Chuyên đề Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp X25 - Công ty cơ khí ô tô xe máy Thanh Xuân

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1

Chương 1: Tổng quan về Xí nghiệp X25 – Công ty cơ khí ô tô xe máy Thanh Xuân. 3

1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Xí nghiệp X25 – Công ty cơ khí ô tô xe máy ô Thanh Xuân. 3

1.2. Đặc điểm kinh doanh của xí nghiệp. 5

1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của xí nghiệp 5

1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ 6

1.2.3. Nguồn lực của xí nghiệp 10

1.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của xí nghiệp trong một số năm gần đây 11

1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của xí nghiệp 14

1.4. Đặc điểm kế toán tại xí nghiệp 16

1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại xí nghiệp 16

1.4.2. Chính sách kế toán chung mà xí nghiệp đang áp dụng 19

1.4.3. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán 20

Chương 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp X25 – Công ty cơ khí ô tô xe máy Thanh Xuân. 24

2.1. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất tại Xí nghiệp X25. 24

2.1.1. Đặc điểm chi phí sản xuất. 24

2.1.2. Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất. 25

2.1.3. Thực trạng kế toán các khoản mục chi phí sản xuất. 26

2.1.3.1. Kế toán nguyên vật liệu trực tiếp. 26

2.1.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 36

2.1.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung 47

2.1.3.4. Tổng hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 58

2.2. Thực trạng tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp X25. 61

2.2.1. Đối tượng, đơn vị tính và kỳ tính giá thành. 61

2.2.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm. 62

2.3. Thực trạng quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp X25. 64

Chương 3: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp X25 - Công ty cơ khí ô tô xe máy Thanh Xuân. 67

3.1. Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp X25 67

3.1.1. Ưu điểm 67

3.1.2.Tồn tại và nguyên nhân chủ yếu. 70

3.2.Phương hướng và giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp X25. 73

3.2.1.Sự cần thiết hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 73

3.2.2.Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 75

3.3.2.1. Nguyên tắc hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 75

3.3.2.2.Phương hướng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 75

3.3. Một số giải pháp tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp X25. 80

3.3.1. Biện pháp giảm chi phí nguyên vật liệu. 80

3.3.2. Biện pháp giảm chi phí nhân công trực tiếp 81

3.3.3. Biện pháp giảm chi phí sản xuất chung. 82

3.3.4. Một số biện pháp khác 82

KẾT LUẬN 83

 

 

doc86 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1651 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp X25 - Công ty cơ khí ô tô xe máy Thanh Xuân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 292,72 2 Nhôm lá 1 ly m2 291,25 3 4 Hà nội, ngày 01 tháng 11 năm 2007 Phó giám đốc Quản đốc Bộ phận yêu cầu Khi đề nghị cấp vật tư được phê duyệt, kế toán viết phiếu xuất kho rồi chuyển xuống cho thủ kho. Sau khi lập phiếu xong, người lập phiếu và kế toán trưởng ký xong chuyển cho giám đốc ký duyệt giao cho người cầm phiếu xuống kho để nhận vật tư. Thủ kho ghi số lượng thực tế vào phiếu xuất kho, sau đó ghi thẻ kho rồi chuyển phiếu xuất kho lên phòng kế toán. Phòng kế toán nhập số lượng thực xuất vào phiếu xuất kho trên máy tính. Xí nghiệp tính giá vật tư xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ. Phần mềm kế toán tự động tính giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ, đơn giá này sẽ tự chạy vào phiếu xuất kho. Giá đơn vị bình quân của nguyên vật liệu xuất kho = Số lượng tồn đầu kỳ * Giá đơn vị tồn đầu kỳ + Số lượng nhập trong kỳ * Giá đơn vị nhập trong kỳ Số lượng tồn đầu kỳ + Số lượng nhập kho trong kỳ Biểu số 2.2: Xí nghiệp X25 Bộ phận: Phân xưởng III Mẫu số: 02 – VT ( Ban hành theo QĐ số 15 / 2006 / QĐ-BTC ngày 20 / 03 / 2006 của Bộ trưởng BTC ) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 01 tháng 11 năm 2007 Nợ TK: 621.4 Số: XK12008 Có TK: 152.1 - Họ và tên người nhận hàng: Lê Đình Thống. Bộ phận: Phân xưởng III - Lý do xuất kho: Xuất nguyên vật liệu để sản xuất phôi biển số - Xuất tại kho: B. STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Giấy phản quang M2 292,72 2 Nhôm lá 1 ly M2 291,25 Cộng - Tổng số tiền ( Viết bằng chữ ): - Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 01 tháng 11 năm 2007 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc Đối với trường hợp mua nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm thì kế toán căn cứ hoá đơn GTGT để ghi sổ. Phòng kế toán nhập dữ liệu vào máy và thanh toán hoặc hoàn ứng. Biểu số 2.3 Mẫu số: 01 GTKT-3LL BG/2007B 0064350 HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 08 tháng 11 năm 2007 Đơn vị bán hàng: Địa chỉ: Số tài khoản: Điện thoại: MST: Họ và tên người mua hàng: Đào Xuân Dúng Tên đơn vị: Xí nghiệp X25 – Công ty cơ khí ô tô xe máy Thanh Xuân Địa chỉ: Số 105 - đường Nguyễn Tuân – Thanh Xuân – Hà Nội Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt. MST: 010157968 STT Tên hàng hoá,dịch vụ Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 1 Băng dính ni lông 5cm cuộn 50 8.000 400.000 2 Hộp cát tông hộp 30 3.740 112.200 3 Túi ni lông Kg 35,7 29.993 1.070.750 …. Cộng tiền hàng 1.582.950 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 158.295 Tổng cộng tiền thanh toán: 1.741.245 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu bảy trăn bốn mươi mốt nghìn hai trăm bốn mươi lăm đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị Căn cứ vào các chứng từ: phiếu xuất kho, hoá đơn GTGT, Phiếu chi kế toán nhập dữ liệu vào màn hình chứng từ. Phần mềm kế toán sẽ tự động chuyển các dữ liệu vào các sổ có liên quan: Bảng kê chứng từ ghi sổ ( thực chất đây là bảng tổng hợp chứng từ cùng loại ), Chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết tài khoản 621.1, sổ cái tài khoản 621. Bảng kê chứng từ ghi sổ ghi nợ TK 621.1 thể hiện chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp xuất kho sản xuất biển số. Số liệu tổng cộng của các tài khoản đối ứng với TK 621.1 trên bảng kê chứng từ ghi sổ sẽ chạy vào chứng từ ghi sổ ghi nợ tài khoản 621.1.Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh từ mua ngoài xuất thẳng cho sản xuất sẽ được thể hiện trên bảng kê chứng từ ghi sổ ghi có của tài khoản 111, 112, 141, 331. Biểu số 2.4: Bảng kê chứng từ ghi sổ Số: 1104 Ngày 30 tháng 11 năm 2007 Nội dung: Chi phí NVL trực tiếp xuất kho sản xuất biển số tháng 11. Chứng từ Diễn giải TK nợ TK có Số tiền Số Ngày XK11008 01/11 Xuất NVL chính sx biển 621.1 152.1 103.540.472 XK11017 01/11 Xuất hộp các tông sx biển 621.1 152.2 445.752 … XK11112 10/11 Xuất dầu bu tin sx biển số 621.1 152.3 894.500 … XK11425 30/11 Xuất NVL chính để sx biển 621.1 152.1 254.762.650 Cộng 2.212.399.780 Biểu 2.5 Chứng từ ghi sổ Số: 1104 Ngày 30 tháng 11 năm 2007 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Chi phí NVL trực tiếp xuất kho sản xuất biển số tháng 11 621.1 152.1 2.276.697.656 621.1 152.2 1.002.942 621.1 152.3 134.699.182 Cộng 2.212.399.780 Biểu số 2.6 Sổ chi tiết tài khoản: 621.1 Từ 01/11/07 đến 30/11/07 CTGS Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh nợ Phát sinh có Số Ngày Dư đầu kỳ 0 1104 XK1108 01/11 Xuất NVL chính sx biển 152.1 103.540.472 … 1101 C1197 08/11 Mua NVL phụ sx biển 111 1.582.950 … 1137 PKT 30/11 K/c CP NVL trực tiếp sx biển 154.1 2.412.415.100 Cộng PS 2.412.415.100 2.412.415.100 Dư cuối kỳ 0 Biểu số 2.8 Sổ cái tài khoản: 621 Từ 01/11/07 đến 30/11/07 CTGS Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh nợ Phát sinh có Số Ngày Dư đầu kỳ 0 1104 XK1108 01/11 Xuất NVL chính sx biển 152.1 103.540.472 … 1105 XK1134 03/11 Xuất NVL chính sửa xe HĐ12 152.1 152.334.600 … 1137 KC6211 30/11 KC 622.1 sang 154.1 154.1 2.278.415.100 … Cộng PS 4.103.755.843 4.103.755.843 Dư cuối kỳ 0 2.1.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Đặc điểm: Chi phí nhân công trực tiếp chiếm khoảng 10% tổng giá thành sản xuất. Tuy nhiên, đối với các hợp đồng sửa chữa ô tô xe máy thì giá thành hợp đồng lại chủ yếu là chi phí nhân công chiếm khoảng 40%. Mặc dù chiếm tỷ trọng không lớn trong tổng giá thành sản xuất nhưng nó lại là một khoản mục rất quan trọng. Nó thể hiện quyền lợi của người lao động và nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với người lao động. Với tinh thần làm việc thận trọng, nắm vững chuyên môn của các nhân viên kế toán xí nghiệp X25, khoản mục chi phí nhân công trực tiếp được hạch toán đúng ít xảy ra sai sót. Điều này không những giúp xí nghiệp tính chính xác giá thành sản phẩm mà còn tạo động lực thúc đẩy tinh thần làm việc của người lao động nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm. Tại xí nghiệp X25, người lao động trực tiếp chế tạo ra sản phẩm là các công nhân của các phân xưởng I, II, III. Tính đến cuối năm 2007 thì xí nghiệp có 260 công nhân kỹ thuật và lao động phổ thông chiếm khoảng 72% tổng số lao động trong toàn xí nghiệp. Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: Lương chính, tiền thưởng, tiền ăn trưa, tiền làm thêm giờ, các khoản trích theo lương ( BHXH, KPCĐ, BHYT ) do xí nghiệp chịu. Hình thức tiền lương mà xí nghiệp đang áp dụng là hình thức tiền lương theo thời gian và trả lương theo sản phẩm. Hình thức trả lương theo thời gian áp dụng cho người lao động khối quản lý. Hình thức trả lương theo sản phẩm áp dụng đối với công nhân sản xuất. Người lao động được nhận lương vào ngày 5 hàng tháng. Khi có lệnh sản xuất, xí nghiệp khoán cho phân xưởng. Lệnh sản xuất quy định khối lượng công việc phải hoàn thành và số tiền nhận được tương ứng. Cuối tháng căn cứ vào khối lượng công việc hoàn thành, xí nghiệp thanh toán tiền công. Do lệnh sản xuất được khoán cho cả phân xưởng nên số tiền công theo sản phẩm được phân chia như sau: Ai = LCBi * Ti * Kđc B Kđc = ∑ LCBi * Ti Trong đó: Ai : Tiền lương theo sản phẩm của người công nhân thứ i B : Tổng số tiền công của phân xưởng nhận được trong tháng Ti : Số ngày làm việc thực tế của người thứ i LCBi : Lương cơ bản của người thứ i Lương cơ bản = Hệ số lương * 450.000đ Tiền lương của một công nhân = Tiền lương theo sản phẩm + Lương phép + Lương nghỉ ốm + Tiền thưởng + Tiền ăn trưa + Tiền làm thêm giờ Người lao động khi nghỉ phép được hưởng 100% lương cơ bản, nghỉ ốm được hưởng 75% lương cơ bản Tiền ăn trưa của công nhân viên là 10.000 đ/ người/ ngày. Vào các dịp lễ tết hoặc khi có sáng kiến trong sản xuất thì người côn nhân sẽ có một khoản tiền thưởng. Số tiền này thể hiện trên bảng thanh toán tiền thưởng Khi cần phải đẩy mạnh khối lượng sản xuất, xí nghiệp tổ chức cho công nhân làm thêm giờ. Xí nghiệp có riêng bảng chấm công làm thêm giờ và bảng thnah toán làm thêm giờ. Ngoài chi phí về tiền lương, xí nghiệp còn trích vào chi phí các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ: BHXH được tính vào chi phí sản xuất theo tỷ lệ 15% lương cơ bản. BHYT được tính vào chi phí sản xuất theo tỷ lệ 2% lương cơ bản. KPCĐ được tính vào chi phí sản xuất theo tỷ lệ 2% lương cơ bản. Lương cơ bản = Hệ số lương * 450.000 Đối với công nhân sản xuất BHXH, BHYT, KPCĐ được trích trên lương cơ bản. Đối với người lao động thuộc khối quản lý thì các khoản trích theo lương được trích trên tổng lương cơ bản + phụ cấp thâm niên + phụ cấp trách nhiệm Tài khoản sử dụng: Để theo dõi hạch toán chi phí nhân công trực tiếp, xí nghiệp sử dụng tài khoản 622 “Chi phí nhân công trực tiếp ”. Tài khoản này được chi tiết thành các tiểu khoản: TK 622.1: Chi phí nhân công trực tiếp làm biển số TK 622.2: Chi phí nhân công trực tiếp sửa chữa xe. TK 622.3: Chi phí nhân công trực tiếp lắp giáp xe. Ngoài ra còn sử dụng tài khoản: TK 334 “ phải trả công nhân viên ”, TK 3382 “ kinh phí công đoàn ”, TK 3383 “ bảo hiểm xã hội ”, TK 3384 “ bảo hiểm y tế ”. Chứng từ sử dụng Bảng chấm công Bảng chấm công làm thêm giờ Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành Bảng thanh toán lương Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ Bảng thanh toán tiền thưởng Bảng kê trích nộp các khoản theo lương. Sổ sách kế toán: Bảng kê chứng từ ghi sổ, chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết, sổ cái TK 622. Trình tự hạch toán Sơ đồ : Quy trình hạch toán chi phí nhân công trực tiếp Bảng thanh toán lương, bảng tổng hợp BHXH, BHYT, KPCĐ Sổ chi tiết TK 622, TK 154 Chứng từ ghi sổ Bảng tính giá thành sản phẩm Sổ cái TK 622 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Bảng kê chứng từ ghi sổ Hàng ngày quản đốc phân xưởng sẽ chấm công cho các công nhân của phân xưởng mình để làm cơ sở cuối tháng tính lương. Khi các lệnh sản xuất hoàn thành, phòng kỹ thuật KCS sẽ kiểm tra chất lượng số lượng sản phẩm hoàn thành lập phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành. Cuối tháng căn cứ vào phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành, phòng nhân sự sẽ tính tổng tiền công trong tháng của các phân xưởng. Phòng hành chính nhân sự lập bảng thanh toán lương, bảng kê trích nộp các khoản theo lương dựa theo bảng chấm công, phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành và lương cơ bản. Các chứng từ này sau khi được duyệt bởi trưởng phòng, kế toán trưởng. Dựa vào bảng thanh toán lương đã được duyệt, phòng nhân sự chi lương cho công nhân. Phòng kế toán dựa vào bảng thanh toán lương, bảng kê trích nộp các khoản theo lương để làm căn cứ ghi sổ. Máy tính sẽ kết xuất ra các sổ: Bảng kê chứng từ ghi sổ, chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết, sổ cái. Biểu mẫu 2.9 Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành Ngày 08 tháng 11 năm 2007 Tên bộ phận: Phân xưởn III. Theo lệnh sản xuất số: 1107 ngày 02 tháng 11 năm 2007 STT Tên sản phẩm ( công việc ) Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 Biển số xe máy Cái 1.200 2.772 3.326.400 2 Biển ô tô Cái 500 5.821 2.910.500 Cộng 6.236.900 Tổng số tiền viết bằng chữ: Sáu triệu hai trăm ba mươi sáu nghìn chin trăm đồng. Ngày 08 tháng 11 năm 2007 Người giao việc Người nhận việc Người kiểm tra chất lượng Người duyệt Biểu mẫu 2.10 BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 11 năm 2007 Bộ phận: Phân xưởng III STT Họ và Họ và tên Ngày trong tháng Tổng cộng Ký nhận 1 2 .... 30 1 Nguyễn Đăng Hà x X ... X 20 2 Phạm Văn Nhì x X ... X 22 3 Đỗ Văn Oánh x X ... X 22 … …. … ... ... … … Tổng cộng … Ngày 30 tháng 11 năm 2007 Quản đốc Ký hiệu chấm công: Ốm Con ốm Thai sản Nghỉ bù Nghỉ phép : Ô : CÔ : TS : NB : NP - Nghỉ không lương - Ngừng việc - Tai nạn - Lao động nghĩa vụ - Nghỉ tự do : RO : N : T : LĐ : 0 Biểu 2.11 Xí nghiệp X25 Bộ phận: Hưởng lương theo sản phẩm BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG Tháng 11 năm 2007 STT Họ và tên Hệ số lương Lương cơ bản Tiền công theo sản phẩm Lương phép Lương nghỉ ốm Tiền ăn trưa Trừ BHXH, BHYT Thực lĩnh Ký nhận SC Kđc Tiền … Phân xưởng III 148.248.000 185.212.104 0 0 25.290.000 8.894.880 204.688.960 135 Nguyễn Đăng Hà 4,80 2.160.000 20 0.057 2.475.951 0 0 200.000 129.600 2.546.351 136 Phạm Văn Nhị 2,71 1.129.500 22 0.057 1.424.188 0 0 220.000 67.770 1.576.418 … Tổng 327.339.000 410.805.120 19.640.034 465.285.480 Ngày 30 tháng 11 năm 2007 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc Biểu 2.12 Xí nghiệp X25 BẢNG KÊ TRÍCH NỘP CÁC KHOẢN THEO LƯƠNG Tháng 11 năm 2007 STT Họ và tên Lương cơ bản Phụ cấp thâm niên, trách nhiệm Tổng lương đóng BHXH, BHYT, KPCĐ BHXH BHYT KPCĐ 15% trích vào chi phí 5% trừ lương 2% trích vào chi phí 1% trừ lương 2% trích vào chi phí Ban giám đốc 1 Nguyễn Võ Thăng 3.285.000 1.181.250 4.466.250 669.938 223.313 89.325 44.663 89.325 … Phân xưởng III 152.538.075 22.880.711 7.626.904 3.050.762 1.525.381 3.050.762 229 Trần Quang Tấn 3.217.500 984.375 4.201.875 630.281 210.094 84.038 42.019 84.038 230 Nguyễn Đăng Hà 2.160.000 0 2.160.000 324.000 108.000 43.200 21.600 43.200 …. Toàn xí nghiệp 508.079.700 76.211.955 25.403.985 10.161.594 5.080.797 10.080.797 Ngày 30 tháng 11 năm 2007 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc Biểu 2.13 Bảng kê chứng từ ghi sổ Số: 1105 Ngày 30 tháng 11 năm 2007 Nội dung: Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất biển số tháng 11. Chứng từ Diễn giải TK nợ TK có Số tiền Số Ngày BL11 30/11 Lương nhân công trực tiếp sx biển 622.1 334 210.502.104 BTN11 30/11 Trích 15% BHXH công nhân sx biển 622.1 3383 22.237.200 BTN11 30/11 Trích 2% BHYT công nhân sx biển 622.1 3384 2.964.960 BTN11 30/11 Trích 2% KPCĐ công nhân sx biển 622.1 3382 2.964.960 Cộng 238.669.224 Biểu 2.15 Chứng từ ghi sổ Số: 1105 Ngày 30 tháng 11 năm 2007 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất biển số 622.1 334 210.502.104 622.1 3382 22.237.200 622.1 3383 2.964.960 622.1 3384 2.964.960 Cộng 238.669.224 Biểu 2.16 Xí nghiệp X15 Sổ chi tiết tài khoản: 621.1 Từ 01/11/07 đến 30/11/07 CTGS Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh nợ Phát sinh có Số Ngày Dư đầu kỳ 0 1105 BL11 30/11 Lương công nhân sx biển 334 210.502.104 1105 BTN11 30/11 Trích 15% BHXH công nhân sx biển 3383 22.237.200 1105 BTN11 30/11 Trích 2% BHYT công nhân sx biển 3384 2.964.960 1105 BTN11 30/11 Trích 2% KPCĐ công nhân sx biển 3382 2.964.960 2.964.960 1137 KC6221 30/11 KC 622.1 sang 154.1 238.669.224 PS trong kỳ 238.669.224 238.669.224 Dư cuối kỳ 0 Biểu số 2.17 Sổ cái tài khoản: 622 Từ 01/11/07 đến 30/11/07 CTGS Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh nợ Phát sinh có Số Ngày Dư đầu kỳ 0 1105 BL11 30/11 Lương công nhân sx biển 334 210.502.104 1105 BTN11 30/11 Trích 15% BHXH công nhân sx biển 3383 22.237.200 … 1108 BL11 30/11 Trích 15% BHXH công nhân lắp giáp xe 3383 18.066.229 … 1137 KC6221 30/11 KC 622.1 sang154.1 241.750.960 PS trong kỳ 527.497.630 527.497.630 Dư cuối kỳ 0 2.1.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung Đặc điểm Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất ra sản phẩm sau chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Ở xí nghiệp X25, chi phí sản xuất chung chiếm khoảng 10% tổng giá thành sản xuất. Chi phí sản xuất chung gồm biến phí, định phí. Theo dõi tốt khoản mục này có ý nghĩa lớn trong công tác hạch toán chi phí giá thành cũng như kế toán quản trị. Chi phí sản xuất chung bao gồm: - Chi phí nhân viên phân xưởng: Lương và các khoản trích theo lương của quản đốc phân xưởng, nhân viên dọn vệ sinh, thủ kho - Chi phí vật liệu: bao gồm các khoản chí vật liệu cho quản lý phân xưởng ( giấy bút, văn phòng phẩm …). - Chi phí dụng cụ sản xuất: Là những chi phí về công cụ dụng cụ xuất dùng cho phân xưởng. - Chi phí khấu hao tài sản cố định: Phản ánh số khấu hao tài sản cố đinh thuộc các phân xưởng: máy móc thiết bị, nhà xưởng, nhà kho. - Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền: điện, nước, chi phí bảo dưỡng máy móc thiết bị. Đối với chi phí sản xuất chung phát sinh hoạt đông nào ( sản xuất biển số, sửa chữa xe hay lắp giáp xe ) thì tập hợp chi phí vào hoạt động ấy. Còn nếu chi phí phát sinh liên quan đến cả 3 hoạt động thì tiến hành phân bổ theo tiêu thức tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Công thức phân bổ như sau: Mức CP SXC cần phân bổ cho từng đối tượng = Tổng CP SXC cần phân bổ x Tổng CP NVLTT của từng đối tượng Tổng CP NVLTT của tất cả các đối tượng Tài khoản sử dụng Toàn bộ chi phí sản xuất chung phát sinh trong tháng được theo dõi trên tài khoản 627 “ chi phí sản xuất chung ”. TK 627 được chi tiết thành: TK 627.1: Chi phí sản xuất chung làm biển số TK 627.2: Chi phí sản xuất chung sửa chữa xe TK 627.4: Chi phí sản xuất chung lắp giáp xe Chứng từ sử dụng - Bảng chấm công Bảng thanh toán lương Bảng kê trích nộp các khoản theo lương Phiếu xuất kho công cụ dụng cụ Các chứng từ khác: Hoá đơn, phiếu chi… Báo cáo tổng hợp tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định Sổ sách kế toán Bảng kê chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Sổ chi tiết Sổ cái Trình tự hạch toán Bảng thanh toán lương nhân viên phân xưởng, bảng kê trích nộp các khoản theo lương, phiếu xuất kho, bảng tính khấu hao, hoá đơn, phiếu chi… Sổ chi tiết TK 627 TK 154 Chứng từ ghi sổ Bảng tính giá thành sản phẩm Sổ cái TK 627 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Bảng kê chứng từ ghi sổ Kế toán chi phí nhân viên phân xưởng Ở xí nghiệp X25, tiền lương và các khoản trích theo lương của quản đốc phân xưởng, nhân viên dọn vệ sinh, thủ kho được tính vào chi phí sản xuất chung. Lương của các nhân viên này tính theo thời gian. Dựa vào bảng chấm công xí nghiệp tính lương cho các đối tượng này. Tổng lương = Lương thời gian + Lương nghỉ phép, nghỉ ốm + Phụ cấp thâm niên + Phụ cấp chức vụ + Tiền trưa Lương thời gian = Lương CB * số ngày làm việc thực tế 22 BHXH, BHYT, KPCĐ được tính trên tổng lương cơ bản + phụ cấp chức vụ + Phụ cấp thâm niên. Phụ cấp thâm niên = % phụ cấp thâm niên * Lương cơ bản Phụ cấp chức vụ = Hệ số phụ cấp chức vụ * 450.000 Kế toán căn cứ vào bảng thanh toán lương bộ phận tính lương theo thời gian, bảng kê trích nộp các khoản theo lương ( đã trích ở phần hạch toán tài khoản 622) để làm căn cứ ghi sổ. Biểu 2.18 Bộ phận: Lương thời gian BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG Tháng 11 năm 2007 STT Họ và tên Lương CB Lương thời gian L. phép L.nghỉ ốm PC thâm niên PC chức vụ Tiền ăn trưa Trừ 6% BHXH, BHYT Thực lĩnh Ký nhận % TN Tiền HS Tiền Ban giám đốc Nguyễn Võ Thăng 3.285.000 3.285.000 0 0 25% 821.520 0,8 360.000 220.000 267.975 4.418.529 … Phân xưởng III Trần Quang Tuấn 3.217.500 3.217.500 0 0 25% 804.375 0,4 180.000 220.000 241.323 4.011.772 Nguyễn Thanh Tú 882.000 882.000 0 0 0 0 0 0 220.000 52.920 1.049.080 Bộ phận kho Trần Xuân Hải 1.863.000 1.863.000 0 0 0 0 220.000 111.780 1.971.220 … Cộng Ngày 30 tháng 11 năm 2007 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc Kế toán chi phí vật liệu,công cụ, dụng cụ, đồ dùng phục vụ sản xuất Xí nghiệp X25 sử dụng các công cụ, dụng cụ phục vụ sản xuất như: khẩu trang, kính bảo vệ mắt, công cụ sửa ô tô …. Các công cụ, dụng cụ này đều được phân bổ 100% giá trị. Kế toán chi phí công cụ dụng cụ sản xuất cũng giống kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Dựa vào phiếu xuất kho công cụ dụng cụ, hoá đơn giá trị gia tăng ( đối với trường hợp mua ngoài xuất thẳng ), phiếu chi kế toán ghi sổ. Biểu 2.19 HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 15 tháng 11 năm 2007 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH máy tính và thiết bị văn phòng Thành Nam Địa chỉ: Số 35 - Trần Đại Nghĩa Số tài khoản: Điện thoại: MST: Họ và tên người mua hàng: Ngô Quang Phong Tên đơn vị: Xí nghiệp X25 – Công ty cơ khí ô tô xe máy Thanh Xuân Địa chỉ: Số 105 - đường Nguyễn Tuân – Thanh Xuân – Hà Nội Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt. MST: 010157968 STT Tên hàng hoá,dịch vụ Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 1 Máy vi tính Pentium 17 chiếc 1 6.830.000 6.830.000 Cộng tiền hàng 6.830.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 683.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 7.513.000 Số tiền viết bằng chữ: Bảy triệu năm trăm mười ba nghìn đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị Kế toán chi phí khấu hao tài sản cố định: Là một xí nghiệp sản xuất nên tài sản cố định đa dạng và có giá trị lớn. Tính đến cuối năm 2007, tổng nguyên giá trị còn lại của tài sản cố định là 19.295.402.273 đ. Tài sản cố định tại các phân xưởng sản xuất bao gồm tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình. Tài sản cố định hữu hình là nhà xưởng, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải. thiết bị dụng cụ quản lý. Tài sản cố định vô hình bao gồm: nhãn hiệu xe UAZ, tài liệu công nghệ hàn, tài liệu kỹ thuật về xe UAZ. Xí nghiệp đang khấu hao tài sản cố định theo phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Mức khấu hao trong một tháng = Nguyên giá của TSCĐ Số năm sử dụng dự kiên * 12 Cuối tháng kế toán lập báo cáo tổng hợp tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định. Đây chính là căn cứ để kế toán hạch toán chi phí khấu hao tài sản cố định vào chi phí sản xuất chung Biểu 2.20 BÁO CÁO TỔNG HỢP TSCĐ VÀ KHẤU HAO TSCĐ Từ 01/11 đến 30 tháng 11 năm 2007 STT Mã TSCĐ Tên TSCĐ Ngày đưa vào sử dụng Thời gian SD ( năm ) Nguyên giá GTCL đầu kỳ Giá trị khấu hao trong kỳ Khấu hao từ đầu năm GTCL cuối kỳ … Bộ phận sử dụng: PX III 3.362.903.102 675.970.300 41.621.640 187.041.658 634.348.660 1 A33 Nhà xưởng 21/05/02 10 218.808.302 113.518.588 1.823.403 5.470.208 111.695.155 2 B38 Máy chân tôn thuỷ lực 01/07/06 7 230.158.500 18.631.886 2.739.982 8.219.946 183.578.804 3 D13 Máy điều hoà ASG 12R 15/07/01 4 10.301.307 0 0 0 0 … Cộng Ngày 30 tháng 11 năm 2007 Người lập biểu Kế toán trưởng Kế toán chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác Những khoản chi phí này bao gồm: Chi phí sửa chữa tài sản cố định, điện, nước, tiếp khách…Những khoản chi phí này khi phát sinh xí nghiệp tập hợp vào chi phí sản xuất chung của từng hoạt động. Như vậy căn cứ vào các chứng từ như: Bảng thanh toán lương, bảng kê trích nộp theo lương của nhân viên phân xưởng, phiếu xuất kho, hoá đơn, phiếu chi, báo cáo tổng hợp khấu hao tài sản cố định kế toán nhập dữ liệu vào máy tính. Từ đó phần mềm kết xuất ra các sổ: Bảng kê chứng từ ghi sổ, chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết, sổ cái TK 627. Bảng kê chứng từ ghi sổ và chứng từ ghi sổ ghi nợ TK 627 không phản ánh những chi phí phát sinh bằng tiền. Những khoản chi phí này phản ánh trong chứng ghi sổ ghi có TK 111,112. Biểu 2.21 Bảng kê chứng từ ghi sổ Số: 1106 Ngày 30 tháng 11 năm 2007 Nội dung: Chi phí sản xuất chung làm biển số tháng 11. Chứng từ Diễn giải TK nợ TK có Số tiền Số Ngày XK11006 01/11 Xuất CCDC 627.1 153 3,425.500 … BL11 30/11 Lương nhân viên phân xưởng T11 334 7.606.875 BTN11 30/11 Trích 15% BHXH lương NVPX 3383 1.042.031 KH11 30/11 KH TSCĐHH tháng 11 2141 41.621.640 Cộng 156.131.636 Biểu 2.22 Chứng từ ghi sổ Số: 1106 Ngày 30 tháng 11 năm 2007 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Chi phí sản xuất chung làm biển số tháng 11 627.1 153 55.683.184 627.1 2141 41.621.640 627.1 334 7.606.875 627.1 3382 138.938 627.1 3383 1.042.031 627.1 3384 138.938 Cộng 106.131.606 Biểu 2.23 Sổ chi tiết tài khoản: 627.1 Từ 01/11/07 đến 30/11/07 CTGS Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh nợ Phát sinh có Số Ngày Dư đầu kỳ 0 1106 XK11006 01/11 Xuất kho CCDC 153 3.425.500 --- 1101 C11123 15/11 Mua máy vi tính cho PX 3 111 6.830.000 … 1137 KC6271 30/11 KC 627.1 sang 154.1 154.1 212.875.406 Cộng PS 212.875.406 212.875.406 Dư cuối kỳ 0 Biểu số 2.24 Sổ cái tài khoản: 627 Từ 01/11/07 đến 30/11/07 CTGS Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh nợ Phát sinh có Số Ngày Dư đầu kỳ 0 1106 XK11006 01/11 Xuất kho CCDC 153 3.425.500 … 1101 C11196 07/11 Chi mua văn phòng phẩm 111 1.123.400 … 1137 KC6271 30/11 KC 627.1 sang 154.1 154.1 212.875.406 PS trong kỳ 603.815.218 603.815.218 Dư cuối kỳ 0 2.1.3.4. Tổng hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ Tổng hợp chi phí sản xuất Cuối tháng, sau khi tập hợp hết chi phí sản xuất đã phát sinh trong tháng, kế toán tổng hợp chi phí sản xuất. Chi phí sản xuất được kết chuyển về tài khoản 154. TK 154 “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” được chi tiết thành: TK 154.1: Chi phí sản xuất biển số dở dang TK 154.2: Chi phí sửa chữa xe dở dang TK 154.4: Chi phí lắp giáp xe dở dang Các bút toán kết chuyển chi phí sản xuất dở dang do phầm mềm kế toán tự động kết chuyển. Các bút toán này chạy vào chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết tài khoản 154, và sổ cái tài khoản 154. Biểu 2.25 Xí nghiệp X25 Sổ chi tiết tài khoản: 154.1 Từ 01/11/07 đến 30/11/07 CTGS Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh nợ Phát sinh có Số Ngày Dư đầu kỳ 38.059.076 1137 KC 6211 30/11 KC 621.1 sang 154.1 621.1 2.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc24723.doc
Tài liệu liên quan