MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ACC 3
1.1. quá trình hình thành và phát triển công ty xây dựng công trình hàng không - acc 3
1.2. đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý tại công ty xây dựng công trình hàng không acc 7
1.2.1. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh 7
1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý 10
1.3. tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại công ty xây dựng công trình hàng không acc 14
1.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ở công ty 14
1.3.1.1 Mô hình tổ chức . 14
1.3.1.2.Chức năng, nhiệm vụ của các nhân viên trong Công ty . 16
1.3.2.1 Chính sách kế toán Công ty áp dụng. 19
1.3.2.2 Thực trạng tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại Công ty ACC 21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG ACC 24
2.1 đặc điểm chi phí sản xuất và thực trạng kế toán chi phí sản xuất 24
2.1.1 Phân loại chi phí sản xuất tại công ty 24
2.1.2 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí 25
2.1.3 Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất tại công ty acc 25
2.1.3.1 Kế toán chi phí NVL 27
2.1.3.2 Kế toán chi phí NC trực tiếp 33
2.1.3.3 Kế toán chi phí sử dụng MTC 37
2.1.3.4 Kế toán chi phí SXC 41
2.1.3.5 Tổng hợp chi phí xây lắp 43
2.2 Thực trạng tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng công trình hàng không ACC 52
2.2.1 Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành 52
2.2.2 Phương pháp xác định giá trị sản phẩm dở dang tại Công ty ACC 52
2.2.3 Phương pháp tính giá thành sản phẩm tại Công ty 52
2.2.3.1 Giá thành sản xuất 53
2.2.3.2 Giá thành toàn bộ 56
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG - ACC 59
3.1 Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng công trình hàng không - ACC 59
3.1.1 Ưu điểm 59
3.1.1.1 Về bộ máy quản lý. 59
3.1.1.2 Về tổ chức công tác kế toán 60
3.1.1.3 Về công tác kế toán CP sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 61
3.1.2.1 Về công tác luân chuyển chứng từ. 63
3.1.2.2 Về biểu mẫu chứng từ dùng trong kế toán chi phí sản xuất 63
3.1.2.4 Về chi phí thiệt hại trong sản xuất 65
3.1.2.5. Về kế toán chi phí bảo hành công trình 65
3.1.2.6. Về kế toán chi phí sửa chữa lớn TSCĐ 65
3.2 Phương hướng và giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty ACC 66
3.2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tai Công ty ACC 66
3.2.2 Phương hướng và giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 67
3.2.2.1 Hoàn thiện công tác luân chuyển chứng từ. 67
3.2.2.2 Hoàn thiện các biểu mẫu chứng từ dùng trong kế toán chi phí sản xuất. 68
3.2.2.3 Hoàn thiện việc áp dụng phương pháp kế toán chi phí sản xuất chung theo yêu cầu của chuẩn mực kế toán số 02. 72
3.2.2.4 Hoàn thiện kế toán chi phí thiệt hại trong sản xuất. 73
3.2.2.5. Hoàn thiện kế toán chi phí bảo hành công trình. 75
3.2.2.6 Hoàn thiện kế toán chi phí sửa chữa lớn TSCĐ. 76
3.3 Một số giải pháp tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm 78
3.3.1 Tiết kiệm chi phí NVL. 78
3.3.2 Nâng cao năng suất lao động. 79
3.3.3. Giảm chi phí sản xuất chung 80
KẾT LUẬN 81
91 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1728 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng công trình hàng không – ACC, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ên người mua hàng : Nguyễn Tiến Ngọ
Đơn vị : Công ty xây dựng công trình hàng không – ACC
Địa chỉ : 17 8 Trường Chinh – Hà Nội MST: 0100726116-1
Hình thức thanh toán: CK
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Bê tông nhựa hạt trung
Tấn
17
419.050
7.123.850
2
Bê tông nhựa hạt mịn
Tấn
10
428.570
4.285.700
Cộng tiền hàng
11.409.550
Thuế suất GTGT
570.477,5
Tổng cộng tiền thanh toán
11.980.027,5
Số tiền viết bằng chữ: Mười một triệu chín trăm tám mươi nghìn không trăm hai mươi bảy phẩy năm đồng
Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Người bán hàng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ mua vật tư, kế toán công trường tiến hành tập hợp chi phí NVL trực tiếp vào sổ chi tiết TK 621 – “Chi phí NVLtrực tiếp” (Biểu số 2.3) và lập bảng phân bổ NVL, CCDC (Biểu số 2.4).
Biểu số 2.3
Sổ chi tiết tài khoản
TK: 621 “Chi phí NVL trực tiếp”
Đối tượng thanh toán: Công trình sửa chữa nâng cấp sân bay Kiến An
Địa chỉ: Sân bay Kiến An – Hải Phòng
Đvt: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
có
Tháng 12/07
Dư đầu kỳ
-
-
63
05/12
Đ/c Đức thanh toán đá Base A
111
2.093.878
66
25/12
Đ/c Đức thanh toán tiến bê tông nhựa hạt mịn + hạt trung
331
11.409.550
Kết chuyển chi phí
1541
11.703.428
Dư cuối kỳ
-
-
Biểu số 2.4
Bảng phân bổ NVL- CCDC
Tháng 12 năm 2007
STT
Ghi có TK
Ghi nợ TK
TK 152
TK 1521
TK 1523
1
TK 621- Chi phí NVL trực tiếp
11.703.428
- Đá Base A
2.093.878
- Bê tông nhựa hạt mịn + hạt trung
11.409.550
……..
………
Tổng Cộng
230.765.120
Căn cứ vào các chứng từ mà xí nghiệp chuyển lên phòng tài vụ công ty , kế toán ghi Sổ chi tiết TK 621. Đồng thời kế toán căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để tiến hành ghi sổ cái TK 621- Chi phí NVL trực tiếp (biểu số 2.6) phục vụ cho việc theo dõi tổng hợp chi phí NVL cho tất cả các công trình.
Biểu số 2.6
Sổ cái
Năm : 2007
Tên tài khoản : Chi phí NVL trực tiếp
Số hiệu : 621
CT ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
Sổ dư đầu kỳ
0
Số phát sinh
…..
…..
……..
…..
…….
…....
…..
63
05/12
Đ/c Đức thanh toán đá Base A
111
293.878
66
25/12
Đ/c Đức thanh toán tiền bê tông nhựa hạt mịn + hạt trung
331
11.409.550
Kết chuyển chi phí
1541
11.703.428
….
……
……..
……
……
…….
…..
Tổng phát sinh
6.212.398.343
6.212.398.343
Dư cuối kỳ
-
-
Khi công trình hoàn thành bàn giao, kế toán công trường lập bảng tổng hợp chi phí công trường (biểu số 2.18). Bảng này phản ánh chi phí phát sinh trong tháng theo từng khoản mục chi phí NVL trực tiếp, NC trực tiếp.
2.1.3.2 Kế toán chi phí NC trực tiếp
Trong giá thành xây dựng của công ty ACC, chi phí NC chiếm tỷ lệ tuy không lớn, khoảng 6-9% tổng chi phí nhưng việc hạch toán đúng và đầy đủ chi phí NC có ý nghĩa quan trọng trong việc tính, trả lương chính xác cho người lao động, đồng thời góp phần giúp công ty có thông tin chính xác phục vụ cho việc ra quyết định đúng đắn nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm.
Với cơ cấu tổ chức biên chế gọn nhẹ, chỉ bao gồm cán bộ khung phụ trách về quản lý kỹ thuật và một số lao động kỹ thuật lành nghề (chủ yếu là công nhân điều khiển máy thi công). Đối với lao động phổ thông thì tùy theo yêu cầu cụ thể thi công mà công ty tiến hành thuê lao động tại địa phương nơi thi công công trình.
Việc thuê NC tại các công trường thường được thực hiện theo hai hình thức:
Thuê NC theo công nhật: theo hình thức này chỉ huy công trường sẽ trực tiếp ký hợp đồng với người lao động và công việc của người lao động được theo dõi hàng ngày, chấm công qua bảng chấm công.
Hình thức khoán gọn: Được sự ủy quyền của giám đốc công ty ,chỉ huy trưởng công trình tiến hành ký kết hợp đồng giao khoán với chủ thầu. Hợp đồng giao khoán phải ghi rõ việc cần làm, thời gian hoàn thành và đơn giá công việc.
Việc tính và trả lương sẽ căn cứ vào hợp đồng giao khoán. Khi công việc hoàn thành, cán bộ kỹ tiến hành nghiệm thu khối lượng công trình hoàn thành, lập Biên bản nghiệm thu chất lượng và Biên bản thanh lý hợp đồng.
Với công nhân trong biên chế công ty: Đối với bộ phận lao động gián tiếp được trả lương theo thời gian như tổ văn phòng, tổ bảo vệ, việc tính lương căn cứ vào bảng chấm công do tổ trưởng theo dõi hàng ngày. Căn cứ vào bảng chấm công, kế toán trưởng tiến hành trả lương cho công nhân qua Bảng tổng hợp lương (biểu số 2.6)
Như vậy, chi phí NC trực tiếp tại công trình bao gồm:
Chi phí tiền lương chính, lương phụ, phụ cấp lương của công nhân trực tiếp tham gia xây lắp công trình.
Chi phí tiền lương cho nhân viên gián tiếp như nhân viên kỹ thuật của đội, nhân viên quản lý, bảo vệ….
Cuối tháng căn cứ vào “Bảng tổng hợp lương”, kế toán công trường tiến hành lập sổ chi tiết (biểu số 2.7).
Biểu số 2.6
Bảng lương tháng 12 năm 2007
TT
Họ và tên
Hệ số
Nhập ngũ
Lương chính
PCCV
Thâm niên ANPQ
Cộng (5+6+7)
Lương sản phẩm và hệ số
Tổng cộng
Các khoản khấu trừ
Thực lĩnh
Ký nhận
KPCĐ
(1%)
BHXH
(5%)
BHYT
(1%)
Thuế TN
Cộng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10=8+9
11
12
13
14
15
16=10-15
17
1
Bùi Đình Kiên
2
4,05
696.500
696.500
696.500
2.089.500
696.500
2.786.000
6.965
34.825
6.965
48.755
2.737.245
2
Ng Tiến Dũng
2,3
7,05
819.000
819.000
819.000
2.457.000
819.000
3.276.000
8.190
40.950
8.190
57.330
3.218.670
3
Bùi Văn Đạt
2,6
896.000
896.000
896.000
2.688.000
896.000
3.584.000
8.960
44.800
8.960
62.720
3.521.280
4
Trần Trung Anh
1,8
640.500
640.500
640.500
1.921.500
640.500
2.562.000
6.405
32.025
6.405
44.835
2.517.165
5
Ng Văn Tuấn
2,3
7,05
819.000
819.000
819.000
2.457.000
819.000
6.276.000
8.190
40.950
8.190
57.330
3.218.670
6
Phùng Anh Trung
2,6
896.000
896.000
896.000
2.688.000
896.000
3.584.000
8.960
44.800
8.960
62.720
3.521..280
Cộng
4.767.000
4.767.000
4.767.000
14.301.000
4.767.000
19.068.000
47.670
238.350
47.670
1.166.970
17.901.030
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu số 2.7
Sổ chi tiết tài khoản
Tài khoản: 622- “Chi phí NC trực tiếp”
Đối tượng thanh toán: Công trình sân bay Kiến An
Địa chỉ: Sân bay Kiến An- Hải Phòng
Đvt: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
có
Dư đầu kỳ
768
31/12
Đ/c Đức thanh toán lương tháng 12/07
111
17.901.030
Kết chuyển chi phí
1541
17.901.030
Dư cuối kỳ
-
-
Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để lập Sổ cái TK 622 (biểu số 2.8).
Biểu số 2.8
Sổ cái
Năm 2007
Tên tài khoản: Chi phí NC trực tiếp
Số hiệu: 622
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
Số dư cuối kỳ
-
-
…..
…..
………
…..
…….
…….
….
768
31/12
Đ/c Đức thanh toán lương tháng 12/07
111
17.901.030
Kết chuyển chi phí
1541
17.901.030
…..
…...
.............
…..
…….
……
…..
Tổng số phát sinh
308.077.254
308.077.254
Dư cuối kỳ
-
-
Khi công trình hoàn thành bàn giao, tại công ty sẽ căn cứ vào Sổ chi tiết, Sổ cái TK 622 và Bảng tổng hợp chi phí công trình để hạch toán chi phí NCtrực tiếp.
2.1.3.3 Kế toán chi phí sử dụng MTC
Vì được trang bị đầy đủ máy thi công chủ yếu là của công ty. Hiện nay máy thi công của công ty đều có công nghệ tiên tiến, hiện đại được mua sắm của các nước như CHLB Đức, Pháp… Cho nên có thể đáp ứng được nhu cầu xây dựng của công ty.
Toàn bộ máy móc thiết bị công ty được giao cho Đội xe MTC cơ giới thuộc phòng kỹ thuật – vật tư quản lý và sử dụng theo yêu cầu thi công của từng công trình. Hoạt động của đội tập hợp thi công cơ giới theo hình thức doanh nghiệp có tổ chức bộ máy thi công riêng nhưng không tổ chức kế toán riêng.
Chi phí sử dụng MTC bao gồm:
Chi phí nguyên, nhiên liệu sử dụng cho MTC: xăng, dầu Diesel, nhớt mỡ…
Lương chính, lương phụ của công nhân điều khiển MTC, phục vụ máy
Chi phí khác như: chi phí thuê máy, chi phí bảo dưỡng, sữa chữa MTCvà chi phí bằng tiền khác…
Kế toán sử dụng TK 623 để hạch toán chi phí sử dụng MTC.
Chi phí sử dụng MTC phát sinh ở các công trình, hạng mục công trình nào được tập hợp trực tiếp cho công trình, hạng mục công trình đó. Quá trình tập hợp chi phí MTC như sau: hàng ngày, khi chi phí sử dụng MTC phát sinh, kế toán công trường căn cứ vào các chứng từ gốc là các hóa đơn GTGT (biểu số 2.9), hóa đơn bán hàng (chi phí nguyên, nhiên liệu vận hành MTC), hợp đồng thuê máy… để vào sổ chi tiết TK 623 – “Chi phí sử dụng MTC” (biểu số 2.10)
Biểu số 2.9
Hóa đơn
giá trị gia tăng
Liên 2 (giao khách hàng)
Ngày 25 tháng 12 năm 2007
Mẫu số: 01GTKT – 3 LL
NS/2006 B
No 0088313
Đơn vị bán : Công ty TNHH XD & vận tải Hoàng Trường
Địa chỉ : 14C Cát Bi- Hải An – Hải Phòng MST: 0200496339
Họ và tên người mua hàng : Phùng Anh Trung
Đơn vị : Công ty xây dựng công trình hàng không – ACC
Địa chỉ: 178 Trường Chinh – Hà Nội MST: 010072616 -1
Hình thức thanh toán : TM
STT
Tên hàng hóa dịch vụ
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Dầu Diesel
lít
1000
8.500
8.500.000
Mức phí xăng dầu(300 đ/lít)
300.000
Cộng tiền hàng
8.800.000
Thuế suất GTGT
850.000
Cộng tiền thanh toán
9.650.000
Số tiền viết bằng chữ: Chín triệu sáu trăm năm mươi nghìn đồng chẵn
Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Người bán hàng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Biểu số 2.10
Sổ chi tiết tài khoản
Tài khoản: 623 – “Chi phí sử dụng MTC”
Đối tượng thanh toán: Công trình cải tạo nâng cấp sân bay Kiến An
Địa chỉ: Sân bay Kiến An thành phố Hải phòng
Đvt: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
Tháng 12/07
Dư đầu kỳ
-
-
764
15/12
Đ/c Trung thanh toán dầu Diesel
111
8.800.000
765
17/12
Thanh toán tiền thuê máy lu, máy san gạt
111
6.250.000
Kết chuyển chi phí
1541
15.050.000
Dư cuối kỳ
-
-
Từ Chứng từ ghi sổ, kế toán tiến hành lập sổ cái TK 623 (biểu số 2.11)
Biểu số 2.11
Sổ cái
Năm: 2007
Tên tài khoản: Chi phí sử dụng MTC
Số hiệu: 623
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
-
-
Số phát sinh trong kỳ
….
….
........
….
…..
…..
….
764
31/12
Đ/c Trung thanh toán dầu Diesel
111
8.800.000
765
31/12
Đ/c Đức thanh toán tiền thuê máy lu, san gạt
111
6.250.000
Kết chuyển chi phí
1541
15.050.000
….
…..
……
….
…..
…..
….
Tổng số phát sinh
1.015.064.244
1.015.064.244
Dư cuối kỳ
-
-
Khi công trình hoàn thành bàn giao, kế toán công ty sẽ căn cứ vào Sổ chi tiết, Sổ cái TK 623 và Bảng tổng hợp chi phí công trình để hạch toán chi phí sử dụng MTC.
2.1.3.4 Kế toán chi phí SXC
Chi phí SCX là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình thi công nhưng không tính vào chi phí NVL trực tiếp, chi phí NC trực tiếp và chi phí sử dụng MTC. Hiện nay, tại công ty nội dung chi phí SXC bao gồm:
Chi phí lán trại tạm thời
Chi phí sữa chữa lớn TSCĐ
Chi phí dịch vụ mua ngoài như cước điện thoại, Fax tại công trường, tiền điện nước phục vụ nhu cầu tại công trường, các khoản chi phí về văn phòng phẩm tại công trường, phí chuyển phát nhanh, tiền vé ôtô, tàu hỏa, máy bay phục vụ cho việc đi lại của chỉ huy trưởng công trường và công ty, chi phí tiếp khách,…
Do cán bộ quản lý ở công trường còn kiêm cả chức năng ở công ty nên lương của cán bộ quản lý ở công trường không được hạch toán vào chi phí SXC tại công trường. Ngoài ra, các khoản trích theo lương của công nhân điều khiển MTC và cán bộ quản lý ở công trường cũng không được hạch toán vào khoản mục chi phí SXC. Lương của cán bộ quản lý, các khoản trích theo lương của công nhân điều khiển MTC và cán bộ quản lý doanh nghiệp đều thuộc khoản mục chi phí SXC
Chi phí khấu hao TSCĐ được phân bổ (gồm chi phí khấu MTC và chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý tổ đội ở công trường) cũng không được hạch toán ở công trường mà hạch toán trên công ty .
Kế toán sử dụng TK 627 để hạch toán chi phí SXC.
Đối với chi phí SCX ở công trường, chi phí phát sinh trực tiếp ở công trường nào thì kế toán công trường tiến hành tập hợp chi phí ở công trường đó. Quá trình tập hợp chi phí SXC diễn ra như sau:
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc minh chứng cho các nghiệp vụ phát sinh như hóa đơn GTGT, hóa đơn thanh toán tiền điện, nước, hóa đơn cước phí điện thoại.. kế toán công trường sẽ tiến hành hạch toán trên sổ chi tiết TK 627 – “Chi phí SXC” (biểu số 12).
Biểu số 2.12
Sổ chi tiết
Tài khoản: Chi phí SXC – 627
Đối tượng thanh toán: Công trình sân bay Kiến An
Địa chỉ: Sân bay Kiến An – Hải Phòng
Đvt: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
767
23/12
Mua văn phòng phẩm
111
532.641
768
24/12
Thanh toán tiếp khách, cước điện thoại tháng 12/07
111
1.134.413
Kết chuyển chi phí
154
1.667.054
Dư cuối kỳ
-
-
Căn cứ vào sổ chi tiết TK 627, kế toán tiến hành lập sổ cái TK 627 (biểu số 13)
Biểu số 2.13
Sổ cái
Năm: 2007
Tên tài khoản: Chi phí SXC
Số hiệu: 627
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
….
…..
…..
….
….
….
…
767
23/12
Mua văn phòng phẩm
111
532.641
768
24/12
Thanh toán tiếp khách, cước điện thoại
111
1.134.413
Kết chuyển chi phí
1541
1.667.054
….
….
…..
….
….
….
…
Tổng số phát sinh
267.362.580
267.362.580
Số dư cuối kỳ
-
-
2.1.3.5 Tổng hợp chi phí xây lắp
Cuối tháng, các khoản mục chi phí sau khi đã được tập hợp trên các tài khoản 621, 622, 623, 627 sẽ được chuyển tới tài khoản 154 – Sổ chi tiết TK 154 (biểu số 2.14).
Khi công trình, hạng mục công trình hoàn thành, kế toán công trường sẽ lập các Bảng tổng hợp chi phí công trình và gửi về công ty cùng các chứng từ, sổ kế toán liên quan để công ty hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành công trình. Ta có mẫu Bảng tổng hợp chi phí công trình lần 1 (biểu số 2.15).
Khi công trình hoàn thành bàn giao, căn cứ vào Bảng tổng hợp chi phí công trình, kế toán tổng hợp tiến hành lập Phê duyệt quyết toán cho từng Bảng tổng hợp chi phí công trình. Ta có mẫu Phê duyệt quyết toán lần 1 năm 2007 (biểu số 2.16).
Biểu số 2.14
Sổ chi tiết
Năm: 2007
Tài khoản: 154 – “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
Đối tượng thanh toán: Công trình sân bay Kiến An
Địa chỉ: Sân bay Kiến An – Hải Phòng
Ngày, tháng, năm
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
Tháng 12 năm 2007
4.241.359
Dư đầu kỳ
Kết chuyển CP NVL trực tiếp
621
11.703.428
Kết chuyên chi phí NC trực tiếp
622
17.901.030
Kết chuyển chi phí MTC
623
15.050.000
Kết chuyển chi phí SXC
627
1.667.054
31/12/07
775
31/12/07
Phê duyệt CP công trình lần I
336
50.562.871
Phát sinh trong tháng
46.321.512
50.562.871
Dư cuối kỳ
-
-
Biểu số 2.15
Quân chủng phòng không - không quân
Công ty xây dựng công trình hàng không - ACC
Tổng hợp chi phí công trình lần 1
Công trình : Cải tạo nâng cấp sân bay Kiến An – Hải Phòng
Cán bộ chủ trì : Nguyễn Văn Đức
Đăng ký kê khai thuế GTGT đầu vào tại Cục thuế thành phố Hà Nội
Từ ngày 01/10 đến ngày 31/12 năm 2007
Đvt: VNĐ
TT
Diễn giải
Giá thành sản xuất
Thuế GTGT đầu vào
Trong đó
Tổng số
Chi phí NVL
Chi phí NC
Chi phí MTC
Chi phí SXC
A
B
1=2+3+4+5
2
3
4
5
6
1
Tổng hợp CP tháng 11/07
4.241.359
4.241.359
0
0
0
2
Tổng hợp CP tháng 12/07
46.321.512
11.703.428
17.901.030
15.050.000
1.667.054
Tổng cộng
50.562.871
15.944.787
17.901.030
15.050.000
1.667.054
Biểu số 2.16
Công ty xây dựng công trình hàng không – ACC
Công trình sân bay Kiến An
Phê duyệt quyết toán lần 1
Công trình : Cải tạo nâng cấp sân bay Kiến An
Địa điểm : Kiến An – Hải Phòng
Cán bộ chủ trì : Đ/ c Nguyễn Văn Đức
( Hợp đồng Số: …..ngày….tháng….năm….)
A/ Chi phí tại công trường :
I/ Giá thành sản xuất : 50.562.871 đ
Nguyên vật liệu : 15.944.787đ
Nhân công : 17.901.030 đ
Máy thi công : 15.050.000 đ
Chi phí sản xuất chung : 1.667.054 đ
II/ Thuế GTGT đầu vào :
B/ Chi phí tại công ty, thuế
Tổng số :
Trong đó :
Thuế GTGT :
Đầu vào :
Đầu ra :
Số còn phải nộp :
Chi phí quản lý và khấu hao TSCĐ :
C/ Phần thanh toán
Quyết toán A phê duyệt là :
Đã cấp ứng cho đội thi công :
Chủ trì công trình
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Tại công ty, để hạch toán chi phí sản xuất, kế toán công ty sử dụng các tài khoản sau:
TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp
TK 622 – Chi phí NC trực tiếp
TK 623 – Chi phí sử dụng MTC
TK 627 – Chi phí SXC
Nhưng đối với công trình lớn, xa trụ sở công ty, mỗi công trường có bộ máy kế toán riêng như công trình “Cải tạo, nâng cấp sân bay Kiến An” tại văn phòng công ty không tiến hành theo dõi sản xuất trên hệ thống sổ chi tiết và các sổ cái các TK 621, 622, 623, 627 mà hạch toán tập hợp chi phí sản xuất trên sổ chi tiết và sổ cái TK 154 – “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” qua TK 141.
Việc tổng hợp chi phí sản xuất có thể khái quát thành sơ đồ sau:
TK 111,112 TK 141 TK 154 TK 632
Tạm ứng Phê duyệt chi phí K/c giá thành xây
lắp hoàn thành bàn giao
Sơ đồ 2.2: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty ACC
Tính đến tháng 12 năm 2007, chi phí sản xuất kinh doanh dở dang của công trình “Cải tạo, nâng cấp sân bay Kiến An” được phản ánh trên số dư TK 154.051 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang- Công trình sân bay Kiến An thể hiện trên sổ “Số dư của một tài khoản” (biểu số 2.17).
Biểu số 2.17
Quân chủng phòng không - không quân
Công ty xây dựng công trình hàng không
Số dư của một tài khoản
Ngày 30 tháng 11 năm 2007
Tài khoản
Tên tài khoản
Số dư
154
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
55.809.591.215
154.045
Chi phí SXKD DD: Dự án đỗ A1, A2 Nội bài
574.971.643
154.045
Chi phí SXKD DD: Dự án A3 nội bài
1.093.054.641
154.045
Chi phí SXKD DD: Dự án cải tạo nâng cấp SB Kiến An
4.590.691.324,2
………
………………………….
………..
Sổ sách kế toán sử dụng để tổng hợp chi phí sản xuất tại công ty bao gồm:
Chứng từ ghi sổ (biểu số 2.18)
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (biểu số 2.19)
Sổ chi tiết tài khoản 154 (biểu số 2.20
Sổ cái tài khoản 154 (biểu số 2.21)
Quá trình ghi sổ diễn ra như sau:
Căn cứ vào bảng phê duyệt chi phí, kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ:
Biểu số 2.18
Quân chủng phòng không - không quân
Công ty xây dựng công trình hàng không
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Kèm theo: Bảng phê duyệt chi phí chứng từ gốc
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Phê duyệt chi phí lần 2 công trình cải tạo nâng cấp sân bay Kiến An
632
154
39.178.841
Tổng cộng
39.178.841
Người lập biểu
( Ký, họ tên )
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Tương tự kế toán lập chứng từ ghi sổ 010, 011, 012, 013, 014. từ Chứng từ ghi sổ, kế toán công ty lập Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (biểu số 2.19) ghi Sổ cái TK 154 ( biểu số 2.20).
Biểu số 2.19
Quân chủng phòng không - không quân
Công ty xây dựng công trình hàng không
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Từ ngày 01/12/2007 đến ngày 31/12/2007
Đvt: VNĐ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số tiền
SH
NT
….
….
….
….
009/07
31/12/2007
Phê duyệt CP lần 1: Nâng cấp và cải tạo sân bay Kiến An
50.562.871
010/07
31/12/2007
Phê duyệt CP lần 2: Nâng cấp và cải tạo sân bay Kiến An
27.176.984
011/07
31/12/2007
Phê duyệt CP lần 3: Nâng cấp và cải tạo sân bay Kiến An
187.767.718
012/07
31/12/2007
Phê duyệt CP lần 4: Nâng cấp và cải tạo sân bay Kiến An
471.349.826
013/07
31/12/2007
Phê duyệt CP lần 5: Nâng cấp và cải tạo sân bay Kiến An
608.315.826
….
….
….
….
055/07
31/12/2007
Kết chuyển giá vốn sân bay Kiến An
7.802.902.421
Người lập biểu
( Ký, họ tên )
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Biểu số 2.20
Quân chủng phòng không - không quân
Công ty xây dựng công trình hàng không
Sổ cái
Năm :2007
Tên tài khoản : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Số hiệu : 154
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số dư
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
55.809.591.215
…..
…..
……
….
……
……
009/07
31/12/07
PD CP lần 1: Cải tạo nâng cấp sân bay Kiến An
141
50.562.871
010/07
31/12/07
PD CP lần 2: Vệ sinh sơn kẻ tín hiệu SB Kiến An
141
27.176.948
011/07
31/12/07
PD CP lần 3: CP phụ trợ SB Kiến An
141
187.767.718
012/07
31/12/07
PD CP lần 4: Các công trình phụ trợ SB Kiến An
141
471.359.826
013/07
31/12/07
PD CP lần 5: SB Kiến An
141
608.315.080
….
….
…..
….
….
….
055/07
31/12/07
Kết chuyển giá vốn CT: cải tạo nâng cấp SB Kiến An
632
7.802.902.421
Tổng số phát sinh
60.510.333.112
7.802.902.421
Số dư cuối kỳ
52.707.430.691
2.2 Thực trạng tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng công trình hàng không ACC
2.2.1 Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành
Như nhiều doanh nghiệp xây lắp khác, đối tượng tính giá thành của công ty là các công trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao.
Do đối tượng tính giá thành sản phẩm là các công trình, hạng mục công trình có thời gian thi công dài nên kỳ tính giá thành không cố định theo tháng, quý, năm mà tùy thuộc vào thời gian thi công công trình, bắt đầu từ khi công trình khởi công cho tới khi công trình hoàn thành bàn giao.
2.2.2 Phương pháp xác định giá trị sản phẩm dở dang tại Công ty ACC
Do đặc thù kinh doanh sản phẩm của ngành xây lắp là sản phẩm có tính đơn chiếc, thời gian thi công kéo dài, chỉ khi nào công trình hoàn thành bàn giao, kế toán công ty mới tiến hành tính giá thành công trình nên công ty không đánh giá sản phẩm dở dang. Nhưng để theo dõi tiến độ thi công, kết thúc quý, năm tài chính công ty mới tiến hành đánh giá sản phẩm dở dang. Lúc đó công ty mới áp dụng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo công trình, hạng mục công trình hoàn thành toàn bộ. Nếu công trình hạng mục công trình chưa hoàn thành bàn giao thì chưa được coi là sản phẩm dở dang, toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh của công trình, hạng mục công trình đó đều là chi phí dở dang.
2.2.3 Phương pháp tính giá thành sản phẩm tại Công ty
Do sản phẩm của công ty có tính chất đơn chiếc, giá trị lớn, quy trình công nghệ sản xuất phức tạp, thời gian thi công kéo dài, đối tượng tính giá thành là các công trình, hạng mục công trình hoàn thành nên phương pháp tính giá thành sản phẩm công ty áp dụng là phương pháp tình giá thành trực tiếp theo đơn đặt hàng. Theo đó, chi phí sản xuất phát sinh sẽ được lập trực tiếp cho công trình, hạng mục công trình từ khi khởi công đến khi hoàn thành bàn giao chính là giá thành thực tế của công trình, hạng mục công trình đó.
Việc đánh giá khối lượng công việc hoàn thành được tiến hành theo một quy trình chặt chẽ bao gồm các bước sau:
Bước 1: Nghiệm thu nội bộ
Ban kỹ thuật xây dựng, đội xây dựng, tổ nghiệm thu khối lượng thực tế đã hoàn thành làm cơ sở để thanh toán tiền công xây dựng cho công nhân đồng thời làm căn cứ để lập báo báo nghiệm thu bước 2
Bước 2: Nghiệm thu cơ sở
Thường do cán bộ giám sát của ban quản lý dự án (chủ đầu tư) với công ty thực hiện. Số liệu này dùng làm căn cứ để lập báo cáo.
Bước 3: Nghiệm thu thanh toán
Nghiệm thu thanh toán thường được dùng nghiệm thu theo hạng mục hoàn thành. Thành phần tham gia bao gồm các cán bộ giám sát kỹ thuật của ban quản lý dự án, cán bộ giám sát thiết kế và phía công ty. Căn cứ vào số liệu nghiệm thu này, công ty lập hồ sơ thanh toán khối lượng xây lắp hoàn thành.
Bước 4: Nghiệm thu công trình hoàn thành
Thường được thực hiện khi công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng. Thành phần tham gia nghiệm thu như bước 3, ngoài ra có mời một số cơ quan cấp trên và một số cơ quan có liên quan.
Đại diện bên A (chủ đầu tư) cùng bên B (công ty ACC) tiến hành nghiệm thu khối lượng xây lắp, đánh giá chất lượng làm cơ sở thanh quyết toán công trình.
2.2.3.1 Giá thành sản xuất
Căn cứ vào Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành,Bảng tổng hợp chi phí của từng công trình cũng như bản Phê duyệt quyết toán, kế toán công ty lập Bảng tổng hợp chi phí công trình hoàn thành bàn giao. Ta có mẫu Bảng tổng hợp chi phí công trình (biểu 2.21) văn bản Phê duyệt quyết toán (biểu số 2.22) như sau:
Biểu số 2.21
Quân chủng phòng không - không quân
Công ty xây dựng công trình hàng không
Tổng hợp chi phí công trình
Công trình : Cải tạo nâng cấp sân bay Kiến An – Hải Phòng
Cán bộ chủ trì : Nguyễn Văn Đức
Đăng ký kê khai thuế GTGT đầu vào tại Cục thuế thành phố Hà Nội
Từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm 2007
TT
Diễn giải
Giá thành sản xuất
Thuế GTGT đầu vào
Trong đó
Tổng số
Chi phí NVL
Chi phí NC
Chi phí MTC
Chi phí SXC
A
B
1=2+3+4+5
2
3
4
5
6
1
Tổng hợp chi phí lần I (T3/07)
1.441.841.844
9.260.972.813
92.602.500
330.892.317
91.374.214
2
Tổng hợp chi phí lần II (T6/07)
2.730.520.506
2.151.171.979
84.855.599
419.769.811
74.693.117
3
Tổng hợp chi phí lần III (T9/07)
1.742.832.458
1.260.000.527
125.133.459
264.402.116
93.296.356
4
Tổng hợp chi phí lần IV (T12/07)
1.887.707.613
1.874.253.020
5.455.696
0
7.998.893
Tổng cộng
7.802.902.421
6.212.398.343
308.077.254
1.015.064.244
267.362.580
Biểu số 2.22
Công ty xây dựng công trình hàng không – ACC
Công trình sân bay Kiến An
Phê duyệt quyết toán
Công trình : Cải tạo nâng cấp sân bay Kiến An
Địa điểm : Kiến An – Hải Phòng
Cán bộ chủ trì : Đ/ c Nguyễn Văn Đức
( Hợp đồng Số: …..ngày….tháng….năm….)
A/ Chi phí tạ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 12893.doc