Chuyên đề Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH một thành viên máy kéo và máy nông nghiệp

MỤC LỤC

 

DANH MỤC BẢNG BIỂU

DANH MỤC VIẾT TẮT

LỜI MỞ ĐẦU

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN MÁY KÉO VÀ MÁY NÔNG NGHIỆP 1

1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty 1

1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh 3

1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý sản xuất tại Công ty TNHH một thành viên Máy kéo & Máy nông nghiệp 5

1.4 Đặc điểm tổ chức kế toán tại công ty 8

1.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty 8

1.4.2 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty 11

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN MÁY KÉO VÀ MÁY NÔNG NGHIỆP 14

2.1 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 14

2.1.1 Kế toán tập hợp chi phí NVL trực tiếp. 15

2.1.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp 24

2.1.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung. 32

2.1.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất tại công ty. 43

2.2 Kế toán tính giá thành sản phẩm hoàn thành. 45

2.2.1 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. 45

2.2.2 Kế toán tính giá sản phẩm hoàn thành tại Công ty 48

CHƯƠNG III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN MÁY KÉO VÀ MÁY NÔNG NGHIỆP 51

3.1 Đánh giá khái quát về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH một thành viên Máy kéo & Máy nông nghiệp. 51

3.1.1 Ưu điểm. 51

3.1.2 Nhược điểm. 53

3.2 Sự cần thiết hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH một thành viên máy kéo và máy nông nghiệp. 55

3.3 Các yêu cầu, nguyên tắc hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất. 56

3.3.1 Các yêu cầu. 56

3.3.2 Những nguyên tắc 57

3.3 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 59

3.3.1 Hoàn thiện về hình thức kế toán 59

3.3.2 Hoàn thiện kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 60

3.3.3 Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất chung. 61

3.3.4 Hoàn thiện phương pháp tính giá thành sản phẩm. 64

3.3.5 Về công tác kế toán quản trị. 65

3.4. Điều kiện thực hiện các giảp pháp. 68

3.4.1 Về phía Nhà nước 68

3.4.2 Về phía công ty 68

KẾT LUẬN

 

doc75 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1192 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH một thành viên máy kéo và máy nông nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ản xuất và được mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí, chẳng hạn công ty mở chi tiết: TK 622 - Chi phí NC TT - Phân xưởng đúc - sản phẩm MK 12CV d, Sổ sách sử dụng Hiện công ty đang sử dụng sổ chi tiết TK 622 được mở chi tiết cho từng phân xưởng và chi tiết cho từng sản phẩm, sổ NKC, sổ cái TK 622 để ghi chép chi phí nhân công trực tiếp. e, Quy trình kế toán. Định kỳ, hàng tháng căn cứ vào bảng chấm công và các chứng từ liên quan như: giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH; Phiếu nhập kho số lượng chi tiết sản phẩm nhập kho hoàn thành,… Nhân viên thống kê tại phân xưởng lập bảng tổng hợp lương của công nhân sản xuất theo từng phân xưởng. Bảng 2-10: Bộ Công Nghiệp Công ty TNHH một thành viên MK & MNN BẢNG TỔNG HỢP LƯƠNG THÁNG Phân xưởng Đúc Tháng 05 năm 2008 Đơn vị tính: đồng STT Tên sản phẩm Số bản vẽ Số lượng (cái) Đơn giá Thành tiền 1 2 Máy kéo 12CV + Bánh răng + Bích chặn ............... Máy kéo 8 + Bánh răng + Bích chặn ........... 12-37-143 12-34-106 ………. 8-37-140 8-33-105 ........... 309 2.514 ……… 214 800 .......... 4500 1052 …….. 3420 952 ......... 46.194.200 1.390.500 2.644.728 .......... 3.512.152 731.880 761.600 .......... Cộng 50.232.230 (Nguồn tài liệu từ phòng tài vụ Công ty) Bảng tổng hợp lương tháng, nhân viên thống kê phân xưởng chỉ thực hiện việc ghi chép tên sản phẩm, số bản vẽ và số lượng sản phẩm còn đơn giá và thành tiền do phòng tổ chức hành chính tính toán theo quy định của công ty Cuối tháng, nhân viên thống kê phân xưởng gửi bảng tổng hợp lương, bảng chấm công và các chứng từ liên quan lên phòng tổ chức hành chính. Căn cứ vào các chứng từ này, phòng tổ chức hành chính tiến hành tính toán và lập bảng thanh toán lương cho từng bộ phận tại phân xưởng. Bảng 2-11: Bộ Công Nghiệp Công ty TNHH một thành viên MK & MNN BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG Bộ phận Quản lý phân xưởng Đúc Tháng 05 năm 2008 Đơn vị tính: đồng Số TT Họ và tên Lương cấp bậc Lương thời gian Lương phụ Tổng cộng 1 Nguyễn Thị Lan 1.386.200 21 1.119.600 53.300 1.172.900 2 Võ Đức Thành 2.350.200 21 1.898.238 90.392 1.988.630 3 Vũ Trọng Cầu 1.780.300 20 1.369.462 68.473 1.437.935 … ……….. …….. .….. ……… …….. …….. Cộng 10.231.700 13.981.900 5.332.000 19.313.900 (Nguồn tài liệu từ phòng kế toán Công ty) Hiện nay trong Công ty TNHH một thành viên Máy kéo và Máy nông nghiệp thực hiện chế độ tuần làm 5 ngày, nghỉ 2 ngày là thứ 7 và chủ nhật, số ngày chế độ theo quy định của Nhà nước là 26 ngày. Lương thực tế của nhân viên QLPX = Lương thời gian +Lương phụ Lương thời gian được xác định như công thức đã đề cập ở phần trên, lương phụ ở Công ty TNHH một thành viên Máy kéo và Máy nông nghiệp bao gồm tiền lương nghỉ lễ và nghỉ phép trong chế độ quy định và được tính theo công thức: Lương phụ = Lương cấp bậc x Số ngày nghỉ lễ, phép trong chế độ 26 Ví dụ: Tiền lương thực tế trong tháng 5 được lĩnh của nhân viên Nguyễn Thị Lan được tính như sau: Lương thời gian = 1.386.200 x 21 = 1.119.600đ 26 Lương phụ = 1.386.200 x 1 = 53.300đ 26 Vậy tiền lương thực tế của nhân viên này là: Lương thực tế = 1.119.600 + 53.300 = 1.172.900đ Đối với công nhân sản xuất trực tiếp lương chính xác định theo số lượng sản phẩm hoàn thành. Còn lương phụ là các khoản phụ cấp như phụ cấp ăn ca, phụ cấp độc hại…. Bảng 2-12: Bộ Công Nghiệp Công ty TNHH một thành viên MK & MNN BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG Bộ phận Sản xuất phân xưởng Đúc Tháng 05 năm 2008 Đơn vị tính: đồng Số TT Họ và tên Lương cấp bậc Lương sản phẩm Lương phụ Tổng cộng Chi tiết SP Tiền 1 Nguyễn Hoài Nam 1.250.000 238 1.350.500 1.190.000 2 Trần Văn Hải 1.023.100 196 1.150.000 980.000 3 Lê Công Lý 2.120.200 253 2.250.000 910.300 … ……….. …….. …….. …….. …….. Cộng 37.830.000 50.232.230 50.232.230 (Nguồn tài liệu từ phòng tài vụ Công ty) Lương công nhân trực tiếp sản xuất được tính căn cứ vào phiếu nhập kho số lượng chi tiết sản phẩm hoàn thành của từng người và đơn giá tiền lương cho từng chi tiết theo quy định chung của Công ty. Căn cứ vào các chứng từ có liên quan, kế toán tiền lương tổng hợp và phân loại chứng từ theo từng đối tượng sử dụng để lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội. Bảng 2-13: Bộ Công Nghiệp Công ty TNHH một thành viên MK & MNN BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI Tháng 05 năm 2008 Đơn vị tính: đồng STT Ghi Có T Ghi Nợ TK 334 – phải trả CNV TK338-Phải trả phải nộp khác Tổng cộng Lương cấp bậc Lương chính Lương phụ Cộng có TK 334 1 2 3 4 5 6 = (5) + (4) 7= 19% x (3) 8 1 2 3 4 TK 622 - PX Đúc + MK12CV + Phay đất ………… - PX Rèn dập + MK 12 CV + Phay đất ………… TK 627 - PX đúc - PX Rèn dập ………… TK641 TK642 215.255.263 37.830.000 26.453.684 6.732.105 ………… 31.921.052 15.368.421 4.867.895 ………… 71.028.263 10.231.700 7.843.747 ………… 14.662.400 92.160.674 312.142.040 50.232.230 41.168.000 7.931.700 ………… 55.426.320 25.945.800 7.152.500 ………… 88.069.400 13.981.900 6.848.600 ………… 25.132.116 116.821.100 28.588.000 5.332.000 4.604.000 …………. 4.094.000 16.125.000 312.142.040 50.232.230 41.168.000 7.931.700 ………… 55.426.320 25.945.800 7.152.500 ……… 116.657.400 19.313.900 11.452.600 ………… 29.226.116 132.946.100 40.898.500 7.187.700 5.026.200 1.279.100 ………… 6.065.000 2.920.000 924.900 ………… 13.495.370 1.944.023 1.490.312 ………… 2.785.856 17.510.528 353.040.540 57.491.930 46.194.200 9.210.800 ………… 61.491.320 28.865.800 8.077.400 ………… 130.152.770 21.257.923 12.942.912 ………… 32.011.972 150.456.628 Cộng 396.106.600 590.971.656 74.690.254 665.661.910 Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội thể hiện các khoản chi về tiền lương và các khoản trích trên tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất và nhân viên quản lý các bộ phận khác, các khoản chi về tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất được tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí, các khoản trích trên tiền lương được trích theo tỷ lệ 19% lương cấp bậc. Căn cứ vào số liệu trên bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội, kế toán lập các sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp theo từng phân xưởng và sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp theo từng loại sản phẩm. Bảng 2-14: Bộ Công Nghiệp Công ty TNHH một thành viên MK & MNN SỔ CHI TIẾT TK622 -CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP Phân xưởng: Đúc Tháng 05 năm 2008 Đơn vị tính: đồng NT ghi sổ Ctừ Diễn giải TK đối ứng Số tiền S N Nợ Có - Lương CNTT sản xuất - Các khoản trích trên tiền lương CNTT sản xuất 334 338 50.232.230 7.187.700 - Kết chuyển CPNCTT 154 57.419.930 Cộng phát sinh 57.419.930 57.419.930 (Nguồn tài liệu từ phòng tài vụ Công ty) Số liệu trên sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp (TK622) chi tiết phân xưởng đúc thể hiện khoản chi về tiền lương và các khoản trích trên tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất phát sinh trong tháng 05 là 57.419.930 đ. Kế toán thực hiện bút toán kết chuyển vào cuối kỳ. Bảng 2-15: Bộ Công Nghiệp Công ty TNHH một thành viên MK & MNN SỔ CHI TIẾT TK622 -CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP Sản phẩm: Máy kéo 12CV Tháng 05 năm 2008 Đơn vị tính: đồng Khoản mục PX Đúc PX Rèn dập ..... Cộng - Lương chính - Các khoản trích 41.168.000 5.026.200 25.945.800 2.920.000 ...... ...... 182.211.235 18.950.800 Cộng 46.194.200 28.865.800 ...... 201.162.035 (Nguồn tài liệu từ phòng tài vụ Công ty) Số liệu ghi trên sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp của sản phẩm MK 12CV phản ánh toàn bộ các khoản chi phí nhân công trực tiếp sản xuất MK 12CV trong tháng 05 năm 2008 là 201.162.035đ. Kế toán thực hiện bút toán kết chuyển vào cuối kỳ. Sau đó, cũng căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương kế toán tổng hợp các khoản chi phí về tiền lương và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất và ghi một lần vào sổ NKC. Bảng2-16: Bộ Công Nghiệp Công ty TNHH một thành viên MK & MNN TRÍCH NHẬT KÝ CHUNG Tháng 05 năm 2008 Đơn vị: đồng CT Diễn giải Đã ghi Số hiệu TK Số phát sinh SH NT Nợ Có - Chi phí nhân công TT + Lương + khoản trích theo lương X 622 334 338 353.040.540 312.142.040 40.898.500 Kết chuyển CPNCTT X 154 622 353.040.540 353.040.540 Từ sổ NKC kế toán ghi vào sổ cái TK 622 Bảng 2-17: Bộ Công Nghiệp Công ty TNHH một thành viên MK & MNN SỔ CÁI TK622 - CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP năm 2008 Đơn vị tính: đồng Ngày GS Chứng từ Diễn giải Trang NKC TK đối ứng Số phát sinh SH NT Nợ Có ……… - Phân bổ tiền lương CNTT - Các khoản trích theo lương - Kết chuyển CPNCTT 334 338 154 312.142.040 40.898.500 353.040.540 ………. Cộng phát sinh XXXX XXX (Nguồn tài liệu từ phòng tài vụ Công ty) 2.1.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung. * Đặc điểm Tại Công ty TNHH một thành viên Máy kéo và Máy nông nghiệp, chi phí sản xuất chung bao gồm rất nhiều khoản như: chi phí nhân viên phân xưởng; chi phí vật liệu; chi phí công cụ, dụng cụ sản xuất; chi phí khấu hao TSCĐ; chi phí sửa chữa TSCĐ; chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền. Do đó khi phát sinh những khoản chi phí liên quan trực tiếp đến sản phẩm nào thì kế toán sẽ tập hợp trực tiếp cho sản phẩm đó, còn những khoản có liên quan đến nhiều sản phẩm cùng một lúc mà không hạch toán riêng biệt được thì kế toán sẽ tiến hành tập hợp và phân bổ cho từng loại sản phẩm theo một tiêu thức nhất định. * Chứng từ sử dụng - Bảng phân bổ NVL công cụ dụng cụ do phòng tài vụ lập - Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội do phòng tài vụ lập - Bảng khẩu hao TSCĐ - Bảng kê tiền chi tiền mặt - Hoá đơn dịch vụ mua ngoài.... * Tài khoản sử dụng - TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng. - TK 6272: Chi phí nguyên vật liệu. - TK 6273: Chi phí công cụ, dụng cụ sản xuất. - TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ. - TK 6275: Chi phí sửa chữa TSCĐ. - TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài. - TK 6278: Chi phí khác bằng tiền. - và một số TK liên quan khác như TK111, TK 331, TK334 ... * Sổ sách sử dụng - Sổ tổng hợp CPSXC( TK 627) chi tiết cho từng phân xưởng - Sổ NKC - Sổ cái TK 627 * Quy trình tổ chức hạch toán Chi phí SXC tại công ty đựơc tập hợp theo từng khoản mục chi tiết cho từng phân xưởng.Cụ thể như sau: - Đối với khoản mục chi phí nhân viên phân xưởng: Cuối tháng kế toán căn cứ vào số liệu trên bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội cột TK 334-"Phải trả công nhân viên", cột TK 338-"phải trả phải nộp khác" và dòng phản ánh chi phí nhân viên phân xưởng (TK 627) chi tiết cho từng phân xưởng. Toàn bộ các khoản chi phí về tiền lương phải trả cho nhân viên phân xưởng phát sinh trong tháng là 116.657.400đ, các khoản trích trên tiền lương nhân viên phân xưởng là 13.495.370đ. Số liệu này được chi tiết cho từng phân xưởng và là căn cứ để kế toán lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung. Căn cứ vào bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung, kế toán tổng hợp ghi một lần vào nhật ký chung theo định khoản: Nợ TK 627 : 130.152.770 Có TK 334 : 116.657.400 Có TK 338 : 13.495.370 - Đối với khoản mục chi phí NVL phục vụ sản xuất chung tại các PX: Cuối tháng kế toán căn cứ vào cột giá thực tế TK152 đối ứng với dòng phản ánh chi phí sản xuất chung (TK627) trên bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ để tập hợp chi phí vật liệu cho từng phân xưởng. Tổng hợp khoản chi phí nguyên vật liệu dùng cho quản lý ở các phân xưởng phát sinh trong tháng 183.129.386đ, số liệu là căn cứ để kế toán lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung. Căn cứ vào bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung, kế toán tổng hợp ghi một lần vào nhật ký chung theo định khoản: Nợ TK 627 : 183.129.386 Có TK 152 : 183.129.386 - Đối với khoản mục chi phí CCDC phục vụ sản xuất chung tại các PX: Khoản mục chi phí công cụ, dụng cụ xuất dùng cho nhu cầu sản xuất chung ở phân xưởng như khuôn mẫu, dụng cụ cầm tay, bảo hộ lao động,... Cuối tháng, kế toán căn cứ vào cột giá thực tế công cụ, dụng cụ (TK 153) và dòng phản ánh chi phí sản xuất chung (TK 627) ở bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ để phản ánh chi phí dụng cụ sản xuất cho từng phân xưởng và tổng hợp lại toàn Công ty. Toàn bộ khoản chi phí dụng cụ dùng cho nhu cầu sản xuất chung phát sinh trong tháng tại các phân xưởng là 216.919.100đ. Số liệu trong khoản mục này là căn cứ để kế toán lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung. Căn cứ vào bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung, kế toán tập hợp ghi một lần vào nhật ký chung theo định khoản: Nợ TK 627 : 216.919.100 Có TK 153 : 216.919.100 - Đối với chi phí khấu hao TSCĐ : Tại Công ty TNHH một thành viên Máy kéo và Máy nông nghiệp, TSCĐ bao gồm: nhà xưởng, vật kiến trúc; máy móc, thiết bị; phương tiện vận tải và thiết bị, dụng cụ sản xuất,... Công ty quy định thời gian sử dụng chung của nhà cửa, vật kiến trúc là 25 năm; máy móc, thiết bị là 10 năm; của phương tiện vận tải là 6 năm; của thiết bị, dụng cụ quản lý là 4 năm (theo đúng quyết định số 206/2003/ QĐ-BTC của Bộ tài chính ban hành ngày 12/12/2003). Hàng năm, Công ty đăng ký với cục quản lý vốn về mức khấu hao năm, sau đó mức khấu hao năm được phân bổ cho 12 tháng. Công ty áp dụng phương pháp tính khấu hao bình quân. Mức khấu hao trung bình hàng tháng được xác định như sau: Mức khấu hao trung bình = Nguyên giá TSCĐ hàng tháng của TSCĐ Thời gian sử dụng x 12 Bảng 2-18: Bộ Công Nghiệp Công ty TNHH một thành viên MK & MNN Trích BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Tháng 05 năm 2008 Đơn vị tính: đồng STT Chỉ tiêu Nơi sử dụng Toàn Doanh nghiệp TK 627-Chi phí SXC TK642 Nguyên giá TSCĐ Số khấu hao PX đúc … Cộng Số phải trích KH trong tháng 23.142.075.450 154.065.990 18.667.656 … 143.998.533 10.067.457 1 Nhà cửa-VKT 6.125.430.300 20.418.100 4.375.000 … 16.141.968 4.276.132 2 Máy móc TB 15.971.956.270 117.897.732 10.500.000 … 115.578.997 2.318.735 3 Phương tiện VT 866.046.065 12.028.415 2.573.529 10.058.425 1.969.990 4 Dụng cụ 178.642.815 3.721.725 1.219.127 2.219.125 1.502.600 (Nguồn tài liệu từ phòng tài vụ Công ty) Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định phản ánh tổng số khấu hao tài sản cố định phải trích trong tháng của tất cả các loại tài sản cố định sử dụng vào hoạt động sản xuất chung của các phân xưởng và các hoạt động khác. Khoản trích khấu hao TSCĐ được tập hợp cho từng phân xưởng và toàn bộ số khấu hao TSCĐ phát sinh trong tháng tại các phân xưởng là 143.998.533đ. Số liệu là căn cứ để kế toán lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung. Căn cứ vào bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung, kế toán tổng hợp ghi một lần vào nhật ký chung theo định khoản: Nợ TK 627 : 143.998.533 Có TK 214 : 143.998.533 Đồng thời kế toán ghi đơn (Nợ TK 009: 143.998.533) - Đối với khoản mục chi phí sửa chữa TSCĐ: Cuối tháng kế toán căn cứ vào biểu tập hợp chi phí sửa chữa TSCĐ xác định khoản chi phí sửa chữa TSCĐ phát sinh tại các phân xưởng. Cụ thể trong tháng 05 năm 2008 là 40.562.800đ. Số liệu này là căn cứ để kế toán lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung. Căn cứ vào bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung, kế toán tổng hợp ghi một lần vào nhật ký chung theo định khoản: Nợ TK 6275 : 40.562.800 Có TK 2413 : 40.562.800 - Đối với khoản mục chi phí mua ngoài: Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho hoạt động sản xuất tại các phân xưởng chủ yếu là chi phí về tiền điện, còn chi phí tiền nước phục vụ sản xuất tại các phân xưởng do Công ty cung cấp. Cuối tháng, kế toán căn cứ vào báo cáo sử dụng điện tương ứng với số kw điện trên công tơ điện của từng phân xưởng và giấy báo sử dụng điện của Sở điện lực Hà Tây để lập bảng phân bổ sử dụng điện cho từng bộ phận .Bảng 2-19: Bộ Công Nghiệp Công ty TNHH một thành viên MK & MNN BẢNG PHÂN BỔ VÀ SỬ DỤNG ĐIỆN Tháng 05 năm 2008 Đơn vị tính: đồng STT Đối tượng sử dụng Số lượng (kw) Đơn giá Thành tiền 1 TK 627-chi phí SXC 123.323 1123,56 138.561.334 - PX Đúc 18.194 1123,56 20.442.600 - PX Rèn dập 12.864 1123,56 14.453.476 ………….. ……… ………… TK 642- chi phí QLDN 10.776 1123,56 12.107.482 Cộng 134.099 150.668.816 (Nguồn tài liệu từ phòng tài vụ Công ty) Theo bảng phân bổ sử dụng điện toàn bộ chi phí tiền điện phục vụ cho hoạt động sản xuất chung tại các phân xưởng trong tháng là 138.561.334đ, số liệu trên bảng phân bổ sử dụng điện là căn cứ để kế toán lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung. Căn cứ vào bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung, kế toán tổng hợp ghi một lần vào nhật ký chung theo định khoản: Nợ TK 6277 : 138.561.334 Có TK 331 : 138.561.334 - Đối với khoản mục chi phí khác bằng tiền: Chi phí khác bằng tiền tại Công ty chủ yếu là chi tiếp khách, hội nghị... Định mức khoản chi phí này do phòng tổ chức hành chính quản lý, xét duyệt và cuối tháng luân chuyển chứng từ sang phòng tài vụ. Căn cứ vào các chứng từ liên quan kế toán tổng hợp số liệu phát sinh trong tháng là 30.730.750đ và chi tiết cho từng phân xưởng, số liệu này là căn cứ để kế toán lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung. Căn cứ vào bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung, kế toán tổng hợp ghi một lần vào nhật ký chung theo định khoản: Nợ TK 6277 : 30.730.750 Có TK 111 : 30.730.750 Dựa vào số liệu chi phí sản xuất chung phát sinh thực tế ở mỗi phân xưởng theo từng khoản mục, kế toán sẽ lập sổ tổng hợp chi phí sản xuất chung cho từng phân xưởng. Bảng 2-20: Bộ Công Nghiệp Công ty TNHH một thành viên MK & MNN SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 627 Phân xưởng: Đúc Tháng 05 năm 2008 Đơn vị tính: đồng Stt TK đối ứng Tên TK Phát sinh Nợ Phát sinh Có 1 111 Tiền mặt 12.640.200 2 152 Nguyên vật liệu 37.451.919 3 153 Công cụ dụng cụ 4.842.900 4 214 Hao mòn TSCĐ 18.667.656 5 2413 Sửa chữa TSCĐ 7.210.600 6 331 Phải trả người bán 20.442.600 7 334 Phải trả công nhân viên 19.313.900 8 338 Phải trả, phải nộp khác 1.944.023 9 154 CPSX phát sinh 122.513.798 Cộng phát sinh 122.513.798 122.513.798 (Nguồn tài liệu từ phòng tài vụ Công ty) Sau đó vào cuối tháng, kế toán tập hợp CPSX sẽ lập bảng tổng hợp CPSXC toàn Công ty. Bảng số 2-21: Bộ Công Nghiệp Công ty TNHH một thành viên MK & MNN BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG Tháng 05 năm 2008 Đơn vị:đồng Phân xưởng TK111 Tk152 Tk153 Tk214 Tk2413 Tk331 Tk334 Tk338 tổng cộng Đúc 12.640.200 37.451.919 4.842.900 18.667.656 7.210.600 20.442.600 19.313.900 1.944.023 122.513.798 Rèn dập 4.876.000 30.881.167 10.726.900 23.745.917 5.113.700 10.887.100 11.452.600 1.490.312 99.173.696 Cơ khí 1 3.251.000 27.765.000 100.349.000 46.285.956 5.396.100 17.664.300 25.267.500 3.177.316 229.156.172 Cơ khí 2 3.911.580 17.597.700 72.235.000 21.249.346 3.562.100 12.115.200 22.463.700 2.402.028 155.536.654 nhiệt mạ 3.523.670 20.356.000 12.520.100 23.574.509 6.158.263 71.149.234 12.240.900 1.664.806 151.187.482 lắp ráp và tổng kiểm 16.616.000 1.660.300 1.434.826 6.586.210 761.700 8.291.100 1.201.557 36.551.693 Cơ dụng 2.528.300 32.461.600 14.584.900 9.040.323 6.535.827 5.541.200 17.627.700 1.615.328 89.935.178 Cộng 30.730.750 183.129.386 216.919.100 143.998.533 40.562.800 138.561.334 116.657.400 13.495.370 884.054.673 Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung thể hiện toàn bộ chi phí sản xuất chung phát sinh trong tháng 05 năm 2008 là 884.054.673đ. Kế toán thực hiện bút toán kết chuyển vào cuối kỳ theo định khoản: Nợ TK 154: 884.054.673 Có TK 627 : 884.054.673 Số liệu trên bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung, kế toán tập hợp cho từng phân xưởng nhưng trong quá trình sản xuất CPSX chung phát sinh tại phân xưởng liên quan đến nhiều loại sản phẩm. Do đó, kế toán phải tiến hành phân bổ CPSX chung phát sinh tại phân xưởng cho từng loại sản phẩm theo tiêu thức chi phí nhân công trực tiếp. Cụ thể công thức phân bổ như sau: CPSXC của PX k phân bổ cho SPi = Tổng CPSXC phát sinh trong kỳ tại PXk x CPNCTT sản xuất sản phẩm i tại PX k CPNCTT phát sinh trong kỳ tại PX k CPSXC của SP i = Tổng CPSXC từng PX phân bổ cho Spi Căn cứ vào số liệu trên sổ tổng hợp chi phí sản xuất chung cho từng phân xưởng, kế toán lập bảng tính và phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng loại sản phẩm . Bảng số2- 22: Bộ Công Nghiệp Công ty TNHH một thành viên MK & MNN BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG Tháng 05 năm 2008 Đơn vị tính: đồng STT Đối tượng tập hợp PX Đúc PX Rèn dập … Cộng 1 Máy kéo 12CV 98.562.065 46.554.995 .. 412.419.450 2 Máy phay đất 18.548.300 12.520.039 .. 72.936.300 … …………….. ……….. ……….. .. ……… Cộng 122.513.798 99.173.696 .. 884.054.673 Căn cứ vào số liệu trên bảng tính và phân bổ chi phí sản xuất chung, toàn bộ chi phí sản xuất chung phát sinh tại các phân xưởng phân bổ cho sản phẩm Máy kéo 12CV là 412.419.450đ. Kế toán thực hiện bút toán kết chuyển vào cuối kỳ. Căn cứ số liệu trên bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung kế toán ghi vào sổ NKC. Bảng 2-23: Bộ Công Nghiệp Công ty TNHH một thành viên MK & MNN TRÍCH NHẬT KÝ CHUNG Tháng 05 năm 2008 Đơn vị tính: đồng Ngày GS C T Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu tài khoản Số phát sinh SH NT Nợ Có -Tiền lương phải trả NVQLPX x 627 334 116.657.400 116.657.400 - Các kkhoản trích trên tiền lương NVQLPX X 627 338 13.495.370 13.495.370 - NVL dùng cho SXC X 627 152 183.129.386 183.129.386 - Công cụ dụng cụ dùng cho SXC X 627 153 216.919.100 216.919.100 Khấu hao TSCĐ X 627 214 143.998.533 143.998.533 CP sửa chữa TSCĐ X 627 2413 40.562.800 40.562.800 CP dịch vụ mua ngoài X 627 331 138.561.334 138.561.334 CP bằng tiền khác X 627 111 30.730.750 30.730.750 Kết chuyển CP SXC X 627 154 884.054.673 884.054.673 Căn cứ vào số liệu trên sổ NKC kế toán lập sổ cái Tk 627 Bảng 2-24: Bộ Công Nghiệp Công ty TNHH một thành viên MK & MNN SỔ CÁI Tk 627 CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG Năm 2008 Đơn vị tính: đồng Ngày GS C T Diễn giải TragNKC TK Đối ứng Số phát sinh S N Nợ Có ……… Tiền lương phải trả NVQLPX 334 116.657.400 - Các kkhoản trích trên tiền lương NVQLPX 338 13.495.370 - Nguyên vật liệu dùng cho SXC 152 183.129.386 - Công cụ dụng cụ dùng cho SXC 153 216.919.100 Khấu hao TSCĐ 214 143.998.533 CP sửa chữa TSCĐ 2413 40.562.800 CP dịch vụ mua ngoài 331 138.561.334 CP bằng tiền khác 111 30.730.750 Kết chuyển CP SXC 154 884.054.673 …….. Cộng phát sinh XXX XXX (Nguồn tài liệu từ phòng tài vụ Công ty) 2.1.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất tại công ty. Chi phí sản xuất toàn Công ty TNHH một thành viên Máy kéo và Máy nông nghiệp được tập hợp riêng theo từng khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung. Các khoản mục chi phí này cần được kết chuyển để tập hợp CPSX toàn Công ty và chi tiết cho từng loại sản phẩm, lao vụ. Trên cơ sở đó, kế toán sử dụng vào phục vụ việc tính giá thành sản phẩm, lao vụ. Căn cứ vào số liệu trên sổ chi tiết, bảng tập hợp chi phí sản xuất chung, bảng phân bổ chi phí sản xuất chung, kế toán lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất toàn Công ty. Bảng sồ:2-25 Bộ Công Nghiệp Công ty TNHH một thành viên MK & MNN BẢNG TỔNG HỢP CPSX TOÀN CÔNG TY Tháng 05 năm 2008 Đơn vị: Đồng PX Khoản mục Đúc Rèn dập Cơ khí 1 Cơ khí 2 Nhiệt mạ Lắp ráp và tổng kiểm Cơ dụng Tổng cộng CPNVLTT 381.282.793 460.150.023 401.113.000 351.026.500 354.032.021 14.824.100 1.962.428.437 - NVL chính 350.334.802 460.150.023 401.113.000 351.026.500 354.032.021 14.824.100 1.931.480.446 - NVL phụ 30.947.991 30.947.991 CPNCTT 57.419.930 61.491.320 74.459.400 68.585.400 30.205.500 36.165.200 24.713.790 350.040.540 - Lương 50.232.230 55.426.320 66.993.500 60.782.400 26.184.500 31.778.300 21.211.890 312.142.040 - Khoản trích theo lương 7.187.700 6.065.000 7.933.000 7.803.000 4.021.000 4.386.900 3.501.900 40.898.500 CPSXC 122.513.798 99.173.696 229.156.172 155.536.654 751.187.482 36.551.693 89.935.178 884.054.673 - Lương NVPX 19.313.900 11.452.600 25.267.500 22.463.700 12.240.900 8.291.100 17.627.700 116.657.400 - Khoản trích theo lương 1.944.023 1.490.312 3.177.316 2.402.028 1.664.806 1.201.557 1.615.328 13.459.370 - NVL 37.451.919 30.881.167 27.765.000 17.597.700 20.356.000 16.616.000 32.461.600 183.129.386 - CCDC 4.842.900 10.726.900 100.349.000 72.235.000 12.520.100 1.660.300 14.584.900 216.919.100 - Khấu hao 18.667.656 23.745.917 46.285.956 21.249.346 23.574.509 1.434.826 9.040.323 143.998.533 - Sửa chữa lớn 7.210.600 5.113.700 5.396.100 3.562.100 6.158.263 6.586.210 6.535.827 40.562.800 -DV mua ngoài 20.442.600 10.887.100 17.664.300 12.115.200 71.149.234 761.700 5.541.200 138.561.334 - CP bằng tiền khác 12.640.200 4.876.000 3.251.000 3.911.580 3.523.670 2.528.300 30.730.750 TỔNG 561.216.521 620.815.039 704.728.572 575.148.554 181.392.982 426.748.914 129.473.068 3.199.523.650 Các khoản mục chi phí phát sinh trong kỳ, kế toán tổng hợp trên

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc31454.doc
Tài liệu liên quan