MỤC LỤC
Trang
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU 2
I. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU CÓ ẢNH HƯỞNG TỚI HẠCH TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU. 2
1. ĐẶC ĐIỂM VÀ VAI TRÒ CỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NHẬP KHẨU. 2
1.1 ĐẶC ĐIỂM CỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NHẬP KHẨU. 2
1.2 VAI TRÒ CỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NHẬP KHẨU. 3
2.ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC NHẬP KHẨU. 4
2.1. ĐỐI TƯỢNG NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ 4
2.2 PHƯƠNG THỨC NHẬP KHẨU. 4
3. CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ CHỦ YẾU TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NHẬP KHẨU 5
4. ĐẶC ĐIỂM TÍNH GIÁ HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU. 7
4.1. XÁC ĐỊNH GIÁ NHẬP KHO HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU. 7
4.2.XÁC ĐỊNH GIÁ XUẤT KHO CỦA HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU 8
II.CÁC PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN CHI TIẾT HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU . 9
1. PHƯƠNG PHÁP THẺ SONG SONG 9
2. PHƯƠNG PHÁP SỔ ĐỐI CHIẾU LUÂN CHUYỂN . 10
3. PHƯƠNG PHÁP SỔ SỐ DƯ : 11
III. HẠCH TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU TRONG CÁC DOANH NGHIỆP HẠCH TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN . 12
1. KHÁI NIỆM VÀ TÀI KHOẢN SỬ DỤNG . 12
2. HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ 15
2.1. TRƯỜNG HỢP NHẬP KHẨU TRỰC TIẾP 15
2.2 TRƯỜNG HỢP NHẬP KHẨU UỶ THÁC 17
3. HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ TIÊU THỤ HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU 19
3.1. TRƯỜNG HỢP DOANH NGHIỆP TÍNH THUẾ GTGT THEO PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ 19
3.2 TRƯỜNG HỢP DOANH NGHIỆP TINH THUẾ GTGT THEO PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP HOẶC CÁC ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ GTGT. 22
IV. KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 22
1.CHI PHÍ MUA HÀNG NHẬP KHẨU 23
2. CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 23
3. XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH. 24
V. HẠCH TOÁN LƯU CHUYỂN HANG HOÁ NHẬP KHẨU TRONG CÁC DOANH NGHIỆP HẠCH TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐINH KỲ (KKĐK) 25
1. KHÁI NIỆM VÀ TÀI KHOẢN SỬ DỤNG 25
2. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN 26
PHẦN II: THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG HÀ NỘI (VIETRACIMEX-I) 28
I. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY THƯƠNG MẠI - XÂY DỰNG HÀ NỘI 28
1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY 28
2. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ 30
3. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY THƯƠNG MẠI - XÂY DỰNG HÀ NỘI (VIETRACIMEX - I). 32
3.1. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN. 32
3.2. TỔ CHỨC VẬN DỤNG HỆ THỐNG SỔ SÁCH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY . 33
3.3. TỔ CHỨC VẬN DỤNG HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN 36
3.4 PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN HÀNG TỒN KHO 36
3.5. HỆ THỐNG CHỨNG TỪ KẾ TOÁN ĐƯỢC SỬ DỤNG 36
3.6.TỔ CHỨC VẬN DỤNG HỆ THỐNG BÁO CÁO KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 37
II. HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG HÀ NỘI 37
1. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ NHẬP KHẨU TRỰC TIẾP 38
2. KẾ TOÁN NHẬP KHẨU UỶ THÁC 43
III. HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ TIÊU THỤ HÀNG NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG HÀ NỘI 48
IV. HẠCH TOÁN CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Ở CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG HÀ NỘI 52
1. KẾ TOÁN CHI PHÍ THU MUA HÀNG NHẬP KHẨU 52
2. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 53
3. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 54
V. HẠCH TOÁN CHI TIẾT LƯU CHUYỂN HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG HÀ NỘI (VIETRACIMEX- I) 55
1. TẠI KHO 55
2.TẠI PHÒNG KẾ TOÁN 55
V. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG HÀ NỘI (VIETRACIMEX-I) 58
1. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH . 58
2. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TSCĐ TRONG DOANH NGHIỆP 60
3.PHÂN TÍCH TỐC ĐỘ CHU CHUYỂN CỦA VỐN LƯU ĐỘNG 60
4. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA VỐN SẢN XUẤT 61
PHẦN III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU VÀ PHƯƠNG HƯỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY THƯƠNG MẠI-XÂY DỰNG NÀ NỘI (VIETRACIMEX-I) 63
I. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU Ở CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG HÀ NỘI. 63
1. NHỮNG ƯU ĐIỂM TRONG CÔNG TÁC KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU Ở CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG HÀ NỘI. 63
2. NHỮNG NHƯỢC ĐIỂM TRONG CÔNG TÁC KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG NHẬP KHẨU Ở CÔNG TY. 65
II. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG HÀ NỘI. 65
III- PHƯƠNG HƯỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY THƯƠNG MẠI - XÂY DỰNG HÀ NỘI. 73
1- ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG HÀ NỘI. 73
1.1- ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT HIỆU QUẢ KINH DOANH 73
1.2- ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TSCĐ CỦA DOANH NGHIỆP. 74
1.3- PHÂN TÍCH TỐC ĐỘ CHU CHUYỂN CỦA VỐN LƯU ĐỘNG 76
1.4- PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG SINH LỢI CỦA VỐN SẢN XUẤT. 76
2- PHƯƠNG HƯỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG HÀ NỘI ( VIETRACIMEX - I ). 78
KẾT LUẬN 81
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 82
89 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1649 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty thương mại và xây dựng Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Công ty áp dụng hình thức ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ để ghi sổ kế toán .Cách ghi sổ như sau :
+ Hàng ngày , căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc, kế toán lập chứng từ ghi sổ,mỗi một nghiệp vụ ghi một chứng từ ghi sổ.Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ,sau đó được dùng để ghi vào sổ cái.Các chứng từ gốc sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi sổ , thẻ kế toán chi tiết.
+ Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế,tài chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ,tính tổng số phát sinh nợ,tổng số phát sinh có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái.Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh.
+ Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết ( được lập từ các sổ kế toán chi tiết ) được dùng để lập các báo cáo tài chính.
Cách ghi sổ được thể hiện qua sơ đồ sau :
Sơ đồ 8: Trình tự ghi sổ
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối sổ phát sinh
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chi tiết
Ghi chú : Ghi hàng ngày
Đối chiếu kiểm tra
Ghi cuối tháng
Mẫu chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Số :
Ngày ... tháng ... năm ...
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Kèm theo ... chứng từ gốc.
Người lập. Kế toán trưởng.
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Bộ(Sở)...
Đơn vị
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Năm...
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
ngày tháng
Cộng
Ngày... tháng... năm...
Người ghi sổ. Kế toán trưởng. Thủ trưởng đơn vị.
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, đóng dấu)
Bộ (Sở)... Sổ cái.
Đơn vị... Năm...
Tên tài khoản...
Số hiệu...
C/từ ghi sổ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
Cộng phát sinh số dư cuối tháng
Cộng luỹ kế từ đầu quý
Ngày... tháng... năm...
Người ghi sổ. Kế toán trưởng. Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, đóng dấu)
3.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Kế toán tại công ty vận dụng hệ thống tài khoản kế toán dùng cho các doanh nghiệp sản xuất –kinh doanh được ban hành theo quyết định số 1864/ 1998/QĐ/BTC của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính .
3.4 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho
Công ty hạch toán hàng tồn kho yheo phương pháp kê khai thường xuyên. Như vậy, kế toán hàng hoá sẽ theo dõi phản ánh thường xuyên, liên tục, có tính chất hệ thống tình hình nhập xuất tồn kho hàng hoá trên sổ sách kế toán. Để xác định giá trị hàng hoá xuất kho kế toán áp dụng phương pháp giá thực tế đích danh tức là gía trị của lô hàng xuất tính theo giá trị của lô hàng đó khi nhập.
Kế toán hạch toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp thẻ song song.
3.5. Hệ thống chứng từ kế toán được sử dụng
Chứng từ kế toán là bằng chứng phản ánh về nghiệp vụ kinh tế tài chính đã phát sinh và thực sự hoàn thành . Mọi số liệu ghi trong sổ kế toán đều được chứng minh bằng chứng từ kế toán hợp pháp, hợp lệ,trên cơ sở nắm rõ nguyên tắc cơ bản trong việc lập chứng từ,ghi chép chứng từ, ghi sổ kế toán,và lưu trữ bảo quản chứng từ. Hệ thống chứng từ kế toán trong công ty như sau :
+Nhóm 1 : lao động tiền lương gồm có bảng chấm công,bảng thanh toán lương,bảng thanh toán bảo hiểm xã hội,bảng thanh toán tiền công làm thêm giờ,...
+Nhóm 2 : về hàng tồn kho gồm có phiếu nhập - xuất kho, thẻ kho biên bản giao nhận vật tư hàng hoá,biên bản kiểm kê cuối kỳ ....
+Nhóm 3 : bán hàng gồm có hoá đơn giá trị gia tăng, hợp đồng mua bán hàng hoá, ....
+Nhóm 4 : tiền tệ gồm có phiếu thu,phiếu chi,giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tạm ứng,biên bản kiểm kê quỹ, ....
+Nhóm 5 : tài sản cố định gồm có biên bản giao nhận tài sản cố định,thẻ tài sản cố định,biên bản thanh lý,nhượng bán TSCĐ ....
+Nhóm 6 : xây dựng hợp đồng nhận thầu gồm có : hợp đồng nhận thầu, biên bản bàn giao công trình hoàn thành ....
Ngoài các chứng từ thuộc các nhóm kể trên trong công ty còn sử dụng một số loại chứng từ khác theo chế độ quy định.
3.6.Tổ Chức Vận Dụng Hệ Thống Báo Cáo Kế Toán Tại Công ty
Theo quy định ,chế độ tài chính – kế toán của nhà nước công ty đã áp dụng các hình thức báo cáo sau :
+ Bảng Cân Đối Kế Toán
+ Báo Cáo kết quả kinh doanh
+ Thuyết minh báo cáo tài chính
+ Báo cáo luân chuyển tiền tệ
Kết thúc mỗi kỳ báo cáo (tháng, quý, năm) phòng kế toán lấy số liệu ở sổ cái và các bảng tổng hợp, bảng chi tiết để lập các báo cáo tài chính. Việc lập các báo cáo tài chính giúp cho hoạt động tài chính, quản lý tài sản, nguồn vốn, công nợ, kết quả sản xuất kinh doanh trong công ty được tổng hợp và theo dõi thường xuyên. Chính vì vậy đã giúp cho ban giám đốc công ty nắm bắt kịp thời tình hình tài chính của công ty một cách chính xác.Tạo điều kiện thuận lợi cho việc ra những quyết định đúng đắn, tận dụng thời cơ đem lại hiệu quả kinh tế cho công ty.Đồng thời cũng thông qua báo cáo tài chính chúng ta có thể biết quy mô của doanh nghiệp đang mở rộng hay thu hẹp, tình hình sản xuất kinh doanh có hiệu quả hay không. So sánh báo cáo tài chính qua các năm có thể cho thấy tốc độ phát triển về mọi mặt của doanh nghiệp và nhiều chỉ tiêu tài chính khác...
II. HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG HÀ NỘI
Hoạt động lưu chuyển hàng hoá nhập khẩu là hoạt động chính tại công ty, hoạt động này diễn ra thường xuyên từ khâu nhập khẩu hàng hoá đến khâu tiêu thụ hàng nhập khẩu. Doanh thu tiêu thụ của hàng nhập khẩu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu của toàn công ty. Do vậy công ty đã sử dụng phương pháp KKTX để hạch toán hàng tồn kho.
Đối tượng nhập khẩu chủ yếu tại công ty Thương Mại và Xây dựng Hà Nội là máy móc thiết bị, nguyên vật liệu... phục vụ cho ngành giao thông vận tải. Công ty vừa thực hiên nhập khẩu trực tiếp, vừa nhập khẩu uỷ thác theo giá CIP hoặc giá FOB.
Hạch toán lưu chuyển hàng hoá là công việc chính của bộ phận kế toán, bao gồm hạch toán nghiệp vụ mua hàng nhập khẩu, hạch toán dự trữ hàng nhập khẩu và hạch toán tiêu thụ hàng nhập khẩu.
Công ty chủ yếu thực hiện thanh toán cho nhà cung cấp bằng phương pháp tín dụng chứng từ, với ngoại tệ chủ yếu là USD và JPY theo tỷ giá hạch toán và tỷ giá thực tế do Ngân hàng Thương mại công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ thanh toán quốc tế.
Tổ chức mua hàng nhập khẩu là khâu hết sức quan trọng trong quá trình kinh doanh tại công ty. Đối với bất kỳ nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp hay uỷ thác, nếu thực hiện tốt khâu này sẽ góp phần làm tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh ở công ty. Nghiệp vụ mua hàng nhập khẩu thường xuyên diễn ra theo các bước cơ bản sau:
+ Lập phương án kinh doanh.
+ Điều tra nghiên cứu thị trường.
+ Ký kết hợp đồng.
+ Thực hiện hợp đồng.
+ Giải quyết tranh chấp, khiếu nại (nếu có).
1. Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp
Tại công ty Thương mại và Xây dựng Hà Nội,nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp thông thường diễn ra khi công ty đã ký kết được hợp đồng với khách hàng.Căn cứ vào hợp đồng đã ký kết công ty mới xúc tiến công việc mua hàng nhập khẩu từ phía nước ngoài.Trên cơ sở khả năng và nguồn vốn của mình, trung tâm có thể tổ chức ký kết hợp đồng mua hàng từ nước ngoài thông qua các hình thức giao dịch thương mại như đàm phán trực tiếp hoặc thông qua đơn chào hàng của người bán,gửi FAX hoặc điện báo cho nhà cung cấp để trao đổi thêm về giá cả của loại hàng mà công ty đang có nhu cầu.
Nhằm đạt kết quả tốt trong khâu mua hàng,công ty tiến hành tìm kiếm,chon lọc nàh cung cấp.Công việc này được phòng kinh doanh (phòng xuất nhập khẩu) thực hiện trên mạng Internet,hay thông qua các văn phòng đại diện của các công ty nước ngoài tại Việt Nam,hoặc thông qua sách báo...Với những thông tin về chủng loại hàng hoá,đặc điểm hàng hoá,tên nhà sản xuất và giá cả được cung cấp giúp cho phòng XNK sàng lọc và lựa chọn nhà cung cấp nào có khả năng đáp ứng tốt nhất nhu cầu về chủng loại hàng hoá mà công ty đang tìm kiếm.
Sau khi thực hiện xong việc tìm kiếm và trao đổi với nhà cung cấp,phòng kinh doanh (phòng XNK) sẽ lập một bản phương án kinh doanh trong đó nêu rõ nội dung nghiệp vụ kinh tế,tên hàng hoá, giá cả, tổng trị giá hàng,tổng các khoản chi phí, lợi nhuận dự tính.Sau cùng trình giám đốc ký duyệt.Tiếp theo công ty tiến hành ký kết hợp đồng với nhà cung cấp.
Về nguồn vốn thực hiện hợp đồng,ngoài nguồn vốn của công ty,công ty còn huy động các nguồn vốn vay như vay ngân hàng,vay tổng công ty,vay từ các nguồn khác...để thực hiện các hợp đồng có giá trị lớn.
Ở giai đoạn thực hiện hợp đồng, công ty tự cân đối nguồn vốn và mở L/C theo thủ tục sau:
+ Kế toán ngân hàng có nhiệm vụ lập một đơn đề nghị mở thư tín dụng và một bản hợp đồng ngoại giữa công ty và bên bán gửi tới phòng thanh toán quốc tế của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam yêu cầu mở L/C.Trong đơn đề nghị mở L/C có ghi rõ các điều khoản liên quan đến hợp đồng được ký kết với bên được hưởng lợi.
+ Tiến hành chuyển tiền từ tài khoản bên gửi sang tài khoản ký quỹ tại ngân hàng.Tuỳ theo mặt hàng nhập khẩu mà công ty phải ký quỹ một khoản tiền do ngân hàng quy định (khoản ký quỹ được tính bằng tỷ lệ % giá tri hợp đồng, thông thường là 10%).
+ Ngân hàng căn cứ vào đơn đề nghị mở L/C tiến hành mở L/C.Theo đơn đề nghị mở L/C thì L/C không huỷ ngang hoặc không huỷ ngang có xác nhận vì nó có thể đảm bảo được quyền lợi cho cả hai bên, đặc biệt cho bên bán được thanh toán tiền hàng đúng hạn định.
+ Ngân hàng gửi cho bên bán thông qua ngân hàng của họ một bản L/C và gửi cho công ty một bản.Hai bên tiến hành kiểm tra các điều khoản ghi trong L/C,nếu cần sửa đổi sẽ thông báo cho ngân hàng.Khi cả hai bên đều chấp nhận các điều khoản ghi trong L/C thì bên bán tiến hành giao hàng,đồng thời gửi cho ngân hàng bên mua bộ chứng từ nhận hàng. Bộ chứng từ này bao gồm:
- Vận đơn (Bill of lading).
- Hoá đơn thương mại (Signed Commercial Invoice).
- Giấy chứng nhập xuất xứ (Certificate of quality).
- Giấy chứng nhận bảo hiểm (Certificate of Insrance).
- Bảng kê đóng gói (Packing List).
Bộ chứng từ này được quy định rõ về số lượng và chủng loại (bản gốc hay bản photo). Nếu công ty chấp nhận bộ chứng từ này sẽ báo lại cho ngân hàng để ngân hàng tiến hành chuyển tiền trả cho người bán theo điều kiện thanh toán trong hợp đồng ngoại đã ký.
Khi nhận được giấy báo hàng đã về địa điểm giao hàng,công ty chuẩn bị các điều kiện về phương tiện, nhân lực đi nhận hàng. Bộ phận nhân hàng mang bộ chứng từ nhận hàng đến địa điểm giao hàng,xuất trình vận đơn cho người chuyên chở để dỡ hàng,đồng thời làm thủ tục giám định chất lượng và các thủ tục liên quan khác.
Sau khi hoàn tất các thủ tục về nhập hàng, nhân viên nhận hàng chuyển toàn bộ chứng từ liên quan đến quá trình nhận hàng cho bộ phận kế toán.Các chứng từ này là căn cứ để kế toán hạch toán chi tiết và hạch toán tổng hợp nghiệp vụ nhập hàng.
Nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp hàng hoá tại công ty có thể khái quát qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 9: Hạch toán trường hợp nhập khẩu trực tiếp.
TK 112 TK 144 TK 331 TK 156
( 2 ) ( 3b )
( 5a )
( 3a )
TK 3333
( 5 )
( 5b )
TK 6428
( 4 ) TK 413
( 5c )
TK 144
( 1a )
TK 3331 TK 133
TK 413 ( 1 ) ( 6 )
( 1b )
(1): Mua ngoại tệ ký quỹ mở L/C
(2): Dùng ngoại tệ tại ngân hàng ký quỹ mở L/C
(3): Trả trước tiền hàng cho nhà cung cấp
(4): Trả lệ phí dịch vụ ngân hàng
(5): Phản ánh nghiệp vụ khi hàng về nhập kho
(6): Thuế GTGT của hàng nhập khẩu.
Để minh hoạ cho quá trình hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp tại công ty, ta xét ví dụ về nhập khẩu mặt hàng xe lu hiệu SAKAI của công ty “The First Trading Co. Ltd” Nhật Bản.
Ngày 22-1-2002, Công ty Thương mại và Xây dựng Hà Nội ký hợp đồng số IV1195 với công ty The First Co. Ltd Nhật Bản về việc mua một máy lu với các điều khoản chủ yếu sau:
+ Tên hàng: Xe lu lăn đường hiệu SAKAI KD 120 – 30063 đã qua sử dụng, chất lượng còn lại trên 80%.
+ Xuất xứ : Nhật Bản.
+ Số lượng: 1 chiếc.
+ Tổng trị giá (giá CIF): 930000 Yên Nhật.
+ Phương thức thanh toán: theo L/C số 1421CE200200004.
Ngày 11/1/2002 tại ngân hàng Công thương Việt Nam (Ký quỹ 10%)
Thuế nhập khẩu 5%, Thuế GTGT 5%.
Căn cứ vào bộ chứng từ nhận được bao gồm hoá đơn thương mại, vận đơn, sổ báo ngân hàng,phiếu nhập kho, kế toán tiến hành định khoản và vào sổ như sau:
- Phản ánh việc ký quỹ tại Ngân hàng Công thương Việt Nam ở L/C
Nợ TK 144: 93.000 x 113,5 = 10.550.500
Có TK 112: 10.550.500
- Ngân hàng thanh toán tiền ký quỹ với người bán theo L/C số 1421CE200200004
Nợ TK 331: 10.550.500
Có TK 144: 10.550.500
- Công ty thanh toán trước cho nhà cung cấp 90% hợp đồng
Nợ TK 331: 837.000 x 113,5 = 94.999.500
Có TK 112: 94.999.500
- Công ty nhập khẩu lô hàng:
Nợ TK 1561: 930.000 x113,5 + 5.282.400 = 110.930.400
Có TK 331: 930.000 x113,6 = 105.555.000
Có TK 3333: 930.000 x 113,6 x 5% = 5.282.400
Có TK 413: 930.000 x 0,1 = 93.000
- Phản ánh thuế GTGT của hàng nhập khẩu:
Nợ TK 133: 110.930.400 x 5% = 5.546.520
Có TK 3331: 5.546.520
Công ty Thương mại
Xây dựng Hà Nội
Phiếu nhập kho
Ngày 06 tháng 02 năm 2002 Số: 153
Họ, tên người giao hàng : Nguyễn đức Tuấn
Theo TKHQ số 1045 ngày 04 tháng 02 năm 2002 của HQ cảng HP KV I
Nhập tại kho: Hà nội
Số
TT
Tên,nhãn hiệu, quy cách,phẩm chất hàng hoá
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
Xe lu hiệu SAKAI KD120-30063 đã qua sử dụng, chất lượng còn lại trên 80%, sử dụng động cơ trên 30 cv, tải trọng dưới 30 T
Chiếc
01
01
110.930.400
Cộng
110.930.400
Ngêi nhËp Thñ kho Thñ trëng ®¬n vÞ
§ång thêi kÕ to¸n ghi vµo c¸c chøng tõ, sæ s¸ch sau:
B¶ng 2:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 1215
Ngày 06 tháng 02 năm 2002
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
153
6/2
Nhập kho lô hàng nhập khẩu theo L/C 142
1561
331
3333
413
105.555.000
5.282.400
93.000
Cộng
110.930.400
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Bảng 3:
Công ty Thương mại
Xây dựng Hà Nội
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
144 – Ký quü Ng©n hµng C«ng th¬ng
Quý I - 2002
Chøng tõ
DiÔn gi¶i
TK
®èi øng
Sè tiÒn
SH
NT
Nợ
Có
1/1
Dư đầu kỳ
1.282.254.000
6065
3/1
Ký quỹ 10% mở LC 53
1863 x 14059
112
26.191.917
5770
7/1
Ngân hàng thanh toán
với người bán L/C 53 tiền ký quỹ
331
26.191.917
6070
11/1
Ký quỹ 10% mở L/C 142
93.000 x 113,5
112
10.550.500
5775
14/1
Ngân hàng thanh toán với
người bán L/C 142
331
10.550.500
Cộng phát sinh
613.961.757
821.530.237
Số dư cuối kỳ
1.092.685.757
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Bảng 4:
Công ty Thương mại
Xây dựng Hà Nội
Sổ chi tiết TK 331 – Phải trả nhà cung cấp
C«ng ty the first trading co.lt®
Quý I- 2002
Chøng tõ
DiÔn gi¶i
TK
§¦
Sè tiÒn
SH
NT
Nî
Cã
1/1
D ®Çu kú
279.180.000
5575
5577
153
14/1
18/1
6/2
Ng©n hµng thanh to¸n tiÒn ký quü víi ngêi b¸n LC142
Ng©n hµng thanh to¸n víi ngêi b¸n 90% L/C 142
C«ng ty nhËp kho l« hµng theo L/C 142
144
112
1561
10.550.500
94.999.500
105.555.000
Céng ph¸t sinh
567.596.170
475.560.170
31/3
D cuèi kú
187.144.170
Ngêi lËp KÕ to¸n trëng Thñ trëng ®¬n vÞ
2. KÕ to¸n nhËp khÈu uû th¸c
C«ng ty Th¬ng m¹i vµ X©y dùng Hµ Néi (VIETRACIMEX – I) bªn c¹nh thùc hiÖn nhËp khÈu trùc tiÕp cßn thùc hiÖn nhËp khÈu uû th¸c cho c¸c doanh nghiÖp cã nhu cÇu. Thùc tÕ ho¹t ®éng nhËn uû th¸c nhËp khÈu cña c«ng ty kh«ng nhiÒu, chñ yÕu lµ c«ng ty nhËp khÈu trùc tiÕp.
§Ó thùc hiÖn ho¹t ®éng nµy, c«ng ty ph¶i ký kÕt hîp ®ång uû th¸c nhËp khÈu víi doanh nghiÖp giao uû th¸c còng nh ký kÕt hîp ®ång ngo¹i th¬ng víi nhµ cung cÊp hµng nhËp khÈu.V× vËy mäi thñ tôc vÒ tiÕn hµnh ký kÕt hîp ®ång ngo¹i gièng nh trêng hîp nhËp khÈu trùc tiÕp. Doanh nghiÖp giao uû th¸c nhËp khÈu ph¶i tiÕn hµnh chuyÓn tiÒn vµo tµi kho¶n cña bªn nhËn uû th¸c ®Ó ký quü më L/C vµ thanh to¸n cho nhµ cung cÊp (Th«ng thêng gi÷a c«ng ty vµ doanh nghiÖp giao uû th¸c sÏ tho¶ thuËn mét tû gi¸ ngo¹i tÖ cho hîp ®ång).KÕ to¸n c¨n cø vµo tû gi¸ tho¶ thuËn ®Ó h¹ch to¸n c¸c nghiÖp vô kinh tÕ ph¸t sinh.
- Khi nhËn tiÒn cña doanh nghiÖp giao uû th¸c, kÕ to¸n c«ng ty ghi:
Nî TK 1122: Tû gi¸ tho¶ thuËn.
Cã TK 131: Tû gi¸ tho¶ thuËn.
- Khi ký quü më L/C hay trÝch tµi kho¶n tiÒn göi më L/C, kÕ to¸n c«ng ty h¹ch to¸n t¬ng tù trêng hîp nhËp khÈu trùc tiÕp.
§èi víi sè tiÒn ph¶i tr¶ nhµ cung cÊp, c«ng ty cã thÓ tr¶ tríc hoÆc sau khi nhËn hµng. NÕu tr¶ tríc tiÒn hµng,kÕ to¸n ghi:
Nî TK 331: Tû gi¸ tho¶ thuËn.
Cã TK 311: Tû gi¸ tho¶ thuËn.
Cã TK 112: Tû gi¸ tho¶ thuËn.
Cã TK 144: Tû gi¸ tho¶ thuËn.
- §èi víi phÝ ng©n hµng,®©y lµ kho¶n c«ng ty chi hé trong hîp ®ång(bao gåm phÝ më L/C,phÝ dÞch vô thanh to¸n... ) kÕ to¸n ghi:
Nî TK 131: Tû gi¸ tho¶ thuËn.
Cã TK 112: Tû gi¸ tho¶ thuËn.
Trêng c«ng ty chi hé cho doanh nghiÖp giao uû th¸c (c¸c kho¶n chi ngoµi hîp ®ång).
Nî TK 131: Tû gi¸ tho¶ thuËn nÕu chi b»ng ngo¹i tÖ.
Cã TK 1111, 1121: Chi b»ng VN§.
Cã TK 1112, 1122: Chi b»ng ngo¹i tÖ.
- Khi hµng vÒ, kÕ to¸n c«ng ty ph¶n ¸nh nh sau:
+ Ph¶n ¸nh gi¸ trÞ hµng nhËp kho:
Nî TK 156: Tû gi¸ tho¶ thuËn.
Cã TK 331: Tû gi¸ tho¶ thuËn.
+ Giao t¹i c¶ng:
Nî TK 131: Tû gi¸ tho¶ thuËn.
Cã TK 331: Tû gi¸ tho¶ thuËn.
+ Ph¶n ¸nh nép hé thuÕ GTGT cña hµng nhËp khÈu, thuÕ nhËp khÈu:
Nî TK 131:
Cã TK 111, 112:
- Khi giao hµng cho doanh nghiÖp giao uû th¸c, kÕ to¸n ghi:
Nî TK 131: Tû gi¸ tho¶ thuËn.
Cã TK 156: Tû gi¸ tho¶ thuËn.
- Khi doanh nghiÖp giao uû th¸c thanh to¸n tiÒn hoa hång uû th¸c:
Nî TK 1111, 1121: NhËn b»ng VN§.
Nî TK 1112, 1122: NhËn b»ng ngo¹i tÖ.
Cã TK 5113: Hoa hång uû th¸c ®îc nhËn.
Cã TK 3331: ThuÕ GTGT tÝnh trªn hoa hång uû th¸c.
Cã (Nî) TK 413: Chªnh lÖch tû gi¸.
§Ó minh ho¹ cho qu¸ tr×nh nhËp khÈu uû th¸c cña c«ng ty,ta xem xÐt vÝ dô vÒ uû th¸c mÆt hµng “Tr¹m nhùa tiÖn bª t«ng nhùa nãng hoµn chØnh”.
Hợp đồng uỷ thác nhập khẩu
Số 1710/ HĐUT
Hà Nội, ngày 10 – 01 – 2002
Bên uỷ thác (Bên A): Công ty Xây dựng – Vật tư và Vận tải.
Địa chỉ: Số 2, đường Trường Chinh – Kiến An – Hải Phòng.
Điện thoại: 031.876119 Fax: 031.877204.
Tài khoản: 7301-0009E tại Ngân hàng Đầu tư và phát triển Hải Phòng.
Mã số thuế: 02001 56533 – 1.
Đại diện: Ông Bùi Duy Phú – Giám đốc công ty.
Bên nhận uỷ thác (Bên B): Công ty Thương mại và Xây dựng Hà Nội.
Địa chỉ: 344 Kim Ngưu – Hai Bà Trưng – Hà Nội – Việt Nam.
Điện thoại: 04.6360464 Fax: 04.8628917.
Tài khoản (VNĐ): 001.1.00.0.24725.6
Mã số thuế: 0100960483.
Đại diện: Ông Vũ Trọng Hội – Giám đốc công ty.
Hai bên thoả thuận: Bên A uỷ thác cho bên B nhập khẩu thiết bị với các điều khoản và điều kiện như sau:
Điều 1: Hàng hoá, giá cả, trị giá.
- Hàng hoá: Một trạm trộn bê tông nhựa nóng hoàn chỉnh do công ty DSP Co. Ltd Hàn Quốc sản xuất năm 2001.
- Kiểu: DSAP – 1300 AS (trộn mẻ).
- Công suất: 120 tấn/h.
- Loại: Cố định.
- Chất lượng: Mới 100%.
- Số lượng: Một trạm trộn bê tông nhựa nóng hoàn chỉnh.
....
- Tổng giá trị hợp đồng: 286.000 USD CIF Hải Phòng Vietnam INCO TERM 2000.
Điều 4: Trách nhiệm của mỗi bên.
Bên B (Nhận uỷ thác):
- Thực hiện ký hợp đồng với nước ngoài, làm thủ tục mở L/C nhập hàng cho bên A theo hợp đồng ngoại, đôn đốc phía nước ngoài giao hàng kịp thời...
- Sau khi nhận xong hàng, bên B xuất 01 hoá đơn cho bên A.
+ Hoá đơn thu tiền phí uỷ thác (bao gồm cả thuế GTGT), cùng phiếu thu chi phát sinh tại ngân hàng.
+ Giao hàng cho bên A tại cảng Hải Phòng.
Bên A (bên giao uỷ thác):
Sau khi ký hợp đồng 5 ngày, bên A chuyển 100% trị giá hàng theo hợp đồng bằng tiền USD hoặc VND (theo tỷ giá thoả thuận 15.200 đ/USD) cho bên B mua ngoại tệ (nếu chuyển bằng VND) mở L/C nhập hàng.
Thanh toán phí hoa hồng nhập khẩu uỷ thác cho bên B bằng 1% trên trị giá hàng, bằng tiền VND quy đổi từ USD theo tỷ giá của ngân hàng bán ra.
Thanh toán trả bên B các chi phí phát sinh tại ngân hàng liên quan đến việc mở L/C để nhập hàng.
Tiền thuế nhập khẩu và thuế GTGT của hàng nhập khẩu do bên A tự nộp. Chứng từ thuế do hải quan thông báo, bên B cung cấp cho bên A.
Và các điều khoản khác.
Đại diên Bên A Đại diện Bên B
(Ký tên và đóng dấu) (Ký tên và đóng dấu)
- Ngày 15/01/2002 nhận được giấy báo Có của ngân hàng Công Thương Việt Nam về số ngoại tệ Công ty Xây dựng – Vật tư và Vận tải chuyển cho công ty để mở L/C, kế toán phản ánh:
Nợ TK 1122: 286.000 x 15250 = 4.361.500.000
Có TK 131: 4.361.500.000
- Ngày 24/01/2002 sau khi kiểm tra bộ chứng từ do Ngân hàng ngoại thương Việt Nam gửi đến, thấy phù hợp với L/C đã mở công ty đã chấp nhận thanh toán cho nhà cung cấp :
Nợ TK 331: 286.000 x 15250 = 4.361.500.000
Có TK 1122: 4.3651.500.000
+ Trả phí ngân hàng:
Nợ TK 131: 286.000 x 0,35% x 15250 = 15.265.250
Có TK 1122: 15.265.250
- Ngày 04/02/2002 khi nhận được giấy báo hàng về, công ty tiến hành lập lệnh giao hàng gửi cho Công ty Xây dựng – Vật tư và Vận tải Hải Phòng và cử người đến cảng để thực hiện giao hàng. Kế toán phản ánh việc giao nhận hàng cho bên uỷ thác:
Nợ Tk 131: 286.000 x 15250 = 4.361.500.000
Có TK 331: 4.361.500.000
+ Phản ánh tiền hoa hồng được hưởng:
Nợ TK 131: 3.146 x 15250 = 47.976.500
Nợ TK 413: 3146 x 50 = 157.300
Có TK 5113: 286.000 x 1% x 15300 = 43.758.000
Có TK 3331 : 286.000 x 1% x 15300 x 10% = 4.375.800
Ngoài việc ghi sổ các quá trình giao dịch với ngân hàng, thanh toán với nhà cung cấp (tương tự như nhập khẩu trực tiếp). Trong quá trình thực hiện hợp đồng uỷ thác, kế toán còn theo dõi trên các sổ sau:
Bảng 5:
Công ty Thương mại
Xây dựng Hà Nội
Sổ chi tiết TK 131
C«ng ty X©y dùng – VËt t vµ VËn t¶i H¶i Phßng
Quý I- 2002
Chøng tõ
DiÔn gi¶i
TK
§¦
Sè tiÒn
SH
NT
Nî
Cã
1/1
D ®Çu kú
0
6089
15/1
C«ng ty X©y dùng – VËt t vµ vËn t¶i H¶i Phßng chuyÓn tiÒn cho c«ng ty
1122
4.361.500.000
5810
14/1
Tr¶ phÝ ng©n hµng
1122
15.265.250
68.100
4/2
Giao hµng cho C«ng ty X©y dùng – VËt t vµ VËn t¶i
Ph¶n ¸nh hoa hång ®îc hëng
331
5113
4.361.500.000
47.976.500
Céng ph¸t sinh
4.409.476.500
4.361.500.000
31/3
D cuèi kú
47.976.500
Ngêi lËp KÕ to¸n trëng Thñ trëng ®¬n vÞ
B¶ng 6:
C«ng ty Th¬ng m¹i - Sæ chi tiÕt Tµi kho¶n 331
X©y dùng Hµ Néi C«ng ty DSP Co. Ltd Hµn Quèc
Quý I - 2002
Chøng tõ
DiÔn gi¶i
TK
§¦
Sè tiÒn
SH
NT
Nî
Cã
1/1
D ®Çu kú
0
5910
24/1
Thanh to¸n cho C«ng ty DSP Co. Ltd Hµn Quèc
1122
4.361.500.000
68.100
4/2
C«ng ty nhËn vµ chuyÓn giao hµng cho c«ng ty XD – VT vµ VËn t¶i H¶i Phßng
131
4.361.500.000
Céng ph¸t sinh
4.361.500.000
4.361.500.000
31/3
D cuèi kú
0
Ngêi lËp KÕ to¸n trëng Thñ trëng ®¬n vÞ
III. HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ TIÊU THỤ HÀNG NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG HÀ NỘI
Công ty Thương Mại và Xây Hà Nội chủ yếu nhập khẩu các loại máy móc thiết bị, nguyên nhiên vật liệu, ô tô vận tải... phục vụ cho ngành giao thông vận tải. Hàng hoá nhập khẩu thường có giá trị lớn, vì vậy phương thức tiêu thụ hàng hoá nhập khẩu tại công ty chủ yếu là bán buôn theo phương thức trực tiếp.
Theo phương thức này, khi xuất kho chuyển giao hàng hoá cho khách hàng, kế toán hạch toán như sau:
+ Phản ánh giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632: Trị giá hàng mua tiêu thụ.
Có TK 156 (1561):
+ Phản ánh doanh thu hàng hoá tiêu thụ:
Nợ TK liên quan (111, 112, 131... ): tổng giá thanh toán
Có TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá
Có TK 3331: Thuế GTGT của hàng tiêu thụ
Sơ đồ 10: Hạch toán tiêu thụ hàng hoá theo phương thức trực tiếp tại công ty Thương mại – Xây dựng Hà nội
TK 156 TK 632 TK 511 TK 111,112,131
( 1 ) ( 2a )
TK 3331
(2b)
Ghi chú: (1): Phản ánh giá vốn hàng tiêu thụ
(2a): Phản ánh doanh thu chưa thuế
(2b): Thuế GTGT của hàng tiêu thụ
Để thấy rõ hơn, ta xem xét ví dụ về bán máy xúc đào bánh xích hiệu KOMATSU.
Ngày 04/03/2002, Công ty bán cho khách hàng Hợp tác xã vận tải Thành Công ở Tổ 55 phường Mai Động, Hà Nộimột máy xúc đào bánh xích.
Giá vốn: 216.314.517 đ
Giá bán: 256.190.476 đ.
Thuế GTGT 5%.
Khách hàng chấp nhận thanh toán bằng tiền mặt.
Khi khách hàng đồng ý mua và chấp nhận thanh toán, kế toán tiến hành viết Hoá đơn GTGT kiêm Phiếu xuất kho.
HOÁ ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01GTKT-322
Liên 3 (Dùng để thanh toán) HB/01 – B
Ngày 04 tháng 03 năm 2002 No . 068573
Đơn vị bán hàng: Công ty Thương mại – Xây dựng Hà Nội.
Địa chỉ: 344 Kim Ngưu – Hà Nội
Điện thoại: 04.6360464 Mã số thuế: 0100960483
Họ tên người mua hàng:
Đơn vị: Hợp tác xã Vận tải Thành Công Địa chỉ :Tổ 55 phường Mai Động Hà nội
Hình thức thanh toán : TM mã số : 0100951249
STT
Tên hàng hoá ,dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
Máy xúc đào bánh xích hiệu KOMATSU PC200-3-22788 do Nhật bản sản xuất
Máy nhập chưa qua sử dụng tại việt nam ,chất lượng còn lại trên 80%. Hiện đang hoạt động tốt
Bên mua đã kiểm tra và chấp nhận
Chiếc
01
256190476
Cộng tiền hàng
256190476
Thuế suất thuế GTGT 5%
12809524
Tổng cộng tiền thanh toán
269000000
Số tiền viết bằng chữ : Hai trăm sáu mươi chín triệu đồng chẵn ./.
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký ,ghi rõ họ tên) (ký ,ghi rõ họ tên ) (ký, đóng dấu ,ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào chứng từ : Hoá đơn GTGT kế toán hành định khoản như sau
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu hàng hoá tại công ty Thương Mại và Xây dựng Hà Nội.DOC