Chuyên đề Hoàn thiện công tác kế toán nhập khẩu tại công ty AMECO

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG I 3

ĐẶC ĐIỂM CHUNG VỀ QUẢN LÝ KINH DOANH VÀI CÔNG TÁC KẾ TOÁN NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY AMECO. 3

1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN 3

1.2. NHIỆM VỤ KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC HỆ THỐNG KINH DOANH. 5

1.3. TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY 14

1.4. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KẾ TOÁN 18

1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán 18

1.4.2.Chính sách chế độ kế toán áp dụng tại công ty 20

1.5. ĐẶC ĐIỂM CHUNG ẢNH HƯỞNG TỚI CÔNG TÁC KẾ TOÁN 24

CHƯƠNG II 27

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY AMECO 27

2.1 HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU THỊ TRƯỜNG KINH DOANH 27

2.2.THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY AMECO. 28

2.2.1. Kế toán nhập khẩu trực tiếp (NKTT): 28

2.2.3 Kế toán nhập khẩu uỷ thác: 35

CHƯƠNG III 49

PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY AMECO 49

3.1. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY AMECO 49

3.1.1. Ưu điểm 49

3.1.2. Tồn tại, nguyên nhân chủ yếu: 52

3.2. PHƯƠNG HƯỚNG, GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY AMECO 55

3.2.1. sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán nhập khẩu hàng hoá 55

3.2.2. phương hướng, giải pháp hoàn thiện công tác kế toán nhập khẩu hàng hoá tại công ty ameco 57

 3.2.3. Điều kiện thực hiện giải pháp . . . .63

KẾT LUẬN 63

 

doc72 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1356 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện công tác kế toán nhập khẩu tại công ty AMECO, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1- DN - Thuyết minh báo cáo tào chính. Mẫu số: B09- DN - Lưu chuyển tiền tệ. Mẫu số: B03- DN Các báo cáo tài chính của công ty được lập vào cuối năm tài chính được sử dụng trong nội bộ công ty và nộp cho cục thuế, cơ quan đăng ký kinh doanh. 1.5. đặc điểm chung ảnh hưởng tới công tác kế toán Nhập khẩu là một hoạt động kinh doanh ngoại thương, hoạt động kinh tế này rất phức tạp. Các doanh nghiệp được Nhà nước cho phép nhập khẩu hàng hoá của nước ngoài dựa trên các điều kiện thanh toán Quốc tế, các thoả thuận trong hợp đồng kinh tế hoặc nghị định thư. Yêu cầu thứ nhất là trước khi đi vào ký kết các hợp đồng kinh tế, kế toán nhập khẩu phải trả lời các câu hỏi: Dung lượng của hàng hóa đó trên thị trường như thế nào? Bạn hàng để ký kết giao dịch là đối tượng nào để khi ký kết các hợp đồng tránh được các thua thiệt về giá cả, chi phí… Yêu cầu thứ hai là phải nắm vững luật và hợp đồng kinh tế cũng như những thông lệ, luật quốc tế. Kế toán nhập khẩu phải tổ chức kế toán tổng hợp và chi tiết nghiệp vụ hàng hoá tiêu thụ ngoại thương một cách hợp lý, phù hợp với đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Phải nắm vững phạm vi và thời điểm xác định là hàng nhập khẩu. Có như vậy kế toán mới có thể đảm bảo ghi chép, phản ánh một cách chính xác, kịp thời nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Nhiệm vụ của kế toán nghiệp vụ nhập khẩu hàng hoá: Xuất phát từ đặc điểm kinh doanh nhập khẩu, kế toán nghiệp vụ nhập khẩu phải đảm bảo các nhiệm vụ sau: - Phản ánh, giám sát tình hình kế hoạch nhập khẩu. Đây là nhiệm vụ cơ bản và quan trọng vì từ thông tin này của kế toán, người lãnh đạo có thể nắm được các nghiệp vụ kinh doanh nhập khẩu phát sinh, kiểm tra đánh giá được quá trình thực hiện kế hoạch nhập khẩu hàng hoá. - Kiểm tra, giám sát tình hình tiêu thụ kịp thời giữa các bên. - Kiểm tra tình hình chi phí nhập khẩu và sử dụng tiết kiệm các loại vật tư. - Cung cấp số liệu, tài liệu cho công việc hoạt động kinh doanh nhập khẩu, kiểm tra và phân tích các hoat động về sau. Xác định thời điểm ghi chép hàng nhập khẩu và giá hàng nhập khẩu Hàng hoá nhập khẩu là hàng hoá mà nước ta mua của các nước khác theo hợp đồng ký kết giữa hai chính phủ hoặc giữa các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu trong và ngoài nước. Việc xác định hàng hoá được coi là nhập khẩu có ý nghĩa quan trọng trong hạch toán kế toán và hạch toán thống kê. Thời điểm đó là thời điểm mà các doanh nghiệp nhập khẩu nắm được quyền sở hữu hàng hoá. Thời điểm hàng được coi là nhập khẩu được xác định cụ thể như sau: - Nếu vận chuyển bằng đường biển: Tính từ ngày hàng đến địa phận nước ta, hải quan ký vào tờ khai hàng hoá nhập khẩu. - Nếu vận chuyển bằng đường không: Tính từ ngày hàng đến sân bay đầu tiên của nước ta theo xác nhận của hải quan sân bay. - Nếu vận chuyển bằng đường sắt, đường bộ: Tính từ ngày hàng được chuyển lên ga, trạm biên giới nước ta theo xác nhận của hải quan cửa khẩu. Đối với doanh nghiệp nhập khẩu, giá vốn của hàng nhập khẩu được tính theo công thức sau: = + + Giá thực tế hàng nhập khẩu Giá mua hàng nhập khẩu Chi phí mua Thuế nhập khẩu Thuế TTĐB hàng nhập khẩu Thuế GTGT (phương pháp trực tiếp) + + Để tính giá mua của hàng nhập khẩu có hai loại giá được sử dụng rộng rãi hiện nay làgiá CIF và giá FOB. - Giá FOB (Free on board): Người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng của mình qua lan can tại cổng bốc dỡ hàng qui định. Người mua phải chịu mọi phí tổn rủi ro về mất mát, hư hại kể từ lúc đó. Hay giá FOB là giá giao hàng tại biên giới nuớc bán. = + Giá FOB Trị giá mua của hàng hoá Chi phí vận chuyển, bảo hiểm, bốc xếp tới cảng hoặc biên giới nước bán - Giá CIF (Cost, Insruance, and Freight): Người bán sẽ giao hàng tại cảng của người mua, người bán chịu chi phí bảo hiểm, vận chuyển, rủi ro, tổn thất do bên bán chịu. Hay giá CIF là giá giao hàng tại biên giới nước mua. = + Giá CIF Trị giá mua của hàng hoá Chi phí vận chuyển, bảo hiểm, bốc xếp dỡ tới ga, sân bay nước mua hàng Ngoài Trong điều kiện nước ta hiện nay, các doanh nghiệp thường nhập theo giá CIF và xuất theo giá FOB. Chương ii thực trạng công tác kế toán nhập khẩu hàng hoá tại công ty ameco 2.1 hàng hoá nhập khẩu thị phần và thị trường kinh doanh Hiện nay Technoimport đang kinh doanh nhiều mặt hàng khác nhau nhưng chủ yếu là nhập khẩu thiết bị toàn bộ, thiết bị lẻ, phụ tùng, nguyên nhiên liệu sản xuất. Năm 2000 Công ty nhập khẩu hơn 25 loại thiết bị toàn bộ khác nhau với trị giá 5.000.000 USD . Năm 2002 chủng loại thiết bị toàn bộ chỉ còn lại 16 loại, trị giá 3.000.000 USD . Sang năm 2004, đã có 23 loại thiết bị toàn bộ được Công ty nhập khẩu với trị giá 4.000.000. Sau đây là một số công trình thiết bị nhập khẩu tiêu biểu của Công ty : Biểu 2.1. Tên công trình Nước NK Địa điểm Năm xây dựng Nhà máy xi măng Hoàng Mai Nhà máy xi măng Tam Điệp Nhà máy Ceramic Đông Anh Nhà máy gạch men Huế Trạm bơm Kim Bôi Trạm bơm Đại Đình Trạm bơm Ninh Bình Trạm bơm Phù Sa Các trạm thuỷ điện nhỏ Nhà máy đốt rác y tế Pháp Đan Mạch Italia Đức ấn Độ Đức Việt Nam Hàn Quốc Trung Quốc Mỹ Nghệ An Ninh Bình Hà Nội Huế Hà Bắc Hà Nam Ninh Bình Sơn Tây Miền Núi Tp HCM 1999-2001 1999-2001 1999-2000 1999-2000 2000 2000 2000 2000 2000-2002 2000 Những thị trường nhập khẩu thiết bị chủ yếu của Công ty : Biểu 2.2. Nước xuất khẩu 2003 2004 2005 Hàn Quốc Trung Quốc Pháp Italia Nhật Đức Bỉ CHLB Nga Đan Mạch Mỹ Nước khác Tổng 8793 7175 10256 7619 3632 2349 2451 911 1048 734 2874 47851 8073 7315 9807 7590 1214 2668 1652 827 1396 869 4725 45956 3652 3151 53883 1079 5632 1548 168 2278 206 1163 14086 86846 2.2.thực trạng kế toán nhập khẩu hàng hoá tại công ty ameco. Kế toán nhập khẩu hàng hoá ở công ty AMECO được thực hiện theo cả hai hình thức: Nhập khẩu trực tiếp và nhập khẩu uỷ thác. 2.2.1. Kế toán nhập khẩu trực tiếp (NKTT): Thực chất của hoạt động NKTT là thực hiện hợp đồng mua (hợp đồng ngoại) và hợp đồng bán (hợp đồng nội). Trên cơ sở hợp đồng nội đã ký kết với khách hàng trong nước, dựa vào các thông tin về hàng hoá, thị trường nước ngoài, công ty tiến hành giao dịch, đàm phán ký kết hợp đồng ngoại. Hoạt động nhập khẩu của công ty diễn ra thường xuyên và là hoạt động mạnh nhất của công ty hiện nay. Quá trình luân chuyển chứng từ: Sơ đồ 2.1: Quá trình luân chuyển chứng từ (NKTT). Phòng kinh doanh XNK Giám đốc Phòng kinh doanh XNK Phòng kế toán Tiến hành giao hàng Ngân hàng bên bán, công ty Ngân hàng Kế toán trưởng (1) (2) (3) (7) (4) (6) (5) Chú thích: (1): Ký hợp đồng nội, lập phương án kinh doanh. (2): Xem xét giá cả, chi phí liên quan. (3): Duyệt phương án. (4): Ký hợp đồng ngoại. (5): Chỉ đạo mở L/C. (6): Mở L/C, gửi cho mỗi bên một bản. (7): Nhận L/C,nếu chấp nhận. Ngay sau khi giao hàng, bên bán gửi cho công ty một bộ chứng từ, thông thường bộ chứng từ này bao gồm: - Hoá đơn thương mại (Commecial invoice) - Vận đơn (Bill of lading) - Chứng từ bảo hiểm (Insurance policy) - Phiếu đóng gói (Packing list) - Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of origin) - Giấy chứng nhận phẩm chất (Certificate of quality) - Giấy chứng nhận số lượng, trọng lượng (Certificate of quantily, weight) Bộ chứng từ này được qui định rõ về số lượng, chủng loại trong L/C. Công ty xem xét bộ chứng từ nếu chấp nhận thì báo cho ngân hàng mở L/C biết, ngân hàng sẽ thực hiện thanh toán đồng thời chấp nhận uỷ quyền cho công ty đi lấy hàng. Khi nhận được giấy báo hàng về, phòng kinh doanh xuất nhập khẩu mang bộ chứng từ nhập khẩu đến địa điểm nhận hàng, xuất trình cho người chuyên chở hàng hoá và làm các thủ tục về bốc dỡ kiểm nhận hàng, các thủ tục về hải quan, thuế… Các chứng từ trong khâu này bao gồm: + Bảng kê tính thuế. + Biên bản giám định của hải quan. + Các chứng từ về phí vận chuyển bốc dỡ… Hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu hàng hoá trực tiếp: Công ty sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng nhập khẩu. Giá mua hàng nhập khẩu ở công ty phần lớn là giá CIF. Tuy nhiên cũng có một số trường hợp công ty mua theo giá FOB. Khi nhập khẩu, công ty sử dụng tỷ giá bán ngoại tệ thực tế do ngân hàng ngoại thương công bố tại thời điểm mở L/C. Đồng thời ghi nhận doanh thu theo tỷ giá thực tế tại thời điểm khách hàng ứng trước tiền nhằm hạn chế tối đa việc điều chỉnh tỷ giá. Nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp được công ty tiến hành như sau: * Nếu thanh toán bằng L/C: - Khi mua ngoại tệ để mở L/C, căn cứ giấy báo có của ngân hàngkế toán ghi bút toán: theo tỷ giá mua ngoại tệ thực tế của ngân hàng ngoại thương. Nợ TK 1122 Có TK 1111, 1121. - Khi chuyển tiền ký quĩ mở L/C, căn cứ giấy báo nợ của ngân hàng kế toán ghi: theo tỷ giá mua ngoại tệ thực tế của ngân hàngngoại thương Nợ TK 144 Có TK 1122. - Nếu ký quĩ toàn bộ giá trị L/C, khi chuyển tiền mua hàng, căn cứ sổ phụ của ngân hàng kế toán ghi: theo tỷ giá mua ngoại tệ thực tế của ngân hàng ngoại thương. Nợ TK 151 Có TK 144. - Nếu ký quĩ theo tỷ lệ % đối với giá trị L/C, khi chuyển tiền mua hàng, căn cứ sổ phụ của ngân hàng kế toán ghi: theo tỷ giá mua ngoại tệ thực tế. Nợ TK 151 : Tổng giá trị hợp đồng Có TK 144 : Phần ký quĩ Có TK 3311: Phần còn nợ lại chưa trả. Hoặc: Có TK 1122: Phần trả nốt bằng TGNH. - Khi thanh toán tiền hàng, căn cứ giấy báo nợ của ngân hàng kế toán ghi: Nợ TK 3311 : Tỷ giá ghi nhận nợ. Nợ/Có TK 413 : Phần chênh lệch Có TK 1122 :Tỷ giá mua ngoại tệ thực tế. * Nếu thanh toán bằng phương thức T/T: công ty thường trả toàn bộ giá trị hợp đồng trước khi nhận hàng. - Khi chuyển tiền cho người bán, căn cứ vào giấy báo nợ của ngân hàng kế toán ghi: theo tỷ giá mua ngoại tệ thực tế. Nợ TK 151 Có TK 1122. - Hàng về đã làm xong thủ tục hải quan, căn cứ tờ khai hải quan kế toán ghi: theo tỷ giá mua ngoại tệ thực tế. Nợ TK 1561 Có TK 151. - Nếu mua theo giá FOB, căn cứ vào phiếu chi, kế toán phản ánh cước I & F phải trả: Nợ TK1561 Có TK 1111,1121. - Khi nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT của hàng nhập khẩu, căn cứ vào giấy báo nợ của ngân hàng kế toán ghi: theo tỷ giá thực tế cơ quan Hải quan sử dụng để tính thuế. Nợ TK 33332 Nợ TK 33312 Có TK 1121. - Khi phát sinh chi phí vận chuyển, bốc dỡ hàng nhập khẩu, căn cứ vào phiếu chi kế toán ghi: Nợ TK 641 Nợ TK 133 Có TK 111,112,3311. - Căn cứ vào phiếu chi kế toán phản ánh phí ngân hàng phải trả: Nợ TK 642 Nợ TK 133 Có TK 111,112. - Căn cứ tờ khai hải quan, hợp đồng nội, ngoại, kế toán phản ánh giá vốn hàng nhập khẩu: Nợ TK 632 Có TK 1561. Nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp được thể hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ 2.2: Hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp. 111,112 (1) (2a) 144 151 1561 632 (2b1) 3311 (2b2) (2b) (3a) (7) (2b) (2c) (3b) 33332 (5a) (4a) 33312 1331 (5b) (4b) 641 (6c) (6a) 642 (6b) (6) Chú thích: (1) : Ký quĩ mở L/C. (2a) : Chuyển tiền mua hàng(Ký quĩ 100% giá trị L/C). (2b) : Chuyển tiền mua hàng(Ký quĩ theo tỷ lệ % giá trị L/C). (2b1): Phần ký quĩ tỷ lệ % giá trị L/C. (2b2): Phần còn lại phải trả. (2c) : Chuyển tiền mua hàng (theo phương thức T/T). (3a) : Hàng nhập khẩu sau khi làm thủ tục hải quan. (3b) : Cước I & F (nếu mua theo giá FOB). (4a) : Tính thuế nhập khẩu. (4b) : Thuế GTGT của hàng nhập khẩu được khấu trừ. (5a) : Nộp thuế nhập khẩu. (5b) : Nộp thuế GTGT của hàng nhập khẩu. (6) : Các chi phí nhập khẩu phát sinh: (6a) : Chi phí vận chuyển,bốc dỡ hàng nhập khẩu. (6b) : Phí giao dịch mở L/C. (6c) : Thuế GTGT được khấu trừ. (7) : Xác định giá vốn. Ví dụ: Công ty nhập khẩu thiết bị thí nghiệm của công ty SCHMIDT. - Ngày 23/10/2004, công ty ký hợp đồng ngoại thương với công ty SCHMIDT để nhập khẩu thiết bị thí nghiệm. Tổng giá trị hợp đồng là 149.000 DEM theo giá CIF Nội Bài. - Ngày 24/10/2004, công ty nhận được giấy báo của ngân hàng ngoại thương về việc bán cho công ty 149.000 DEM bằng chuyển khoản tiền Việt Nam của công ty. Tỷ giá bán thực tế : 1DEM = 7065 VNĐ. - Ngày 25/10/2004, công ty mở L/C bằng số ngoại tệ mới mua, đã nhận được giấy báo của ngân hàng ngoại thuơng. Tỷ giá thực tế: 1DEM = 7065 VNĐ. - Ngày 19/12/2004, công ty nhận được bbộ chứng từ do bên bán gửi. Sau khi kiểm tra, yêu cầu ngân hàng ngoại thương thanh toán tiền. - Ngày 05/1/2005, Công ty nhận được giấy báo nợ của ngân hàng về việc chuyển tiền cho ngân hàng phục vụ bên bán. - Ngày 10/1/2005, công ty nhận được thông báo hàng về đến cửa khẩu, đã làm xong thủ tục hải quan. Thông báo thuế của hải quan trong đó thuế suất VAT = 5%, được miễn thuế nhập khẩu. Tỷ giá thực tế tính thuế: 1DEM = 7084 VNĐ. Chi phí bốc dỡ, vận chuyển đã trả bằng tiền mặt (có cả thuế VAT) = 825.000 VNĐ. Các nghiệp vụ trên được định khoản như sau: (đơn vị: đồng). - Ngày 24/10/2004: Nợ TK 1122 : 149.000 * 7065 = 1.052.685.000. Có TK 1121 : 149.000 * 7065 = 1.052.685.000. - Ngày 25/10/2004: Nợ TK 144 : 1.052.685.000. Có TK 1122 : 1.052.685.000. - Ngày 05/1/2005 : Nợ TK 151 : 1.052.685.000. Có TK 144 : 1.052.685.000. - Ngày 10/1/2005 : Nợ TK 1561 : 1.052.685.000. Có TK 151 : 1.052.685.000. Nợ TK 33312 : 149.000 * 7084 = 52.776.000. Có TK 1121 : 149.000 * 7084 = 52.776.000. Nợ TK 133 : 52.776.000. Có TK 33312: 52.776.000. Nợ TK 641 : 750.000. Nợ TK 133 : 75.000. Có TK 1111 : 825.000. Nợ TK 632 : 1.052.685.000. Có TK 1561 : 1.052.685.000. 2.2.3. Kế toán nhập khẩu uỷ thác: Quá trình thực hiện nhập khẩu uỷ thác: Do có giấy phép nhập khẩu nên công ty thực hiện nhiệm vụ nhập khẩu uỷ thác cho các đơn vị có nhu cầu về hàng hoá nhập khẩu nhưng không đủ điều kiện thực hiện nhiệm vụ nhập khẩu. Khi một công ty có nhu cầu nhận khẩu uỷ thác, EMECO sẽ ký với công ty này một hợp đồng uỷ thác trong đó nêu rõ tên hàng, đơn giá, quy cách, số lương, xuất xứ, địa điểm giao hàng, trách nhiệm mỗi bên, phương thức thanh toán, tỷ lệ hoa hồng… Quá trình nhập khẩu tiếp theo, công ty thực hiện giống như nhập khẩu trực tiếp, chỉ khác là khi ký quĩ để mở L/C, công ty chịu trách nhiệm thanh toán giá trị L/C song thực tế là yêu cầu bên giao uỷ thác phải thanh toán giá trị L/C này. Khi bên bán gửi bộ chứng từ hàng hóa sang, công ty sẽ chuyển bản sao bộ chứng từ đó cho bên uỷ thác. Bên giao uỷ thác phải chuyển tiền vào tài khoản của công ty ngay sau khi nhận được bản sao bộ chứng từ giao hàng để chi trả nhà xuất khẩu. Khi hàng về, công ty sẽ báo cho bên giao uỷ thác đến làm thủ tục nhận hàng ngay tại cảng hoặc chuyển về kho tuỳ theo thoả thuận của hai bên trong hợp đồng. Quá trình luân chuyển chứng từ và các chứng từ liên quan cũng tương tự như hình thức nhập khẩu trực tiếp. Chỉ khác một số chứng từ như: nhập khẩu uỷ thác không có phương án kinh doanh, không có hợp đồng mua bán trong nước mà có hợp đồng uỷ thác. Hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu uỷ thác: Trình tự hạch toán - Khi đơn vị uỷ thác chuyển tiền để mở L/C, căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng kế toán ghi: theo tỷ giá mua ngoại tệ thực tế. Nợ TK 111,112 Có TK 3388. - Khi mua ngoại tệ để mở L/C, căn cứ giấy báo có của ngân hàng kế toán ghi: theo tỷ giá mua ngoại tệ thực tế của ngân hàng ngoại thương. Nợ TK 1122 Có TK 111,112 - Khi mở L/C thanh toán, căn cứ giấy báo nợ của ngân hàng kế toán ghi: theo tỷ gi017á mua ngoại tệ thực tế. Nợ TK 144 Có TK 1122. - Khi nhận được bộ chứng từ bên bán gửi, công ty gửi bản sao bộ chứng từ cho bên giao uỷ thác để họ chuyển số tiền còn lại của hợp đồng cho công ty thanh toán nốt tiền hàng cho bên bán, kế toán ghi: theo tỷ giá mua ngoại tệ thực tế. Nợ TK 3388 :Tổng giá trị hàng nhập khẩu Có TK 1122 : Phần còn lại đã trả. Có TK 144 : Phần đã ký quĩ. - Khi hàng về đến cửa khẩu, công ty không nhập kho mà tiến hành giao thẳng cho khách hàng. Công ty nộp thuế nhập khẩu và thuế VAT hàng nhập khẩu. Nợ TK 3388 : Thuế nhập khẩu. Nợ TK 33312 : Thuế GTGT hàng nhập khẩu. Có TK 1121 : Tổng số thuế cơ quan HQ tính. - Khi giao hàng cho bên uỷ thác, căn cứ vào hoá đơn: Nợ TK 3388 : Tổng số nợ phải thu Có TK 511 : Hoa hồng uỷ thác Có TK 33311: VAT của hoa hồng uỷ thác. - Bù trừ thuế GTGT hàng nhập khẩu đã nộp hộ: Nợ TK 3388 Có TK 33311. - Cuối tháng tính VAT hàng nhập khẩu được khấu trừ: Nợ TK 1331 Có TK 33312. - Khấu trừ VAT cuối tháng: Nợ TK 33311 Có TK 1331. - Cuối kỳ quyết toán nếu số phát sinh bên nợ của tài khoản 3388 lớn hơn số phát sinh bên có thì kết chuyển phần chênh lệch sang tài khoản1388: Nợ TK 1388 Có TK 3388. Nghiệp vụ nhập khẩu uỷ thác được thể hiện qua sơ đồ sau: 111,112 3388 111,112 144 (3b) (3a) (1) (2) 5113 (4a) 33312 1331 (3c) (5) 33311 (4b) (4c) 1388 (6) Cuối kỳ dư nợ Sơ đồ 2.5: Hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu uỷ thác. Chú thích: (1) : Khách hàng nộp tiền. (2) : Ký quĩ mở L/C. (3a) : Thanh toán tiền hàng và thuế nhập khẩu. (3b) : Thanh toán tiền hàng trừ vào số tiền ký quĩ. (3c) : Nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu. (4a) : Hoa hồng uỷ thác. (4b) : Thuế GTGT phải nộp của hoa hồng uỷ thác. (4c) : Thuế GTGT hàng nhập khẩu nộp hộ phải thu. (5) : Khấu trừ thuế GTGT hàng nhập khẩu. (6) : Cuối kì, khách hàng còn nợ. Ví dụ: - Ngày 5/1/2005, Công ty ký hợp đồng với công ty xây dựng Lũng Lô nhận uỷ thác nhập khẩu 2000 chiếc rồng đá GABION bọc nhựa PVC. Tổng trị giá hợp đồng là 60.000 USD theo giá CIF Hải Phòng. - Ngày 6/1/2005, Công ty xây dựng Lũng Lô chuyển 20% tổng trị giá hợp đồng tương đương với 12.000 USD vào tài khoản tiền gửi ngân hàng của công ty để công ty tiến hành mở L/C. Tỷ giá thực tế lúc chuyển tiền: 1 USD =15.526. - Ngày 8/1/2005, Công ty làm thủ tục ký quĩ mở L/C với mức 20% tổng trị giá hợp đồng, đã nhận được giấy báo của ngân hàng ngoại thương.Tỷ giá thực tế: 1 USD = 15.526. - Ngày19/1/2005, sau khi nhận được bộ chứng từ bên bán gửi, công ty đã gửi bản sao bộ chứng từ giao hàng cho công ty xây dựng Lũng Lô để họ chuyển số tiền còn lại của hợp đồng cho công ty thanh toán nốt tiền hàng cho bên bán. Tỷ giá thực tế: 1 USD = 15.545 - Ngày 22/1/2005, Công ty chuyển tiền thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp. - Ngày 7/2/2005, Công ty nhận được thông báo hàng về đến cửa khẩu đã làm xong thủ tục hải quan. Thông báo thuế của cơ quan hải quan trong đó thuế suất VAT = 10%, thuế nhập khẩu 30%. Tỷ giá thực tế tính thuế : 1 USD = 15 552. Công ty tiến hành giao hàng thẳng về kho của công ty xây dựng Lũng Lô. Phí uỷ thác và thuế VAT phí uỷ thác là 1% trên tổng trị giá hợp đồng. Phí ngân hàng là 0,08% (gồm cả VAT) tổng trị giá hợp đồng. Tỷ giá thực tế: 1 USD = 15.552. Các nghiệp vụ trên được định khoản như sau: - Ngày 6/1/2005: Nợ TK 1121 : 12.000 * 15.526 = 186.312.000. Có TK 3388: 12.000 * 15.526 = 186.312.000. - Ngày 8/1/2005: Nợ TK 144 : 12.000 * 15.526 = 186.312.000. Có TK 1122: 12.000 * 15.526 = 186.312.000. - Ngày 19/1/2005: Nợ TK 1121 : 48.000 * 15.545 = 746.160.000. Có TK 3388: 48.000 * 15.545 = 746.160.000. Nợ TK 1122 : 48.000 * 15.545 = 746.160.000. Có TK 1121: 48.000 * 15.545 = 746.160.000. - Ngày 22/1/2005: Nợ TK 3388 : 932.472.000. Có TK 144 : 186.312.000. Có TK 1122: 48.000 * 15.545 = 746.160.000. - Ngày 7/2/2005: Nợ TK 3388 : 30% * 60.000 * 15.552 =279.936.000. Nợ TK33312: 10% * 60.000 * 15.552 = 93.312.000. Có TK 1121: 373.248.000. Nợ TK 3388: 1,08% * 60.000 * 15.552 =10.077. 696. Có TK 5113 : 9.069.926,4. Có TK 33311: 1.007.769,6. Nợ TK 3388 : 1.007.769,6. Có TK 33311: 1.007.769,6. Nợ TK 1331 : 93.312.000. Có TK 33312: 93.312.000. ghi sổ: Hàng ngày căn cứ vào hợp đồng ngoại và tờ khai hải quan, kế toán phân loại và tiến hành ghi sổ chi tiết hàng hoá (Biểu 1). Biểu 2.3. Sổ chi tiết hàng hoá Tên hàng: Máy đo định hướng xách tay Hợp đồng ngoại số: Schmidt- Tech/ 084-05 Tháng 1 năm 2005 Ngày Mã hàng Diễn giải SL Đơn giá TG Thuế nk Giá trị hàng (VNĐ) Nhập Xuất Tồn Tồn đầu tháng 1/1/2005 0 10/1/05 Sch- 90318000 nhập-Máy đo định hướng xách tay R&S 1 bộ 149000 dem 7065 0 1052685000 1052685000 12/1/05 Sch- 90318000 xuất-Máy đo định hướng xách tay R&S 1 bộ 149000 dem 7065 0 1052685000 0 Cộng 1052685000 1052685000 Tồn cuối tháng: 31/1/2005 0 Biểu 2.4. Hàng tồn dự án theo giá thực tế Từ ngày 1/1/2005 đến ngày 31/1/2005 Mã hàng Tên hàng Nhập Xuất Tồn Đơn giá Trị giá NT Trị giá VNĐ Thuế NK Tổng giá trị ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... Schmidt- Tech/ 084-04 7065 VNĐ/ DEM Sch-903180000 Máy đo định hướng xách tay R&S 1 1 0 149000 0 0 0 0 11-2K/ Kendro 15.505 VNĐ/ USD K- 75003630 Máy định vị (máy chính Labofuge) 1 0 673,2 0 0 0 0 K- 75003227 Adapter 1 0 77,22 0 0 0 0 K- 75003762 Rubber Pads 1 0 31,98 0 0 0 0 K- 75003763 Safety tube surrounds 1 0 9,36 0 0 0 0 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... 014-1/ Tech- A&J 15.541 VNĐ/ USD AJ- 274001-01 100 Base Pair Ladder 1 0 1 73 73 1134493 0 1134493 AJ- 274006-01 250 Base Pair Ladder, 100 load 1 0 1 139 139 2160199 0 2160199 AJ- 17130202 acrylamide Page, 1000g 1 0 1 93 93 1445313 0 1445313 AJ- 17131101 Ammonium Persulphate, 25g 1 0 1 20 20 310820 0 310820 ... ... ... ... ... ... ... ... ... AJ- US21695 Starch Soluble, 500g 1 1 0 20 20 0 0 0 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... Tổng giá trị hàng tồn 5050825000 Căn cứ vào giấy báo có , báo nợ, sổ phụ của ngân hàng, kế toán vào sổ chi tiết tài khoản 112. Biểu 2.5. Sổ chi tiết ngoại tệ Theo ngoại tệ: Đồng đô la Mỹ Mã tài khoản: 112214 - Tên: Tiền gửi ngoại tệ tại NHNTVN Tháng I năm 2005 Ngày ghi sổ Ngày CT Số hiệu Diễn giải TK Đ/Ư Tỷ giá Số tiền USD Số tiền VNĐ Nợ Có Nợ Có Số dư ngày 1/1 6/1/05 6/1/05 Mua ngoại tệ thanh toán hàng UTNK 1121 15526 12.000 186.312.000 8/1/05 8/1/05 Ký quĩ) 144 15526 12.000 186.312.000 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... 19/1/05 19/1/05 Mua ngoại tệ thanh toán nốt tiền hàng 1121 15545 48.000 746.160.000 ... ... ... ... ... 22/1/05 22/1/05 Chuyển tiền thanh toán nốt tiền hàng 3388 144 15545 12.000 60.000 186.540.000 932.700.000 ... ... ... ... ... 26/1/05 26/1/05 Mua ngoại tệ thanh toán tiền hàng (HĐ 014-1/Tech- A&J) 1121 15546 10376.1 161306850.6 27/1/05 27/1/05 Thanh toán HĐ 014-1/tech- A&J 3311 15541 10376.1 161306850.6 Chênh lệch tỷ giá 413 51880.5 ... ... ... ... ... ... ... ... ... Cộng phát sinh Số dư ngày 31/1 Ngoài ra kế toán công ty cũng mở sổ chi tiết theo dõi từng nhà cung cấp và sổ theo dõi tìng hình số phải thu và nợ phải trả. Biểu 2.6. Sổ chi tiết khoản mục Mã khoản mục: 3311- Tên: Phải trả người bán Tên nhà cung cấp: Công ty A & J Loại ngoại tệ: đô la mỹ ( USD ) Tháng I năm 2005 Ngày ghi sổ Ngày CT Số hiệu Diễn giải TK Đ/Ư Tỷ giá Số phát sinh USD Số phát sinh VNĐ Nợ Có Nợ Có Số dư ngày 1/1 28/1/05 31/1/05 Chuyển tiền mua hàng( Hđ 014-1/ tech- A&J) 151 15541 10376.1 161254970.1 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... Cộng phát sinh Số dư ngày 31/1 Đối với nghiệp vụ nhập khẩu uỷ thác, căn cứ vào hợp đồng uỷ thác nhập khẩu, giấy báo nợ, báo có của ngân hàng và các chứng từ khác có liên quan kế toán mở sổ chi tiết tài khoản 3388 cho từng đơn vị uỷ thác. Biểu 2.7 Sổ chi tiết khoản mục Mã khoản mục: 3388- Tên: Phải trả khác Tên đơn vị giao uỷ thác: Công ty Xây Dựng Lũng Lô Tháng I năm 2005 Ngày ghi sổ Ngày CT Số hiệu Diễn giải TK Đ/Ư Số phát sinh Số dư Nợ Có Nợ Có Số dư ngày 1/1 6/1/05 6/1/05 LL-Chuyển tiền thanh toán tiền hàng 1121 186.312.000 … … … … … … … … 19/1/05 19/1/05 LL- Chuyển tiền thanh toán nốt 1121 746.160.000 … … … … … … … … 22/1/05 22/1/05 Chuyển tiền thanh toán ( HĐ:01/TECH – COFRA ) 144 1122 186.312.000 746.160.000 ... ... ... ... ... Cộng phát sinh Số dư ngày 31/1 Biểu 2.8. Sổ nhật ký chung Tháng I năm 2005 Ngày ghi sổ Ngày CT Số hiệu Diễn giải Tài khoản Số tiền phát sinh Nợ Có Nợ Có ... ... ... 6/1/05 6/1/05 Mua ngoại tệ thanh toán hàng UTNK (LL) Tiền gửi NH- ngoại tệ Tiền gửi NH- Việt nam 1122 1121 186..312.000 186.312.000 ... ... ... ... ... ... 8/1/05 8/1/05 Mở L/C Ký quỹ TGNH - ngoại tệ 144 1122 186.312.000 186.312.000 ... ... ... ... ... ... ... 10/1/05 10/1/05 Nhập máy đo định hướng xách tay- HĐ... Hàng hoá Hàng mua đang đi đường 1561 151 1052685000 1052685000 ... ... ... ... Biểu 2.9. Sổ theo dõi hàng nhập Từ ngày 1/1/2005 đến ngày 31/1/2005 Ngày ghi sổ Ngày CT Mã hàng Diễn giải Số lượng Đơn giá Loại NT Tỷ giá Giá trị Thuế NK Tổng giá trị Ngoại tệ VNĐ ... ... 10/1/01 10/1/01 Nhập hàng HĐ: Schmidt/Tech/ 084-00 - Máy đo định hướng xách tay 1 bộ 149000 DEM 7065 149000 1052685000 0 1052685000 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... Tổng giá trị hàng nhập 6395137022 Biểu 2.10. Sổ cái Tài khoản: Hàng hoá- Số hiệu: 1561 Tháng I năm 2005 Ngày ghi sổ Ngày CT Số hiệu Diễn giải TK Đ/Ư Số phát sinh Nợ Có Số dư ngày 1/1 ... ... 8/1/05

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc32685.doc
Tài liệu liên quan