LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ XÍ NGHIỆP VÁN NHÂN TẠO
VÀ CHẾ BIẾN LÂM SẢN VIỆT TRÌ 3
1.1 - Lịch sử hình thành và phát triển của Xí nghiệp ván nhân tạo
và chế biến lâm sản Việt Trì: 3
1.1.1 Giai đoạn từ khi thành lập đến năm 2003: 3
1.1.2 Giai đoạn từ năm 2003 đến nay: 4
1.2 - Đặc điểm kinh doanh và tổ chức quản lý. 5
1.2.1 - Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm: 5
1.2.2 - Đặc điểm thị trường và sản phẩm. 7
1.2.3 - Đặc điểm tổ chức sản xuất: 8
1.2.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh
doanh và phân cấp quản lý tài chính: 8
1.2.4.1- Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức SXKD: 8
1.2.4.2- Đặc điểm về phân cấp quản lý tài chính: 10
1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán. 10
1.3.1 - Đặc điểm lao động kế toán và tổ chức bộ máy kế toán: 10
1.3.1.1 Đặc điểm lao động kế toán: 10
1.3.1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán: 11
1.3.2 - Đặc điểm tổ chức vận dụng chế độ kế toán: 12
1.3.2.1- Đặc điểm vận dụng chứng từ kế toán: 12
1.3.2.2- Đặc điểm vận dụng tài khoản kế toán: 13
1.3.2.3- Đặc điểm vận dụng sổ sách kế toán: 14
1.3.2.4- Đặc điểm vận dụng báo cáo kế toán: 15
1.3.3 – Đặc điểm kế toán tài sản cố định: 15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN
CỐ ĐỊNH TẠI XÍ NGHIỆP VÁN NHÂN TẠO VÀ CHẾ BIẾN
LÂM SẢN VIỆT TRÌ 18
2.1. Đặc điểm tài sản cố định và các quy định quản lý tài sản
cố định: 18
2.1.1. Đặc điểm tài sản cố định: 18
2.1.2. Phân loại tài sản cố định. 18
2.1.2.1. Phân loại tài sản cố định theo nguồn hình thành. 19
2.1.2.2. Phân loại tài sản cố định theo hình thái biểu hiện. 19
2.1.3. Quy định quản lý Tài sản cố định tại Xí nghiệp: 20
2.2. Thực trạng về kế toán Tài sản cố định: 21
2.2.1. Thực trạng về kế toán biến động TSCĐ: 21
2.2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán tăng, giảm TSCĐ: 21
2.2.1.1.1.Chứng từ và thủ tục kế toán tăng TSCĐ: 21
2.2.1.1.2.Chứng từ và thủ tục kế toán giảm TSCĐ: 28
2.2.1.2. Kế toán chi tiết tăng, giảm TSCĐ: 33
2.2.1.2.1. Kế toán chi tiết tăng TSCĐ: 33
2.2.1.2.2 Kế toán chi tiết giảm TSCĐ: 40
2.2.1.3- Kế toán tổng hợp tăng, giảm tài sản cố định. 42
2.2.1.3.1- Kế toán tổng hợp tăng tài sản cố định. 42
2.2.1.3.2- Kế toán tổng hợp giảm tài sản cố định. 44
2.2.2. Thực trạng về kế toán khấu hao TSCĐ: 49
2.2.3. Báo cáo Tài sản cố định theo yêu cầu quản lý tài sản: 58
2.3 Thực trạng quản lý và sử dụng tài sản: 58
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN
CỐ ĐỊNH TẠI XÍ NGHIỆP VÁN NHÂN TẠO VÀ CHẾ BIẾN
LÂM SẢN VIỆT TRÌ: 59
3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán TSCĐ tại Xí nghiệp ván
nhân tạo và chế biến lâm sản Việt Trì 59
3.1.1- Ưu điểm 59
3.1.2. Tồn tại chủ yếu và nguyên nhân. 59
3.2. Hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ ở Xí nghiệp ván nhân tạo
và chế biến lâm sản Việt Trì. 60
KẾT KUẬN 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO 65
69 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1053 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại Xí nghiệp ván nhân tạo và CBLS Việt Trì, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
́
Tài liệu kỹ thuật
A
B
C
D
1
2
3
4
5
6
7
8
1
Điều hoà
Nagakawa
C286
28000
BTU
LD
Việt
Nhật
2007
2008
14.090.909
14.090.909
Cộng
14.090.909
14.090.909
Dụng cụ phụ tùng kèm theo
Số TT
Tên, qui cách dụng cụ
phụ tùng
Đơn vị tính
Số lượng
Giá trị
A
B
C
1
2
Giám đốc bên nhận
KT trưởng bên nhận
Người nhận
Người giao
Nguyễn Văn Sinh
Hứa Thị Ngọc Oanh
Trần Thanh Quang
Lê Đức Mạnh
Biểu 2.3: Biên bản giao nhận Tài sản cố định
Mẫu số 02-TT
(QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính)
Đơn vị: Xí nghiệp ván nhân tạo và chế biến lâm sản Việt trì
Địa chỉ: Phường Bến gót - Việt Trì - Phú Thọ
PHIẾU CHI
Ngày 18 tháng 04 năm 2008 Quyển số:
Số:
Nợ: TK 211, 133
Có: TK 111
Họ tên người nhận tiền: Lê Đức Mạnh
Địa chỉ: Tiên cát -Việt Trì - Phú Thọ
Lý do chi: Mua điều hoà Nagakawa
Số tiền: 15.000.000 đồng (Viết bằng chữ: Mười lăm triệu đồng chẵn)
Kèm theo 01 chứng từ gốc: Hoá đơn giá trị gia tăng số 0002533
..................................... Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ: Mười lăm triệu năm trăm ngàn đồng chẵn)
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 2.4: Phiếu chi
Trường hợp tăng TSCĐ do được cấp vốn bằng TSCĐ:
Trường hợp được cấp vốn bằng TSCĐ thì căn cứ vào Quyết định của cơ quan cấp trên về việc ghi tăng tài sản cố định và vốn, Biên bản giao nhận tài sản cố định và các chứng từ khác liên quan (Biên bản làm việc của đơn vị chủ quản với đơn vị chuyển tài sản đi ...)
Ngày 26/4/2008 : Xí nghiệp ván nhân tạo và chế biến lâm sản Việt Trì được Công ty Ván dăm Thái Nguyên giao TSCĐ và vốn theo Quyết định số 236/VDTNQĐ ngày 26 tháng 4 năm 2008, Xí nghiệp được cấp các tài sản sau:
1 - Nhà xưởng trang trí bề mặt : 716.047.619 đồng
2 - Hệ thống điện chiếu sáng : 68.787.619 đồng
Trường hợp này nguyên giá của các tài sản này là giá ghi trong quyết định cấp vốn đó. Tổng giá trị TSCĐ = (Nhà xưởng + Hệ thống chiếu sáng)
= 716.047.619 + 68.787.619 = 784.835.238 đồng.
Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ như sau:
Căn cứ vào quyết định số 236/VDTNQĐ ngày 26 tháng 4 năm 2008 của Công ty Ván dăm Thái Nguyên về việc tăng tài sản cố định và vốn, biên bản giao nhận TSCĐ giữa Công ty Ván dăn Thái Nguyên bàn giao cho Xí nghiệp Ván nhân tạo và chế biến lâm sản Việt Trì để kế toán Xí nghiệp ghi tăng tài sản cố định và ghi tăng nguồn vốn kinh doanh. Mẫu chứng từ cụ thể như sau:
- Quyết định 236/VDTNQĐ ngày 26 tháng 4 năm 2008 Công ty Ván dăm Thái Nguyên cấp các tài sản sau cho XN (mẫu phô tô)
- Biên bản giao nhận TSCĐ
XN VÁN NHÂN TẠO VÀ CBLS VIỆT TRÌ
PHÒNG TỔ CHỨC
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ
Ngày 26 tháng 4 năm 2008
Mẫu số 01-TSCĐ
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QSS-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Số: 02
Nợ: TK211
Có: TK 411
Căn cứ Quyết định số 236/VDTNQĐ ngày 26 tháng 4 năm 2008 Công ty Ván dăm Thái Nguyên về việc cấp các tài sản cho Xí nghiệp ván nhân tạo và chế biến lâm sản Việt Trì.
Ban giao nhận TSCĐ gồm:
Ông: Trương Văn Thanh - Giám đốc CT ván dăm Thái Nguyên - Đại diện bên giao
Ông: Ngô Đức Hạnh - Kế toán trưởng công ty - Đại diện bên giao
Ông: Nguyễn Văn Sơn - Trưởng phòng kỹ thuật Công ty - Đại diện bên giao.
Ông: Nguyễn Văn Sinh – Giám đốc Xí nghiệp - Đại diện bên nhận.
Ông: Vũ Chí Cần- Trưởng phòng Kỹ thuật Xí nghiệp- Đại diện bên nhận.
Bà Hứa Thị Ngọc Oanh - Trưởng phòng kế toán Xí nghiệp - Đại diện bên nhận.
Địa điểm bàn giao: Xí nghiệp ván nhân tạo và chế biến lâm sản Việt Trì.
Xác nhận việc giao nhận:
S
T
T
Tên, ký hiệu, qui cách
Số hiệu
TSCĐ
Nước SX
Năm sx
Năm đưa vào sử dụng
Công suất, diện tích
thiết kế
Tính nguyên giá TSCĐ
Giá mua
Chi phí
vận
chuyển
Nguyên giá
Tài liệu kỹ thuật
A
B
C
D
1
2
3
4
5
6
7
8
1
N.xưởng trang trí
2000
2006
716.047.619
716.047.619
2
HT điện
2000
2006
68.787.619
68.787.619
Cộng
784.835.238
784.835.238
Dụng cụ phụ tùng kèm theo
Số TT
Tên, qui cách dụng cụ, phụ tùng
Đơn vị tính
Số lượng
Giá trị
A
B
C
1
2
Giám đốc bên nhận
KT trưởng bên nhận
Giám đốc bên giao
KT trưởng bên giao
Nguyễn Văn Sinh
Hứa Thị Ngọc Oanh
Trương Văn Thanh
Ngô Đức Hạnh
Biểu 2.5: Biên bản giao nhận Tài sản cố định
2.2.1.1.2. Chứng từ và thủ tục kế toán giảm TSCĐ:
Giảm TSCĐ do thanh lý:
Ngày 25/04/2008 được sự đồng ý của Ban giám đốc Xí nghiệp đã quyết định thanh lý một xe ôtô 4 chỗ mang biển số 19L- 1024 cho Công ty TNHH Nội Thành - Phú Thọ.
Nguyên giá TSCĐ: 150.000.000 đồng.
Giá trị hao mòn luỹ kế: 140.000.000 đồng.
Giá trị nhượng bán bao gồm cả thuế GTGT 10%: 55.000.000 đồng.
Đã thanh toán bằng tiền mặt.
XÍ NGHIỆP VÁN NHÂN TẠO VÀ
CHẾ BIẾN LÂM SẢN VIỆT TRÌ
Địa chỉ: Bến Gót-Việt trì-Phú Thọ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN THANH LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Ngày 25 tháng 04 năm 2008
Số 01
Căn cứ quyết định số 30 ngày 18 tháng 04 năm 2008 của Giám đốc Xí nghiệp Ván nhân tạo và chế biến lâm sản Việt Trì về việc thanh lý tài sản cố định.
I. Ban thanh lý TSCĐ gồm:
- Ông: Phạm Văn Sinh - Giám đốc Xí nghiệp - Trưởng ban
- Bà: Hứa Thị Ngọc Oanh - Trưởng phòng Kế toán tài vụ - uỷ viên
- Ông: Phạm Văn Quang - Trưởng phòng Tổ chức hành chính - uỷ viên
II. Tiến hành thanh lý TSCĐ:
- Tên TSCĐ: Ôtô 4 chỗ biển số 19 - L1024
- Năm đưa vào sử dụng: 1997 Số thẻ TSCĐ: 24
- Nước sản xuất: Hàn Quốc
- Nguyên giá TSCĐ: 150.000.000 đồng.
- Hao mòn luỹ kế đến thời điểm thanh lý: 140.000.000 đồng
- Giá trị còn lại: 10.000.000 đồng
III. Kết luận của Ban thanh lý:
- Qua kiểm tra đánh giá thực tế, chúng tôi xác định những thông tin này là chính xác.
Ngày 25 tháng 4 năm 2008
Trưởng ban thanh lý
(Ký, họ tên)
IV. Kết quả thanh lý TSCĐ
- Chi phí thanh lý: 0
- Giá trị thu hồi: 55.000.000 Viết bằng chữ: Năm mươi lăm triệu đồng chẵn.
- Đã ghi giảm số thẻ ngày 25 tháng 4 năm 2008
Ngày 25 tháng 4 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu 2.6: Biên bản thanh lý TSCĐ
Mẫu số 01-TT (QĐ số 15/2006QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Đơn vị: Xí nghiệp ván nhân tạo và chế biến lâm sản Việt Trì
Địa chỉ: Phường Bến Gót - Việt Trì - Phú Thọ
PHIẾU THU
Ngày 25 tháng 04 năm 2008 Quyển số:
Số:
Nợ: TK 111
Có: TK 711, 3331
Họ tên người nộp tiền: Trần Văn Thành.
Địa chỉ: Việt trì - Phú Thọ
Lý do thu: Mua Ôtô thanh lý
Số tiền: 55.000.000 đồng (Viết bằng chữ: Năm mươi lăm triệu đồng chẵn)
Kèm theo 02 chứng từ.
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ:Năm mươi lăm triệu đồng chẵn)
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nộp
(Ký tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 2.7: Phiếu thu
Giảm TSCĐ do điều chuyển tài sản trong nội bộ Công ty.
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, để quản lý và sử dụng TSCĐ của toàn công ty đạt hiệu quả, căn cứ nhu cầu sử dụng TSCĐ của các đơn vị trực thuộc Công ty ván dăm Thái Nguyên ra quyết định điều chuyển TSCĐ giữa các đơn vị trong nội bộ công ty. Đối với đơn vị phải điều chuyển TSCĐ sang cho đơn vị khác trong nội bộ Công ty thì chứng từ kế toán sử dụng để ghi giảm TSCĐ bao gồm:
- Quyết định của Công ty ván dăm Thái Nguyên về việc điều chuyển tài sản trong nội bộ công ty.
- Biên bản giao nhận tài sản cố định để bàn giao TSCĐ cho đơn vị nhận tài sản. Căn cứ Quyết định điều chuyển tài sản của Công ty ván dăm Thái Nguyên, kế toán Xí nghiệp ván nhân tạo và chế biến lâm sản Việt Trì lập Biên bản giao nhận tài sản cố định để bàn giao TSCĐ cho đơn vị nhận tài sản.
Theo quyết định 389/QĐ/CTVD ngày 25 tháng 6 năm 2008 của Công ty ván dăm Thái Nguyên về việc điều chuyển tài sản trong nội bộ Công ty: Quyết định Xí nghiệp ván nhân tạo và chế biến lâm sản Việt Trì chuyển một TSCĐ là Máy mài 2 đá của Xí nghiệp sang cho Nhà máy ván dăm Thái Nguyên thuộc Công ty ván dăm Thái Nguyên. Mẫu các chứng từ như sau:
- Quyết định 389/QĐ/CTVD ngày 25 tháng 6 năm 2008 của Công ty ván dăm Thái Nguyên về việc điều chuyển tài sản trong nội bộ.
- Biên bản giao nhận tài sản cố định số 03 ngày 25/6/2008 để bàn giao TSCĐ cho Công ty ván dăm Thái Nguyên (Công ty ván dăm Thái Nguyên nhận và sau đó bàn giao lại cho Nhà máy ván dăm Thái Nguyên).
XN VÁN NHÂN TẠO VÀ CBLS VIỆT TRÌ
PHÒNG TỔ CHỨC
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ
Ngày 25 tháng 6 năm 2008
Mẫu số 01-TSCĐ
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Số: 03
Nợ: ......
Có: ......
Căn cứ Quyết định số 389/QSS-CTVD ngày 25 tháng 6 năm 2008 Công ty Ván dăm Thái Nguyên về việc điều chuyển tài sản trong nội bộ.
Ban giao nhận TSCĐ gồm:
Ông Nguyễn Văn Sinh-Giám đốc Xí nghiệp VNT&CBLS Việt Trì - Đại diện bên giao
Ông Vũ Chí Cần - Trưởng phòng kỹ thuật Xí nghiệp - Đại diện bên giao
Bà Hứa Thị Ngọc Oanh - Trưởng phòng Kế toán XN - Đại diện bên giao
Ông Trương Văn Thanh- Giám đốc Công ty Ván dăm Thái Nguyên- Đại diện bên nhận
Ông Ngô Đức Hạnh - Kế toán trưởng Công ty - Đại diện bên nhận
Ông Nguyễn Văn Sơn - Trưởng phòng kỹ thuật - Đại diện bên nhận
Địa điểm bàn giao : Tại XN ván nhân tạo và chế biến lâm sản Việt Trì
Xác nhận việc giao nhận:
S
T
T
Tên, ký hiệu, qui cách
Số hiệu
TSCĐ
Nước SX
Năm sx
Năm đưa vào sử dụng
Công suất, diện tích
thiết kế
Tính nguyên giá TSCĐ
Giá mua
Chi phí
vận
chuyển
Nguyên giá
Tài liệu kỹ thuật
A
B
C
D
1
2
3
4
5
6
7
8
1
Máy mài 2đá
TQ
1980
1980
1.579.760
Cộng
1.579.760
Dụng cụ phụ tùng kèm theo
STT
Tên, qui cách dụng cụ, phụ tùng
Đơn vị tính
Số lượng
Giá trị
A
B
C
1
2
Giám đốc bên nhận
KT trưởng bên nhận
Giám đốc bên giao
KT trưởng bên giao
Trương Văn Thanh
Ngô Đức Hạnh
Nguyễn Văn Sinh
Hứa Thị Ngọc Oanh
Biểu 2.8: Biên bản giao nhận tài sản cố định.
2.2.1.2. Kế toán chi tiết tăng, giảm TSCĐ:
2.2.1.2.1. Kế toán chi tiết tăng TSCĐ:
- Khi có TSCĐ tăng thêm, Xí nghiệp thành lập Hội đồng bàn giao tài sản cố định. Hội đồng có nhiệm vụ nghiệm thu và lập biên bản giao nhận TSCĐ. Biên bản giao nhận lập cho từng TSCĐ, trường hợp giao nhận cùng một lúc nhiều tài sản cố định cùng loại, cùng giá trị và cùng một đơn vị giao có thể lập chung một biên bản giao nhận tài sản cố định. Biên bản giao nhận tài sản cố định được lập thành 02 bản, bên giao giữ 01 bản, bên nhận giữ 01 bản. Biên bản giao nhận tài sản cố định được chuyển cho phòng kế toán lưu vào hồ sơ tài sản cố định. Mọi tài sản cố định trong Xí nghiệp đều có bộ hồ sơ riêng (bộ hồ sơ tài sản cố định gồm: Biên bản giao nhận tài sản cố định, các bản sao tài liệu kỹ thuật, các hoá đơn, các chứng từ khác có liên quan).
- Căn cứ vào hồ sơ TSCĐ phòng Kế toán lập thẻ TSCĐ để hạch toán chi tiết theo mẫu thống nhất. Thẻ TSCĐ được lập thành 02 bản, bản chính được lưu ở phòng kế toán để theo dõi ghi chép phát sinh trong quá trình sử dụng TSCĐ, bản sao được giao cho bộ phận sử dụng TSCĐ giữ.
- Sổ tài sản cố định (mẫu sổ của Xí nghiệp): được mở theo năm cho toàn bộ tài sản cố định trong Xí nghiệp, mỗi sổ hoặc một số trang sổ được mở để theo dõi riêng cho một loại TSCĐ; mỗi loại tài sản cố định được theo dõi riêng trong một số trang của sổ tài sản cố định tuỳ theo yêu cầu quản lý chi tiết theo từng nguồn hình thành TSCĐ (Nguồn được cấp; Nguồn tự bổ sung; Nguồn vay).
Kế toán Xí nghiệp quy định cho mỗi đối tượng tài sản cố định một số hiệu riêng phục vụ công tác quản lý tài sản cố định trong Xí nghiệp. Số hiệu của mỗi đối tượng tài sản cố định không thay đổi trong suốt thời gian bảo quản sử dụng tại Xí nghiệp. Số hiệu của những tài sản cố định đã thanh lý hoặc nhượng bán không dùng lại cho những tài sản cố định mới tiếp nhận.
Việc ghi sổ tài sản cố định tại Xí nghiệp về TSCĐ hữu hình gồm:
+ Hai trang sổ để theo dõi TSCĐ là Nhà xưởng, vật kiến trúc
+ Hai trang sổ để theo dõi TSCĐ là Máy móc thiết bị
+ Một trang sổ để theo dõi TSCĐ là Phương tiện vận tải
+ Một trang sổ để theo dõi TSCĐ là thiết bị quản lý
Cụ thể: Một trang sổ phản ánh TSCĐ là Nhà xưởng, vật kiến trúc
Một trang sổ phản ánh TSCĐ là Máy móc thiết bị
Căn cứ vào các chứng từ phản ánh tăng TSCĐ để ghi vào dòng tiếp theo trong phần sổ phản ánh loại TSCĐ đó. Trường hợp tăng TSCĐ theo Quyết định số 236 ngày 26 tháng 4 năm 2008 của Công ty ván dăm Thái Nguyên về việc tăng TSCĐ và vốn; theo Biên bản giao nhận TSCĐ số 02 ngày 26 tháng 4: Xí nghiệp ghi tăng TSCĐ là "Nhà xưởng vật kiến trúc”: Nhà xưởng trang trí bề mặt và hệ thống điện với nguyên giá 784.835.238 đồng trong trang sổ TSCĐ.
Để theo dõi TSCĐ tại bộ phận sử dụng, bộ phận sử dụng sẽ mở "Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng” (mẫu số S22- DN) Ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính: dùng để ghi chép tình hình tăng, giảm tài sản cố định và công cụ, dụng cụ tại từng nơi sử dụng, nhằm quản lý tài sản, dụng cụ đã được cấp cho các phòng ban, làm căn cứ đối chiếu khi tiến hành kiểm kê.
Mỗi đơn vị hoặc bộ phận trong Xí nghiệp mở một quyển sổ riêng, căn cứ vào chứng từ tăng giảm TSCĐ và công cụ, dụng cụ để ghi vào sổ.
Ngoài phản ánh vào thẻ TSCĐ, Sổ TSCĐ, hàng năm còn lập Bảng theo dõi tài sản cố định tăng, giảm: để đáp ứng yêu cầu nắm bắt thông tin là cơ sở cho việc lập báo cáo kiểm kê định kỳ về tài sản cố định hữu hình lập kế hoạch đầu tư, đổi mới trang thiết bị và sửa chữa tài sản cố định. Căn cứ vào hồ sơ TSCĐ mua điều hoà ngày 18/4/2008, hạch toán chi tiết như sau:
Đơn vị: XN Ván nhân
tạo và CBLS Việt Trì
Địa chỉ: Bến Gót - Việt Trì
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số: 35
Ngày 18 tháng 4 năm 2008
Mẫu số S23-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QSS-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Kế toán trưởng (ký, họ tên): Hứa Thị Ngọc Oanh
Căn cứ biên bản giao nhận TSCĐ số 01 ngày 18 tháng 04 năm 2008
Tên, ký hiệu, qui cách TSCĐ: Máy điều hoà Nagakawa Số hiệu TSCĐ: C286
Nước sản xuất: Liên doanh Việt Nhật
Bộ phận quản lý: Phòng tổ chức hành chính
Công suất thiết kế: 28000 BTU, 2 cục, 1 chiều
Đình chỉ sử dụng TSCĐ : ngày...... tháng ...... năm .....
Căn cứ Biên bản giao nhận TSCĐ số 01 ngày 18/04/2008
Số hiệu chứng từ
Nguyên giá TSCĐ
Giá trị hao mòn
Ngày
tháng
Diễn giải
Nguyên giá
Năm
Giá trị hao mòn
Cộng dồn
A
B
C
1
2
3
4
01
18/4
Mua máy điều hoà
14.090.909
Dụng cụ phụ tùng kèm theo
STT
Tên, quy cách dụng cụ, phụ tùng
ĐVT
Số lượng
Giá trị
Ghi giảm TSCĐ chứng từ số .......... ngày...... tháng ...... năm .....
Lý do giảm:..................
Ngày tháng năm
NGƯỜI LẬP
KẾ TOÁN TRƯỞNG
GIÁM ĐỐC
Chu Thị Bảo Ninh
Hứa Thị Ngọc Oanh
Nguyễn Văn Sinh
Biểu 2.9: Thẻ Tài sản cố định.
Đơn vị: Xí nghiệp ván nhân tạo &CBLS Việt Trì
Địa chỉ: Bến gót- Việt Trì- Phú Thọ
Mẫu số S22- DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ THEO DÕI TSCĐ VÀ CÔNG CỤ, DỤNG CỤ TẠI NƠI SỬ DỤNG
Năm: 2008
Tên đơn vị: Phòng tổ chức hành chính
Tăng TSCĐ và công cụ,dụng cụ
Ghi giảm TSCĐ và công cụ,dụng cụ
Ghi chú
Chứng từ
Tên,nhãn hiệu, quy cách
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Số tiền
Chứng từ
Lý do
Số lượng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Số hiệu
Ngày tháng
A
B
C
D
1
2
3=1x2
E
G
H
4
5
I
Máy vi tính sách tay
Cái
31.746.000
Máy photo
Cái
1
32.160.000
32.160.000
Máy vi tính
Bộ
1
10.800.000
10.800.000
Máy điều hoà
Cái
1
19.245.000
19.245.000
Máy điều hoà
Cái
1
14.090.909
14.090.909
Biểu 2.10: Sổ theo dõi TSCĐ và Công cụ dụng cụ tại nơi sử dụng
Đơn vị: Xí nghiệp ván nhân tạo và CBLS Việt Trì
SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Mẫu sổ theo yêu cầu quản lý
Địa chỉ: Bến Gót - Việt Trì - Phú Thọ
của xí nghiệp
Tài sản cố định hữu hình
Loại TS: Nhà xưởng - vật kiến trúc
STT
Tên TSCĐ
Năm đưa vào sd
Số lượng
Tổng nguyên giá
N.Vốn cấp phát
NVốn tự bổ sung
NVốn vay ngân hàng
GTCL đến 2007
...
1
Nhà xưởng dăm
1979
1.700 m2
475.724.120
475.724.120
2
Nhà phụ trợ ván dăm
1979
171 m2
16.778.349
16.778.349
3
Trạm nhiệt – Nhà tắm
1979
230 m2
37.084.000
37.084.000
4
Kho than xưởng dăm
1979
286 m2
25.334.452
25.334.452
5
Kho thành phẩm – Ván dăm
1979
288 m2
57.568.796
57.568.796
6
Xưởng cơ khí - Kho phụ tùng
1979
450 m2
72.555.750
72.555.750
7
Kho ván sợi
1979
750 m2
60.463.125
60.463.125
8
Nhà nấu keo
1979
150 m2
24.158.000
24.158.000
9
Kho than xưởng VSE
1993
880 m2
12.923.000
12.923.000
10
Nhà nồi hơi VSE
1993
500 m2
300.052.000
300.052.000
11
Nhà làm việc 1 (Hội trường)
1985
319 m2
84.021.965
84.021.965
12
Nhà làm việc 2
1979
178 m2
4.302.212
4.302.212
13
Nhà thường trực – Cổng
1980
20 m2
5.616.801
5.616.801
14
Tường rào quanh XN
1985
475 m
6.744.320
6.744.320
15
Tháp nước
1980
100m3
184.860.000
184.860.000
16
Bể chứa nước
1980
500m3
17
Bể lắng nước thải
1985
200m3
25.245.000
25.245.000
18
Trạm biến thế VSE
1995
16m2
37.286.800
37.286.800
....
............................................
....
....
....
....
....
....
44
Nhà xưởng + Hệ thống điện
2008
784.835.238
784.835.238
Tổng
2.532.291.018
1.286.432.328
870.351.890
375.506.800
Biểu 2.11: Sổ Tài sản cố định
2.2.1.2.2. Kế toán chi tiết giảm TSCĐ:
Tài sản cố định trong Xí nghiệp giảm do nhiều nguyên nhân khác nhau như do nhượng bán, thanh lý, điều chuyển cho đơn vị khác... Trong mọi trường hợp giảm tài sản cố định, kế toán phải làm đầy đủ thủ tục, xác định đúng các khoản chi phí, thu nhập (nếu có). Tuỳ theo từng trường hợp giảm tài sản cố định, để lập chứng từ phù hợp và chuyển ghi sổ kế toán.
Trường hợp thanh lý tài sản cố định phải căn cứ vào quyết định thanh lý tài sản cố định để thành lập Ban thanh lý tài sản cố định. Ban thanh lý TSCĐ tổ chức việc thanh lý tài sản cố định và lập biên bản thanh lý tài sản cố định để tổng hợp chi phí thanh lý và giá trị thu hồi khi công việc thanh lý hoàn thành. Biên bản thanh lý tài sản cố định lập làm 2 bản, 1 bản chuyển cho phòng kế toán, 1 bản chuyển cho bộ phận đã quản lý, sử dụng tài sản cố định.
Trường hợp điều chuyển TSCĐ cho đơn vị nội bộ khác theo Quyết định của đơn vị chủ quản, khi bàn giao tài sản cố định cho đơn vị khác thì phải lập Biên bản giao nhận tài sản cố định. Các chứng từ: Biên bản thanh lý tài sản cố định, biên bản giao nhận tài sản cố định, hoá đơn bán tài sản cố định,... được dùng để ghi giảm tài sản cố định trên thẻ tài sản cố định và sổ tài sản cố định.
Việc ghi giảm TSCĐ trên thẻ TSCĐ được ghi ở chỉ tiêu cuối thẻ, dòng “ghi giảm TSCĐ........”
Trường hợp điều chuyển máy mài 2 đá lên Công ty ván dăm Thái Nguyên để điều động TSCĐ này cho Nhà máy ván dăm Thái Nguyên theo Quyết định 389/QĐ/CTVD ngày 25 tháng 6 năm 2008, việc ghi giảm TSCĐ trên thẻ TSCĐ như sau:
Đơn vị: XN Ván nhân
tạo và CBLS Việt Trì
Địa chỉ: Bến Gót - Việt Trì
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số: 18
Ngày 01 tháng 01 năm 1980
Mẫu số S23-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Kế toán trưởng (ký, họ tên): Đặng Quý Mão
Căn cứ biên bản giao nhận TSCĐ số 02 ngày 01 tháng 01 năm 1980
Tên, ký hiệu, qui cách TSCĐ: Máy mài 2 đá
Nước sản xuất: Trung Quốc
Bộ phận quản lý: Xưởng ván dăm
Công suất thiết kế:
Đình chỉ sử dụng TSCĐ :
Căn cứ Biên bản giao nhận TSCĐ số 02 ngày 01 tháng 01 năm 1980
Số hiệu chứng từ
Nguyên giá TSCĐ
Giá trị hao mòn
Ngày
tháng
Diễn giải
Nguyên giá
Năm
Giá trị hao mòn
Cộng dồn
A
B
C
1
2
3
4
45
1/1
Mua máy mài 2 đá
1.579.760
1989
157.976
1.579.760
Dụng cụ phụ tùng kèm theo
STT
Tên, quy cách dụng cụ, phụ tùng
ĐVT
Số lượng
Giá trị
Ghi giảm TSCĐ chứng từ số ..../BBGN 03 ngày 25/6/2008
Lý do giảm: Điều chuyển trong nội bộ Công ty.
Ngày 26 tháng 6 năm 2008
NGƯỜI LẬP
KẾ TOÁN TRƯỞNG
GIÁM ĐỐC
Chu Thị Bảo Ninh
Hứa Thị Ngọc Oanh
Biểu 2.12: Thẻ Tài sản cố định
Nguyễn Văn Sinh
Đơn vị: XN ván nhân tạo & CBLS Việt Trì
BẢNG THEO DÕI
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TĂNG, GIẢM
Năm 2008
Mẫu sổ theo yêu cầu
quản lý của đơn vị
Địa chỉ: Bến Gót - Việt Trì
Số TT
Chứng từ
Tên TSCĐ
Nguyên giá
GT còn lại
khi ghi tăng,
giảm
Lý do tăng, giảm
Ghi chú
Số
Ngày
I/ TSCĐ tăng
1
BB01
18/4
Mua điều hoà
14.090.909
14.090.909
Mua
2
QĐ236
26/4
Nhận nhà xưởng
trang trí + HT điện
784.835.238
784.835.238
Nhận vốn
II/ TSCĐ giảm
1
QĐ 30
18/4
Thanh lý xe ôtô
150.000.000
10.000.000
TL
2
QĐ389
25/6
Điều chuyển máy mài 2 đá
1.579.760
0
Điều chuyển
Biểu 2.13: Bảng theo dõi Tài sản cố định tăng, giảm
2.2.1.3. Kế toán tổng hợp tăng, giảm tài sản cố định.
2.2.1.3.1. Kế toán tổng hợp tăng tài sản cố định.
Tài sản cố định hữu hình trong Xí nghiệp tăng do rất nhiều nguyên nhân như: tăng do mua sắm trực tiếp, do xây dựng cơ bản hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng... Kế toán căn cứ vào các chứng từ hợp lệ để ghi sổ cho phù hợp với từng trường hợp cụ thể.
* Trường hợp mua sắm tài sản cố định bằng vốn chủ sở hữu, dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh, kế toán ghi sổ theo định khoản:
BT1) Ghi tăng nguyên giá tài sản cố định hữu hình:
Nợ TK 211 - Nguyên giá TSCĐ: Giá mua chưa có thuế GTGT.
Nợ TK 133 (1332) - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Có TK 111, TK112, TK141, TK331: tổng giá thanh toán (cả thuế GTGT).
BT2) Kết chuyển tăng nguồn vốn kinh doanh:
Nợ TK 414: nếu dùng quỹ đầu tư phát triển để đầu tư;
Nợ TK 431 (4312): nếu dùng quỹ phúc lợi để đầu tư;
Nợ TK 441: nếu dùng nguồn vốn cơ bản để đầu tư;
Có TK 411: nếu TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD.
Nếu dùng nguồn vốn kinh doanh để mua thì không cần ghi Bút toán 2
Xí nghiệp mua bộ máy điều hoà Nagakawa của Công ty TNHH Thanh Linh trang bị cho Phòng tổ chức hành chính, theo Hoá đơn GTGT BU/2008 B-0002533 ngày 18/4/2008, nguyên giá: 14.090.909 đồng, thuế GTGT 10% là: 1.409.091đ, bằng nguồn vốn kinh doanh. Thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu chi số 172 ngày 18/4/2006.
Kế toán Xí nghiệp đã căn cứ vào Hoá đơn bán hàng của Công ty TNHH Thanh Linh; Biên bản bàn giao TSCĐ, Căn cứ vào Phiếu chi số 172 để ghi sổ:
+ Ghi tăng TSCĐ:
Nợ TK 211 : 14.090.909 đồng
Nợ TK133(1332) : 1.409.091 đồng
Có TK 111 : 15.500.000 đồng
Kế toán ghi sổ Nhật ký chung: Ghi Nợ cho TK 211; Nợ TK 133; ghi Có cho TK 111
Ghi sổ Cái cho ba TK: TK 211; TK133; TK111
* Trường hợp được cấp vốn bằng TSCĐ :
Khi được cấp vốn bằng TSCĐ, kế toán căn cứ vào quyết định của đơn vị cấp trên về việc ghi tăng tài sản và ghi tăng vốn, căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ để ghi sổ :
Nợ TK 211 - Nguyên giá TSCĐ:
Có TK 411: Nguyên giá TSCĐ:
Kế toán ghi sổ Nhật ký chung: Ghi Nợ cho TK 211; ghi Có cho TK 411
Ghi sổ cái cho hai tài khoản: TK 211; TK 411
Ngày 26/4/2008: Xí nghiệp ván nhân tạo và chế biến lâm sản Việt Trì được Công ty Ván dăm Thái nguyên giao TSCĐ và vốn cho Xí nghiệp theo Quyết định số 236/VDTNQĐ ngày 26 tháng 4 năm 2008, các tài sản cấp cho Xí nghiệp:
1 - Nhà xưởng trang trí bề mặt, trị giá : 716.047.619 đồng
2 - Hệ thống điện chiếu sáng, trị giá : 68.787.619 đồng
Trường hợp này nguyên giá của cá
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6427.doc