Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí cần thiết khác phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm phát sinh ở các phân xưởng sản xuất.
Chi phí sản xuất chung tại công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng gồm:
+ Chi phí nhân viên phân xưởng: Gồm chi phí tiền lương, các khoản phải trả, phải trích theo lương của nhân viên quản lý phân xưởng.
+ Chi phí dụng cụ: gồm chi phí về công cụ dụng cụ đồ dunngf của phân xưởng sản xuất để phục vụ sản xuất và phục vụ quản lý sản xuất như: phụ kiện cho máy móc như kim dệt, platin, phụ kiện các loại khác .
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: gồm toàn bộ chi phí khấu hao của TSCĐ thuộc phân xưởng dệt ( nhà cửa, máy móc, thiết bị .)
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: gồm các chi phí mua ngoài dùng cho hoạt động phục vụ sản xuất (điện dùng để thắp sáng và sản xuất, nước sinh hoạt,
+ Chi phí bằng tiền khác: là các khoản trực tiếp bằng tiền dùng cho việc phục vụ và quản lý sản xuất ở phân xưởng sản xuất như: đĩa mềm, USP, phiếu hành trình công đoạn
64 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1860 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Tồn đầu tháng
47.000
7.500
352.500.000
1/11
142
Nhập mua
331
48.000
1.500
72.000.000
5/11
345
Xuất sản xuất BTN
621
47.000
5.962,5
280.237.500
8/11
453
Xuất sản xuất BTTE
621
47.000
1.537,5
72.262.500
Xuất sản xuất BTTE
621
48.000
243,3
11.678.400
Cộng tháng
1.500
72.000.000
7.743,3
364.178.400
1.256,7
60.321.600
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên,đóng dấu )
Bảng kê nhập- xuất- tồn nguyên vật liệu được lập như sau:
- Căn cứ vào số tồn đầu kỳ của bảng kê nhập xuất tồn tháng trước: Số cuối kỳ của tháng trước chính là số đầu kỳ của tháng này.
- Phần nhập trong kỳ căn cứ vào bảng tổng hợp phiếu nhập kho nguyên vật liệu.
- Phần xuất trong kỳ căn cứ vào bảng tổng hợp phiếu xuất kho nguyên vật liệu.
- Tồn cuối kỳ = tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ - xuất trong kỳ.
Trong tháng 11 năm 2009 kế toán tập hợp số liệu trên các phiếu xuất kho, phiếu nhập kho phát sinh trong và tiến hành ghi vào sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ. Cuối tháng lập bảng kê nhập – xuất – tồn nguyên vật liệu.
Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán lập bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ. Sau đó lên sổ nhật ký chung, tiếp theo vào sổ chi tiết TK 621 và sổ cái TK 621
Biểu 2.3: Bảng kê nhập, xuất, tồn( trích)
Đơn vị : Công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng
Địa chỉ: La Phù- Hoài Đức - Hà Nội
Bảng kê xuất - nhập - tồn ( trích)
TK 152: Nguyên vật liệu
Tháng 11 năm 2009
Tên vật tư
ĐVT
Tồn đầu tháng
Nhập
Xuất
Tồn cuối tháng
SL
Thành tiền
SL
Thành tiền
SL
Thành tiền
SL
Thành tiền
Sợi polyester 100%
Kg
7.500
352.500.000
1.500
72.000.000
7.743,30
364.178.400
1.256,70
60.321.600
Sợi pull 75/36
Kg
450
31.500.000
2.000
142.000.000
2.064,88
146.156.480
385,12
27.343.520
Sợi chun 90/100
Kg
135
11.610.000
650
56.225.000
516,22
44.585.530
268,78
23.249.470
Mác tất
Cái
140.000
21.000.000
20.000
3.200.000
22.000,00
3.300.000
138.000
20.900.000
Túi nylon
Cái
35.200
5.526.400
210.000
33.810.000
220.000,00
35.279.200
25.200
4.057.200
Đạn nhựa
Hộp
150
7.200.000
11
533.500
22,00
1.056.000
139
6.677.500
Thùng carton
Cái
135
1.890.000
310
4.340.000
445,00
6.230.000
-
-
………………
Cộng
3.251.541.000
6.352.125.500
600.785.610
142.549.290
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( ký,họ tên) ( ký, họ tên)
Căn cứ vào các phiếu xuất kho kế toán lập bảng phân bổ VL, CCDC.
Biểu 2.4: Bản phân bổ Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ:
Đơn vị : Công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng
Địa chỉ: La Phù- Hoài Đức - Hà Nội
Bảng phân bổ NVL, CCDC( Trích)
Tháng 11 năm 2009
STT
TK ghi có
TK ghi nợ
TK152
TK153
Tổng cộng
HT
TT
HT
TT
1
Tk 621
PX dệt
Bít tất nam
480.972.950
480.972.950
Bít tất trẻ em
141.632.660
141.632.660
…………..
2
TK 627
9.540.000
PX dệt
9.540.000
9.540.000
……..
Tổng cộng
1.522.000.000
38.514.000
1.560.514.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Sau đó kế toán lên sổ nhật ký chung.
Biểu 2.5
Đơn vị : Công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng
Địa chỉ: La Phù - Hoài Đức - Hà Nội
Sổ nhật ký chung (trích)
Tháng 11 năm 2009
NT
ghi số
Chứng từ
Diễn giải
ĐV ghi sổ cái
STT dòng
TK ĐỨ
Phát sinh
SH
NT
Nợ
có
Số trang trước chuyển sang
30/11
PX345
5/11
Xuất NVL cho sx bít tất nam
X
621
426.993.750
X
152
426.993.750
30/11
PX453
8/11
Xuất NVL cho sx bít tất trẻ em
X
621
127.926.660
X
152
127.926.660
30/11
PX512
15/11
Xuất NVL cho sx bít tất nam
X
621
53.979.200
X
152
53.979.200
30/11
PX540
22/11
Xuất NVL cho sx bít tất trẻ em
X
621
13.706.000
152
13.706.000
Cộng phát sinh
622.605.610
622.605.610
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu)
Tiếp theo vào sổ chi tiết TK 621
Biểu 2.6: Sổ chi tiết TK 621
Đơn vị : Công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng
Địa chỉ: La Phù - Hoài Đức - Hà Nội
Sổ chi tiết TK 621: Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp( Trích)
Tháng 11 năm 2009
Tên phân xưởng: Dệt Sản phẩm:bít tất nam
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐỨ
Phát sinh
Dư
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
Phát sinh trong tháng
30/11
PX345
5/11
Xuất NVL cho sx tất nam
152
426,993,750
30/11
PX512
15/11
Xuất NVL cho sx tất nam
152
53,979,200
30/11
Kết chuyển CPNVLTT
154
480,972,950
Cộng phát sinh tháng
480,972,950
480,972,950
Số dư cuối tháng
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu 2.7: Sổ cái TK 621
Đơn vị : Công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng
Địa chỉ: La Phù - Hoài Đức - Hà Nội Sổ cái TK 621 ( trích)
Tháng 11 năm 2009
Tên TK: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số hiệu: TK 621
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
NK chung
TKĐƯ
Phát sinh
SH
NT
Trang sổ
STT dòng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
Phát sinh trong tháng
30/11
PX345
5/11
Xuất NVL cho sx BTN
152
426,993,750
30/11
PX457
8/11
Xuất NVL cho sx BTTE
152
127,926,660
30/11
PX512
15/11
Xuất NVL cho sx BTN
152
53,979,200
30/11
PX540
22/11
Xuất NVL cho sx BTTE
152
13,706,000
…………….
30/11
Kết chuyển CPNVLTT
154
5,195,425,000
Cộng phát sinh
5,195,425,000
5,195,425,000
Tồ cuối tháng
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu)
2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí nhân công trực tiếp là biểu hiện bằng tiền tệ về các khoản phải trả, phải thanh toán cho toàn bộ công nhân viên tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất sản phẩm, công việc, lao vụ, dịch vụ bao gồm tiền lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp có tính chất lương như: phụ cấp độc hại, phụ cấp làm thêm giờ và các khoản trích theo lương như: BHXH, BHYT, KPCĐ các khoản trích này được tính theo tỷ lệ quy định.
Chi phí nhân công trực tiếp của công ty bao gồm: lương chính, lương phụ, lương thưởng và các khoản trích theo lương theo chế độ quy định .
Theo đúng quy định của nhà nước phần trích BHXH, BHYT, KPCĐ được trích trên tổng lương cơ bản của người lao động. Trong đó 19% tính vào chi phí sản xuất của công ty còn 6% trừ vào lương của người lao động.
Trong đó:
- BHXH: Trích 20% lương cơ bản của người lao động: 15% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của công ty còn 5% khấu trừ vào thu nhập của người lao động.
- BHYT: Trích 3% lương cơ bản của người lao động , 2% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của công ty còn 1% khấu trừ vào thu nhập của người lao động.
- KPCĐ: Trích 2% tiền lương thực tế của người lao động và tính vào chi phí kinh doanh của công ty.
- Bảo hiểm thất nghiệp : Đóng 2%, trích 1% từ lương của người lao động, 1 % tính vào chi phí sản xuất của công ty.
Hiện nay công ty dang áp dụng 2 hình thức trả lương là:
+ Đối với công nhân trực tiếp sản xuất trả lương theo khoán sản phẩm.
Lương sản phẩm =Số lượng sản phẩm hoàn thành × Đơn giá lương/ 1 sản phẩm
+ Đối với công nhân sản xuất gián tiếp trả lương theo thời gian.
Lương thời gian = Lương ngày × số ngày làm việc thực tế .
Sau một thời gian dài tính toán kế toán đã tính được định mức lương cho một sản phẩm như sau:
Đơn giá lương/ bít tất nam = 570 đồng/ đôi.
Đơn giá lương/bít tất trẻ em =425 đồng/ đôi.
Hàng tháng căn cứ vào phiếu xác nhận sản phẩm hay công việc hoàn thành và bảng chấm công do phân xưởng báo lên kế toán lập bảng thanh toán lương cho các bộ phận. Từ bảng thanh toán lương kế toán lập bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương.
Biểu 2.8: bảng thanh toán lương toàn doanh nghiệp.
Bảng thanh toán lương toàn doanh nghiệp( Trích)
Tháng 11 năm 2009
TT
Tên bộ phận
Lương cơ bản
Lương SP/LTG
PC
Tổng cộng
Các khoản khấu trừ
Thực lĩnh
Ký nhân
BHXH
BHYT
TƯ
Cộng
Bộ phận sản xuất
1
PX dệt
127.600.000
127.600.000
3.853.525
770.705
5.000.000
9.624.230
117.975.770
Bít tất nam
58.617.000
97.500.000
97.500.000
2.930.850
586.170
5.000.000
8.517.020
88.982.980
Bít tất TE
18.453.500
30.100.000
30.100.000
922.675
184.535
1.107.210
28.992.790
2
PX may
49.933.000
79.640.500
79.640.500
2.496.650
499.330
2.995.980
76.644.520
…….
Bộ phân quản lý
15.500.000
850.000
16.350.000
292.500
58.500
351.000
15.999.000
PX dệt
3.510.000
10.000.000
500.000
10.500.000
175.500
35.100
210.600
10.289.400
PX may
2.340.000
5.500.000
350.000
5.850.000
117.000
23.400
140.400
5.709.600
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu 2.9: bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội toàn doanh nghiệp( Trích)
Tháng 11 năm 2009
TT
Ghi có TK
Ghi nợ TK
TK334-Phải trả NLĐ
TK338-phải trả phải nộp khác
Tổng cộng
Lương
Các khoản khác
Cộng có TK334
KPCĐ
BHXH
BHYT
Cộng TK338
3382
3383
3384
1
TK622: CPNCTT
Phân xưởng dệt
127.600.000
127.600.000
2.552.000
19.140.000
2.552.000
24.244.000
151.844.000
Bít tất nam
97.500.000
97.500.000
1.950.000
14.625.000
1.950.000
18.525.000
116.025.000
Bít tất trẻ em
30.100.000
30.100.000
602.000
4.515.000
602.000
5.719.000
35.819.000
Phân xưởng may
79.640.500
79.640.500
1.592.810
11.946.075
1.592.810
15.131.695
94.772.195
……………..
2
TK627: chi phí SXC
PX dệt
10.000.000
500.000
10.500.000
210.000
1.575.000
210.000
1.995.000
12.495.000
………………
3
TK641
25.000.000
1.500.000
26.500.000
530.000
3.975.000
530.000
5.035.000
31.535.000
4
TK642
37.500.000
2.500.000
40.000.000
800.000
6.000.000
800.000
7.600.000
47.600.000
5
TK334
18.157.605
3.631.521
21.789.126
21.789.126
Tổng cộng
359.152.100
4.000.000
363.152.100
7.263.042
54.472.815
7.263.042
68.998.899
432.150.999
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Biểu 2.10: Sổ chi tiết TK622- Chi phí nhân công trực tiếp.
Đơn vị : Công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng
Địa chỉ: La Phù - Hoài Đức - Hà Nội
Sổ chi tiết TK622- Chi phí nhân công trực tiếp(trích)
Tháng 11 năm 2009
Tên phân xưởng: dệt sản phẩm: bít tất nam
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐỨ
Phát sinh
Dư
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
Phát sinh trong tháng
30/11
PX345
5/11
Tiền lương CNSX BTN
334
97.500.000
30/11
PX512
15/11
Các khoản trích theo lương
338
18.525.000
30/11
Kết chuyển CPNVLTT
154
116.025.000
Céng phát sinh tháng
116.025.000
116.025.000
Số dư cuối tháng
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu 2.11 Sổ nhật ký chung TK622
Đơn vị : Công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng
Địa chỉ: La Phù - Hoài Đức - Hà Nội
Sổ nhật ký chung ( trích)
Năm 2009
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
ĐV ghi sổ cái
STT dòng
TKĐƯ
Phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
30/11
BPB
30/11
Tiền lương phải trả cho CNTTSX
x
622
127.600.000
x
334
127.600.000
30/11
BPB
30/11
Các khoản trích theo lương
x
622
24.244.000
của CNTTSX
x
338
24.244.000
Cộng phát sinh
151.844.000
151.844.000
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu 2.12: Sổ cái TK622
Đơn vị : Công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng
Địa chỉ: La Phù - Hoài Đức - Hà Nội
Sổ cái (trích)
Năm 2009
Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp
Số hiệu: TK 622
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
NK chung
TKĐỨ
Phát sinh
SH
NT
Trang sổ
STT dòng
Nợ
Có
Dư đầu tháng
Phát sinh trong tháng
30/11
BPB
30/11
Tiền lương phải trả cho CNSX
334
127.600.000
30/11
BPB
30/12
Các khoản trích theo lương
338
24.244.000
……………………
30/11
Kết chuyển CPNVLTT
154
252.045.100
Cộng phát sinh
252.045.100
252.045.100
Tồn cuối tháng
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu)
3.Kế toán chi phí sản xuất chung.
Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí cần thiết khác phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm phát sinh ở các phân xưởng sản xuất.
Chi phí sản xuất chung tại công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng gồm:
+ Chi phí nhân viên phân xưởng: Gồm chi phí tiền lương, các khoản phải trả, phải trích theo lương của nhân viên quản lý phân xưởng.
+ Chi phí dụng cụ: gồm chi phí về công cụ dụng cụ đồ dunngf của phân xưởng sản xuất để phục vụ sản xuất và phục vụ quản lý sản xuất như: phụ kiện cho máy móc như kim dệt, platin, phụ kiện các loại khác….
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: gồm toàn bộ chi phí khấu hao của TSCĐ thuộc phân xưởng dệt ( nhà cửa, máy móc, thiết bị….)
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: gồm các chi phí mua ngoài dùng cho hoạt động phục vụ sản xuất (điện dùng để thắp sáng và sản xuất, nước sinh hoạt, ……
+ Chi phí bằng tiền khác: là các khoản trực tiếp bằng tiền dùng cho việc phục vụ và quản lý sản xuất ở phân xưởng sản xuất như: đĩa mềm, USP, phiếu hành trình công đoạn…
Toàn bộ chi phí sản xuất chung được tập hợp, phản ánh vào TK 627 - Chi phí sản xuất chung.
Tiêu thức phân bổ chi phí sản xuất chung cho các phân xưởng mà công ty áp dụng là dựa vào chi phí nguyên vật liệu chính của từng sản phẩm.
Xác định hệ số phân bổ:
Tổng chi phí cần phân bổ
Hệ số phân bổ =
Tổng tiêu thức phân bổ
+ Xác định mức chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng đối tượng:
CPSXC phân bổ cho
=
Hệ số phân bổ
X
Tiêu thức phân bổ
Từng đối tượng
Cho từng đối tượng
Chi phí nhân viên phân xưởng:
Công ty thực hiện trả lương theo thời gian đối với lao động gian tiếp, cụ thể như sau:
Lương thời gian = Lương ngày x số ngày là việc thực tế.
Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và các khản trích theo lương tháng 11 kế toán tập hợp được chi phí nhân viên phân xưởng dệt và các khoản trích theo lương như sau:
Tiền lương tính vào CPSXKD: 10.500.000 đồng.
Các khoản trích theo lương tính vào CPSXKD: 1.995.000 đồng.
Kế toán ghi:
Nợ TK 627: 12.495.000
Có TK 334: 10.500.000
Có TK 338: 1.995.000
Căn cứ vào tiêu thức phân bổ:
Chi phí lương nhân viên phân xưởng cho bít tất nam là:
12.495.000
x
426.993.750
=
9.614.508
554.920.420
Chi phí lương nhân viên phân xưởng cho bít tất nam là:
12.495.000 - 9.614.508 = 2.880.492
* Chi phí vật tư, công cụ dụng cụ sản xuất:
Công cụ dụng cụ tại công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng gồm có: Kim dệt, platin, phụ kiện thay thế khách hàng…..
Căn cứ vào các phiếu xuất phụ kiện hàng tháng cuối tháng kế toán ghi:
Nợ TK627: 9.540.000
Có TK153: 9.540.000
Căn cứ vào tiêu thức phân bổ :
Chi phí CCDC cho bít tất nam là:
9.540.000
x
426.993.750
=
7.340.729
554.920.420
Vậy chi phí CCDC cho bít tất TE là: 2.199.271
Chi phí công cụ dụng cụ được ghi vào bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung.
* Chi phí khấu hao TSCĐ:
Để đảm bảo thu hồi đầy đủ số vốn đầu tư ban đầu, việc tính khấu hao TSCĐ là vô cùng thiết yếu.
Hiện nay TSCĐ trong công ty được trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng . Xác định mức khấu bằng công thức sau:
Mức trích khấu hao
=
Nguyên giá của TSCĐ
Của TSCĐ
Thời gian sử dụng
Hàng tháng căn cứ vào bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ của tháng trước, biên bản giao nhận hàng, biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ kế toán lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ như sau:
Biểu 2.13: Bảng tính và phân bổ mức khấu hao TSCĐ
Đơn vị : Công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng
Địa chỉ: La Phù - Hoài Đức - Hà Nội
Bảng tính phân bổ khấu hao TSCĐ
Tháng 11 năm 2009
TT
Chỉ tiêu
Tỉ lệ KH, tgian sd
Nơi sử dụng
Toàn doanh nghiệp
TK627
TK641
TK642
Nguyên giá
Số khấu hao
1
Số KH được trích trước tháng
7.512.452.023
61.251.251
52.010.500
5.821.010
3.419.741
2
Số khấu hao trong tháng
Mua máy khâu tất
7 năm
40.402.500
480.982
480.982
Mua máy dệt tất
10 năm
151.987.600
1.266.563
1.266.563
3
Số khấu hao giảm trong tháng
4
Số KH phải trích trong tháng này
62.998.796
53.758.045
5.821.010
3.419.741
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
( Ký, họ tên, đóng dấu)
Căn cứ vào tiêu thức phân bổ trên ta có:
Chi phí khấu hao tính cho bít tất nam:
53.758.045
x
426.993.750
=
41.365.119
554.920.420
Vậy chi phí khấu hao tính cho bít tất trẻ em là:
53.758.045 - 41.365.119 = 12.392.926
* Chi phí dịch vụ mua ngoài:
Dịch vụ mua ngoài chủ yếu của công ty là điện, điện thoại, chi phí khác như tiền in, phô tô phiếu hành trình, mua đĩa mềm, USP …..
Trong tháng 11 năm 2009 kế toán tập hợp được tổng chi phí dịch vụ mua ngoài là: 39.500.120đ.
Căn cứ vào tiêu thức phân bổ ta có:
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài cho bít tất nam là:
39.500.120
x
426.993.750
=
30.394.096
554.920.420
Vậy chi phí dịch vụ mua ngoài bít tất TE là:
39.500.120 - 30.394.096 = 9.106.024
Ta có bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung như sau:
Biểu 2.14: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung.
Biểu 2.14: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung
Đơn vị: Công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng
Địa chỉ: La Phù - Hoài Đức - Hà Nội
Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung( trích)
TK ghi có
Ghi có TK
TK627
Bít tất nam
Bít tất TE
Cộng
TK153
7.340.729
2.199.271
9.540.000
TK214
41.365.119
12.392.926
53.758.045
TK331
30.394.096
9.106.024
39.500.120
TK334
8.079.419
2.420.581
10.500.000
TK338
1.535.090
454.910
1.990.000
Tổng cộng
88.714.453
26.573.712
115.288.165
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
Biểu 2.15: Nhật ký chung TK627
Đơn vị : Công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng
Địa chỉ: La Phù - Hoài Đức - Hà Nội Sổ nhật ký chung ( trích)
Tháng 11 năm 2009
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
ĐV ghi sổ cái
STT dòng
TKĐỨ
Phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
30/11
BPB
30/11
Tiền lương phải trả NVQL
x
627
10.500.000
x
334
10.500.000
30/11
BPB
30/11
Các khoản trích theo lương
x
627
1.995.000
x
338
1.995.000
30/11
BPBKH
30/11
Khấu hao TSCĐ tháng 11
x
627
53.758.045
x
214
53.758.045
30/11
PX595
15/11
Xuất CCDC
x
627
9.540.000
x
153
9.540.000
30/11
16/11
Chi phí bằng tiền khác
x
627
39.500.120
x
111
39.500.120
Cộng phát sinh
115.293.165
115.293.165
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu 2.16: Sổ cái TK 627
Đơn vị : Công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng
Địa chỉ: La Phù - Hoài Đức - Hà Nội Sổ cái ( trích)
Năm 2009
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung
Số hiệu: TK 627
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
NK chung
TKĐỨ
Phát sinh
SH
NT
Trang sổ
STT dòng
Nợ
Có
Dư đầu tháng
Phát sinh trong tháng
30/11
BPB
30/11
Tiền lương phải trả NVQL
334
10.500.000
30/11
BPB
30/11
Các khoản trích theo lương
338
1.995.000
30/11
BPBKH
30/11
Khấu hao TSCĐ thangs 11
214
53.758.045
30/11
PX595
15/11
Xuất CCDC
153
9.540.000
30/11
16/11
Chi phí bằng tiền khác
111
39.500.120
30/11
Kết chuyển CPNVLTT
154
115.293.165
Cộng phát sinh
115.293.165
115.293.165
Tồn cuối tháng
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu)
4. Kế toán chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp:
Sau khi tính toán các loại chi phí sản xuất trong tháng kế toán tập hợp chi phí cho từng khoản mục. Kết chuyển toàn bộ chi phí sản xuất sang TK 154
Biểu 2.17: Sổ nhật ký chung TK154
Đơn vị : Công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng
Địa chỉ: La Phù - Hoài Đức - Hà Nội
Sổ nhật ký chung ( trích)
Tháng 11 năm 2009
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
ĐV ghi sổ cái
STT dòng
TKĐỨ
Phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
30/11
30/11
Kết chuyển CPNVLTT
x
154
5.195.425.000
x
621
5.195.425.000
30/11
30/11
Kết chuyển CPNCTT
x
154
252.045.100
x
622
252.045.100
30/11
30/11
Kết chuyển CPSXC
x
154
115.293.165
x
627
115.293.165
30/11
PX357
Nhập kho thành phẩm
x
155
888.323.695
x
154
888.323.695
Cộng phát sinh
6.451.086.960
6.451.086.960
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu 2.18: Sổ cái TK 154
Đơn vị : Công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng
Địa chỉ: La Phù - Hoài Đức - Hà Nội
Sổ cái ( trích)
Tháng 11 năm 2009
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Số hiệu: TK 154
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
NK chung
TKĐỨ
Phát sinh
SH
NT
Trang sổ
STT dòng
Nợ
Có
Dư đầu tháng
0
Phát sinh trong tháng
30/11
30/11
Kết chuyển CPNVLTT
621
5.195.425.000
30/11
30/11
Kết chuyển CPNCTT
622
252.045.100
30/11
30/11
Kết chuyển CPSXC
627
115.293.165
30/11
PX357
Nhập kho thành phẩm
155
888.323.695
Cộng phát sinh
5.562.763.265
888.323.695
Tồ cuối tháng
4.674.439.570
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đống dấu)
Biểu 2.19:Bảng tổng hợp chi phí toàn doanh nghiệp
Đơn vị: Công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng
Địa chỉ: La Phù - Hoài Đức - Hà Nội
Bảng tổng hợp chi phí toàn doanh nghiệp ( Trích)
Khoản mục chi phí
Bít tất nam
Bít tất TE
Cộng
Chi phí NVLTT
480.972.950
141.632.660
622.605.610
Chi phí NCTT
116.025.000
35.819.000
151.844.000
Chi phí SXC
88.714.452
26.578.713
115.293.165
Tổng cộng
685.712.402
204.030.373
889.742.775
Kế toán ghi sổ
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
5.Đánh giá sản phẩm dở dang.
Công ty sử dụng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính.
Để có thông tin phục vụ cho công tác tính giá thành sản phẩm cũng như phục vụ yêu cầu quản lý, kiểm tra, kiểm soát chi phí, kế toán cần phải xác định chi phí sản xuất bỏ ra có liên quan đến số sản phẩm chưa hoàn thành là bao nhiêu đó chính là công việc đánh giá sản phẩm dở dang.
Sản phẩm dở dang của công ty chính là những sản phẩm còn đang trên dây truyền sản xuất. Cuối tháng căn cứ vào biên bản kiểm kê bán thành phẩm và sản phẩm dở trên dây truyền sản xuất của từng phân xưởng để kế toán xác định được giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Hiện nay công ty đang áp dụng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính. Theo phương pháp này, giá trị sản phẩm dở dang chỉ tính phần chi phí nguyên vật liệu chính còn các khoản chi phí khác tính cả cho sản phẩm hoàn thành.
Bảng định mức nguyên vật liệu chính cho 1 sản phẩm ( 1 đôi ) bít tất nam và bít trẻ em lần lượt là :
Tên NVL
Định mức
ĐVT
Đơn giá
Thành tiền
Sợi polyester
0,042
Kg
47.000đ
1.974
Sợi pull
0,00836
Kg
70.500đ
589,38
Sợi chun
0,003293
Kg
86.000đ
283,25
2.846,63
Tên NVL
Định mức
ĐVT
Đơn giá
Thành tiền
Sợi polyester
0,03
Kg
47.000đ
1.410
Sợi pull
0,004
Kg
70.500đ
282
Sợi chun
0,001459
Kg
86.000đ
125,52
1.827,52
Cụ thể trong tháng 11 năm 2009 khối lượng sản phẩm dở dang tập hợp được như sau:
Tên BTP
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Bít tất nam
Đôi
295
2.846,63
839.756
Bít tất trẻ em
Đôi
317
1.827,52
579.324
6. Công tác đánh giá thành sản phẩm tại công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng.
6.1. Công tác quản lý giá thành sản phẩm.
Cuối tháng căn cứ vào chứng từ sổ sánh liên quan, kế toán tiến hành tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành cho từng loại sản phẩm. Trên cơ sở đó xác định các tồn tại cũng như khó khăn, từ đó lập kế hoạch nhằm giảm chi phí sản xuất cho tháng sau nhưng đồng thời phải đảm bảo cũng như nâng cao chất lượng sản phẩm nhằm giữ được uy tín trên thị trường. Sau đó lập báo cáo về tình hình sản xuất và giá thành sản phẩm cùng với các giải pháp gủi lên cấp trên…..
6.2 Đối tượng tính giá thành đơn vị:
Đối tượng tính giá thành đơn vị: sản phẩm hoàn thành nhập kho.
6.3 Phương pháp tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng.
Công ty sử dụng phương pháp tính giá thành đơn giản( phương pháp trực tiếp).
Phương pháp này được áp dụng trong các doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất đơn giản, khép kin, sản xuất nhiều, chu kỳ sản xuất ngắn, kỳ tính giá thành phù hợp với kỳ báo cáo là hàng tháng.
Trong phương pháp này, kế toán dựa vào số chi phí sản xuất đã tập hợp trực tiếp được riêng theo từng khoản mục chi phí cũng như kết quả đánh giá sản phẩm làm dở để tính ra tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm.
Giá thành sản phẩm theo phương pháp này được tính bằng công thức sau:
Z = C + Dđk - Dck
J = Z/S
Trong đó:
Z: Là tổng giá thành từng đối tượng tính giá thành.
J: là giá thành đơn vị từng đối tuwongj tính giá thành.
C: Tổng chi phí sản xuất đã tập hợp trong kỳ.
Dđk, Dck: chi phí sản xuất sản phẩm dở dang đầu kỳ, cuối kỳ.
S: Sản lượng sản phẩm hoàn thành.
Trường hợp cuối tháng không có sản phẩm dở dang hoặc có nhưng ít, ổn định thì tổng chi phí sản xuất đã tập hợp trong kỳ cũng đồng thời là tổng giá thành sản phẩm hoàn thành:
Z = C
Do đặc điểm sản xuất cùng một loại nguyên vật liệu ban đầu để sản xuất ra nhiều loại sản phẩm có mẫu mã, kích cỡ, hoa văn khác nhau nêm công ty Phú Vĩnh Hưng chọn giá thành sản phẩm theo p
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng (nhật ký chung - ko lý luận).DOC