MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ CÔNG NỢ PHẢI THU TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI. 3
1.KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ CÔNG NỢ PHẢI THU. 3
1.1.Sự cần thiết và nhiệm vụ của kế toán bán hàng và công nợ phải thu 3
1.1.1. Đặc điểm của DN thương mại ảnh hưởng đến kế toán bán hàng
và công nợ phải thu. 3
1.1.2. Một số vấn đề chung liên quan tới kế toán bán hàng và công nợ
phải thu 4
1.1.3 Sự cần thiết và nhiệm vụ của kế toán bán hàng và công nợ phải thu. 9
1.1.3.1 Sự cần thiết của kế toán bán hàng và công nợ phải thu. 9
1.1.3.2 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng vàcông nợ phải thu. 10
1.2 Tổ chức công tác kế toán bán hàng và công nợ phải thu. 10
1.2.1.Chứng từ kế toán. 10
1.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng 11
1.2.3. Trình tự kế toán 15
1.2.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng 15
1.2.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 19
1.2.3.4. Kế toán phải thu khách hàng 20
1.2.4. Sổ 21
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CỦA CÔNG TY TNHH TIN HỌC 22
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH TIN HỌC THÀNH TÂM 22
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Tin học Thành Tâm 22
1.2.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Tin học
Thành Tâm. 23
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý và phân cấp quản lý tại Công ty TNHH Tin học Thành Tâm. 26
1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Tin học Thành Tâm 28
1.4.1.Chức năng nhiệm vụ của phòng kế toán 28
1.4.2.Đặc điểm vận dụng chế độ, chính sách kế toán. 29
II. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
CÔNG NỢ PHẢI THU TẠI CÔNG TY TNHH TIN HỌC THÀNH TÂM. 32
2.1. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH
Tin học Thành Tâm có ảnh hưởng tới công tác kế toán bán hàng và
công nợ phải thu của DN. 32
2.1.1. Công ty có hai mảng kinh doanh chủ yếu: 32
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Tin học
Thành Tâm 32
2.1.3. Nguyên tắc kế toán bán hàng của Công ty TNHH Tin học Thành Tâm. 33
2.1.4. Nguyên tắc giá vốn bán hàng tại công ty TNHH Tin học Thành Tâm. 34
2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và công nợ phảI thu tại công ty
TNHH Tin học Thành Tâm. 34
2.2.1. Chừng từ sử dụng, công dụng, trình tự luân chuyển 34
2.2.2.Tài khoản 35
2.2.3.1. Kế toán bán hàng theo một số phương thức bán hàng chủ yếu 36
2.2.3.2. Trường hợp bán hàng trực tiếp cho khách hàng theo phương thức bán chịu 41
2.2.4. Các khoản giảm trừ doanh thu 45
2.2.5. Kế toán công nợ phải thu 48
2.3. Sổ kế toán 54
CHƯƠNG III: PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
VÀ CễNG NỢ PHẢI THU TẠI CễNG TY TNHH TIN HỌC THÀNH TÂM 62
3.1. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ CÔNG NỢ PHẢI THU TẠI CễNG TY TNHH TIN HỌC THÀNH TÂM. 62
3.1.1. Những ưu điểm. 62
3.1.2.Những nhược điểm 63
3.2. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ CÔNG NỢ PHẢI THI TẠI CÔNG TY TNHH TIN HỌC THÀNH TÂM. 64
3.2.2. Một số giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và công nợ phải thu tại Công ty TNHH Tin học Thành Tâm. 67
3.2.2.1. Thực hiện giảm giá cho khách hàng và hạch toán vào TK 532, 521. 67
3.2.2.2. Kiến nghị về nợ phải thu khó đòi 68
3.2.2.3. Kiến nghị về TK 131 “ Phải thu khách hàng ’’ 70
3.2.2.4. Kiến nghị về áp dụng chiết khấu trong thanh toán 70
3.2.2.5. Thực hiện công tác kế toán quản trị 70
KẾT LUẬN 72
81 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 4747 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện công tác kế toán nghiệp vụ bán hàng và công nợ phải thu tại công ty TNHH tin học Thành Tâm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhà cung cấp xuất sắc cho các hãng nổi tiếng trên thế giới như : INTEL (đại lý chính thức về CPU, Mainboard); XEROX (đại lý chính thức về Photocopy, máy in); FPT, VITEK VTB, MekongGreen (Máy tính Việt Nam chất lượng cao), IBM, FUJITSU (Máy chủ, máy tính cá nhân, máy xách tay, máy in, máy quét) và là đối tượng đáng tin cậy cho các đối tượng trong và ngoài tỉnh, cho các Sở, Ban, Ngành ... Đặc biệt với thành tích đạt giải Sao Khuê (phần mềm ưu việt óóóó), của Hiệp hội phần mềm Việt Nam, Thành Tâm đã trở thành niềm tự hào của tỉnh Nghệ An và cả khu vực Bắc Miền Trung.
* Về cơ sở vật chất của Công ty TNHH Tin học Thành Tâm:
§¬n vÞ tÝnh: TriÖu ®ång
TT
Chỉ tiêu
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
1
Vốn điều lệ
4.000
4.000
4.000
2
Vốn cố định
3.450
3.520
3.945
3
Vốn lưu động
3.158
3.564
4.012
4
Nguồn vốn chủ sở hữu
4.176
4.242
4.862
* Kết qủa hoạt động của Công ty TNHH Tin học Thành Tâm
§¬n vÞ tÝnh: 1.000 ®
Chỉ tiêu
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
Số tuyệt đối
So với 2004 (%)
Số tuyệt đối
So với 2005 (%)
Số tuyệt đối
So với 2006 (%)
Vốn đầu tư
4.170.200
0,71
4.227.800
1,01
4.316.200
1,02
Doan thu
18.915.471
0,93
19.275.254
1,02
20.719.428
1,07
Nộp ngân sách
113.584
2,36
149.327
1,31
172.352
1,15
Tổng số lao động (người)
33
1,03
34
1,03
44
1,29
Thu nhập BQ của lao động/ tháng
1.700
1,01
1.785
1,05
1.910
1,07
Tổng kinh phí ủng hộ hoạt động từ thiện
48.200
1,01
48.900
1,01
52.000
1,06
Doanh thu của doanh nghiệp liên tục tăng trưởng. Doanh nghiệp luôn đầu tư đổi mới trang thiết bị, công nghệ sản xuất kinh doanh hiện đại, hiệu qủa và thân thiện với làm việc, môi trường sinh thái. Tạo ra các sản phẩm, dịch vụ mới chiểm lĩnh thị trường Bắc miền Trung nói chung và Nghệ An nói riêng (Phần mềm kế toán TvaT, Phần mềm bán hàng siêu thị,...). Công ty đã tham gia thực hiện thành công nhiều dự án lớn, vốn đầu tư hàng tỷ đồng ... Đặc biệt đã cung cấp phần mềm ứng dụng cho trên 200 đơn vị trong và ngoài tỉnh đáp ứng tốt các yêu cầu quản lý, điều hành của các đơn vị. Qua đó, góp phần đẩy mạnh ứng dụng và phát triển Công nghệ thông tin, tăng cường năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Công ty TNHH Tin học Thành Tâm luôn chấp hành tốt các nghĩa vụ đối với Nhà nước, đóng góp một phần của ngân sách Tỉnh.
Biểu đồ 01: Doanh thu hàng năm của Công ty TNHH Thành Tâm
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý và phân cấp quản lý tại Công ty TNHH Tin học Thành Tâm.
Số lượng nhân viên: 44 người (chưa tính các chi nhánh, đại lý), trong đó tỷ lệ cao đẳng, đại học chiếm 85% với các nghành tài chính kế toán, quản trị kinh doanh, kỹ sư công nghệ thông tin, điện tử. Trải qua bao năm kinh nghiệm thực tế trong công việc nghiên cức đã trở thành chuyên gia đầu nghành trong nhiều lĩnh vực. Công ty đã tạo ra môi trường làm việc tốt, đời sống tinh thần, vật chất của người lao động ngày càng được nâng cao. Thực hiện đầy đủ việc trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người lao động. Thực hiện tốt công tác đào tạo, bồi dưỡng năng lực quản lý lãnh đạo cá nhân và phát triển nguồn nhân lực của doanh nghiệp, tạo các lớp nhân lực kế cận, có chuyên môn cao, nhiệt tình sáng tạo. Công ty đã đào tạo được một nguồn nhân lực về công nghệ thông tin, phát triển lực lượng chuyên sâu, đặc biệt là đội ngũ chuyên gia phần mềm, đáp ứng kịp thời và thường xuyên nhu cầu trong và ngoài tỉnh. Đầu tư thoả đáng cho công tác đào tạo, nghiên cứu công nghệ thông tin, sử dụng thương mại điện tử, ứng dụng tin học vào quản lý tại đơn vị và đồng thời góp phần phổ biến nâng cao nhận thức và kiến thức về công nghệ thông tin cho toàn xã hội.
Sơ đồ 01: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Tin học Thành Tâm
TỔNG GIÁM ĐỐC
Phó giám đốc
Sản xuất phần mềm
Phòng
Kế toán
Phó giám đốc Kinh doanh
Trung tâm sản xuất phần mềm
Phòng Kinh doanh
Phòng
dự án
Phòng Kü thuật và bảo hành
Phó giám đốc kü thuật
* Thành phần lãnh đạo Công ty
Tổng giám đốc: Là người đứng đầu bộ máy lãnh đạo của công ty thực hiện quản lý trực tuyến phụ trách chung của toàn công ty. Đồng thời là người đại diện trước pháp luật, cơ quan chức năng, chịu trách nhiệm trước Nhà nước, cơ quan chủ quản và công ty về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty.
Phó giám đốc: Giúp giám đốc điều hành công ty theo sự phân công và uỷ quyền của giám đốc, chịu trách nhiệm trước pháp luật và giám đốc công ty về những kết quả được phân công và uỷ quyền của giám đốc, thay mặt giám đốc với tư cách là người đại diện pháp nhân của công ty khi giám đốc đi vắng và có uỷ quyền điều hành (từng phần việc hặc toàn bộ công việc).
Công ty TNHH Tin học Thành Tâm có ba phó giám đốc: Một phó giám đốc sản xuất phần mềm là người điều hành trực tiếp trung tâm phần mềm. Một phó giám đốc kinh doanh là người điều hành trực tiếp phòng kinh doanh và phòng dự án. Một phó giám đốc kỹ thuật là người điều hành trực tiếp phòng kỹ thuật và bảo hành.
* Bộ máy hoạt động của Công ty gồm các phòng ban:
Trung tâm sản xuất phần mềm : Có nhiệm vụ sản xuất và chuyển giao phần mềm. Thiết kế, chuyển giao các phần mềm ứng dụng, các phần mềm theo đơn đặt hàng.
Phòng kinh doanh : Có nhiệm vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng, tư vấn và thoả thuận để đi đến ký kết hợp đồng kinh tế, đồng thời tìm kiếm và lựa chọn nguồn hàng. Hàng ngày, phòng kinh doanh tham khao sự biến động của thị trường để đưa ra mức giá phù hợp, báo giá cho cửa hàng, khách hàng lớn và các khách hàng truyền thống của công ty. Ngoài ra, phòng kinh doanh còn có nhiệm vụ tham mưu cho ban giám đốc về đối tác, khách hàng tiềm năng trong tương lai.
Phòng dự án : Nghiên cứu và phát triển các dự án về phát triển công nghệ phần mềm, các giải pháp phát triển mạng, triển khai các dự án, tư vấn triển khai công nghệ.
Phòng kỹ thuật và bảo hành: Có nhiệm vụ lắp máy, cài đặt các hệ thống phục vụ nhu cầu khách hàng, phục vụ các dịch vụ sau bán hàng. Nhiệm vụ rất quan trọng đối với nhân viên phòng kỹ thuật và bảo hành đó là tiến hành bảo hành và giao nhận sản phẩm, sửa chữa cung cấp các thông tin hướng dẫn cho khách hàng.
Phòng kế toán: Nhiệm vụ hạch toán các nghiệp vụ kế toán phát sinh có liên quan đến hoạt động của công ty, theo dõi sự biến động tài chính của công ty. Tập hợp các bộ phận kế toán công nợ, kế toán thuế,... để lập báo cáo, tham mưu cho ban giám đốc về mặt tài chính. Giúp đỡ cho ban giám đốc về mặt chuyên môn, chịu trách nhiệm trước cấp trên về chấp hành pháp luật, luật lệ chế độ kế toán tài chính hiện hành. Phòng kế toán là bộ phận có trách nhiệm quản lý sử dụng vốn có hiệu quả, khai thác khả năng tiềm tàng của tài sản, cung cấp thông tin tài chính chính xác kịp thời, toàn diện để ban giám đốc ra quyết định kinh doanh. Tổng hợp tình hình công nợ của công ty, cân đối công nợ theo từng đối tượng khách hàng và tiến hành thu hồi các khoản nợ khi đến thời hạn thanh toán. Bên cạnh đó phòng kế toán còn có nhiệm vụ theo dõi ghi chép và phản ánh tình hình Nhập - Xuất - Tồn kho hàng hoá, đồng thời là bộ phận quản lý kho hàng, ghi chép hoá đơn GTGT, cùng các bộ phận kế toán khác lập báo cáo Thuế. Thực hiện các giao dịch giữa công ty với ngân hàng. Tính toán thường xuyên các chỉ tiêu về khẳ năng thanh toán (hiện thời và nhanh) để từ đó có cái nhìn tổng quát xem hệ số này có cao hơn so với con số tương ứng của đối thủ cạnh tranh và hơn mức trung bình của ngân hàng hay không.
1.4.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Tin học Thành Tâm
1.4.1.Chức năng nhiệm vụ của phòng kế toán
Sơ đồ 02: Tổ chức bộ máy kế toán Công ty TNHHTin học Thành Tâm
Kế toán trưởng
( Kế toán tổng hợp)
Kế toán bán buôn
Kế toán bán lẻ
Kế toán công nợ
Kế toán thuế
Thủ quỹ
- Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp:
Có nhiệm vụ tổ chức, điều hành toàn bộ hệ thống kế toán của công ty, tham mưu cho giám đốc về các hoạt động tài chính. Tổ chức hướng dẫn công tác hoạch toán, công tác lập báo cáo quyết toán tại văn phòng công ty. Bên cạnh đó kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp nên còn có nhiệm vụ hướng dẫn, kiểm tra công việc của kế toán viên. Đồng thời kế toán trưởng kiêm luôn kế toán tiền mặt.
- Kế toán bán buôn:
Bộ phận này có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập xuất tồn của hàng hoá ở các kho bán buôn và kho bán lẻ, hoạch toán các nghiệp vụ liên quan đến bán buôn, làm các phiếu xuất kho khi có đề nghị của phòng kinh doanh.
- Kế toán bán lẻ:
Bộ phận này có nhiệm vụ hoạch toán chính xác tình hình tiêu thụ sản phẩm, doanh thu bán hàng, các nghiệp vụ nhập hàng, theo dõi tình hình nhập xuất tồn của hàng hoá tại siêu thị, cập nhật phiếu nhập hàng, phiếu xuất hàng vào máy tính. Thu ngân tại siêu thị hàng ngày làm báo cáo quỹ nộp lên thủ quỹ công ty.
- Kế toán công nợ:
Phụ trách công tác thanh toán với khách hàng như: phải thu khách hàng, phải trả cho người bán, ... thanh toán trong nội bộ như: phải thu nội bộ, phải trả nội bộ, ... thực hiện thanh toán đối ngoại, giải quyết các khiếu nại, bồi thường ... Theo dõi tình hình công nợ của công ty và tìn hình thanh toán của công ty đối với khách hàng. Hàng tuần đối chiếu công nợ, theo dõi sổ chi tiết TK 131 và báo cáo công nợ lên giám đốc.
- Kế toán thuế:
Tính toán, tổng hợp và kê khai đầy đủ, chính xác số thuế, phí, lệ phí phải nộp. Theo dõi tình hình thanh toán giữa công ty với Nhà nước về các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp.
- Thủ quỹ:
Có nhiệm vụ thu chi tiền mặt, lập báo cáo quỹ hàng ngày. kiểm tra, kiểm soát tính hợp lệ của các chừng từ thu chi trước khi nhập xuất tiền mặt khỏi quỹ của công ty. Định kỳ cuối tháng cùng với kế toán tiền mặt tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt theo đúng quy định.
1.4.2. Đặc điểm vận dụng chế độ, chính sách kế toán.
Phòng kế toán của Công ty TNHH Tin học Thành Tâm được tổ chức theo bộ máy tập trung, sử dụng hình thức kế toán máy TvaT và áp dụng hình thức nhật ký chung. Với hình thức kế toán tập trung thì mỗi bộ phận kế toán thực hiện phần hành kế toán riêng biệt, tuy vậy các phần hành lại có mối quan hệ mật thiết với nhau. Công ty đang vận dụng chế độ kế toán ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Lập báo cáo theo kỳ kế toán năm dương lịch (01/01 đến 31/12)
- Mẫu biểu báo cáo tài chính gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Bản thuyết minh báo cáo tài chính.
Sơ đồ 03: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Chứng từ kế toán
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Sổ, thẻ kế toán
Chi tiết
Sổ Nhật ký đặc biệt
Bảng tổng hợp chi tiết
SỔ CÁI
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 04: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy trên máy vi tính
Chứng từ kế toán
Phần mềm kế toán
Sổ kế toán
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
Bảng tổng hợp
Máy vi tính
chứng từ kế toán
Báo cáo tài chính
Báo cáo kế toán quản trị
cùng loại
Ghi chú :
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
- Về công tác quản lý hàng tồn kho: Công ty thực hiện theo phương pháp kê khai thường xuyên, định giá hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền di động (luỹ kế từ trước tới thời điểm xuất kho). Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trích khấu hao TSCĐ dựa vào thời gian hoạt động của tài sản cố định và áp dụng phương pháp khấu hao tuyến cố định.
II. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ CÔNG NỢ PHẢI THU TẠI CÔNG TY TNHH TIN HỌC THÀNH TÂM.
2.1. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Tin học Thành Tâm có ảnh hưởng tới công tác kế toán bán hàng và công nợ phải thu của DN.
2.1.1. Công ty có hai mảng kinh doanh chủ yếu:
* Kinh doanh thiết bị
- Kinh doanh, lắp ráp các sản phẩm tin học: máy vi tính, máy in ...
- Thiết kế, lắp đặt và phát triển các giải pháp mạng LAN và WAN
- Cung cấp, lắp đặt thiết bị văn phòng: máy Phôtcopy, máy fax ...
* Sản xuất và chuyển giao phần mềm:
- Thiết kế, chuyển giao các phần mềm ứng dụng như: Kế toán vật tư, Dự toán, Hồ sơ cán bộ, quản lý khách sạn, quản lý bán hàng siêu thị, xây dựng website ...
- Thiết kế, chuyển giao các phần mềm ứng dụng theo đơn đặt hàng như: chương trình quản lý hoá đơn nước, chương trình quản lý giấp phép lái xe, quản lý điểm học sinh, ...
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Tin học Thành Tâm
Công ty TNHH Tin học Thành Tâm hoạt động trong lĩnh vực tin học, điện tử, viễn thông, ...Các mặt hàng của công ty rất đa dạng gồm nhiều linh kiện, máy móc của hãng. Hoạt động bán hàng của Công ty bao gồm cả bán buôn (kinh doanh phân phối) và bán lẻ (kinh doanh siêu thị).
* Phương thức bán hàng:
- Phương thức bán buôn: Khách hàng của Công ty TNHH Tin học Thành Tâm chủ yếu là các Công ty, chi nhánh, cửa hàng kinh doanh về máy tính. Theo thoả thuận giữa công ty với khách hàng công ty có thể thực hiện theo phương thức bán buôn qua kho và bán buôn chuyển thẳng.
Đối với phương thức bán buôn qua kho: Căn cứ vào điều khoản ghi trong hợp đồng mà khách hàng đến tận kho nhận hàng hoặc đơn vị chuyển đến cho khách hàng. Theo phương thức này, công ty có điều kiện theo dõi, quản lý trực tiếp tình hình nhập xuất tồn cũng như tình trạng bảo quản sản phẩm, hàng hoá, tránh được tình trạng thấm thoát.
Đối với phương thức bán buôn chuyển thẳng: Nhà cung cấp chính của Công ty TNHH Tin học Thành Tâm có địa bàn chủ yếu ở Hà Nội và TP Hồ Chí Minh. Trong khi đó, khách hàng của công ty ở các tỉnh, thành phố lân cận (Hà Tĩnh, Quảng Bình ...) và các huyện vùng sâu, vùng xa (Anh Sơn, Kỳ Sơn, Tương Dương, ...), do đó khi hàng về nếu xa kho của công ty mà ở gần địa điểm của khách hàng thì hàng sẽ được vận chuyển thẳng từ nhà cung cấp về kho của khách hàng hoặc địa điểm do khách hàng quy định, công ty hưởng chênh lệch giá.
- Phương thức bán lẻ: Việc bán lẻ được diễn ra ở siêu thị.
* Phương thức thanh toán
Một trong những nguyên nhân ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình tiêu thụ sản phẩm đó là phương thức thanh toan mà doanh nghiệp áp dụng. Công ty TNHH Tin học Thành Tâm đã áp dụng nhiều hình thức thanh toán phù hợp với từng đối tượng khách hàng như: thanh toán bằng tiền mặt, chuyển khoản, séc, ...
Để thuận tiện cho việc theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình bán hàng, công ty sử dụng tài khoản 131 "Phải thu khách hàng" làm TK trung gian. TK 131 được mở chi tiết cho từng đối tượng khách hàng để tiện theo dõi và quản lý tình hình công nợ của khách hàng thanh toán với công ty.
2.1.3. Nguyên tắc kế toán bán hàng của Công ty TNHH Tin học Thành Tâm.
- Công ty chỉ phản ánh vào TK 511 " doanh thu bán hàng" số doanh thu của khối lượng hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp được xác định là tiêu thụ trong kỳ (đã được khách hàng chấp nhận thanh toán, không phân biệt doanh thu đã thu được tiền hay chưa).
- Hàng hoá, dịch vụ của công ty thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, công ty nộp thuế theo phương pháp khầu trừ nên doanh thu bán hàng được phản ánh theo giá bán chưa có thuế GTGT.
- Những hàng bán được xác định là tiêu thụ nhưng vì lí do nào đó về chất lượng, chủng loại, quy cách ... làm khách hàng từ chối thanh toán và gửi trả lại hàng cho công ty, được công ty chấp nhận thì doanh thu của hàng bán bị trả lại được hạch toán vào TK 531 "Hàng bán bị trả lại".
- Khi phản ánh doanh thu bán hàng, kế toán sử dụng TK 131 "Phải thu khách hàng" làm TK trung gian nên TK đối ứng của TK 511 "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ" luôn là TK 131 "Phải thu khách hàng" cho dù khách hàng đã thanh toán ngay tại thời điểm mua hay chỉ mới chấp nhận thanh toán.
Chứng từ sử dụng để bán hàng của công ty là hoá đơn GTGT. Trong hoá đơn GTGT xác định rõ người bán, người mua, tên hàng hoá, dịch vụ, số lượng, đơn giá, thành tiền, thuế suất thuế GTGT ...
2.1.4. Nguyên tắc giá vốn bán hàng tại công ty TNHH Tin học Thành Tâm.
* Phưong pháp xác định giá vốn hàng bán
Công ty TNHH Tin học Thành Tâm tính trị giá vốn hàng xuất bán theo phương pháp đơn giá bình quân gia quyền, do đó đơn giá bình quân tính theo công thức:
Trị giá thực tế = Số lượng hàng hoá x Đơn giá bình quân
của hàng hoá xuất bán xuất bán gia quyền
Trị giá thực tế hàng + Trị giá vốn thực tế
Đơn giá bình quân = hoá tồn đầu kỳ hàng hoá nhập trong kỳ
gia quyền Số lượng hàng hoá + Số lượng hàng hoá
tồn đầu kỳ nhập trong kỳ
2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và công nợ phảI thu tại công ty TNHH Tin học Thành Tâm.
2.2.1. Chừng từ sử dụng, công dụng, trình tự luân chuyển
- Phiếu đề nghị xuất hàng: Dùng để ghi các mặt hàng mà khách hàng yêu cầu, sau đó gửi đến phòng kế toán để kế toán phiếu xuất kho, hoá đơn bán hàng kiêm hoá đơn GTGT.
- Phiếu xuất kho: dùng để hạch toán giá vốn của sản phẩm, hàng hoá bán ra.
- Hóa đơn GTGT: dùng để ghi giá tiền hàng hoá, sản phẩm và tiền thuế GTGT mà khách hàng phải nộp, đòng thời là căn cứ để khách hàng vào kho lấy hàng.
Trình tự luân chuyển:
Sau khi nhân viên và khách hàng thoả thuận thống nhất mặt hàng, giá cả ký kết hợp đồng (nếu có), phòng kinh doanh làm phiếu đề nghị xuất hàng chuyển vào phòng kế toán, kế toán căn cứ vào phiếu đề nghị xuất hàng làm phiếu xuất kho, hoá đơn bán hàng kiêm hoá đơn GTGT, thu ngân thu tiền (nếu trả tiền ngay) hoặc khách hàng nợ, hẹn ngày thanh toán (nếu là khách hàng công nợ) rồi chuyển 02 liên hoá đơn GTGT cho khách hàng để khách hàng vào kho lấy hàng, 01 liên phòng kế toán giữ. Thủ kho giao hàng cho khách hàng căn cứ vào hoá đơn bán hàng kiêm hoá đơn GTGT.
Hóa đơn GTGT được lập làm 3 liên:
+ Liên 1: Lưu tại nơi lập phiếu.
+ Liên 2: Giao cho khách hàng vào kho lấy hàng, làm chứng từ đi đường và ghi sổ kế toán tại đơn vị mua.
+ Liên 3: Giao cho thủ kho ghi thẻ kho, sau đó chuyển cho phòng kế toán để hạch toán.
2.2.2.Tài khoản
Kế toán bán hàng và công nợ phải thu sử dụng tài khoản:
511 - Doanh thu bán hàng
632 - Giá vốn hàng bán
531 - hàng bán bị trả lại
131 - Phải thu khách hàng
Nội dung, kết cấu các tài khoản
Tk 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Chiết khấu thương mại - Doanh thu bán sản phẩm
giảm giá hàng bán, hàng hàng hóa và cung cấp dịch vụ
bán bị trả lại kết chuyển thực hiện trong kỳ hạch toán.
cuối kỳ. Kết chuyển doanh
thu thuần hoạtđộng bán hàng
và cung cấp dịchvụ vào
TK 911 - XĐKQKD
Tk 632 - Giá vốn hàng bán
Trị giá vốn của sản phẩm, Kết chuyển giá vốn sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ đã tiêu dịch vụ để xác định kết quả kinh
thụ trong kỳ. doanh.
Tk 131 - phải thu khách hàng
- Số tiền phải thu của khách hàng - Số tiền khách hàng đã trả
- Số tiền khách hàmg thanh toán - Số tiền đã nhận ứng trước trả
tại thời điểm mua hàng trước của khách hàng
- Các khoản giảm giá của doanh
thu, doanh thu hàng bán chưa thu được tiền bị khách hàng trả lại và số tiền chiết khấu thanh toán cho khách hàng.
Kết chuyển trị giá của hàng bị trả lại vào TK 511- Doanh thu bán hàng cung cấp và dịch vụ hoặc TK 521- Doanh thu nội bộ để xác định doanh thu thuần
trong kỳ kế toán.
TK 531- Hàng bán bị trả lại
Trị giá hàng bán bị trả lại, đã trả tiền cho người mua hàng hoặc tính vào khỏan nợ phải thu của khách hàng về số sản phẩm hàng hóa đã bán ra.
Ngoài ra còn một số tài khoản khác
2.2.3.1. Kế toán bán hàng theo một số phương thức bán hàng chủ yếu
* Kế toán bán hàng trong trường hợp bán hàng trực tiếp cho khách hàng theo phương thức thanh toán bán hàng thu tiền mặt
Ví dụ: Ngày 10/03/2009 chị Phạm Thị Ngọc đến siêu thị mua hàng cho công ty Việt Nhật. Giá vốn hàng bán ra là Ram_Dick 2GB trancend (2GTR) là 53.500 đồng/cái, giá bán là 63.636,36 đồng, thuế GTGT 5%. Tổng giá thanh toán là 105.000 đồng. Sau khi có Phiếu đề nghị từ phòng kinh doanh (biểu số 01), kế toán kiểm tra giá bán với giá nhập rồi tiến hành nhập dữ liệu, kế toán lập phiếu xuất kho, lập 03 liên hoá đơn GTGT
Biểu số 02:
PHIẾU ĐỀ NGHỊ XUẤT HÀNG
Ngày 10 tháng 03 năm 2009
Tên khách hàng: Công ty Việt Nhật
Địa chỉ: Số 53 Nguyễn Tuân - Thành phố Vinh - Nghệ An
Mã số thuế:
Người liên hệ: Phạm Thị Ngọc
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
Đề nghị xuất các mặt hàng sau:
TT
Tên hàng
Số lượng
Đơn giá
(VNĐ)
Thành tiền (VNĐ)
Bảo hành
Kho hàng
1
Ram _Dick 2GB Trancend (2GTR)
01
63.636,36
63.636,36
12 tháng
T2
2
Mực đổ
01
36.363,36
36.363,36
T2
Tổng tiền:
100.000
Mẫu số: 02-VT
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ -BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
Biểu số 03:
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 10 tháng 03 năm 2009 Nợ: TK 632
Số: XK05/080 Có: TK 156 Họ tên người nhận hàng : Phạm Thị Ngọc
Địa chỉ : Số 53 Nguyễn Tuân - TP Vinh - Nghệ An
Đơn vị : Công ty Việt Nhật
Lý do xuất kho: Xuất bán hàng cho công ty Việt Nhật
Xuất tại kho: T2
Địa điểm : 87 Nguyễn Thị Minh Khai - TP Vinh - Nghệ An
STT
Tên sản phẩm,
hàng hóa
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
(VNĐ)
Thành tiền
(VNĐ)
1
Ram _Dick 2GB Trancend (2GTR)
Cái
01
53.500
53.500
2
Mực đổ
Lọ
01
25.200
25.200
Cộng
x
x
x
78.700
- Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Bảy mươi tám nghìn, bảy trăm đồng chẵn.
- Số chứng từ gốc kèm theo: 01
Ngày 10 tháng 03 năm 2009
Người lập phiếu
Hồ Thị Mai
Người nhận hàng
Phạm Thị Ngọc
Thủ kho
Lê Thị Tú
Kế toán trưởng
Nguyễn Thị Lý
Giám đốc
Trần Thị Huệ
Biểu số 04:
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 10 tháng 03 năm 2009
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
CR/2009B
0216410
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Tin học Thành Tâm
Địa chỉ: 87 Nguyễn Thị Minh Khai - TP Vinh - Nghệ An
Số tài khoản: 010.100.001.5011 Ngân hàng ngoại thương Vinh
Điện thoại: 0383 533456 MS: 2900486869
Họ tên người mua hàng: Công ty Việt Nhật
Tên đơn vị: Công ty Việt Nhật
Địa chỉ: Số 53 Nguyễn Tuân - TP. Vinh - Nghệ An
Số tài khoản : ……………………….
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MS : 2900456444
STT
Tên hàng hóa,
dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Ram _Dick 2GB Trancend (2GTR)
Cái
01
63.636,36
63.636,36
2
Mực đổ
Lọ
01
36.363,63
36.363,63
Cộng tiền hàng: 100.000
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 5.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 105.000
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm linh năm nghìn đồng chẵn
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Phạm Thị Ngọc
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Lê Thị Lê
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, đóng dấu, gi rõ họ tên)
Trần Thị Huệ
Biểu số 05 :
Mẫu số 01 - TT
Ban hành theo QĐ số
15/2006/Q -BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
Phiếu thu
Ngày 10 tháng 03năm 2009
Số : 05/6
TK nợ
Số tiền
13112
105.000
Họ tên người nộp tiền: Công ty Việt Nhật
Địa chỉ: Số 53 Nguyễn Tuân - TP Vinh - Nghệ An
Lý do thu: Thu tiền bán lẻ HĐ 0216410
Số tiền: 105,000 đồng.
Viết bằng chữ: Một trăm linh năm nghìn đồng chẵn
Kèm theo: Chứng từ gốc.
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Một trăm linh năm nghìn đồng chẵn
Ngày …10.. tháng…03.. năm 2009
Thủ trưởng
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Trần Thị Huệ
Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
Nguyễn Thị Lý
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Lý Thị Vân
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
Lý Thị Vân
Kế toán hạch toán như sau:
Kế toán hạch toán giá vốn :
Nợ TK 632 : 78.700
Có TK 156 : 78.700
Đồng thời phản ánh doanh thu :
Nợ TK 131 (công ty Việt Nhật): 105.000
Có TK 3331 : 5.000
Có TK 511 : 100.000
Phản ánh số tiền thu được:
Nợ TK 1111: 105.000
Có TK 131: 105.000
2.2.3.2. Trường hợp bán hàng trực tiếp cho khách hàng theo phương thức bán chịu
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Ngày 14/ 03 / 2009 anh Nguyễn Thanh Hải đến siêu thị mua máy vi tính, máy in cho Công ty cổ phần Tin học Tuần Hải, giá vốn của máy in HP 1006 là 1.676.900 đồng/cái, giá bán là 2.046.000 đồng/cái, giá vốn của máy tính Thái Việt là 10.250.000 đồng/cái, giá bán là 11.650.000 đồng/cái. Sau khi có Phiếu đề nghị từ phòng kinh doanh (biểu số 01), kế toán kiểm tra giá bán với giá nhập rồi tiến hành nhập dữ liệu, kế toán lập phiếu xuất kho, lập 03 liên hoá đơn GTGT.
Biểu số 06:
PHIẾU ĐỀ NGHỊ XUẤT HÀNG
Ngày 14 tháng 03 năm 2009
Tên khách hàng: Công ty Cổ phần Tin học Tuấn Hải
Địa chỉ: 109 Lê Hồng Phong - Thành phố Vinh - Nghệ An
Mã số thuế: 2900546444
Người liên hệ: Nguyễn Thanh Hải
Hình thức thanh toán: Chưa thu tiền
Đề nghị xuất các mặt hàng sau:
TT
Tên hàng
Số lượng
Đơn giá
(VNĐ)
Thành tiền (VNĐ)
Bảo hành
Kho hàng
1
Máy in
HP 1006
31
2.046.000
63.426.000
36 tháng
T1
2
Máy tính Thái Việt
31
11.650.000
361.150.000
36 tháng
T1
Tổng tiền:
424.576.000
Mẫu số: 02-VT
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ -BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
Biểu số 07:
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 14 tháng 03 năm 2009 Nợ: TK 632
Số: XK05/ 084 Có: TK 156 Họ tên người nhận hàng : Nguyễn Thanh Hải
Địa chỉ : 109 Lê Hồng Phong - Thành phố Vinh - Nghệ An
Đơn vị : Công ty Cổ phần Tin học Tuấn Hải
Lý do xuất kho: Xuất bán hàng cho Công ty CP Tin học Tuấn Hải
Xuất tại kho: T1
Địa điểm : 87 Nguyễn Thị Minh Khai - TP Vinh - Nghệ An
STT
Tên sản phẩm,
hàng hóa
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
(VNĐ)
Thành tiền
(VNĐ)
1
Máy in HP 1006
Cái
31
1.676.900
51.983.900
2
Máy tính Thái Việt
Bộ
31
10.250.000
317.750.000
Cộng
x
x
x
369.733.900
- Tổng số tiền (Viế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Hoàn thiện công tác kế toán nghiệp vụ bán hàng và công nợ phải thu trong doanh nghiệp - Thực tế tại Công ty TNHH Tin học Thành Tâm.doc