MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN MỘT: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VĂN PHÒNG PHẨM CỬU LONG 3
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần văn phòng phẩm Cửu Long: 3
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Văn phòng phẩm Cửu Long 4
1.2.1. Lĩnh vực kinh doanh 4
1.2.2. Ngành nghề kinh doanh 5
1.2.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất và bộ máy quản lý của Công ty 6
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 8
PHẦN 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VĂN PHÒNG PHẨM CỬU LONG 12
2.1. Đặc điểm quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty cổ phần VVP Cửu Long: 12
2.1.1. Phân loại chi phí sản xuất tại Công ty VPP Cửu Long: 12
2.1.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty VPP Cửu Long 12
2.2. Quy trình hạch toán CPXS tại Công ty VPP Cửu Long 12
2.2.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 13
2.2.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 22
2.2.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung 29
2.2.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn Công ty cổ phần VPP Cửu Long 39
2.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần văn phòng phẩm Cửu Long: 39
2.3.1 Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành tại Công ty 39
2.3.2. Phương pháp tính giá thành: 39
2.3.3. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang: 41
PHẦN BA: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VĂN PHÒNG PHẨM CỬU LONG 47
3.1. Đánh giá chung 47
3.1.1 Ưu điểm 47
3.1.2. Những tồn tại 50
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Văn phòng phẩm Cửu Long: 50
3.2.1. Về quy trình công nghệ sản xuất: 50
3.2.2. Về tình hình quản lý chi phí, nhằm hạ giá thành sản phẩm: 51
3.2.3. Về tình hình tài chính: 52
3.2.4. Về chính sách chiết khấu: 52
3.2.5. Về việc trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: 53
3.3.6. Kết hợp kế toán tài chính với kế toán quản trị nhằm quản lý chi phí và tính giá thành: 55
KẾT LUẬN 57
61 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1300 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện công tác Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty cổ phần Văn phòng phẩm Cửu Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hàng tháng kết chuyển sang sổ chi tiết TK 154 của xí nghiệp bao bì và Sổ cái TK 154.( Biểu số 3; 4; 5)
Biểu số 3 : Sổ chi tiết tài khoản 621 – Xí nghiệp bao bì
Sổ chi tiết tài khoản
Tháng 02 năm 2008
TK 621 – chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Xí nghiệp bao bì
C.từ
Ngày
Số
Diễn giải
TK đối ứng
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
1
2
3
4
5
6
7
Số dư đầu kỳ
PX
05/02/08
011PPH
Xuất giấy Crapt cho sản xuất
1521
371.704.800
PX
10/02/08
013PPH
Xuất chỉ may cho sản xuất
1521
9.019.661
…..
…………….
PX
15/02/08
018PPH
Xuất mực in bao PP cho sx
1521
4.951.241
……
……………….
PK
29/02/08
22
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu chính
154PP
11.537.531.789
Cộng số phát sinh trong kỳ
11.537.531.789
11.537.531.789
Số dư cuối kỳ
Đối với xưởng chai PET và tổ văn phòng phẩm cũng vào sổ chi tiết tài khoản 621- Xưởng chai PET và sổ chi tiết TK 621- Tổ văn phòng phẩm tương tự như trên.
Sau khi dữ liệu được Kế toán nhập vào máy, phần mềm Bravo 5.0 sẽ phản ánh các nghiệp vụ trên vào sổ Nhật ký chung.
Biểu số 4 : Sổ nhật ký chung
Nhật ký chung
Tháng 02 năm 2008
Ct
Ngày
Số
Diễn giải
TK
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Số trang trước chuyển sang
xxx
xxx
PN
02/02/08
036PPH
Nhập NVL theo hoá đơn 0097506 ngày 02/02/08
Giấy Crapt
1521
346.440.500
Thuế GTGT được khấu trừ
133
34.644.050
Phải trả c.ty cổ phần giấy Hoàng Văn Thụ
331
HVT
381.084.550
PX
05/02/08
011PPH
Xuất cho KHSX T2/2008
Chi phí NVL trực tiếp xí nghiệp bao bì
621PP
371.704.800
Giấy Crapt
1521
371.704.800
PX
10/02/08
013PPH
Xuất cho KHSX T2/2008
Chi phí NVL trực tiếp xí nghiệp bao bì
621PP
9.019.661
Chỉ may
9.019.661
…….
PK
29/02/08
26
Kết chuyển chi phí NVL XN bao bì 621PP à 154PP
CP sản xuất kinh doanh dở dang xí nghiệp bao bì
154PP
11.537.531.789
Chi phí NVL trực tiếp xí nghiệp bao bì
621PP
11.537.531.789
…
……………………….
Cộng chuyển trang sau
xxx
xxx
Biểu số 5 : Sổ cái tài khoản 621
Sổ cáI tài khoản
Tháng 02 năm 2008
Tên tài khoản : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số hiệu tài khoản: 621
CT
Ngày
Số
Diễn giải
TK
đối ứng
Phát sinh nợ
Phát sinh có
Số dư đầu kỳ
PX
04/02/08
005PET
Xuất nhựa tráng cho xưởng PET
1521
224.885.852
…….
………………
PX
05/02/08
011PPH
Xuất giấy Crapt cho XN bao bì
1521
371.704.800
PX
10/02/08
013PPH
Xuất chỉ may cho xí nghiệp bao bì
1521
9.019.661
PX
15/02/08
018PPH
Xuất mực in bao PP cho XN bao bì
1521
4.951.241
…..
……………
PX
19/02/08
031VPP
Xuất vật liệu cho tổ văn phòng phẩm để sxuất sphẩm
1521
46.208.603
….
……………….
PK
29/02/08
22
K.c chi phí NVLC của XN bao bì T2/2008
154PP
11.537.531.789
PK
29/02/08
23
Kết chuyển chi phí NVLC của xưởng chai PET T2 /2008
154PE
433.178.161
……
…………
Cộng p.sinh trong kỳ
12.018.890.951
12.018.890.951
Số dư cuối kỳ
2.2.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Nội dung chi phí nhân công trực tiếp:
Chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong Công ty chính là hao phí lao động sống mà Công ty đã bỏ ra để sản xuất các sản phẩm. Khi được tiền tệ hoá thì nó là khoản tiền mà Công ty đã chi ra để trả lương cho công nhân trực tiếp sản xuất.
Việc hạch toán đầy đủ và chính xác chi phí nhân công trực tiếp không chỉ có ý nghĩa trong việc tính lương và trả lương chính xác cho người lao động và góp phần vào việc hạ thấp giá thành sản phẩm mà nó còn cung cấp thông tin hữu hiệu cho quản lý, phản ánh nhu cầu thực sự tại mỗi phân xưởng để có biện pháp tổ chức sản xuất thích hợp. Tổ chức tốt công tác tiền lương sẽ làm cho người lao động thấy rõ sức lao động của mình được bù đắp như thế nào. Từ đó, họ có thể yên tâm làm việc với năng suất cao hơn, giảm mức tiêu hao nguyên vật liệu góp phần vào việc hạ giá thành sản phẩm đồng thời đảm bảo cho thu nhập của người lao động.
Chi phí nhân công trực tiếp trong Công ty bao gồm: chi phí về lương chính, lương phụ, phụ cấp trách nhiệm, lương ca3, lương làm thêm giờ,…của công nhân trực tiếp sản xuất và các khoản trích theo lương gồm KPCĐ, BHXH, BHYT.
Phương pháp xác định chi phí nhân công trực tiếp.
Hiện nay, Công ty áp dụng hai hình thức trả lương là trả lương theo thời gian và trả lương theo sản phẩm.
Trả lương theo thời gian được áp dụng cho việc tính lương và trả lương cho cán bộ gián tiếp ở Công ty, bộ phận quản lý gián tiếp tại các phân xưởng.
Trả lương theo sản phẩm được áp dụng đối với các bộ phận trực tiếp sản xuất ra sản phẩm. Đây là hình thức trả lương phù hợp với đơn vị sản xuất, gắn năng suất với thù lao lao động góp phần khuyến khích công nhân nâng cao năng suất lao động.
Cụ thể cách tính lương nhân công trực tiếp ở Công ty như sau:
Tiền lương của nhân công trực tiếp được tính toán trên cơ sở đơn giá tiền lương cho một đơn vị sản phẩm và số lượng sản phẩm thực tế hoàn thành. Để tổng hợp kết quả lao động, tại mỗi phân xưởng, bộ phận sản xuất, nhân viên thống kê phân xưởng phải mở sổ tổng hợp kết quả lao động. Trên cơ sở phiếu giao nhận sản phẩm do các tổ gửi đến hàng ngày, nhân viên thống kê phân xưởng ghi kết quả lao động của từng người, từng bộ phận vào sổ và cộng sổ, lập báo cáo kết quả lao động gửi cho kế toán lao động tiền lương. Cuối tháng, căn cứ vào báo cáo kết quả lao động của từng phân xưởng, kế toán lao động tiền lương lập Bảng thanh toán lương cho từng phân xưởng; Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội cho toàn công ty.
Lương sản phẩm cho từng cá nhân trực tiếp sản xuất
=
Đơn giá tiền lương cho một đơn vị sản phẩm
x
Số lượng sản phẩm thực tế hoàn thành trong tháng
Lương phải trả
=
Lương
sản phẩm
+
Lương nghỉ phép
+
Lương thêm giờ
+
Lương ca 3
+
Lương
nghỉ lễ,..
Lương cấp bậc
=
Mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định
x
Hệ số cấp bậc
( Hiện nay, mức lương tối thiểu do nhà nước quy định là: 540.000đ).
Các tính các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất:
Các khoản trích theo lương trong Công ty bao gồm : BHXH, BHYT, KPCĐ. Các khoản trích theo lương được tính theo công thức sau:
Đối với BHXH, BHYT = Tỉ lệ trích theo lương x Tiền lương cấp bậc
Đối với KPCĐ = Tỉ lệ trích theo lương x Tiền lương phải trả
Cuối tháng căn cứ vào bảng thanh toán lương, kế toán tiến hành tính toán các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ trên tiền lương của công nhân sản xuất theo tỉ lệ trích là 25%, trong đó:
- 20% BHXH được trích theo lương cấp bậc của công nhân trực tiếp sản xuất. Trong đó 15% BHXH được hạch toán vào chi phí nhân công trực tiếp, 5% khấu trừ vào lương hàng tháng của công nhân trực tiếp sản xuất.
- 2% BHYT được trích theo lương cấp bậc của công nhân trực tiếp sản xuất. Trong đó, 1% BHYT được hạch toán vào chi phí nhân công trực tiếp, 1% trừ vào lương hàng tháng của công nhân trực tiếp sản xuất.
- 3% KPCĐ được trích theo lương phải trả của công nhân trực tiếp sản xuất. Trong đó, 1% KPCĐ được hạch toán vào chi phí nhân công trực tiếp, 2% KPCĐ được khấu trừ vào lương hàng tháng của công nhân trực tiếp sản xuất, trong đó 1% được hạch toán vào quỹ Đoàn hoặc quỹ Đảng( nếu có), 1% còn lại được hạch toán vào quỹ Công Đoàn của Công ty.
Ví dụ : Trong tháng 02/2008, đơn giá tiền lương cho một đơn vị sản phẩm của bộ phận tráng của xí nghiệp bao bì là: 30đ/ cái
Có tài liệu về tiền lương của anh Đào Quang Dân là công nhân sản xuất của bộ phận tráng trong tháng 02/2008 như sau:
Số lượng sản phẩm hoàn thành trong tháng là: 49.497 ( cái)
Lương làm thêm giờ: 10.000đ
Lương ca 3 : 127.337 đ
Lương ngày nghỉ lễ: 221.192đ
Hệ số cấp bậc : 2,13
( Anh Dân là công nhân chưa vào tổ chức Đoàn và tổ chức Đảng)
Như vậy, cách tính lương và các khoản trích theo lương của anh Dân như sau:
à Lương sản phẩm của anh Dân là : 30 x 49.497 = 1.484.910 đ
Lương cơ bản của anh Dân = 540.000 x 2,13 = 1.150.200đ
Lương phải trả = 1.484.910 + 10.000 + 127.337 + 221.192 = 1.843.439đ
Do đó: KPCĐ được trích theo lương là : 3% x 1.843.439 = 55.303 đ
Trong đó: Tính vào chi phí nhân công trực tiếp là: 1% x 1.843.439 = 18.434 đ
Nộp vào quỹ Công Đoàn là : 1% x 1.843.439 = 18.434 đ
(Vì anh Dân không tham gia tổ chức Đoàn, tổ chức Đảng, nên anh Dân không phải nộp 1% phí Đoàn, phí Đảng.)
BHYT được trích theo lương là: 2% x 1.150.200 = 23.004 đ
Biểu số 6: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội tháng 02/2008.
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
STT
Ghi Có các TK
Ghi
Nợ các TK
Cộng Có tài khoản 334
TK 3382
(KPCĐ)
TK 3383
(BHXH + BHYT)
Cộng có tài khoản 338
1
2
3
4
5
6
1.
TK 622
237.009.083
4.740.181
37.926.295
42.666.476
- Xí nghiệp bao bì
214.240.818
4.284.816
27.590.353
31.875.169
- Xưởng chai PET
15.853.377
317.067
6.531.758
6.848.825
……………….
2.
TK 627
54.000.000
1.080.000
6.214.369
7.294.369
- Xí nghiệp bao bì
53.500.000
1.000.000
4.206.277
5.206.277
- Xưởng chai PET
3.500.000
70.000
2.008.092
2.078.092
……………..
3.
TK 642
158.521.718
1.634.930
18.989.381
20.624.311
4.
TK 334
22.281.192
Tổng cộng
449.530.801
7.455.111
63.130.045
92.866.348
Tháng 02 năm 2008
Trên cơ sở bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội, kế toán sẽ vào máy. Từ đó, phần mềm kế toán Bravo 5.0 sẽ xử lý để lên sổ chi tiết tài khoản 622, sổ Nhật ký chung và sổ cái TK 622. (( Biểu số 7))
Trong đó : Tính vào chi phí nhân công trực tiếp là : 1% x 1.150.200 = 11.502 đ
Khấu trừ vào lương của công nhân là : 1% x 1.150.200 = 11.502 đ
BHXH được trích theo lương là : 20% x 1.150.200 = 230.040đ
Trong đó: Tính vào chi phí nhân công trực tiếp là: 15% x 1.150.200 = 172.530 đ
Khấu trừ vào lương của công nhân là : 5% x 1.150.200 = 57.510đ
Sau khi lập bảng thanh toán lương cho từng bộ phận, kế toán tiền lương sẽ lập Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội cho toàn bộ Công ty để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.
Biểu số 7 : Sổ chi tiết tài khoản
Sổ chi tiết tài khoản
Tháng 02 năm 2008
TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Xí nghiệp bao bì
C.từ
Ngày
Số
Diễn giải
TK đối ứng
Phát sinh nợ
Phát sinh có
Số dư đầu kỳ
PK
29/02/08
V204
Phân bổ tiền lương T2/2008 cho công nhân trực tiếp sản xuất của xí nghiệp bao bì
334PP
214.240.818
PK
29/02/08
V205
Trích BHXH tháng 2/2008
3383
27.590.353
PK
29/02/08
V206
Trích KPCĐ tháng 2/2008
3382
4.284.816
PK
29/02/08
25
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp của xí nghiệp bao bì tháng 02/2008
154PP
246.115.987
Cộng số phát sinh trong kỳ
246.115.987
246.115.987
Số dư cuối kỳ
Đối với xưởng chai PET và tổ văn phòng phẩm cũng vào sổ chi tiết tài khoản 622- Xởng chai PET và sổ chi tiết TK 622- Tổ văn phòng phẩm tương tự như trên.
Sau khi dữ liệu được Kế toán nhập vào máy, phần mềm Bravo 5.0 sẽ phản ánh các nghiệp vụ trên vào sổ Nhật ký chung. (Biểu số 8; 9)
Biểu số 8 : Sổ nhật ký chung
Nhật ký chung
Tháng 02 năm 2008
CT
Ngày
Số
Diễn giải
TK
P.sinh Nợ
P.sinh Có
Số trang trước chuyển sang
xxx
xxx
PK
29/02/08
V204
Trích tiền lương T2 /2008
Trích tiền lương T2 cho công nhân xí nghiệp bao bì
622PP
214.240.818
Trích tiền lương T2 cho công nhân xưởng chai PET
622PE
15.853.377
Trích tiền lương T2 cho nhân viên quản lý xí nghiệp bao bì
627PP
53.500.000
….
…………….
Tiền lương tháng 2/2008
334
449.530.801
PK
29/02/08
V205
Trích BHXH T2/2008
Trích BHXH cho XN bao bì
622PP
27.590.353
Trích BHXH cho nhân viên quản lý XN bao bì
627PP
4.206.277
……………
Bảo hiểm xã hội T2/2008
3383
63.130.045
PK
29/02/08
V206
Trích kinh phí công đoàn T2
Trích KPCĐ cho XN bao bì
622PP
4.284.816
Trích KPCĐ cho công nhân của xưởng chai PET
622PE
317.067
……….
KPCĐ tháng 2/2008
3382
7.455.111
PK
29/02/08
25
K.c chi phí nhân công XN bao bì 622PP à 154PP
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
154PP
246.115.987
Chi phí nhân công xí nghiệp bao bì
622PP
246.115.987
….
…………………
Cộng chuyển trang sau
xxx
xxx
2.2.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung
Nội dung các khoản mục chi phí sản xuất chung:
Nội dung các khoản mục chi phí của chi phí sản xuất chung bao gồm:
- Chi phí lương nhân viên quản lý phân xưởng
- Chi phí vật liệu phụ dùng cho phân xưởng
- Chi phí khấu hao tài sản cố định
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí bằng tiền khác.
Phương pháp xác định và nội dung hạch toán các khoản mục chi phí sản xuất chung:
Căn cứ xác định chi phí sản xuất chung là : Bảng phân bổ tiền lương và Bảo hiểm xã hội của nhân viên quản lý phân xưởng , Bảng kê xuất sử dụng vật liệu phụ phục vụ phân xưởng sản xuất, Bảng trích khấu hao tài sản cố định, hoá đơn giá trị gia tăng của các dịch vụ mua ngoài, phiếu chi.
Biểu số 9: Sổ cái tài khoản 622
Sổ cáI tài khoản
Tháng 02 năm 2008
Tên tài khoản : Chi phí nhân công trực tiếp
Số hiệu tài khoản: 622
C.từ
Ngày
Số
Diễn giải
TK đ.ứng
Phát sinh
nợ
Phát sinh có
Số dư đầu kỳ
PK
29/02/08
V204
Trích tiền lương T2 công nhân sản xuất xí nghiệp bao bì
334PP
214.240.818
PK
29/02/08
V204
Trích tiền lương T2 công nhân sản xuất xưởng chai PET
334PE
15.853.377
……………..
PK
29/02/08
V205
Trích BHXH T2 cho công nhân sản xuất xí nghiệp bao bì
3383
27.590.353
PK
29/02/08
V205
Trích BHXH T2 cho công nhân sản xuất xưởng chai PET
3383
6.531.758
…….
……………….
PK
29/02/08
V206
Trích KPCĐ T2 cho công nhân sản xuất xí nghiệp bao bì
3382
4.284.816
PK
29/02/08
V206
Trích KPCĐ T2 cho công nhân sản xuất xưởng chai PET
3382
317.067
……
…………………
PK
29/02/08
25
Kết chuyển chi phí nhân công T2/2008 của xí nghiệp bao bì
154PP
246.115.987
PK
29/02/08
26
Kết chuyển chi phí nhân công T2/2008 của xưởng chai PET
154PE
22.702.202
…..
…………………..
Cộng phát sinh trong kỳ
279.675.559
279.675.559
Số dư cuối kỳ
Chi phí nhân công quản lý phân xưởng:
Nhân viên quản lý phân xưởng bao gồm: quản đốc, 2 phó quản đốc, thống kê. Lương của các nhân viên quản lý phân xưởng tính theo lương sản phẩm. Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương. Số liệu về tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý phân xưởng được lấy ở Bảng phân bổ tiền lương và Bảo hiểm xã hội
Chi phí vật liệu phụ phục vụ phân xưởng:
Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trong trường hợp này tương tự như hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Biểu sổ 10 : Bảng kê xuất sử dụng vật liệu phụ
Bảng kê xuất sử dụng vật liệu phụ
Xí nghệp bao bì
Tháng 02 năm 2008
C.từ
Ngày
Số
Diễn giải
Số tiền
TK Nợ
TK Có
PX
13/02/08
025
Xuất băng dính cho ông Minh
2.518.600
627PP
1522
PX
15/02/08
028
Xuất chi tiết máy may cho chị Lựu
23.205.648
627PP
1522
PX
16/02/08
029
Xuất băng dính cho ông Minh
5.448.210
627PP
1522
….
……………..
Tổng cộng
56.087.474
Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ quản lý phân xưởng:
TSCĐ trong Công ty bao gồm TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình, TSCĐ thuê tài chính.
Công ty tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Thời gian khấu hao được ước tính:
Nhà cửa, vật kiến trúc: 25 – 50 năm
Máy móc, thiết bị: 5 – 12 năm
Phương tiện vận tải: 6 – 10 năm
Việc tính khấu hao được thực hiện tại phòng kế toán của Công ty. Kế toán TSCĐ sẽ tính khấu hao theo công thức:
Mức khấu hao tháng
=
Nguyên giá tài sản cố định
x
Số ngày sử dụng thực tế trong tháng
Số năm sử dụng x 12 x Số ngày sử dụng
trong tháng
Biểu số 11 : Bảng trích khấu hao TSCĐ
bảng trích khấu hao tài sản
Tháng 02 năm 2008
Tk Nợ
Tên tài khoản nợ
TK Có
Tên tài khoản Có
Giá trị phân bổ
Nguồn ngân sách
283.315
627PE
CP bằng tiền khác xưởng PET
242PET
Chi phí trả trước dài hạn PET
119.048
642KD
Chi phí bằng tiền khác kinh doanh
2141
Hao mòn TSCĐ hữu hình
164.267
Nguồn vốn khác
9.527.012
627PE
CP bằng tiền khác xưởng PET
2141
Hao mòn TSCĐ hữu hình
8.687.432
627PE
CP bằng tiền khác xưởng PET
242PET
Chi phí trả trước dài hạn PET
8.190.475
627PE
CP sản xuất chung PET
2141
Hao mòn TSCĐ hữu hình
2.910.055
627PE
Chi phí sản xuất chung PET
242PET
Chi phí trả trước dài hạn PET
686.526
627PP
CP nhân viên xí nghiệp bao bì
2141
Hao mòn TSCĐ hữu hình
9.849.227
627PP
CP nhân viên xí nghiệp bao bì
242PP
Chi phí trả trớc dài hạn PP
9.592.533
627VP
CP khấu hao TSCĐ tổ GT
2141
Hao mòn TSCĐ hữu hình
845.555
642CT
Chi phí bằng tiền khác Công ty
2141
Hao mòn TSCĐ hữu hình
2.960.413
642CT
Chi phí bằng tiền khác Công ty
242PET
Chi phí trả trước dài hạn PET
4.757.952
642CT
Chi phí bằng tiền khác Công ty
242QL
Chi phí trả trước dài hạn quản lý
164.583
642KD
Chi phí bằng tiền khác kinh doanh
2141
Hao mòn TSCĐ hữu hình
1.026.814
642PP
CP bằng tiền khác XN bao bì
2141
Hao mòn TSCĐ hữu hình
763.056
642PP
CP bằng tiền khác XN bao bì
242PP
Chi phí trả trước dài hạn PP
155.800
642VPP
Chi phí bằng tiền khác VPP
2141
Hao mòn TSCĐ hữu hình
8.936.591
Tổng cộng
9.810.327
Chi phí dịch vụ mua ngoài:
Theo hoá đơn giá trị gia tăng số 6959862 ngày 28/02/2008 của Công ty điện lực Hai Bà Trng, chi phí tiền điện phục vụ phân xưởng sản xuất trong tháng 2/2008 là : 132.064.800 đ.
Trong tháng 02/2008 chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh tại xí nghiệp bao bì là:
- Chi phí tiền điện là theo PK V201 ngày 29/02/08 là : 76.043.800
- Chi phí gia công chi tiết máy theo hoá đơn 0076182 ngày 20/02/08 là : 2.555.000đ
Chi phí khác bằng tiền:
Trong tháng 02/2008, chi phí khác bằng tiền phát sinh tại xí nghiệp bao bì là : trả tiền chở khuôn, trục gá đi gia công theo PC 103 ngày 27/02/08, số tiền : 670.000đ
Mẫu chứng từ 02 : Phiếu chi
Đơn vị: Công ty cổ phần Văn phòng phẩm Cửu Long
Địa chỉ: 536A - Minh Khai - HàNội
Phiếu chi
Ngày 27 tháng 02 năm 2008
Số : 103
Nợ: TK 627
Có: TK 111
Họ, tên người nhận tiền: Nguyễn Duy Hộ
Địa chỉ: Phòng Kinh doanh
Lý do chi: Trả tiền chở khuôn, trục gá đi gia công
Số tiền: 670.000đ
Viết bằng chữ: Sáu trăm bảy mươi nghìn đồng chẵn
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Người lập phiếu
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
Tất cả các chứng từ về các khoản mục chi phí sản xuất chung tập hợp trực tiếp như trên, hàng tháng sẽ được chuyển đến kế toán chi phí để vào máy. Từ đó, phần mềm Bravo 5.0 sẽ xử lý và đa số liệu lên sổ chi tiết TK 627 của xí nghiệp bao bì, Sổ Nhật ký chung và sổ cái TK 627.( Biểu số 12)
Biểu số 12 : Sổ chi tiết tài khoản
Sổ chi tiết tài khoản
Tháng 02 năm 2008
Tk 627: Chi phí sản xuất chung
Xí nghiệp bao bì
CT
Ngày
Số
Diễn giải
TK đ.ứng
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Số dư đầu kỳ
PX
13/02/08
025
Xuất vật liệu phụ cho sản xuất sản phẩm
1522
2.518.600
…
………………..
PK
20/02/08
V108
Gia công chi tiết máy theo hoá đơn 0076182
331PP
2.555.000
PC
27/02/08
103
Trả tiền chở khuôn, trục gá đi gia công
1111
670.000
PK
29/02/08
Phân bổ khấu hao tài sản
214
149 849 227
PK
29/02/08
Phân bổ khấu hao tài sản
242PP
9.592.533
……….
PK
29/02/08
V201
Trích tiền điện T2/2008
331CT
76.043.800
PK
29/02/08
V204
Trích tiền lương cho nhân viên quản lý xí nghiệp bao bì
334PP
53.500.000
PK
29/02/08
V205
Trích BHXH cho nhân viên quản lý xí nghiệp bao bì
3383
4.206.277
PK
29/02/08
V206
Trích KPCĐ cho nhân viên quản lý xí nghiệp bao bì
3382
1.000.000
PK
29/02/08
28
K.c chi phí sản xuất chung T2/2008 của xí nghiệp bao bì
154PP
391.879.511
Cộng số phát sinh
391.879.511
391.879.511
Số dư cuối kỳ
Đối với xưởng chai PET và tổ văn phòng phẩm cũng vào sổ chi tiết tài khoản 627- Xưởng chai PET và sổ chi tiết TK 627- Tổ văn phòng phẩm tương tự như trên. Sau khi dữ liệu được kế toán nhập vào máy, phần mềm Bravo 5.0 sẽ phản ánh các nghiệp vụ trên vào sổ Nhật ký chung.
(Biểu số 13; 14)
Biểu số 13: Sổ nhật ký chung
Nhật ký chung
Tháng 02 năm 2008
C.t
Ngày
Số
Diễn giải
TK
P.sinh Nợ
P.sinh Có
Số trang trước chuyển sang
xxx
xxx
PX
13/02/08
025
Xuất NVLP cho sx XN bao bì
CP sản xuất chung của XN bao bì
627PP
2.518.600
Băng dính
1522
2.518.600
PK
20/02/08
V108
Gia công chi tiết máy theo hoá đơn 0076182 ngày 20/02/2008
CP sản xuất chung XN bao bì
627PP
2.555.000
Phải trả cho người bán
331PP
2.555.000
PC
27/02/08
103
Trả tiền chở khuôn, trục gá đi gia công
CP sản xuất chung XN bao bì
627PP
670.000
Tiền Việt Nam
1111
670.000
PK
29/02/08
Phân bổ khấu hao tài sản
CP sản xuất chung XN bao bì
627PP
149.849.227
Hao mòn TSCĐ hữu hình
214
149.849.227
PK
29/02/08
K/chuyển chi phí sản xuất chung XN bao bì 622PP à 154PP
CP sản xuất kinh doanh dở dang
154PP
391.879.511
CP sản xuất chung XN bao bì
627PP
391.879.511
….
…………………
Cộng chuyển trang sau
xxx
xxx
Biểu số 14 : Sổ cái tài khoản 627
Sổ cáI tài khoản
Tháng 02 năm 2008
Tên tài khoản : Chi phí sản xuất chung
Số hiệu tài khoản: 627
C.từ
Ngày
Số
Diễn giải
TK đối ứng
Phát sinh nợ
Phát sinh có
Số dư đầu kỳ
PX
13/02/08
025
Xuất băng dính cho sản xuất
1522
2.518.600
PK
20/02/08
V108
Gia công chi tiết máy theo hoá đơn 0076182
331PP
2.555.000
PC
27/02/08
103
Trả tiền chở khuôn, trục gá đi gia công
1111
670.000
PK
29/02/08
Phân bổ khấu hao TSCĐ
2141
205.252.682
PK
29/02/08
Phân bổ khấu hao TS
242PET
23.754.001
…….
PK
29/02/08
V201
Trích tiền điện tháng 2/2008
331CT
132 064 800
PK
29/02/08
V204
Trích tiền lương cho nhân viên quản lý XN bao bì
334PP
53.500.000
PK
29/02/08
V204
Trích tiền lương cho nhân viên quản lý xởng chai PET
334PE
3.500.000
…..
…………..
PK
29/02/08
28
K.chuyển CP sxuất chung T2/2008 của XN bao bì
154PP
391.879.511
PK
29/02/08
29
K.chuyển CP sxuất chung T2/2008 của xưởng chai PET
154PE
110.524.957
…..
……………………
Cộng số phát sinh
505.555.268
505.555.268
Số dư cuối kỳ
2.2.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn Công ty cổ phần VPP Cửu Long
Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất vào cuối kỳ cuối kỳ Kế toán trên cơ sở các bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung cho các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định.
Từ sổ chi tiết chi phí sản xuất mở cho từng phân xưởng, phần mềm kế toán Bravo 5.0 sẽ xử lý để đa số liệu lên Bảng tổng hợp chi phí sản xuất và kết chuyển sang sổ chi tiết TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang . Sổ này được mở chi tiết cho từng phân xưởng. Vì thế số liệu từ sổ chi tiết chi phí sản xuất của sản phẩm nào sẽ được kết chuyển vào sổ chi tiết 154 của phân xưởng đó.
2.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần văn phòng phẩm Cửu Long:
2.3.1 Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành tại Công ty
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa để hoàn thành khối lượng sản phẩm.
Chính vì thế, tại Công ty, đối tượng tính giá thành là các sản phẩm hoàn thành nhập kho. Xí nghiệp bao bì chỉ sản xuất ra sản phẩm là vỏ bao xi măng. Vì vậy, đối tượng tính giá thành của xí nghiệp bao bì là sản phẩm vỏ bao xi măng hoàn thành nhập kho.
Kỳ tính giá thành của Công ty là khi thành phẩm hoàn thành nhập kho, thường là vào cuối mỗi tháng, quý.
2.3.2. Phương pháp tính giá thành:
Để tính giá thành được đầy đủ, chính xác cần thiết phải sử dụng phương pháp tính giá thành thích hợp. Xuất phát từ đối tượng tính giá thành thì phương pháp tính giá thành mà Công ty áp dụng là phương pháp giản đơn.
Theo phương pháp này, chi phí sản xuất phát sinh của sản phẩm nào sẽ được tập hợp riêng cho sản phẩm đó và giá thành thực tế của từng sản phẩm sẽ được tính dựa vào công thức sau:
Tổng giá thành sản xuất của sản phẩm
=
Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ
+
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
_
Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ
Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm
=
Tổng giá thành sản xuất của sản phẩm
Số lợng sản phẩm hoàn thành nhập kho
Ví dụ : Đối với thành phẩm : vỏ bao xi măng trong tháng 02 năm 2008 :
Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ : 2.058.289.523 đ
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong kỳ : 11.537.531.789 đ
Chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong kỳ: 246.115.987 đ
Chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ: 391.879.511 đ
Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ là : 3.111.637.123 đ
Số lượng vỏ bao xi măng hoàn thành nhập kho trong kỳ là: 3.475.681 ( cái)
à Tổng giá thành sản xuất vỏ bao xi măng là : 2.058.289.523 + ( 11.537.531.789 + 246.115.987 + 391.879.511) – 3.111.637.123 = 11.122.179.688 đ.
Giá thành sản xuất đơn vị của vỏ bao xi măng
=
11.122.179.688
=
3.200 ( đ / cái)
3.475.681
Khi sản phẩm hoàn thành nhập kho, căn cứ vào số liệu trên sổ chi tiết các tài khoản chi phí sản xuất, cuối tháng kế toán lập Thẻ tính giá thành cho từng sản phẩm ( Biểu số 15)
Biểu số 15: Thẻ tính giá thành sản phẩm
Thẻ tính giá thành sản phẩm
Tên sản phẩm: Vỏ bao xi măng
Tháng 02 năm 2008
Sản phẩm: 3.475.681 (cái)
Khoản mục chi phí
Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ
Tổng giá thành sản xuất sản phẩm
Giá thành đơn vị sphẩm
1. Chi phí NVL trực tiếp
2.058.289.523
11.537.531.789
3.111.637.123
10.484.184.180
3.016,44
2.Chi phí nhân công trực tiếp
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 33397.doc