MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH Ô TÔ HOÀNG TRÀ 3
I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH Ô TÔ HOÀNG TRÀ 3
1. Tên và địa chỉ của công ty 3
2. Ngành nghề kinh doanh của công ty 3
3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty 3
4. Quá trình hình thành và phát triển 4
II. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ VÀ SẢN XUẤT KINH DOANH 8
1. Về lãnh đạo của công ty 8
2. Tổ chức bộ máy 9
III. ĐẶC ĐIỂM CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY 12
1. Nhiệm vụ 12
2. Tổ chức bộ máy kế toán 12
IV. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 13
1. Hệ thống chứng từ kế toán 13
2. Tổ chức hệ thống sổ sách 14
V. ĐẶC ĐIỂM QUY TRÌNH KẾ TOÁN TRÊN MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN CỤ THỂ TẠI CÔNG TY TNHH Ô TÔ HOÀNG TRÀ. 15
1. Kế toán nguyên vật liệu 15
2. Kế toán lao động tiền lương 17
3. Kế toán TSCĐ 19
4. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm 21
4.1. Kế toán giá thành sản phẩm 21
4.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 21
5. Kế toán tiêu thụ thành phẩm, xác định và phân phối kết quả kinh doanh 22
5.1. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ 22
5.2. Kế toán và xác định kết quả hoạt động kinh doanh 24
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG TRÀ 25
I. ĐẶC ĐIỂM VÀ YÊU CẦU CỦA QUẢN LÝ NVL TẠI CÔNG TY 25
1. Khái quát chung tình hình nguyên vật liệu tại Công ty 25
1.1. Đặc điểm và phân loại nguyên vật liệu tại Công ty 25
1.2. Công tác quản lý nguyên vật liệu ở công ty 26
2. Phân loại và tính giá thành NVL 27
2.1. Phân loại NVL 27
2.2. Tính giá nguyên vật liệu tại công ty 28
3. Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu 30
3.1. Phương pháp hạch toán chi tiết 34
4. Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu tại công ty TNHH Hoàng Trà 37
5. Hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Hoàng Trà 60
5.1. Tình hình thu mua và bảo quản sử dụng nguyên vật liệu 60
CHƯƠNG III: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU VỚI VIỆC NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG TRÀ 61
I. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY 61
1. Những ưu điểm trong hạch toán nguyên vật liệu tại công ty 61
2. Những hạn chế trong công tác hạch toán nguyên vật liệu 62
II. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU VỚI VIỆC NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG TRÀ. 63
KẾT LUẬN 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO 70
73 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1806 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Hoàng Trà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i Công ty rất phong phú về chủng loại và quy cách, có rất nhiều loạ như thân vỏ YCZCO 30C, Chassis nhãn hiệu 30, sơn… Các loại nguyên vật liệu này chủ yếu nhập ngoại, ngoài ra còn một số mua trong nước như điều hoà Halison, xà phòng, thuốc tẩy niô…
Nguyên vật liệu công ty mua về đều phải qua kiểm nghiệm trước khi nhập kho cho nên đảm bảo chất lượng và đúng thông số kỹ thuật.
Do đặc điểm của các sản phẩm mà công ty chế tạo là các sản phẩm cơ khí, đòi hỏi nhiều loại nguyên vật liệu, nên chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng giá thành sản phẩm (chiếm tỷ trọng khoản 75-80%). Vì vậy, khi có sự biến động nhỏ của nguyên vật liệu cũng ảnh hưởng lớn đến giá thành sản phẩm. Hạ thấp nguyên vật liệu là biện pháp tích cực nhằm hạ giá thành sản phẩm mà vẫn đảm bảo được chất lượng sản phẩm. Song muốn làm được điều này thì công ty phải có những biện pháp khoa học và thuận tiện để quản lý nguyên vậ liệu ở tất cả các khâu từ khâu mua đến khâu bảo quản và dự trữ…
Và để quản lý chặt chẽ nguyên vật liệu, tổ chức hạch toán chính xác đảm bảo công việc dễ dàng không tốn kém nhiều công sức, công ty đã tiến hành phân loại nguyên vật liệu trên cơ sở công dụng kinh tế nguyên vật liệu đối với quá trình sản xuất sản phẩm. Vật liệu được chia thành các loại sau:
- Nguyên vật liệu chính bao gồm các loại: Chassis nhãn hiệu FAW 30, thân vỏ YCZCO 30C nhập từ Trung Quốc, điều hoà Halison, các loại ghế ô tô mua của các công ty nội địa…
- Nguyên vật liệu phụ bao gồm các loại sơn, thuốc tẩy niô, xà phòng, giẻ lau…
- Nhiên liệu bao gồm các loại bóng đèn, que hàn, bu lông, êcu…
- Phế liệu thu hồi: các phế liệu trong quá trình gia công các chi tiết sản phẩm.
Các phân loại trên giúp cho công ty đánh giá được vai trò của từng loại nguyên vật liệu để từ đó xác định các mức tiêu hao nguyên vật liệu phù hợp với điều kiện sản xuất. Hơn nữa, cách phân loại này định giá sản phẩm dở dang theo nguyên vật liệu chính một cách dễ dàng và xác định chi phí giá thành sản phẩm sản xuất trong kỳ được chính xác hơn.
1.2. Công tác quản lý nguyên vật liệu ở công ty
Để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong quá trình hoạt động, công ty phải thực hiện quản lý tốt nguyên vật liệu. Công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty được thể hiện qua các công việc sau:
Một là, tổ chức hệ thống kho tàng: vật tư ở công ty được tổ chức bảo quản ở 3 kho phù hợp với tính chất nguyên vật liệu và với nhu cầu cung ứng nguyên vật liệu và sản xuất sản phẩm.
+ Kho 1: Bảo quản các nguyên vật liệu chính
+ Kho 2: Bảo quản các nguyên vật liệu có tính chất dễ cháy nổ
+ Kho 3: Vật liệu phụ, phụ tùng thay thế.
Ở mỗi kho, thủ tục được trang bị đầy đủ phương tiện cân, đo, đong, đếm ở các xí nghiệp, phân xưởng của công ty cũng có các kho riêng và do thống kê phân xưởng quản lý. Đây là những kho nhỏ có tính chất tạm thời giữ vật tư mà xí nghiệp phân xưởng nhận về chưa đưa vào sản xuất, sau đó vật tư được giao cho các tổ, đội sản xuất.
Hai là, công ty còn xây dựng định mức tiêu hao vật tư. Đây cũng là biện pháp quan trọng để quản lý chặt chẽ nguyên vật liệu. Phòng thiết kế ô tô và máy công trình có nhiệm vụ nghiên cứu và xây dựng định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho từng chi tiết, sản phẩm dựa trên định mức kinh tế kỹ thuật đã quy định chung của nhà nước. Như vậy, khi các phân xưởng, xí nghiệp có nhu cầu về vật tư thì thống kê phân xưởng, xí nghiệp căn cứ vào nhu cầu vật tư do tổ trưởng phân xưởng, xí nghiệp đề nghị sẽ lên phòng kế toán yêu cầu viết phiếu xuất vật tư.
Ba là, công ty giao trách nhiệm cho các thủ kho. Các thủ kho ngoài việc quản lý, bảo quản tốt vật tư còn phải cập nhật số liệu vào sổ sách về mặt số lượng, tình hình biến động của từng thứ nguyên vật liệu, kiểm kê kho hàng đồng thời có trách nhiệm phát hiện và báo cáo lên phòng kế toán các trường hợp vật liệu tồn đọng trong kho làm ứ đọng vốn giảm khả năng thu hồi vốn sản xuất của công ty.
2. Phân loại và tính giá thành NVL
2.1. Phân loại NVL
Nguyên liệu, vật liệu của doanh nghiệp là những đối tượng lao động mua ngoài hoặc tự chế biến dùng cho mục đích sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong kế toán nguyên liệu, vật liệu bao gồm:
- Nguyên liệu , vật liệu chính
- Vật liệu phụ
- Nhiên liệu
- Phụ tùng thay thế
- Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản
a. Nguyên liệu, vật liệu chính: là những loại nguyên liệu, vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất thì cấu thành thực thể vật chất, thực thể chính của sản phẩm
b. Vật liệu phụ: Là những loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất không cấu thành thực thể chính của sản phẩm mà có thể kết hợp với vật liệu chính làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bề ngoài, tăng thêm chất lượng của sản phẩm, hàng hoá
c. Nguyên liệu: Là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá trình sản xuất, kinh doanh tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm diễn ra bình thường.
d. Phụ tùng thay thế: Là những vật tư, sản phẩm dùng để thay thế, sửa chữa máy móc thiết bị phương tiện vận tải, công cụ dụng cụ sản xuất
e. Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản là những loại vật liệu và thiết bị được sử dụng cho công cụ xây dựng cơ bản
2.2. Tính giá nguyên vật liệu tại công ty
Tính giá là một khâu quan trọng trong trong việc tổ chức công tác kế toán. Việc tính giá nguyên vật liệu có chính xác, đầy đủ, hợp lý thì mới được chi phí nguyên liệu, vật liệu thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất tính giá thành sản phẩm
2.2.1. Kế toán nhập, xuất tồn kho nguyên liệu, vật liệu phản ánh theo giá gốc, trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị và có thể thực hiện được. Nội dung từ giá gốc của nguyên liệu, vật liệu được xác định tuỳ theo từng nguồn nhập .
+ Giá gốc của nguyên liệu, vật liệu mua ngoài bao gồm: giá mua ghi trên hoá đơn cộng với các chi phí thu mua thực tế có liên quan trực tiếp đến nguyên liệu, vật liệu mua vào. Chi phí thua mua thực tế bao gồm. Chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, phân loại bảo hiểm. Của nguyên liệu, vật liệu từ khâu mua về đến kho của doanh nghiệp, công tác phí, chi phí của bộ phận thu mua độc lập vào sổ hao hụt tự nhiên trong định mức (nếu có) các khoản triết khấu thương mại, giảm giá nếu có được trừ (-) khỏi chi phí thu mua.
+ Đối với nguyên liệu, vật liệu mua bằng ngoại tệ thì phải được qui ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế , theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng nhà nước công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
+ Giá gốc của nguyên liệu, vật liệu tự chế biến bao gồm: giá thực tế của nguyên liệu xuất chế biến và chi phí chế biến.
+ Giá gốc nguyên liệu vật liệu thuê ngoài gia công chế biến bao gồm: Giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu xuất thuê ngoài gia công chế biến, chi phí vận chuyển vật liệu đến nơi chế biến và từ nơi chế biến để về đơn vị, tiền thuê ngoài gia công chế biến
+ Giá gốc nguyên liệu, vật liệu nhận góp vốn liên doanh, cổ phần là giá thực tế được các bên tham gia góp vốn liên doanh đích thực.
2.2.2. Giá thực tế nguyên liệu, vật liệu thực tế xuất kho
Để tính giá trị thực tế của nguyên liệu, vật liệu xuất kho có thể áp dụng một trong các phương pháp sau:
- Phương pháp tính theo giá thực tế đích danh
- Phương pháp bình quân gia quyền
- Phương pháp nhập trước, xuất trước
- Phương pháp nhập sau xuất trước
Đơn vị lựa chọn phương pháp tính giá nào phải đảm bảo tính nhất quán trong niên độ kế toán.
a. Kế toán chi tiết nguyên liệu, vật liệu phải thực hiện theo từng kho, từng loại, từng nhóm nguyên liệu, vật liệu.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản TK 152: nguyên liệu, vật liệu sử dụng TK 152 nguyên liệu, vật liệu để phản ánh tình hình biến động tăng giảm của các loại nguyên liệu, vật liệu.
Bên nợ:
- Giá gốc của nguyên liệu, vật liệu nhập kho do mua ngoài, tự chế biến, thuê ngoài gia công, chế biến…
- Giá gốc của nguyên liệu, vật liệu phải phát hiện khi kiểm kê.
Bên có:
- Giá gốc của nguyên liệu, vật liệu xuất kho dùng vào sản xuất , kinh doanh, để bán, thuê ngoài gia công, chế biến, hoặc góp vốn liên doanh nhượng bán.
- Giá trị của nguyên liệu, vật liệu trả lại người bán hoặc được giảm giá hoặc được chiết khấu thương mại.
- Giá trị nguyên liệu, vật liệu thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê
Số dư bên nợ
- Giá trị thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ
3. Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
Công ty TNHH Hoàng Trà là đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
a. Khi mua nguyên liệu, vật liệu về nhập kho đơn vị đăng ký hoá đơn giá trị gia tăng, phiếu nhập kho
- Theo phương pháp khấu trừ ghi
Nợ TK 152: nguyên liệu, vật liệu (giá mua chưa có thuế GTGT).
Nợ TK 133: thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 111, 112, 141, 331 tổng giá thanh toán
b. Trường đã nhận được hoá đơn mua hàng nhưng nguyên liệu, vật liệu chưa về nhập kho thì kế toán lưu hoá đơn vào một tập hồ sơ riêng, "hàng mua đang đi trên đường" cho đến khi nguyên liệu, vật liệu về nhập kho sẽ ghi sổ.
c. Các chi phí về thu mua vận chuyển từ nơi mua đến kho doanh nghiệp thì ghi:
Nợ TK 152: nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 133: thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 141, 331
d. Nguyên liệu, vật liệu mua về không đúng chất lượng, quy cách, phẩm chất theo hợp đồng, phải trả lại người bán hoặc người bán chấp nhận giảmgiá khi xuất kho trả lại hoặc được giảm giá khi.
Nợ TK 331: phải trả người bán
Có TK 152: nguyên liệu, vật liệu
Có TK 1331; Thuế GTGT được khấu trừ
e. Xuất nguyên liệu, vật liệu thuê ngoài gia công chế biến ghi
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 152: nguyên liệu, vật liệu
Khi phát sinh chi phí thu ngoài gia công chế biến ghi
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Nợ TK 133; Giá trị gia tăng được khấu trừ
Có TK 111, 112, 141, 331:
Khi nhập lại kho số nguyên liệu, vật liệu thuê ngoài gia công chế biến xong ghi.
Nợ TK 152: nguyên liệu, vật liệu
Có TK 154: chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
f. Nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện kiểm kê
Nếu chưa xác định được nguyên nhân thì căn cứ vào giá trị nguyên liệu, vật liệu ghi:
Nợ TK 152: nguyên liệu, vật liệu
Có TK 338: phải trả, phải nộp khác
Có TK 3381: tài sản thừa chờ giải quyết
Khi có quyết định xử lý nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện trong kiểm kê cần căn cứ vào quyết định xử lý ghi:
Nợ TK 338: phải trả, phải nộp khác (3381)
Có TK: các TK liên quan
g. Khi nhận vốn góp của các bên tham gia liên doanh bằng nguyên liệu, vật liệu dư
Nợ TK 152: nguyên liệu, vật liệu
Có TK 411: nguồn vốn kinh doanh (4111)
h. Đối với nguyên liệu, vật liệu nhập khẩu
Nếu nguyên liệu, vật liệu nhập khẩu ghi
Nợ TK 152: nguyên liệu, vật liệu (giá chưa có thuế nhập khẩu)
Nợ TK 152: nguyên liệu, vật liệu (thuế nhập khẩu)
Nợ TK 133: thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331: phải trả người bán
Có TK 3333: thuế nhập khẩu
Có TK 33312: thuế GTGT phải nộp
Ví dụ: Công ty TNHH Hoàng Trà mua 25 bộ linh kiện CKD xe khách động cơ 91 Kw (động cơ to) của Guang Zhou, Automobile giá trị nguyên vật liệu 4762. 178750 thuế nhập khẩu 6524485803, thuế VAT nhập khẩu 293856101 ghi chứng từ ghi sổ như sau:
NV1: Nợ TK 152: nguyên liệu, vật liệu: 4762178750
Có 331 phải trả người bán: 4762178750
NV2: Nợ TK 152: nguyên liệu, vật liệu: 652485803
Có TK 33303 thuế nhập khẩu : 652485803
NV3: Nợ TK 133: thuế GTGT : 283756101
Có TK 33312: thuế GTGT phải nộp: 283756101
+ Xuất nguyên liệu, vật liệu dùng cho sản xuất, kinh doanh ghi:
Nợ TK 154: chi phí sản xuất dở dang
Nợ TK 642: chi phí quản lý kinh doanh
Có TK 152: nguyên liệu, vật liệu
k. Xuất nguyên liệu, vật liệu cho xây dựng cơ bản ghi:
Nợ TK 241: xây dựng cơ bản dở dang
Có TK 152: nguyên liệu, vật liệu
l. Khi phát hiện nguyên liệu, vật liệu thiếu hụt, mất mát hư hỏng, kế toán phải căn cứ nguyên nhân hoặc quyết định ghi sổ.
Nếu số hao hụt chưa xác định rõ nguyên nhân phải chờ xử lý, căn cứ vào giá trị hao hụt ghi
Nợ TK 138: phải thu khác
Có TK 152: nguyên liệu, vật liệu
Nếu bắt bồi thường ghi (do làm mất)
Nợ TK 334: phải trả người lao động
Có TK 152: nguyên liệu, vật liệu
Nếu phần giá trị nguyên liệu, vật liệu thiếu hụt phải tính vào giá vốn hàng bán ghi:
Nợ TK 632: giá vốn hàng bán
Có TK 152: nguyên liệu, vật liệu
Trình bày các tài khoản kế toán liên quan đến TK 152: nguyên liệu, vật liệu
TK 331: phải trả người bán, TK này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hoá người cung cấp dịch vụ theo hợp đồng kinh tế đã ký kết.
Nguyên tắc: - Nợ phải trả cho người bán cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải trả.
+ Không phản ánh vào tài khoản này các TK mua vật tư hàng hoá, dịch vụ trả tiền ngay.
+ Những vật tư, hàng hoá dịch vụ đã nhập kho nhưng đến cuối tháng vẫn chưa có hoá đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế khi nhận được hoá đơn của người bán.
Kết cấu:
Bên Nợ:
- Số tiền để trả cho người bán
- Số tiền ứng trước cho người bán
- Số tiền người bán chấp nhận giảm giá số hàng hoá đã giao.
- Chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán được người bán chấp nhận giảm trừ vào nợ phải trả.
- Số kết chuyển về giá trị vật tư, hàng hoá thiếu hụt, kém phẩm chất
Bên Có:
- Số nợ phải trả cho người bán
- Điều chỉnh giá tạm tính về giá thực tế đã nhận khi có hoá đơn hoặc thông báo giá chính thức
- Số dư bên có: số tiền còn phải trả cho người bán, tài khoản này có thể có số dư bên nợ.
3.1. Phương pháp hạch toán chi tiết
Hiện nay Công ty TNHH Hoàng Trà đang áp dụng phương pháp thẻ song song.
Tại kho Sóc Sơn: Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất, thủ kho ghi nhập, xuất vào thẻ kho. Hàng ngày thủ kho phải tính toán và đối chiếu số lượng vật liệu tồn kho thực tế so với trên sổ sách. Cuối tháng thủ kho chuyển toàn bộ chứng từ nhập xuất và báo cáo kho về phòng kế toán.
Tại phòng Kế toán: Công ty TNHH Hoàng Trà mở sổ thẻ chi tiết theo từng danh điểm tương ứng với thẻ kho mở ở kho hàng ngày. Khi nhận chứng từ nhập xuất kho vật liệu do thủ kho nộp, kế toán công ty kiểm tra gi đơn giá tính thành tiền và phân loại chứng từ ghi chép biến động của từng danh điểm vật liệu bằng cả số lượng và giá trị vào sổ chi tiết vật liệu. Cuối tháng đối chiếu các số tồn nhập xuất kho (theo báo cáo kho của thủ kho gửi lên) bảo đảm khớp đúng.
Sau khi đối chiếu xong kế toán công ty lên bảng kê nhập xuất tồn kho vật liệu để đối chiếu với số liệu của kế toán tổng hợp về vật liệu.
+ Mua vật tư hàng hoá về nhập kho, hoặc gửi đi bán thẳng không qua kho nhưng chưa trả cho người bán.
Nợ TK 152: nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 156: hàng hoá
Nợ TK 133: giá trị gia tăng được khấu trừ
Có TK 331: phải trả cho người bán
+ Khi nhận lại tiền cho người bán hoàn lại do không có hàng ghi:
Nợ TK 331: phải trả cho người bán
Có TK 111: tiền mặt
Có TK 112: tiền gửi ngân hàng
+ Chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán phát sinh mua bán do phát sinh vật tư doanh nghiệp được hưởng trừ vào khoản nợ phải trả cho người bán ghi:
Nợ TK 331: phải trả người bán
Có TK 511: doanh thu (chiết khấu thanh toán)
Có TK 152, 153, 156 (chiết khấu thương mại)
+ Trường hợp vật tư, hàng hoá nhập kho không đúng quy cách hoặc kém phẩm chất tính vào khoản nợ phải trả người bán ghi:
Nợ TK 331: phải trả người bán
Nợ TK 133: thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 152, 153, 156
+ Trường hợp người bán chấp nhận giảm giá hàng do hàng mua vào không đúng quy cách phẩm chất ghi:
Nợ TK 331: phải trả người bán
Có TK 133: thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 152, 153, 156
* TK 333: thuế và các khoản phải nộp nhà nước
TK này được phản ánh quan hệ giữa doanh nghiệp với nhà nước về các khoản thuế phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác, phải nộp phản ánh nghĩa vụ và tình hình thực hiện nghĩavụ với nhà nước trong kỳ kế toán.
Nguyên tắc:
+ Doanh nghiệp chủ động tính và xác định số thuế, phí và lệ phí phải nộp cho nhà nước trên cơ sở thông báo của cơ quan thuế.
+ Thực hiện nghiêm chỉnh việc nộp đầy đủ các khoản thúê, phí và lệ phí do nhà nước
+ Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi các khoản thuế, phí và lệ phí phải nộp và đã nộp.
+ Doanh nghiệp nộp thuế bằng ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá quy định.
Kết cấu:
Bên Nợ:
- Số thuế GTGT đã được khấu trừ
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp đã nộp vào ngân sách nhà nước
- Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp.
- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá
Bên có:
- Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp.
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp
Số dư bên có
- Số thuế phí, lệ phí và các khoản còn phải nộp vào ngân sách nhà nước
Tài khoản này có 8 tài khoản cấp 2
- TK 3331: thuế GTGT phải nộp
- TK 3332: thuế tiêu thụ đặc biệt
- TK 3333: thuế xuất nhập khẩu
- TK 3334: thuế thu nhập doanh nghiệp
- TK 3336: thuế tài khoản, thuế tài nguyên
- TK 3337: thuế nhà đất
- TK 3338: các khoản thuế khác
- TK 3339: phí lệ phí và các khoản phải nộp khác
- TK 3331: có 2 tài khoản cấp 3
- TK 33311: thuế GTGT đầu vào
- TK 33312: thuế GTGT hàng nhập khẩu
* Phương pháp hạch toán:
Kế toán thuế GTGT của hàng nhập khẩu khi nhập khẩu vật tư hàng hoá, thiết bị kế toán phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp ghi:
Nợ TK 152, 153, 156, 211
Có TK 533 thuế và các khoản phải nộp nhà nước (3333)
Đồng thời phản ánh thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu ghi
Nợ TK 133: thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 1331: thuế GTGT phải nộp (33312)
4. Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu tại công ty TNHH Hoàng Trà
4.1. Phương pháp hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu
a. Mua hàng
+ Mua hàng nhập khẩu
Để đảm bảo nguyên liệu, vật liệu phục vụ cho việc lắp ráp vào các loại ô tô khách và xe tải loại nhỏ và vừa hoạt động Hoàng Trà đã ký hợp đồng kinh tế với FAW của Trung Quốc.
Biểu 1
GUANGZHOU DENWAY BUS. CO.,LTD
451 SHISHA ROAD, SHIJING, BAIYUN, GUANGZHOU, GUANGDONG, CHINA
COMMERCIAL INVOICE
To: Hoang Tra Co. Ltd Invoice No: 061225
161 Dang Van Ngu Street, Dong Da Date of L/C: 20061219
Dist.. Hanoi, Vietnam Contract/order No: YH-6003
(Partial Shipments): Allowed
Transhipment): Prohtbited Payment terms: L/C
Shiipped: Bytruck from: China L/C No: 030 ULC6CN000153
To: Huu Nghi Border gate, Langson,VN
Marks
Description
of good
Quanlity
Unit price (USD/units)
Total amount (USD)
Total amount (VNĐ)
No NARK
The complete unit of car model YC6701CI installed with engine CYQD32 Ti in ckd form, (Which is producing car with 29 seats) manufacture in China, produced in 2006)
25 units
11,831.50
295,787.50
4762178.750
Total:
USD: 295,787.50
Total: US Dollars two hundred and ninety - fine thousand seven hundred and eighity - seven fifty cent.
GUANGZHOU DENWAY
BUS CO., LTD
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế công ty đã mở NC chuyển qua ngân hàng cổ phần nhà trả tiền đặt cọc cho khách hàng bán.
- Khi thông báo hàng chuẩn bị về cửa khẩu Lạng Sơn căn cứ vào hoá đơn Commercial invoice, công ty thuê phương tiện nhận hàng tại cửa khẩu Lạng Sơn và chuyển về nhập kho tại xưởng lắp ráp Sóc Sơn.
- Kiểm nhận nguyên liệu, vật liệu lập biên bản kiểm nhận. Căn cứ vào biên bản kiểm nhận nhập phiếu lập kho nếu có tình trạng thừa thiếu thông báo cho khách hàng bán hàng để xử lý.
- Căn cứ vào hoá đơn Commercial invoice, biên bản kiểm nhận, phiếu nhập kho công ty tiến hành làm thủ tục trả qua ngân hàng thanh toán tiền còn lại cho khách hàng.
- Nộp tiền thuế nhập khẩu, thuế VAT nhập khẩu tại Hải Quan cửa khẩu Lạng Sơn.
Ví dụ: Mua 25 Chassis thân vỏ của Guonghou Denway Bus co. LTD HD Commercial invoice. Số 061225 ngày 19/1/2007:
Giá trị tiền hàng: 4.762 175 850
Thuế nhập khẩu: 816 380204
Thuế VAT nhập khẩu: 304902125
- Ghi vào bảng kê mua hàng
- Lên chứng từ ghi sổ
NV1: Nợ TK 152: 4.762 175850
Có TK 331: 4.762 17850
NV2: Nợ TK 152: 816 380204 (thuế nhập khẩu)
Có TK 3333: 816.380204
NV3: Nợ TK 133: 304.909125
Có TK 33312: 304.909 125
Ghi chú: Trong 25 bộ linh kiện của Chassis và thân vỏ Yczco có đầy đủ số khung, số máy khi nhập kho đều có thêm mã số của công ty.
Ví dụ: Mua Chassis xe tài 0,86 tấn số lượng 56, bộ linh kiện của Guongxi Gandenly HD Commercial invoice số KH: 0602 ngày 31/1/2007.
Giá trị hàng: 2.862.793.248
Thuế nhập khẩu: 286.279.325
Thuế VAT nhập khẩu: 157.453.629
Ghi vào bảng kê mua hàng
Lên chứng từ ghi sổ
NV1: Nợ TK 152: 28.62793248
Có TK 331: 28 62793248
NV2: Nợ TK 152: 28 6279325
Có TK 3333: 28 6279325
NV3: Nợ TK 133: 157 453629
Có TK 33312: 157 453629
Trong 56 bộ linh kiện xe tải Heihao 0,86 tấn có đầy đủ số khung, số máy khi nhập kho đều có mã số của xưởng.
Biểu 2
Công ty TNHH Hoàng Trà
Đ/c: 161 Đặng Văn Ngữ
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 31 tháng 1 năm 2007
Mẫu số: 01-VT
Ban hành theo QĐ số: 1141TC/QĐ/CĐthị trường ngày 1/11/1995 của Bộ Tài chính
Số: 1891
Nợ TK152
Có TK331
Họ tên người giao hàng:
Theo hợp đồng: số YH-0603
Nhập kho mua bộ linh kiện cho xe khách 29 chỗ
Nhập tại kho: X143
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
1
Bộ linh kiện xe khách 29 chỗ LYC 670101
LYC3ACD1660007
Bộ
25
25
190.487.150
4.762.178.750
Thuế Nhập khẩu
816.380.204
Tiền vận chuyển
55.000.000
Cộng
Cộng thành tiền (bằng chữ):
Nhập, ngày 31 tháng 1 năm 2007
Phụ trách cung tiêu
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
* Đối với vật liệu mua nội địa thì có hoá đơn như sau:
- Để thực hiện quyết định của Bộ công nghiệp, mua hàng nhập khẩu để lắp ráp các loại ô tô, phải đảm 40% hàng nội địa.
- Căn cứ vào các hợp đồng kinh tế công ty đã tiến hành mua ghế, các loại đèn, sơn các loại, các khu ecu, bulông, keo dán, khí, xăng, dầu…. để phục vụ cho lắp ráp có những loại vật tư nhập khẩu nhập kho ghi thẳng vào chi phí sản xuất dở dang.
Ví dụ: Mua ghế ngồi của công ty thương mại Liên Hà hoá đơn bán hàng thông thường số 0093748 ngày 26/1/2007.
Giá trị hàng 182.000.000
Số lượng 260 chiếc: 182.000.000
Ghi vào bảng kê mua hàng, lập phiếu nhập kho
Lên chứng từ ghi sổ
Nợ TK 152: 182.000.000
Có TK 331: 182.000.000
Biểu 3:
HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG THÔNG THƯỜNG
Liên 2 (giao cho khách hàng)
Ngày 26/1/2007
Mẫu số 02GTGT-3LL
ĐH/2007B
0093748
Đơn vị bán hàng: Công ty thương mại dịch vụ Liên Hà
Địa chỉ: Khu Công nghiệp Hai Bà Trưng - Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại: MST: 0102234771
Họ tên người mua hàng: Công ty TNHH Hoàng Trà
Đơn vị: Công ty Hoàng Trà
Địa chỉ: 161 Đặng Văn Ngữ - Đống Đa - Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: CK MS: 0101203944
TT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Só lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Ghế ngồi
chiếc
260
700.000
182.000.000
Cộng tiền bán hàng hoá, dịch vụ
182.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm tám mươi hai triệu đồng chẵn.
Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Người bán hàng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Biểu 4
Công ty TNHH Hoàng Trà
Đ/c: 161 Đặng Văn Ngữ - Đống Đa - Hà Nội
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 20 tháng 2 năm 2007
Mẫu số: 01-VT
Ban hành theo QĐ số: 1141TC/QĐ/CĐKT ngày 1/11/1995 của Bộ Tài chính
Số: 1891
Nợ TK152
Có TK331
Họ tên người giao hàng: Công ty Thương mại dịch vụ Liên Hà
Theo số ngày tháng năm của
Nhập kho mua ghế để lắp ráp xe khách YCACO
Nhập tại kho: X143
Số TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Ghế ngồi
chiếc
260
700.000
182.000.000
Cộng
Cộng thành tiền (bằng chữ):
Nhập, ngày tháng năm 200
Phụ trách cung tiêu
(hoặc bộ phận có nhu cầu nhập)
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Ví dụ: Mua đèn của cửa hàng Kim Cương hóa đơn: ngày 12/1/2007 cụ thể:
Đèn pha trái phải 11 bộ: 170.50000
Đèn hậu trái phải 11 bộ: 880 0000
Đèn xi nhan trái phải 11 bộ: 576 0000
Tổng cộng: 31.610.000
Ghi vào bảng kê mua hàng nhập tồn chứng từ ghi sổ
Nợ TK 152: 31610000
Có TK 331: 31610000
Mua sơn Nipton của công ty Nipton hoá đơn số: 001335 ngày 12/1/2007 cụ thể:
- Sơn lót trung gian: 36 lít = 2 692 976
- Đóng rắn chống rỉ: 40 lít = 457 852
- Dung môi chống rỉ: 32 lít = 134 9460
- Đóng rắn trung gian: 48 lít = 539 784
- Sơn lót trung gian: 39,04 lít = 4 115 853
- Dung môi pha sơn lót: 28,8 lít = 1 148 326
Cộng: 10. 304.251
Thuế GTGT: 1.030.425
Tổng tiền thanh toán: 11.334.676
Vào bảng kê mua hàng lập phiếu nhập kho
Tên chứng từ ghi sổ:
Nợ TK 152: 10.304.251
Nợ TK 133: 1.030.425
Có TK 331: 11334676
Mua 6 điều hoà Halison theo hoá đơn số 0039584 ngày 10/2/2007 của cửa hàng Kim Nguyên.
Giá trị mua 6 x 390.000 = 234.000.000
Thuế GTGT 5%: 11.700.000
Cộng tiền thanh toán: 245.700.000
- Vào bảng kê mua hàng lập phiếu nhập kho:
Lên chứng từ ghi sổ
Nợ TK 152: 234.000.000
Nợ TK 133: 11.700.000
Có TK 331: 245.700.000
Chi phí vận chuyển vật tư trong quá trình thu mua
Cước vận chuyển 25 bộ linh kiện Chassis thân vỏ ICACO từ cửa khẩu Lạng Sơn về Sóc Sơn (mở lắp ráp). theo hoá đơn 0023426 ngày 27/2/2007 của Công ty TNHH Thống Nhất.
25 bộ linh kiện Chassis + thân vỏ = 55.000.000
56 bộ linh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Hoàng Trà.docx