MỤC LỤC
Trang
Lời mở đầu. 1
Phần I
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TYCỔ PHẦN MAY THĂNG LONG
I. Tổ chức công tác kế toán 3
1. Tổ chức bộ máy kế toán 3
2. Chế độ kế toán áp dụng ở công ty 6
2.1. Chế độ chứng từ 7
2.2. Chế độ tài khoản 7
2.3. Chế độ sổ sách và báo cáo 7
Phần II
THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN KẾ TOÁN NVL
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY THĂNG LONG.
I. Đặc điểm NVL và quản lý NVL tại công ty 9
II. Phân loại NVL sử dụng tại công ty 10
III. Tính giá NVL tại công ty 10
1. Giá NVL nhập kho 10
1.1. Đối với NVL mua ngoài nhập kho 11
1.2. Đối với NVL do khách hàng mang đến 11
2. Giá xuất kho NVL 12
IV. Hạch toán chi tiết NVL tại công ty cổ phần may Thăng Long 13
1. Chứng từ sử dụng 13
2. Quy trình luân chuyển các chứng từ 14
2.1. Quá trình nhập kho NVL 14
2.2. Quy trình xuất kho NVL 19
3. Tổ chức hạch toán chi tiết NVL tại công ty cổ phần may Thăng Long 21
V. Hạch toán tổng hợp NVL tại Công ty cổ phần may Thăng Long 28
1. Tài khoản sử dụng 28
2. Sơ đồ hạch toán 29
3. Sổ sách sử dụng và các báo cáo liên quan 30
4. Trình tự ghi sổ 30
VI. Công tác kiểm kê NVL ở công ty 43
VII. Hạch toán dự phòng giảm giá NVL 44
Phần III
PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN
KẾ TOÁN NVL Ở CÔNG TY MAY THĂNG LONG
I. Nhận xét và đánh giá về công tác kế toán nói chung
và kế toán NVL nói riêng 45
II. Sự cần thiết hoàn thiện công tác kế toán ở Công ty may Thăng Long 47
III. Một số kiến nghị, đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán NVL tại Công ty may Thăng Long 48
1. Công tác quản lý NVL 48
2. Về hạch toán tổng hợp NVL 49
3. Về công tác lập dự phòng 50
4. Một số kiến nghị khác 50
BÀI THU HOẠCH 52
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 53
57 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1536 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu ở Công ty cổ phần may Thăng Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lượng NVL tồn ĐK và nhập trong kỳ
=
Ví dụ:
Đối với loại vải bò 8oz mà công ty hiện có, đầu tháng 3 còn tồn 2.180 m trị giá 42.074.000 đ.
Trong tháng công ty đã mua thêm 8.704 m với đơn giá 19.545 đ/m.
Do đó, đơn giá bình quân của vải bò 8oz (tháng 3) là:
(42.074.000 + 8.704 x 19.545) / (2.180 + 8.704) = 212.193.680/ 10.884 = 19.496 (đ/m)
Trong tháng 3 công ty đã xuất 9.152 m vải loại này cho sản xuất. Như vậy, giá thực tế vải bò 8 oz xuất kho là:
9.152 x 19.496 = 178.427.392 (đ).
Giá thực tế vải bò 8 oz tồn kho cuối tháng 3 là:
212.193.680 – 178.427.392 = 33.766.288 (đ).
Theo phương pháp này, hàng ngày khi NVL được xuất kho kế toán chỉ phản ánh về mặt số lượng, đến cuối kỳ khi tính ra đơn giá bình quân thì mới tính ra giá trị NVL xuất dùng.
IV. Hạch toán chi tiết NVL tại Công ty cổ phần may Thăng Long.
Như đã phân tích, NVL của công ty tương đối lớn, biến động liên tục do nhu cầu của sản xuất, do đó đòi hỏi phải có sự theo dõi chặt chẽ, đó cũng là yêu cầu đặt ra đối với công tác hạch toán kế toán NVL.
Công ty cổ phần may Thăng Long hạch toán chi tiết NVL theo phương pháp thẻ song song.
1. Chứng từ sử dụng.
Trong quá trình hạch toán NVL, kế toán công ty sử dụng các loại chứng từ:
Phương án giá.
Bảng nhu cầu nguyên liệu.
Giấy đề nghị thanh toán.
Hoá đơn GTGT.
Hợp đồng mua bán – sản xuất kinh doanh.
Phiếu nhập kho.
Phiếu nhập vật tư.
Phiếu xuất kho.
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
Thẻ kho.
Biểu mẫu kiểm tra NVL (vải, khoá…).
2. Quy trình luân chuyển các chứng từ.
2.1. Quá trình nhập kho NVL.
* Đối với NVL mua ngoài:
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất và định mức tiêu hao NVL do phòng kế hoạch đưa ra, phòng thiết kế và phát triển tính toán ra nhu cầu về NVL để phòng thị trường tìm ra phương án giá và đề nghị tổng giám đốc duyệt thông qua.
Sau khi được thông qua, bộ phận chuẩn bị sản xuất tiến hành việc mua NVL, NVL sau khi được tiếp nhận về công ty ( có hóa đơn GTGT) được đưa về bộ phận KCS để kiểm tra chất lượng và lập biên bản kiểm nhận.
Sau đó, NVL được đưa về kho làm thủ tục nhập kho: thủ kho viết phiếu nhập (ghi đầy đủ số lượng, đơn giá…) và vào thẻ kho; rồi chuyển cho kế toán để ghi sổ kế toán. Những chứng từ đó sau quá trình luân chuyển được lưu tại phòng kế toán.
Ví dụ:
Biểu 1
Hóa đơn (gtgt)
Liên 2 ( Giao khách hàng)
Ngày 04 tháng 03 năm 2009
Mẫu số: 01GTKT – 3LL
CV/ 01 – B
EC 079633
Đơn vị bán hàng: Công ty dệt may Hà Nội.
Địa chỉ: Số 1 – Mai Động – Hà Nội. Tài khoản:
Điện thoại: MST: 0 1 0 0 1 0 0 8 2 6
Họ tên người mua hàng: Anh Thân – Xe 29M- 0843 + 29N- 4524
Đơn vị: Công ty may Thăng Long.
Địa chỉ: 250 – Minh Khai. Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: HĐ MS: 0 1 0 0 1 0 1 1 0 7 1
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1*2
1.
Vải bò Hanosimex (63 cuộn L1)
M
7704,1
19545 đ
Cộng tiền hàng
150.576.635 đ
Thuế suất GTGT : 10%
Tiền thuế GTGT
15.057.663 đ
Tổng cộng tiền thanh toán
165.634.298 đ
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm sáu lăm triệu, sáu trăm ba tư ngàn, hai trăm chín tám đồng.
Người mua hàng
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên)
Biểu 2.
Công ty may Thăng Long
Phòng thị trường
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Giấy đề nghị
Kính gửi: Tổng giám đốc.
Phòng kế toán tài vụ.
Phòng thị trường kính đề nghị Tổng giám đốc duyệt chi những khoản dưới đây:
Nội dung các chi phí
Thành tiền
Kính đề nghị đồng chí Tổng giám đốc duyệt thanh toán chuyển tiền mua vải bò Hanosimex, sản xuất hàng xuất khẩu OTTO.
Hợp đồng số: 01/ TL- DMHN / 2009
Phiếu nhập kho số: 4/3
Hoá đơn số: 079633
Đề nghị chuyển vào TK số:
710A – 00022
Ngân hàng công thương II – Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội
Người hưởng lợi:
Công ty dệt may Hà Nội
165.634.298 đ
Tổng cộng
165.634.298 đ
Bằng chữ ( Một trăm sáu mươi lăm triệu, sáu trăm ba tư ngàn, hai trăm chín tám đồng).
Hà Nội, ngày 09 tháng 3 năm 2009
Tổng giám đốc
( Ký, họ tên)
Phòng kế toán
( Ký, họ tên)
Phòng thị trường
( Ký, họ tên)
Người đề nghị
( Ký, họ tên)
Trên cơ sở hóa đơn bán hàng lập phiếu nhập kho, phiếu này phải phản ánh cả số lượng và giá trị NVL nhập kho.
Biểu 3.
Ban hành theo QĐ số 1141- TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm 1995
của Bộ Tài Chính
Phiếu nhập kho Số : 4/3
Ngày 04 tháng 3 năm 2009
Họ tên người giao hàng: Công ty dệt may Hà Nội
Theo … số… ngày … tháng… năm 2009 của : Công ty mua
Nhập tại kho : Nguyên liệu
Nợ:……………
Có:……………
Số TT
Tên, nhãn hiệu, qui cách vật tư
Mã số
Đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
1
Vải bò 8 oz xanh
K403
m
7.704
7.704
19.545
150.574.680
Cộng
7.704
7.704
150.574.680
Nhập, ngày 8 tháng 3 năm 2009.
Phụ trách cung tiêu
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
* Đối với nguyên vật liệu nhập gia công:
Căn cứ vào hợp đồng sản xuất kinh doanh và biên bản kiểm nghiệm NVL, NVL sau khi đưa đến kho thủ thư và người giao hàng cùng ký vào phiếu nhập vật tư.
Phiếu nhập kho hay phiếu nhập vật tư được nhập thành 3 liên (do phòng kế hoạch (NVL mua ngoài) hoặc phòng thị trường lập (NVL nhận gia công) chuyển xuống cho thủ kho) và ghi rõ ngày nhập, tên, quy cách số lượng NVL nhập kho vào cả 3 liên. Sau đó, thủ kho gửi một liên về phòng kế hoạch (phòng thị trường), một liên giữ lại để vào thẻ kho sau đó chuyển cho kế toán NVL, liên ba (kèm theo chứng từ gốc là hoá đơn bán hàng) gửi về phòng kế toán làm căn cứ thanh toán tiền cho người bán hoặc với khách hàng đặt gia công.
Phiếu nhập vật tư dùng để phản ánh số lượng NVL nhận gia công nhập kho, phiếu này khác với phiếu nhập kho ở chỗ- phiếu nhập kho phản ánh cả giá trị NVL mà công ty mua ngoài nhập kho.
Biểu 4.
Mẫu số 02 – VT
Ban hành theo QĐ số 1141 – TC/CĐKT ngày 1/11/1995 của Bộ Tài Chính.
Phiếu nhập vật tư số 9/3
Ngày 17 tháng 3 năm 2009.
Đơn vị bán: nhập của khách hàng Wanshin
Chứng từ số:
Nhập tại kho: Nguyên liệu.
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư
Mã số
Đ.v
tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4=2x3
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Vải Tricot 3 màu
Vải Tricot 2 màu
Vải nỉ 2 màu
Vải lưới 2 màu
Nỉ 2 loại
Vải lót 1màu
K033645
K013430
K013430/K033645
m
11.565
3.132
1.350,8
580
8.848
9.461
11.565
3.132
1.350,8
580
8.848
9.461
Cộng
Nhập, ngày 19 tháng 3 năm 2009
Phụ trách cung tiêu
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Trường hợp kiểm nhận thừa, thiếu, không đúng phẩm chất, qui cách ghi trên chứng từ thì thủ kho phải báo cho phòng kế hoạch hoặc phòng thị trường, đồng thời cùng người giao hàng lập biên bản để kế toán có chứng từ làm căn cứ ghi sổ.
2.2. Quy trình xuất kho NVL.
Căn cứ vào các đơn hàng, phòng kế hoạch và phòng thị trường ra định mức cho từng đơn hàng, trên cơ sở đó phòng thiết kế và phát triển lập nhu cầu NVL cho mỗi đơn hàng cho các xí nghiệp.
Dựa vào đó các xí nghiệp lên kế hoạch sản xuất, đề nghị xuất vật tư. Khi được duyệt ( tổng giám đốc duyệt và ký), phòng kế hoạch lập chứng từ xuất NVL (phiếu xuất kho). Phiếu này được lập thành 3 liên: một liên lưu cuống phiếu, một liên lưu để ghi sổ kế toán bộ phận sử dụng và một liên (sau khi được tổng giám đốc và phòng kế hoạch ký duyệt) được chuyển xuống cho thủ kho để tiến hành xuất kho.
Sau khi xuất kho thủ kho ghi vào phiếu xuất kho số lượng NVL xuất, cột đơn giá và thành tiền đương nhiên không ghi, đồng thời cùng với người nhận hàng ký tên vào phiếu xuất.
Phiếu xuất kho này dùng để xuất NVL cho các xí nghiệp tại Hà Nội, còn đối với các xí nghiệp ở xa như: xí nghiệp liên doanh (Bái Tử Long – Quảng Ninh), xí nghiệp Nam Hải… để phản ánh việc xuất NVL cho các xí nghiệp này, thủ kho phải sử dụng “ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ” (cũng do phòng kế hoạch lập). Phiếu này về cơ bản có nội dung và cách thức ghi như “ Phiếu xuất kho”.
Biểu 5.
Mẫu số 02 – VT
Ban hành theo QĐ số 1141- QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm 1995
của Bộ Tài Chính
Phiếu xuất kho Số 3/3/09
Ngày 15 tháng 3 năm 2009
Họ tên người nhận hàng: Tâm
Địa chỉ : XN4
Lý do xuất kho: Sản xuất
Xuất tại kho : nguyên liệu
Nợ:………………..
Có:………………..
STT
Tên, nhãn hiệu quy cách vật tư
Mã số
Đ.v tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4=3x2
1
Vải bò 8 oz xanh
K403
m
3.402
3.402
Cộng
Xuất, ngày 15 tháng 3 năm 2009
Phụ trách bộ phận
sử dụng
(Ký, họ tên)
Phụ trách cung tiêu
(Ký, họ tên)
Người nhận
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Biểu 6.
Mẫu số 03 – VT – 3LL
Ban hàng theo QĐ số 1141- TC/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm 1995
của Bộ Tài Chính
Phiếu xuất kho
kiêm vận chuyển nội bộ
Số: 7/3
Ngày 18 tháng 3 năm 2009
Căn cứ lệnh điều động số 178 ngày 27 tháng 2 năm 2009 của Tổng giám đốc công ty về việc: chuyển NVL cho xí nghiệp may Nam Hải.
Họ tên người vận chuyển: Phạm Văn Hưng.
Phương tiện vận chuyển: ôtô.
Xuất tại kho: Nguyên liệu.
Nhập tại kho: Nam Hải.
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư
Mã số
Đ.v tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4=3x2
1
Vải bò 4 oz
SBOS 04
m
23.925
23.925
Cộng
23.925
23.925
Xuất ngày 18 tháng 3 năm 2009
Nhập ngày 18 tháng 3 năm 2009
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho nhập
(Ký, họ tên)
Thủ kho xuất
(Ký, họ tên)
3. Tổ chức hạch toán chi tiết NVL tại Công ty may Thăng Long.
Công ty may Thăng Long hạch toán chi tiết NVL theo phương pháp thẻ song song.
Cụ thể:
Sơ đồ 19.
Phiếu nhập
Phiếu xuất
Sổ chi tiết NVL
Thẻ kho
Bảng tổng hợp N-X-T NVL
Kế toán tổng hợp
Báo cáo N-X-T NVL
Quy trình hạch toán chi tiêt NVL tại Công ty cổ phần may Thăng Long.
ở kho:
Hàng ngày, sau khi nhận được chứng từ nhập – xuất NVL, thủ kho thực hiện việc nhập, xuất NVL về số lượng.
Sau đó, thủ kho tiến hành vào thẻ kho theo từng cột nhập và xuất về mặt lượng (ghi theo số thực nhập và thực xuất) và tính ngay ra số tồn cho từng thứ NVL hàng ngày, số tồn được ghi trên cột tồn của thẻ kho (thẻ kho được kế toán lập từ đầu tháng và chuyển xuống cho thủ kho và dùng để ghi chép sự biến động nhập – xuất – tồn của từng loại NVL về số lượng).
Định kỳ (3 – 5 ngày) thủ kho chuyển toàn bộ chứng từ (phiếu nhập, phiếu xuất) và thẻ kho cho kế toán để đối chiếu và ghi sổ, đồng thời thủ kho phải thường xuyên đối chiếu giữa số tồn thực tế với số tồn trên thẻ kho.
Cuối tháng, thủ kho tính ra số tồn trên mỗi thẻ kho cho từng loại NVL và tổng lượng NVL nhập – xuất. Sau đó, căn cứ vào thẻ kho để lập báo cáo N – X – T NVL, báo cáo này được gửi lên phòng kế toán và là căn cứ để kế toán đối chiếu số liệu với số liệu của mình.
Biểu 7.
Mẫu số 06 – VT
Ban hành theo QĐ số 1141-QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm 1995
của Bộ Tài Chính
Thẻ kho
Ngày lập thẻ: 01/03/2009
Tờ số:……..
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Vải bò 8 oz xanh.
Đơn vị tính: mét(m).
Mã hàng: K403.
Stt
Chứng từ
Trích yếu
Ngày N-X
Số lượng
Ký xác nhận của KT
SH
NT
Nhập
Xuất
Tồn
A
B
C
D
E
1
2
3
4
Tồn đầu tháng
2.180
1
4/3
04/3/09
Nhập kho
08/3/09
7.704
9.884
2
3/3
15/3/09
Xuất kho
15/3/09
3.402
6.482
3
5/3
19/3/09
Xuất kho
19/3/09
2.750
3.732
4
21/3
21/3/09
Nhập kho
21/3/09
1.000
4.732
5
7/3
23/3/09
Xuất kho
23/3/09
3.000
1.732
Cộng
8.704
9.152
1.732
Biểu 8.
Kho nguyên liệu
Báo cáo nhập – xuất – tồn kho nguyên liệu
(Từ ngày 01/03/2009 đến 31/03/2009)
Stt
Tên,nhãn hiệu, quy cách vật tư
Đvt
Tồn đầu tháng
Nhập trong tháng
Xuất trong tháng
Tồn cuối tháng
Nhập SX
Nhập khác
Tổng nhập
Xuất SX
Xuất khác
Tổng xuất
1
Hàng công ty mua
Vải bò 8 oz xanh
m
2.180
8.704
8.704
9.152
9.152
1.732
Vải bò 1 oz xanh
m
3.000
10.230
10.230
11.000
11.000
2.230
Bông AC xử lý một mặt
g
750
2.908
1.094
4.002
3.920
3.920
832
…
2
Gia công Ngô Quyền:
Vải sơmi 6 màu
m
855
5.905,2
5.905,2
10.221,3
10.221,3
3.461,1
Dựng 1020
yd
0
754
754
754
754
0
Mex mỏng (trắng)
m
0
100
100
100
100
0
…
3
Wanshin:
Vải Tricot 2 màu
m
1.150
3.132
3.132
3.695
3.695
587
Bông 2 oz (cứng)
g
500
9.945
9.945
9.829,6
9.829,6
615,4
Bông 4 oz (60”)
g
910
24.880
24.880
19.750
19.750
6.040
…
Phụ trách đơn vị
Người lập biểu
Thủ kho
Ngày 31 tháng 3 năm 2009
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Biểu 9.
Công ty may Thăng Long
Sổ chi tiết nguyên vật liệu
Tháng 3 năm 2009
Tên, quy cách vật liệu: Vải bò 8 oz xanh
Mã hàng: K403
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
Nhập
Xuất
Tồn
Nhập
Xuất
SL (m)
Đơn giá (đ)
Thành tiền (đ)
SL (m)
Đơn giá (đ)
Thành tiền (đ)
SL (m)
Thành tiền (đ)
Tồn đầu tháng
2.180
42.074.000
4/3
4/3
Nhập kho (mua ngoài)
7.704
19.545
150.574.680
9.884
192.648.680
15/3
3/3
Xuất cho XN4
3.402
6.482
19/3
5/3
Xuất cho XN4
2.750
3.732
21/3
21/3
Mua ngoài
1.000
19.545
19.545.000
4.732
23/3
7/3
Xuất cho XN4
3.000
1.732
Cộng
8.704
170.119.680
9.152
19.496
178.427.392
1.732
Tồn cuối tháng
1.732
33.766.288
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 3 năm 2009
ở phòng kế toán.
Sau khi nhận được chứng từ do thủ kho chuyển đến kế toán vào sổ chi tiết theo từng cột nhập và xuất. Sổ này được mở cho từng loại NVL tương ứng với thẻ kho của thủ kho.
Đối với NVL nhận gia công chế biến: kế toán ghi sổ chi tiết theo số lượng (nhập – xuất – tồn).
Đối với NVL mua ngoài:
Khi nhập kho: ghi sổ chi tiết theo số lượng và giá trị.
Khi xuất kho: do cuối tháng mới tính đơn giá NVL xuất dùng để tính ra giá trị nên hàng ngày kế toán chỉ ghi sổ theo số lượng xuất và tồn. Cuối tháng sau khi tính ra đơn giá xuất thì xác định giá trị NVL xuất kho và tồn kho; đồng thời lập kế hoạch đối chiếu số liệu giữa sổ chi tiết với thẻ kho của thủ kho, đối chiếu
với kế toán tổng hợp và lập báo cáo NVL tồn kho (Biểu 10).
Biểu 10.
Báo cáo nguyên liệu tồn kho
(Từ ngày 01/3/09 đến 31/3/09)
Stt
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư
Đvt
Tồn đầu tháng
Nhập trong tháng
Xuất trong tháng
Tồn cuối tháng
SL
TT(đ)
SL
CôNG TY(đ)
SL
TT(đ)
SL
TT(đ)
1
Hàng công ty mua
Vải bò 8 oz xanh
m
2.180
42.074.000
8.704
170.119.680
9.152
178.427.392
1.732
33.766.288
Vải bò 1 oz xanh
m
3.000
66.960.000
10.230
229.919.250
11.000
246.840.000
2.230
50.039.250
Bông AC xử lý một mặt
g
750
3.607.500
4.002
22.281.870
3.920
21.356.160
832
4.533.210
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Conga
231.076.775
1.255.852.034
1.282.091.738
204.837.071
2
Gia công Ngô Quyền:
Vải sơmi 6 màu
m
855
5.905,2
10.221,3
3.461,1
Dựng 1020
yd
0
754
754
0
Mex mỏng (trắng)
m
0
100
100
0
…
…
…
…
…
3
Wanshin:
Vải Tricot 2 màu
m
1.150
3.132
3.695
587
Bông 2 oz (cứng)
g
500
9.945
9.829,6
615,4
Bông 4 oz (60”)
g
910
24.880
19.750
6.040
…
…
…
…
…
Phụ trách đơn vị
(Ký, họ tên)
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 3 năm 2009
V. Hạch toán tổng hợp NVL tại Công ty cổ phần may Thăng Long.
1. Tài khoản sử dụng.
Để hạch toán NVL, công ty đã sử dụng tài khoản 152 – “Nguyên vật liệu” để ghi sổ đúng như chế độ. Song, vì NVL của công ty có nhiều chủng loại, lại phát sinh thường xuyên, do đó đòi hỏi phải có hệ thống tài khoản chi tiết phù hợp, đáp ứng được yêu cầu quản lý, đảm bảo hiệu quả công tác kế toán và hệ thống tài khoản chi tiết về NVL đã được thiết kế dựa trên vai trò của NVL đối với sản xuất như sau:
TK 152 – “Nguyên vật liệu”.
SHTK
Tên
SHTK
Tên
1521
Nguyên liệu chính
1523
Xăng dầu
15211
Nguyên liệu chính (Hàng may)
1524
Phụ tùng
15212
Nguyên liệu chính ( Hàng nhựa)
1525
Văn phòng phẩm
1522
Vật liệu phụ
1526
Bao bì
15221
Vật liệu phụ ( Hàng may)
1527
Phế liệu
15222
Vật liệu phụ ( Hàng nhựa)
1528
Hoá chất
Ngoài ra, để kế toán NVL kế toán còn sử dụng một số tài khoản khác liên quan như:
TK 133: VAT đầu vào.
TK 111: tiền mặt.
TK 112: tiền gửi.
TK 141: tạm ứng.
TK 154: chi phí sản xuất kinh doanh (sxkd) dở dang.
TK 1541: chi phí sxkd (công ty).
TK 1542: chi phí sxkd (trung tâm và cửa hàng).
TK 621: chi phí NVL trực tiếp.
TK 627: chi phí sản xuất chung.
Công ty không sử dụng TK 151 và TK 113 (hàng mua đi đường và tiền đang chuyển).
2. Sơ đồ hạch toán.
Như đã trình bày: NVL được công ty theo dõi về số lượng và giá trị nếu mua ngoài, còn NVL nhận gia công kế toán công ty chỉ phản ánh về mặt số lượng nhập – xuất. Với hàng mua, giá trị NVL nhập xuất được phản ánh là giá đơn vị bình quân cả kỳ nhân với số lượng NVL xuất ra, do đó kế toán chỉ phản ánh những bút toán liên quan đến biến động NVL mua ngoài theo những định khoản trong sơ đồ sau:
Sơ đồ 20
TK 111, 112
TK 152
TK 621
TK 331
TK 141
TK 627
Mua NVL trả tiền ngay
Mua NVL chưa thanh toán
Mua NVL bằng tiền tạm ứng
Xuất NVL cho sản xuất
Xuất NVL phục vụ sản xuất chung
(1)
(1): Thanh toán tiền mua NVL cho nhà cung cấp bằng tiền tạm ứng.
Trường hợp NVL được cấp phát, biếu tặng (nếu có) hoặc dùng các quỹ, tiền vay… để mua, việc hạch toán tương tự như chế độ đã quy định.
Trường hợp phế liệu thu hồi nhập kho hoặc xuất dùng không hết thì căn cứ vào số lượng nhập và giá thực tế (mua vào) để phản ánh, loại NVL này được theo dõi ở phần nhập khác trên báo cáo N – X – T kho nguyên liệu do thủ kho lập.
Riêng đối với NVL mà khách hàng mang đến gia công như đã trình bày: kế toán công ty chỉ theo dõi về mặt số lượng, nhưng đồng thời phải theo dõi chi phí vận chuyển nếu công ty đồng ý vận chuyển hộ khách hàng về kho công ty. Khoản chi này được thể hiện trên cột “vận chuyển” trên bảng kê xuất vật liệu.
3. Sổ sách sử dụng.
Để phản ánh các bút toán về biến động của NVL, kế toán phải lập và sử dụng các loại sổ và báo cáo sau ngoài các sổ và báo cáo dùng để hạch toán chi tiết NVL đã trình bày ở trên:
Sổ chi tiết các tài khoản: 111, 112, 141, 331…
Bảng kê nhập vật liệu ở các XN.
Bảng kê xuất vật liệu.
Bảng kê xuất vật liệu phục vụ sản xuất chung.
NKCT số 1, 2, 4 (nếu có), 5, 7, 10.
Bảng kê 4 (tập hợp chi phí sản xuất).
Báo cáo tồn kho NVL …
4. Trình tự ghi sổ.
Công ty sử dụng phương pháp giá bình quân cả kỳ dự trữ để tính giá trị NVL xuất dùng nên không sử dụng BK3.
Trong quá trình hạch toán tổng hợp tại tất cả các phần hành công ty không sử dụng NKCT3 và NKCT6 do không sử dụng TK113 và TK151.
Sơ đồ
Chứng từ về NVL
NKCT 1,2,4,5,10
Sổ chi tiết TK 331
Bảng kê xuất NVL
NKCT 5
Sổ Cái TK 152,153
báo cáo kế toán
Bảng kê 4,5
NKCT 7
Vì công ty có đặc điểm về NVL là: phần lớn NVL là nhận gia công (80%) còn lại là do công ty mua ngoài, do vậy để quản lý chặt chẽ NVL, công ty có thêm bảng kê nhập NVL ở từng XN và bảng kê xuât NVL. Trên bảng kê xuất NVL có thêm cột “vận chuyển” để phản ánh chi phí vận chuyển của từng đơn hàng đối với loại NVL nhận gia công.
NVL nhận gia công sau khi về kho công ty và xuất cho các XN, thì khoản chi phí vận chuyển được phân bổ cho các XN dựa vào lượng NVL chính xuất cho các XN và chi phí bình quân đơn vị NVL chính để gia công mỗi đơn hàng, sau đó cộng với phí gia công của mỗi XN để tính ra đơn giá gia công cho mỗi đơn hàng.
Ví dụ:
Khách hàng Wanshin đặt công ty sản xuất lô hàng sơmi K013430. Công ty nhận được số NVL có số vải ngoài 6 màu (NVL chính) ngày 11/3 là 23.125 m. Chi phí vận chuyển công ty đồng ý trả hộ là 12.950.000 (đ) từ cảng Hải Phòng về kho công ty.
Như vậy, chi phí vận chuyển 1m vải là:
12.950.000/ 23.125 = 560 (đ/m).
Nếu xuất cho XN3 3.500 (m) (NVL chính) đê sản xuất thì chi phí vận chuyển phân bổ cho XN3 là: 3.500 x 560 =1.960.000 (đ).
Cụ thể quá trình hạch toán tổng hợp NVL như sau:
Sau mỗi nghiệp vụ liên quan đến NVL phát sinh kế toán phải hạch toán chi tiết NVL (ghi sổ chi tiết NVL…), phản ánh các bút toán tăng, giảm NVL trên các sổ chi tiết liên quan và cuối tháng lên các NKCT và BK.
Ví dụ:
Biểu 11
Sổ chi tiết TK 141
Đối tượng: Nguyễn Hải Đường
Phòng: Kinh doanh nội địa.
Đvt: đồng.
NT
Họ và tên
SDĐK
Nội dung tạm ứng
TKĐƯ
PS Nợ
PS Có
13/3
15/3
Nguyến Hải Đường
0
Tạm ứng mua vải K085
Thanh toán hóa đơn
Hoàn lại
111
152
133
111
6.000.000
5.181.600
518.160
300.240
Ngày 13 tháng 3 năm 2009
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu 12
Sổ chi tiết TK 141
Đối tượng: Trần Hòa An.
Phòng: Chuẩn bị sản xuất.
Đvt: đồng.
NT
Họ và tên
SDĐK
Nội dung tạm ứng
TKĐƯ
PS Nợ
PS Có
10/3
19/3
Trần Hòa An
3.000.000
Tạm ứng mua NVL
Mua vải thun
Hoàn lại
111
152
133
111
12.000.000
13.578.481
1.357.848
63.671
Ngày 10 tháng 3 năm 2009
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu 13
Sổ chi tiết thanh toán với người bán.
Đối tượng: Công ty dệt 8/3.
Loại tiền: VNĐ.
NTGS
CT
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Số dư
SH
NT
N
C
N
C
1. Số dư đầu tháng
10.895.200
2. Số phát sinh trong kỳ
10/3
Mua vải lót và vải ngoài
152
40.295.200
133
4.029.520
18/3
Mua vải lót Black
152
56.111.550
133
5.611.155
20/3
Thanh toán HĐ 01/3 – D8/3
111
44.324.720
Cộng phát sinh
3. Số dư cuối tháng
72.617.905
Ngày 31 tháng 3 năm 2009
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Từ các sổ chi tiết TK331, kế toán sẽ vào sổ tổng hợp thanh toán với nhà cung cấp theo mẫu sau:
Biểu 14
Sổ tổng hợp thanh toán với người bán
Tháng 3/ 2009
Khách hàng
Dư ĐT
HĐ
CT
Ghi Có TK331, Nợ TK…
CT
Ghi Nợ TK331, Có TK…
Dư CT
1. Công ty dệt 8/3
N
C
SH
NT
SH
NT
152
…
Tổng Có TK331
SH
NT
111
…
Tổng Nợ TK331
N
C
…
2.
…
Ngày … tháng… năm 2009
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu 15
Nhật ký chứng từ 5
Ghi Có TK331
Tháng 3/ 2009
STT
Diễn giải
Dư ĐT
Ghi Có TK 331, Nợ TK…
Ghi Nợ TK331, Có TK…
Dư CT
N
C
152
133
…
Tổng Có TK331
111
112
…
Tổng Nợ TK331
N
C
1
Công ty dệt 8/3
10.895.200
96.406.750
9.640.675
…
106.407.425
44.324.720
44.324.720
72.617.905
2
Dệt vải Donabotro
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Tổng cộng
545.358.528
54.535.853
…
Đã ghi sổ Cái ngày 5 tháng 4 năm 2009
Ngày 31 tháng 3 năm 2009
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán tổng hợp
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu 16
Nhật ký chứng từ 10
Ghi Có TK141
Tháng 3/ 2009
STT
Diễn giải
Số dư
đầu tháng
Ghi Nợ TK141, Có các TK…
Ghi Có TK141, Nợ TK…
Số dư cuối tháng
N
C
111
112
…
Tổng Nợ TK141
152
153
…
Tổng Có TK141
N
C
1
Nguyễn Hải Đường
0
6.000.000
6.000.000
5.181.600
518.160
…
6.000.000
0
2
Trần Hòa An
3.000.000
12.000.000
12.000.000
13.578.481
1.357.848
…
15.000.000
0
3
…
…
…
…
…
…
…
Tổng cộng
…
…
18.760.081
1.876.008
…
…
Đã ghi sổ Cái ngày 5 tháng 4 năm 2009
Ngày 31 tháng 3 năm 2009
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán tổng hợp
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đối với những nghiệp vụ xuất NVL cho sản xuất, kế toán phải phản ánh những bút toán này trên “Bảng kê nhập xuất vật liệu” – nếu xuất NVL cho sản xuất, trên “Bảng kê xuất NVL phục vụ sản xuất chung” – nếu xuất NVL cho sản xuất chung, phục vụ quản lý…
Đồng thời khi các XN nhận được NVL do công tygiao, nhân viên hạch toán ở XN phải phản ánh số lượng NVL thực nhập trên “Báo cáo nhập vật liệu”. Báo cáo này được gửi lên cho kế toán vào cuối tháng và là căn cứ để đối chiếu với “Bảng kê xuất vật liệu” của kế toán, số liệu của hai bảng này phải giống nhau.
Biểu 17
Xn4
Báo cáo nhập vật liệu
Tháng 3 năm 2009
Số phiếu
Mã hàng
Loại NVL
Đvt
Số lượng nhập
Nhập đấu thầu
Nhập thu hồi
Cộng
3/3
K403
Vải bò 8 oz xanh
m
3.402
3.402
5/3
K403
Vải bò 8 oz xanh
m
2.750
2.750
…
…
7/3
K403
Vải bò 8 oz xanh
m
3.000
3.000
…
…
…
…
…
Ngày… tháng… năm 2009
Người lập
(Ký, họ tên)
Biểu 18
Bảng kê xuất vật liệu
Tháng 3 năm 2009
STT
Phiếu xuất
Khách hàng
Mã hàng
Loại
NVL
Đvt
Số lượng
Đơn giá (đ)
Thành tiền (đ)
Vận chuyển
Tổng cộng
(đ)
XN1
1
2/3
Ixrael
S07
Vải ngoài
m
245,5
152.210
Xốp
YD
100
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
20
9/3
Mua
S06B
Mex
m
468,8
4.230
1.982.178
…
…
…
…
…
Cộng
2.762.357
12.863.155
XN2
1
1/3
SK Global
GMS 2450
Vải 2960
m
2.311,5
1.317.555
…
…
…
Cộng
7.717.893
XN3
…
XN4
1
3/3
Mua
K403
Vải bò 8 oz xanh
m
3.402
19.496
66.325.392
2
5/3
Mua
K403
Vải bò 8 oz xanh
m
2.750
19.496
53.614.000
…
…
…
…
…
Cộng
…
…
…
…
…
Tổng cộng
1.282.091.738
51.452.622
1.333.544.360
NVL dùng cho sản xuất chung được theo dõi trên “bảng kê xuất vật liệu phục vụ sản xuất chung”.
Biểu 19
Bảng kê xuất vật liệu phục vụ
sản xuất chung
Tháng 3 năm 2009
Phiếu xuất
Nội dung xuất
Loại NVL
Đvt
Số lượng
Đơn giá (đ)
Thành tiền (đ)
1. XN1
2/3
May áo mẫu
Vải ngoài S02
m
2,7
12.530
33.831
…
…
…
…
Cộng
4.027.625
2. Phòng thiết kế
Vải kẻ 8166
m
50
9.600
480.000
…
Tổng cộng
21.812.755
Căn cứ vào “Bảng kê xuất vật liệu” kế toán sẽ lên “Bảng kê 4” vào cuối tháng theo định khoản:
Nợ TK 621: 1.333.544.360
Có TK 152: 1.333.544.360
Căn cứ vào “Bảng kê xuất vật liệu phục vụ sản xuất chung” kế toán vào BK4 theo định khoản:
Nợ TK 627: 21.812.755
Có TK 152: 21.812.755
Biểu 20
Bảng kê 4: Tập hợp chi phí sản xuất
toàn công ty.
Tháng 3 năm 2009
STT
TK g
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 21497.doc