Chuyên đề Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần dược phẩm Hà Nội

MỤC LỤC

 

LỜI MỞ ĐẦU 2

CHƯƠNG I THỰC TẾ CÔNG TÁC TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CPDP HÀ NỘI 3

1. Những đặc điểm của công ty về tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh ảnh hưởng đến công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 3

2. Một số vấn đề chung về công tác quản lý và kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty CPDP Hà Nội 7

3. Hạch toán chi phí sản xuất 10

3.1 Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 10

a. Đặc điểm và phương pháp tính chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 10

b. Tài khoản sử dụng 12

c. Quy trình hạch toán 12

3.2 Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp 23

a. Đối tượng và phương pháp xác định chi phí nhân công trực tiếp 23

b. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp 28

3.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung 32

a. Đặc điểm và phương pháp xác định chi phí sản xuất chung 32

b. Kế toán chi phí sản xuất chung 37

3.4 Tổng hợp chi phí sản xuất tại công ty CPDP Hà Nội 40

3.5 Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 43

4. Tính giá thành sản phẩm 46

a. Đối tượng và phương pháp tính giá thành 46

b. Quy trình tính giá thành 47

CHƯƠNG II - HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CPDP HÀ NỘI 51

1. Đánh giá chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty CPDP Hà Nội 51

2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty CPDP Hà Nội 57

 

 

doc67 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1578 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần dược phẩm Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i, ca ba, phụ cấp thu hút. Các khoản lương khác được tính như sau: - Lương trả cho công phát sinh: Trong quá trình sản xuất thường có những biến động và những phần việc phát sinh thêm ngoài định mức như công biến động pha chế, công biến động pha viên, công biến động ép vỉ,… thường xảy ra đối với những mặt hàng mới sản xuất hoặc trả cho công sản xuất thử các sản phẩm mới. Lương trả cho công phát sinh được tính cho từng phân xưởng. Khi đó: Lương trả cho công phát sinh = Số công thực hiện x Đơn giá một công (6) - Lương chế độ: đây là khoản trả theo quy định của Nhà nước ví dụ như lương cho nghỉ phép, nghỉ ốm… theo quy định, trả cho những ngày đi họp, được tính trên cơ sở hệ số lương và mức lương cơ bản theo quy định của Nhà nước. Cụ thể: Lương chế độ = Số ngày nghỉ x Đơn giá một ngày công (7) - Các khoản phụ cấp ca ba: được chi trả cho những công nhân làm thêm ca ba, chi phí này được tính trên cơ sở 30% lương ngày của công nhân theo bậc lương tương ứng và số công thực hiện. Phụ cấp ca ba không phát sinh đều đặn mà có thể tháng có, tháng không tùy theo mức độ đòi hỏi của tiến độ công việc. - Phụ cấp thu hút: là khoản phụ cấp áp dụng đối với các dược sỹ đại học, các cử nhân hóa học, cử nhân kinh tế, kỹ sư nhằm thu hút dược sỹ, chuyên môn hóa dược…để tăng cường công tác kỹ thuật đảm bảo cho sản xuất kinh doanh và được áp dụng cụ thể như sau: Stt Chủng loại cán bộ Lương chính Phụ cấp thu hút 1 – 3 năm 4 – 10 năm Trên 10 năm 1 Dược sỹ đại học 1.400.000 300.000 400.000 500.000 2 Cử nhân hóa học 1.400.000 200.000 300.000 400.000 3 Cử nhân kinh tế, kỹ sư 1.400.000 Phụ cấp trách nhiệm: 100.000 (Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính) - Phụ cấp độc hại: là khoản mà công ty trả cho những công nhân thực hiện các công việc phải tiếp xúc nhiều với hóa chất độc hại, ảnh hưởng đến sức khỏe. Khoản bồi dưỡng độc hại có thể được tính theo hiện vật hoặc bằng tiền. Nếu trả bằng hiện vật thì tương đương với 2000 đồng/công. Nếu trả bằng tiền thì 1115 đồng/công. Các khoản phụ cấp ca ba, phụ cấp thu hút, tiền bồi dưỡng độc hại tại phân xưởng được minh họa như sau: TIỀN BỒI DƯỠNG CA 3 Tháng 03/2006 Stt Họ và tên Công Lương ngày Tiền Ký nhận 1 2 3 4 5 6 1 Công Văn Mai 14 50.692 214.038 2 Trịnh Công Tuyên 13 34.615 135.000 … …. … … … … 15 Nguyễn Huy Minh 10 34.615 103.846 Cộng 186 2.000.192 Ngày… tháng… năm 2006 Giám đốc Kế toán PHÒNG TCHC NGƯỜI LẬP PHỤ CẤP THU HÚT NGHỀ NGHIỆP Tháng 03 năm 2006 Stt Họ và tên Đơn vị Số tiền Ký nhận 1 Trần Thị Ký PX Viên 200.000 2 Nguyễn Thị Thư PX Viên 200.000 … … … … … 10 Bùi Công Thiện PX Mắt 200.000 16 Nguyễn Thị Bích Phượng PX Đông dược 100.000 … … … … … Cộng 2.100.000 Ngày… tháng… năm 2006 Giám đốc Kế toán PHÒNG TCHC NGƯỜI LẬP TIỀN BỒI DƯỠNG ĐỘC HẠI Tháng 03 năm 2006 Stt Họ và tên Công Tiền bồi dưỡng độc hại Ký nhận Hiện vật (2000đ/công) Phụ cấp độc hại(1115đ/công) Tổng 1 Vũ T Hồi 18 36.000 20.070 56.070 2 Đỗ Vân Anh 19 38.000 21.185 29.185 … .. … … … … … 26 Nguyễn Hà 15 30.000 16.725 46.725 Tổng 424.5 849.000 473.318 1.322.318 Ngày… tháng… năm 2006 Giám đốc Kế toán PHÒNG TCHC NGƯỜI LẬP (Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính) - Lương nghiên cứu: là khoản lương trả cho công sản xuất thử các loại sản phẩm mới. Khoản lương này được tính bằng số công thực hiện (cụ thể cho các giai đoạn hoàn thành sản phẩm) nhân (x) với đơn giá tiền lương. Ví dụ: Trong tháng 03, tại phân xưởng Viên có sản xuất một số sản phẩm mới, tiền lương nghiên cứu được tính như sau: Sản phẩm Công Đơn giá Thành tiền Hanphytol (KS 01050106) + Tổ pha chế 3 30.000 90.000 + Dập viên 2 30.000 60.000 + Bao Phim 2 30.000 60.000 Hankgo sophin + Bao đường 8 30.000 240.000 + Ép vỉ, kiểm tra 1.5 30.000 45.000 + Thành phẩm 3.5 25.000 87.500 … … … … Cộng 3.843.400 (Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính) - Các khoản trích nộp: ngoài tiền lương, công ty phải chịu tính vào chi phí sản xuất trong kỳ các khoản đóng góp cho các quỹ của BHXH, BHYT và KPCĐ theo tỷ lệ quy định như sau: BHXH được trích 20% tổng quỹ lương theo chế độ (tiền lương tính theo quy định của Nhà nước bằng hệ số lương nhân (x) với mức lương tối thiểu) trong đó 15% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh còn 5% trừ vào lương của người lao động. BHYT được tính bằng 3% tổng quỹ lương theo quy định của Nhà nước với 2% đưa vào chi phí sản xuất kinh doanh còn 1% trừ vào lương của người lao động. KPCĐ chiếm 2% tổng quỹ lương theo quy định, được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ của công ty. + Tiền lương của người lao động còn có thêm khoản ăn ca cho một số phòng ban nhất định nhưng chi phí này được tính vào chi phí sản xuất chung. Hai khoản mục tiền lương trên tương ứng với hai khoản mục: chi phí lương và chi phí khác trên bảng tính giá thành. b. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp Để theo dõi và tập hợp chi phí nhân công trực tiếp, công ty sử dụng tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp và các loại sổ sách như sổ chi tiết TK 622 – chi phí nhân công trực tiếp, sổ tổng hợp TK 622 – chi phí nhân công trực tiếp. Về cơ bản, hai sổ chi tiết và tổng hợp TK 622 có kết cấu và tác dụng giống như sổ chi tiết và tổng hợp TK 621 – chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (đã được trình bày ở phần trên). Chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong kỳ được tập hợp vào bên Nợ TK 622 vào cuối kỳ, sau đó được kết chuyển hết về TK 154 – chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Cụ thể: Hàng ngày, người phụ trách nơi sử dụng lao động theo dõi số công thực hiện của từng người trên bảng chấm công và bảng chấm năng suất lao động. Cuối tháng các bảng chấm công này được gửi lên phòng Tổ chức hành chính làm cơ sở để lập bảng thanh toán tiền lương và bảo hiểm cho các phòng ban và phân xưởng. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành căn cứ vào tài liệu như bảng tổng hợp tiền lương, các bảng tính tiền phụ cấp độc hại, phụ cấp thu hút do phòng Tổ chức hành chính cung cấp, căn cứ vào hệ số tiền lương của cán bộ công nhân viên để tính tiền lương sản phẩm và trích BHXH, BHYT, KPCĐ, phân bổ hợp lý tiền lương và các khoản trích theo lương vào các khoản mục chi phí sản xuất kinh doanh của công ty. Kết quả của quá trình trên được thể hiện trên “Bảng phân bổ tiền lương” và “trích BHXH, BHYT, KPCĐ”. Trên cơ sở đó để hạch toán vào sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp. PHÂN BỔ LƯƠNG THÁNG 03 NĂM 2006 CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM HÀ NỘI TT ĐƠN VỊ 622 627 641 642 TỔNG SỐ 1 PX Viên 63.067.895 63.067.895 2 PX Mắt ống 41.044.614 41.044.614 3 PX Đông dược 20.472.810 20.472.810 4 Tổ thực nghiệm 0 5 Tổ in phun 5.944.284 5.944.284 6 Lao công, hợp đồng 9.728.221 9.728.221 7 Lương quản lý PX 0 8 Lương kinh doanh 14.695.000 14.695.000 9 Lương văn phòng 99.342.238 99.342.238 10 Khác 2.600.000 5.390.000 1.504.077 9.494.077 Tổng cộng 127.185.319 21.062.505 14.695.000 100.846.315 263.789.139 TRÍCH BHXH, BHYT, KPCĐ THÁNG 03 NĂM 2006 TT KHOẢN MỤC 15% BHXH 2% BHYT 2% KPCĐ TỔNG SỐ 1 622 14.813.207 1.975.093 1.975.093 18.763.393 2 641 2.794.945 372.659 372.6259 3.540.263 3 642 10.341.294 1.378.841 1.378.841 13.098.976 Tổng cộng 27.949.446 3.726.593 3.726.593 35.402.632 Hiện nay tại công ty, chi phí nhân công trực tiếp được chia thành chi phí lương và chi phí khác trên bảng tính giá thành. Chi phí lương của mỗi sản phẩm được tính theo công thức: Chi phí lương = Sl sản phẩm nhập kho x Đơn giá khoán sản phẩm (8) Phần chi phí khác là phần còn lại sau khi lấy tổng chi phí nhân công trực tiếp trên TK 622 trừ đi chi phí lương. Chi phí khác bao gồm lương hệ số, các khoản phụ cấp…Chi phí này được phân bổ cho sản phẩm hoàn thành trên cơ sở phân xưởng và định mức tiền lương. Trước hết chi phí này được chia cho các phân xưởng theo tỷ lệ 1:2, đối với các sản phẩm thuộc phân xưởng Đông dược, phân xưởng Mắt chi phí khác chiếm 1/3 trong tổng chi phí khác, còn các sản phẩm thuộc phân xưởng Viên chiếm 2/3. Sau đó dựa trên tiền lương sản phẩm của các sản phẩm tính ra chi phí cho mỗi sản phẩm. Cụ thể: Tổng chi phí khác = Tổng chi phí phát sinh trên TK 622 - Tổng chi phí lương sp (9) Chi phí khác phân bổ cho sp i = Tổng chi phí khác x Số lượng sp i nhập kho x đơn giá khoán sp i ∑( Số lượng sp i nhập kho x đơn giá khoán sp i) (10) Như vậy, toàn bộ chi phí nhân công trực tiếp được phân bổ hết cho sản phẩm hoàn thành, vì công ty tính giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Ví dụ: Theo cách tính như vậy thì đối với sản phẩm Vitamin B1 06 100v ta có chi phí lương và chi phí khác được phân bổ như sau: + Chi phí lương = 7.816.800 x 0.604 = 4.721.347 Trong đó: Số sản phẩm nhập kho là 7.816.800 lấy từ phiếu nhập Đơn giá khoán 0.604 từ bảng đơn giá khoán tiền lương + Chi phí khác: - Từ bảng phân bổ lương và bảo hiểm ta có tổng chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong tháng là: 127.185.319 +18.763.393 = 145.948.712 - Từ các bảng tiền lương sản phẩm của các phân xưởng, tính ra được tổng tiền lương sản phẩm của tất cả các sản phẩm hoàn thành trong tháng 03/2006 là: 106.211.284 trong đó của phân xưởng Viên là: 57.595.477. - Tổng chi phí khác = 145.948.712 – 106.211.284 = 39.737.428 - Chi phí khác được phân bổ cho phân xưởng Viên là: 39.737.428 x 2/3 = 26.491.619 - Theo công thức (10) chi phí khác được phân bổ cho Vitamin B1 06 100v là: 26.491.619 x 4.721.347 / 57.595.477 = 2.171.631 Qua bảng phân bổ, kế toán sử dụng phiếu kế toán để ghi sổ chi tiết TK 622, Nhật ký chung, Sổ cái TK 622 và kết chuyển vào TK 154. Dựa vào bảng tính giá thành ta có chi phí nhân công trực tiếp cho sản phẩm hoàn thành là 143.611.863, cho sản phẩm sơ chế là 2.336.849. Cụ thể được minh họa như sau: Qua bảng phân bổ tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất, BHXH, BHYT, KPCĐ ta ghi được 4 dòng đầu trong sổ chi tiết TK 622, và Nhật ký chung, khi kết chuyển ghi hai dòng còn lại CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM HÀ NỘI 170 Đê La Thành – Q.Đống Đa – TP Hà Nội SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 622 – chi phí nhân công trực tiếp Từ ngày: 01/03/2006 đến ngày 31/03/2006 Số dư đầu kỳ: 0 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 31/03 PKT 3 Công ty CPDP HN PBL T3/06 334 127.185.319 31/03 PKT 4 Công ty CPDP HN BHXH T3/2006 3383 14.813.207 31/03 PKT 5 Công ty CPDP HN BHYT T3/06 3384 1.975.093 31/03 PKT 6 Công ty CPDP HN KPCĐ T3/06 3382 1.975.093 31/03 PKT Phân bổ CP tiền lương 622 ->1541 1541 143.611.863 31/03 PKT Phân bổ CP tiền lương 622 ->1549 1549 2.336.849 Tổng phát sinh Nợ: 145.948.712 Tổng phát sinh Nợ: 145.948.712 Số dư cuối kỳ: 0 Ngày … tháng… năm… KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, họ tên) NGƯỜI GHI SỔ (Ký, họ tên) Cuối tháng, dựa vào sổ chi tiết TK 622 và sổ tổng hợp của các tài khoản liên quan lên sổ cái TK 622 CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM HÀ NỘI 170 Đê La Thành – Q.Đống Đa – TP Hà Nội SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN Tài khoản: 622 – chi phí nhân công trực tiếp Từ ngày: 01/03/2006 đến ngày 31/03/2006 Số dư đầu kỳ: 0 TK đối ứng Tên tài khoản Số phát sinh Nợ Có Số phát sinh trong kỳ 145.948.712 145.948.712 154 Chi phí SXKD dở dang 145.948.712 1541 Chi phí SXKD dở dang sản phẩm 143.611.863 1549 Chi phí SXKD dở dang sơ chế 2.336.849 334 Phải trả công nhân viên 127.185.319 338 Phải trả, phải nộp khác 18.763.393 3382 Kinh phí công đoàn 1.975.093 3383 Bảo hiểm xã hội 14.813.207 3384 Bảo hiểm y tế 1.978.093 Tổng phát sinh nợ: 145.849.712 Tổng phát sinh có: 145.849.712 Số dư cuối kỳ: 0 Ngày …tháng…năm… NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, họ tên) 3.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung a. Đặc điểm và phương pháp xác định chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung là tất cả những chi phí ngoài chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp phát sinh tại các phân xưởng, phục vụ cho sản xuất sản phẩm. Các chi phí phát sinh ở tổ in phun, phòng kỹ thuật, phòng kiểm nghiệm, ban cơ điện, nghiên cứu và sản xuất nhỏ, các khoản lương học việc, lương hợp đồng, chi phí ăn ca của các bộ phận theo quy định của công ty được tính vào chi phí sản xuất chung. Tại công ty CPDP Hà nội vì các phân xưởng được khoán tiền lương theo một mức nhất định do đó tất cả các chi phí về tiền lương phát sinh tại các phân xưởng được tính vào chi phí chi phí nhân công trực tiếp kể cả tiền lương của quản đốc phân xưởng. Đây là sự khác biệt so với quy định. Chi phí sản xuất chung bao gồm: + Chi phí tiền lương và các khoản mang tính chất lương khác. Các khoản phụ cấp ca ba, phụ cấp độc hại…cũng được xác định giống như công nhân trực tiếp sản xuất thông qua các bảng thanh toán tiền phụ cấp độc hại, ca ba của các phân xưởng. + Chi phí vật liệu: là giá trị vật liệu xuất dùng trong kỳ phục vụ gián tiếp cho sản xuất, được theo dõi qua bảng nhập xuất tồn kho vật tư do kế toán phân xưởng quản lý. + Chi phí dụng cụ sản xuất: là giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng trong kỳ phục vụ cho sản xuất sản phẩm tại các phân xưởng. + Chi phí khấu hao tài sản cố định: biểu hiện qua giá trị hao mòn của tài sản cố định phục vụ sản xuất của các phân xưởng. Công ty áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng, mức khấu hao trích hàng tháng được xác định qua công thức: Mức khấu hao trích trong tháng = Nguyên giá TSCĐ x Tỷ lệ khấu hao (11) 12 Công ty thực hiện phân loại, chia nhóm tài sản cố định, thực hiện tính và trích khấu hao tài sản cố định theo QĐ 206/2003/QĐ-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 của Bộ tài chính về thời gian sử dụng và tỉ lệ trích khấu hao tương ứng với từng loại tài sản. Tài sản cố định của công ty được theo dõi trên “Sổ theo dõi tài sản cố định”. Tài sản cố định tăng, giảm trong tháng được tính bắt đầu từ ngày tài sản tăng, giảm hoặc ngừng không tham gia vào hoạt động kinh doanh nữa. Số khấu hao phải trích trong tháng được xác định như sau: Số khấu hao phải trích trong tháng = Số KH đã trích tháng trước + Số KH tăng trong tháng - Số KH giảm trong tháng (12) Cuối tháng, kế toán phụ trách phần tài sản cố định dựa vào Bảng theo dõi và tính khấu hao tài sản cố định để tính toán, lập bảng phân bổ khấu hao TSCĐ của tháng này. UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM HÀ NỘI BẢNG THEO DÕI VÀ TÍNH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Tháng 03 năm 2006 Stt Mã Tên tài sản Ngày tính KH Tài sản cố định đầu kỳ Số tháng KH Giá trị KH trong kỳ Tài sản cố định cuối kỳ Nguyên giá Hao mòn lũy kế Giá trị còn lại Nguyên giá Hao mòn lũy kế Giá trị còn lại 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 … … … … … … … … … … … … 76 6034 Tủ lạnh Hitachi 01/06/04 18.213.000 7.285.200 10.927.800 55 303.550 18.213.000 7.588.750 10.624.250 77 6035 Máy in phun 01/01/05 142.236.380 28.447.272 113.789.108 60 2.370.606 142.236.380 30.817.878 111.418.502 78 6036 Phần mềm kế toán Cybersoft 01/06/05 31.440.000 6.113.331 25.326.669 36 873.333 31.440.000 6.986.664 24.453.336 … … … … … … … … … … … … Tổng cộng: 10.516.642.478 4.441.562.289 6.075.080.189 86.800.399 10.516.642.478 4.528.362.688 5.988.279.790 Ngày … tháng …năm KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Chi phí khấu hao được kế toán chi phí giá thành tập hợp và phân bổ cho các phân xưởng. Ta có bảng phân bổ khấu hao như sau: UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM HÀ NỘI BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Tháng 03 năm 2006 Stt TK khấu hao Tên tài khoản khấu hao Tài khoản chi phí Tên tài khoản chi phí Giá trị phân bổ 1 2141 Hao mòn TSCĐ 627401 Chi phí khấu hao TSCĐ – PX Viên 21.570.368 2 2141 Hao mòn TSCĐ 627402 Chi phí khấu hao TSCĐ – PX Mắt 8.824.482 3 2141 Hao mòn TSCĐ 627403 Chi phí khấu hao TSCĐ – PX Đông Dược 4.950.037 4 2141 Hao mòn TSCĐ 627499 Chi phí khấu hao TSCĐ – chờ phân bổ 240.858 5 2141 Hao mòn TSCĐ 64203 Khấu hao TSCĐ 51.214.654 Tổng cộng: 86.800.399 Ngày 31 tháng 03 năm 2006 KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, họ tên) NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, họ tên) + Chi phí dịch vụ mua ngoài: là các khoản chi phí khác phát sinh cùng các dịch vụ thuê ngoài phục vụ cho sản xuất như chi phí sữa chữa tài sản cố định, chi phí tiền điện, điện thoại… phục vụ cho nhu cầu sản xuất. chi phí này được kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng tập hợp từ các hóa đơn thanh toán. + Chi phí khác bằng tiền: là các chi phí phụ phát sinh thêm trong quá trình sản xuất sản phẩm tại các phân xưởng, được chi trực tiếp bằng tiền, do kế toán tiền mặt tập hợp. Khi các nghiệp vụ phát sinh thì hạch toán vào tài khoản chi phí sản xuất chung để cuối tháng tập hợp chi phí và tính giá thành. + Chi phí trả trước: là các khoản thực tế đã phát sinh nhưng chưa được tính hết vào chi phí sản xuất kinh doanh của kỳ này như công cụ dụng cụ xuất dùng thuộc loại phân bổ nhiều lần, giá trị sửa chữa nhà xưởng trong thời gian dài, tiền thuê đất, dịch vụ mua ngoài trả trước… Các khoản chi phí này được theo dõi trên tài khoản 142 – Chi phí trả trước. Cuối tháng, kế toán kết chuyển chi phí trả trước vào chi phí sản xuất chung trong kỳ, để phân bổ tiếp. Các khoản chi phí nói trên được phân loại theo từng khoản mục phí phục vụ cho công tác hạch toán cũng như quản lý dễ dàng hơn. Chi phí sản xuất chung được theo dõi chung không cụ thể cho từng phân xưởng vì có những chi phí không thể phân chia rõ ràng ra là thuộc về bộ phận nào. Chính vì vậy, sau khi tập hợp được chi phí sản xuất chung ta tiến hành phân bổ cho các phân xưởng và cho các sản phẩm hoàn thành như sau: - Chi phí sản xuất chung của PX Viên chiếm 3/4 tổng chi phí sản xuất chung - Chi phí sản xuất chung của PX Mắt và Đông Dược chiếm 1/4 còn lại tổng chi phí sản xuất chung Sau khi đã tính được chi phí sản xuất chung của các phân xưởng ta phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng sản phẩm theo tiền lương sản phẩm và hệ số phân bổ. Hệ số phân bổ được tính như sau: Hệ số phân bổ = Tổng chi phí sản xuất chung (13) Tổng chi phí lương +2 x Chi phí lương của px Viên Đối với các sản phẩm thuộc phân xưởng Viên: Chi phí chung phân bổ cho sp i = 3 x Chi phí lương của sp i x Hệ số phân bổ (14) Đối với các sản phẩm không thuộc phân xưởng Viên: Chi phí chung phân bổ cho sp i = Chi phí lương của sp i x Hệ số phân bổ (15) Ví dụ: Phân bổ chi phí chung của sản phẩm Vitamin B1 06 100v Sau khi tổng hợp, dựa vào sổ chi tiết TK 627 ta có tổng chi phí sản xuất chung phát sinh trong tháng 03 là: 201.346.808 Từ bảng tính tiền lương của các sản phẩm của các phân xưởng ta có tổng tiền lương sản phẩm của tất cả các sản phẩm hoàn thành trong tháng 03/2006 là: 106.211.284 trong đó tiền lương sản phẩm của phân xưởng Viên là: 57.595.477. tiền lương sản phẩm của sản phẩm Vitamin B1: 4.721.347 Theo công thức (13) ta có hệ số phân bổ: Hệ số phân bổ = 201.346.808 = 0.909 106.211.284 + 2 x 57.595.477 Chi phí chung phân bổ cho phân xưởng Viên: 201.346.808 x 3 / 4 = 151.010.106 Chi phí chung phân bổ cho sản phẩm Vitamin B1 06 100v: 3 x 4.721.347 x 0.909 = 12.875.113 b. Kế toán chi phí sản xuất chung Công ty sử dụng TK 627 – chi phí sản xuất chung để phản ánh các chi phí phục vụ cho nhu cầu chung của sản xuất phát sinh trong kỳ. TK 627 được chi tiết thành: TK 62701: chi phí nhân viên phân xưởng TK 62702: trích hơi đốt TK 62703: chi phí sản xuất chung các PX tính giá thành TK 62705: điện sản xuất TK 6271: chi phí nhân viên phân xưởng TK 6272: chi phí vật liệu TK 6273: chi phí công cụ, dụng cụ TK 6274: chi phí khấu hao tài sản cố định TK 6275: chi phí sửa chữa nhỏ TK 6277: chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6278: chi phí bằng tiền khác Các tài khoản trên còn được chi tiết đến cấp 3 theo từng phân xưởng, bộ phận. Hàng ngày, khi chi phí sản xuất chung phát sinh liên quan đến phần hành nào thì kế toán phần hành đó dựa vào chứng từ ban đầu để hạch toán vào sổ chi tiết TK 627 và các tài khoản liên quan, đồng thời ghi vào Nhật ký chung. Sổ chi tiết TK 627 – Chi phí sản xuất chung phản ánh tất cả các nghiệp vụ kinh phát sinh liên quan đến chi phí sản xuất chung. CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM HÀ NỘI 170 Đê La Thành – Q.Đống Đa – TP Hà Nội SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 627 – Chi phí sản xuất chung Từ ngày: 01/03/2006 đến ngày 31/03/2006 Số dư đầu kỳ: 0 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 03/3 PC 128 Phân xưởng Mắt ống Thay bánh xe cho phân xưởng Mắt 111A 230.000 03/3 PX 675 Tổ in phun 1524 2.300.600 03/3 PX 676 PX Đông Dược 1531 275.000 12/3 UNC 1 Điện lực Đống Đa-công ty điện lực Hà Nội Chi phí điện T2/06 11212 15.091.000 … … … … … … … 31/3 PKT 3 Ct CPDP Hà Nội PBL T3/06 334 21.062.505 31/3 PKT 17 Ct CPDP Hà Nội Trích hơi đốt 3351 70.000.000 31/3 PKT 18 Ct CPDP Hà Nội PB CCDC tháng 03/06 1421 35.000.000 31/3 PKT 19 Ct CPDP Hà Nội Trích quét vôi 3351 5.000.000 31/3 PKT 32 Phân xưởng Viên KHTSCD T03/06 2141 21.570.369 31/3 PKT 32 Phân xưởng Mắt KHTSCD T03/06 2141 8.824.482 31/3 PKT 32 PX Đông Dược KHTSCD T03/06 2141 4.950.037 31/3 PKT 32 Phân xưởng KHTSCD T03/06 2141 240.858 31/3 PKT PB CPC 62701->1541 1541 21.086.218 31/3 PKT PB CPC 62701->1549 1549 176.287 … … … … … … … Tổng phát sinh Nợ: 201.346.808 Tổng phát sinh Có: 201.346.808 Số dư cuối kỳ: 0 Ngày … tháng… năm… KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, họ tên) NGƯỜI GHI SỔ (Ký, họ tên) Cuối tháng lên sổ tổng hợp TK 627 – Chi phí sản xuất chung. Sổ tổng hợp phản ánh các số liệu tổng cộng của các tài khoản đối ứng với TK 627 của các nghiệp vụ phát sinh trong tháng. Tổng số phát sinh Nợ, Có của các tài khoản đối ứng với TK 627 trên sổ chi tiết TK 627 – Chi phí sản xuất chung bằng số phát sinh Nợ, Có của các tài khoản đó trên sổ tổng hợp TK 627. Đây là cơ sở để lập bảng cân đối số phát sinh, lên và đối chiếu với bảng tính giá thành. Chi phí sản xuất chung sau khi được tập hợp và phân bổ được kết chuyển về tài khoản 154 – chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, tương tự như các khoản mục chi phí sản xuất khác. CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM HÀ NỘI 170 Đê La Thành – Q.Đống Đa – TP Hà Nội SỔ TỔNG HỘP TÀI KHOẢN Tài khoản: 627 – Chi phí sản xuất chung Từ ngày: 01/03/2006 đến ngày 31/03/2006 Số dư đầu kỳ: 0 TK đ/ư Tên tài khoản Số phát sinh Nợ Có Số phát sinh trong kỳ: 201.346.808 201.346.808 111 Tiền mặt 5.895.000 1111 Tiền mặt việt nam 5.895.000 1111A Tiền mặt công ty 5.895.000 112 Tiền gửi ngân hàng 15.091.000 1121 Tiền gửi ngân hàng VND 15.091.000 11212 Tiền VND Công thương 15.091.000 142 Chi phí trả trước 35.000.000 1421 Chi phí trả trước 35.000.000 152 Nguyên liệu, vật liệu 3.985.526 1524 Nguyên vật liệu – giấy thiếc, lọ, hòm 3.985.526 153 Công cụ, dụng cụ 9.727.032 1531 Công cụ, dụng cụ 9.727.032 154 Chi phí SXKD dở dang 201.346.808 1541 Chi phí SXKD dở dang sản phẩm 199.677.446 1549 Chi phí SXKD dở dang sơ chế 1.669.362 214 Hao mòn TSCĐ 35.585.745 2141 Hao mòn TSCĐ 35.585.745 334 Phải trả công nhân viên 21.062.505 335 Chi phí phải trả 75.000.000 3351 Chi phí trích trước 75.000.000 Tổng phát sinh Nợ: 201.346.808 Tổng phát sinh Có: 201.346.808 Số dư cuối kỳ: 0 Ngày …..tháng……năm 2006 NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, họ tên) Sau khi tập hợp xong chi phí sản xuất chung cho toàn công ty, kế toán tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng sản phẩm cụ thể theo cách tính đã đề cập ở trên, kết quả của quá trình phân bổ được thể hiện trên bảng tính giá thành. 3.4 Tổng hợp chi phí sản xuất tại công ty CPDP Hà Nội Các khoản mục chi phí sau khi được tập hợp, lên được bảng tính giá thành, cuối kỳ dùng các phiếu kế toán kết chuyển vào TK 154- chi tiết cho 1541 – Chi phí SXKD dở dang sản phẩm và 1549 - Chi phí SXKD dở dang sơ chế đồng thời phản ánh các bút toán này trên Nhật ký chung. Sổ chi tiết TK 154 được chi tiết cho sản phẩm đã hoàn thành và sản phẩm đang trong giai đoạn sơ chế. Các sản phẩm đã hoàn thành có mã sản phẩm bắt đầu bằng số 9 và các sản phẩm sơ chế có mã sản phẩm bắt đầu bằng số 3. Căn cứ vào bảng tính giá thành ta tính được các chi phí phân bổ cho sản phẩm hoàn thành và bán thành phẩm. Cuối kỳ căn cứ vào bảng tính giá thành, kế toán sử dụng phiếu kế toán để phân bổ chi phí vào TK 1541 và TK 1549 (phân bổ theo cơ chế bán tự động) CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM HÀ NỘI 170 Đê La Thành – Q.Đống Đa – TP Hà Nội SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 1541 – Chi phí SXKD dở dang sản phẩm Từ ngày: 01/03/2006 đến ngày 31/03/2006 Số dư đầu kỳ: 725.641.757 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 01/03 PN 185 PX Đông dược 155 67.844.864 03/03 PN 186 PX Viên 155 46.905.045 … … … … … … 19/03 PN 200 PX Viên 155 62.845.979 … … … … … … … 31/03 PKT PB CPNVL 621->1541 621 1.560.550.944 31/03 PKT PB CPTL 622->1541 622 143.611.863 31/03 PKT PB CPC 627->1541 627 199.677.446 .. … … … … … … Tổng phát sinh Nợ: 1.903.840.253 Tổng phát sinh Có: 1.721.877.893 Số dư cuối kỳ: 907.604.117 Ngày … tháng… n

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc36284.doc
Tài liệu liên quan