ, kế toán TSCĐ chỉ cần nhập nguyên giá và số năm sử dụng, sau đó máy sẽ tự động tính và phân bổ khấu hao. Còn khi có nghiệp vụ giảm TSCĐ, máy sẽ tự động thôi tính khấu hao.
Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
Các phương thức tiêu thụ: Bán buôn và bán lẻ.
Hệ thống chứng từ:
+ Chứng từ về TSCĐ: Biên bản giao nhận TSCĐ, Thẻ TSCĐ, Biên bản thanh lý TSCĐ, Biên bản đánh giá lại TSCĐ.
+ Chứng từ về hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Thẻ kho, Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm hàng hóa...
Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng:
* Công ty Phát triển Công nghiệp Tuyên Quang sử dụng những tài khoản kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Công ty chi tiết một số tài khoản như sau:
Tài khoản 112 "Tiền gửi ngân hàng” được chi tiết làm 2 tài khoản cấp 2:
- TK1121 "Tiền Việt Nam”
- TK1122 "Tiền ngoại tệ ”
TK1121 "Tiền Việt Nam” Được chi tiết làm 4 tài khoản cấp 3 như sau:
- TK11211 "Tiền gửi ngân hàng Đầu Tư”
TK11212 "Tiền gửi chuyên dụng tại ngân hàng Nông Nghiệp”
TK11213 "Tiền gửi kinh doanh tại ngân hàng Nông Nghiệp”
TK11214 "Tiền gửi tại ngân hàng Công Thương Bình Xuyên”
TK1122 "Tiền ngoại tệ” Được chi tiết làm 2 tài khoản cấp 3 như sau:
- TK11221 "Tiền gửi ngoại tệ tại ngân hàng Đầu Tư”
- TK11222”Tiền gửi ngân hàng ngoại tệ ”
Tài khoản 1331 “Thuế GTGT đầu vào” được chi tiết làm 4 tài khoản cấp 3 như sau:
- TK13311“Thuế GTGT đầu vào Quặng”
- TK13312 “Thuế GTGT đầu vào SP phụ”
- TK13313 “Thuế GTGT đầu vào Đá”
- TK13314 “Thuế GTGT đầu vào thức ăn gia súc”v…v…….
Tài khoản 3311 "Vay ngắn hạn”
- Tài khoản 3311 "Vay ngắn hạn” được chi tiết làm 2 tài khoản cấp 3 như sau:
Tài khoản 33112 "Vay đầu tư trồng mía”.
Tài khoản 33112 được chi tiết làm 1 tài khoản cấp 4 là:
Tài khoản 331121 "Vay trồng mới vụ xuân”
Tài khoản 33113 "Vay ngắn hạn (lãi)”.
Tóm lại hầu hết các tài khoản của Công ty Phát triển Công nghiệp Tuyên Quang đều được chi tiết ít nhất là đến cấp 2 và nhiều nhất là đến cấp 4.
* Công ty Phát triển Công nghiệp Tuyên Quang không sử dụng một số tài khoản kế toán trong hệ thống tài khoản kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính như sau:
TK 121, TK128,TK 129.
TK 217,TK 221,TK 244,TK 228,TK 223, TK242, TK243.
TK337, TK343, TK347, TK351, TK352.
TK415, TK418, TK419…
TK623, TK631, TK611..v..v..
Hệ thống báo cáo kế toán
Hiện nay Công ty Phát triển Công nghiệp Tuyên Quang sử dụng 2 hệ thống báo cáo kế toán: Báo cáo kế toán tài chính, Báo cáo kế toán quản trị.
+ Báo cáo kế toán tài chính gồm: Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN);
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DN); Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DN); Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-DN). Tất cả các báo cáo này đều được lập theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
+ Báo cáo kế toán quản trị gồm: Báo cáo công nợ, Báo cáo khối lượng sản phẩm hoàn thành.
Một kỳ báo cáo của Công ty là 1 quý. Cuối mỗi quý phòng kế toán tài chính lập “Báo cáo quyết toán quý”. Báo cáo quyết toán được lập và gửi cấp trên, gửi cục thuế, gửi ngân hàng.
Chương 2
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Phát triển Công nghiệp Tuyên Quang.
2.1. Đặc điểm công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Phát triển Công nghiệp Tuyên Quang.
2.1.1. Đối tượng, phương pháp hạch toán chi phí sản xuất.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty Phát triển Công nghiệp Tuyên Quang được xác định là các sản phẩm sản xuất: Đường kính, quặng, đá răm.Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm một cách rõ ràng và đầy đủ đã giúp Công ty thiết kế được phương pháp hạch toán phù hợp.
Mã hoá đối tượng tập hợp chi phí sản xuất được thực hiện đối với từng phân xưởng, bộ phận. Việc mã hoá được thực hiện bằng tài khoản với quy định tối đa là 8 ký tự. Chẳng hạn:
Bộ phận sản xuất đường được mã hoá theo tài khoản: TK 6211.1000, TK 6221.1000, TK 6273.1000 ….
Bộ phận sản xuất quặng được mã hoá theo tài khoản: TK 6211.2000, TK 6221.2000, TK 6273.2000…
2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Chi phí sản xuất tại Công ty phát triển công nghiệp gồm những nội dung sau:
Toàn bộ chi phí sản xuất được chia thành những khoản mục
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Phản ánh toàn bộ chi phí nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp ở bộ phận, phân xưởng để sản xuất sản phẩm như: mía cây, dầu mỡ, than, hoá chất…
+ Chi phí nhân công trực tiếp: gồm các khoản tiền lương, coi như lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất thuộc quản lý của Công ty.
+ Chi phí sản xuất chung: gồm chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí điện, nước, điện thoại… dùng cho bộ phận, phân xưởng.
2.1.3.Trình tự kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Công nghiệp Tuyên Quang.
Bước 1: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất phát sinh
Bước 2: Xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kì và tình giá thành sản phẩm hoàn thành.
2.2. Kế toán chi phí sản xuất, đánh giá chi phí sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Phát triển Công nghiệp Tuyên Quang.
Để minh họa chi tiết quá trình kế toán chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm tại Công ty Phát triển Công nghiệp Tuyên Quang em lấy số liệu từ 01/01 đến 31/03/2006 với việc tập hợp chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm đường.
2.2.1. Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm đường tại Công ty Phát triển Công nghiệp Tuyên Quang.
2.2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Chi phí nguyên vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm nên việc hạch toán chính xác và đầy đủ chi phí nguyên vật liệu có tầm quan trọng đặc biệt trong việc xác định tiêu hao vật chất trong sản xuất và đảm bảo tính chính xác của giá thành sản phẩm. Trong quy trình công nghệ sản xuất đường thì mía cây là loại nguyên vật liệu chính để sản xuất đường.
Thủ tục xuất dùng nguyên vật liệu trực tiếp: Công ty áp dụng phương pháp tính giá thực tế xuất kho theo giá thực tế đích danh: Theo phương pháp này hàng mua về nhập kho theo giá náo thì cũng xuất kho theo giá đó (sau khi đã tính giá cả chi phí vận chuyển bốc dỡ).
Căn cứ vào nhu cầu sản xuất, phòng sản xuất sẽ xác định số vật tư cần dùng rồi lập Phiếu cấp phát vật tư chuyển lên phòng kế hoạch cung tiêu làm Phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho được lập thành 03 liên:
- 01 liên giao cho kế toán theo dõi vật tư.
- 01 liên thủ kho giữ để ghi Thẻ kho và theo dõi.
- 01 liên lưu tại cuống.
Khi nhận được Phiếu xuất kho thủ kho sẽ tiến hành xuất hàng và ghi số thực xuất vào Phiếu xuất kho và Thẻ kho. Sau đó thủ kho sẽ chuyển Phiếu xuất kho lên phòng kế toán tài chính, kế toán vật tư sẽ tiến hành nhập liệu.
Đơn giá xuất kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ đã được cài đặt sẵn trong chương trình được tính theo đơn giá bình quân:
Đơn giá BQ Trị giá TTNVL TĐK + Trị giá TTNVL nhập trong kỳ
1 Đvị NVL Số lượng NVL TĐK + Số lượng NVL nhập trong kỳ
Trị giá NVL xuất kho = Số lượng NVL xuất kho x Đơn giá bình quân.
Trình tự kế toán máy về tập hợp chi phí nguyên vật liệu.
Với các nguyên tắc và phương pháp hạch toán nêu trên, trình tự kế toán máy của Công ty được thể hiện như sau:
Khi có chứng từ xuất nguyên vật liệu cho sản xuất (Mẫu số C11-H) kế toán sẽ nhập số liệu theo trình tự:
Kích chuột vào menu vật tư trên màn hình giao diện chọn " Xuất vật tư, hàng hoá" xuất hiện một màn hình giao diện xuất vật tư hàng hoá.
Kích ô ngày tháng gõ ngày tháng năm của số phiếu xuất nhấn Enter con trỏ sẽ nhảy xuống ô số phiếu gõ số phiếu xuất nhấn Enter con trỏ nhảy tiếp đến cột thuế VAT (nếu là xuất hàng hoá để bán ta sẽ gõ thuế suất vào ô này) vật tư xuất cho sản xuất không có thuế VAT gõ Enter tiếp đến ô số hoá đơn mã ngoại tệ ( mã ngoại tệ đã được ngầm định là VNĐ), tỷ giá bỏ qua.
Khi con trỏ nhảy đến ô mã hàng hoá (mã hàng hoá được quy định tối đa và tối thiểu là 4 chữ số) đánh 01 chữ số bất kỳ sẽ hiện lên một danh sách mã vật tư hàng hoá đã được đăng ký từ trước và chọn .
Chọn được mã vật tư hàng hoá nhấn Enter tự hiện lên tên hàng hoá, đơn vị tính và giá vốn hàng xuất. Gõ số lượng nhấn Enter tiền vốn sẽ tự hiện lên.
Nhấn Enter một lần nữa con trỏ nhảy đến ô tiếp theo để gõ định khoản TK Nợ và TK Có ở cột TK đồng thời tổng tiền vốn hàng xuất và tên tài khoản cũng tự hiện lên.
Sau đó nhấn Enter đến dòng diễn giải (ghi tổng hợp những nội dung vừa nhập liệu).
Kết thúc nhấn nút cập nhật và khi muốn thoát ra khỏi giao diện này nhấn nút kết thúc.
Chú ý: Nếu tìm trong danh sách vật tư hàng hoá không có mã của vật tư hàng hoá cần tìm thì phải đăng ký thêm mã mới bằng cách thoát khỏi giao diện xuất vật tư hàng hoá trở lại menu vật tư chọn giao diện đăng ký mã hàng hoá vật tư xuất hiện một danh sách còn trống sau đó thêm mã mới.
Đối với việc nhập liệu các chứng từ kế toán khác, vào menu kế toán trên màn hình giao diện chọn lập bút toán chọn bút toán khác kích ô ngày tháng gõ ngày tháng năm của chứng từ nhấn Enter con trỏ sẽ nhảy xuống ô số chứng từ gõ số chứng từ nhấn Enter con trỏ nhảy ô mã ngoại tệ ( mã ngoại tệ đã được ngầm định là VNĐ), tỷ giá bỏ qua.
Nhấn Enter đến ô diễn giải gõ nội dung tổng hợp cần nhập liệu nhấn Enter đến cột TK định khoản TK Nợ và TK Có nhấn Enter cột khách hàng gõ mã khách hàng nếu cần chi tiết nhấn Enter đến cột số tiền gõ tổng số tiền của chứng từ nhấn Enter tên tài khoản tự động hiện lên.
Sau đó nhấn nút cập nhật, khi muốn thoát ra khỏi giao diện này nhấn nút thoát.
Chú ý: Nếu tìm trong danh sách mã khách hàng không có mã của khách hàng cần tìm thì phải đăng ký thêm mã mới bằng cách thoát khỏi giao diện lập bút toán tìm đến menu công nợ chọn giao diện đăng ký mã khách hàng xuất hiện một danh sách còn trống sau đó thêm mã mới.
Sau khi kế toán vật tư nhập liệu căn cứ vào thông tin kế toán được nhập, chương trình kế toán máy xử lý và kết xuất ra toàn bộ báo biểu gồm Sổ chi tiết, mẫu biểu liên quan đến thông tin đã nhập như: Nhật ký chung, Sổ chi tiết TK 621, Sổ cái TK 621 và các Sổ liên quan khác.
Từ chứng từ xuất nguyên vật liệu chương trình kế toán máy sẽ ghi vào nhật ký chung Sổ chi tiết TK 6211.1000 theo 02 phương pháp tài khoản đối ứng và theo thời gian .Sổ chi tiết TK 6211.1000 (chi tiết theo sản phẩm) Sổ cái.
Nhật ký chung
Từ ngày 01/01/2006 Đến ngày 31/03/2006
N - T
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi
SH TK
Số tiền
ghi sổ
số
N-T
sổ cái
đối ứng
Nợ
Có
Trang trước chuyển sang
…
…
21/1
PX1M
21/1
Xuất mía cho sản xuất đường
152
3.158.470.881
31/1
PX2M
31/1
Xuất mía cho sản xuất đường
152
1.962.656.241
10/2
PX3M
10/2
Xuất mía cho sản xuất đường
152
2.119.479.011
15/2
PX146
15/2
Xuất vỏ bao cho phòng sản xuất
152
189.548.002
…
…
…
…
…
…
31/3
K/C 1
31/3
Kết chuyển chi phí NVLTT sản xuất đường
154
14.331.548.679
Số chi tiết tài khoản 6211.1000
Chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp
Từ 01/01 đến 31/03/2006
Ngày
Số CT
đối ứng
Nợ
Có
Diễn giải
21/1/2006
PX1M
152.10000
3.158.470.881
Xuất mía cho sx đường
31/1/2006
PX2M
152.10000
1.962.656.241
Xuất mía cho sx đường
10/2/2006
PX3M
152.10000
2.119.479.011
Xuất mía cho sx đường
….
….
….
….
….
…..
Cộng
13.692.323.532
Tổng cộng
13.692.323.532
Lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
Số chi tiết tài khoản 6212.1000
Chi phí vật liệu phụ trực tiếp
Từ 01/01 đến 31/03/2006
Ngày
Số CT
đối ứng
Nợ
Có
Diễn giải
2/15/2006
PX146
15220000
189.548.002
Xuất vỏ bao cho phòng sản xuất
….
….
….
….
….
…..
Cộng
639.225.147
Tổng cộng
639.225.147
Lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
Sổ cái
Tài khoản 621-Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Từ ngày 01/01/2006 Đến ngày 31/03/2006
N - T
Chứng từ
Diễn giải
Trang
số TT
SH TK
Số phát sinh
ghi sổ
số
N-T
NKC
dòng
đối ứng
Nợ
Có
21/1
PX1M
21/1
Xuất mía cho sản xuất đường
152
3.158.470.881
31/1
PX2M
31/1
Xuất mía cho sản xuất đường
152
1.962.656.241
10/2
PX3M
10/2
Xuất mía cho sản xuất đường
152
2.119.479.011
15/2
PX146
15/2
Xuất vỏ bao cho phòng sản xuất
152
189.548.002
…
…
…
…
…
…
31/3
K/C 1
31/3
Kết chuyển chi phí NVLTT sản xuất đường
154
14.331.548.679
Tổng cộng PS
14.331.548.679
14.331.548.679
Số dư đầu kỳ:
0
0
Số phát sinh trong kỳ:
14.331.548.679
14.331.548.679
Số dư cuối kỳ:
0
0
Lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
Công ty PTCN Tuyên Quang
Bảng phân bổ nguyên vật liệu
Từ 01/01 đến 31/03/2006
STT
TK ghi Nợ
TK 6211.1000 (SP đường)
TK6212.1000 (SP đường)
TK…
Cộng
TK ghi có
1
TK 1521
13.692.323.532
13.692.323.532
2
TK1522
463.540.565
220.542.643
684.083.208
3
TK1523
128.265.424
122.867.179
251.132.603
4
TK1524
47.419.158
0
47.419.158
Tổng cộng
13.692.323.532
639.225.147
343.409.822
14.674.958.501
Lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
2.2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.
Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp của Công ty bao gồm: Tiền lương chính, phụ cấp, BHXH, BHYT … được hạch toán vào TK 6221.1000 – chi phí nhân công trực tiếp sản xuất đường.
Hiện nay, Công ty đang áp dụng hình thức hợp đồng không xác định thời hạn (với công nhân trong danh sách) và hợp đồng có thời hạn (với công nhân ngoài danh sách) đối với lao động trực tiếp sản xuất và áp dụng 02 hình thức trả lương cho công nhân trực tiếp sản xuất là: tiền lương trả theo thời gian và tiền lương khoán.
Cụ thể, hàng ngày tổ trưởng sản xuất có nhiệm vụ theo dõi chấm công cho từng công nhân trong ngày vào Bảng chấm công của tháng. Cuối tháng phòng sản xuất tập hợp lại Biên bản nghiệm thu số lượng số sản phẩm sản xuất từng ngày trong tháng do ban kiểm nghiệm lập gửi lên phòng Tổ chức hành chính cùng với Bảng chấm công. Bảng chấm công là căn cứ để tính lương thời gian cho công nhân trực tiếp, Biên bản nghiệm thu là căn cứ để tính lương khoán cho công nhân. Biên bản nghiệm thu có mẫu như sau:
Công ty PTCN TQuang
Phòng: Sản xuất
Biên bản nghiệm thu
Số: 01/2006
Ngày 01 tháng 02 năm 2006
Căn cứ vào: Sản lượng sản xuất thực tế từ ngày 01/01 đến 31/1/2006
Ban kiểm nghiệm gồm:
1- Bà: Phạm Thanh Thuỷ - Thống kê phân xưởng
2- Bà: Lê Thị Thanh - Thủ kho
3- Ông: Trần Kiên - Kế toán
4- Bà: Nguyễn Hương Lan -KCS
Đã tiến hành kiểm tra thống kê lại số đường đã sản xuất tháng 1/ 2006.
STT
Tên hàng hoá
ĐVT
Số lượng
Chất lượng
Ghi chú
Đạt yêu cầu
Không đạt
1
Đường kính trắng loại I
Tấn
2.145
2.145
0
…
…
Thống kê phân xưởng
Kế toán kho
Thủ kho
KCS
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Lương thời gian được tính theo công thức:
= Hệ số lương x 350.000đ/26 công x Số công thực tế
Lương khoán được tính theo công thức:
= Hệ số bình quân của công nhân trực tiếp x 3500.000đ/26 công x Số công x Hệ số lương khoán của từng tháng.
Hệ số lương khoán được tính theo quyết định của giám đốc. Trong tháng sản xuất được:
Từ 1.000 tấn đến 1.500 tấn đường, hệ số khoán được hưởng là: 0.3
Từ 1.500 tấn đến 2.000 tấn đường, hệ số khoán được hưởng là: 0.4
Từ 2.000 tấn đến 2.500 tấn đường, hệ số khoán được hưởng là: 0.5…
Khi phòng Tổ chức hành chính tính xong bảng lương được chuyển về phòng kế toán thống kê, kế toán lương sẽ kiểm tra đối chiếu trình lên kế toán trưởng và giám đốc ký duyệt.
Sau khi bảng lương được duyệt kế toán căn cứ vào bảng tổng hợp tiền lương tiến hành lập phiếu chi trên máy theo trình tự sau :
Kích chuột vào menu kế toán trên màn hình giao diện chọn " lập bút toán " chọn lập phiếu chi nhấn Enter con trỏ nháy đến ô ngày ô này tự động hiện lên ngày tháng năm tại thời điểm nhập liệu nhấn Enter con trỏ nháy ở ô số chứng từ số chứng từ sẽ tự động hiện lên nhấn Enter đến ô mã ngoại tệ (mã ngoại tệ đã được ngầm định VND) số hoá đơn, tỷ giá bỏ qua.
Nhấn Enter đến ô diễn giải gõ nội dung tổng hợp cần nhập liệu nhấn Enter đến cột TK định khoản TK Nợ và TK Có nhấn Enter cột khách hàng gõ mã khách hàng nếu cần chi tiết nhấn Enter đến cột số tiền gõ tổng số tiền của chứng từ nhấn Enter tên tài khoản tự động hiện lên Sau đó nhấn nút cập nhật, khi muốn thoát ra khỏi giao diện này nhấn nút thoát.
Cuối tháng, căn cứ vào Bảng phân bổ tiền lương kế toán tổng hợp sẽ phân bổ tiền lương phải trả cho từng bộ phận và nhập liệu vào máy theo trình tự như trên chỉ khác khi chọn "lập bút toán " thay vào chọn " lập phiếu chi" thì chọn "bút toán khác" bước tiếp theo như chọn "lập phiếu chi".
Sau khi kế toán nhập liệu, căn cứ vào thông tin chương trình kế toán máy xử lý & kết xuất ra toàn bộ báo biểu gồm: sổ chi tiết, mẫu biểu liên quan đến thông tin đã nhập, như: sổ chi tiết TK 6221.1000, theo 02 phương pháp tài khoản đối ứng và theo thời gian .
Từ Sổ nhật ký chung Sổ chi tiết TK 6221.1000 Sổ cái.
Nhật ký chung
Từ ngày 01/01/2006 Đến ngày 31/03/2006
N - T
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi
SH TK
Số phát sinh
ghi sổ
số
N-T
sổ cái
đối ứng
Nợ
Có
Trang trước chuyển sang
…
…
05/2
PB1
02/2
PBổ tiền lương CNTT sx đường T1
334
200.222.992
05/2
PB1
02/2
PBổ KPCĐ CNTT sx đường T1
3382
4.004.460
05/2
PB1
02/2
PBổ BHXH CNTT sx đường T1
3383
20.179.443
05/2
PB1
02/2
PBổ BHYT CNTT sx đường T1
3384
2.690.592
…
…
…
…
..
..
..
..
31/3
K/C2
31/3
Kết chuyển chi phí NCTT
154
719.930.447
Sổ cái
Tài khoản 622-Chi phí nhân công trực tiếp
Từ ngày 01/01/2006 Đến ngày 31/03/2006
N - T
Chứng từ
Diễn giải
Trang
số TT
SH TK
Số phát sinh
ghi sổ
số
N-T
NKC
dòng
đối ứng
Nợ
Có
05/2
PB1
02/2
PBổ tiền lương CNTT sx đường T1
334
200.222.992
05/2
PB1
02/2
PBổ KPCĐ CNTT sx đường T1
3382
4.004.460
05/2
PB1
02/2
PBổ BHXH CNTT sx đường T1
3383
20.179.443
05/2
PB1
02/2
PBổ BHYT CNTT sx đường T1
3384
2.690.592
…
…
…
…
..
..
..
..
..
31/3
K/C2
31/3
Kết chuyển chi phí NCTT
154
719.930.447
Tổng cộng
719.930.447
719.930.447
Số dư đầu kỳ:
0
Số phát sinh trong kỳ:
719.930.447
719.930.447
Số dư cuối kỳ:
0
Lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
STT
Họ và tên
Hệ sốlương
Mức
lương cơ bản
Phụ cấp
Ngàycông
Lương thời gian
Lương khoán
công K3
Phụ cấpK3
Độc hại
Chứcvụ
Khoảnkhác
Tổng số
T.ứngkỳ 1
Các khoản phải trả
Kỳ II còn được lĩnh
Kýnhận
BHXH
BHYT
KPCĐ
I
Nhân viên phân xưởng
1
Nguyễn Xuân Minh
2
582.900
58.000
32.
717.415
671.372
12.
80.709
1.527.496
32.045
6.409
6.409
1.482.633
2
Đoàn Đình Nghĩa
2
582.900
58.000
15.
336.288
314.706
3.
20.177
729.171
32.045
6.409
6.409
684.308
….
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng
396.645
2.481.954
2.265.882
212.481
5.448.534
130.645
26.129
26.129
5.291.760
II
CNTT sản xuất
1
Lê Anh Tuấn
2
582.900
58.000
30.
672.577
457.754
10
67.258
1.197.589
0
32.045
6.409
6.409
1.152.726
2
Đặng Văn Hải
1.8
516.200
58.000
26.
516.200
297.540
8
47.649
861.389
0
28.710
5.742
5.742
821.195
3
Mai Xuân Thành
2
582.900
58.000
26.
582.900
297.540
7
47.080
927.520
0
32.045
6.409
6.409
882.657
4
Nguyễn Thị Kim Hoa
2
582.900
58.000
23.
515.642
263.208
7
47.080
825.930
0
32.045
6.409
6.409
781.067
5
Đỗ Thu Thảo
2
582.900
58.000
21.
470.804
240.321
7
47.080
758.205
0
32.045
6.409
6.409
713.342
6
Nguyễn Quang Khanh
1.6
458.200
58.000
27.
475.823
308.984
8
42.295
827.102
0
25.810
5.162
5.162
790.968
7
Nguyễn Quang TRung
2
582.900
58.000
3.
67.258
34.332
-
101.590
0
101.590
…
…
Cộng
12.415.321
108.391.695
Bảng thanh toán tiền lương
tháng I/2006 – Bộ phận sản xuất đường
Công ty PTCN Tuyên Quang
Bảng tổng hợp phân bổ tiền lương
Quý I/2006 – Bộ phận sản xuất đường
S
Ghi có
TK 334 - Phải trả CNV
TK338 - Phải trả phải nộp khác
TT
TK
Lương
Lương
phụ
KPCĐ
BHXH
BHYT
Cộng
Tổng cộng
Ghi nợ
cơ bản
khoán
cấp
Cộng
(3382)
(3383)
(3384)
các TK
1
TK 6221.1000 - CPNCTT
134.529.622
52.933.370
12.760.000
200.222.992
4.004.460
20.179.443
2.690.592
26.874.495
227.097.487
….
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng
400.523.640
196.256.584
42.280.000
639.060.224
12.781.204
60.078.546
8.010.473
80.870.223
719.930.447
2
TK6271.1000 - CPNVPX
2.980.531
1.251.685
232.000
4.428.216
88.564
447.080
59.611
595.255
5.023.471
….
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng
9.941.593
4.255.055
702.000
14.898.648
297.973
1.491.239
198.832
1.988.044
16.886.692
3
TK6421.1000
- CPQLDN
37.237.900
14.522.781
2.668.000
54.428.681
1.088.574
5.585.685
744.758
7.419.017
61.847.698
….
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng
111.713.800
48.036.934
8.650.000
168.400.734
3.368.015
16.757.070
2.234.276
22.359.361
38.760.095
Lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
2.2.1.3. Kế toán sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là toàn bộ những khoản chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng, bộ phận sản xuất của Công ty như: chi phí tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên phân xưởng, chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, điện nước … dùng cho phân xưởng. Hiện tại Công ty đang theo dõi trên TK 627 và được chi tiết trên 6 tài khoản:
Tài khoản 6271.1000: Chi phí nhân viên bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương.
Tài khoản 6273.1000: Chi phí công cụ dụng cụ
Tài khoản 6274.1000: Chi phí khấu hao TSCĐ
Tài khoản 6277.1000: Chi phí dịch vụ mua ngoài
Tài khoản 6278.1000: Chi phí khác bằng tiền
* Chi phí nhân viên phân xưởng: Kế toán căn cứ vào bảng tổng hợp tiền lương để nhập liệu số lương phải trả cho nhân viên phân xưởng, BHXH, BHYT, KPCĐ: Quản đốc, trưởng ca..
Tài khoản sử dụng 6271.1000 – Chi phí nhân viên phân xưởng sản xuất đường.
Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương kế toán nhập liệu vào máy, chương trình sẽ chạy vào nhật ký chung Sổ chi tiết TK 6271.1000 Sổ Cái.
* Chi phí công cụ dụng cụ: Thuộc loại này gồm: lưới ly tâm, lưới lọc, lược đỉnh, lược đáy, lược mặt …. Dù là công cụ có giá trị lớn hay nhỏ thì thủ tục xuất kho cũng tương tự như thủ tục xuất dùng nguyên vật liệu trực t
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 32172.doc