MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 2
CHƯƠNG I THỰC TẾ CÔNG TÁC TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CPDP HÀ NỘI 3
1. Những đặc điểm của công ty về tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh ảnh hưởng đến công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 3
2. Một số vấn đề chung về công tác quản lý và kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty CPDP Hà Nội 7
3. Hạch toán chi phí sản xuất 10
3.1 Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 10
a. Đặc điểm và phương pháp tính chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 10
b. Tài khoản sử dụng 12
c. Quy trình hạch toán 12
3.2 Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp 23
a. Đối tượng và phương pháp xác định chi phí nhân công trực tiếp 23
b. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp 28
3.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung 32
a. Đặc điểm và phương pháp xác định chi phí sản xuất chung 32
b. Kế toán chi phí sản xuất chung 37
3.4 Tổng hợp chi phí sản xuất tại công ty CPDP Hà Nội 40
3.5 Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 43
4. Tính giá thành sản phẩm 46
a. Đối tượng và phương pháp tính giá thành 46
b. Quy trình tính giá thành 47
CHƯƠNG II - HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CPDP HÀ NỘI 51
1. Đánh giá chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty CPDP Hà Nội 51
2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty CPDP Hà Nội 57
67 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1578 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần dược phẩm Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i, ca ba, phụ cấp thu hút. Các khoản lương khác được tính như sau:
- Lương trả cho công phát sinh:
Trong quá trình sản xuất thường có những biến động và những phần việc phát sinh thêm ngoài định mức như công biến động pha chế, công biến động pha viên, công biến động ép vỉ,… thường xảy ra đối với những mặt hàng mới sản xuất hoặc trả cho công sản xuất thử các sản phẩm mới. Lương trả cho công phát sinh được tính cho từng phân xưởng. Khi đó:
Lương trả cho công phát sinh
=
Số công thực hiện
x
Đơn giá một công
(6)
- Lương chế độ: đây là khoản trả theo quy định của Nhà nước ví dụ như lương cho nghỉ phép, nghỉ ốm… theo quy định, trả cho những ngày đi họp, được tính trên cơ sở hệ số lương và mức lương cơ bản theo quy định của Nhà nước. Cụ thể:
Lương chế độ
=
Số ngày nghỉ
x
Đơn giá một ngày công
(7)
- Các khoản phụ cấp ca ba: được chi trả cho những công nhân làm thêm ca ba, chi phí này được tính trên cơ sở 30% lương ngày của công nhân theo bậc lương tương ứng và số công thực hiện. Phụ cấp ca ba không phát sinh đều đặn mà có thể tháng có, tháng không tùy theo mức độ đòi hỏi của tiến độ công việc.
- Phụ cấp thu hút: là khoản phụ cấp áp dụng đối với các dược sỹ đại học, các cử nhân hóa học, cử nhân kinh tế, kỹ sư nhằm thu hút dược sỹ, chuyên môn hóa dược…để tăng cường công tác kỹ thuật đảm bảo cho sản xuất kinh doanh và được áp dụng cụ thể như sau:
Stt
Chủng loại cán bộ
Lương chính
Phụ cấp thu hút
1 – 3 năm
4 – 10 năm
Trên 10 năm
1
Dược sỹ đại học
1.400.000
300.000
400.000
500.000
2
Cử nhân hóa học
1.400.000
200.000
300.000
400.000
3
Cử nhân kinh tế, kỹ sư
1.400.000
Phụ cấp trách nhiệm: 100.000
(Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính)
- Phụ cấp độc hại: là khoản mà công ty trả cho những công nhân thực hiện các công việc phải tiếp xúc nhiều với hóa chất độc hại, ảnh hưởng đến sức khỏe. Khoản bồi dưỡng độc hại có thể được tính theo hiện vật hoặc bằng tiền. Nếu trả bằng hiện vật thì tương đương với 2000 đồng/công. Nếu trả bằng tiền thì 1115 đồng/công.
Các khoản phụ cấp ca ba, phụ cấp thu hút, tiền bồi dưỡng độc hại tại phân xưởng được minh họa như sau:
TIỀN BỒI DƯỠNG CA 3
Tháng 03/2006
Stt
Họ và tên
Công
Lương ngày
Tiền
Ký nhận
1
2
3
4
5
6
1
Công Văn Mai
14
50.692
214.038
2
Trịnh Công Tuyên
13
34.615
135.000
…
….
…
…
…
…
15
Nguyễn Huy Minh
10
34.615
103.846
Cộng
186
2.000.192
Ngày… tháng… năm 2006
Giám đốc
Kế toán
PHÒNG TCHC
NGƯỜI LẬP
PHỤ CẤP THU HÚT NGHỀ NGHIỆP
Tháng 03 năm 2006
Stt
Họ và tên
Đơn vị
Số tiền
Ký nhận
1
Trần Thị Ký
PX Viên
200.000
2
Nguyễn Thị Thư
PX Viên
200.000
…
…
…
…
…
10
Bùi Công Thiện
PX Mắt
200.000
16
Nguyễn Thị Bích Phượng
PX Đông dược
100.000
…
…
…
…
…
Cộng
2.100.000
Ngày… tháng… năm 2006
Giám đốc
Kế toán
PHÒNG TCHC
NGƯỜI LẬP
TIỀN BỒI DƯỠNG ĐỘC HẠI
Tháng 03 năm 2006
Stt
Họ và tên
Công
Tiền bồi dưỡng độc hại
Ký nhận
Hiện vật (2000đ/công)
Phụ cấp độc hại(1115đ/công)
Tổng
1
Vũ T Hồi
18
36.000
20.070
56.070
2
Đỗ Vân Anh
19
38.000
21.185
29.185
…
..
…
…
…
…
…
26
Nguyễn Hà
15
30.000
16.725
46.725
Tổng
424.5
849.000
473.318
1.322.318
Ngày… tháng… năm 2006
Giám đốc
Kế toán
PHÒNG TCHC
NGƯỜI LẬP
(Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính)
- Lương nghiên cứu: là khoản lương trả cho công sản xuất thử các loại sản phẩm mới. Khoản lương này được tính bằng số công thực hiện (cụ thể cho các giai đoạn hoàn thành sản phẩm) nhân (x) với đơn giá tiền lương.
Ví dụ:
Trong tháng 03, tại phân xưởng Viên có sản xuất một số sản phẩm mới, tiền lương nghiên cứu được tính như sau:
Sản phẩm
Công
Đơn giá
Thành tiền
Hanphytol (KS 01050106)
+ Tổ pha chế
3
30.000
90.000
+ Dập viên
2
30.000
60.000
+ Bao Phim
2
30.000
60.000
Hankgo sophin
+ Bao đường
8
30.000
240.000
+ Ép vỉ, kiểm tra
1.5
30.000
45.000
+ Thành phẩm
3.5
25.000
87.500
…
…
…
…
Cộng
3.843.400
(Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính)
- Các khoản trích nộp: ngoài tiền lương, công ty phải chịu tính vào chi phí sản xuất trong kỳ các khoản đóng góp cho các quỹ của BHXH, BHYT và KPCĐ theo tỷ lệ quy định như sau:
BHXH được trích 20% tổng quỹ lương theo chế độ (tiền lương tính theo quy định của Nhà nước bằng hệ số lương nhân (x) với mức lương tối thiểu) trong đó 15% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh còn 5% trừ vào lương của người lao động.
BHYT được tính bằng 3% tổng quỹ lương theo quy định của Nhà nước với 2% đưa vào chi phí sản xuất kinh doanh còn 1% trừ vào lương của người lao động.
KPCĐ chiếm 2% tổng quỹ lương theo quy định, được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ của công ty.
+ Tiền lương của người lao động còn có thêm khoản ăn ca cho một số phòng ban nhất định nhưng chi phí này được tính vào chi phí sản xuất chung.
Hai khoản mục tiền lương trên tương ứng với hai khoản mục: chi phí lương và chi phí khác trên bảng tính giá thành.
b. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
Để theo dõi và tập hợp chi phí nhân công trực tiếp, công ty sử dụng tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp và các loại sổ sách như sổ chi tiết TK 622 – chi phí nhân công trực tiếp, sổ tổng hợp TK 622 – chi phí nhân công trực tiếp. Về cơ bản, hai sổ chi tiết và tổng hợp TK 622 có kết cấu và tác dụng giống như sổ chi tiết và tổng hợp TK 621 – chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (đã được trình bày ở phần trên).
Chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong kỳ được tập hợp vào bên Nợ TK 622 vào cuối kỳ, sau đó được kết chuyển hết về TK 154 – chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Cụ thể:
Hàng ngày, người phụ trách nơi sử dụng lao động theo dõi số công thực hiện của từng người trên bảng chấm công và bảng chấm năng suất lao động. Cuối tháng các bảng chấm công này được gửi lên phòng Tổ chức hành chính làm cơ sở để lập bảng thanh toán tiền lương và bảo hiểm cho các phòng ban và phân xưởng.
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành căn cứ vào tài liệu như bảng tổng hợp tiền lương, các bảng tính tiền phụ cấp độc hại, phụ cấp thu hút do phòng Tổ chức hành chính cung cấp, căn cứ vào hệ số tiền lương của cán bộ công nhân viên để tính tiền lương sản phẩm và trích BHXH, BHYT, KPCĐ, phân bổ hợp lý tiền lương và các khoản trích theo lương vào các khoản mục chi phí sản xuất kinh doanh của công ty.
Kết quả của quá trình trên được thể hiện trên “Bảng phân bổ tiền lương” và “trích BHXH, BHYT, KPCĐ”. Trên cơ sở đó để hạch toán vào sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp.
PHÂN BỔ LƯƠNG THÁNG 03 NĂM 2006
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM HÀ NỘI
TT
ĐƠN VỊ
622
627
641
642
TỔNG SỐ
1
PX Viên
63.067.895
63.067.895
2
PX Mắt ống
41.044.614
41.044.614
3
PX Đông dược
20.472.810
20.472.810
4
Tổ thực nghiệm
0
5
Tổ in phun
5.944.284
5.944.284
6
Lao công, hợp đồng
9.728.221
9.728.221
7
Lương quản lý PX
0
8
Lương kinh doanh
14.695.000
14.695.000
9
Lương văn phòng
99.342.238
99.342.238
10
Khác
2.600.000
5.390.000
1.504.077
9.494.077
Tổng cộng
127.185.319
21.062.505
14.695.000
100.846.315
263.789.139
TRÍCH BHXH, BHYT, KPCĐ THÁNG 03 NĂM 2006
TT
KHOẢN MỤC
15% BHXH
2% BHYT
2% KPCĐ
TỔNG SỐ
1
622
14.813.207
1.975.093
1.975.093
18.763.393
2
641
2.794.945
372.659
372.6259
3.540.263
3
642
10.341.294
1.378.841
1.378.841
13.098.976
Tổng cộng
27.949.446
3.726.593
3.726.593
35.402.632
Hiện nay tại công ty, chi phí nhân công trực tiếp được chia thành chi phí lương và chi phí khác trên bảng tính giá thành. Chi phí lương của mỗi sản phẩm được tính theo công thức:
Chi phí lương
=
Sl sản phẩm nhập kho
x
Đơn giá khoán sản phẩm
(8)
Phần chi phí khác là phần còn lại sau khi lấy tổng chi phí nhân công trực tiếp trên TK 622 trừ đi chi phí lương. Chi phí khác bao gồm lương hệ số, các khoản phụ cấp…Chi phí này được phân bổ cho sản phẩm hoàn thành trên cơ sở phân xưởng và định mức tiền lương. Trước hết chi phí này được chia cho các phân xưởng theo tỷ lệ 1:2, đối với các sản phẩm thuộc phân xưởng Đông dược, phân xưởng Mắt chi phí khác chiếm 1/3 trong tổng chi phí khác, còn các sản phẩm thuộc phân xưởng Viên chiếm 2/3. Sau đó dựa trên tiền lương sản phẩm của các sản phẩm tính ra chi phí cho mỗi sản phẩm. Cụ thể:
Tổng chi phí khác
=
Tổng chi phí phát sinh trên TK 622
-
Tổng chi phí lương sp
(9)
Chi phí khác phân bổ cho sp i
=
Tổng chi phí khác
x
Số lượng sp i nhập kho x đơn giá khoán sp i
∑( Số lượng sp i nhập kho x đơn giá khoán sp i)
(10)
Như vậy, toàn bộ chi phí nhân công trực tiếp được phân bổ hết cho sản phẩm hoàn thành, vì công ty tính giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Ví dụ: Theo cách tính như vậy thì đối với sản phẩm Vitamin B1 06 100v ta có chi phí lương và chi phí khác được phân bổ như sau:
+ Chi phí lương = 7.816.800 x 0.604 = 4.721.347
Trong đó: Số sản phẩm nhập kho là 7.816.800 lấy từ phiếu nhập
Đơn giá khoán 0.604 từ bảng đơn giá khoán tiền lương
+ Chi phí khác:
- Từ bảng phân bổ lương và bảo hiểm ta có tổng chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong tháng là: 127.185.319 +18.763.393 = 145.948.712
- Từ các bảng tiền lương sản phẩm của các phân xưởng, tính ra được tổng tiền lương sản phẩm của tất cả các sản phẩm hoàn thành trong tháng 03/2006 là: 106.211.284 trong đó của phân xưởng Viên là: 57.595.477.
- Tổng chi phí khác = 145.948.712 – 106.211.284 = 39.737.428
- Chi phí khác được phân bổ cho phân xưởng Viên là:
39.737.428 x 2/3 = 26.491.619
- Theo công thức (10) chi phí khác được phân bổ cho Vitamin B1 06 100v là: 26.491.619 x 4.721.347 / 57.595.477 = 2.171.631
Qua bảng phân bổ, kế toán sử dụng phiếu kế toán để ghi sổ chi tiết TK 622, Nhật ký chung, Sổ cái TK 622 và kết chuyển vào TK 154. Dựa vào bảng tính giá thành ta có chi phí nhân công trực tiếp cho sản phẩm hoàn thành là 143.611.863, cho sản phẩm sơ chế là 2.336.849. Cụ thể được minh họa như sau:
Qua bảng phân bổ tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất, BHXH, BHYT, KPCĐ ta ghi được 4 dòng đầu trong sổ chi tiết TK 622, và Nhật ký chung, khi kết chuyển ghi hai dòng còn lại
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM HÀ NỘI
170 Đê La Thành – Q.Đống Đa – TP Hà Nội
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 622 – chi phí nhân công trực tiếp
Từ ngày: 01/03/2006 đến ngày 31/03/2006
Số dư đầu kỳ: 0
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
TK đ/ư
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
31/03
PKT 3
Công ty CPDP HN
PBL T3/06
334
127.185.319
31/03
PKT 4
Công ty CPDP HN
BHXH T3/2006
3383
14.813.207
31/03
PKT 5
Công ty CPDP HN
BHYT T3/06
3384
1.975.093
31/03
PKT 6
Công ty CPDP HN
KPCĐ T3/06
3382
1.975.093
31/03
PKT
Phân bổ CP tiền lương 622 ->1541
1541
143.611.863
31/03
PKT
Phân bổ CP tiền lương 622 ->1549
1549
2.336.849
Tổng phát sinh Nợ: 145.948.712
Tổng phát sinh Nợ: 145.948.712
Số dư cuối kỳ: 0
Ngày … tháng… năm…
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
NGƯỜI GHI SỔ
(Ký, họ tên)
Cuối tháng, dựa vào sổ chi tiết TK 622 và sổ tổng hợp của các tài khoản liên quan lên sổ cái TK 622
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM HÀ NỘI
170 Đê La Thành – Q.Đống Đa – TP Hà Nội
SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN
Tài khoản: 622 – chi phí nhân công trực tiếp
Từ ngày: 01/03/2006 đến ngày 31/03/2006
Số dư đầu kỳ: 0
TK đối ứng
Tên tài khoản
Số phát sinh
Nợ
Có
Số phát sinh trong kỳ
145.948.712
145.948.712
154
Chi phí SXKD dở dang
145.948.712
1541
Chi phí SXKD dở dang sản phẩm
143.611.863
1549
Chi phí SXKD dở dang sơ chế
2.336.849
334
Phải trả công nhân viên
127.185.319
338
Phải trả, phải nộp khác
18.763.393
3382
Kinh phí công đoàn
1.975.093
3383
Bảo hiểm xã hội
14.813.207
3384
Bảo hiểm y tế
1.978.093
Tổng phát sinh nợ: 145.849.712
Tổng phát sinh có: 145.849.712
Số dư cuối kỳ: 0
Ngày …tháng…năm…
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
3.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
a. Đặc điểm và phương pháp xác định chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là tất cả những chi phí ngoài chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp phát sinh tại các phân xưởng, phục vụ cho sản xuất sản phẩm.
Các chi phí phát sinh ở tổ in phun, phòng kỹ thuật, phòng kiểm nghiệm, ban cơ điện, nghiên cứu và sản xuất nhỏ, các khoản lương học việc, lương hợp đồng, chi phí ăn ca của các bộ phận theo quy định của công ty được tính vào chi phí sản xuất chung.
Tại công ty CPDP Hà nội vì các phân xưởng được khoán tiền lương theo một mức nhất định do đó tất cả các chi phí về tiền lương phát sinh tại các phân xưởng được tính vào chi phí chi phí nhân công trực tiếp kể cả tiền lương của quản đốc phân xưởng. Đây là sự khác biệt so với quy định.
Chi phí sản xuất chung bao gồm:
+ Chi phí tiền lương và các khoản mang tính chất lương khác. Các khoản phụ cấp ca ba, phụ cấp độc hại…cũng được xác định giống như công nhân trực tiếp sản xuất thông qua các bảng thanh toán tiền phụ cấp độc hại, ca ba của các phân xưởng.
+ Chi phí vật liệu: là giá trị vật liệu xuất dùng trong kỳ phục vụ gián tiếp cho sản xuất, được theo dõi qua bảng nhập xuất tồn kho vật tư do kế toán phân xưởng quản lý.
+ Chi phí dụng cụ sản xuất: là giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng trong kỳ phục vụ cho sản xuất sản phẩm tại các phân xưởng.
+ Chi phí khấu hao tài sản cố định: biểu hiện qua giá trị hao mòn của tài sản cố định phục vụ sản xuất của các phân xưởng.
Công ty áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng, mức khấu hao trích hàng tháng được xác định qua công thức:
Mức khấu hao trích trong tháng
=
Nguyên giá TSCĐ
x
Tỷ lệ khấu hao
(11)
12
Công ty thực hiện phân loại, chia nhóm tài sản cố định, thực hiện tính và trích khấu hao tài sản cố định theo QĐ 206/2003/QĐ-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 của Bộ tài chính về thời gian sử dụng và tỉ lệ trích khấu hao tương ứng với từng loại tài sản.
Tài sản cố định của công ty được theo dõi trên “Sổ theo dõi tài sản cố định”. Tài sản cố định tăng, giảm trong tháng được tính bắt đầu từ ngày tài sản tăng, giảm hoặc ngừng không tham gia vào hoạt động kinh doanh nữa. Số khấu hao phải trích trong tháng được xác định như sau:
Số khấu hao phải trích trong tháng
=
Số KH đã trích tháng trước
+
Số KH tăng trong tháng
-
Số KH giảm trong tháng
(12)
Cuối tháng, kế toán phụ trách phần tài sản cố định dựa vào Bảng theo dõi và tính khấu hao tài sản cố định để tính toán, lập bảng phân bổ khấu hao TSCĐ của tháng này.
UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM HÀ NỘI
BẢNG THEO DÕI VÀ TÍNH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Tháng 03 năm 2006
Stt
Mã
Tên tài sản
Ngày tính KH
Tài sản cố định đầu kỳ
Số tháng KH
Giá trị KH trong kỳ
Tài sản cố định cuối kỳ
Nguyên giá
Hao mòn lũy kế
Giá trị còn lại
Nguyên giá
Hao mòn lũy kế
Giá trị còn lại
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
76
6034
Tủ lạnh Hitachi
01/06/04
18.213.000
7.285.200
10.927.800
55
303.550
18.213.000
7.588.750
10.624.250
77
6035
Máy in phun
01/01/05
142.236.380
28.447.272
113.789.108
60
2.370.606
142.236.380
30.817.878
111.418.502
78
6036
Phần mềm kế toán Cybersoft
01/06/05
31.440.000
6.113.331
25.326.669
36
873.333
31.440.000
6.986.664
24.453.336
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Tổng cộng:
10.516.642.478
4.441.562.289
6.075.080.189
86.800.399
10.516.642.478
4.528.362.688
5.988.279.790
Ngày … tháng …năm
KẾ TOÁN TRƯỞNG
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Chi phí khấu hao được kế toán chi phí giá thành tập hợp và phân bổ cho các phân xưởng. Ta có bảng phân bổ khấu hao như sau:
UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM HÀ NỘI
BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Tháng 03 năm 2006
Stt
TK khấu hao
Tên tài khoản khấu hao
Tài khoản chi phí
Tên tài khoản chi phí
Giá trị phân bổ
1
2141
Hao mòn TSCĐ
627401
Chi phí khấu hao TSCĐ – PX Viên
21.570.368
2
2141
Hao mòn TSCĐ
627402
Chi phí khấu hao TSCĐ – PX Mắt
8.824.482
3
2141
Hao mòn TSCĐ
627403
Chi phí khấu hao TSCĐ – PX Đông Dược
4.950.037
4
2141
Hao mòn TSCĐ
627499
Chi phí khấu hao TSCĐ – chờ phân bổ
240.858
5
2141
Hao mòn TSCĐ
64203
Khấu hao TSCĐ
51.214.654
Tổng cộng: 86.800.399
Ngày 31 tháng 03 năm 2006
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: là các khoản chi phí khác phát sinh cùng các dịch vụ thuê ngoài phục vụ cho sản xuất như chi phí sữa chữa tài sản cố định, chi phí tiền điện, điện thoại… phục vụ cho nhu cầu sản xuất. chi phí này được kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng tập hợp từ các hóa đơn thanh toán.
+ Chi phí khác bằng tiền: là các chi phí phụ phát sinh thêm trong quá trình sản xuất sản phẩm tại các phân xưởng, được chi trực tiếp bằng tiền, do kế toán tiền mặt tập hợp. Khi các nghiệp vụ phát sinh thì hạch toán vào tài khoản chi phí sản xuất chung để cuối tháng tập hợp chi phí và tính giá thành.
+ Chi phí trả trước: là các khoản thực tế đã phát sinh nhưng chưa được tính hết vào chi phí sản xuất kinh doanh của kỳ này như công cụ dụng cụ xuất dùng thuộc loại phân bổ nhiều lần, giá trị sửa chữa nhà xưởng trong thời gian dài, tiền thuê đất, dịch vụ mua ngoài trả trước… Các khoản chi phí này được theo dõi trên tài khoản 142 – Chi phí trả trước. Cuối tháng, kế toán kết chuyển chi phí trả trước vào chi phí sản xuất chung trong kỳ, để phân bổ tiếp.
Các khoản chi phí nói trên được phân loại theo từng khoản mục phí phục vụ cho công tác hạch toán cũng như quản lý dễ dàng hơn.
Chi phí sản xuất chung được theo dõi chung không cụ thể cho từng phân xưởng vì có những chi phí không thể phân chia rõ ràng ra là thuộc về bộ phận nào. Chính vì vậy, sau khi tập hợp được chi phí sản xuất chung ta tiến hành phân bổ cho các phân xưởng và cho các sản phẩm hoàn thành như sau:
- Chi phí sản xuất chung của PX Viên chiếm 3/4 tổng chi phí sản xuất chung
- Chi phí sản xuất chung của PX Mắt và Đông Dược chiếm 1/4 còn lại tổng chi phí sản xuất chung
Sau khi đã tính được chi phí sản xuất chung của các phân xưởng ta phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng sản phẩm theo tiền lương sản phẩm và hệ số phân bổ.
Hệ số phân bổ được tính như sau:
Hệ số phân bổ
=
Tổng chi phí sản xuất chung
(13)
Tổng chi phí lương +2 x Chi phí lương của px Viên
Đối với các sản phẩm thuộc phân xưởng Viên:
Chi phí chung phân bổ cho sp i
=
3
x
Chi phí lương của sp i
x
Hệ số phân bổ
(14)
Đối với các sản phẩm không thuộc phân xưởng Viên:
Chi phí chung phân bổ cho sp i
=
Chi phí lương của sp i
x
Hệ số phân bổ
(15)
Ví dụ: Phân bổ chi phí chung của sản phẩm Vitamin B1 06 100v
Sau khi tổng hợp, dựa vào sổ chi tiết TK 627 ta có tổng chi phí sản xuất chung phát sinh trong tháng 03 là: 201.346.808
Từ bảng tính tiền lương của các sản phẩm của các phân xưởng ta có tổng tiền lương sản phẩm của tất cả các sản phẩm hoàn thành trong tháng 03/2006 là: 106.211.284 trong đó tiền lương sản phẩm của phân xưởng Viên là: 57.595.477. tiền lương sản phẩm của sản phẩm Vitamin B1: 4.721.347
Theo công thức (13) ta có hệ số phân bổ:
Hệ số phân bổ
=
201.346.808
=
0.909
106.211.284 + 2 x 57.595.477
Chi phí chung phân bổ cho phân xưởng Viên:
201.346.808 x 3 / 4 = 151.010.106
Chi phí chung phân bổ cho sản phẩm Vitamin B1 06 100v:
3 x 4.721.347 x 0.909 = 12.875.113
b. Kế toán chi phí sản xuất chung
Công ty sử dụng TK 627 – chi phí sản xuất chung để phản ánh các chi phí phục vụ cho nhu cầu chung của sản xuất phát sinh trong kỳ. TK 627 được chi tiết thành:
TK 62701: chi phí nhân viên phân xưởng
TK 62702: trích hơi đốt
TK 62703: chi phí sản xuất chung các PX tính giá thành
TK 62705: điện sản xuất
TK 6271: chi phí nhân viên phân xưởng
TK 6272: chi phí vật liệu
TK 6273: chi phí công cụ, dụng cụ
TK 6274: chi phí khấu hao tài sản cố định
TK 6275: chi phí sửa chữa nhỏ
TK 6277: chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6278: chi phí bằng tiền khác
Các tài khoản trên còn được chi tiết đến cấp 3 theo từng phân xưởng, bộ phận.
Hàng ngày, khi chi phí sản xuất chung phát sinh liên quan đến phần hành nào thì kế toán phần hành đó dựa vào chứng từ ban đầu để hạch toán vào sổ chi tiết TK 627 và các tài khoản liên quan, đồng thời ghi vào Nhật ký chung.
Sổ chi tiết TK 627 – Chi phí sản xuất chung phản ánh tất cả các nghiệp vụ kinh phát sinh liên quan đến chi phí sản xuất chung.
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM HÀ NỘI
170 Đê La Thành – Q.Đống Đa – TP Hà Nội
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 627 – Chi phí sản xuất chung
Từ ngày: 01/03/2006 đến ngày 31/03/2006
Số dư đầu kỳ: 0
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
TK đ/ư
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
03/3
PC 128
Phân xưởng Mắt ống
Thay bánh xe cho phân xưởng Mắt
111A
230.000
03/3
PX 675
Tổ in phun
1524
2.300.600
03/3
PX 676
PX Đông Dược
1531
275.000
12/3
UNC 1
Điện lực Đống Đa-công ty điện lực Hà Nội
Chi phí điện T2/06
11212
15.091.000
…
…
…
…
…
…
…
31/3
PKT 3
Ct CPDP Hà Nội
PBL T3/06
334
21.062.505
31/3
PKT 17
Ct CPDP Hà Nội
Trích hơi đốt
3351
70.000.000
31/3
PKT 18
Ct CPDP Hà Nội
PB CCDC tháng 03/06
1421
35.000.000
31/3
PKT 19
Ct CPDP Hà Nội
Trích quét vôi
3351
5.000.000
31/3
PKT 32
Phân xưởng Viên
KHTSCD T03/06
2141
21.570.369
31/3
PKT 32
Phân xưởng Mắt
KHTSCD T03/06
2141
8.824.482
31/3
PKT 32
PX Đông Dược
KHTSCD T03/06
2141
4.950.037
31/3
PKT 32
Phân xưởng
KHTSCD T03/06
2141
240.858
31/3
PKT
PB CPC 62701->1541
1541
21.086.218
31/3
PKT
PB CPC 62701->1549
1549
176.287
…
…
…
…
…
…
…
Tổng phát sinh Nợ: 201.346.808
Tổng phát sinh Có: 201.346.808
Số dư cuối kỳ: 0
Ngày … tháng… năm…
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
NGƯỜI GHI SỔ
(Ký, họ tên)
Cuối tháng lên sổ tổng hợp TK 627 – Chi phí sản xuất chung. Sổ tổng hợp phản ánh các số liệu tổng cộng của các tài khoản đối ứng với TK 627 của các nghiệp vụ phát sinh trong tháng. Tổng số phát sinh Nợ, Có của các tài khoản đối ứng với TK 627 trên sổ chi tiết TK 627 – Chi phí sản xuất chung bằng số phát sinh Nợ, Có của các tài khoản đó trên sổ tổng hợp TK 627. Đây là cơ sở để lập bảng cân đối số phát sinh, lên và đối chiếu với bảng tính giá thành.
Chi phí sản xuất chung sau khi được tập hợp và phân bổ được kết chuyển về tài khoản 154 – chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, tương tự như các khoản mục chi phí sản xuất khác.
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM HÀ NỘI
170 Đê La Thành – Q.Đống Đa – TP Hà Nội
SỔ TỔNG HỘP TÀI KHOẢN
Tài khoản: 627 – Chi phí sản xuất chung
Từ ngày: 01/03/2006 đến ngày 31/03/2006
Số dư đầu kỳ: 0
TK đ/ư
Tên tài khoản
Số phát sinh
Nợ
Có
Số phát sinh trong kỳ:
201.346.808
201.346.808
111
Tiền mặt
5.895.000
1111
Tiền mặt việt nam
5.895.000
1111A
Tiền mặt công ty
5.895.000
112
Tiền gửi ngân hàng
15.091.000
1121
Tiền gửi ngân hàng VND
15.091.000
11212
Tiền VND Công thương
15.091.000
142
Chi phí trả trước
35.000.000
1421
Chi phí trả trước
35.000.000
152
Nguyên liệu, vật liệu
3.985.526
1524
Nguyên vật liệu – giấy thiếc, lọ, hòm
3.985.526
153
Công cụ, dụng cụ
9.727.032
1531
Công cụ, dụng cụ
9.727.032
154
Chi phí SXKD dở dang
201.346.808
1541
Chi phí SXKD dở dang sản phẩm
199.677.446
1549
Chi phí SXKD dở dang sơ chế
1.669.362
214
Hao mòn TSCĐ
35.585.745
2141
Hao mòn TSCĐ
35.585.745
334
Phải trả công nhân viên
21.062.505
335
Chi phí phải trả
75.000.000
3351
Chi phí trích trước
75.000.000
Tổng phát sinh Nợ: 201.346.808
Tổng phát sinh Có: 201.346.808
Số dư cuối kỳ: 0
Ngày …..tháng……năm 2006
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
Sau khi tập hợp xong chi phí sản xuất chung cho toàn công ty, kế toán tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng sản phẩm cụ thể theo cách tính đã đề cập ở trên, kết quả của quá trình phân bổ được thể hiện trên bảng tính giá thành.
3.4 Tổng hợp chi phí sản xuất tại công ty CPDP Hà Nội
Các khoản mục chi phí sau khi được tập hợp, lên được bảng tính giá thành, cuối kỳ dùng các phiếu kế toán kết chuyển vào TK 154- chi tiết cho 1541 – Chi phí SXKD dở dang sản phẩm và 1549 - Chi phí SXKD dở dang sơ chế đồng thời phản ánh các bút toán này trên Nhật ký chung.
Sổ chi tiết TK 154 được chi tiết cho sản phẩm đã hoàn thành và sản phẩm đang trong giai đoạn sơ chế. Các sản phẩm đã hoàn thành có mã sản phẩm bắt đầu bằng số 9 và các sản phẩm sơ chế có mã sản phẩm bắt đầu bằng số 3. Căn cứ vào bảng tính giá thành ta tính được các chi phí phân bổ cho sản phẩm hoàn thành và bán thành phẩm. Cuối kỳ căn cứ vào bảng tính giá thành, kế toán sử dụng phiếu kế toán để phân bổ chi phí vào TK 1541 và TK 1549 (phân bổ theo cơ chế bán tự động)
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM HÀ NỘI
170 Đê La Thành – Q.Đống Đa – TP Hà Nội
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 1541 – Chi phí SXKD dở dang sản phẩm
Từ ngày: 01/03/2006 đến ngày 31/03/2006
Số dư đầu kỳ: 725.641.757
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
TK đ/ư
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
01/03
PN 185
PX Đông dược
155
67.844.864
03/03
PN 186
PX Viên
155
46.905.045
…
…
…
…
…
…
19/03
PN 200
PX Viên
155
62.845.979
…
…
…
…
…
…
…
31/03
PKT
PB CPNVL 621->1541
621
1.560.550.944
31/03
PKT
PB CPTL 622->1541
622
143.611.863
31/03
PKT
PB CPC 627->1541
627
199.677.446
..
…
…
…
…
…
…
Tổng phát sinh Nợ: 1.903.840.253
Tổng phát sinh Có: 1.721.877.893
Số dư cuối kỳ: 907.604.117
Ngày … tháng… n
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 36284.doc