Chuyên đề Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Sông Đà 11

Mục Lục:

 

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

LỜI MỞ ĐẦU 1

1 Phần I: Khái quát chung về công ty Cổ phần Sông Đà 11. 3

1.1 Quá trình hình thành phát triển của công ty cổ phần Sông Đà 11. 3

1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần Sông Đà 11. 6

1.2.1 Lĩnh vực kinh doanh. 6

1.2.2 Sản phẩm dịch vụ chính. 7

1.2.3 Kế hoạch phát triển kinh doanh của Công ty cổ phần Sông Đà 11 11

1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và cơ cấu lao động tại Công ty Cổ phần Sông Đà 11. 13

1.3.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Cổ phần Sông Đà 11. 13

1.3.2 Đặc điểm về lao động, cơ cấu lao động tại công ty Cổ phần Sông Đà 11. 16

1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần Sông Đà 11. 17

1.4.1 Tổ chức bộ máy kết toán tại công ty cổ phần Sông Đà 11. 17

1.4.2 Chế độ kế toán tại công ty cổ phần Sông Đà 11. 21

2 Phần II: Thực trạng công tác kế toán tại công ty cổ phần Sông Đà 11. 30

2.1 Đặc điểm tình hình quản lý, sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần Sông Đà 11. 30

2.1.1 Đặc điểm và phân loại tài sản cố định tại công ty cổ phần Sông Đà 11. 30

2.1.2 Công tác quản lý và sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần Sông đà 11. 32

2.2 Thủ tục luân chuyển chứng từ tại Công ty cổ phần Sông Đà 11. 34

2.2.1 Hạch toán TSCĐ tăng do mua sắm tại Công ty cổ phần Sông Đà 11. 35

2.2.2 Hạch toán TSCĐ giảm tại công ty Cổ phần Sông Đà 11. 44

2.3 Kế toán chi tiết tài sản cố định tại công ty Cổ phần Sông Đà 11. 53

2.4 Kế toán tổng hợp TSCĐ tại công ty cổ phần Sông Đà 11. 56

2.4.1 Tài khoản sử dụng. 56

2.4.2 Hạch toán các nghiệp vụ tăng, giảm tài sản cố đinh. 57

2.5 Kế toán khấu hao tài sản cố định tại Công ty cổ phần Sông Đà 11 60

2.5.1 Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định tại công ty Cổ phần Sông Đà 11. 60

2.5.2 Phương pháp hạch toán khấu hao tài sản cố định tại Công ty cổ phần Sông Đà 11. 61

2.6 Hạch toán sửa chữa tài sản cố định tại công ty Cổ phần Sông Đà 11. 64

2.6.1 Hạch toán sửa chữa thường xuyên tài sản cố định. 65

2.6.2 Hạch toán sửa chữa lớn TSCĐ tại công ty cổ phần Sông Đà 11. 66

2.7 Đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ tại công ty Cổ phần Sông Đà 11. 70

3 Phần III: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán tài sản cố định tại công ty Cổ phần Sông Đà 11. 73

3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán tài sản cố định tại công ty Cổ phần Sông Đà 11. 73

3.1.1 Ưu điểm của công tác kế toán kế toán tài sản cố định tại công ty Cổ phần Sông Đà 11. 73

3.1.2 Hạn chế và những nguyên nhân về công tác kế toán tài sản cố định tại công ty Cổ phần Sông Đà 11. 76

3.2 Sự cần thiết phải hoàn thiện và yêu cầu hoàn thiện kế toán tài sản cố định tại công ty Cổ phần Sông Đà 11. 77

3.2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ. 77

3.2.2 Ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ tại công ty Cổ phần Sông Đà 11. 77

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 83

4 Phụ lục 1: Hệ thống tài khoản sử dụng tại Công ty cổ phần Sông Đà 11

5 Phụ lục 2:Báo cáo tình hình kinh doanh của công ty năm 2007

 

 

 

doc92 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 3318 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Sông Đà 11, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
7 316.339.736 24 B. Tài sản CĐ vô hình 1.979.470.426 1.662.400.855 84 Cơ quan công ty 1.729.470.426 1.412.400.855 82 TT thí nghiệm điện 250.000.000 250.000.000 - Cộng (A+B) 132.229.570.138 105.131.604.175 - - Xí nghiệp 11.1 425.243.198 3.004.914.779 71 - Xí nghiệp 11.2 12.603.062.780 3.636.713.963 29 - Xí nghiệp 11.3 4.323.707.364 2.631.606.680 61 - Xí nghiệp 11.4 3.225.365.934 1.172.311.055 28 - Xí nghiệp 11.5 3.992.726.962 1.115.930.203 61 -Trung tâm thí nghiệm điện 13.139.821.005 8.078.554.000 97 -NM thủy điện Thác Trắng 83.608.144.993 80.912.169.102 88 - Chi nhánh tại Miền Nam. 759.016.208 664.454.971 62 - Cơ quan công ty 6.315.481.692 3.914.949.422 - Tổng cộng 132.229.570.138 105.131.604.175 - Tổng số TS theo sổ sách 132.293.092.351 105.174.578.424 80 Tổng số TS kinh tế kiểm kê 132.229.570.138 105.131.604.175 80 Chênh lệch 63.522.213 42.974.249 - Kế toán lập biểu Kế toán trưởng Ngày 31 tháng 12 năm2007 Tổng giám đốc Thủ tục luân chuyển chứng từ tại Công ty cổ phần Sông Đà 11. Để hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ ở công ty Cổ phần Sông Đà 11 đều phải dựa vào các chứng từ tăng, giảm, khấu hao TSCĐ và các chứng từ khác có liên quan. Trình tự ghi sổ các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ theo hình thức “Nhật ký chung” trên máy vi tính được thực hiện như sau: Chứng từ tăng giảm TSCĐ, bảng khấu hao TSCĐ tự động trên máy tính Cơ sở dữ liệu chứng từ, nghiệp vụ Sổ nhật ký chung Thẻ, sổ kế toán chi tiết. Sổ cái tài khoản 211,213 Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối phát sinh Báo cáo kế toán In các báo cáo tài chính, sổ kế toán chi tiết Cập nhật chứng từ vào máy Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Đối chiếu Sơ đồ 21: Trình tự ghi sổ nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ theo hình thức Nhật ký chung trên máy tính. Hạch toán TSCĐ tăng do mua sắm tại Công ty cổ phần Sông Đà 11. Sau khi cổ phần hóa, TSCĐ của công ty tăng chủ yếu do mua sắm mới. Quy trình luân chuyển chứng từ tổng quát khi tăng TSCĐ do mua sắm được minh họa theo sơ đồ sau : Phòng dự án lập dự án Tổng GĐ công ty thực hiện HĐQT phê duyệt dự án Phòng kinh tế kế hoạch xét duyệt, lựa chọn nhà cung cấp, ký kết hợp đồng Phòng kế toán lập hồ sơ tăng tài sản 1 2 3 4 5 Sơ đồ 22; Luân chuyển chứng từ trong nghiệm vụ mua sắm TSCĐ. Hàng năm, phòng dự án sẽ căn cứ vào nhu cầu của các xí nghiệp, cơ quan thuộc công ty về tài sản cố định để lập dự án trình lên HĐQT công ty phê duyệt dự án. Sau khi được HĐQT phê duyệt, dự án đó được giao cho Tổng giám đốc thực hiện, tiếp sau TGĐ giao cho Phòng kinh tế kế hoạch tìm kiếm nhà cung cấp, và lập “ Biên bản xét chào giá cạnh tranh” trong biên bản đó nêu ra ba nhà cung cấp để lựa chọn một nhà cung cấp có giá sản phẩm, chất lượng hợp lý nhất. Phòng Kinh tế kế hoạch trình lên TGĐ phê duyệt nhà cung cấp đã lựa chọn, sau khi được phê duyệt phòng Kinh tế kế hoạch tiến hành ký kết hợp đồng với bạn hàng. Cuối cùng, Phòng kinh tế kế hoạch giao toàn bộ chứng từ cho phòng kế toán để phòng kế toán lập hồ sơ tăng tài sản. - Các chứng từ sử dụng + Quyết định của hội đồng quản trị Công ty cổ phần Sông Đà 11 + Hoá đơn giá trị gia tăng, hoá đơn vận chuyển. + Hợp đồng kinh tế (về việc cung cấp máy tính xách tay) + Biên bản giao nhận, và biên bản thanh lý hợp đồng. Để trình bày cụ thể những chứng từ sử dụng, quy trình luân chuyển chứng từ, và hạch toán tăng TSCĐ của công ty, em xin lấy ví dụ về nghiệp vụ mua máy tính xách tay cho cơ quan Cổng ty cổ phần Sông Đà 11. Dự án mua máy tính xách tay của cơ quan công ty đã được Tổng giám đốc phê duyệt và TGĐ giao cho phòng Kinh tế kế hoạch tìm kiếm nhà cung cấp. Sau khi tìm kiếm các nhà cung cấp, phòng Kinh tế kế hoạch sẽ lập biên bản xét chào giá cạnh tranh, nội dung cụ thể như sau: Tổng công ty Sông Đà Công ty cổ phần Sông Đà 11 Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- o0o --- Biên bản xét chào giá cạnh tranh V/v Cung cấp máy tính Notebook Căn cứ: - Luật đấu thầu năm 2005; - Nghị định số 88/1999/NĐ-CP ngày 1/9/1999 của Chính phủ ban hành quy chế đấu thầu, được sửa đổi bổ sung theo các Nghị định số 14/2000/NĐ-CP ngày 5/5/2000, số 66/2003/NĐ-CP ngày 12/6/2003 của Chính phủ; - Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty cổ phần Sông Đà 11 đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua ngày 31/8/2004; - Quyết định số 21 CT/HĐQT ngày 22/03/2007 về việc đầu tư máy vi tính phục vụ quản lý điều hành. I. Thời gian và địa điểm xét chào giá cạnh tranh - Thời gian: Hồi 14h ngày 4 tháng 08 năm 2007 - Địa điểm: Phòng họp Công ty cổ phần Sông Đà 11 II. Nhà cung cấp tham gia chào hàng 1. Công ty cổ phần thương mại và phát triển tin học - Địa chỉ 25/178 Thái Hà - Hà Nội - Điện thoại 04.537862 Fax: 04.5374003 - Tổng giá chào hàng: 1.620 USD (Chưa bao gồm thuế VAT) - Tiến độ giao hàng: ngay sau khi bên bán nhận được tiền 2. Công ty TNHH Công nghệ ánh sáng - Địa chỉ 109/C10 Trường Chinh - Hà Nội - Điện thoại: 04.8688874 Fax: 04.8687510 - Tổng giá chào hàng: 1.590 USD (chưa bao gồm thuês VAT) - Tiến độ giao hàng: ngay sau khi bên bán nhận được tiền. 3. Công ty TNHH TM và TH Tâm Bình - Địa chỉ 108 Trung Tự - Hà Nội - Điện thoại: 04.8526879 Fax: 04.8526877 - Tổng giá chào hàng: 1.640 USD (chưa bao gồm thuế VAT) - Tiến độ giao hàng: ngay sau khi bên bán nhận được tiền. III. Thành phần hội đồng xét chào cạnh tranh 1. Ông Nguyễn Bạch Dương Tổng Giám đốc Chủ tịch HĐ 2. Lê Văn Tuấn Phó TGĐ Phó CTHĐ 3. Nguyễn Mạnh Hà P.TGĐ TP.DA Uỷ viên 4. Lê Văn Thụ TP KTKH Uỷ viên 5. Đoàn Ngọc Ly KTT Uỷ viên 6. Ngô Đăng Tiến TP KTCG Uỷ viên IV. Nội dung đánh giá 1. Tiêu chuẩn cung cấp, điều kiện cung cấp. - Chủng loại, cấu hình, yêu cầu kỹ thuật 2. Thương mại tài chính - Giá cả hàng hoá, các điều kiện thanh toán - Các điều kiện về bảo hành, thời gian bảo hành V. Kết luận Sau khi so sánh các điều kiện nêu trong bản chào giá cạnh tranh của các nhà cung cấp, Hội đồng xét chào giá Công ty căn cứ vào các chỉ tiêu đã đề ra kết hợp với các thông tin tham khảo đã thống nhất quyết định lựa chọn Công ty TNHH Công nghệ ánh sáng là đơn vị cung cấp máy tính Notebook IBM T43 cho Công ty vì các lý do sau: 1. Chủng loại máy, cấu hình phù hợp với yêu cầu của Công ty. 2. Giá trị chào hàng thấp nhất. 3. Các điều kiện thanh toán phù hợp với yêu cầu Công ty, chế độ bảo hành tốt nhất. Giá trúng thầu là 1.590 USD (chưa bao gồm thuế VAT) Hội đồng xét chào giá cạnh tranh Lê Văn Tuấn Chủ tịch Nguyễn Bạch Dương Nguyễn Mạnh Hà Lê Văn Thụ Đoàn Ngọc Ly Ngô Đăng Tiến Có ba nhà cung cấp được lựa chọn đưa vào danh mục, sau khi xem xét giá cả, chất lượng sản phẩm Hội đồng xét chào giá Công ty căn cứ vào các chỉ tiêu đề ra kết hợp với các thông tin tham khảo đi đến quyết định lựa chọn công ty TNHH Công nghệ Ánh Sáng là đơn vị cung cấp máy tính. Sau đó, phòng Kinh tế kế hoạch ký kết Hợp đồng với công ty TNHH Công nghệ Ánh Sáng. Sở KHĐT thành phố Hà Nội Công ty tnhh công nghệ ánh sáng -------------- Số: /2007/HĐ-LITEK Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- o0o --- HỢP ĐỒNG KINH TẾ V/v Cung cấp máy tính xách tay * Bộ luật dân sự năm 2005; * Căn cứ khả năng và nhu cầu của hai bên. Hà Nội, ngày 4 tháng 08 năm 2007, chúng tôi gồm: I. Bên A (Bên mua): Công ty cổ phần Sông Đà 11 Đại diện là : Ông Nguyễn Bạch Dương Chức vụ : Tổng giám đốc Địa chỉ : Văn Mỗ - Hà Đông - Hà Tây Điện thoại : 04. 8546317 Mã số thuế : 0500313811 - 1 II. Bên B (Bên bán): Công ty TNHH Công nghệ Ánh sáng Đại diện là : Ông Nguyễn Quốc Huy Chức vụ : Phó giám đốc Địa chỉ : C10 ngõ 109 Trường Chinh - Thanh Xuân - Hà Nội Điện thoại : (84) 8688874 Fax: (84) 8687510 Mã số thuế : 0101635944 Số tài khoản : 12549359 Tại Ngân hàng thương mại cổ phần á Châu, Hà Nội Sau khi bàn bạc thống nhất hai bên có tiến hành ký hợp đồng theo điều khoản sau: Điều 1: Nội dung hợp đồng Bên B nhận cung cấp cho bên A những vật tư thiết bị sau: No Tên vật tư Số lượng Đơn giá (VNĐ) Thành tiền (VNĐ) 1 IBM T43 Centrino Sonoma 1.86 GHz Ram 512 HDD 40GB, 14.1''XGA TFT, DVD, Nhận dạng vân tay, WinXPPro Made in: CHINA (máy mới nguyên 100%) 01 1.590 25.465.000 Tổng thanh toán chưa VAT 25.465.000 Giá bán: 25.465.000 VND (chưa bao gồm thuế GTGT) VAT: + 5% = 1.273.000 VND Điều 2: Tổng giá trị của hợp đồng - Tổng giá trị của hợp đồng là: 26.738.000 (Viết bằng chữ: Hai mươi sáu triệu bảy trăm ba mươi tám nghìn đồng chẵn) Điều 3: Chất lượng hàng hoá - Bên B đảm bảo cung cấp hàng hoá đúng chủng loại, đúng chất lượng, đúng số lượng theo điều 1 của hợp đồng cho bên A. - Hàng hoá là của chính hãng và đảm bảo mới nguyên. Điều 4: Địa điểm và điều kiện giao hàng - Trong vòng 48h kể từ khi tiền nổi trong tài khoản, bên B phải bàn giao trang thiết bị cho bên A. Hàng được giao tại TP. Hà Nội Điều 5: Bảo hành - Thời gian: bảo hành 12 tháng theo tiêu chuẩn nhà sản xuất. Địa điểm bảo hành: Tại Hà Nội (Tại Công ty LiTeK) - Bên B có trách nhiệm bảo hành lỗi của nhà sản xuất, không bảo hành các lỗi do người sử dụng gây ra như: rơi vỡ, điện áp… hoặc do sử dụng không đúng quy trình kỹ thuật. Các điều kiện về bảo hành được giới thiệu chi tiết trong phiếu bảo hành đi kèm theo máy. Điều 6: Phương thức thanh toán - Thanh toán bằng đồng Việt Nam, bằng séc chuyển khoản hoặc uỷ nhiệm chi - Thời hạn thanh toán: Thanh toán ngay khi ký hợp đồng Đơn vị hưởng séc: Công ty TNHH Công nghệ Ánh Sáng STK: 12549359 tại Ngân hàng thương mại cổ phần á Châu Hà Nội Điều 7: Phạt giao chậm - Bên bán giao hàng đúng chất lượng, đủ số lượng, đúng tiến độ đã ghi trong hợp đồng kinh tế. Nếu bên bán giao hàng chậm 07 ngày so với thoả thuận tại điều 4 của hợp đồng thì bên bán phải chịu phạt số tiền là 1%, sau đó cứ 03 ngày chậm phạt 0,5%, nhưng tổng số tiền phạt không quá 12% tổng giá trị hợp đồng. - Bên mua có trách nhiệm thanh toán cho bên bán như đã ghi trong điều 6. Nếu thanh toán chậm thì bên mua bị phạt theo lãi xuất trả chậm của Ngân hàng công thương Việt Nam. Điều 8: Điều khoản chung - Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã ghi trong hợp đồng này, nếu có gì thay đổi phải được sự đồng ý của cả hai bên, mọi thoả thuận phải có văn bản đính kèm và được coi là phụ lục bổ sung của hợp đồng. Nếu một bên vi phạm gây thiệt hại cho phía bên kia thì phải có trách nhiệm bồi hoàn thiệt hại đã gây ra trên cơ sở lấy Pháp lệnh hợp đồng kinh tế do Nhà nước Việt Nam ban hành làm căn cứ. Trong trường hợp không giải quyết được bất đồng thì sẽ đưa ra Toà án Kinh tế Hà Nội để giải quyết, quyết định của Toà án Kinh tế là bắt buộc đối với cả hai bên. - Hợp đồng này được thanh lý sau khi bên A nhận bàn giao máy và thanh toán cho bên B theo đúng các điều khoản trên. Hợp đồng gồm 03 trang, được làm thành 04 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 02 bản và có hiệu lực kể từ ngày ký đến hết thời hạn bảo hành. Đại diện bên A Đại diện bên B Khi hợp đồng kinh tế được ký kết, thống nhất, phòng Kinh tế kế hoạch trình lên Tổng giám đốc, quyết định phê duyệt của Tổng giám đốc được thực hiện: Tổng công ty sông đà Công ty CP Sông đà 11 ------------------ Số: 62CT/HĐQT Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------- Hà tây, ngày 07 tháng 08 năm 2007 Quyết định Về việc phê duyệt kết quả chào giá cạnh tranh máy tính phục vụ quản lý điều hành Căn cứ: - Nghị định số 88/1999/NĐ - CP ngày 1/9/1999 của Chính phủ ban hành quy chế đấu thầu, được sửa đổi bổ sung theo các Nghị định số 14/2000/NĐ - CP ngày 5/5/2000; số 66/2003/NĐ - CP ngày 12/6/2003 của Chính phủ: - Nghị định 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình: - Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty cổ phần Sông Đà 11 đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua ngày 31/8/2004 sửa đổi bổ sung ngày 04/04/2006. - Quyết định số 21/CôNG TY/HĐQT ngày 22/03/2007 về việc đầu tư máy vi tính phục vụ quản lý điều hành. - Tờ trình số 152 CT/KTKH ngày 7/08/2007 của Tổng giám đốc công ty về việc xin phê duyệt kết quả xét chào giá cạnh tranh máy tính văn phòng. - Nghị quyết số: 2007/NQ - HĐQT ngày 07/08/2007 của Hội đồng quản trị công ty về phê duyệt kết quả chào giá cạnh tranh máy tính phục vụ quản lý điều hành. Quyết định Điều 1: Phê duyệt kết quả xét chào giá cạnh tranh máy vi tính notebook thuộc dự án nâng cao năng lực thiết bị thi công xây lắp năm 2007 với những nội dung sau: Đơn vị trúng thầu: Công ty TNHH công nghệ ánh sáng Giá trúng thầu: 1.590 USD ( Một nghìn năm trăm đô la Mỹ) Giá trị trên chưa bao gồm thuế VAT Chủng loại: IBM T43 mới 100% chưa qua sử dụng số lượng 01 chiếc. Thời gian cung cấp: ngày sau khi ký hợp đồng. Loại hợp đồng: Trọn gói. Nguồn vốn: Tín dụng thương mại Điều 2: Hội đồng quản trị giao cho ông Tổng giám đốc công ty thương thảo và ký kết hợp đồng với đối tác theo đúng quy định của công ty và pháp luật Nhà nước. Quyết định phê duyệt mua máy tính được thực hiện, Công ty lập “Biên bản giao nhận thiết bị” với bên giao là Công ty TNHH Công Nghệ Ánh Sáng và bên nhận là Phòng Kinh tế kế hoạch- Công ty cổ phần Sông Đà 11. Đồng thời khi giao nhận máy tính công ty lấy hóa đơn mua máy- là một chứng từ quan trọng mang tính pháp lý của việc mua bán, để hạch toán vào phần hành TSCĐ. Hóa đơn theo mẫu dưới đây: Hoá Đơn Giá Trị Gia Tăng Liên 2: Giao khách hàng Ngày 15 tháng8 năm 2007 Mẫu số: 01/GTK - 3LL ED/2006B Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH công nghệ Ánh Sáng Địa chỉ : C10 - Ngõ 109 - Trường Chinh - Thanh Xuân - Hà Nội Số tài khoản : Mã số : 0101635944 Họ tên người mua hàng: Nguyễn Bạch Dương Tên đơn vị : Công ty cổ phần Sông Đà 11 Địa chỉ : Văn Mỗ - Hà Đông - Hà Tây Số tài khoản : Hình thức thanh toán: CK MS: 0500313811 STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 Máy tính xách tay IBM Chiếc 01 25.465.000 25.465.000 Cộng tiền hàng 25.465.000 Thuế suất GTGT: 5% tiền thuế GTGT 1.273.250 Tổng cộng tiền thanh toán 26.738.250 Số tiền viết bằng chữ: hai mươi sáu triệu bảy trăm ba mươi tám nghìn, hai trăm năm nươi đồng chẵn Người mua huàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Phòng Kinh tế kế hoạch giao toàn bộ hồ sơ mua bán cho phòng Tài chính kế toán, phòng TC-KT căn cứ vào những chứng từ trên để lập thẻ TSCĐ. Hạch toán TSCĐ giảm tại công ty Cổ phần Sông Đà 11. Ở công ty Cổ phần Sông Đà 11 giảm tài sản cố định do rất nhiều nguyên nhân như: giảm do thanh lý nhượng bán, giảm do phát hiện thiếu khi kiểm kê, giảm do điều chuyển nội bộ sang đơn vị khác. Tại cơ quan công ty Cổ phần Sông Đà 11 năm 2007 có một nghiệp vụ giảm tài sản cố định do điều chuyển nội bộ sang đơn vị khác. Và trong năm 2007 khi kiểm kê tài sản cố định tại xí nghiệp Sông Đà 11.2 phát hiện thiếu một tài sản là máy bơm nước chìm Italia 7,5 Kw do bị nước lũ cuốn trôi cũng làm giảm tài sản cố định của toàn công ty cổ phần Sông Đà 11. Giảm TSCĐ do điều chuyển nội bộ sang đơn vị khác. Tài sản cố định của cơ quan Công ty năm 2007 giảm do điều chuyển nội bộ sang đơn vị khác. Tổng số giảm trong năm 2007 là 524.414.000đ - Chứng từ sử dụng gồm: + Quyết định điều động + Biên bản bàn giao tài sản Ví dụ minh hoạ: Xe ô tô con 5 chỗ ngồi Misubishi 29ML - 5238 là tài sản thuộc về văn phòng Công ty đến ngày 30 tháng 5 năm 2007 quyết định điều động của Tổng Công ty cổ phần Sông Đà 11 cho nhà máy thuỷ điện Thác Trắng. Cụ thể quy trình luân chuyển chứng từ được thực hiện như sau: Quyết định điều chuyển NM Thủy điện Thác Trắng Tổng giám đốc công ty Văn phòng công ty Phòng kế toán Yêu cầu điều chuyển Biên bản bàn giao máy móc thiết bị Giấy đề nghị giảm tài sản 1 2 3 4 4 Sơ đồ 23: Quy trình luân chuyển chứng từ giảm TSCĐ do điều chuyền nội bộ Căn cứ vào nhiệm vụ, kế hoạch sản xuất kinh doanh; Căn cứ vào yêu cầu của nhà máy thủy điện Thác Trắng- Công ty cổ phần Sông Đà 11, Tổng giám đốc công ty Cổ phần Sông Đà 11 ra quyết định điều động xe con 5 chỗ ngồi với nội dung cụ thể sau: Tổng công ty Sông Đà Công ty cổ phần Sông Đà 11 Quyết định điều động Số: 30 CT/KTCG Mã số: BM - CTKT 013 Lần ban hành: 02 Ngày 01/10/2004 Trang 1/1 Hà Đông, ngày 30 tháng 5 năm 2007 Tổng giám đốc Công ty cổ phần Sông Đà 11 - Căn cứ nhiệm vụ và kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty. - Căn cứ yêu cầu của: NMTĐ Thác Trắng - Cty cổ phần Sông Đà 11 - Theo đề nghị của: Phòng kỹ thuật Cơ giới & phòng TC-HC Công ty. Quyết Định Điều I: - Điều động : Xe ô tô con 5 chỗ ngồi Nhãn hiệu Misubishi - Biển kiểm soát : 29M - 5238 - Số máy : 6053 - Số khung : 1000083 - Nước sản xuất : Liên doanh Việt Nam - Từ đơn vị : Văn phòng Công ty - Đến đơn vị : NMTĐ Thác Trắng - Công ty cổ phần Sông Đà 11 - Kể từ : Ngày 01 tháng 6 năm 2007 Điều II: NMTĐ Thác Trắng - Công ty cổ phần Sông Đà 11, phòng TC-HC làm thủ tục giao nhận xe đầy đủ gồm: hồ sơ, lý lịch, dụng cụ đồ nghề và phụ tùng kèm theo xe. Biên bản bàn giao được gửi về các phòng kỹ thuật cơ giới, Tài chính Kế toán Công ty để theo dõi. Điều III: Phòng Tổ chức hành chính Công ty làm thủ tục điều động công nhân để định người theo xe. Điều IV: NMTĐ Thác Trắng - Công ty cổ phần Sông Đà 11 và các phòng tổ chức hành chính, kỹ thuật cơ giới, Tài chính - kế toán Công ty căn cứ quyết định thực hiện./. Nơi nhận: - NMTĐ Thác Trắng - Phòng TCKT; TCHC - Lưu phòng KTCG K/T tổng giám đốc Phó tổng giám đốc Quyết định được thực hiện, công ty Cổ phần Sông Đà 11 tiến hành điều chuyển thiết bị máy móc: Tổng công ty Sông Đà Công ty cổ phần Sông Đà 11 BIÊN BẢN BÀN GIAO MÁY MÓC THIẾT BỊ Mã số: BM - CTKT 013 Lần ban hành: 01 Ngày 01/06/2002 Trang 1/1 - Căn cứ quy định số 227 TCT/QLCG ngày 10 tháng 05 năm 2002 về việc quản lý xe máy, thiết bị của Tổng Giám đốc Tổng Công ty Sông Đà. - Căn cứ quy định số 61CT/HĐQT ngày 30 tháng 08 năm 2007 về việc quản lý xe máy, thiết bị của Chủ tịch HĐQT Công ty cổ phần Sông Đà 11. Hôm nay ngày 19 tháng 06 năm 2007 Tại Công ty cổ phần Sông Đà 11 đường Văn Mỗ - Hà Đông - Hà Tây I. Thành phần tham gia gồm: Đại diện bên giao: Ông: Đặng Xuân Thư Chức vụ: TP. TCHC Ông: Trịnh Quốc Thanh Chức vụ: Lái xe Đại diện bên nhận: Ông: Nguyễn Công Lý Chức vụ: Giám đốc nhà máy Ông: Phạm Văn Tuý Chức vụ: Lái xe Cùng tiến hành giao nhận xe máy, thiết bị: Xe con mã hiệu Mitsubishi Đăng ký : 29M - 5238 Loại: Lan CáC Số máy : 6053 Số khung: 1000083 II. Tình trạng kỹ thuật 1. Động cơ hoạt động bình thường (đồng hồ km 2837207) 2. Hệ thống truyền động (hoạt động bình thường) 3. Hệ thống treo và di chuyển (hoạt động bình thường) 4. Hệ thống điện: Đèn AC - cháy: còn lại hoạt động bình thường 5. Hệ thống công tắc: hoạt động bình thường 6. Lốp xe: 04 lốp xe mới nguyên - 01 dự phòng cũ) III. Dụng cụ đồ nghề 1. 01 kích ren 2. 01 tay kích 3. 01 tuýp tháo lốp 4. 01 tuýp tháo buri IV. Hồ sơ tài liệu kỹ thuật 1. Đăng ký xe 29M 5238 2. Bảo hiểm (hạn đến 06/08/2007) 3. Sổ khám lưu hành (đến 07/07/2007) * Kết luận: Xe hoạt động bình thường Đại diện bên giao Đại diện bên nhận Lái xe Thủ trưởng Lái xe Thủ trưởng Giảm TSCĐ do nhượng bán thanh lý tại Công ty Cổ phần Sông Đà 11. Theo quy định của công ty Cổ phần Sông Đà 11, những tài sản hư hỏng nặng, sửa chữa phục hội kém hiệu quả hoặc không có nhu cầu sử dụng trong công ty thì sẽ được thanh lý. Quy trình tiến hành thanh lý TSCĐ: Bộ phận có nhu cầu thanh lý tài sản viết “ Tờ trình” lên Tổng giám đốc công ty Cổ phần Sông Đà 11. Phòng quản lý CG –VT xác định năng lực tài sản của công ty Cổ phần Sông Đà 11 và đề nghị nhượng bán tài sản. Tổng giám đốc công ty phê duyệt và đề nghị nhượng bán TSCĐ. Sau khi được TGĐ công ty thông qua thì phòng Kinh tế- kế hoạch tiến hành thanh lý bằng phương pháp đấu thầu. Kết quả đấu thầu cùng biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế, hóa đơn GTGT ( liên 1) và các chứng từ khác được giao cho phòng Tài chính – Kế toán để tiến hành hạch toán. Em xin lấy ví dụ cụ thể để làm rõ quy trình luân chuyển chứng từ khi nhượng bán, thanh lý như sau: Căn cứ vào tình hình sử dụng TSCĐ tại công ty Cổ phần Sông Đà 11, Xí nghiệp 11-3- công ty Cổ phần Sông Đà 11 viết “ Tờ trình” xin thanh lý ôtô tải Ben CA3102K2-10A số 8 gửi Tổng giám đốc công ty Cổ phần Sông Đà 11, sau khi được phê duyệt, Hội đồng quản trị công ty cổ phần Sông Đà 11 sẽ có “ quyết định phương án nhượng bán, thanh lý” gửi tới xí nghiệp và giao cho phòng Kinh tế- kế hoạch tiến hành thanh lý. Công ty Cổ phần Sông Đà 11 phát hành hóa đơn GTGT cho TSCĐ được thanh lý và phiếu chi cho các chi phí khi thanh lý. Căn cứ vào bộ chứng từ trên, kế toán sẽ nhập dữ liệu vào máy vi tính để máy tự động chuyển thông tin vào phiếu hạch toán, các sổ chi tiết và sổ tổng hợp. CÔNG TY CP SÔNG ĐÀ 11 XÍ NGHIỆP SÔNG ĐÀ 11-3 Số 15CT/XN 11-3 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do- Hạnh phúc Hà Nội, ngày 9 tháng 11 năm 2007 TỜ TRÌNH ( V/v xin thanh lý TSCĐ ) Kính gửi : Ông Tổng giám đốc Công ty Cổ phần Sông Đà 11 - Căn cứ vào quy định quản lý xe, máy móc thiết bị của Công ty Cổ phần Sông Đà 11. - Căn cứ vào hiện trạng xe của đơn vị. Xí nghiệp Sông Đà 11-3- công ty Cổ phần Sông Đà 11 kính đề nghị cho phép đơn vị được thanh lý một số xe, thiết bị đã sử dụng lâu năm, hư hỏng nặng sửa chữa phục hồi kém hiệu quả, không dùng được hiện đang bảo quản tại xí nghiệp. Ôtô Ben CA3102K2-10A số 8 Nước sản xuất: Trung Quốc. Năm sản xuất 2001 Tổng số xe, máy móc xin thanh lý: 01 chiếc Ôtô Ben CA3102K2-10A số 8 Tổng nguyên giá: 312.635.892 đồng Đã khấu hao: 312.635.892 đồng Giá trị còn lại theo sổ sách: 0 Giá trị ước tính thu hồi: 10.236.550 Rất mong được sự quan tâm giải quyết, xin cảm ơn! Nơi nhận - Như kính gửi - Lưu phòng QLCG-VT Giám đốc xí nghiệp ( ký ,đóng dấu ) Tổng giám đốc công ty sau khi xem xét ra quyết định phê duyệt phương án thanh lý và gửi lại Xí nghiệp Sông Đà 11-3- Công ty cổ phần Sông Đà 11. TỔNG CÔNG TY SÔNG ĐÀ CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 11 Số 08CT/HĐQT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do- Hạnh phúc Hà Đông, ngày 20 tháng 11 năm 2007 QUYẾT ĐỊNH (V/v phê duyệt phương án nhượng bán TSCĐ hư hỏng nặng, sửa chữa phục hồi kém hiệu quả, không có nhu cầu sử dụng của xí nghiệp Sông Đà 11-3- Công ty cổ phần Sông Đà 11). Căn cứ : - Nghị định số 88/1999/NĐ-CP ngày 9/1/1999, nghị định số 14/2000/NĐ-CP ngày 5/5/2000 của chính phủ ban hành quy chế đấu thầu và nghị định số 66/2003/NĐ-CP ngày 12/6/2003 về sửa đổi bổ sung nghị định số 88/1999/NĐ- CP và nghị định số 14/2000/NĐ-CP. - Điều lệ tổ chức hoạt động của công ty CP Sông Đà 11. - Quy chế tài chính của Tổng công ty Sông Đà ban hành theo quyết định số 288 TCT/HĐQT ngày 5/10/2000 của Hội đồng quản trị Tổng công ty - Quy chế quản lý xe theo quyết định số 227/TCT/HĐQT ngfy 10/5/2002 của Hội đồng quản trị Tổng công ty. - Tờ trình số 15/CT ngày 09/11/2007 của Xí nghiệp 11-3-Công ty CP Sông Đà 11 V/v nhượng bán TSCĐ hư hỏng nặng, sửa chữa phục hồi kém hiệu quả, không có nhu cầu sử dụng. - Nghị quyết số 08 ngày 20/11/2007 của Tổng giám đốc công ty về việc phê duyệt phương án nhượng bán TSCĐ hư hỏng nặng, sửa chữa phục hồi kém hiệu quả, không có nhu cầu sử dụng. Quyết định Điều 1: Phê duyệt phương án bán TSCĐ không cần dùng, hư hỏng nặng, sửa chữa hoặc tái đầu tư không hiệu quả của Xí nghiệp 11-3- Công ty Cổ phần Sông Đà 11 như sau: Ôtô Ben CA3102K2-10A số 8 Nước sản xuất: Trung Quốc. Năm sản xuất 2001 Tổng số xe, máy móc xin thanh lý: 01 chiếc Ôtô Ben CA3102K2-10A số 8 Tổng nguyên giá: 312.635.892 đồng; Trong đó vốn tín dụng 312.635.892 đồng. Đã khấu hao: 312.635.892 đồng Giá trị còn lại theo sổ sách: 0 Giá trị ước tính thu hồi: 10.236.550 Mức giá để làm cơ sở xét thầu: do hội đồng nhượng bán TSCĐ nếu không có nhu cầu sử dụng, sửa chữa hoặc tái đầu tư không có hiệu quả của công ty Cổ phần Sông Đà 11 quyết định nhưng không nhỏ hơn mức thu hồi là 8.000.000 đồng. Thời gian tổ chức nhượng bán: tháng 11 năm 2007. Địa điểm tổ chức nhượng bán: Tại trụ sở công ty Cổ phần Sông Đà 11. Điều 2: Tổng giám đốc công ty Cổ phần Sông Đà 11 giao cho phòng Kinh tế- kế hoạch thực hiện công việc trên theo đúng pháp luật nhà nước và các quy định của công ty. Điều 3: Các ông giám đốc Xí nghiệp Sông Đà 11-3- Công ty Cổ phần Sông Đà 11, trưởng phòng Kinh tế- kế hoạch căn cứ quyết định thực hiện. Nơi nhận - Như điều 3 - Lưu VP.HĐQT TỔNG GIÁM ĐỐC ( Ký, đóng dấu ) Sau khi Tổng giám đốc công ty phê duyệt phương án thanh lý TSCĐ, công ty tiến hành thanh lý xe ôtô Ben ở trên và nhận hóa đơn thanh lý như sau: HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG ( Liên 1: Lưu ) Ngày 30 tháng 11 năm 2007 Mẫu số: 01/GTKT-3LL KR/2007B Đơn vị bán : Nguyễn Bạch Dương. Tên đơn vị : Công ty cổ phần Sông Đà 11. Địa chỉ : Văn Mỗ- Hà Đông –Hà Tây. Số tài khoản: MS : 0500313811-1 Họ tên người mua : Nguyễn Thu Thúy Tên đơn vị : Công ty TNHH Thúy Vũ. Địa chỉ: Số tài khoản : 710A-00491 Hình thức thanh toán : CK MS: 0103289466 TT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền a B c 1 2 3 =1*2 1 Tiền thu từ thanh lý TSCĐ theo hợp đồng kinh tế 23 NM/HDKT 10.236.550 Cộng tiền hàng 10.236.550 Thu

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docHoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại Công ty CP Sông Đà 11.DOC
Tài liệu liên quan