Chuyên đề Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Đầu tư Xây dựng và Phát triển Công nghệ

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ 3

1. Giới thiệu chung 3

1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Đầu tư Xây dựng và Phát triển Công nghệ 3

1.2. Đặc điểm quy trình công nghệ xuất kinh doanh 6

1.3. Tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh tại Công ty Đầu tư Xây dựng và Phát triển Công nghệ 6

1.3.1. Bộ phận sản xuất kinh doanh 7

1.3.2 Bộ máy quản lý chung 8

2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty đầu tư xây dựng và phát triển công nghệ 12

2.1. Tổ chức bộ máy kế toán 12

2.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán 14

2.2.1. Chế độ chứng từ 14

2.2.2. Vận dụng hệ thống tài khoản 14

2.2.3. Vận dụng hệ thống sổ kế toán 14

2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo 15

2.2.5. Các chế độ kế toán khác 16

CHƯƠNG II: TÌNH HÌNH THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ 18

1. Kế toán chi phí sản xuất xây lắp 18

1.1. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất xây lắp 18

1.2. Kế toán chi phí sản xuất xây lắp 18

1.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 18

1.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp: 29

1.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công. 41

1.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung. 56

1.2.5. Kế toán tổng hợp chi phí cuối kỳ 70

2. Đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang 75

3. Tính giá thành sản phẩm xây lắp 79

CHƯƠNG III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ 81

1. Đánh giá khái quát về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty đầu tư xây dựng và phát triển công nghệ 81

1.1 Những ưu điểm 81

1.2. Tồn tại 84

2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Đầu tư Xây dựng và Phát triển Công nghệ. 85

2.1. Sự cần thiết hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Đầu tư Xây dựng và Phát triển Công nghệ 85

2.2. Các kiến nghị và phương hướng hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Đầu tư Xây dựng và Phát triển Công nghệ. 86

KẾT LUẬN 96

 

doc103 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1286 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Đầu tư Xây dựng và Phát triển Công nghệ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
năm 2005 Công trình: nhà học trường ĐHSPTN Tổ: Nề + Cốt pha STT Họ và tên Bậc thợ Số ngày công Hệ số cấp bậc Quy ra công Lương một công Số tiền được lĩnh Các khoản giảm trừ Còn lĩnh Ký nhận Tạm ứng Tiền ăn Cộng 1 Trần Ngọc Thượng Tổ Trưởng 30 1.2 36 30000 1080000 1080000 2 Phạm Văn Thường Tổ phó 30 1.1 33 30000 990000 990000 3 Phạm Văn Tuấn T.nề + C.pha 30 1.0 30 30000 900000 900000 4 Nguyễn Văn Tuân T.nề + C.pha 30 1.0 30 30000 900000 900000 5 Trần Văn Thuần T.nề + C.pha 30 1.0 30 30000 900000 900000 6 Trương Văn Bình T.nề + C.pha 30 1.0 30 30000 900000 900000 7 Nguyễn Văn Chung T.nề + C.pha 30 1.0 30 30000 900000 900000 8 Trương Văn Chung T.nề + C.pha 30 1.0 30 30000 900000 900000 9 Trần Ngọc Sơn T.nề + C.pha 30 1.0 30 30000 900000 900000 10 Nguyễn Văn Lượng T.nề + C.pha 30 1.0 30 30000 900000 900000 Tổng cộng 300 309 9270000 9270000 Người lập biểu Phụ trách kỹ thuật Đội trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) - Tổ trưởng các tổ sẽ tính tiền lương còn phải trả cho từng công nhân trong tổ: Tiền lương bình quân thực tế cho một công của tổ = Tổng số tiền công thực tế của khối lượng công việc của tổ đã thực hiện Tổng số công tổ đã thực hiện từ khi khởi công đến khi hoàn thiện Tổng tiền lương thực tế của công nhân trong tổ = Tiền lương bình quân thực tế cho một ngày công của tổ ´ Tổng số ngày công công nhân đó thực hiện ´ Hệ số cấp bậc công việc thực hiện Sau khi tính lương cho tổng số lao động, đội trưởng (hoặc kế toán đội) lập bảng tổng hợp lương cho từng công nhân (căn cứ tài liệu các tổ trưởng gửi lên). Sau đó gửi lên phòng kế toán Công ty các Hợp đồng giao khoán, Bảng nghiệm thu và thanh toán khối lượng giao khoán, Bảng chấm công và Bảng tổng hợp tiền lương. Ví dụ: Tính lương tháng 12/2005 cho ông Trần Ngọc Thượng - tổ trưởng tổ Nề + Cốt pha theo các tài liệu trên: Tiền lương bình quân thực tế cho một công của tổ = 9.270.000 = 30.000 (đ/công) 309 Tiền công thực tế của ông Thượng = 30.000 x 30 x 1,2 = 1.080.000 (đ) Tiền công của các công nhân khác được tính tương tự như trên. Cuối quý, kế toán đội lập Bảng tổng hợp lương cho từng đội công trình (Biểu 2.13 - Trang 37) làm căn cứ xác định khối lượng sản phẩm hoàn thành bàn giao trong kỳ và đối chiếu với kế toán tổng hợp tại công ty. Biểu 2.13 Bảng tổng hợp lương quý IV/2005 Công trình: Nhà học trường Đại học sư phạm Thái Nguyên Đơn vị tính: Đồng STT Bộ phận Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Cộng 1 Tổ công nhật 7.863.000 8.017.000 8.264.000 24.144.000 2 Tổ nề + cốt pha 9.393.000 9.090.000 9.270.000 27.753.000 3 Tổ tổng hợp 8.078.000 7.903.000 8.016.000 23.997.000 4 Tổ sắt 16.181.000 15.628.000 16.131.000 47.940.000 Cộng quý IV 41.515.000 40.638.000 41.681.000 123.834.000 Người lập bảng Đội trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 1.2.2.2. Hạch toán tại phòng kế toán Khi nhân viên đội tạm ứng để trả lương công nhân trực tiếp xây dựng, kế toán ghi: Nợ TK 141 - Chi tiết ... : Có TK 111 - Tạm ứng: Hàng tháng, kế toán tiền lương đối chiếu Bảng chấm công, Hợp đồng giao khoán, Bảng nghiệm thu và thanh toán khối lượng giao khoán và Bảng tổng hợp lương (các chứng từ này phải hợp lệ) do dưới đội gửi lên Bảng tổng hợp lương tháng cho từng công trình (Biểu 2.14 – Trang 38) Bảng 2.14 Bảng tổng hợp lương tháng 12 năm 2005 Công trình: Nhà học trường Đại học sư phạm Thái Nguyên Đơn vị tính: Đồng STT Bộ phận Số tiền 1 Tổ công nhật 8.264.000 2 Tổ nề + cốt pha 9.270.000 3 Tổ tổng hợp 8.016.000 4 Tổ sắt 16.131.000 Tổng cộng 41.681.000 Chủ nhiệm công trình Kế toán tiền lương (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Số liệu trên Bảng tổng hợp hoặc Bảng phân bổ tiền lương là cơ sở để kế toán ghi vào, Chứng từ ghi sổ (Biểu 2.15 – Trang 39), Sổ chi tiết TK 141, 622 (Biểu 2.17- Trang 41). Sau đó căn cứ vào Chứng từ ghi sổ ghi vào Sổ cái TK 141, 622 (Biểu 2.16 – Trang 40 ) Biểu 2.15 Chứng từ ghi sổ Công trình: Nhà học trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên Số 13, ngày 3 tháng 12 năm 2005 Trích yếu Số hiệu TK đối ứng Số tiền Nợ Có Chi phí Nhân công trực tiếp Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên 622 141 41.515.000 41.515.000 Chi phí Nhân công trực tiếp Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên 622 141 40.638.000 40.638.000 Chi phí Nhân công trực tiếp Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên 622 141 41.681.000 41.681.000 K/c Chi phí Nhân công trực tiếp Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên 154.1 622 123.834.000 123.834.000 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người ghi sổ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2.16 Sổ cái Năm 2005 Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp Số hiệu: 622 (Trích quý IV/2005) Đơn vị tính: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 31/10 150GS 31/10 Chi phí Nhân công trực tiếp Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên 141 41.515.000 30/11 496GS 30/11 Chi phí Nhân công trực tiếp Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên 141 40.638.000 31/12 975GS 31/12 Chi phí Nhân công trực tiếp Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên 141 41.681.000 31/12 31/12 K/c Chi phí Nhân công trực tiếp Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên 154.1 123.834.000 Cộng quý IV 123.834.000 123.834.000 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người ghi sổ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2.17 Sổ chi tiết TK 622 Công trình: Nhà học Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên (Trích quý IV năm 2005) Đơn vị tính: Đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có Quý IV 31/10 150GS 31/10 Chi phí Nhân công trực tháng 10 141 41.515.000 30/11 496GS 30/11 Chi phí Nhân công trực tiếp tháng 11 141 40.638.000 31/12 975GS 31/12 Chi phí Nhân công trực tiếp tháng 12 141 41.681.000 31/12 31/12 K/c Chi phí Nhân công trực tiếp quý IV 154.1 123.834.000 Tổng cộng quý IV 123.834.000 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người ghi sổ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ví dụ: căn cứ vào bảng tổng hợp tiền lương quý IV năm 2005 công trình nhà học trường Đại học sư phạm Thái Nguyên, kế toán ghi sổ theo định khoản: Nợ TK 622 - Công trình nhà học trường Đại học SPTN: 41.681.000đ Có TK 141 - Tạm ứng: 41.681.000đ Cuối quý, số liệu dòng tổng cộng trên sổ cái TK 622 được sử dụng để lập Bảng tổng hợp chi phí phát sinh toàn công ty (Biểu 2.43 – Trang 74) 1.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công. Máy móc thiết bị là một yếu tố rất quan trọng, góp phần làm tăng năng suất lao động, đẩy nhanh tiến độ thi công công trình, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao chất lượng thi công của công trình. Do đó việc quản lý chặt chẽ, hạch toán chính xác, đầy đủ chi phí sủ dụng máy thi công góp phần quan trọng đảm bảo việc tính đúng, tính đủ giá thành sản phẩm xây lắp, đảm bảo cho máy móc thiết bị được sử dụng có hiệu quả. Công ty Đầu tư Xây dựng và Phát triển Công nghệ tổ chức đội máy thi công riêng nhưng không tổ chức kế toán riêng cho đội máy thi công. Đối với những máy thi công mà công ty không đáp ứng được thì sẽ tiến hành thuê máy. Những chi phí phát sinh trong quá trình sử dụng công ty căn cứ vào nhật trình ca máy để tính vào chi phí cho từng công trình. Đối với máy thuê ngoài thông thường công ty đứng ra thuê luôn cả máy, người lái và các vật tư cần thiết cho chạy máy (tức là thuế trọn gói). Để tập hợp và phân bổ chi phí sủ dụng máy thi công, công ty sử dụng TK 623 - “Chi phí sử dụng máy thi công”, tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình. 1.2.3.1 Trường hợp máy thuê ngoài Công ty và đơn vị cho thuê máy lập hợp đồng thuê thiết bị có mẫu như sau: Biểu 2.18 Công ty Đầu tư xây dựng và phát triển công nghệ Số 9 Giải Phòng - Hà Nội Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- šả› -------- Hợp đồng thuê thiết bị Ngày 9 tháng 12 năm 2005 Bên cho thuê máy (Bên A): Công ty quy chế Từ Sơn Địa chỉ: Tổ 25 phường Phương Liên - Đống Đa - Hà Nội Bên thuê máy (Bên B): Công ty Đầu tư Xây dựng và Phát triển Công nghệ Địa chỉ: Số 9 Giải Phóng - Hai Bà Trưng - Hà Nội Hai bên cùng thoả thuận thuê thiết bị với các điều khoản cụ thể như sau: Điều 1: Loại máy, công việc, thời gian. Bên A đồng ý cho bên B thuê: - 01 máy búa rung 40 KVA NB - 02 máy phát điện NB 125 KVA nhãn hiệu DENYO Thời gian thuê: Bắt đầu từ ngày 09/12/2005 đến ngày 25/12/2005 Điều 2: Giá cả, phương thức thanh toán - Đơn giá cho thuê: + Máy búa rung: 80.000đ/giờ + Máy phát điện: 70.000đ/giờ .... Quá trình hoạt động của máy sẽ được theo dõi thông qua nhật trình sử dụng máy thi công và lệnh điều động máy. Thông qua lệnh điều động máy (nếu máy thuê sử dụng cho nhiều công trình) công ty cho thuê máy xác định thời gian máy dừng hoạt động tại công trình này chuyển sang công trình này chuyển sang công trình khác để xác định chi phí thuê máy cho công trình. Bảng 2.19 Nhật ký sử dụng máy thi công Đơn vị: Công ty quy chế Từ Sơn Tháng 12 năm 2005 Tên máy: Máy búa rung 40 KV A NB Ngày ND công việc Giờ hoạt động Họ tên người điều khiển máy Xác nhận chỉ huy công trường Khối lượng Đơn giá 12/12 Phục vụ tại công trình nhà học Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên 6 giờ 80.000đ Tổng cộng Hàng tháng căn cứ vào hợp đồng thuê máy, nhật trình sử dụng máy và lệnh điều động máy kế toán đối tính ra chi phí thuê máy một tháng cho từng công trình. Trên cơ sở chi phí thuê của từng máy một tháng cho từng công trình. Trên cơ sở chi phí thuê của từng máy một tháng trên công trình kế toán lập bảng chi phí thuê máy từng quý cho từng công trình. Bảng 2.20: Bảng tổng hợp chi phí thuê máy Quý IV năm 2005 Công trình: nhà học Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên Đơn vị tính: Đồng Loại máy Số giờ hoạt động Đơn giá Thành tiền Máy búa rung 6 80.000 480.000 Máy phát điện 6 70.000 420.000 Tổng cộng 900.000 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Bảng tổng hợp chi phí thuê máy hàng tháng và căn cứ để kế toán công ty lên Chứng từ ghi sổ, Sổ cái, Sổ chi tiết TK 623 và các tài khoản liên quan. Bảng tổng hợp chi phí thuê máy theo quý là căn cứ để kế toán tổng hợp hết chuyển chi phí thuê máy sang TK 154.1, ghi bút toán kết chuyển vào Chứng từ ghi sổ, Sổ cái, Sổ chi tiết TK 623, 154.1 Ví dụ: Chi phí thuê ngoài cho công trình nhà học trường ĐHSPTN của công ty quy chế Từ Sơn tháng 12/2005 là 900.000, thuế suất thuế GTGT 5%, kế toán ghi: Nợ TK 623 (623.7) - Công trình nhà học trường ĐHSPTN: 900.000đ Nợ TK 133 - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 45.000đ Có TK 331 - Chi tiết công ty quy chế Từ Sơn: 945.000đ 1.2.3.2 Trường hợp sử dụng máy của công ty Chi phí sử dụng máy thi công trong trường hợp này bao gồm: chi phí nhân công, chi phí vật liệu, chi phí khấu hao máy thi công và một số chi phí bằng tiền khác. - Chi phí nhân công: tương tự như đối với chi phí nhân công trực tiếp, Chứng từ ban đầu là các bảng chấm công, nhật trình sử dụng xe, máy và các hợp đồng làm khoán. Hàng ngày đội trưởng theo dõi quý trình làm việc của tổ máy thông qua bảng chấm công, cuối tháng lập bảng tổng hợp lương cho bộ phận này. Nếu công nhân tham gia thi công nhiều công trình thì kế toán lập bảng phân bổ tiền lương. Căn cứ vào ), Bảng thanh toán lương (Biểu 2.21 – Trang 47), Bảng tổng hợp lương (Biểu 2.22 – Trang 48), kế toán tổng hợp nghiệp vụ ghi vào Chứng từ ghi sổ (Biểu 2.26 – Trang 53), Sổ cái (Biểu 2.27 – Trang 54), Sổ chi tiết TK 141, 623 (Biểu 2.28 – Trang 55). Sau khi khớp số liệu cuối quý, kế toán tổng hợp chi phí máy thi công để kết chuyển vào TK 1541. Biểu 2.21: Bảng thanh toán lương Tháng 12 năm 2005 Công trình: nhà học trường ĐHSPTN Bộ phận: Công nhân lái máy thi công STT Họ và tên Bậc thợ Số ngày công Hệ số cấp bậc Quy ra công Lương một công Số tiền được lĩnh Các khoản giảm trừ Còn lĩnh Ký nhận Tạm ứng Tiền ăn Cộng 1 Trần Hải Nam Cn lái máy 22 1 22 30000 660000 2 Nguyễn Xuân Vinh Cn lái máy 23 1 23 30000 690000 3 Mai Văn Hải Cn lái máy 21 1 21 30000 630000 Tổng cộng 66 66 90000 1980000 Người lập biểu Phụ trách kỹ thuật Đội trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2.22 Bảng tổng hợp lương công nhân lái máy Công trình: nhà học trường ĐHSPTN Quý IV năm 2005 Đơn vị tính: VNĐ STT Họ và tên Số công Đơn giá Thành tiền ... ... ... ... ... Tháng 12 1.980.000 1 Trần Hải Nam 22 30.000 660.000 2 Nguyễn Xuân Vinh 23 30.000 690.000 3 Mai Văn Hải 21 30.000 630.000 ... ... ... ... ... Tổng cộng quý IV 5.220.000 Người lập bảng Đội trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ví dụ: Chi phí công nhân lái máy tháng 12/2005 kế toán ghi: Nợ TK 623 (623.1) - nhà học trường ĐHSPTN: 1.980.000đ Có TK 141 - Tạm ứng: 1.980.000đ - Chi phí vật liệu cho chạy máy hạch toán tương tự như hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Khi có nhu cầu đội tự mua bằng tiền tạm ứng sau đó hạch toán lại với công ty theo nguyên tắc: chi phí phát sinh tại công trình nào, ứng với máy nào thì tập hợp riêng cho công trình, cho máy đó. Sau đó chuyển chứng từ gốc về phòng kế toán công ty để ghi Chứng từ ghi sổ, Sổ cái và Sổ chi tiết TK 141, 623. Biểu 2.23 Bảng chi tiết vật tư sử dụng cho máy thi công Công trình: Nhà học trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên Quý IV năm 2005 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Loại máy Tên vật tư Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền SH NT ... ... ... ... ... ... ... ... Tháng 12 2.984.850 ... ... ... ... ... ... ... ... 14G 27/12 Máy vận thăng Dầu HD 400 Hộp 10 57.000 570.000 15G 30/12 Máy trộn bê tông Dầu Mogas 83 Lít 60 8.000 480.000 Tổng cộng 8.560.350 Người lập bảng Đội trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào chứng từ 14G ngày 27/12 Kế toán ghi: Nợ TK 623 (623.2) - Nhà học trường ĐHSPTN: 570.000đ Nợ TK 133 - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 57.000đ Có TK 141 - Tạm ứng: 627.000đ - Chi phí khấu hao máy thi công. Hàng tháng căn cứ vào Bảng tính khấu hao công ty lập cho mọi loại TSCĐ trong công ty (Biểu 2.24 – Trang 51), Sổ chi tiết TSCĐ, lệnh điều động xe, máy của công ty, kế toán TSCĐ trích khấu hao xe, máy cho từng công trình (máy thi công công trình phân bổ khấu hao theo giờ máy chạy (theo dõi ở nhật trình sử dụng xe, máy thi công) nếu xe, máy thi công sử dụng cho nhiều công trình. Tại các đội xây dựng, căn cứ vào các tài liệu trên hàng tháng lập bảng tính khấu hao máy máy thiết bị sử dụng trong công trình, cuối quý lập Bảng tính khấu hao máy thi công sử dụng cho công trình để đối chiếu với kế toán tại công ty (Biểu 2.25 – Trang 00) Công ty áp dụng phương pháp khấu hao đều theo thời gian: Mức trích khấu hao năm của TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ x Tỷ lệ khấu hao Tỷ lệ khấu hao = Nguyên giá TSCĐ Số năm sử dụng Múc trích khấu hao tháng = Mức trích khấu hao năm của TSCĐ 12 tháng Ví dụ: Máy vận thăng 500Kg, nguyên giá: 25.500.000đ, thời gian sử dụng 5 năm, Trong thời gian từ 05/10/2005 đến 31/12/2005 được sử dụng cho thi công công trình nhà học trường ĐHSPTN (không sử dụng cho thi công công trình nào khác). Khấu hao máy vận thăng 500kg cho công trình nhà học ĐHSPTN được xác định như sau: Mức trích khấu hao năm = 25.500.000 = 5.100.000đ 5 Mức trích khấu hao tháng = 5.100.000 = 425.000đ 12 - Tính cho công trình nhà học trường ĐHSPTN: + Tháng 10: 425.000 x 27 = 370.161đ 31 + Tháng 11: 425.000đ + Tháng 12: 425.000đ Biểu 2.24 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ Quý IV năm 2005 Đơn vị tính: Đồng STT Loại tài sản TSCĐ Toàn doanh nghiệp Chi tiết CT nhà học trường ĐHSPTN Nguyên giá Khấu hao GT còn lại A Nhà cửa 1 Trụ sở công ty 50 226.500.000 1.135.500 138.951.000 ... ... ... ... ... ... ... B MM thiết bị 1 Máy vận thăng 500kg 5 25.500.000 1.275.000 118.275.000 1.220.161 2 Máy bê tông 5 21.016.800 1.050.840 8.406.720 779.655 ... ... ... ... ... ... ... C Phương tiện vận tải 1 Xe tải 18 122.850.000 1.076.250 48.133.750 1.256.352 ... ... ... ... ... ... ... D Thiết bị, dụng cụ quản lý 1 Máy điều hoà 6 35.613.000 1.483.875 1.483.875 ... ... ... ... ... ... ... Cộng 10.953.778.580 310.811.175 2.467.851.853 15.371.757 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người ghi sổ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2.25 Bảng máy khấu hao máy thi công Quý IV năm 2005 Công trình: nhà học trường ĐHSPTN STT Tên MMTB Ngày mượn Ngày trả Thời gian sử dụng Mức khấu hao (đ/tháng) Thành tiền Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Cộng quý IV 1 Máy vận thăng 500kg 5/10/2005 31/12/2005 27 30 31 425000 370.161 425000 425000 1220161 2 Máy trộn bê tông 25/10/2005 31/12/2005 7 30 31 350280 79.095 350280 350280 779655 Tổng cộng 449.256 775.280 775.280 1999816 Người lập bảng Chủ nhiệm công trình (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2.26 Chứng từ ghi sổ Công trình: Nhà học Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên Số 14, ngày 4 tháng 12 năm 2005 Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Nợ Có Chi phí nhân công lái máy tháng 10 Công trình nhà học trường ĐHSPTN 623 141 7.477.000 7.477.000 Chi phí nhân công lái máy tháng 11 Công trình nhà học trường ĐHSPTN 623 141 7.763.000 7.763.000 Chi phí thuê máy thi công tháng 12 Công trình nhà học trường ĐHSPTN 623 331 6.900.000 6.900.000 Mua dầu cho máy vận thăng 500kg, Công trình nhà học trường ĐHSPTN 623 141 6.570.000 6.570.000 Chi phí nhân công lái máy tháng 12 CT nhà học trường ĐHSPTN 623 141 4.470.450 4.470.450 K/c Chi phí máy thi công quý IV Công trình nhà học trường ĐHSPTN 154.1 623 33.150.450 33.150.450 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người ghi sổ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2.27 Sổ cái Năm 2005 Tên tài khoản: Chi phí sử dụng máy thi công Số hiệu:623 (Trích quý IV/2005) Đơn vị tính: Đồng NT ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 31/10 31/10 Chi phí nhân công lái máy tháng 10 Công trình nhà học trường ĐHSPTN 141 7.477.000 30/11 30/11 Chi phí nhân công lái máy tháng 11 Công trình nhà học trường ĐHSPTN 141 7.763.000 25/12 25/12 Chi phí thuê máy thi công tháng 12 Công trình nhà học trường ĐHSPTN 331 6.900.000 27/12 14G 27/12 Mua dầu cho máy vận thăng 500kg, Công trình nhà học trường ĐHSPTN 141 6.570.000 31/12 31/12 Chi phí nhân công lái máy tháng 12 Công trình nhà học trường ĐHSPTN 141 4.470.450 31/12 31/12 K/c chi phí máy thi công quý IV Công trình nhà học trường ĐHSPTN 33.150.450 Cộng 33.150.450 33.150.450 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người ghi sổ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2.28 Sổ chi tiết tk 623 Công trình: nhà học trường ĐHSPTN (Trích quý IV năm 2005) Đơn vị tính: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có Quý IV 31/10 31/10 Chi phí nhân công lái máy tháng 10 141 7.477.000 30/11 30/11 Chi phí nhân công lái máy tháng 11 141 7.763.000 25/12 25/12 Thuê máy 331 6.900.000 27/12 14G 27/12 Mua dầu máy vận thăng 500kg 141 6. 480.000 31/12 31/12 Chi phí nhân công lái máy 141 4.470.450 31/12 31/12 K/c chi phí sử dụng máy quý IV 154.1 33.150.450 Cộng 33.150.450 33.150.450 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người ghi sổ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào Bảng tính và phân bổ khấu hao, kế toán ghi Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ cái và Sổ chi tiết TK 623, 214. Cuối quý, sau khi kiểm tra, đối chiếu, kế toán tổng hợp số liệu để kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công. Ví dụ: Chi phí khấu hao máy thi công tháng 12/2005 cho công trình nhà học trường ĐHSPTN là 3.627.200, kế toán ghi: Nợ TK 623 (623.4) - nhà học trường ĐHSPTN: 3.627.000đ Có TK 214 - Khấu hao TSCĐ: 3.627.000đ Đồng thời ghi đơn: Nợ TK 009: - Nguồn vốn khấu hao: 3.627.000đ Cuối quý, số liệu dòng tổng cộng trên sổ cái TK 623 được sử dụng để lập Bảng tổng hợp chi phí phát sinh toàn công ty (Bảng 2.43 trang 74). 1.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung. Chi phí sản xuất chung là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất nhưng không được tính trực tiếp vào các yếu tố chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sử dụng máy thi công. Khoản mục chi phí sản xuất chung ở Công ty Đầu tư Xây dựng và Phát triển Công nghệ bao gồm các yếu tố: - Lương, thưởng của nhân viên quản lý đội. - Chi phí vật liệu, văn phòng phẩm phục vụ quản lý chung của đội. - Chi phí công cụ, dụng cụ sản xuất. - Chi phí khấu hao TSCD. - Chi phí dịch vụ thuê, mua ngoài như điện,nước, chi phí lán trại tạm thời, chi phí bồi dưỡng nghiệp vụ ngắn hạn cho công nhân,chi phí bảo vệ công trường,... - Chi phí bằng tiền khác. - Chi phí chung có liên quan đến việc chỉ đạo sản xuất, việc thực hiện kế hoạch, liên quan tới quyền lợi cán bộ công nhân viên,...nên việc phản ánh chính xác các khoản mục chi phí và giám sát chặt chẽ quá trính phát sinh các chi phí đảm bảo đúng chính sách, chế độ kế toán được công ty rất coi trọng. Để tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung, công ty sử dụng TK 627- “Chi phí sản xuất chung”, tài khoản này được mở chi tiết cho tưng công trình, hạng mục công trình. 1.2.4.1 Chi phí nhân viên quản lý công trường. Khoản chi phí này bao gồm tiền lương, tiền thưởng của nhân viên quản lý công trường. Đối với bộ phận này (cũng như các bộ phận gián tiếp khác) công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian. Theo hình thức này, lương của mỗi công nhân sẽ được tính căn cứ vào số ngày công (trong, ngoài giờ) và lương một nhân công (trong, ngoài giờ). Lương ngày công trong giờ được công ty quy định đối với từng loại công việc, chức vụ trong một thời kỳ nhất định căn cứ vào các quy định về lương trong thời kỳ đó, lương một ngày công ngoài giờ được tính bằng 1,5 lần lương ngày công trong giờ. Hàng tháng, kế toán đội căn cứ vào Bảng chấm công (Biểu 2.29 - Trang 58) và đơn giá tiền lương đã được quy định để tính lương cho từng lao động và lập Bảng thanh toán tiền lương (Biểu 2.30 – Trang 59). Biểu 2.29 Bảng chấm công Tháng 12 năm 2005 Công trình: nhà học trường ĐHSPTN Tổ: Văn phòng STT Họ và tên Cấp bậc lương hoặc chức vụ Ngày trong tháng Tổng số ngày công Đơn giá ngày công Thành tiền Ký nhận 1 2 3 ... 30 31 1 Phan Thanh Dũng Đội trưởng x x x x x 26 2 Bùi Khắc Thường Đội phó x x x x x 24 3 Nguyễn Tuấn Anh KSXD x ... x x 26 4 Cao Quốc Huy T. đạc x x x ... x 24 5 Phạm Thị Hoa KSTĐ x x x ... x 20 6 Trần Thanh Nhàn PTHC x x ... x x 26 7 Phan Việt Anh Vtư x x x ... x x 26 8 Nguyễn Văn Quảng Tkho x x x ... x x 26 9 Nguyễn Mạnh Quân ĐC x x ... x x 22 Cộng Người chấm công Đội trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2.30 Bảng thanh toán lương Tháng 12 năm 2005 Công trình: nhà học trường ĐHSPTN Tổ: Văn phòng STT Họ và tên Bậc thợ Số ngày công Lương 1 ngày công Số tiền được lĩnh Các khoản giảm trừ Còn lĩnh Ký nhận Trong giờ Ngoài giờ Trong giờ Ngoài giờ Trong giờ Ngoài giờ Cộng Tạm ứng Tiền ăn Cộng 1 Phan Thanh Dũng Đội trưởng 26 2 63579 95369 1653054 190738 1843792 1843792 2 Bùi Khắc Thường Đội phó 24 2 62579 93869 1501896 187738 1689634 1689634 3 Nguyễn Tuấn Anh KSXD 26 2 40386 60579 1050036 121158 1171194 1171194 4 Cao Quốc Huy T. đạc 24 40386 60579 969264 969264 969264 5 Phạm Thị Hoa KSTĐ 20 40386 60579 807720 807720 807720 6 Trần Thanh Nhàn PTHC 26 24232 36348 630032 630032 630032 7 Phan Việt Anh Vtư 26 24232 36348 630032 630032 630032 8 Nguyễn Văn Quảng Tkho 26 5 24232 36348 630032 181740 811772 811772 9 Nguyễn Mạnh Quân ĐC 22 5 24232 36348 630032 181740 714844 714844 Cộng 8405170 863114 9268284 9268284 Người lập biểu Phụ trách kỹ thuật Đội trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sau đó gửi các chứng từ này lên phòng kế toán công ty. Kế toán tiền lương sẽ căn cứ vào các chứng từ này để tính lương, các khoản trích theo lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn) cho từng lao động làm cơ sở để hạch toán. Nếu đội đồng thời thức hiện nhiều công trình thì chi phí nhân viên quản lý đội được phân bổ theo tiêu thức chi phí nhân công trực tiếp. Lương nhân viên quản lý đội được tính theo các công thức sau: Tiền lương thực tế = Tiền lương thực tế phải = Tiền lương thực tế phải phải trả cho người trả cho người lao động trả cho người lao động lao động trong tháng trong tháng (trong giờ) trong tháng (ngoài giờ) Tiền lương thực tế phải trả cho = Mức lương một ´ Số ngày làm việc người lao động trong tháng ngày Thực tế trong tháng (trong, ngoài giờ) (trong, ngoài giờ) (trong, ngoài giờ) Mức lương = Mức lương cơ x Hệ số lương + Phụ cấp một ngày một ngày (trong giờ) Mức lương 1 ngày = Mức lương một ngày ´ 1,5 (ngoài giờ) (trong giờ) Mức lương cơ bản tối thiểu là 350.000: 26 = 13.462(đ/ngày) Hệ số lương được quy định tuỳ thuộc vào công việc, chức vụ. Ví dụ: Tính lương của ông Phan Thanh Dũng, chức vụ tổ trưởng - hệ số lương 4,5 phụ cấp trách nh

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc32170.doc
Tài liệu liên quan