MỤC LỤC
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
DANH MỤC VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM MINH DƯƠNG. 3
1.1. Khái quát chung về đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý của công ty cổ phần thực phẩm Minh Dương. 3
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty. 3
1.1.2. Chức năng, nhiệm kỳ sản xuất kinh doanh. 5
1.1.2.1. Chức năng hoạt động sản xuất kinh doanh. 5
1.1.2.2.Thị trường tiêu thụ của CTCP Thực Phẩm Minh Dương. 6
1.1.2.3. Đặc điểm sản xuất và quy trình công nghệ để tạo ra sản phẩm. 8
1.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và các đơn vị thành viên. 9
1.2. Thực tế tổ chức kế toán tại CTCP Thực Phẩm Minh Dương. 11
1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại CTCP Thực Phẩm Minh Dương. 11
1.2.1.1 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán công ty. 11
1.2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty. 12
1.2.2. Thực tế vận dụng chế độ kế toán tại CTCP Thực Phẩm Minh Dương. 13
PHẦN II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM MINH DƯƠNG. 14
2.1. Đặc điểm nguyên liệu vật liệu tại công ty Cổ phần Thực phẩm Minh Dương. 14
2.1.1. Đặc điểm và phân loại nguyên vật liệu tại công ty cổ phần Thực phẩm Minh Dương. 14
2.1.1.1. Đặc điểm về nguyên vật liệu. 14
2.1.1.2: Công tác quản lý nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Thực Phẩm Minh Dương. 15
2.1.1.3. Phân loại nguyên vật liệu. 17
2.1.2. Đánh giá nguyên vật liệu tại công ty. 18
2.1.2.1. Đánh giá nguyên vật liệu nhập kho 18
2.1.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu xuất kho. 19
2.2. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại công ty Minh Dương. 20
2.2.1. Thủ tục nhập, xuất kho nguyên vật liệu và các chứng từ có liên quan. 20
2.2.1.1. Đối với nguyên vật liệu nhập kho. 20
2.2.1.2. Đối với nguyên vật liệu xuất kho 32
2.2.2. Kế toán chi tiết phần hành nguyên vật liệu tại công ty. 39
2.2.2.1. Hạch toán tại kho 40
2.2.2.2 Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại phòng kế toán. 42
2.3. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu tại công ty. 48
2.3.1. Tài khoản sử dụng 48
2.3.2. Kế toán thu mua, nhập kho nguyên vật liệu. 51
2.3.3. Kế toán xuất kho nguyên vật liệu. 54
2.3.4. Kế toán kiểm kê đánh giá lại nguyên vật liệu. 57
PHẦN III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHÀN THỰC PHẨM MINH DƯƠNG. 61
3.1. Một số nhận xét đánh giá về công tác kế toán nguyên vật liệu tại CTCP Thực Phẩm Minh Dương. 61
3.1.1. Ưu điểm. 61
3.1.1.1.Về việc ghi chép ban đầu. 62
3.1.1.2. Về tổ chức quản lý nguyên vật liệu. 62
3.1.1.3. Về đánh giá nguyên vật liệu. 63
3.1.1.4. Về hệ thống chứng từ kế toán. 64
3.1.1.5. Về kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại công ty. 64
3.1.1.6. Về các trường hợp khác. 64
3.1.2. Những tồn tại 65
3.1.2.1. Về tổ chức quản lý bảo quản nguyên vật liệu. 65
3.1.2.2. Về hình thức tổ chức công tác kế toán tại công ty 65
3.1.2.3. Về việc sử dụng các tài khoản liên quan 66
3.1.2.4 Về hệ thống sổ sách sử dụng trong kế toán NVL 66
3.1.2.5. Về đánh giá nguyên vật liệu. 67
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại CTCP Thực Phẩm Minh Dương. 67
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại CTCP Thực Phẩm Minh Dương. 67
3.2.2. Các yêu cầu nguyên tắc hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu 68
3.2.3. Một số kiền nghị về công tác kế toán nguyên vật liệu tại CTCP Thực Phẩm Minh Dương. 69
3.2.3.1 Về việc tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty 69
3.2.3.2. Về việc tổ chức bảo quản NVL 70
3.2.3.3. Về tài khoản kế toán sử dụng 71
3.2.3.4. Về đánh giá nguyên vật liệu. 73
3.2.3.5. Về hệ thống sổ kế toán sử dụng trong công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty Minh Dương. 73
3.3. Điều kiện thực hiện các biện pháp hoàn thiện. 77
3.3.1. Đánh giá hiệu quả các giải pháp đưa ra. 77
3.3.2. Điều kiện thực hiện giải pháp 78
3.3.2.1. Về phía nhà nước 78
3.3.2.2. Về phía công ty. 79
KẾT LUẬN 81
PHỤ LỤC
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
90 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1796 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện công tác kế toán nguyên liệu, vật liệu tại Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Minh Dương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
16.250
Xuất trong ngày
Ngày 17 tháng 12 năm 2008
Lãnh đạo duyệt Trưởng bộ phận Người đề nghị
(kí, họ tên ) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên)
Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên:
Liên 1: Kế toán nhà máy giữ làm căn cứ để ghi bảng tổng hợp chi tiết Nhập – Xuất – Tồn
Liên 2: Giao cho thủ kho giữ để ghi vào Thẻ kho, Sổ kho, chuyển lên cho phòng KH – TT theo dõi.
Liên 3: Cuổi ngày chuyển lên phòng TC – KT giữ và kế toán Hàng tồn kho lấy làm căn cứ để ghi sổ kế toán chi tiết NVL và các sổ liên quan và kế toán tổng hợp vào sổ tổng hợp.
Khi các chữ kí đã đầy đủ trong giấy đề nghị xuất kho, Căn cứ vào đó kế toán kho viết phiếu xuất kho được thể hiện ở biểu mẫu 2-10:
Biểu mẫu 2-10:
Phiếu xuất kho ngày 17/12/2008
Đơn vị: CTCP Thực Phẩm Minh Dương Bộ phận:: Hoài Đức-Hà Nội
Mẫu số 02-VT
(theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 17 tháng 12 năm 2008
Số: 65
Nợ TK 621
Có TK 152
- Họ tên người nhận: Anh Thắng Địa chỉ: Nhà máy Nha
- Lí do xuất: Phục vụ sản xuất
- Xuất tại kho: Di Trạch
Số
TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách….của NVL, sản phẩm hàng hóa
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
01
Bột sắn ẩm
Kg
16.250
16.290
Cộng tiền
16.290
Cộng tiền bằng chữ:
Lưu ý: Kiểm tra hàng trước khi ra khỏi kho
Ngày 17 tháng 12 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
(Kí, họ tên, đóng dấu) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên)
Do công ty áp dụng tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân cả kì dự trữ cho nên khi viết phiếu xuất kho kế toán chỉ ghi nhận về số lượng, đến cuối tháng khi tính được đơn giá bình quân thì sẽ ghi vào sổ chi tiết xuất vật tư và bảng tổng hợp Nhâp – Xuất – Tồn.
Xét ví dụ với các vật tư thông thường, thủ tục thông qua như sau:
Biểu mẫu 2-11:Giấy đề nghị xuất vật tư ngày 21/12/2008
Đơn vị: CTCP Thực Phẩm Minh Dương Bộ phận:: Hoài Đức-Hà Nội
Mẫu số :BM-MD-KHTT-20
GIẤY ĐỀ NGHỊ
XUẤT VẬT TƯ
Ngày 21 tháng 12 năm 2008
Số 176/12
Căn cứ yêu cầu :
Đề nghị xuất cho: Nhà máy đường
Để dùng vào việc: Phục vụ sản xuất đường Gluco
STT
Tên vật tư
ĐVT
Số lượng
Ghi chú
01
Enzime SC
Kg
42
Xuất ngày 23/12
02
Than hoạt tính TL3
Kg
600
Xuất ngày 23/12
Ngày 21 tháng 12 năm 2008
Lãnh đạo duyệt Trưởng bộ phận Người đề nghị
(kí, họ tên ) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên)
Khi các chữ kí đã đầy đủ trong giấy đề nghi xuất kho, Căn cứ vào đó kế toán kho viết phiếu xuất kho được thể hiện ở biểu mẫu 2-12:
Biểu mẫu 2-12: Phiếu xuất kho tháng 12/2008
Đơn vị: CTCP Thực Phẩm Minh Dương Bộ phận:: Hoài Đức-Hà Nội
Mẫu số 02-VT
(theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 23 tháng 12 năm 2008
Số: 76
Nợ TK 621
Có TK 152
- Họ tên người nhận: Anh Hà Địa chỉ: Nhà máy Đường
- Lí do xuất: Phục vụ sản xuất đường Glucô
- Xuất tại kho: Di Trạch
Số
TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách….của NVL, sản phẩm hàng hóa
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
01
Enzime
SC
Kg
42
42
02
Than hoạt tính
TL3
Kg
600
600
Cộng tiền
Cộng tiền bằng chữ:
Ngày 23 tháng 12 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
(Kí, họ tên, đóng dấu) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên)
Xét trường hợp xuất kho giữa các kho của công ty kế toán lập Phiếu xuất kho kiêm vận chuyện nội bộ (Biểu mẫu 2-13):
Đây là trường hợp xuất giữa các kho của công ty như: xuất kho NVL từ kho chính Di Trạch đến các kho ở từng nhà máy như kho Cát Quế… thì công ty sử dụng “Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ”. Đây là chứng từ để vận chuyển hàng một cách hợp lệ. Số lượng xuất trên Phiếu này, có giá trị tương tự như Phiếu xuất kho, được lưu và làm căn cứ ghi sổ.
Biểu mẫu 2-13: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Đơn vị: Công ty CPTP Minh Dương Mẫu số 03PXK-3LL
Địa chỉ: Hoài Đức- Hà Nội
PHIẾU XUẤT KHO KIÊM VẬN CHUYỂN NỘI BỘ
Liên 3: Nội bộ
Ngày 26 tháng 12 năm 2008
Đơn vị bán hàng: CTCP Thực Phẩm Minh Dương
Địa chỉ: Xã Di Trạch – Hoài Đức – Hà Nội
Điện thoại: số TK:
Số Fax : Mã số:
Căn cứ vào lệnh điều động số 05 ngày 26 tháng 12 năm 2008 của công ty về việc: vận chuyển NVL cho nhà máy Cát Quế.
Họ và tên người vận chuyển: Trần Kiên. Hợp đồng số: 00457
Xuất tại kho: Di Trạch
Nhập tại kho: Cát Quế
Số
TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách….của NVL, sản phẩm hàng hóa
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
01
Bột sắn ẩm
Kg
25.000
25.130
02
Enzim SC
Kg
14
14
Cộng tiền
Xuất, ngày 26 tháng 12 năm 2008 Nhập, ngày … tháng … năm 2008
Người lập phiếu Thủ kho xuất Người vận chuyển Thủ kho nhập
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Đối với trường hợp xuất kho NVL với mục đích bán thì Phiếu xuất kho sẽ được lập ở ngay thời điểm phát sinh nghiệp vụ đó. Kế toán sẽ lập cả Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho :
Biểu mẫu 2-14: Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho
Đơn vị: Công ty CPTP Minh Dương
Địa chỉ: Hoài Đức- Hà Nội
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Lưu kho
Ngày 25 tháng 12 năm 2008
Đơn vị bán hàng: CTCP Thực Phẩm Minh Dương
Địa chỉ: Xã Di Trạch – Hoài Đức – Hà Nội
Điện thoại: số TK:
Số Fax : Mã số:
Họ và tên người mua hàng: CTCP bánh kẹo Hương Bình
Địa chỉ: Dương Liễu – Hoài Đức – Hà Nội
Điện thoại: 0433 669 150 số TK:
Số Fax: 0433 668 246 Mã số:
Hình thức thanh toán: tiền mặt
Số
TT
Tên vật tư
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
01
Bột sắn ẩm
K1BSA
Kg
2 531
2 212
5 598 572
02
Sắn lát khô
K1LSK
Kg
1 236
3 400
4 202 400
03
Kem không sữa
K1BSD
kg
6,5
16 246
105 600
Cộng tiền
9 951 572
Thuế suát GTGT: 10% Tiền thuế GTGT
9 951 57
Tổng cộng tiền thanh toán
10 946 729
Tổng tiền bằng chữ: Mười triệu chín trăm bồn mươi sáu nghìn bày trăm hai mươi chin đồng.
Ngày 25 tháng 12 năm 2008
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
Hóa đơn này được lập thành 3 liên:
Liên 1: Lưu tại phòng KH – TT để theo dõi.
Liên 2: Giao cho khách hàng, dùng để vận chuyển hàng.
Liên 3: Lưu kho và được copy làm 2 bản. Chuyển cho thủ kho làm căn cứ ghi Thẻ kho, sau đó chuyển lên phòng TC – KT theo dõi, ghi sổ.
Cuối tháng khi tính được giá NVL xuất bán bình quân, kế toán tổng hợp mới vào giá của NVL xuất, cuối kỳ xác định lợi nhuận.
Tính đơn giá của một số NVL vào cuối tháng như sau: Dựa vào bảng tổng hợp Nhập-Xuất –Tồn kho NVL kế toán tính đơn giá (phần trên)
2.2.2. Kế toán chi tiết phần hành nguyên vật liệu tại công ty.
Với đặc thù là công ty quy mô vừa và nhỏ, nhằm mục đích đơn giản hóa việc ghi chép và thuận lợi cho công tác kiểm tra đối chiếu số liệu khi cần thiết hoặc vào cuối kỳ. Công ty sử dụng phương pháp thẻ song song để hạch toán chi tiết NVL. Việc hạch toán NVL được tiến hành được cả hai nơi: tại kho và tại phòng kế toán.
Sơ đồ 2-1: Quy trình hạch toán chi tiết nguyên vât liệu theo phương pháp Thẻ song song
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Thẻ kho
Sổ chi tiết vật tư
Sổ tổng hợp chi tiết
Kế toán tổng hợp
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
2.2.2.1. Hạch toán tại kho
Hằng ngày, khi phát sinh các nghiệp vụ nhập – xuất kho NVL, căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất kho thủ kho thực hiện kiểm tra tính hợp lí, hợp pháp của chứng từ. Các chứng từ Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho và Giấy đề nghị cấp vật tư được thủ kho làm căn cứ để ghi vào Sổ kho (Thẻ kho) (biểu mẫu 2-15) theo chỉ tiêu số lượng thực tế. Cuối ngày tính ra số tồn kho sau đó ghi vào Sổ kho ở cột tồn
Cuối ngày (tháng) kế toán tính ra số tồn theo công thức:
Tồn cuối
=
Tồn đầu ngày (tháng)
+
Phát sinh trong ngày (tháng)
-
Xuất dùng trong ngày (tháng)
.
Sổ kho được dùng để phản ánh tình hình nhập - xuất - tồn kho của NVL tại kho. Nó làm căn cứ đối chiếu với sổ kế toán chi tiết do kế toán tồn kho lập. Mỗi loại NVL được sử dụng một tờ thẻ kho, Sổ kho được sắp xếp theo từng loại, nhóm NVL theo kí mã hiệu riêng để tiện cho việc sử dụng ghi chép, kiểm tra đối chiếu và tổng hợp.
Cuối tháng tính ra số tồn kho cuối kỳ trên Thẻ kho của từng loại NVL. Và định kỳ thủ kho mang Thẻ kho lên phòng TC – KT để kiểm tra và đối chiếu với số liệu tổng hợp của kế toán hàng tồn kho trên sổ chi tiết nguyên liệu, vật liệu.
Ví dụ dưới đây Sổ kho được Thủ kho tại kho chính là Di Trạch, nghiệp vụ nhập – xuất trong tháng 12/2008 được ghi chép phản ánh lại như sau:
Biểu mẫu 2-15: Thẻ kho tháng 12 năm 2008
Đơn vị: CTCP Thực Phẩm Minh Dương Bộ phận:: Hoài Đức-Hà Nội
Mẫu số: S12-DN
(theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 01 tháng 12 năm 2008
Tờ số: 12
Tên, nhãn hiệu, quy cách….của vật tư hàng hóa: Bột sắn ẩm
Đơn vị tính: Kg Mã số: ………
Số
TT
Ngày tháng
Sồ hiệu chứng từ
Diễn giải
Ngày
Nhâp,
Xuất
Số lượng
Ký xác nhận của kế toán
Nhập
Xuất
Nhập
Xuất
Tồn
Xuất sản xuất
Xuất bán + khác
Tồn đầu tháng
995 629
11/12
PN35
Nhập bột xã viên
11/12
29 436
….
…
…
….
….
….
…
….
…..
..
17/12
PX65
Xuất cho sản xuất nha
17/12
16 290
…
…
…
….
…..
…..
…..
…..
25/12
PXB04
Xuất bán cho CTCP Hương Bình
25/12
2 531
26/12
PXNB28
Xuất nội bộ cho kho Cát Quế
22/12
25 130
…..
…..
..
….
…
…
….
…
….
…
31/12
PN 127
Nhập lại kho do không sử dụng hết
31/12
126
31/12
BBKK12
Kiểm kê thiếu
31/12
112
Cộng phát sinh
1 655 856
1 545 287
5 586
1 100 612
Tồn cuối kỳ
1 100 612
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Thủ kho Kế toán trưởng giám đốc
(kí, họ tên) (kí, họ tên) (kí ,họ tên, đóng dấu)
2.2.2.2 Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại phòng kế toán.
Tại phòng kế toán sẽ quản lý tình hình vật tư thông qua sự theo dõi ghi chép của Thủ kho tại các kho của các nhà máy. Thông thường đối với kho Di Trạch là kho chính, phòng kế toán có thể theo dõi một cách thường xuyên, còn kho Cát Quế và Dương Liễu là 2 kho đặt trên 2 địa bàn khác nên việc theo dõi tình hình không được cập nhật liên tục.
Vì thế, với kho chính là kho Di Trạch, kế toán hàng tồn kho cập nhật theo ngày. Còn đối với kho Dương Liễu và Cát Quế, chậm nhất là hàng tuần, kế toán các nhà máy (kiêm thủ kho) phải báo cáo số liệu lên phòng KT – TC.
Đồng thời, hàng tuần kế toán hàng tồn kho phải xuống kho kiểm tra việc ghi chép sổ kho của thủ kho đối chiếu kiểm tra đóng dấu xác nhận số lượng tồn kho cuối kì của từng NVL và nhận chứng từ nhập, xuất kho, thẻ kho.
Khi nhận được chứng từ nhập, xuất kho và thẻ kho do thủ kho giao, kế toán hàng tồn kho kiểm tra tính hợp lí, hợp pháp của chứng tù đó sau đó tiến hành phân loại theo từng kho, sắp xếp theo trình tự thời gian và tiến hành vào các sổ chi tiết.
Theo các chứng từ nhập kho, xuất kho và thẻ kho được mở cho loại NVL là Bột sắn ẩm của tháng 12/2008:
Kế toán hàng tồn kho vào Sổ chi tiết nguyên liệu, vật liệu TK 152 (biễu mẫu 2-16). Sổ này là căn cứ kế toán theo dõi NVL nhập kho về cả số lượng và giá trị. Còn đối với NVL xuất kho theo dõi về mặt số lượng và cuối tháng tiến hành tính giá NVL xuất kho theo phương pháp bình quân cả kì dự trữ, từ đó tính toán giá trị NVL xuất kho cuối tháng. Và tiến hành công việc tiếp theo và còn lại của NVL trong tháng.
Biểu mẫu 2-16: Sổ chi tiết nguyên liệu, vật liệu
Đơn vị: CTCP Thực Phẩm Minh Dương Bộ phận:: Hoài Đức-Hà Nội
Mẫu số: S10-DN
(theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU
Ngày 01 tháng 12 năm 2008
Tên, quy cách, phẩm chất, mã số vật tư, sản phẩm hàng hóa: Bột sắn ẩm. Đơn vị tính: Kg
Chứng từ
Diễn giải
Nhập
Xuất
Tồn
Số hiệu
Ngày tháng
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Tồn đầu tháng
995 629
2 421 666 648
….
…
….
..
..
….
….
…
…
PN35
11/12
Nhập bột xã viên
29 436
62 944 000
850 632
1 871 390 700
…
….
..
…
….
…
…
….
….
PX65
17/12
Xuất cho sản xuất nha
16 290
33 813 153
1 000 532
2 002 064 532
…
….
….
….
….
…..
….
….
….
PXB04
25/12
Xuất bán cho CTCP Hương Bình
2 531
5 081 741,8
987 256
1 979 448 280
PXNB28
26/12
Xuất nội bộ cho kho Cát Quế
25 130
52 162 341
962 126
1 927 285 939
….
…
….
..
…
…
…
…
…
BBKK12
31/12
Kiểm kê thiếu
112
232 479
1 100 612
2 283 970 300
Cộng phát sinh
1 655 856
3 081 916 000
1 550 873
3 219 612 348
1 100 612
2 283 970 300
Tồn cuối kỳ
1 100 612
2 283 970 300
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Kế toán hàng tồn kho Kế toán trưởng Giám đốc
(kí, họ tên) (kí, họ tên) (kí ,họ tên, đóng dấu
Theo các số liệu từ sổ chi tiết TK 152 và các sổ liên quan đến NVL kế toán hàng tồn kho lập bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn kho từng loại NVL.
Biểu mẫu 2-17: Bảng tổng hợp Nhập – xuất – tồn kho nguyên vật liệu, thành phẩm
Đơn vị: Cty CPTP Minh Dương Mẫu số S11-DN ( ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Địa chỉ: Hoài Đức- Hà Nội ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP, XUẤT, TỒN KHO NGUYÊN VẬT LIẸU THÀNH PHẨM.
Tháng 12 năm 2008
STT
Tên hàng
ĐVT
Tồn đầu kỳ
Nhập
Xuất SX
Xuất bán + khác
Tồn cuối kỳ
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
1
Bột sắn ẩm
kg
995 629
2 421 666 648
1 655 856
3 081 916 000
1 545 287
3 207 155 568
5 586
12 456 780
1 100 612
2 283 970 300
2
Sắt lát khô
Kg
142 947
462 393 736
3 800
13 530 000
3800
12 323 400
142 947
463 600 336
3
Bột sắn khô
Kg
163 914,5
1 011 581 460
12 250
75 915 000
182 360
990 942 338
9 193,5
96 554 122
4
Enzim
Kg
3 034,47
466 494 434
940
120 087 000
503,86
74 363 186
3 470,61
512 218 248
5
Bột biến tính
Kg
15 300
41 310 000
15 300
41 310 000
6
Than hoạt tính
kg
29 903
809 620 043
4 685
126 846 375
25 218
682 773 668
0
7
Than đốt
Kg
155 256
496 643 784
340 739
720 872 000
258 387
634 340 085
237 608
583 175 699
8
Hóa chất
kg
11 043,9
479 484 243
3 002
321 428 573
2 732,8
155 826 989
11 313,1
645 085 827
9
Axit
kg
1 948
4 894 746
2 290
5 915 300
2 080
5 306 080
2 158
5 503 966
10
Sữa bột
kg
1250
11 271 359
1250
11 271 359
….
…..
0
kg
7 784 001 399
4 446 162 055
5 211 771 673
102 046 400
6 916 345 381
0
Bột sữa dừa
kg
6 788,5
51 414 463
12 000
48 000 000
11 750
62 169 250
7 038,5
37 245 213
Kem không sữa
kg
70 399
1 156 002 748
3 600
59 115 600
66 799
1 096 887 148
Bột sắn khô
Kg
24
701 991
24
701 991
Đường Glucô lỏng
Kg
403 534
2 183 529 810
1 007 050
6 397 949 241
1 035 450
6 766 665 750
375 134
1 814 813 301
Đường Glucô
Kg
312 275
3 356 613 635
41 470
391 227 980
53 888
575 631 616
299 857
3 172 209 999
Dịch tồn
kg
50 000
200 000 000
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(kí, họ tên) (kí, họ tên) (kí ,họ tên, đóng dấu)
Đồng thời với việc kế toán hàng tồn kho theo dõi trên sổ chi tiết nguyên liệu, vật liệu, dựa trên chứng từ hóa đơn thu mua hàng nông – lâm – thủy sản, phiếu chi, Hóa đơn GTGT, kèm theo chứng từ gốc về vật tư… kế toán tổng hợp tiến hành vào các sổ chi tiết khác liên quan: Sổ chi tiết thanh toán với người bán, Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt..
Với trường hợp đã thanh toán tiền với nhà cung cấp, căn cứ chứng từ gốc về vật tư: Phiếu nhập kho Bột sắn ẩm, hóa đơn thu mua bột sắn ẩm và phiếu chi ngày 11/12/2008, kế toán tổng hợp tiến hành vào Sổ quỹ (biễu mẫu 2-18)
Từ hóa đơn xuất bán cho CTCP Hương Bình ngày 25/12/2008, kế toán tổng hợp tiến hành vào Sổ quỹ
Còn đối với trường hợp thanh toán với nhà cung cấp theo phương thức trả chậm, kế toán tổng hợp tiến hành vảo sổ chi tiết thanh toán với người bán, sổ này được mở chi tiết đối với từng nhà cung cấp.
Với nghiệp vụ mua than hoạt tính ngày 10/12/2008, dựa trên chứng từ gốc, kế toán vào sổ chi tiết thanh toán với CTCP than hoạt tính Trường Phát. (biễu mẫu 2-19)
Biểu mẫu 2-18
Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt
Đơn vị: CTCP Thực Phẩm Minh Dương Bộ phận:: Hoài Đức-Hà Nội
Mẫu số S07a-DN (theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẬT
Tài khoản: 111
Năm 2008
Đơn vị tính: đồng
NT GS
NT CT
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
Số tồn
Ghi chú
Thu
chi
Nợ
Có
Số tồn đầu kỳ
1 077 996 880
Số phát sinh trong kỳ
11/12
11/12
PC16
Trả tiền mua bột sắn ẩm
152
62 944 000
…
…
…
…
…
…
…
…
…
..
25/12
25/12
PT34
Thu tiền từ bán cho CTCP Hương Bình
632
9 951 572
133
9 951 57
….
..
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng số phát sinh trong kỳ
10 603 809 700
11 059 997 796
Số tồn cuối kỳ
621 808 784
Ngày 31 tháng 12 năm2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên, đóng dấu)
Biểu mẫu 2-19
Sổ chi tiết thanh toán cho người bán
Đơn vị: CTCP Thực Phẩm Minh Dương Địa chỉ: Hoài Đức – Hà Nội
Mẫu số S31-DN (theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN CHO NGƯỜI BÁN
TK 331 .
Tên Người bán: Cty Than hoạt tính Trường Phát
Tháng 12 năm 2008 Đơn vị tính: đồng
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Số dư
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu tháng 12
100.523.000
02
PC47
02/12
Trả nợ Cty Tr.Phát
111
40.000.000
05
HĐ
5/12
Nhập kho than hoạt tính
133
7.364.000
152
73 640 000
08
PC53
8/12
Trả nợ Cty Tr. Phát
111
30.523.000
10
HĐ
10/12
Nhập kho Than hoạt tính
133
2 995 005
152
29 950 050
12
GBN
12/12
Trả tiền công ty TP
112
54.000.000
17
HĐ
17/12
Nhập kho than hoạt tính
133
7 776 000
152
77 760 000
22
HĐ
22/12
Nhập kho than hoạt tính
133
5 633 000
152
56 330 000
27
GBN
27/12
Trả nợ cty Tr.Phát
112
47.000.000
30
PC98
30/12
Trả nợ cty Tr.Phát
111
35.000.000
Cộng phát sinh
206 523 000
261 448 055
Số dư cuối tháng 12
155 448 055
Ngày 31/12/2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Kí, ghi rõ họ tên) (Kí,ghi rõ họ tên)
Cuối tháng, kế toán hàng tồn kho cộng dồn số liệu trên số chi tiết NVL sao cho số cuối tháng khớp với số liệu của thẻ kho của từng NVL tương ứng. Và xác định tổng nhập – tổng xuất – tổng tồn trên Bảng tổng hợp Nhập – xuất – tồn của NVL để đối chiếu với sổ Cái nguyên liệu, vật liệu.
Kế toán tổng hợp tiến hành cộng dồn sổ quỹ tiên mặt, các sổ chi tiết thanh toán với từng nhà cung cấp làm căn cứ ghi vào sổ Cái liên quan.
2.3. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu tại công ty.
Công ty sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán tổng hợp NVL. Do đặc điểm NVL đa dạng nhiều chủng loại, quy cách, như vậy kế toán áp dụng phương pháp này là phù hợp. Ở công ty việc định khoản được tiến hành trực tiếp trên phiếu Nhập kho, Xuất kho, Phiếu thu, Phiếu chi. Vì thế, bất cứ nghiệp vụ nào phát sinh đều được kế toán cập nhật hàng ngày, theo dõi được tình hình NVL biến động tăng giảm trên cơ sở các chứng từ gốc.
Công ty tính giá NVL theo phương pháp khấu trừ thuế GTGT, do đó NVL mua ngoài nhập kho không bao gồm thuế GTGT đầu vào.
2.3.1. Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng các tài khoản sau:
TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các loại NVL của công ty theo giá thực tế.
Tài khoản cấp 2 của TK 152, 153 được chi tiết theo kho, ví dụ:
TK 152- K1: Nguyên vật liệu tại kho Di Trạch
TK 152- K2: Nguyên vật liệu tại kho Cát Quế
TK 152- K3: Nguyên vật liệu tại kho Minh Khai…
Và tiếp tục chi tiết thành tài khoản cấp 3 theo tên từng loại NVL, CCDC:
TK 152- K1BSA: Bột sắn ẩm tại kho Di Trạch.
TK 152- K1EZ: Enzim SC tại kho Di Trạch.
TK 152- K1D: Dầu tại kho Di Trạch
…
Tài khoản 331 – Phải trả nhà cung cấp được chi tiết theo mã:
TK 331- THTP: Phải trả CTCP Than hoạt tính Trường Phát.
TK 331- DPT: Phải trả CTCP Thiết bị Xăng dầu Petrolimex
TK331- XNTD: Phải trả xí nghiệp Thành Đạt
TK 331- XNAP: Phải trả xí nghiệp An Phú
TK 621: Chi phí NVL trực tiếp.
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí về NVL trực tiếp để chế tạo sản phẩm. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: phân xưởng, sản phẩm,..
TK 621 được mở chi tiết thành 2 TK cấp 2:
TK 6221: Chi phí NVL chính. TK này được mở chi tiết theo từng sản phẩm
TK 6211-N: Chi phí nguyên vật liệu chính cho sản xuất nha
TK 6211-G: Chi phí nguyên vật liệu chính cho sản xuất đường Glucô.
TK 6222: chi phí NVL phụ. Mở chi tiết theo từng sản phẩm
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản khác như:
TK 111, Tk 112, TK 331, TK 133, TK 627, TK 641, TK 642,…..
Sổ sách kế toán liên quan.
Các sổ chi tiết: Sổ chi tiết vật tư sản phẩm hàng hóa. Sổ này được mở chi tiết theo từng kho và theo từng loại vật liệu, dụng cụ, thành phẩm, hàng hóa.
Công ty mở các sổ cái: Chứng từ ghi sổ, Sổ cái TK 152, 153, 331, 621…
Hạch toán tổng hợp:
Từ những chứng từ hợp lệ về Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho,… toán tiền hành tập hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian. Từ chứng tù ghi sổ kế toán vào các sổ Cái liên quan như Sổ Cái TK 152, Sổ Cái TK 331, Sổ Cái TK 111…. Và vào Bảng cân đối số phát sinh cuối tháng. Công ty tiến hành mở các Chứng từ ghi sổ 1 lần vào cuối tháng, và được phân định theo nghiệp vụ Nhập – xuất. Như vậy công ty sẽ tiến hành mở 2 chứng từ ghi sổ sau:
Chứng từ ghi sổ số 1: Ghi Nợ TK 152, Ghi có các TK đối ứng (Biểu mẫu 2-20)
Chứng từ ghi sổ số 2: Ghi Có TK 152, Ghi Nợ các TK đối ứng (Biểu mẫu 2-21)
Sơ đồ 2-2: Sơ đồ tổ chức hạch toán tổng hợp Nguyên vật liệu tại CTCP Thực Phẩm Minh Dương
Bảng kê mua hàng nông – lâm – thủy sản của người trực tiếp sản xuất
Hóa đơn mua hàng nông – lâm – thủy sản.
Hóa đơn GTGT
Phiếu chi, giấy báo Nợ, Có
Sổ chi tiết tình hình thanh toán với người bán
Bảng tổng hợp tình hình thanh toán với người bán
Chừng từ ghi sổ
Sổ cái TK 152, 153, 331
Phiếu nhập kho
Thẻ kho
Phiếu xuất kho
Sổ chi tiết NVL - CCDC
Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn NVL - CCDC
Bảng cân đối sổ phát sinh
Báo cáo kế toán
Sổ quỹ
2.3.2. Kế toán thu mua, nhập kho nguyên vật liệu.
NVL của công ty chủ yếu là do thu mua từ nguồn bên ngoài. Công ty thường mua bằng tiền mặt, tiền tạm ứng và mua trả chậm, việc mua bán qua ngân hàng chỉ áp dụng đối với nguồn hàng ở xa, và số tiền lớn.
Trường hợp mua NVL bằng tiền mặt. Căn cứ ghi nhận là Phiếu chi. Nghiệp vụ này thường xuyên diễn ra. Căn cứ vào chứng từ gốc như: Hóa đơn GTGT, Hóa đơn thu mua hàng nông – lâm – thủy sản, để ghi định khoản trực tiếp vàp Phiếu nhập kho.
Ghi Nợ TK 152: Giá trị NVL thực tế nhập kho.
Nợ TK 133: Thuế GTGT của NVL nhập kho (nếu có)
Có TK 111: Số tiền thanh toán.
Từ phiếu chi số 16, hóa đơn ngày 11/12/2008 kế toán tiến hành vào sổ chi tiết nguyên vật liệu, ghi Nợ TK 152- K1BSA: 62 944 000đ đồng thời ghi vào Sổ Quỹ, ghi Có TK 111: 62 944 000đ. Cuối ngày kế toán vào Chứng từ ghi sổ số 01: Ghi Nợ TK 152, Ghi có TK 111.
Trường hợp mua NVL thanh toán bằng tiền gửi Ngân hàng: Căn cứ vào Giấy báo Nợ của ngân hàng. Kế toán ghi:
Nợ TK 152: Giá trị NVL thực tế nhập kho.
Nợ TK 133: Thuế GTGT (nếu có)
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng
- Trường hợp mua NVL thanh toán bằng tiền tạm ứng: Lúc này kế toán sử dụng TK 141 để theo dõi cho từng đối tượng. Với trường hợp này, khi có nhu cầu tạm ứng, người xin tạm ứng cần giải trình lên phòng kế toán trước 2 ngày. Được kế toán trưởng duyệt, kế toán định khoản: Nợ TK 152, Có TK 141.
Người được tạm ứng đi mua NVL, sau khi làm thủ tục nhập kho với thủ kho trình chứng từ lên phòng TC – KT để kế toán tổng hợp tiến hành hoàn tạm ứng và định khoản: Nợ TK 141, Có TK 152.
Trường hợp mua NVL chưa thanh toán. Đây là trường hợp phát sinh nhiều nhất. Căn cứ vào chứng từ gốc trên phiếu nhập kho đã ghi:
Nợ TK 152: Giá trị thực tế NVL nhập kho.
Nợ TK 133 (nếu có)
Có TK 331: Phải trả người bán
Với nghiệp vụ mua Than hoạt tính của công ty Trường Phát, chưa trả tiền, căn cứ vào hóa đơn số 0033749 và phiếu nhập kho số 34, Bảng đề xuất duyệt giá vật tư phát sinh cùng ngày 10/12/2008. Đến cuối tháng, trên cở sỏ tập hợp đầy đủ chứng từ gốc, kế toán hàng tồn kho vào Chứng từ ghi sổ số 01, Ghi Nợ TK 152, ghi có TK 331: 77.760.000đ được ghi trên một dòng. Từ chứng từ ghi sổ, sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu TK 152- K1THT, Thẻ kho, kế toán hàng tồn kho vào sổ Cái TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu: Ghi trên một dòng với mỗi nghiệp vụ. Kế toán tổng hợp tiến hành vào Bảng tổng hợp tình hình thanh toán với người bán (biểu mẫu 2-24) Sau đó vào Sổ cái Phải trả người bán (biểu mẫu 2-25)
Trường hợp NVL xuất dùng không hết nhập lại kho:
Nợ TK 152
Có TK 621, 241, 641,642
Với nghiệp vụ nhập lại kho Bột sắn ẩm sử dụng không hết cho sản xuất nha, ngày 31/12/2008, căn cứ chứng từ gốc và sổ chi tiết về nguyên vật liệu TK 152-K1 BSA, cuối tháng kế toán hàng tồn kho tiến hành ghi vào chứng từ ghi sổ số 01 ghi trên một dòng, ghi Nợ TK 152, ghi Có TK 621 với giá trị là 261.014đ. Sau đó, từ chứng từ ghi sổ đã đính kém chứng từ gốc, kế toán hàng tồn kho vào sổ Cái Nguyên liệu, vật liệu, ghi Nợ TK 152. Kế toán tổng hợp vào sổ cái Chi phí NVL trực tiếp- TK 621. ghi có TK 621 với giá trị là 261.014đ
Thông thường với các nghiệp vụ xuất kho nguyên vật liệu chủ yếu công ty xuất dùng cho sản xuất sản phẩm, rất ít khi xuất dùng cho bán hàng và quản lý doanh nghiệp. Tuy nhiên khi phát sinh trình tự tổ chức kế toán tổng hợp cũng tương tự n
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 21852.doc