Chuyên đề Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng

Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí cần thiết khác phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm phát sinh ở các phân xưởng sản xuất.

Chi phí sản xuất chung tại công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng gồm:

+ Chi phí nhân viên phân xưởng: Gồm chi phí tiền lương, các khoản phải trả, phải trích theo lương của nhân viên quản lý phân xưởng.

+ Chi phí dụng cụ: gồm chi phí về công cụ dụng cụ đồ dunngf của phân xưởng sản xuất để phục vụ sản xuất và phục vụ quản lý sản xuất như: phụ kiện cho máy móc như kim dệt, platin, phụ kiện các loại khác .

+ Chi phí khấu hao TSCĐ: gồm toàn bộ chi phí khấu hao của TSCĐ thuộc phân xưởng dệt ( nhà cửa, máy móc, thiết bị .)

+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: gồm các chi phí mua ngoài dùng cho hoạt động phục vụ sản xuất (điện dùng để thắp sáng và sản xuất, nước sinh hoạt,

+ Chi phí bằng tiền khác: là các khoản trực tiếp bằng tiền dùng cho việc phục vụ và quản lý sản xuất ở phân xưởng sản xuất như: đĩa mềm, USP, phiếu hành trình công đoạn

 

doc64 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1862 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Tồn đầu tháng 47.000 7.500 352.500.000 1/11 142 Nhập mua 331 48.000 1.500 72.000.000 5/11 345 Xuất sản xuất BTN 621 47.000 5.962,5 280.237.500 8/11 453 Xuất sản xuất BTTE 621 47.000 1.537,5 72.262.500 Xuất sản xuất BTTE 621 48.000 243,3 11.678.400 Cộng tháng 1.500 72.000.000 7.743,3 364.178.400 1.256,7 60.321.600 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên,đóng dấu ) Bảng kê nhập- xuất- tồn nguyên vật liệu được lập như sau: - Căn cứ vào số tồn đầu kỳ của bảng kê nhập xuất tồn tháng trước: Số cuối kỳ của tháng trước chính là số đầu kỳ của tháng này. - Phần nhập trong kỳ căn cứ vào bảng tổng hợp phiếu nhập kho nguyên vật liệu. - Phần xuất trong kỳ căn cứ vào bảng tổng hợp phiếu xuất kho nguyên vật liệu. - Tồn cuối kỳ = tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ - xuất trong kỳ. Trong tháng 11 năm 2009 kế toán tập hợp số liệu trên các phiếu xuất kho, phiếu nhập kho phát sinh trong và tiến hành ghi vào sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ. Cuối tháng lập bảng kê nhập – xuất – tồn nguyên vật liệu. Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán lập bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ. Sau đó lên sổ nhật ký chung, tiếp theo vào sổ chi tiết TK 621 và sổ cái TK 621 Biểu 2.3: Bảng kê nhập, xuất, tồn( trích) Đơn vị : Công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng Địa chỉ: La Phù- Hoài Đức - Hà Nội Bảng kê xuất - nhập - tồn ( trích) TK 152: Nguyên vật liệu Tháng 11 năm 2009 Tên vật tư ĐVT Tồn đầu tháng Nhập Xuất Tồn cuối tháng SL Thành tiền SL Thành tiền SL Thành tiền SL Thành tiền Sợi polyester 100% Kg 7.500 352.500.000 1.500 72.000.000 7.743,30 364.178.400 1.256,70 60.321.600 Sợi pull 75/36 Kg 450 31.500.000 2.000 142.000.000 2.064,88 146.156.480 385,12 27.343.520 Sợi chun 90/100 Kg 135 11.610.000 650 56.225.000 516,22 44.585.530 268,78 23.249.470 Mác tất Cái 140.000 21.000.000 20.000 3.200.000 22.000,00 3.300.000 138.000 20.900.000 Túi nylon Cái 35.200 5.526.400 210.000 33.810.000 220.000,00 35.279.200 25.200 4.057.200 Đạn nhựa Hộp 150 7.200.000 11 533.500 22,00 1.056.000 139 6.677.500 Thùng carton Cái 135 1.890.000 310 4.340.000 445,00 6.230.000 - - ……………… Cộng 3.251.541.000 6.352.125.500 600.785.610 142.549.290 Người ghi sổ Kế toán trưởng ( ký,họ tên) ( ký, họ tên) Căn cứ vào các phiếu xuất kho kế toán lập bảng phân bổ VL, CCDC. Biểu 2.4: Bản phân bổ Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ: Đơn vị : Công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng Địa chỉ: La Phù- Hoài Đức - Hà Nội Bảng phân bổ NVL, CCDC( Trích) Tháng 11 năm 2009 STT TK ghi có TK ghi nợ TK152 TK153 Tổng cộng HT TT HT TT 1 Tk 621 PX dệt Bít tất nam 480.972.950 480.972.950 Bít tất trẻ em 141.632.660 141.632.660 ………….. 2 TK 627 9.540.000 PX dệt 9.540.000 9.540.000 …….. Tổng cộng 1.522.000.000 38.514.000 1.560.514.000 Người ghi sổ Kế toán trưởng ( ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Sau đó kế toán lên sổ nhật ký chung. Biểu 2.5 Đơn vị : Công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng Địa chỉ: La Phù - Hoài Đức - Hà Nội Sổ nhật ký chung (trích) Tháng 11 năm 2009 NT ghi số Chứng từ Diễn giải ĐV ghi sổ cái STT dòng TK ĐỨ Phát sinh SH NT Nợ có Số trang trước chuyển sang 30/11 PX345 5/11 Xuất NVL cho sx bít tất nam X 621 426.993.750 X 152 426.993.750 30/11 PX453 8/11 Xuất NVL cho sx bít tất trẻ em X 621 127.926.660 X 152 127.926.660 30/11 PX512 15/11 Xuất NVL cho sx bít tất nam X 621 53.979.200 X 152 53.979.200 30/11 PX540 22/11 Xuất NVL cho sx bít tất trẻ em X 621 13.706.000 152 13.706.000 Cộng phát sinh 622.605.610 622.605.610 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu) Tiếp theo vào sổ chi tiết TK 621 Biểu 2.6: Sổ chi tiết TK 621 Đơn vị : Công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng Địa chỉ: La Phù - Hoài Đức - Hà Nội Sổ chi tiết TK 621: Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp( Trích) Tháng 11 năm 2009 Tên phân xưởng: Dệt Sản phẩm:bít tất nam NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐỨ Phát sinh Dư SH NT Nợ Có Nợ Có Số dư đầu tháng Phát sinh trong tháng 30/11 PX345 5/11 Xuất NVL cho sx tất nam 152 426,993,750 30/11 PX512 15/11 Xuất NVL cho sx tất nam 152 53,979,200 30/11 Kết chuyển CPNVLTT 154 480,972,950 Cộng phát sinh tháng 480,972,950 480,972,950 Số dư cuối tháng Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.7: Sổ cái TK 621 Đơn vị : Công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng Địa chỉ: La Phù - Hoài Đức - Hà Nội Sổ cái TK 621 ( trích) Tháng 11 năm 2009 Tên TK: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Số hiệu: TK 621 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải NK chung TKĐƯ Phát sinh SH NT Trang sổ STT dòng Nợ Có Số dư đầu kỳ Phát sinh trong tháng 30/11 PX345 5/11 Xuất NVL cho sx BTN 152 426,993,750 30/11 PX457 8/11 Xuất NVL cho sx BTTE 152 127,926,660 30/11 PX512 15/11 Xuất NVL cho sx BTN 152 53,979,200 30/11 PX540 22/11 Xuất NVL cho sx BTTE 152 13,706,000 ……………. 30/11 Kết chuyển CPNVLTT 154 5,195,425,000 Cộng phát sinh 5,195,425,000 5,195,425,000 Tồ cuối tháng Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu) 2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp. Chi phí nhân công trực tiếp là biểu hiện bằng tiền tệ về các khoản phải trả, phải thanh toán cho toàn bộ công nhân viên tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất sản phẩm, công việc, lao vụ, dịch vụ bao gồm tiền lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp có tính chất lương như: phụ cấp độc hại, phụ cấp làm thêm giờ và các khoản trích theo lương như: BHXH, BHYT, KPCĐ các khoản trích này được tính theo tỷ lệ quy định. Chi phí nhân công trực tiếp của công ty bao gồm: lương chính, lương phụ, lương thưởng và các khoản trích theo lương theo chế độ quy định . Theo đúng quy định của nhà nước phần trích BHXH, BHYT, KPCĐ được trích trên tổng lương cơ bản của người lao động. Trong đó 19% tính vào chi phí sản xuất của công ty còn 6% trừ vào lương của người lao động. Trong đó: - BHXH: Trích 20% lương cơ bản của người lao động: 15% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của công ty còn 5% khấu trừ vào thu nhập của người lao động. - BHYT: Trích 3% lương cơ bản của người lao động , 2% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của công ty còn 1% khấu trừ vào thu nhập của người lao động. - KPCĐ: Trích 2% tiền lương thực tế của người lao động và tính vào chi phí kinh doanh của công ty. - Bảo hiểm thất nghiệp : Đóng 2%, trích 1% từ lương của người lao động, 1 % tính vào chi phí sản xuất của công ty. Hiện nay công ty dang áp dụng 2 hình thức trả lương là: + Đối với công nhân trực tiếp sản xuất trả lương theo khoán sản phẩm. Lương sản phẩm =Số lượng sản phẩm hoàn thành × Đơn giá lương/ 1 sản phẩm + Đối với công nhân sản xuất gián tiếp trả lương theo thời gian. Lương thời gian = Lương ngày × số ngày làm việc thực tế . Sau một thời gian dài tính toán kế toán đã tính được định mức lương cho một sản phẩm như sau: Đơn giá lương/ bít tất nam = 570 đồng/ đôi. Đơn giá lương/bít tất trẻ em =425 đồng/ đôi. Hàng tháng căn cứ vào phiếu xác nhận sản phẩm hay công việc hoàn thành và bảng chấm công do phân xưởng báo lên kế toán lập bảng thanh toán lương cho các bộ phận. Từ bảng thanh toán lương kế toán lập bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương. Biểu 2.8: bảng thanh toán lương toàn doanh nghiệp. Bảng thanh toán lương toàn doanh nghiệp( Trích) Tháng 11 năm 2009 TT Tên bộ phận Lương cơ bản Lương SP/LTG PC Tổng cộng Các khoản khấu trừ Thực lĩnh Ký nhân BHXH BHYT TƯ Cộng Bộ phận sản xuất 1 PX dệt 127.600.000 127.600.000 3.853.525 770.705 5.000.000 9.624.230 117.975.770 Bít tất nam 58.617.000 97.500.000 97.500.000 2.930.850 586.170 5.000.000 8.517.020 88.982.980 Bít tất TE 18.453.500 30.100.000 30.100.000 922.675 184.535 1.107.210 28.992.790 2 PX may 49.933.000 79.640.500 79.640.500 2.496.650 499.330 2.995.980 76.644.520 ……. Bộ phân quản lý 15.500.000 850.000 16.350.000 292.500 58.500 351.000 15.999.000 PX dệt 3.510.000 10.000.000 500.000 10.500.000 175.500 35.100 210.600 10.289.400 PX may 2.340.000 5.500.000 350.000 5.850.000 117.000 23.400 140.400 5.709.600 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.9: bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội toàn doanh nghiệp( Trích) Tháng 11 năm 2009 TT  Ghi có TK Ghi nợ TK TK334-Phải trả NLĐ TK338-phải trả phải nộp khác Tổng cộng Lương Các khoản khác Cộng có TK334 KPCĐ BHXH BHYT Cộng TK338 3382 3383 3384 1 TK622: CPNCTT Phân xưởng dệt 127.600.000 127.600.000 2.552.000 19.140.000 2.552.000 24.244.000 151.844.000 Bít tất nam 97.500.000 97.500.000 1.950.000 14.625.000 1.950.000 18.525.000 116.025.000 Bít tất trẻ em 30.100.000 30.100.000 602.000 4.515.000 602.000 5.719.000 35.819.000 Phân xưởng may 79.640.500 79.640.500 1.592.810 11.946.075 1.592.810 15.131.695 94.772.195 …………….. 2 TK627: chi phí SXC PX dệt 10.000.000 500.000 10.500.000 210.000 1.575.000 210.000 1.995.000 12.495.000 ……………… 3 TK641 25.000.000 1.500.000 26.500.000 530.000 3.975.000 530.000 5.035.000 31.535.000 4 TK642 37.500.000 2.500.000 40.000.000 800.000 6.000.000 800.000 7.600.000 47.600.000 5 TK334 18.157.605 3.631.521 21.789.126 21.789.126 Tổng cộng 359.152.100 4.000.000 363.152.100 7.263.042 54.472.815 7.263.042 68.998.899 432.150.999 Người ghi sổ Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Biểu 2.10: Sổ chi tiết TK622- Chi phí nhân công trực tiếp. Đơn vị : Công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng Địa chỉ: La Phù - Hoài Đức - Hà Nội Sổ chi tiết TK622- Chi phí nhân công trực tiếp(trích) Tháng 11 năm 2009 Tên phân xưởng: dệt sản phẩm: bít tất nam NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐỨ Phát sinh Dư SH NT Nợ Có Nợ Có Số dư đầu tháng Phát sinh trong tháng 30/11 PX345 5/11 Tiền lương CNSX BTN 334 97.500.000 30/11 PX512 15/11 Các khoản trích theo lương 338 18.525.000 30/11 Kết chuyển CPNVLTT 154 116.025.000 Céng phát sinh tháng 116.025.000 116.025.000 Số dư cuối tháng Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.11 Sổ nhật ký chung TK622 Đơn vị : Công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng Địa chỉ: La Phù - Hoài Đức - Hà Nội Sổ nhật ký chung ( trích) Năm 2009 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải ĐV ghi sổ cái STT dòng TKĐƯ Phát sinh SH NT Nợ Có Số trang trước chuyển sang 30/11 BPB 30/11 Tiền lương phải trả cho CNTTSX x 622 127.600.000 x 334 127.600.000 30/11 BPB 30/11 Các khoản trích theo lương x 622 24.244.000 của CNTTSX x 338 24.244.000 Cộng phát sinh 151.844.000 151.844.000 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.12: Sổ cái TK622 Đơn vị : Công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng Địa chỉ: La Phù - Hoài Đức - Hà Nội Sổ cái (trích) Năm 2009 Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp Số hiệu: TK 622 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải NK chung TKĐỨ Phát sinh SH NT Trang sổ STT dòng Nợ Có Dư đầu tháng Phát sinh trong tháng 30/11 BPB 30/11 Tiền lương phải trả cho CNSX 334 127.600.000 30/11 BPB 30/12 Các khoản trích theo lương 338 24.244.000 …………………… 30/11 Kết chuyển CPNVLTT 154 252.045.100 Cộng phát sinh 252.045.100 252.045.100 Tồn cuối tháng Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu) 3.Kế toán chi phí sản xuất chung. Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí cần thiết khác phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm phát sinh ở các phân xưởng sản xuất. Chi phí sản xuất chung tại công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng gồm: + Chi phí nhân viên phân xưởng: Gồm chi phí tiền lương, các khoản phải trả, phải trích theo lương của nhân viên quản lý phân xưởng. + Chi phí dụng cụ: gồm chi phí về công cụ dụng cụ đồ dunngf của phân xưởng sản xuất để phục vụ sản xuất và phục vụ quản lý sản xuất như: phụ kiện cho máy móc như kim dệt, platin, phụ kiện các loại khác…. + Chi phí khấu hao TSCĐ: gồm toàn bộ chi phí khấu hao của TSCĐ thuộc phân xưởng dệt ( nhà cửa, máy móc, thiết bị….) + Chi phí dịch vụ mua ngoài: gồm các chi phí mua ngoài dùng cho hoạt động phục vụ sản xuất (điện dùng để thắp sáng và sản xuất, nước sinh hoạt, …… + Chi phí bằng tiền khác: là các khoản trực tiếp bằng tiền dùng cho việc phục vụ và quản lý sản xuất ở phân xưởng sản xuất như: đĩa mềm, USP, phiếu hành trình công đoạn… Toàn bộ chi phí sản xuất chung được tập hợp, phản ánh vào TK 627 - Chi phí sản xuất chung. Tiêu thức phân bổ chi phí sản xuất chung cho các phân xưởng mà công ty áp dụng là dựa vào chi phí nguyên vật liệu chính của từng sản phẩm. Xác định hệ số phân bổ: Tổng chi phí cần phân bổ Hệ số phân bổ = Tổng tiêu thức phân bổ + Xác định mức chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng đối tượng: CPSXC phân bổ cho = Hệ số phân bổ X Tiêu thức phân bổ Từng đối tượng Cho từng đối tượng Chi phí nhân viên phân xưởng: Công ty thực hiện trả lương theo thời gian đối với lao động gian tiếp, cụ thể như sau: Lương thời gian = Lương ngày x số ngày là việc thực tế. Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và các khản trích theo lương tháng 11 kế toán tập hợp được chi phí nhân viên phân xưởng dệt và các khoản trích theo lương như sau: Tiền lương tính vào CPSXKD: 10.500.000 đồng. Các khoản trích theo lương tính vào CPSXKD: 1.995.000 đồng. Kế toán ghi: Nợ TK 627: 12.495.000 Có TK 334: 10.500.000 Có TK 338: 1.995.000 Căn cứ vào tiêu thức phân bổ: Chi phí lương nhân viên phân xưởng cho bít tất nam là: 12.495.000 x 426.993.750 = 9.614.508 554.920.420 Chi phí lương nhân viên phân xưởng cho bít tất nam là: 12.495.000 - 9.614.508 = 2.880.492 * Chi phí vật tư, công cụ dụng cụ sản xuất: Công cụ dụng cụ tại công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng gồm có: Kim dệt, platin, phụ kiện thay thế khách hàng….. Căn cứ vào các phiếu xuất phụ kiện hàng tháng cuối tháng kế toán ghi: Nợ TK627: 9.540.000 Có TK153: 9.540.000 Căn cứ vào tiêu thức phân bổ : Chi phí CCDC cho bít tất nam là: 9.540.000 x 426.993.750 = 7.340.729 554.920.420 Vậy chi phí CCDC cho bít tất TE là: 2.199.271 Chi phí công cụ dụng cụ được ghi vào bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung. * Chi phí khấu hao TSCĐ: Để đảm bảo thu hồi đầy đủ số vốn đầu tư ban đầu, việc tính khấu hao TSCĐ là vô cùng thiết yếu. Hiện nay TSCĐ trong công ty được trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng . Xác định mức khấu bằng công thức sau: Mức trích khấu hao = Nguyên giá của TSCĐ Của TSCĐ Thời gian sử dụng Hàng tháng căn cứ vào bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ của tháng trước, biên bản giao nhận hàng, biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ kế toán lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ như sau: Biểu 2.13: Bảng tính và phân bổ mức khấu hao TSCĐ Đơn vị : Công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng Địa chỉ: La Phù - Hoài Đức - Hà Nội Bảng tính phân bổ khấu hao TSCĐ Tháng 11 năm 2009 TT Chỉ tiêu Tỉ lệ KH, tgian sd   Nơi sử dụng Toàn doanh nghiệp   TK627 TK641 TK642 Nguyên giá Số khấu hao 1 Số KH được trích trước tháng 7.512.452.023 61.251.251 52.010.500 5.821.010 3.419.741 2 Số khấu hao trong tháng Mua máy khâu tất 7 năm 40.402.500 480.982 480.982 Mua máy dệt tất 10 năm 151.987.600 1.266.563 1.266.563 3 Số khấu hao giảm trong tháng 4 Số KH phải trích trong tháng này 62.998.796 53.758.045 5.821.010 3.419.741 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu) Căn cứ vào tiêu thức phân bổ trên ta có: Chi phí khấu hao tính cho bít tất nam: 53.758.045 x 426.993.750 = 41.365.119 554.920.420 Vậy chi phí khấu hao tính cho bít tất trẻ em là: 53.758.045 - 41.365.119 = 12.392.926 * Chi phí dịch vụ mua ngoài: Dịch vụ mua ngoài chủ yếu của công ty là điện, điện thoại, chi phí khác như tiền in, phô tô phiếu hành trình, mua đĩa mềm, USP ….. Trong tháng 11 năm 2009 kế toán tập hợp được tổng chi phí dịch vụ mua ngoài là: 39.500.120đ. Căn cứ vào tiêu thức phân bổ ta có: + Chi phí dịch vụ mua ngoài cho bít tất nam là: 39.500.120 x 426.993.750 = 30.394.096 554.920.420 Vậy chi phí dịch vụ mua ngoài bít tất TE là: 39.500.120 - 30.394.096 = 9.106.024 Ta có bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung như sau: Biểu 2.14: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung. Biểu 2.14: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung Đơn vị: Công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng Địa chỉ: La Phù - Hoài Đức - Hà Nội Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung( trích) TK ghi có Ghi có TK TK627 Bít tất nam Bít tất TE Cộng TK153 7.340.729 2.199.271 9.540.000 TK214 41.365.119 12.392.926 53.758.045 TK331 30.394.096 9.106.024 39.500.120 TK334 8.079.419 2.420.581 10.500.000 TK338 1.535.090 454.910 1.990.000 Tổng cộng 88.714.453 26.573.712 115.288.165 Người ghi sổ Kế toán trưởng ( ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Biểu 2.15: Nhật ký chung TK627 Đơn vị : Công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng Địa chỉ: La Phù - Hoài Đức - Hà Nội Sổ nhật ký chung ( trích) Tháng 11 năm 2009 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải ĐV ghi sổ cái STT dòng TKĐỨ Phát sinh SH NT Nợ Có Số trang trước chuyển sang 30/11 BPB 30/11 Tiền lương phải trả NVQL x 627 10.500.000 x 334 10.500.000 30/11 BPB 30/11 Các khoản trích theo lương x 627 1.995.000 x 338 1.995.000 30/11 BPBKH 30/11 Khấu hao TSCĐ tháng 11 x 627 53.758.045 x 214 53.758.045 30/11 PX595 15/11 Xuất CCDC x 627 9.540.000 x 153 9.540.000 30/11 16/11 Chi phí bằng tiền khác x 627 39.500.120 x 111 39.500.120 Cộng phát sinh 115.293.165 115.293.165 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.16: Sổ cái TK 627 Đơn vị : Công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng Địa chỉ: La Phù - Hoài Đức - Hà Nội Sổ cái ( trích) Năm 2009 Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung Số hiệu: TK 627 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải NK chung TKĐỨ Phát sinh SH NT Trang sổ STT dòng Nợ Có Dư đầu tháng Phát sinh trong tháng 30/11 BPB 30/11 Tiền lương phải trả NVQL 334 10.500.000 30/11 BPB 30/11 Các khoản trích theo lương 338 1.995.000 30/11 BPBKH 30/11 Khấu hao TSCĐ thangs 11 214 53.758.045 30/11 PX595 15/11 Xuất CCDC 153 9.540.000 30/11 16/11 Chi phí bằng tiền khác 111 39.500.120 30/11 Kết chuyển CPNVLTT 154 115.293.165 Cộng phát sinh 115.293.165 115.293.165 Tồn cuối tháng Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu) 4. Kế toán chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp: Sau khi tính toán các loại chi phí sản xuất trong tháng kế toán tập hợp chi phí cho từng khoản mục. Kết chuyển toàn bộ chi phí sản xuất sang TK 154 Biểu 2.17: Sổ nhật ký chung TK154 Đơn vị : Công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng Địa chỉ: La Phù - Hoài Đức - Hà Nội Sổ nhật ký chung ( trích) Tháng 11 năm 2009 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải ĐV ghi sổ cái STT dòng TKĐỨ Phát sinh SH NT Nợ Có Số trang trước chuyển sang 30/11 30/11 Kết chuyển CPNVLTT x 154 5.195.425.000 x 621 5.195.425.000 30/11 30/11 Kết chuyển CPNCTT x 154 252.045.100 x 622 252.045.100 30/11 30/11 Kết chuyển CPSXC x 154 115.293.165 x 627 115.293.165 30/11 PX357 Nhập kho thành phẩm x 155 888.323.695 x 154 888.323.695 Cộng phát sinh 6.451.086.960 6.451.086.960 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.18: Sổ cái TK 154 Đơn vị : Công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng Địa chỉ: La Phù - Hoài Đức - Hà Nội Sổ cái ( trích) Tháng 11 năm 2009 Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Số hiệu: TK 154 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải NK chung TKĐỨ Phát sinh SH NT Trang sổ STT dòng Nợ Có Dư đầu tháng 0 Phát sinh trong tháng 30/11 30/11 Kết chuyển CPNVLTT 621 5.195.425.000 30/11 30/11 Kết chuyển CPNCTT 622 252.045.100 30/11 30/11 Kết chuyển CPSXC 627 115.293.165 30/11 PX357 Nhập kho thành phẩm 155 888.323.695 Cộng phát sinh 5.562.763.265 888.323.695 Tồ cuối tháng 4.674.439.570 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đống dấu) Biểu 2.19:Bảng tổng hợp chi phí toàn doanh nghiệp Đơn vị: Công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng Địa chỉ: La Phù - Hoài Đức - Hà Nội Bảng tổng hợp chi phí toàn doanh nghiệp ( Trích) Khoản mục chi phí Bít tất nam Bít tất TE Cộng Chi phí NVLTT 480.972.950 141.632.660 622.605.610 Chi phí NCTT 116.025.000 35.819.000 151.844.000 Chi phí SXC 88.714.452 26.578.713 115.293.165 Tổng cộng 685.712.402 204.030.373 889.742.775 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 5.Đánh giá sản phẩm dở dang. Công ty sử dụng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính. Để có thông tin phục vụ cho công tác tính giá thành sản phẩm cũng như phục vụ yêu cầu quản lý, kiểm tra, kiểm soát chi phí, kế toán cần phải xác định chi phí sản xuất bỏ ra có liên quan đến số sản phẩm chưa hoàn thành là bao nhiêu đó chính là công việc đánh giá sản phẩm dở dang. Sản phẩm dở dang của công ty chính là những sản phẩm còn đang trên dây truyền sản xuất. Cuối tháng căn cứ vào biên bản kiểm kê bán thành phẩm và sản phẩm dở trên dây truyền sản xuất của từng phân xưởng để kế toán xác định được giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ. Hiện nay công ty đang áp dụng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính. Theo phương pháp này, giá trị sản phẩm dở dang chỉ tính phần chi phí nguyên vật liệu chính còn các khoản chi phí khác tính cả cho sản phẩm hoàn thành. Bảng định mức nguyên vật liệu chính cho 1 sản phẩm ( 1 đôi ) bít tất nam và bít trẻ em lần lượt là : Tên NVL Định mức ĐVT Đơn giá Thành tiền Sợi polyester 0,042 Kg 47.000đ 1.974 Sợi pull 0,00836 Kg 70.500đ 589,38 Sợi chun 0,003293 Kg 86.000đ 283,25 2.846,63 Tên NVL Định mức ĐVT Đơn giá Thành tiền Sợi polyester 0,03 Kg 47.000đ 1.410 Sợi pull 0,004 Kg 70.500đ 282 Sợi chun 0,001459 Kg 86.000đ 125,52 1.827,52 Cụ thể trong tháng 11 năm 2009 khối lượng sản phẩm dở dang tập hợp được như sau: Tên BTP ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Bít tất nam Đôi 295 2.846,63 839.756 Bít tất trẻ em Đôi 317 1.827,52 579.324 6. Công tác đánh giá thành sản phẩm tại công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng. 6.1. Công tác quản lý giá thành sản phẩm. Cuối tháng căn cứ vào chứng từ sổ sánh liên quan, kế toán tiến hành tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành cho từng loại sản phẩm. Trên cơ sở đó xác định các tồn tại cũng như khó khăn, từ đó lập kế hoạch nhằm giảm chi phí sản xuất cho tháng sau nhưng đồng thời phải đảm bảo cũng như nâng cao chất lượng sản phẩm nhằm giữ được uy tín trên thị trường. Sau đó lập báo cáo về tình hình sản xuất và giá thành sản phẩm cùng với các giải pháp gủi lên cấp trên….. 6.2 Đối tượng tính giá thành đơn vị: Đối tượng tính giá thành đơn vị: sản phẩm hoàn thành nhập kho. 6.3 Phương pháp tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng. Công ty sử dụng phương pháp tính giá thành đơn giản( phương pháp trực tiếp). Phương pháp này được áp dụng trong các doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất đơn giản, khép kin, sản xuất nhiều, chu kỳ sản xuất ngắn, kỳ tính giá thành phù hợp với kỳ báo cáo là hàng tháng. Trong phương pháp này, kế toán dựa vào số chi phí sản xuất đã tập hợp trực tiếp được riêng theo từng khoản mục chi phí cũng như kết quả đánh giá sản phẩm làm dở để tính ra tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm. Giá thành sản phẩm theo phương pháp này được tính bằng công thức sau: Z = C + Dđk - Dck J = Z/S Trong đó: Z: Là tổng giá thành từng đối tượng tính giá thành. J: là giá thành đơn vị từng đối tuwongj tính giá thành. C: Tổng chi phí sản xuất đã tập hợp trong kỳ. Dđk, Dck: chi phí sản xuất sản phẩm dở dang đầu kỳ, cuối kỳ. S: Sản lượng sản phẩm hoàn thành. Trường hợp cuối tháng không có sản phẩm dở dang hoặc có nhưng ít, ổn định thì tổng chi phí sản xuất đã tập hợp trong kỳ cũng đồng thời là tổng giá thành sản phẩm hoàn thành: Z = C Do đặc điểm sản xuất cùng một loại nguyên vật liệu ban đầu để sản xuất ra nhiều loại sản phẩm có mẫu mã, kích cỡ, hoa văn khác nhau nêm công ty Phú Vĩnh Hưng chọn giá thành sản phẩm theo p

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docHoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH dệt kim Phú Vĩnh Hưng (nhật ký chung - ko lý luận).DOC
Tài liệu liên quan