Chuyên đề Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cổ phần xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng số 9

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU 1

Phần I: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cty CP XD & PTCSHT số 9 3

1.1 Tổng quan về cty CP XD & PTCSHT số 9 3

1.1.1 Quá trình hình thành & phát triển của cty CP XD & PTCSHT số 9 3

1.1.2 Đặc điểm hoạt động SXKD của cty CP XD & PTCSHT số 9 5

1.1.2.1 Ngành nghề kinh doanh, thị trường hoạt động 5

1.1.2.2 Quy trình công nghệ sản xuất kinh doanh 7

1.1.2.3 Kết quả hoạt động SXKD của cty CP XD & PTCSHT số 9 trong những năm gần đây 8

1.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của cty CP XD & PTCSHT số 9 11

1.1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại cty CP XD & PTCSHT số 9 17

1.1.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại cty CP XD & PTCSHT số 9 17

1.1.4.2 Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán tại cty CP XD & PTCSHT số 9 22

1.2 Nội dung thực tế công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cty CP XD & PTCSHT số 9 29

1.2.1 Đặc điểm công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty 29

1.2.2 Kế toán chi phí sản xuất tại cty CP XD & PTCSHT số 9 30

1.2.2.1 Kế toán chi phí NVL trực tiếp .

1.2.2.2 Kế toán chi phí NC trực tiếp 46

1.2.2.3 Kê toán chi phí SDMTC .

1.2.2.4 Kế toán chi phí sản xuất chung 69

1.2.2.5 Tổng hợp chi phí sản xuất tại cty CP XD & PTCSHT số 9 73

1.2.3 Kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cty CP XD & PTCSHT số 9 76

1.2.3.1 Đối tượng tính giá, kỳ tính giá: 76

1.2.3.2 Tính giá sản phẩm dở dang: 76

1.2.3.3 Tính giá thành sản phẩm xây lắp 77

Phần II: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cty CP XD & PTCSHT số 9 81

2.1 Nhận xét chung về thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cty CP XD & PTCSHT số 9 81

2.1.1 Ưu điểm 81

2.1.2 Hạn chế cần khắc phục 86

2.2 Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cty CP XD & PTCSHT số 9 88

2.3 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp 89

2.3.1 Phương hướng và nguyên tắc hoàn thiện 89

2.3.2 Kiến nghị đề xuất 90

KẾT LUẬN 96

 

 

doc98 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1777 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cổ phần xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng số 9, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng hợp theo phương pháp kê khai thường xuyên. Chứng từ sử dụng: Giấy đề nghị tạm ứng, ủy nhiệm chi Hóa đơn bán hàng, hóa đơn giá trị gia tăng, hợp đồng kinh tế, bản xác nhận khối lượng… Phiếu thu, phiếu chi Giấy đề nghị thanh toán Phiếu nhập kho, xuất kho. Tài khoản sử dụng: Để theo dõi chi phí NVL trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 621: chi phí NVL trực tiếp. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình, HMCT. Cụ thể, ứng với công trình Sài Gòn- Trung Lương HM6-38, HĐ 6.4- xây dựng đoạn tuyến cao tốc km 42+450 - km 45+200 , kế toán sử dụng tài khoản 621- công trình Sài Gòn Trung Lương HM6-38. Trình tự hạch toán: Căn cứ vào tiến độ thi công, xây dựng, khi phát sinh nhu cầu mua sắm thêm NVL, đội thi công viết giấy đề nghị tạm ứng gửi về phòng kế toán. Biểu 7: Giấy đề nghị tạm ứng Đơn vị: cty CP XD & PTCSHT 9 Mẫu số: 03- TT Đội: 1 (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính) GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG Ngày 1 tháng 11 năm 2008 Kính gửi: ông giám đốc công ty CP XD & PTCSHT số 9. Tên tôi là: Nguyễn Khắc Ba Địa chỉ: Đề nghị cho tạm ứng số tiền: 174,700,000 đồng Viết bằng chữ: Một trăm bảy mươi tư triệu, bảy trăm ngàn đồng chẵn. Lý do tạm ứng: để thanh toán tiền mua đá mi bụi, sắt phục vụ thi công dự án đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh- Trung Lương. Thời hạn thanh toán: quyết toán quý IV- 2008. Giám đốc Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người đề nghị tạm ứng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Kèm theo giấy đề nghị tạm ứng là bảng chi tiết tạm ứng, hợp đồng kinh tế, hóa đơn giá trị gia tăng… Biểu 8: Chi tiết tạm ứng CHI TIẾT TẠM ỨNG NGÀY 1 THÁNG 11 NĂM 2008 DIỄN GIẢI ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG GHI CHÚ Công ty TNHH 1TV TM& VT 55,000,000 Tiền mặt  Công ty cổ phần Mekong 79,200,000  Chuyển khoản Công ty CP Đầu tư Thái Bình Dương 40,500,000 Chuyển khoản  Tổng số 174,700,000 Người lập báo cáo Biểu 9: Hợp đồng kinh tế (trích dẫn) Công ty cổ phần Mekong CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số 06/HĐKT – 09 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc oo--000--oo HỢP ĐỒNG KINH TẾ (về việc mua bán vật liệu cấp phối đá mi bụi) Dự án: xây dựng đường cao tốc TP Hồ Chí Minh – Trung Lương. Hợp đồng: 6.4 Căn cứ vào Bộ luật Dân sự và Bộ luật Thương mại nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam đã được quốc hội khoá XI thông qua tại kỳ họp thứ 7 ngày 14/06/2005. Căn cứ vào nhu cầu của cty CP XD & PTCSHT số 9 và khả năng của công ty cổ phần Mekong. Hôm nay, ngày 20 tháng 10 năm 2008, chúng tôi gồm: Bên A: công ty cổ phần xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng số 9 Địa chỉ: 201 Minh Khai, Hà Ba Trưng, Hà Nội Điện thoại: 043 8621 120 Fax: 04 8621 120 Tài khoản số: 12010000025274 tại sở giao dịch ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam. Mã số thuế: 0101101727. Đại diện là ông: Nguyễn Khắc Ba Chức vụ: phó giám đốc. Giấy uỷ quyền số: Bên B: Công ty cổ phần Mekong. Địa chỉ: số 225 đường Mạc Đĩnh Chi, phường 4, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng. - Điện thoại: 079 382 5555 Fax: 079 382 5555 Tài khoản số: 370201007938 ngân hàng Sacombank chi nhánh tỉnh Sóc Trăng. Mã số thuế: 2200159457 Đại diện ông: Trần Ngọc Trung Chức vụ: giám đốc Hai bên thống nhất nội dung hợp đồng kinh tế như sau: Điều 1: Nội dung hợp đồng Bên A đồng ý mua, bên B đồng ý bán vật liệu đá 0x4 quy cách Dmax 37.5; đá 0x4 quy cách Dmax 25 đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn 22TCN 334-06, phục vụ thi công gói thầu số VI- dự án đường cao tốc TP Hồ Chí Minh- Trung Lương, được tư vấn giám sát chấp thuận. Điều 2: Khối lượng, đơn giá. TT Danh mục vật liệu ĐVT K.lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 Đá 0x4 quy cách Dmax 37.5 (22TCN 334- 06) M3 4,000 39,600 158,400,000 2 CPĐD Dmax 25mm (22TCN 334- 06) M3 4,000 38,500 154,000,000 Giá trị hợp đồng tạm tính: 312,400,000 (viết bằng chữ: ba trăm mười hai triệu, bốn trăm ngàn đồng chẵn. ) Đơn giá trên đã bao gồm VAT theo qui định. Điều 3: Điều kiện, phương thức thanh toán. - Thanh toán 100% bằng chuyển khoản. - Sau mỗi đợt cung cấp với khối lượng đạt 2,000 m3, hai bên tiến hành nghiệm thu khối lượng. Bên B cung cấp hoá đơn tài chính và bên A sẽ thanh toán 100% giá trị đợt nghiệm thu đó cho bên B chậm nhất không quá 10 ngày kể từ khi đã nhận được hoá đơn của bên B. Điều 4: Thời gian, tiến độ thực hiện hợp đồng. Thời gian: bắt đầu từ 25/10/2008 đến khi hai bên kết thúc công việc. Tiến độ: theo yêu cầu tiến độ thi công của bên A. …… ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B Biểu 10: Hóa đơn giá trị gia tăng HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số 01GTHK- 3LL (Liên 2: Giao cho khách hàng) NV/2008B Ngày 25 tháng 10 năm 2008 1123 Đơn vị bán hàng: công ty cổ phần Mekong. Điện thoại: 079 382 5555 Fax: 079 382 5555 Tài khoản số: 370201007938 ngân hàng Sacombank chi nhánh tỉnh Sóc Trăng. Họ tên người mua hàng: Nguyễn Khắc Ba Đơn vị mua hàng: cty CP XD & PTCSHT số 9. Địa chỉ: 201 Minh Khai, Hà Ba Trưng, Hà Nội Điện thoại: 04 8621 120 Fax: 04 8621 120 Tài khoản số: 12010000025274 tại sở giao dịch ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam. Mã số thuế: 0101101727. Hình thức thanh toán: STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1*2 1 Đá 0x4 quy cách Dmax 37.5 (22TCN 334- 06)  M3  2,000 36,000 72,000,000 Cộng tiền hàng: 72,000,000 Thuế suất GTGT: 10% Thuế GTGT: : 7,200,000 Tổng thanh toán: 79,200,000 Số tiền bằng chữ: Bảy mươi chín triệu, hai trăm ngàn đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị Biểu 11: Biên bản xác nhận khối lượng CTY CP XD & PTCSHT SỐ 9 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc oooooo000ooooo BẢN XÁC NHẬN KHỐI LƯỢNG (ĐỢT 1) Công trình: dự án xây dựng đường cao tốc Sài Gòn Trung Lương. Gói thầu: HM6- 38 Đơn vị cung cấp: công ty cổ phần Mekong. Đơn vị nhận: công ty CP XD & PTCSHT số 9. Loại vật liệu: Đá 0x4 quy cách Dmax 37.5 (22TCN 334- 06) STT Danh mục Khối lượng (m3) Ghi chú 1 Đá 0x4 quy cách Dmax 37.5 (22TCN 334- 06) 2,000 Tổng cộng 2,000 Chúng tôi đã giao nhận đúng và đủ số lượng hàng hóa như trên. Ngày 25 tháng 10 năm 2008 Đại diện công ty cổ phần Mekong Đại diện cty CP XD & PTCSHT số 9 Căn cứ vào yêu cầu của đội và bảng định mức chi phí vật tư từng công trình được lập từ đầu kỳ, ban giám đốc quyết định cho tạm ứng hay không. Nếu đồng ý, công ty sẽ nhanh chóng chuyển khoản (ủy nhiệm chi) hoặc trả tiền mặt (phiếu chi) trực tiếp cho nhà cung cấp. ỦY NHIỆM CHI Chuyển khoản, chuyển tiền điện tử Ngày 2 tháng 11 năm 2008 Đơn vị trả tiền: công ty CP XD & PTCSHT số 9 Tài khoản: Tại kho bạc nhà nước, ngân hàng kho bạc nhà nước Long An Đơn vị nhận tiền: công ty cổ phần Mekong. Địa chỉ: số 225 đường Mạc Đĩnh Chi, phường 4, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng Tài khoản số: 370201007938 ngân hàng Sacombank chi nhánh tỉnh Sóc Trăng. Nội dung thanh toán, chuyển tiền: chi trả tiền mua đá mi bụi. Số tiền bằng số: 79,200,000 đồng (viết bằng chữ: bảy mươi chín triệu, hai trăm ngàn đồng chẵn. ) ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN KBNN A GHI SỔ NGÀY Kế toán Chủ tài khoản Kế toán Giám đốc Biểu 12: Ủy nhiệm chi Một số loại nguyên vật liệu khi mua về không được sử dụng ngay hoặc sử dụng không hết, đội tiến hành nhập kho và lưu kho ngay tại chân công trình (xi măng, vải địa kỹ thuật, sắt thép…). Khi có nhu cầu sử dụng, NVL được xuất kho phục vụ thi công, xây dựng. Ví dụ: xi măng phục vụ thi công công trình Sài Gòn Trung Lương Hm6-38 mua về nhưng chưa có nhu cầu sử dụng ngay, kế toán đội tiến hành nhập kho. Biểu 13: Phiếu nhập kho Đơn vị: cty CP XD & PTCSHT số 9 Mẫu số 01- VT Địa chỉ: đội 1 (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU NHẬP KHO Nợ: Ngày 5 tháng 11 năm 2008 Có: Số 12 Họ tên người giao: Trần Văn An Theo phiếu xuất kho số ngày tháng năm của Nhập tại kho: công trình Sài Gòn Trung Lương Hm6-38 STT Tên vật tư Mã số ĐVT Số lượng  Đơn giá Thành tiền (đồng) (đồng) Chứng từ Thực nhập 1 Xi măng Bỉm Sơn  Tấn  2.5  2.5  820,000  2,050,000  2 … Tổng 2,050,000  Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai triệu năm mươi ngàn đồng chẵn. Số chứng từ gốc kèm theo: Người lập phiếu Người giao hàng Phụ trách Thủ trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Khi có nhu cầu sử dụng, kế toán đội xuất nguyên vật liệu và lập phiếu xuất kho. Đơn vị: cty CP XD & PTCSHT số 9 Mẫu số 02- VT Địa chỉ: đội 1 (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Nợ: Ngày 10 tháng 11 năm 2008 Có: Số 13 Họ tên người nhận: Mai Văn Anh Địa chỉ (bộ phận): bộ phận lót đường Lý do xuất kho: Xuất phục vụ thi công công trình SG Trung Lương Hm6-38 Xuất tại kho : kho của công trình Sài Gòn Trung Lương Hm6-38. STT Tên vật liệu Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá (đồng) Thành tiền (đồng) Yêu cầu Thực xuất  1 Xi măng Bỉm Sơn   Tấn  1  1 820,000  820,000  2 … Tổng 820,000  Tổng số tiền (viết bằng chữ): Tám trăm hai mươi ngàn đồng chẵn. Số chứng từ gốc kèm theo: Người lập phiếu Người giao hàng Phụ trách Thủ trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 14: Phiếu xuất kho Kế toán đội có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu và định kỳ gửi các chứng từ gốc về phòng kế toán phục vụ công tác hạch toán và ghi sổ. Kế toán tại phòng kế toán trung tâm quản lý NVL về mặt giá trị, trên giấy tờ, sổ sách. Căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán tiến hành lập sổ chi tiết TK 621, chứng từ ghi sổ (định kỳ 10 ngày hoặc 15 ngày một lần), sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái TK 621. Biểu 15: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 621- CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP Công trình: Sài Gòn Trung Lương Hm6-38 Quý IV- 2008 Chứng từ Nội dung TK Tổng Đá mi bụi, đá dăm Xi măng, cát Sắt, thép Nhựa đường Khác Số Ngày ĐƯ SL(m3) TT SL(tấn) TT SL (tấn) TT SL TT SL TT tháng …. .. .. .. 1123 25/10 Đá 112 D 37.5 72,000,000 2,000 72,000,000 1624 29/10 Thép 111 50,000,000 4.5 50,000,000 …. … … .. 2356 02/11 Đá mi bụi 112 36,818,818 1,500 36,818,818 .. … .. .. 56712 15/11 Xi măng BS 112 295 253,278,954 .. .. .. .. .. KC12 30/12 K/C CP NVL TT 1,486,125,154 13,250 856,359,278 365 301,470,256 11 120,367,842 2580 110,358,370 .. 97,569,408 Kế toán trưởng Người lập biểu Biểu 16: Chứng từ ghi sổ CTY CP XD & PTCSHT Số 9 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 18 Ngày 31/10/2008 Tài khoản Số tiền Trích yếu Nợ Có Nợ Có Mua đá mi bụi cho công trình SGTL-38   621  112  72,000,000  72,000,000  Mua thép cho công trình SGTL-38 621  111  50,000,000  50,000,000  … …   ….  …. Cộng  653,789,367 653,789,367  Kèm theo: chứng từ Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2008 Kế toán trưởng Người lập biểu CTY CP XD & PTCSHT Số 9 SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ QUÝ IV- 2008 Chứng từ ghi sổ Số tiền Số Ngày tháng 18 31/10 653,789,367 22 10/11 1,356,890,370 … …. … Cộng 6,896,578,463 Kèm theo: chứng từ Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2008 Kế toán trưởng Người lập biểu Biểu 17: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Biểu 18 : Sổ cái tài khoản Cty CP XD & PTCSHT số 9 SỔ CÁI TÀI KHOẢN TK 621 – CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP Quý IV- 2008 Chứng từ Số phát sinh Số Ngày, tháng Diễn giải TKĐƯ Nợ Có … …  … .. .. … 18 31/10  Mua đá mi bụi cho SGTL-38 112 284,000,000 18 31/10  Mua thép cho SGTL-38 111 50,000,000 … …  … … 30 30/11  Mua đá mi bụi cho SGTL-38 112 36,818,818 30 30/11 Mua xi măng Bỉm Sơn cho SGTL-38 253,278,954 … .. … .. 45 31/12 K/C cp NVL tt cho SGTL-38 1,486,125,154 46 31/12 K/C cp NVL tt cho SGTL-33 1,089,467,370 … .. .. .. .. .. Cộng 4,585,692,379 4,585,692,379 Kế toán trưởng Người lập biểu (ký, họ tên) (ký, họ tên) 1.2.2.2 Kế toán chi phí NC trực tiếp Đặc điểm: Nhân công trực tiếp cũng là một bộ phận quan trọng trong công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại cty CP XD & PTCSHT số 9 khi chiếm tỷ trọng khoảng 20-30% tổng giá trị các công trình. Thông thường, tham gia thi công các công trình, ngoài các kỹ sư, người lao động của công ty, còn phải kể đến một bộ phận không nhỏ nguồn nhân lực tại địa phương. Việc thuê lao động tại chỗ không chỉ tiết kiệm chi phí tiền lương, tiền bảo hiểm mà còn tạo công ăn việc làm và thu nhập qua đó xây dựng mối quan hệ tốt giữa đội, công ty và người dân địa phương. Hiện tại, chi phí nhân công còn chiếm tỷ trọng khá lớn do điều kiện máy móc, trang thiết bị tại công ty chưa hoàn toàn tự động và vẫn có những công việc đặc thù cần thiết phải có lao động của con người. Do cơ cấu lao động trực tiếp gồm 2 bộ phận như trên, nên hình thức tính lương cho công nhân trực tiếp mà công ty áp dụng là cả 2 hình thức cơ bản: trả theo thời gian và trả theo sản phẩm. Trả lương theo thời gian: áp dụng cho công nhân thuộc biên chế của công ty. Theo đó: Số tiền lương phải trả trong tháng = mức lương tối thiểu * (hệ số lương + hệ số các khoản phụ cấp). Mức lương tối thiểu theo qui định của nhà nước trong quý IV- 2008 là 450,000 đồng. Hệ số lương được áp dụng theo thang bảng lương của nhà nước qui định tại nghị định số 205/NĐ-CP ngày 14/12/2004. Các khoản phụ cấp chủ yếu là phụ cấp lưu động và phụ cấp không ổn định sản xuất. Trong trường hợp người lao động làm thêm giờ: * Nếu làm thêm giờ trong ngày làm việc hưởng 150% lương giờ hành chính. * Nếu làm thêm giờ thứ 7 và chủ nhật: hưởng 200% lương giờ hành chính. * Nếu làm thêm giờ vào ngày lễ, tết: hưởng 300% lương giờ hành chính. Ngoài ra, công nhân còn được hưởng khoản tiền ăn ca là 300,000đồng/1 người/1 tháng. Số ngày làm việc theo qui định của công ty là 26 ngày. Các khoản thưởng tết, ngày lễ: 12% lương cơ bản. * Trả lương theo sản phẩm: áp dụng cho lao động thuê ngoài. Trong khi thi công công trình, các đội có thể thuê mướn lao động bên ngoài để làm một số công việc đơn giản như: xúc đất, bốc dỡ nguyên vật liệu, vận chuyển…nếu cần thiết. Trong trường hợp này, đội thi công và người lao động thoả thuận trước mức tiền công phải trả/được nhận cho từng công việc. Khi công việc hoàn thành, đội tiến hành nghiệm thu và nếu đạt yêu cầu, đội sẽ tiến hành thanh toán đầy đủ tiền công cho người lao động như đã thỏa thuận ban đầu. Chứng từ sử dụng: - Bảng chấm công, bảng chấm công làm thêm giờ - Hợp đồng lao động, giấy ủy quyền làm tổ trưởng, xác nhận của địa phương, bảng theo dõi công tác của tổ, hợp đồng khoán, biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán. - Bảng thanh toán tiền lương, bảng thanh toán tiền thưởng, giấy đi đường - Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành, bảng thanh toán tiền làm thêm giờ, bảng thanh toán tiền thuê ngoài, biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán, bảng kê trích nộp các khoản theo lương, bảng phân bổ tiền lương và BHXH… Tài khoản sử dụng: Tài khoản 622- công trình Sài Gòn Trung Lương Hm6-38: được dùng để theo dõi chi phí nhân công trực tiếp phục vụ cho công trình Sài Gòn Trung Lương Hm6-38, HĐ 6.4- xây dựng đoạn tuyến cao tốc km 42+450 - km 45+200. Với đặc thù của một doanh nghiệp xây lắp, tài khoản này chỉ theo dõi tiền lương chính, lương phụ và phụ cấp lương của công nhân sản xuất. Các khoản trích theo lương của CNSX được theo dõi trên tài khoản 627. Trình tự hạch toán: Tùy thuộc vào nhu cầu phát sinh, đội tiến hành thuê mướn lao động phổ thông bên ngoài thông qua hợp đồng lao động, bảng chấm công lao động phổ thông, bảng thanh toán tiền công lao động phổ thông… Việc thuê mướn có thể là khoán theo giờ hoặc khoán trọn. Nhưng dù là hình thức nào thì đội vẫn giám sát, quản lý quá trình lao động của người lao động thuê ngoài. Thay mặt tập thể người lao động, một người đại diện (tổ trưởng) ký kết hợp đồng lao động với đội. Đi kèm với hợp đồng lao động còn có giấy ủy quyền làm tổ trưởng, xác nhận của địa phương về lai lịch, thân thế của tập thể người lao động, danh sách người lao động… Đây là các căn cứ, chứng từ cần thiết để công ty quản lý lực lượng lao động thuê ngoài. Biểu 19: Hợp đồng lao động Cty CP XD & PTCSHT số 9 Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập- Tự do- Hạnh phúc *****ooo****** HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG (V/v thuê nhân công lao động) Căn cứ vào qui chế hoạt động của cty CP XD & PTCSHT số 9. Căn cứ vào nhu cầu thuê mướn lao động phục vụ công trình Sài Gòn Trung Lương Hm6-38. Căn cứ vào năng lực của tổ lao động do ông Nguyễn Văn Hồng làm đội trưởng. Hôm nay ngày 1 tháng 10 năm 2008, chúng tôi gồm: Bên sử dụng lao động (bên A): Ông Bùi Văn Hoàng Chức vụ: trưởng ban điều hành công trình Sài Gòn Trung Lương Hm6-38. Đại diện cho cty CP XD & PTCSHT số 9. Trụ sở: 201 Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội Đại diện tổ lao động (bên B): Ông: Nguyễn Văn Hồng Chức vụ: tổ trưởng. CMTND số: 175908278 Cư trú tại: số nhà 20, ngách 13, đường Lê Lợi, thành phố Tuy Hòa, Phú Yên. Hai bên đã thỏa thuận và đi đến thống nhất những nội dung cụ thể sau: Điều 1: Bên A tuyển dụng lao động do ông Nguyễn Văn Hồng làm tổ trưởng phục vụ cho công trình Sài Gòn Trung Lương Hm6-38. Điều 2: Nội dung công việc: đào đất, đào rãnh, dọn dẹp, làm vệ sinh công trường. Đơn giá một ngày công lao động 80,000đ/ 1 người/ 1ngày. Thời hạn hợp đồng: 31 ngày. Thời gian làm việc trong ngày: 8g/ 1 ngày. Điều 3: Khi hết hạn hợp đồng, bên A sẽ tiến hành nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành và thanh toán 100% giá trị hợp đồng ngay cho bên B. ….. Đại diện bên A Đại diện bên B Quá trình lao động của người lao động thuê ngoài được giám sát và theo dõi qua bảng chấm công lao động phổ thông như sau: Biểu 20: Bảng chấm công lao động phổ thông BẢNG CHẤM CÔNG LAO ĐỘNG PHỔ THÔNG Tháng 10 năm 2008 TT Họ tên 1 2 3 .. 31 Tổng 1 Nguyễn Văn Hồng x x x .. x 26 2 Trần Văn Sen x x x … x 25 3 Mai Phú Vinh x x 0 … x 24 … Đội trưởng Người chấm công Căn cứ vào bảng chấm công và đơn giá tiền công đang áp dụng tại công ty, kế toán tính ra và thanh toán tiền công lao động cho từng người thông qua bảng thanh toán tiền công lao động phổ thông. Biểu 21: Bảng thanh toán tiền công lao động phổ thông BẢNG THANH TOÁN TIỀN CÔNG LAO ĐỘNG PHỔ THÔNG Tháng 10 năm 2008 STT Họ tên Tổng công Đơn giá Thành tiền Ký nhận 1 Nguyễn Văn Hồng 26 80,000 2,080,000 1 Trần Văn Sen 25 80,000 2,000,000 2 Mai Phú Vinh 24 80,000 1,920,000 …. … … … … Tổng 80,000 10,700,000 Đội trưởng Người chấm công Nếu là khoán gọn cho tổ lao động, sau khi tổ hoàn thành công việc, đội sẽ tiến hành kiểm tra chất lượng và nghiệm thu thông qua phiếu xác nhận sản phẩm/công việc hoàn thành. Để nâng cao chất lượng công việc, đội không khoán trắng hoàn toàn mà thực hiện khoán quản. Biểu 22: Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành Cty CP XD & PTCSHT số 9 Mẫu số 05- LĐTL Đội 1 (ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng bộ TC) PHIẾU XÁC NHẬN SẢN PHẨM HOẶC CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH Ngày 31 tháng 10 năm 2008 Tên đơn vị: tổ lao động do ông Nguyễn Văn Hồng làm tổ trưởng phục vụ cho công trình Sài Gòn Trung Lương Hm6-38. Theo hợp đồng số: ngày …tháng….năm 2008 STT Tên SP (công việc) ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú A B C 1 2 3 D 1 Đào đất Công 200 80,000 16,000,000 2 Dọn dẹp công trường Công 150 70,000 10,500,000 Cộng 26,500,000 Tổng số tiền: hai mươi sáu triệu năm trăm ngàn đồng chẵn. Người giao việc Người nhận việc Người kiểm tra chất lượng Người duyệt (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Sau khi nghiệm thu công việc xong, đội tiến hành thanh toán cho người lao động theo thỏa thuận. Biểu 23: Bảng thanh toán khối lượng thuê ngoài Cty CP XD & PTCSHT số 9 BẢNG THANH TOÁN KHỐI LƯỢNG THUÊ NGOÀI Số 034 STT Tên SP (công việc) ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 1 Đào đất Công 200 80,000 16,000,000 2 Dọn dẹp công trường Công 150 70,000 10,500,000 Cộng 26,500,000 Sau khi chấm dứt hợp đồng lao động, hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng, chấm dứt quyền lợi và nghĩa vụ của các bên. Đối với cán bộ, công nhân của công ty: Kế toán sử dụng bảng chấm công để theo dõi quá trình lao động của công nhân. Cty CP XD & PTCSHT số 9 Bộ phận: rải đá. BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 11 năm 2008 Công trình: Sài Gòn Trung Lương Hm6-38. STT Họ tên Bậc lương Ngày trong tháng Quy ra công 1 2 3 .. 28 Công SP Công t/gian … 1 Lê Thanh Nam 2.67 x x x x 28 2 Phạm Tiến Dũng 4.52 x x 0 x 27 3 Mai Xuân Ấn 2.89 x x x x 26 …. Tổng 650 Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt Biểu 24: Từ bảng chấm công, kế toán tính ra tiền lương phải trả cho công nhân theo từng tháng thông qua bảng thanh toán tiền lương. Biểu 25: Cty CP XD & PTCSHT số 9 BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Tháng 11 năm 2008 Công trình: Sài Gòn Trung Lương Hm6-38 Bộ phận: rải đá STT Họ và tên Chức danh Hệ số lương Số ngày công Mức lương Phụ cấp Tiền ăn ca Tổng Trừ 6% Thực lĩnh Ký nhận Lương hệ số Lương khoán Trách nhiêm Công việc 1 Lê Thanh Nam 2.69 28 1,210,500 450,000 300,000 1,960,500 117,630 1,842,870 2 Phạm Tiến Dũng 4.52 27 2,034,000 500,000 300,000 2,834,000 170,040 2,663,960 … Tổng 64,220,479 3,853,229  60,367,250 Kế toán trưởng Người lập Từ các chứng từ trên, kế toán trung tâm lập sổ chi tiết tài khoản 622, chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, và sổ cái tài khoản 622. Công tác lập chứng từ ghi sổ và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ tương tự như đối với tài khoản 621 đã trình bày ở phần trước. Biểu 26 : Cty CP XD & PTCSHT số 9 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 622- CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP Công trình: Sài Gòn Trung Lương Hm6-38 Quý IV- 2008 Chứng từ Nội dung TKĐƯ Số phát sinh Số NT Nợ Có …… … … … .. .. PC 35 31/10 Thanh toán tiền công lao động phổ thông 111 10,700,000 … .. … .. .. .. PC60 30/11 Trả lương bộ phận rải đá 111 64,220,479 0232/BL 30/11 Tính lương bộ phận lót đường 334 50,389,478 … .. .. .. .. PC65 30/11 Thanh toán khối lượng thuê ngoài 111 26,500,000 … .. .. .. .. KC12 31/12 K/C CP NC trực tiếp 154 163,168,184 Cộng 163,168,184 163,168,184 Kế toán trưởng Người lập biểu Biểu 27 : Sổ cái TK 622 Cty CP XD & PTCSHT số 9 SỔ CÁI TÀI KHOẢN TK 622 – CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP QUÝ IV- 2008 Chứng từ Số phát sinh Số Ngày, tháng Diễn giải TKĐƯ Nợ Có .. ..  .. .. .. .. 25 30/11 Trả lương bộ phận rải đá  111 64,220,479 25 30/11 Tính lương bộ phận lót đường 334 50,389,478 .. ..  .. .. .. 27 31/12  Thanh toán tiền công lao động phổ thông 112 25,000,000 45 31/12 K/C CPNCTT cho SGTL-38 154 163,168,184 46 31/12 K/C CPNCTT cho SGTL-33 154 289,478,450 .. .. .. .. .. .. Cộng 552,667,626 552,667,626 Kế toán trưởng Người lập biểu (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 1.2.2.3 Kế toán chi phí sử dụng MTC Đặc điểm: Chi phí sử dụng MTC là một nét riêng có trong chi phí SX của doanh nghiệp xây lắp so với các ngành sản xuất khác. Điều này là do đặc thù của ngành XDCB khác với sản xuất công nghiệp nên phải theo dõi khoản chi phí sử dụng máy thi công. Đây là khoản chi phí có liên quan đến quá trình sử dụng xe, máy thi công và không nhất thiết đó phải là TSCĐ. MTC sử dụng cho công trình có thể được hình thành từ 2 nguồn: tài sản của công ty hoặc qua thuê ngoài. Đó là các máy ủi, máy lu, máy xúc, máy đào, máy san, máy rải nhựa đường, máy trộn, máy khoan, máy nghiền đá… Việc sử dụng các MTC hiện đại nhằm giải phóng sức lao động con người sẽ làm chi phí sản xuất, hạ giá thành công trình. Do đó, nó có vai trò vô cùng chiến lược. Chi phí sử dụng MTC bao gồm: * Lương và các khoản phụ cấp lương phải trả công nhân lái máy, công nhân sửa chữa… * Chi phí thuê, sửa chữa, vận chuyển MTC: lốp ô tô, pit tông cong zơ cân cát, kim phun, phớt, lọc gió, đèn sạc điện, rơ le đề, ổ khoá đề, răng gấu EZ 200, trục tung, hộp số, xy lanh lái, cà lê, lốc lạnh, bơm ga thay ống, cắt mắt xích… * Chi phí nhiên liệu chạy máy: dầu diesel, dầu phụ- phí xây dựng (dầu nhờn, dầu Komát, dầu cầu), xăng A92… * Chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài… Chứng từ sử dụng: Hợp đồng thuê máy, hợp đồng sửa chữa máy, biên bản đối chiếu công nợ, biên bản bàn giao máy, biên bản nghiệm thu ca máy, nhật trình máy, … Giấy đề nghị tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán, hóa đơn giá trị gia tăng.. Bảng phân bổ công cụ, dụng cụ, vật liệu… Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ… Bảng chấm công, bảng chấm công làm thêm giờ, bảng thanh toán lương.. Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng TK 623, chi tiết TK 623- công trình Sài Gòn Trung Lương Hm6-38 để tập hợp và theo dõi toàn bộ chi phí liên quan tới việc sử dụng MTC cho công trình Sài Gòn Trung Lương Hm6-38. Trình tự hạch toán: MTC sử dụng cho công trình của cty CP XD & PTCSHT số 9 có thể có 2 loại như đã nói ở trên là tài sản của công ty hoặc qua thuê ngoài. Nếu MTC là tài sản của công ty thì khi công trình có nhu cầu, công ty sẽ có kế hoạch điều động máy đến chân công trình phục vụ cho quá trình sản xuất, xây lắp. giữa công ty và đội lập biên bản giao nhận TSCĐ: Biểu 28: Biên bản giao nhận TSCĐ Cty CP XD & PTCSHT số 9 Đội 1 BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Ngày 12 tháng 10 năm 2008 Số: Nợ: Có: Că

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc21845.doc
Tài liệu liên quan