MỤC LỤC
Phần 1: ĐẶC ĐIỂM QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ VÀ YÊU CẦU QUẢN LÝ CỦA XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG 2 ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 3
1. Quá trình hình thành và phát triển của Xí nghiệp Xây dựng 2 3
2. Chức năng hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Xí nghiệp Xây dựng 2 4
2.1. Chức năng, nhiệm vụ hoạt động sản xuất kinh doanh 4
2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 5
3. Quy trình công nghệ và cơ cấu tổ chức sản xuất ảnh hưởng đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp 7
3.1. Quy trình công nghệ 7
3.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất 8
4. Đặc điểm tổ chức kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành tại Xí nghiệp Xây dựng 2 9
4.1. Khái quát chung về bộ máy kế toán 9
4.2 .Đặc điểm của bộ phận kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Xây dựng 2 12
4.3. Đặc điểm về sổ sách kế toán, phương pháp ghi sổ, cơ cấu sổ của hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm 13
4.3.1.Chứng từ, sổ sách sử dụng 13
4.3.2. Trình tự ghi số kế toán 14
5. Đặc điểm đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Xí nghiệp Xây dựng 2 15
5.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, phân loại chi phí sản xuất và phương pháp kế toán chi phí sản xuất 15
5.2. Đối tượng và phương pháp tính giá thành 18
Phần 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG 2 20
1. Kế toán chi phí sản xuất tại Xí nghiệp Xây dựng 2 21
1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 21
1.1.1. Nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 21
1.1.3. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 22
1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 31
1.2.1. Nội dung chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT) 31
1.2.2. Tài khoản sử dụng 32
1.2.3. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 32
1.3. Chi phí sử dụng máy thi công 41
1.3.1. Nội dung chi phí sử dụng máy thi công 41
1.3.2. Tài khoản sử dụng 42
1.3.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công 42
1.4. Kế toán chi phí sản xuất chung 54
1.4.1.Nội dung chi phí sản xuất chung 54
1.4.2. Tài khoản sử dụng 54
1.4.3. Kế toán chi phí sản xuất chung 55
1.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang 58
2. Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp áp dụng tại Xí nghiệp Xây dựng 2 65
2.1. Đối tượng tính giá thành 65
2.2. Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kì 66
2.3. Trình tự tính giá thành sản phẩm xây lắp 68
Phần 3: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG 2 71
1. Đánh giá chung về thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Xí nghiệp Xây dựng 2. 71
1.1. Về ưu điểm 71
1.2. Nhược điểm 74
2. Phương hướng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm 76
3. Một số giải pháp nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm 79
KẾT LUẬN 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO 83
92 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1605 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại xí nghiệp xây dựng 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g cho hình thức Nhật ký- Chứng từ)
Tài khoản: 621
Năm 2009
Số dư đầu năm
Nợ
Có
0
Đơn vị tính: VNĐ
Ghi Có các TK, đối
ứng Nợ với TK này
Quý I
Quý II
Quý III
Quý IV
Cộng
Dòng từ NKCT số 1
Ghi Có TK 111
…
…
370.560.000
…
1.179.078.624
Dòng từ NKCT số 2
Ghi Có TK 112
…
…
1.452.050.000
…
4.865.836.500
Dòng từ NKCT số 5
Ghi Có TK 331
…
…
3.200.150.000
…
11.622.093.610
Dòng từ NKCT số 7
Ghi Có TK 152
…
…
2.850.300.000
…
12.405.799.266
Cộng số phát sinh Nợ
…
…
7.873.060.000
…
30.072.808.000
Tổng số phát sinh Có
…
…
7.873.060.000
…
30.072.808.000
Số dư cuối quý
Nợ
Có
0
1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
1.2.1. Nội dung chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT)
Trong cơ cấu giá thành sản phẩm xây lắp, chi phí nhân công trực tiếp thường chiếm tỷ trọng từ 10% đến 15%. Tuy tỷ trọng của khoản mục chi phí này không cao như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp nhưng nó lại có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong việc tác động khuyến khích người lao động nhằm thúc đẩy năng suất lao động. Tại Xí nghiệp Xây dựng 2, lợi ích của người lao động luôn được coi trọng, các khoản thanh toán cho người lao động luôn luôn đúng hạn và đầy đủ. Chính vì vậy, người lao động trong Xí nghiệp luôn có ý thức làm việc tốt, hiệu quả cao.
Tại Xí nghiệp Xây dựng 2, khoản mục chi phí nhân công trực tiếp bao gồm:
CP NCTT
=
Lương
+
Tiền ăn ca
+
Các khoản phụ cấp
Trong đó:
Lương: là tổng tiền lương của toàn bộ công nhân trực tiếp tham gia thi công công trình, bao gồm cả công nhân của Xí nghiệp và công nhân thuê ngoài
Tiền ăn ca: tổng mức tiền ăn khoán cho đội thi công, mức tiền ăn là 500.000 đồng/người/tháng
Các khoản phụ cấp: tổng tất cả các khoản phụ cấp lương phải trả cho công nhân trực tiếp tham gia thi công theo quy chế của Xí nghiệp.
Do đặc trưng của hoạt động xây lắp, các Công trình mà Xí nghiệp thi công thường ở xa trung tâm, địa bàn rộng nên Xí nghiệp thường kết hợp thuê công nhân ngoài làm công nhân trực tiếp sản xuất với công nhân thuộc biên chế của Xí nghiệp.
Đối với công nhân trong biên chế, Xí nghiệp trả lương theo thời gian. Căn cứ để tính lương là hệ số cấp lương của công nhân viên, số ngày làm việc trong tháng để tính ra số lương phải trả trong tháng. Đối với công nhân thuê ngoài, Xí nghiệp trả lương theo hình thức khoán sản phẩm. Căn cứ để trả lương là đơn giá tiền lương đối với công việc khoán được ghi nhận trong “Hợp đồng kinh tế” mà Đội trưởng các đội Xây dựng kí kết với các cá nhân hoặc các tổ chức cung cấp lao động. Tùy thuộc vào quy mô các Công trình mà Đội Xây dựng tiến hành thuê công nhân ngoài với số lượng phù hợp. Các công nhân thuê ngoài được giám sát về lý lịch, có chứng nhận của chính quyền địa phương. Những công nhân này được tổ chức thành các tổ phục vụ thi công như: tổ phụ hồ, tổ thợ nề…
1.2.2. Tài khoản sử dụng
Để theo dõi khoản mục chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp. TK này được mở chi tiết theo từng công trình, hạng mục công trình để thuận tiện trong quá trình theo dõi và tập hợp.
Ngoài ra, các tài khoản liên quan cũng được sử dụng trong quá trình theo dõi chi phí nhân công trực tiếp như: TK 334, TK 111, TK 112..
1.2.3. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Dựa vào dự toán công trình, Đội trưởng đội thi công tiến hành thuê công nhân thi công thông qua kí kết hợp đồng:
Biểu 9: Hợp đồng kinh tế
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
*****
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
(V/v thuê lao động phổ thông thi công Công trình Trung tâm lưu trữ và triển lãm ảnh nghệ thuật Quốc gia)
Hà Nội, ngày 29 tháng 7 năm 2009
- Căn cứ pháp lệnh Hợp đồng kinh tế;
- Căn cứ vào nhu cầu của Đội Xây dựng số 1 và khả năng đáp ứng của Tổ lao động;
Chúng tôi gồm:
Bên A: Đội Xây dựng số 1- Xí nghiệp Xây dựng 2
Ông: Vũ Văn Đạt – Chức vụ: Đội trưởng
Bên B: Tổ lao động Nghĩa Tân
Ông: Nguyễn Hữu Tiến- Chức vụ: Tổ trưởng
Cùng nhau bàn bạc thỏa thuận và kí kết những điều sau:
Điều 1: Đội Xây dựng giao cho Tổ lao động tiến hành những công việc sau:
- Dọn dẹp mặt bằng
Đơn giá cho công thời gian: 70.000 đồng/1 công
- Quét sơn công trình
Đơn giá cho công thời gian: 30.000 đồng/m2
Điều 2: Về phương thức thanh toán
Thanh toán theo từng tháng cho người phụ trách (ông Tiến) bằng tiền mặt.
Điều 3: Trách nhiệm thực hiện hợp đồng
Hai bên cam kết thực hiện tốt các điều khoản trong hợp đồng…
Đại diện bên A
Đại diện bên B
Khi công việc hoàn thành, Đội Xây dựng thanh toán cho Tổ lao động. Theo đó, kế toán Đội lập Bảng thanh toán lao động thuê ngoài:
Biểu 10: Bảng thanh toán lao động thuê ngoài
BẢNG THANH TOÁN LAO ĐỘNG THUÊ NGOÀI
Công trình: Trung tâm lưu trữ và triển lãm ảnh nghệ thuật Quốc gia
Tháng 9 năm 2009
Đơn vị: Đồng
STT
Nội dung công việc
Đơn vị tính
Khối lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Dọn dẹp mặt bằng
Công
200
70.000
14.000.000
2
Quét sơn công trình
m2
525
30.000
15.750.000
Cộng
29.750.000
Khi hợp đồng thuê ngoài hết hạn thì Đội sẽ ký biên bản đối chiếu và Thanh lý hợp đồng:
Biểu 11: Thanh lý hợp đồng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*****
THANH LÝ HỢP ĐỒNG
Căn cứ vào Hợp đồng Kinh tế số 354 đã kí kết ngày 29 tháng 7 năm 2009 giữa Đội Xây dựng số 1 và Tổ lao động Nghĩa Tân
Hôm nay, ngày 30 tháng 9 năm 2009
Chúng tôi gồm:
Bên A: Đội Xây dựng số 1- Xí nghiệp Xây dựng 2
Ông: Vũ Văn Đạt – Đội trưởng
Bên B: Tổ lao động Nghĩa Tân
Ông: Nguyễn Hữu Tiến – Tổ trưởng
Đã cùng nhau thống nhất thanh lý hợp đồng kinh tế theo nội dung sau:
Căn cứ vào Bảng đối chiếu khối lượng công việc thực hiện giữa 2 bên:
- Tổng số công thời gian thực hiện công việc dọn dẹp mặt bằng: 200
Thành tiền: 200 x 70.000 đồng/công = 14.000.000 đồng
- Tổng số m2 thực hiện công việc quét sơn: 525 m2
Thành tiền: 525 x 30.000 đồng/m2 = 15.750.000 đồng
Tổng cộng số tiền mà Bên A phải thanh toán cho bên B là: 29.750.000 đồng
(Viết bằng chữ: Hai mươi chín triệu bảy trăm năm mươi nghìn đồng)
Biên bản thanh lý hợp đồng này được lập xong cùng ngày gồm 04 bản có giá trị pháp lý như nhau.
Bên A giữ 02 bản, bên B giữ 02 bản.
Đại diện bên A
Đại diện bên B
Đối với công nhân trong biên chế của Xí nghiệp, Đội sử dụng các Bảng chấm công, Bảng chấm công làm thêm giờ,.. để theo dõi thời gian lao động của công nhân và làm cơ sở tính lương.
Theo quy chế của Xí nghiệp, các khoản phụ cấp mà người lao động được hưởng gồm:
- Phụ cấp trách nhiệm: 0% lương tối thiểu,
- Phụ cấp khu vực: 0% lương tối thiểu
- Phụ cấp không ổn định sản xuất: 10% lương cơ bản
- Lương phụ ( ngày nghỉ phép, ngày lễ, tết): 12% lương cơ bản
- Chi phí khoán cho công nhân: 7 % lương cơ bản
Trong đó:
- Lương cơ bản = [Lương tối thiểu x Hệ số)/ Công sp quy định] x Công sp thực tế
+ Lương tối thiểu: 650.000 đồng/tháng
+ Công sp quy định: 25
- Tổng lương = Lương cơ bản + Các khoản phụ cấp
- Tiền ăn ca: 500.000 đồng/người/tháng
Dưới đây là Bảng chấm công của công nhân Đội Xây dựng số 1 và Bảng thanh toán lương cho công nhân tháng 8 năm 2009
Biểu 12: Bảng chấm công
XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG 2
Đội Xây dựng số 1
Bộ phận: Tổ xây
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 8 năm 2009
Công trình: Trung tâm lưu trữ và triển lãm ảnh nghệ thuật Quốc gia
STT
Họ và tên
Hệ số lương
Ngày trong tháng
Quy ra công
1
2
...
30
31
Số công hưởng lương thời gian
Số công hưởng lương sản phẩm
...
1
Trần Văn Hải
x
x
…
x
x
28
2
Nguyễn Thị Thúy
x
x
…
0
0
26
3
Nguyễn Hải Hưng
x
x
…
x
x
28
4
Chu Thiện Đức
x
x
…
0
x
27
...
…
…
572
Người duyệt
Người chấm công
Biểu 13: Bảng thanh toán tiền lương
XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG 2
ĐỘI XÂY DỰNG SỐ 1
Bộ phận: Tổ xây
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 8 năm 2009
Công trình: Trung tâm lưu trữ và triển lãm ảnh nghệ thuật Quốc gia
Đơn vị: VND
Họ và tên
Hệ số
Lương cơ bản
Phụ cấp
Tiền ăn ca
Tổng cộng
Tạm ứng
Số tiền còn lại
Kí nhận
Công sản phẩm
Thành tiền
Trách nhiệm
Khu vực
Không ổn định sx
Lương phụ
Khoán cho CN
Trần Văn Hải
2.79
28
2.031.120
-
-
203.112
243.734
142.178
500.000
3.120.145
1.000.000
2.120.145
Nguyễn Thị Thúy
3.25
26
2.197.000
-
-
219.700
263.640
153.790
500.000
3.334.130
700.000
2.634.130
Nguyễn Hải Hưng
4.60
28
3.348.800
-
-
334.880
401.856
234.416
500.000
4.819.952
1.100.000
3.719.952
Chu Thiện Đức
4.17
27
2.927.340
-
-
292.734
351.281
204.914
500.000
4.276.269
300.000
3.976.269
…
…
…
…
Tổng cộng
74.152.543
24.700.000
49.452.543
Kế toán trưởng
Giám đốc
Người lập biểu
Bảng chấm công thời gian làm thêm giờ và Bảng thanh toán tiền lương làm thêm giờ cũng có dạng tương tự 2 bảng trên.
Cuối tháng, dựa vào Bảng chấm công và Bảng thanh toán tiền lương, kế toán đội tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp theo từng bộ phận thi công. Theo đó, kế toán vào Sổ chi tiết TK 622:
Biểu 14: Sổ chi tiết TK 622
XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG 2
ĐỘI XÂY DỰNG SỐ 1
SỔ CHI TIẾT TK 622 – CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
Quý III năm 2009
Công trình: Trung tâm lưu trữ và triển lãm ảnh nghệ thuật Quốc gia
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Tổng số tiền
Trong đó
Số hiệu
Ngày
Lương chính
Phụ cấp
Thuê ngoài
…
…
…
…
…
…
0152/BL
31/7
Lương phải trả bộ phận phụ hồ
334
60.542.600
43.927.300
16.615.300
0153/BL
31/8
Lương phải trả Bộ phận xây
334
74.152.543
53.802.133
20.350.410
074/TLHĐ
30/9
Thanh lý HĐ thuê ngoài
331
29.750.000
29.750.000
…
…
…
…
…
30/9
Cộng phát sinh Nợ
376.345.270
210.748.762
78.336.508
87.260.000
Ghi Có TK 622
154
376.345.270
Kế toán trưởng
Người lập biểu
Hàng quý, kế toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp và vào Sổ cái TK 622
Biểu 15: Sổ cái
XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG 2
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức Nhật ký – Chứng từ)
Tài khoản: 622
Năm 2009
Số dư đầu năm
Nợ
Có
0
Đơn vị tính: VNĐ
Ghi Có các TK, đối
ứng Nợ với TK này
Quý I
Quý II
Quý III
Quý IV
Cộng
Dòng từ NKCT số 2
Ghi Có TK 112
…
…
120.500.000
…
491.957.800
Dòng từ NKCT số 5
Ghi Có TK 331
…
…
109.660.000
…
398.854.200
Dòng từ NKCT số 7
Ghi Có TK 334
…
…
750.540.000
…
2.978.671.000
Cộng số phát sinh Nợ
…
…
980.700.000
…
3.869.483.000
Tổng số phát sinh Có
…
…
980.700.000
…
3.869.483.000
Số dư cuối quý
Nợ
Có
…
…
0
…
0
1.3. Chi phí sử dụng máy thi công
1.3.1. Nội dung chi phí sử dụng máy thi công
Máy thi công là tài sản không thể thiếu đối với một doanh nghiệp xây lắp, là công cụ đắc lực phục vụ để thi công các công trình. Vì vậy, chi phí sử dụng máy thi công là chi phí đặc trưng riêng có của các doanh nghiệp xây lắp, chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng giá thành công trình. Với Xí nghiệp Xây dựng 2, máy thi công khá phong phú về chủng loại như: máy xúc, máy trộn, máy nghiền đá, máy đào, Bộ thí nghiệm và các phương tiện vận tải. Tất cả các máy thi công của Xí nghiệp đều được giám sát chặt chẽ bởi phòng Kỹ thuật. Tuy nhiên, do sự mở rộng quy mô của Xí nghiệp nên hiện nay, số lượng máy thi công còn tương đối ít, chưa đáp ứng đủ yêu cầu thi công của Xí nghiệp. Vì vậy, ngoài máy thi công của Xí nghiệp thì Xí nghiệp đã đi thuê máy bên ngoài để đáp ứng tiến độ thi công và chất lượng thi công công trình. Hình thức thuê chủ yếu là trọn gói và được giao cho các Đội xây dựng chủ động thuê máy theo yêu cầu của công việc.
* Đối với máy thi công của Xí nghiệp, chi phí sử dụng máy thi công bao gồm:
- Chi phí nhân công của công nhân điều khiển máy (bao gồm lương chính và lương phụ của công nhân điều khiển máy). Căn cứ vào “Nhật trình máy” để chấm công cho công nhân điều khiển máy, cách tính lương cũng tương tự như đối với công nhân biên chế của Xí nghiệp.
- Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ sử dụng cho máy thi công như: xăng, dầu, phụ tùng thay thế được theo dõi và tập hợp trực tiếp cho từng công trình, hạng mục công trình.
- Chi phí khấu hao máy thi công: căn cứ vào “Nhật trình máy” để tính ra khấu hao cho từng công trình, hạng mục công trình.
- Chi phí khác phát sinh bằng tiền như: tiền sửa chữa xe, máy thi công; bảo hiểm xe, máy thi công; chi phí điện nước.
* Đối với máy thi công thuê ngoài, các Đội thường thuê trọn gói, tức là khoán gọn công việc cho chủ điều khiển máy cả chi phí điều khiển máy cũng như chi phí xăng, dầu, phụ tùng. Vì vậy, chi phí này được kế toán hạch toán hết vào chi phí dịch vụ mua ngoài cho máy thi công.
1.3.2. Tài khoản sử dụng
Tại Xí nghiệp Xây dựng 2, các công trình vừa được thi công thủ công vừa bằng máy nên Xí nghiệp sử dụng TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công để hạch toán và theo dõi các khoản chi phí phát sinh liên quan tới việc sử dụng xe, máy thi công. TK này có 6 tài khoản cấp 2:
TK 6231 – Chi phí nhân công điều khiển máy thi công
TK 6232 – Chi phí vật liệu cho máy thi công
TK 6233 – Chi phí công cụ, dụng cụ cho xe, máy thi công
TK 6234 – Chi phí khấu hao máy thi công
TK 6237 – Chi phí dịch vụ mua ngoài cho máy thi công
TK 6238 – Chi phí bằng tiền khác
Các TK trên được mở chi tiết cho công trình Trung tâm lưu trữ và triển lãm ảnh nghệ thuật Quốc gia.
1.3.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
* Với xe, máy thi công thuộc quyền sở hữu của Xí nghiệp
Khi nhận máy thi công phục vụ cho công trình, Đội Xây dựng và Xí nghiệp lập Biên bản giao nhận tài sản cố định như sau:
Biểu 16: Biên bản giao nhận TSCĐ
XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG 2
ĐỘI XÂY DỰNG SỐ 1
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ
Ngày 30 tháng 6 năm 2009
Số:..
Căn cứ vào Quyết định số 361 ngày 25 tháng 6 năm 2009 của Xí nghiệp Xây dựng 2 về việc bàn giao TSCĐ (thiết bị thi công)
Ban giao nhận TSCĐ bao gồm:
Ông: Hoàng Văn Tú
Ông: Vũ Văn Đạt
Bà: Phạm Bích Hạnh
Chức vụ: Phó phòng kỹ thuật
Chức vụ: Đội trưởng Đội XD 1
Chức vụ: Kế toán TSCĐ
Đại diện bên giao
Đại diện bên nhận
Đại diện phòng Kế toán
Địa điểm giao nhận TSCĐ: Ngõ 780, đường Minh Khai, quận Hoàng Mai, Hà Nội
Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau:
Số TT
Tên, quy cách
Số hiệu TSCĐ
Nước sản xuất
Năm sản xuất
Năm đưa vào sử dụng
Công suất thiết kế
Tính nguyên giá TSCĐ
Giá mua
CP vận chuyển
CP lắp ráp
CP chạy thử
Nguyên giá
Tài liệu kĩ thuật kèm theo
1
Máy trộn bê tông MIXTA
TS 1204278
Đức
2005
6/2006
3.099.452.600
1.300.500
7.250.000
830.000
3.108.833.100
Biên bản này được lập thành 03 bản, bên giao và bên nhận, mỗi bên giữ 01 bản, 01 lưu tại phòng Kế toán.
Sau khi nhận máy, Đội đưa vào sử dụng và theo dõi hoạt động của máy trên “Nhật trình máy”, sau đó tổng hợp vào “Bảng theo dõi hoạt động máy thi công”.
Biểu 17: Nhật trình máy
XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG 2
ĐỘI XÂY DỰNG 1
Công trình: Trung tâm lưu trữ và triển lãm ảnh nghệ thuật Quốc gia
NHẬT TRÌNH MÁY
Tháng 7 năm 2009
Tên máy: Máy trộn Bê-tông MIXTA
Mã hiệu: MTBM102
Nước sản xuất: Đức
Biển đăng kí: 29K3- 1642
Trọng tải: 7 tấn
Ngày
Nội dung sử dụng
Giờ máy chạy
Giờ máy tắt
Số giờ máy hoạt động thực tế
Lái máy xác nhận
1/7
Trộn Bê- tông
8h
12h
4h
2/7
Trộn bê- tông
17h
20h30
3h30
…
…
…
31/7
Trộn bê tông
14h
19h
5h
Cộng
310h
Đại diện chủ máy
Đội trưởng
Người lập biểu
Căn cứ vào các “Nhật trình máy”, Đội hoàn thiện “Bảng theo dõi hoạt động máy thi công”
Biểu 18: Bảng theo dõi hoạt động máy thi công
XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG 2
ĐỘI XÂY DỰNG 1
BẢNG THEO DÕI HOẠT ĐỘNG MÁY THI CÔNG
Công trình: Trung tâm lưu trữ và triển lãm ảnh Nghệ thuật Quốc gia
Quý III năm 2009
Số TT
Tên máy
Khối lượng hoạt động (h)
Ghi chú
1
Máy trộn bê tông MIXTA
310
2
Máy xúc KOMATSU
285
…
…
Tổng
1760
Bảng chấm công của công nhân thi công máy được lập căn cứ vào Bảng theo dõi trên. Từ Bảng chấm công, kế toán sẽ tính ra tiền lương của công nhân điều khiển máy, từ đó hạch toán vào TK6231
Biểu 19: Bảng chấm công
XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG 2
ĐỘI XÂY DỰNG SỐ 1
Bộ phận: Máy thi công
BẢNG CHẤM CÔNG
Công trình: Trung tâm lưu trữ vả triển lãm ảnh nghệ thuật Quốc gia
Tháng 7 năm 2009
STT
Họ và tên
Câp bậc lương
Ngày trong tháng
Quy ra công
1
2
…
30
31
Số công hưởng lương sp
Số công hưởng lương thời gian
…
1
Đỗ Văn Khuê
0
X
…
x
x
37
2
Hoàng Đức Lộc
x
X
…
0
x
34
3
Chu Văn Tài
0
0
..
x
0
30
Cộng
101
Người duyệt
Người chấm công
Các khoản lương phụ và phụ cấp của công nhân điều khiển máy cũng được tính tương tự theo Quy chế của Xí nghiệp đối với công nhân trong biên chế. Căn cứ vào “Bảng chấm công” và quy chế của Xí nghiệp, kế toán lập “Bảng thanh toán tiền lương” cho công nhân điều khiển máy:
Biểu 20: Bảng thanh toán tiền lương
XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG 2
ĐỘI XÂY DỰNG 1
Bộ phận: Máy thi công
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 7 năm 2009
Công trình: Trung tâm lưu trữ và triển lãm ảnh nghệ thuật Quốc gia
Đơn vị tính: VNĐ
Họ và tên
Hệ số lương
Lương cơ bản
Phụ cấp
Tiền ăn ca
Tổng cộng
Tạm ứng
Số tiền còn lại
Kí nhận
Công sản phẩm
Thành tiền
Trách nhiệm
Không ổn định sx
Lương phụ
Khoán cho công nhân
Đỗ Văn Khuê
3.15
37
3.030.300
0
303.030
363.636
212.121
500.000
4.409.087
1.000.000
3.309.087
Hoàng Đức Lộc
3.74
34
3.306.160
0
330.616
396.739
231.431
500.000
4.764.946
800.000
3.964.946
Chu Văn Tài
4.25
30
3.315.000
0
331.500
397.800
232.050
500.000
4.776.350
1.200.00
3.576.350
Tổng cộng
13.950.383
3.000.000
10.950.383
Hà Nội, ngày 31 tháng 7 năm 2009
Giám đốc
Kế toán trưởng
Người lập biểu
Chi phí công cụ dụng cụ dùng cho máy thi công được tập hợp và phản ánh trên TK 6233. Hàng tháng, kế toán căn cứ vào “Bảng phân bổ công cụ, dụng cụ” để hạch toán vào TK 6233
Biểu 21: Bảng phân bổ công cụ dụng cụ cho máy thi công
XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG 2
ĐỘI XÂY DỰNG 1
Bộ phận: Máy thi công
BẢNG PHÂN BỔ CÔNG CỤ DỤNG CỤ CHO MÁY THI CÔNG
Tháng 8 năm 2009
STT
Tên công cụ, dụng cụ
ĐVT
SL
Giá trị
phân bổ
Nơi sử dụng
Lũy kế 31/12/09
GTCL 31/12/09
TT lưu trữ và triển lãm ảnh NT QG
Bảo tàng Vĩnh Phúc
BV Y học cổ truyền
FTC TUNG SING
Bảo tàng Hùng Vương
1
Lá nhíp 0.9m sau
Chiếc
3
1.260.000
840.000
420.000
1.260.000
0
2
Dây cháy
Chiếc
2
960.000
180.000
800.000
160.000
3
Đầm dùi
Chiếc
1
1.450.000
250.000
1.450.000
0
4
Bộ cupen
Bộ
1
500.000
500.000
500.000
0
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng
15.640.000
7.820.000
1.200.000
954.000
1.015.000
13.064.500
2.575.500
Hà Nội, ngày 28 tháng 8 năm 2009
Kế toán trưởng Người lập biểu
Chi phí nhiên liệu, vật liệu sử dụng cho máy thi công được theo dõi và tập hợp trên TK 6232. Hàng tháng, kế toán lập Bảng kê chi phí nhiên liệu, vật liệu sử dụng cho máy thi công:
Biểu 22: Bảng kê chi phí nhiên liệu, vật liệu cho máy thi công
XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG 2
ĐỘI XÂY DỰNG 1
Bộ phận: Máy thi công
BẢNG KÊ CHI PHÍ NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU CHO MÁY THI CÔNG
Tháng 7 năm 2009
Công trình: Trung tâm lưu trữ và triển lãm ảnh nghệ thuật Quốc gia
STT
Loại nhiên liệu, vật liệu
ĐVT
Số lượng
Thành tiền
1
Xăng A92
Lít
140
1.960.000
2
Dầu nhớt
Lít
45
1.260.000
…
…
…
Cộng
16.879.000
Hà Nội, ngày 31 tháng 7 năm 2009
Kế toán trưởng Người lập biểu
Đối với chi phí khấu hao máy thi công, kế toán sử dụng TK 6234. Hàng quý, kế toán dựa trên Sổ chi tiết TSCĐ để tính ra khấu hao của từng máy thi công. Xí nghiệp sử dụng phương pháp khấu hao đường thẳng cho mọi loại TSCĐ của mình. Khấu hao máy thi công của từng quý được thể hiện chi tiết trong bảng “Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ”. Do Xí nghiệp chủ yếu sử dụng máy thi công thuê ngoài nên rất ít phát sinh nghiệp vụ nâng cấp, sửa chữa. Do vậy, Xí nghiệp không tiến hành trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ.
Biểu 23: Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định
XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG 2
BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Quý III năm 2009
STT
Tên tài sản
SL
TG đưa vào SD
Nguyên giá
Mức trích khấu hao năm 2009
Mức trích khấu hao quý III
Trong đó
KH lũy kế 31/12/2009
GTCL 31/12/09
TTLT&TLANTQG
BTVP
BVYHCT
FTC TS
BTHV
…
…
…
…
…
…
22
Máy trộn Bê tông MIXTA
1
T6/2006
3.108.833.100
444.119.014
111.029.754
111.029.754
1.554.416.550
1.554.416.550
23
Máy ủi KOMATSU
1
T4/2005
2.543.800.000
363.400.000
90.850.000
90.850.000
1.726.150.000
817.650.000
24
Máy xúc HYM
1
T8/2007
1.856.297.300
371.259.460
92.814.865
92.814.865
1.268.469.822
587.827.478
25
Bộ thí nghiệm
1
T3/2008
800.300.000
160.060.000
40.015.000
40.015.000
293.443.333
506.856.667
26
Máy đào HITA
1
T6/2005
2.108.750.000
263.593.750
65.898.438
65.898.438
1.186.171.875
922.578.125
…
…
…
…
…
…
Cộng
45.671.289.790
4.998.437.000
1.320.609.250
270.970.500
223.760.290
190.712.200
389.096.470
246.069.790
27.518.245.870
18.153.043.920
Kế toán trưởng Người lập biểu
* Với máy thi công thuê ngoài
Xí nghiệp thường thuê trọn gói cả máy và công nhân điều khiển máy. Toàn bộ chi phí thuê máy bên ngoài này đều được tập hợp và hạch toán vào TK 6237. Các chi phí này bao gồm cả chi phí nhiệu liệu, vật liệu cho máy, chi phí nhân công điều khiển máy, chi phí sửa chữa máy và được thể hiện rõ trên “Hợp đồng thuê máy”
Khi kết thúc hợp đồng thuê với bên ngoài, kế toán Đội tập hợp các chứng từ: Hợp đồng thuê máy, Bảng kê theo dõi ca máy, Bản nghiệm thu khối lượng ca máy hoàn thành, Biên bản thanh lý hợp đồng và các Hóa đơn có liên quan về phòng Tài chính Kế toán của Xí nghiệp để quyết toán và ghi sổ.
Biểu 24: Bảng kê hợp đồng thuê máy thi công
XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG 2
ĐỘI XÂY DỰNG 1
BẢNG KÊ HỢP ĐỒNG THUÊ MÁY THI CÔNG
Công trình: Trung tâm lưu trữ và triển lãm ảnh nghệ thuật Quốc gia
Tháng 8 năm 2009
STT
Nội dung
Số tiền
Giá chưa thuế
Thuế GTGT
Tổng tiền
1
Thuê máy nghiền đá
8.000.000
800.000
8.800.000
2
Thuê máy dầm 41MBE - IN
16.500.00
1.650.000
18.150.000
3
Thuê máy xúc GER 867
18.000.000
1.800.000
19.800.000
4
Thuê máy trộn HYNDAI
12.800.000
1.280.000
14.080.000
…
…
…
…
…
Cộng
87.639.000
8.763.900
96.402.900
Toàn bộ chi phí thuê máy thể hiện qua Hợp đồng thuê máy trên đều được hạch toán vào TK 6237
Căn cứ vào các chứng từ chuyển về Xí nghiệp, kế toán tập hợp và ghi vào Sổ chi tiết TK 623.
Biểu 25: Sổ chi tiết TK 623
XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG 2
SỔ CHI TIẾT TK 623 – CHI PHÍ SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG
Công trình: Trung tâm lưu trữ và triển lãm ảnh nghệ thuật Quốc gia
Quý III năm 2009
Chứng từ
Nội dung
TK ĐƯ
Tổng số tiền
Trong đó
Số hiệu
Ngày
6231
6232
6233
6234
6237
6238
…
…
…
…
…
…
…
BL 07
31/7
CP nhân công điều khiển máy T7/2009
334
13.950.383
13.950.383
BK 12
31/7
Chi phí nhiên liệu cho máy thi công
111
16.879.000
16.879.000
BPB 08
28/8
Phân bổ CP CCDC
142
7.820.000
7.820.000
BK 14
28/8
CP dịch vụ mua ngoài
331
87.639.000
87.639.000
…
…
….
…
….
….
….
…
BPB 13
30/9
Khấu hao máy thi công
214
270.970.500
270.970.500
30/9
K/c CP sử dụng MTC
154
867.398.000
47.800.000
50.048.000
23.680.000
270.970.500
441.960.000
32.939.500
Ngày 30 tháng 9 năm 2009
Kế toán trưởng Người lập biểu
Biểu 26: Sổ cái TK 623
XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG 2
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức Nhật kí- Chứng từ)
Tài khoản: 623
Năm 2009
Số dư đầu năm
Nợ
Có
0
Đơn vị tính: VNĐ
Ghi Có các TK, đối
ứng Nợ với TK này
Quý I
Quý II
Quý III
Quý IV
Cộng
Dòng từ NKCT số 1
Ghi Có TK 111
…
…
158.210.000
…
376.849.290
Dòng từ NKCT số 5
Ghi Có TK 331
…
…
1.010.470.000
…
3.576.808.210
Dòng từ NKCT số 7
Ghi Có TK 142
…
…
71.300.000
…
285.200.000
Dòng từ NKCT số 7
Ghi Có TK 214
…
…
825.490.000
…
3.301.029.500
Dòng từ NKCT số 7
Ghi Có TK 334
…
…
155.230.000
…
599.160.000
Cộng phát sinh Nợ
…
…
2.220.700.000
…
8.139.047.000
Tổng phát sinh Có
…
…
2.220.700.000
…
8.139.047.000
Số dư cuối quý
Nợ
Có
…
…
0
…
1.4. Kế toán chi phí sản xuất chung
1.4.1.Nội dung chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là chi phí sản xuất của Đội, công trường xây dựng gồm: lương của nhân viên quản lý Đội xây dựng, các khoản trích theo tiền lương theo tỷ lệ quy định (19%) của công nhân quản lý Đội và công nhân trực tiếp tham gia thi công , chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của cả Đội, chi phí nguyên vật liệu, chi phí công cụ dụng cụ và các chi phí khác phát sinh trong kì liên quan đến hoạt động của Đội.Chi phí sản xuất chung tuy không chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu giá thành sản phẩm xây lắp nhưng nó lại có ý nghĩa rất quan trọng trong hoạt động sản xuất của Xí nghiệp vì nó thể hiện hiệu quả quản lý chi phí của Xí nghiệp. Do chi phí tính cho các hoạt động chung của Đội nên rất dễ bị lạm dụng, sử dụng cho mục đích riêng. Vì vậy, quản lý tốt chi phí này sẽ góp phần tiết kiệm chi phí, giảm giá thành sản phẩm.
Chi phí sản xuất chung bao gồm:
Chi phí nhân viên phân xưởng: gồm các khoản tiền lương và các khoản phụ cấp của nhân viên quản lý Đội, tiền ăn ca của công nhân quản lý Đội, khoản trích BHXH,BHYT, KPCĐ của công nhân trực tiếp thi công, công nhân điều khiển máy, công nhân quản lý đội
Chi phí vật liệu: gồm các khoản chi phí nhiên, vật liệu không dùng trực tiếp cho thi công, chi phí vật liệu văn phòng, vật liệu để sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ.
- Chi phí dụng cụ sản xuất: gồm chi phí về các công cụ dụng cụ dùng cho hoạt động chung của Đội như: chi phí lều trại, chi phí phòng hộ cho Đội
-
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Xí nghiệp xây dựng 2 (nhật ký chứng từ - ko lý luận).DOC