MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THANH NINH 2
1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty cổ phần Thanh Ninh 2
1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý tại công ty cổ phần Thanh Ninh 3
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty cổ phần Thanh Ninh 4
1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty cổ phần cổ phần Thanh Ninh. 4
1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban 5
1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty cổ phần Thanh Ninh 6
1.4.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng tại công ty 6
1.4.1.1. Chứng từ kế toán sử dụng 6
1.4.1.2. Tổ chức hệ thống tài khoản 7
1.5. Tổ chức hệ thống sổ kế toán tại công ty cổ phần Thanh Ninh 9
1.5.1. Hình thức sổ kế toán 9
1.5.2. Sổ sách sử dụng 10
1.5.2.1. Sổ thẻ chi tiết 10
1.5.2.2 Sổ tổng hợp 11
1.5.2.3 Báo cáo tài chính của công ty: 13
1.5.3. Mô hình tổ chức kế toán 13
1.5.4. Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty cổ phần Thanh Ninh 14
CHƯƠNG II: TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THANH NINH. 16
2.1. Đặc điểm lao động và phân loại lao động tại công ty cổ phần Thanh Ninh. 16
2.1.1 Đặc điểm lao động. 16
2.1.2. Phân loại lao động. 16
2.2. Các hình thức trả lương tại công ty cổ phần Thanh Ninh. 18
2.2.1. Hình thức tiền lương theo thời gian 18
2.2.2. Các hình thức đãi ngộ khác ngoài lương 21
2.2.2.1. Chế độ thưởng. 21
2.2.2.2. Chế độ phụ cấp. 22
2.2.2.3. Chế độ trả lương làm thêm giờ. 23
2.3. Thực tế tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần Thanh Ninh. 23
2.3.1. Hạch toán chi tiết tiền lương tại công ty cổ phần Thanh Ninh. 23
2.3.1.1. Chứng từ sử dụng. 23
2.3.1.2. Quá trình luân chuyển chứng từ: 24
2.3.2. Hạch toán tổng hợp tiền lương. 30
2.3.2.1. Tài khoản sử dụng 30
2.3.2.2.Phương pháp hạch toán 31
2.3.3. Hạch toán tổng hợp các khoản trích theo lương 47
2.3.3.1. Chứng từ sử dụng 47
2.3.3.2. Tài khoản sử dụng: 47
2.3.3.3. Phương pháp hạch toán 48
CHƯƠNG III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THANH NINH 63
3.1. Nhận xét về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần Thanh Ninh 63
3.1.1. Nhận xét chung về công tác kế toán tại công ty cổ phân Thanh Ninh 63
3.1.2. Nhận xét về tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần Thanh Ninh 65
3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ ở Công ty cổ phần Thanh Ninh 66
3.2.1. Công tác quản lý lao động 66
3.2.2. Hình thức trả lương. 66
3.2.3. Hạch toán công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. 67
KẾT LUẬN 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO 69
72 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1694 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần Thanh Ninh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2.200.000
800.000
3
Mai Thị Thu Hương
2.000.000
2.300.000
4
Vũ Xuân Trường
1,700,000
850,000
5
Nguyễn Huy Cường
1.700.000
850.000
6
Mai Thảo Nam
1.500.000
500.000
Tổng
11.900.000
6.300.000
Ngày 15 tháng 01 năm 2009
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Bảng thanh toán tiền lương lần thứ hai trong tháng được lập vào cuốI tháng và thanh toán vào đầu thàng sau. Từng ngày công thực tế đi làm của mỗi người, làm tăng ca, làm ca đêm, hưởng phụ cấp tổ trưởng và có cả bình bầu xếp loại ABC để cuối năm xét duyệt thưởg cả năm.
Nếu như nhân viên xếp loại A thì được thưởng 3% lương, còn người nào mà bị loại B thì bị trừ 3% lương của mình, nếu nhân viên nào mà bị loại C thì bị trừ 5% lương. Sau đó trừ BHXH, BHYT và trừ đi tạm ứng kỳ I thì ra cuối tháng mà nhân viên được lĩnh.
Công ty áp dụng tính lương như thế này đối với từng nhân viên trong Công ty Nó có ưu đIểm:
- Rõ ràng, chính xác: Vì căn cứ vào “bảng chấm công” được theo dõi hàng ngày và được treo công khai ở chỗ dễ nhìn nhất trong phòng ban, từng bộ phận của Công ty.
- Đảm bảo tính công bằng: ai đi làm đúng giờ, thực hiện đúng nội quy, đi làm nhiều ngày hơn thì lương sẽ cao hơn.
- Có bình bầu xếp loại ABC sẽ làm cho mọi ngươi hăng say làm việc. Làm đúng công việc mà mình đã được giao.
Bên cạnh những ưu điểm hình thức lương này vẫn còn một số nhược điểm như: chưa theo dõi được sát sao tiến độ làm việc của cán bộ, chưa khuyến khích được khả năng làm việc cũng như khả năng sáng tạo một yếu tố rất cần thiết cho một doanh nghiệo kinh doanh của một bộ phận lao động gián tiếp.
2.2.2. Các hình thức đãi ngộ khác ngoài lương
2.2.2.1. Chế độ thưởng.
Đối tượng xét thưởng: Lao động có làm việc tại doanh nghiệp từ một năm trở lên có đóng góp vào kết quả sản xuất kinh doanh doanh nghiệp.
Mức thưởng: Thưởng một năm không thấp hơn một tháng lương được căn cứ vào hiệu quả đóng góp của người lao động qua năng suất chất lượng công việc, thời gian làm việc tại doanh nghiệp nhiều hơn thì hưởng nhiều hơn.
Các loại tiền thưởng: Bao gồm tiền thưởng thi đua (từ quỹ khen thưởng), tiền thưởng trong sản xuất kinh doanh: Thưởng do đạt vượt chỉ tiêu doanh thu,....) thưởng hàng tháng, thưởng hàng quý, thưởng đột xuất, thưởng cuối năm.
CÔNG TY CỔ PHẦN THANH NINH
BẢNG THANH TOÁN THƯỞNG THÁNG 01 NĂM 2008
Bộ phận: Chăn nuôi -Tổ 1
STT
Họ tên
Mức thưởng
Số tiền
Thực lĩnh
Xác nhận
1
Ngô Văn Triển
A
300.000
300.000
2
Vũ Thị Thương
B
150.000
150.000
….
Cộng
14.650.000
14.650.000
Ngày 31 tháng 01 năm 2009
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.2.2. Chế độ phụ cấp.
Theo điều 4 Thông tư liên bộ số 20/LB-TT ngày 02/06/1993 của liên Bộ Lao Động – Thương binh xã hội- Bộ Tài chính có 6 loại phụ cấp: phụ cấp làm đêm; phụ cấp lưu động; phụ cấp trách nhiệm; phụ cấp đắt đỏ; phụ cấp khu vực; phụ cấp độc hại.
Công ty cổ phần Thanh Ninh có các chế độ phụ cấp như: Phụ cấp làm đêm đối với nhân viên điều hành là 30.000đ/đêm; phụ cấp trách nhiệm đối với trưởng bộ phận là 300.000đ/tháng, với nhân viên là 100.000đ/tháng; phụ cấp ăn trưa là 8.000đ, phụ cấp ăn đêm là 7.000đ
2.2.2.3. Chế độ trả lương làm thêm giờ.
Tiền lương làm thêm giờ
=
x
x
Tiền lương cấp bậc, chức vụ
Số giờ làm thêm
Tỷ lệ phần trăm lương được trả thêm
Theo Nghị định 26/CP ngày 23/03/1993 những người làm việc trong thời gian ngoài giờ làm việc theo quy định trong hợp đồng lao động được hưởng tiền lương làm thêm giờ
Tại công ty cổ phần Thanh Ninh toàn bộ công nhân viên đều được nghỉ ngày chủ nhật. Nhân viên văn phòng và quản lý chăn nuôi được nghỉ chiều thứ 7. Hàng năm được nghỉ 9 ngày lễ tết và 12 ngày phép (đối với lao động trên 1 năm tại công ty).
Tỷ lệ phần trăm lương được trả thêm được nhà nước quy định:
Bằng 150% nếu làm thêm vào ngày thường.
Bằng 200% nếu làm thêm vào ngày nghỉ cuối tuần.
Bằng 300% nếu làm thêm vào ngày lễ.
Ví dụ: Tính ra tiền lương làm thêm Ngày 02 tháng 1 năm 2008 (âm lịch) nhân viên phòng điều hành Nguyễn Thị Mai trực đàm là:
972.000 x200%/26 = 74.769đ
2.3. Thực tế tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần Thanh Ninh.
2.3.1. Hạch toán chi tiết tiền lương tại công ty cổ phần Thanh Ninh.
2.3.1.1. Chứng từ sử dụng.
-Bảng chấm công
-Phiếu làm thêm giờ thêm ca
-Bảng kê doanh thu hàng ngày
-Bảng thanh toán tiền lương
-Bảng phân bổ tiền lương
-Bảng thanh toán BHXH
…………….
2.3.1.2. Quá trình luân chuyển chứng từ:
Bảng chấm công, bảng chấm công làm thêm giờ được lập riêng cho từng bộ phận, tổ sản xuất kinh doanh trong đó ghi rõ ngày làm việc, ngày nghỉ việc của từng lao động và do trưởng các phòng ban trực tiếp chấm công và để ở nơi công khai để người lao động theo dõi và giám sát thời gian lao động của họ.
Bảng chấm công
CÔNG TY CỔ PHẦN THANH NINH
BẢNG CHẤM CÔNG
Bộ phận phòng điều hành trung tâm
Trích tháng 12 năm 2008
STT
Họ và tên
Ngày trong tháng
Số công hưởng lương TG
Số công nghỉ việc % lương
Số công hưởng BHXH
1
2
3
...
31
1
Nguyễn Thị Bích
x
N
x
x
26
2
Nguyễn Thị Mai
x
N
x
x
26
3
Hoàng Thị Thu
x
N
x
x
26
4
Tăng Thanh Hoa
x
N
x
x
26
........
Cộng
12
12
12
12
299
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người chấm công Phụ trách bộ phận Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Ghi chú:
Lương thời gian: x Nghỉ chủ nhật: N
Ốm đau: Ô Con ốm: Cô
Nghỉ phép: P Nghỉ bù: NB
Nghỉ không lương: KL
Bảng chấm công thêm giờ
CÔNG TY CỔ PHẦN THANH NINH
BẢNG CHẤM CÔNG THÊM GIỜ
Bộ phận phòng điều hành trung tâ m
Trích tháng 12 năm 2008
STT
Họ và tên
Ngày trong tháng
Công giờ làm thêm
1
2
3
...
31
Ngày làm việc
Ngày
chủ nhật
Ngày
lễ tết
Làm đêm
1
Nguyễn Thị Bích
1
1
2
Nguyễn Thị Mai
1
3
3
Hoàng Thị Thu
1
4
4
Tăng Thanh Hoa
3
3
........
Cộng
24
60
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người chấm công Phụ trách bộ phận Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Ghi chú:
Đ: làm đêm 22h-5h
CN: làm chủ nhật
L: Làm thêm ngày lễ tết
V: Ngày thêm ngày làm việc
Từ bảng chấm công làm thêm kế toán tính ra tiền phụ cấp làm đêm, phụ cấp tiền ăn ca đêm
Bảng thanh toán tiền phụ cấp ăn ca, phụ cấp khác.
CÔNG TY CỔ PHẦN THANH NINH
BẢNG THANH TOÁN TIỀN PHỤ CẤP ĂN CA, PHỤ CẤP KHÁC.
Bộ phận: Nhân viên điều hành
Trích tháng 12/2008
Đơn vị tính: đồng
STT
Họ và tên
Phụ cấp ăn trưa
Phụ cấp ăn đêm
Phụ cấp
ca 3
Khác
Tổng cộng
Xác nhận
Công
TT
Công
TT
1
Nguyễn Thị Bích
26
208.000
1
7.000
30.000
400.000
638.000
2
Nguyễn Thị Mai
26
208.000
3
21.000
90.000
100.000
419.000
........
............
Cộng
299
2.392.000
60
420.000
1.800.000
1.450.000
6.062.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Bảng thanh toán tiền thưởng
CÔNG TY CỔ PHẦN THANH NINH
BẢNG THANH TOÁN TIỀN THƯỞNG
Bộ phận: Nhân viên điều hành
Trích tháng 12/2008
Đơn vị tính: đồng
STT
Họ và tên
Mức thưởng
Thưởng khác
Tổng cộng
Xác nhận
Loại
Thành tiền
1
Nguyễn Thị Bích
A
300.000
150.000
450.000
2
Nguyễn Thị Mai
B
150.000
100.000
250.000
........
............
Cộng
950.000
1.250.000
2.200.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Cuối tháng kế toán lập bảng thanh toán tiền lương
Bảng thanh toán tiền lương
CÔNG TY CỔ PHẦN THANH NINH
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Bộ phận: Nhân viên điều hành
Trích tháng 12 năm 2008
STT
Họ và tên
Lương thời gian
Thành
tiền
Tạm ứng lần 1
Các khoản trừ lương, phải nộp theo quy định
Kỳ 2
Xác nhận
Số công
Hệ số
BHXH
BHYT
Tạm ứng
Bồi thường
Tổng
1
Nguyễn Thị Bích
26
2,34
1.263.600
300.000
63.180
12.636
-
-
75.815
1.832.784
2
Nguyễn Thị Mai
26
1,8
972.000
500.000
48.600
9.720
-
-
58.320
1.482.680
....
Cộng
299
10.809.600
1.400.000
500.580
163.296
120.000
783.876
8.625.724
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Bảng thanh toán lương các bộ phận khác cũng tương tự
2.3.2. Hạch toán tổng hợp tiền lương.
2.3.2.1. Tài khoản sử dụng
TK 334-Phả trả người lao động
Nội dung:
Dùng để phản ánh các khoản thanh toán với công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, phụ cấp BHXH, tiền thưởng và các khoản khác thuộc về thu nhập của người lao động.
Bên nợ:
-Các khoản khấu trừ vào tiền công, tiền lương, tiền thưởng, Bảo hiểm xã hội và các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng trước cho công nhân viên.
-Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng, Bảo hiểm xã hội, các khoản đã trả, đã chi cho công nhân viên.
-Kết chuyển tiền lương công nhân viên chưa lĩnh chuyển sang các khoản thanh toán khác.
Bên có:
-Tiền lương, tiền công, tiền thưởng, Bảo hiểm xã hội và các khoản khác thực tế phải trả cho công nhân viên.
Dư Có: Các khoản tiền lương, tiền thưởng còn phảI trả cho người lao động
Dư Nợ (nếu có): số tiền trả thừa cho công nhân viên.
TK334 được chi tiết thành 2 tài khoản cấp 2:
+TK 3341-Nhân viên quản lý chăn nuôi
+TK 3342-Phải trả lương nhân viên văn phòng
2.3.2.2.Phương pháp hạch toán
Từ các chứng từ ban đầu như bảng chấm công, bảng chấm công làm thêm giơ, bảng kê doanh thu…kế toán vào chứng từ ghi sổ.
Ví dụ: Ngày 31 tháng 12 năm 2008 tính ra lương phảI trả cho công nhân là 423.115.000đ trong đó: lương phảI trả cho tổ 1 là 213.000.000đ, tổ 2 là 121.105.000đ, tổ 3 là 89.010.000đ.
Lương phải trả cho nhân viên quản lý chăn nuôi là 15.641.000đ
Lương phải trả cho nhân viên quản lý và văn phòng là 54.250.000đ
Định khoản:
1.Nợ TK622: 423.115.000
Có TK3341: 423.115.000
Tổ 1: 213.000.000
Tổ 2: 121.105.00
Tổ 3: 89.010.000
2. Nợ TK627: 15.641.000
Có TK3342: 15.641.000
3.Nợ TK642: 54.250.500
Có TK3343: 54.250.500
Kế toán lập chứng từ ghi sổ.
Chứng từ ghi sổ số 20
CÔNG TY CP THANH NINH
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 20
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Đơn vị tính: Đồng
STT
Chứng từ
Trích yếu
TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
0012
31/12
Lương phải trả công nhân
622
3341
423.115.000
-Tổ 1
622
3341
213.000.000
-Tổ 2
622
3341
121.105.000
-Tổ 3
622
3341
89.010.000
2
0012
31/12
Lương phải trả nhân viên quản lý chăn nuôi
627
3342
15.641.000
3
0012
31/12
Lương phải trả NVQL và văn phòng
642
3343
54.250.500
Cộng
493.006.500
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Kèm theo 03 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Cuối tháng kế toán tính thưởng cho công nhân viên
VD: Tính ra tiền thưởng thi đua phải trả cho Nguyễn Thị Hoa, nhân viên phòng điều hành là 150.000 đ.
Định khoản:
Nợ TK 4311: 150.000
Có TK 3343: 150.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Tính ra tền thưởng phải trả cho chăn nuôi là 11.000.000đ. Trong đó: tổ 1 là 3.150.000đ, tổ 2 là 2.200.000đ, tổ 3 là 5.650.000đ.
Thưởng phải trả cho nhân viên quản lý chăn nuôi là 1.820.000đ, nhân viên quản lý và văn phòng là 3.880.000đ
Định khoản:
1. Nợ TK4311: 11.000.000
Có TK3341: 11.000.000
Tổ 1: 3.150.000
Tổ 2: 2.200.000
Tổ 3: 5.650.000
2. Nợ TK3411: 1.820.000
Có TK3342: 1.820.000
3. Nợ TK3411: 3.880.000
Có TK3343: 3.880.000
Chứng từ ghi sổ số 21
CÔNG TY CP THANH NINH
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 21
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Đơn vị tính: Đồng
STT
Chứng từ
Trích yếu
TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
33/07
31/12
Thưởng phải trả công nhân
4311
3341
11.000.000
Tổ 1
4311
3341
3.150.000
Tổ 2
4311
3341
2.2500.000
Tổ 3
4311
3341
5.650.000
2
33/07
31/12
Thưởng phải trả nhân viên quản lý chăn nuôi
4311
3342
1.820.000
3
33/07
31/12
Thưởng phải trả NVQL và văn phòng
4311
3343
3.880.000
Cộng
16.700.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Kèm theo 03 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Tính ra tiền phụ phải trả cho nhân viên: như phụ cấp ăn trưa, phụ cấp ăn đêm.....
Ví dụ: Tính ra phụ cấp ăn trưa phải trả cho Đào hải Nam nhân viên quản lý chăn nuôi là 208.000đ
Định khoản:
Nợ TK 627: 208.000
Có TK 3342: 208.000
Chứng từ ghi sổ số 22.
CÔNG TY CP THANH NINH
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 22
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Đơn vị tính: Đồng
STT
Chứng từ
Trích yếu
TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
0136
31/12
Phụ cấp phải trả CNV
1
0136
31/12
Công nhân chăn nuôi
622
3341
51.430.000
-Tổ 1
622
3341
31.000.000
-Tổ 2
622
3341
20.430.000
-Tổ 3
622
3341
0
2
0136
31/12
Nhân viên quản lý chăn nuôi
627
3342
2.080.000
3
0136
31/12
NVQL và văn phòng
642
3343
6.630.000
Cộng
60.140.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Kèm theo 03 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Căn cứ trên tổng số lương cơ bản của nhân viên để trích 5 % BHXH, 1 % BHYT khấu trừ vào lương.
Ví dụ:
Trích BHXH, BHYT theo tỷ lệ quy định khấu trừ vào lương cơ bản của Nguyễn Thị Biên, nhân viên phòng Marketing là 972.000 đ.
Định khoản:
Nợ TK3343: 972.000 x 6% = 58.320
Có TK3383: 972.000 x 5% = 48.600
Có TK3384: 972.000 x 1% = 9.720
Chứng từ ghi sổ số 24
CÔNG TY CP THANH NINH
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 24
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Đơn vị tính: Đồng
STT
Chứng từ
Trích yếu
TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
0126
31/12
Trích BHXH khấu trừ lương
1
0126
31/12
Công nhân chăn nuôi
3341
3383
21.155.750
-Tổ 1
3341
3383
10.650.000
-Tổ 2
3341
3383
6.055.250
-Tổ 3
3341
3383
4.450.500
2
0126
31/12
Nhân viên quản lý Chăn nuôi
3342
3383
782.050
3
0126
31/12
NVQL và văn phòng
3343
3383
2.712.525
Cộng
24.650.325
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Kèm theo 03 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Chứng từ ghi sổ số 24
CÔNG TY CP THANH NINH
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 24
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Đơn vị tính: Đồng
STT
Chứng từ
Trích yếu
TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
0138
31/12
Trích BHYT khấu trừ lương
1
0138
31/12
Công nhân chăn nuôi
3341
3383
4.231.150
-Tổ 1
3341
3383
2.130.000
-Tổ 2
3341
3383
1.211.050
-Tổ 3
3341
3383
890.100
2
0138
31/12
Nhân viên quản lý Chăn nuôi
3342
3383
156.410
3
0138
31/12
NVQL và văn phòng
3343
3383
542.505
Cộng
4.930.065
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Kèm theo 03 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Căn cứ vào các chứng từ liên quan như giấy đề nghị tạm ứng, thanh toán tiền tạm ứng, quyết định xử phạt, đền bù, các khoản khấu trừ vào lương của người lao động như tiềngy tạm ứng thừa, tiền phạt, tiền bồi thường phải thu của công nhân viên.
Sau khi trừ đi các khoản tạm ứng thừa, bồi thường, nộp BHXH, BHYT của người lao động để thanh toán lần 2 cho người lao động.
Trường hợp doanh nghiệp đã chuẩn bị đủ lương để thanh toán với người lao động, nhưng vì lý do đi vắng mà người lao động chưa lĩnh thì kế toán lập danh sách để chuyển thành số giữ hộ.
Ví dụ: Doanh nghiệp giữ hộ lương cho công nhân Đinh Văn Kền lương tháng 12 năm 2008 là 2.100.000đ vì đi công tác.
Định Khoản:
Nợ TK3341: 2.100.000
Có TK3388: 2.100.000
Chứng từ ghi sổ số 25
CÔNG TY CP THANH NINH
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 25
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Đơn vị tính: Đồng
STT
Chứng từ
Trích yếu
TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
0130
31/12
Trả lương công nhân kỳ trước bằng tiền mặt
334
111
65.000.000
2
0131
31/12
Trả lương, thưởng, BHXH bằng tiền mặt
334
111
191.289.940
3
0132
31/12
Trả lương, thưởng, BHXH bằng chuyển khoản
334
112
219.695.000
4
0133
31/12
Tạm ứng thừa trừ lương
334
141
23.300.00
5
0134
31/12
Khoản bồi thường vật chất trừ lương
334
1388
7.540.000
6
0135
31/12
DN giữ hộ côg nhân đi vắng
334
3388
64.873.000
Cộng
571.697.940
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Kèm theo 06 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Từ các chứng từ ban đầu kế toán đồng thời vào các sổ chi tiết thanh toán với người lao động, theo từng bộ phận.
CÔNG TY CP THANH NINH
SỔ CHI TIẾT TIỀN LƯƠNG
TK 3341-Lương công nhân, thợ sửa chữa
Trích tháng 12 năm 2008
Đơn vị tính: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
01/12
01/12
Số dư đầu kỳ
44.530.000
0130
31/12
Trả lương kỳ trước bằng tiền mặt
-Tổ 1
-Tổ 2
-Tổ 3
111
44.530.00
21.500.000
14.030.000
9.000.000
0012
31/12
Lương phải trả
-Tổ 1
-Tổ 2
-Tổ 3
622
423.115.00
213.000.000
121.105.000
89.010.000
0126
31/12
BHXH khấu trừ lương
-Tổ 1
-Tổ 2
-Tổ 3
3383
21.155.750
10.650.000
6.055.250
4.450.500
0037
31/12
BHYT khấu trừ lương
-Tổ 1
-Tổ 2
-Tổ 3
3384
4.231.150
2.130.000
1.211.050
890.100
33/07
31/12
Thưởng phải trả
-Tổ 1
-Tổ 2
-Tổ 3
4311
11.000.000
3.150.000
2.200.000
5.650.000
0136
31/12
Phụ cấp phải trả
-Tổ 1
-Tổ 2
-Tổ 3
622
51.430.000
31.000.000
20.430.000
0
Cộng
69.916.900
485.545.000
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số PS
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
0131
31/12
Trả lương, thưởng bằng tiền mặt
-Tổ 1
-Tổ 2
-Tổ 3
111
181.289.940
91.209.940
40.000.000
50.080.000
01/12
Mang sang
69.916.900
485.545.000
0132
31/12
Trả lương, thưởng bằng chuyển khoản
-Tổ 1
-Tổ 2
-Tổ 3
112
159.803.500
69.000.000
50.803.500
40.000.000
0133
31/12
Tạm ứng trừ lương
-Tổ 1
-Tổ 2
-Tổ 3
141
13.300.000
6.000.000
5.000.000
2.300.000
0134
31/12
Khoản bồi thường vật chất trừ lương
-Tổ 1
-Tổ 2
-Tổ 3
1388
7.540.000
4.300.000
1.500.000
1.740.000
0135
31/12
Doanh nghiệp giữ hộ công nhân viên đi vắng
-Tổ 1
-Tổ 2
-Tổ 3
3388
64.873.000
14.800.000
20.000.000
30.073.000
Cộng
496.723.340
485.545.000
Số dư cuối kỳ
33.351.660
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Sổ này có.... trang, đánh từ trang số 01 đến .....
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
CÔNG TY CP THANH NINH
SỔ CHI TIẾT TIỀN LƯƠNG
TK 3342-Nhân viên quản lý Chăn nuôi
Trích tháng 12 năm 2008
Đơn vị tính: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
01/12
01/12
Số dư đầu kỳ
2.200.000
0130
31/12
Trả lương kỳ trước bằng tiền mặt
111
2.200.000
33/07
31/12
Lương phải trả
627
15.641.000
0126
31/12
BHXH khấu trừ lương
3383
782.050
0137
31/12
BHYT khấu trừ lương
3384
156.410
33/07
31/12
Thưởng phải trả
4311
1.820.000
0131
31/12
Trả lương, thưởng bằng tiền mặt
111
2.080.000
0132
31/12
Trả lương, thưởng bằng chuyển khoản
112
11.141.000
0133
31/12
Tạm ứng trừ lương
141
2.000.000
0136
31/12
Phụ cấp ăn ca
627
2.080.000
Cộng PS
18.359.460
19.541.000
Số dư cuối kỳ
3.381.540
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Sổ này có.... trang, đánh từ trang số 01 đến .....
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
CÔNG TY CP THANH NINH
SỔ CHI TIẾT TIỀN LƯƠNG
TK 3343--Nhân viên quản lý DN
Tháng 12 năm 2008
Đơn vị tính: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
31/12
01/12
Số dư đầu kỳ
18.270.000
0130
31/12
Trả lương kỳ trước bằng tiền mặt
111
18.270.000
33/07
31/12
Lương phải trả
642
54.250.500
0138
31/12
BHYT khấu trừ lương
3384
542.505
33/07
31/12
Thưởng phải trả
4311
3.880.000
0126
31/12
BHXH khấu trừ lương
3383
2.712.525
0131
31/12
Trả lương, thưởng bằng tiền mặt
111
7.920.000
0132
31/12
Trả lương, thưởng bằng chuyển khoản
112
48.750.500
0133
31/12
Tạm ứng trừ lương
141
8.000.000
0136
31/12
Phụ cấp ăn ca
642
6.630.000
358
31/12
Trợ cấp BXH trả thay lương
3383
7.200.000
Cộng PS
86.195.530
71.960.500
Số dư cuối kỳ
4.034.970
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Sổ này có.... trang, đánh từ trang số 01 đến .....
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Từ các chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái tiền lương.
SỔ CÁI TK334
Tên TK: Phải trả công nhân viên
Số hiệu TK334
Tháng 12 năm 2008
Đơn vị tính: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ GS
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
31/12
01/12
Số dư đầu kỳ
65.000.000
20
31/12
Lương phảI trả chăn nuôi
622
423.115.000
20
31/12
Lương phảI trả quản lý Chăn nuôi
627
15.641.000
20
31/12
Lương phảI trả nhân viên QL, VP
642
54.250.500
21
Tìên thưởng phảI trả CNV
4311
16.700.000
23
31/12
BHXH khấu trừ lương
3383
24.650.325
26
31/12
BHYT khấu trừ lương
3384
4.930.065
27
Tiền ăn ca phảI trả CNSX
622
51.430.000
27
Tìên ăn ca phảI trả NV quản lý chăn nuôi
627
2.080.000
27
Tìên ăn ca phảI trả NVQL, văn phòng
642
6.630.000
28
BHXH phảI trả
3383
7.200.000
30
31/12
Trả lương cho công nhân kỳ trước
111
65.000.000
30
31/12
Tạm ứng trừ lương
141
23.300.000
30
31/12
Khoản bồi thường vật chất trừ lương
1388
7.540.000
30
Trả lương, thưởng, BHXH bằng TM
111
191.289.940
30
31/12
Trả lương, thưởng, BHXH bằng CK
112
219.695.000
30
31/12
DN giữ hộ lương CNV đi vắng
3388
64.873.000
Cộng phát sinh
601.278.330
577.046.500
Số dư cuối kỳ
40.768.170
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Sổ này có.... trang, đánh từ trang số 01 đến .....
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
2.3.3. Hạch toán tổng hợp các khoản trích theo lương
2.3.3.1. Chứng từ sử dụng
Giấy chứng nhận hưởng BHXH
Bảng thanh toán BHXH
Bảng thanh toán tiền lương
2.3.3.2. Tài khoản sử dụng:
-TK338-Phải trả phải nộp khác
Để hạch toán tổng hợp các khoản trích theo lương kế tóan sử dụng các tài khoản cấp 2:
* TK 3382: Kinh phí công đoàn.
Bên Nợ:
-Chi tiêu kinh phí công đoàn tại doanh nghiệp, hoặc nộp kinh phí công đoàn cho công đoàn cấp trên.
Bên Có:
-Trích kinh phí công đoàn vào chi phí kinh doanh
Dư Có:
-Kinh phí công đoàn chưa nộp, chưa chi
Dư Nợ:
-Kinh phí công đoàn vượt thu
* TK 3383: Bảo hiểm xã hội
Bên Nợ:
-BHXH phải trả cho người lao động hoặc nộp cho cơ quan quản lý BHXH
Bên Có:
-Trích BHXH vào chi phí kinh doanh hoặc trừ vào thu nhập của người lao động
Dư Có:
-BHXH chưa nộp.
Dư Nợ:
-BHXH chưa được cấp bù
* TK 3384: Bảo hiểm y tế
Bên Nợ:
-Nộp bảo hiểm y tế
Bên Có:
-Trích Bảo hiểm y tế tính vào chi phí kinh doanh hoặc trừ vào thu nhập của người lao động.
Dư Có:
-Bảo hiểm y tế chưa nộp
2.3.3.3. Phương pháp hạch toán
Bảo hiểm xã hội (BHXH):
Theo quy định doanh nghiệp phải trích bằng 20% mức lương tối thiểu và hệ số lương của người lao động; trong đó 15% doanh nghiệp phải chịu và tính vào chi phí kinh doanh của đơn vị, 5% người lao động phải nộp từ thu nhập của mình và trừ vào lương.
Hàng tháng căn cứ vào lương phải trả cho người lao động để trích BHXH, BHYT theo tỷ lệ quy định.
Ví dụ:
Trích BHXH theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí của doanh nghiệp.
Nợ TK622. 423.115.000 x 15 % = 63.467.250
Tổ 1: 213.000.000 x 15% = 31.950.000
Tổ 2: 121.105.000 x 15% = 18.165.750
Tổ 3: 89.010.000 x 15% = 13.350.500
Nợ TK627: 15.641.000 x 15% = 2.346.575
Nợ TK642: 54.250.500 x 15% = 8.137.575
Có TK3383: 73.950.975
Chứng từ ghi sổ số 27
CÔNG TY CP THANH NINH
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 27
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Đơn vị tính: Đồng
STT
Chứng từ
Trích yếu
TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
0125
31/12
Trích BHXH theo tỷ lệ quy định tínhvào CP
1
0125
31/12
Công nhân chăn nuôi
622
3383
63.467.250
-Tổ 1
622
3383
31.950.000
-Tổ 2
622
3383
18.165.750
-Tổ 3
622
3383
13.351.500
2
0125
31/12
Nhân viên quản lý Chăn nuôi
627
3383
2.346.150
3
0125
31/12
NVQL và văn phòng
642
3383
8.137.575
Cộng
73.950.975
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Trích BHXH khấu trừ 5% vào lương của người lao động (đã trình bày ở phần 2.3.2 của báo cáo này)
Trường hợp phải ánh BHXH trợ cấp cho người lao động: Theo quy định thì nhân viên bị ốm... được hưởng 75% lương cơ bản, nhân viên nghỉ đẻ, thai sản được hưởng 100% cơ bản.
Ví dụ: Căn cứ vào giấy ra viện hưởng BHXH của anh Nguyễn Văn Lập là Phiếu nghỉ hưởng HBXH
Phiếu nghỉ hưởng BHXH
Số 22
Họ và tên: Nguyễn Văn Lập
Sinh ngày 21 tháng 2 năm 1973
Cơ quan y tế
Ngày khám
Lý do
Số ngày nghỉ
Bệnh viện Nội tiết
2/12
Bệnh tiểu đường
12
Căn cứ vào phiếu nghỉ hưởng BHXH kế toán lập phiếu thanh toán trự cấp BHXH
Phiếu toán toán trợ cấp xã hội
PHIẾU TOÁN TOÁN TRỢ CẤP XÃ HỘI
Họ và tên: Nguyễn Văn Lập
Bộ phận: Cán bộ thanh tra
Tiền lương đóng BHXH tháng trước khi nghỉ: 1.200.000 đ
Số ngày nghỉ: 12
Trợ cấp mức: 75 %
75 % x 12 x 1.200.000/26 = 415.385
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Định khoản:
Nợ TK3383: 415.385
Có TK: 3343: 415.385
Chứng từ ghi sổ số 26
CÔNG TY CP THANH NINH
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 26
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Đơn vị tính: Đồng
STT
Chứng từ
Trích yếu
TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
1
358
31/12
Tính ra tiền BHXH trả thay lương trong tháng
3383
3343
7.200.000
-Cho nhân vie bị ốm
4.000.000
-Nữ nhân viên nghỉ đẻ
3.200.000
Cộng
7.200.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Kèm theo 02 chứng từ gốc
N
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 21346.doc